Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy có 7 nhân tố được hình
thành sau khi tiến hành xoay nhân tố. Theo đó, hầu hết các nhân tố đều giữ nguyên
các biến quan sát trong nhóm (chỉ thay đổi thứ tự), một nhóm nhân tố mới được
hình thành do hai nhóm “Công cụ tham gia quản lý tài chính” và “Công tác lập dự
toán thu chi” hợp thành. Nội dung các biến quan sát trong từng nhân tố và cách đặt
tên các nhân tố rút trích được sau khi xoay nhân tố khám phá EFA được trình bày
như bảng trên.
133 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại bệnh viện hữu nghị Việt Nam – Cu ba đồng hới tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rước hết cần rà soát đánh giá lại toàn bộ bộ máy quản lý tài chính kế toán
về năng lực, trình độ, phẩm chất đạo đức. Qua đó tiến hành sắp xếp lại tổ chức, kiện
toàn lại toàn bộ bộ máy quản lý tài chính theo hướng tinh gọn, chuyên trách, hoạt
động hiệu quả, đáp ứng được những đòi hỏi của cơ chế mới.
Tăng cường công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ bằng nhiều hình thức:
tham gia các lớp đào tạo trung, cao cấp, tham dự các lớp tập huấn để nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn và cập nhật các văn bản chế độ, kiến thức mới trong quản lý.
Cán bộ làm công tác tài chính kế toán phải là những cán bộ trung thực,có
phẩm chất chính trị tốt, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ giỏi, thường xuyên cập
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
90
nhật các chế độ, chính sách của Nhà nước. Do đó, việc đào tạo bồi dưỡng cán bộ
phải toàn diện cả về mặt lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và năng lực thực tiễn.
Cán bộ làm công tác kế toán phải phát huy vai trò tham mưu cho chủ tài
khonar về việc chi tiêu theo đúng chế độ quy định và tổ chức công tác tài chính của
bệnh viện một cách chặt chẽ, tiết kiệm và có hiệu quả.
Bệnh viện nên thiết lập tổ kiểm soát nội bộ, tổ này độc lập với phòng Tài
chính- Kế toán nhằm kịp thời phát hiện và xử lý hành vi tiêu cực nếu có xảy ra tại
bệnh viện trong quá trình quản lý tài chính. Hạn chế lãng phí, tham nhũng, góp phần
nâng cao hiệu quả công tác tự chủ tài chính.
3.2.2 Giải pháp về chuyên môn, nghiệp vụ
3.2.2.1 Hoàn thiện công tác lập dự toán thu chi tài chính
Công tác lập dự toán thu phải đảm bảo sát với thực tế, đúng quy trình và phù
hợp với các nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyên môn được giao đồng thời phải cân đối với
các khoản chi và có tích lũy. Đồng thời phải có sự phối hợp chặt chẽ của các khoa
phòng chuyên môn như vậy dự toán mới phản ánh hết các nguồn thu, nhiệm vụ chi
và phù hợp với thực tế. Vì vậy, công tác lập dự toán trong thời gian tới cần hoàn
thiện theo các nội dung sau:
Thứ nhất, mọi kế hoạch hoạt động tài chính hàng năm phải được thực hiện
trong dự toán thu chi của đơn vị.
Thứ hai, lập dự toán đối với nguồn thu cần chi tiết và cụ thể cho từng lĩnh vực
trên cơ sở tính toán một cách cụ thể các nguồn thu để có căn cứ theo dõi và quản lý.
Thứ ba, đối với các khoản chi thường xuyên, ngoài việc lập chi tiết cho từng
khoản chi, (chi cho con người, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi mua sắm tài sản, chi
khác) cần cụ thể cho từng nguồn kinh phí để dễ theo dõi, điều hành. Xây dựng kế
hoạch tài chính đối với khoản chi thường xuyên phải cđược xác định cơ cấu chi tiêu
trong đơn vị, có như vậy thì kế hoạch mới thực sự là công cụ quản lý tài chính.
Thứ tư, đối với nguồn kinh phí thực hiện các đề án, dự án cần lập kế hoạch
chi tiết từng đề án, dự án, nguồn lực đảm bảo thực hiện (nguồn NSNN, nguồn thu,
nguồn huy động khác)
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
91
3.2.2.2 Nhóm giải pháp về các nguồn thu tài chính
Huy động nguồn thu là một trong những nội dung quan trọng nhất mà các bệnh
viện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính nói chung và Bệnh viện hữu nghị Việt Nam Cu
Ba Đồng Hới nói riêng quan tâm. Nguồn thu sự nghiệp càng lớn, mức độ đảm bảo chi
thường xuyên càng cao, mức độ tự chủ của đơn vị sẽ tăng lên. Như phần trước đã trình
bày, nguồn tài chính của Bệnh viện chủ yếu được hình thành từ hai nguồn thu chính đó
là thu do NSNN cấp và thu sự nghiệp y tế. Để tăng cường huy động nguồn thu một
cách hợp lý đối với Bệnh viện trong thời gian tới, cần thực hiện một số giải pháp sau:
Đối với nguồn thu từ Ngân sách Nhà nước
Mặc dù kinh phí thường xuyên do NSNN cấp trong 3 năm vừa qua có xu
hướng giảm dần và có tỷ trọng khá thấp trong tổng nguồn kinh phí hoạt động của
bệnh viện, song đây là nguồn kinh phí tương đối ổn định. NSNN còn đầu tư với
khối lượng lớn cho bệnh viện dưới hình thức các dự án đầu tư xây dựng cơ bản hay
kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia. Do đó bệnh viện cần tranh thủ
sự giúp đỡ của các cơ quan hữu quan tạo môi trường thuận lợi để khai thác nguồn
ngân sách nhà nước trên cơ sở thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao, song song
đó là việc quản lý có hiệu quả các dự án đầu tư.
Xây dựng cơ chế sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn ngân sách cấp cho các
hoạt động thực hiện mục tiêu công bằng trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
nhân dân; có cơ cấu chi đối với chi đầu tư và chi thường xuyên hợp lý, phù hợp với
tình hình thực tế và yêu cầu phát triển của từng thời kỳ.
Đối với nguồn thu sự nghiệp
Nguồn thu sự nghiệp là nguồn thu quan trọng nhất cùng với NSNN đầu tư
phát triển cho bệnh viện. Bệnh viện dang tiến đần tới tự chủ tài chính hoàn toàn nên
việc tăng nguồn thu sự nghiệp càng đóng vai trò quan trọng trong kế hoạch hoạt động
của bệnh viện thời gian tới. Tập trung tăng nguồn thu sự nghiệp tức là bệnh viện đã
chủ động trong việc đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, mở rộng đa
dạng hóa dịch vụ cung cấp. Kết quả là chất lượng dịch vụ cung cấp được nâng cao,
người sử dụng dịch vụ được phục vụ tốt hơn và thu hút được nguồn thu lớn hơn. Từ
đó cần thực hiện giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đối với nguồn thu sự
nghiệp, bằng cách tăng cường huy động sự đóng góp của người dân đến KCB.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
92
Bệnh viện cần có biện pháp kiểm soát việc thanh toán viện phí, tổng hợp
chính xác, thu đúng, thu đủ, tránh thất thoát trong quá trình tổng hợp chi phí để đảm
bảo nguồn thu từ viện phí và BHYT. Đây là điều kiện thiết yếu và là yếu tố để tăng
nguồn vốn quan trọng này nhưng vẫn đảm bảo được công bằng y tế.
Muốn đạt được mục tiêu trên, bệnh viện cần phải:
Thứ nhất, thực hiện thu tại chỗ tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh nhân. Bệnh
nhân dù nằm ở bất cứ khoa phòng nào, sử dụng bất cứ dịch vụ nào đều có thể nộp
tiền ở nơi mà mình thấy thuận tiện nhất. Chẳng hạn: tất cả các bệnh nhân đến KCB
(trừ các trường hợp cấp cứu) được tiếp đón tại “Phòng tiếp đón”. Tại đây, các bác
sĩ, y tá sẽ tiếp đón bệnh nhân, hỏi về yêu cầu KCB, tình trạng bệnh tật... và tư vấn,
chỉ dẫn bệnh nhân đến các chuyên khoa chuyên sâu cần thiết. Có như vậy vừa tránh
tình trạng ùn tắc bệnh nhân vừa góp phần làm giảm thất thu cho bệnh viện. Đối với
bệnh nhân khám dịch vụ cần nhanh chóng, thuận tiện và tránh các KCB không cần
thiết gây lãng phí cho cả người bệnh lẫn NSNN.
Thứ hai, có chính sách hỗ trợ người nghèo và các đối tượng khó khăn: Một
trong các tác động cần tránh nhất của cơ chế tự chủ tài chính đó là giảm tiếp cận của
người nghèo và các đối tượng có thu nhập thấp đến dịch vụ KCB, gây mất công bằng
trong chăm sóc sức khỏe. Trong bối cảnh đó Nhà nước cần tiếp tục quan tâm hỗ trợ các
đối tượng thông qua hình thức mua thẻ BHYT cho người nghèo, các đối tượng có hoàn
cảnh khó khăn, người có công với cách mạng, thương binh, con liệt sỹgiảm bớt nhập
viện không cần thiết, gia tăng các điều trị ngoại trú tại bệnh viện trong ngày.
Thứ ba, để tăng nguồn thu viện phí và BHYT trong điều kiện giá viện phí
không được quá cao để đảm bảo công bằng trong chăm sóc sức khoẻ, bệnh viện cần
có chiến lược cho việc khai thác nguồn thu này. Cụ thể là thay cho việc thu viện phí
theo mức giá chung như hiện nay đối với tất cả các đối tượng đến KCB, bệnh viện
có thể áp dụng mức giá cao đối với những người muốn khám theo yêu cầu (gồm cả
yêu cầu về thời gian KCB, lựa chọn bác sĩ, yêu cầu về hình thức KCB...).
Cải thiện chất lượng các dịch vụ y tế cung cấp để làm tăng uy tín và tăng tính
cạnh tranh với các cơ sở y tế tư nhân, từ đó có thể thu hút được nguồn thu cho bệnh
viện. Không ngừng đa dạng hóa và mở rộng hơn nữa các loại hình hoạt động cung
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
93
ứng dịch vụ của bệnh viện, từ đó thu hút nhiều người tham gia, sử dụng các dịch vụ
mà bệnh viện cung cấp nhằm bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân, tạo thêm được
nguồn thu nhập cho đơn vị trên cơ sở vật chất và nguồn lực hiện có.
Đối với nguồn tài trợ, viện trợ và thu khác
Bệnh viện cần tăng cường huy động liên doanh, liên kết với các tổ chức
trong, ngoài nước bằng cách xây dựng kế hoạch dài hạn cho sự phát triển của mình
thông qua mở rộng các mối liên doanh liên kết với các tổ chức, các cá nhân trong và
ngoài nước để huy động thêm nguồn lực đầu tư cho bệnh viện. Các bệnh viện có thể
sử dụng các biện pháp huy động nguồn vốn đóng góp của nhân dân dưới hình thức
góp vốn cùng đầu tư, liên doanh liên kết.
Đối với nguồn khác: mặc dù nguồn thu khác của bệnh viện không lớn, nhưng
cũng đã góp phần vào việc gia tăng tổng nguồn thu của đơn vị. Do đó, bệnh viện
cần tận dụng mặt bằng, kinh doanh, liên doanh liên kết; tăng cường hợp tác với các
đơn vị có nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho các đối tượng chính sách, người có công.
3.2.2.3 Nhóm giải pháp về các khoản chi
Bệnh viện cần rà soát lại quy trình quản lý và hoạt động chuyên môn, trên cơ
sở đó cắt giảm các chi phí không cần thiết. Quản lý chi tiêu nhằm đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả là một trong những mục tiêu quan trọng của công tác quản lý tài chính theo
cơ chế tự chủ tài chính. Hiệu quả quản lý chi tiêu của đơn vị thể hiện số kinh phí tiết
kiệm được sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ được giao, thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước về các khoản phải nộp khác theo quy định. Để nâng cao hiệu quả quản lý
các khoản chi, tăng tỷ lệ tiết kiệm chi có thể thực hiện một số giải pháp sau:
Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị
Quy chế chi tiêu nội bộ phải có tầm nhìn xa, bao quát hết nguồn thu và các nội
dung, định mức chi. Nguồn thu, mức thu, nguồn chi và định mức chi phải được xây
dựng cụ thể phù hợp với thực tế của bệnh viện. Ngoài định mức thu chi thì quy chế
chi tiêu nội bộ cũng phải xây dựng mức khoán chi hành chính hợp lý, định mức tiêu
hao vật tư của các loại trang thiết bị y tế. Quy chế chi tiêu nội bộ càng cụ thể, chi
tiết và bao quát được toàn bộ các chi tiêu thì quá trình quản lý chi tiêu càng dễ dàng,
thuận lợi góp phần đảm bảo tiết kiệm chi của đơn vị. Hiện nay, bệnh viện đã có xây
dựng quy chế chi tiêu nội bộ quy định tiêu chuẩn cho một số khoản chi, tuy nhiên
Đại học Kinh tế Huế
Đại họ kinh tế Huế
94
trong thực tế khi triển khai áp dụng vẫn chưa thật sự phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ,
như là có nhiều định mức chỉ dùng làm căn cứ để xây dựng kế hoạch nhưng trong
quá trình thực hiện, quản lý thì vận dụng linh hoạt để phù hợp với tình hình giá chi
tiêu trên thị trường. Do đó, bệnh viện cần có chủ trương điều chỉnh, bổ sung quy
chế chi tiêu nội bộ cho phù hợp với tình hình chung (khoản chi tiếp khách, sửa chữa
TSCĐ) đảm bảo những nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo cho bệnh viện hoàn thành nhiệm vụ chính trị, thực hiện hoạt
động thường xuyên phù hợp với tính đặc thù trong lĩnh vực y tế nhưng vẫn đảm bảo
sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác QLTC.
+ Quy chế chi tiêu nội bộ được công khai thảo luận trong bệnh viện, có ý
kiến của tổ chức công đoàn. Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ là ưu tiên
chi nghiệp vụ để đảm bảo chất lượng chuyên môn. Tăng nguồn thu, tiết kiệm chi
hành chính và tổ chức, phân công lao động cho hợp lý và có hiệu quả.
Xác định nhu cầu chi, mục đích chi cho mỗi nhóm chi
Cân đối giữa khả năng và nhu cầu chi để quyết định mức chi cho từng nhóm
chi, nhận định thứ tự ưu tiên đối với từng khoản chi.Đây là bước khó khăn và phức
tạp đòi hỏi phải xác lập thứ tự ưu tiên đối với từng khoản chi vì đồng thời phải dành
ra một khoản "không tiên lượng trước”- quỹ dự phòng để đảm bảo chi tiêu trong
trường hợp có biến động: lạm phát, quy định của nhà nước thay đổi... Vì vậy, Bệnh
viện cần phải:
+ Định mức tiêu hao các loại vật tư dụng cụ cho mỗi hoạt động và theo quy
chế nội bộ cũng như quy định hiện hành của nhà nước.
+ Căn cứ vào số lượng thống kê qua số chi quyết toán từ đó lượng giá chất
lượng và lượng giá hiện thực hiệu quả các mục tiêu đề ra của bệnh viện. Từ đó rút
kinh nghiệm để lên kế hoạch cho phù hợp
3.2.2.4 Hoàn thiện công tác quyết toán, công khai tài chính hàng năm
Về công tác quyết toán: Đây là một khâu rất quan trọng trong công tác quản
lý tài chính. Bởi vì đánh gia đúng công tác quyết toán chính là đánh giá tổng quan
hoạt động thu – chi của đơn vị hằng năm có ý nghĩa rất quan trọng trong quán trình
quản lý tài chính. Cần phải nghiêm túc thực hiện chế độ báo cáo quyết toán tài
chính định kỳ với đầy đủ các biểu mẫu theo quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
95
30/3/2006. Quyết toán phải thực sự quan tâm khâu phân tích số liệu, đánh giá việc
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế của đơn vị, rút ra bài học kinh nghiệm phục vụ cho
việc quản lý tài chính cho những năm tiếp theo.
Về công tác công khai tài chính: Quyền tự chủ cho bệnh viện cần đi đôi với
việc phát huy dân chủ, thực hiện tốt quy chế dân chủ để tăng cường việc giám sát,
chất vấn của chính cán bộ bệnh viện đối với lãnh đạo bệnh viện. Bệnh viện cần thực
hiện tốt quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, đảm bảo tính công khai trong tài
chính bệnh viện đối với cán bộ viên chức. Việc công khai tài chính trong đơn vị bao
gồm các nội dung sau:
- Công khai dự toán, quyết toán hằng năm của đơn vị
- Công khai tiêu chuẩn định mức, chế độ chi tiêu để cán bộ, viên chức nắm bắt
kịp thời và thực hiện
- Công khai việc trích lập và sử dụng các quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, dự
phòng ổn định thu nhập và quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
- Công khai phương án chi trả thu nhập tăng thêm và khen thưởng cho cán bộ,
viên chức bệnh viện.
3.2.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra kế toán, kiểm tra nội bộ trong bệnh viện
Bên cạnh việc kiểm tra, kiểm soát tài chính của các cơ quan chức năng thì
việc thực hiện công tác tự kiểm tra trong nội bộ bệnh viện là rất cần thiết. Cơ sở để
bệnh viện tự kiểm tra là quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Quy chế chi tiêu nội bộ
xây dựng tốt thì công tác tự kiểm tra sẽ có hiệu quả, mọi khoản thu chi không đúng
với quy chế chi tiêu nội bộ phải được điều chỉnh kịp thời. Nguyên tắc tự kiểm tra,
kiểm soát của hệ thống thông tin kế toán cũng như việc tổ chức kiểm tra kế toán
trong nội bộ các đơn vị có ý nghĩa vô cùng quan trọng và cần thiết. Nó đảm bảo
thông tin kế toán được cung cấp kịp thời, chính xác, đúng với chính sách, chế độ
quản lý kinh tế - tài chính nói chung và chế độ, thể lệ kế toán quy định nói riêng phù
hợp với yêu cầu quản lý vĩ mô, vi mô nền kinh tế.
Giải pháp cơ bản hoàn thiện hệ thống kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ
như sau:
Thứ nhất, Cần xây dựng kế hạch kiểm tra tài chính nội bộ. Trong kế hoạch
phải xây dựng hình thức kiểm tra, xác định rõ người chịu trách nhiệm khi kiểm tra ở
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
96
từng khâu công việc, đối tượng nội dung, thời gian kiểm tra. Việc xây dựng kế
hoạch kiểm tra phải được thực hiện ngay từ đầu năm
Thứ hai, xác định đối tượng của công tác kiểm tra và địa điểm tiến hành
kiểm tra. Đối tượng chính của kiểm tra nội bộ là báo cáo kế toán, sổ sách kế toán,
chứng từ kế toán, tài sản và tình hình sử dụng tài sản. Căn cứ quá trình kiểm tra để
đánh giá đúng tình hình quản lý vốn và sử dụng tài sản của ngân sách đồng thời xác
định hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Thứ ba, định kì phải báo cáo và công khai kết quả kiểm tra, qua trình kiểm tra
nếu có phát hiện sai sót cần phải đề xuất biện pháp để sửa chữa và điều chỉnh kịp thời.
3.2.3. Nhóm giải pháp khác
3.2.3.1 Hoàn thiện ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin vào công tác quản lý
tài chính
Bước vào thế kỷ XXI, sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại và sự bùng nổ các công nghệ cao, trong đó công nghệ thông tin là yếu tố quan
trọng có tác động sâu sắc đến toàn xã hội. Kinh tế tri thức với sản phẩm mũi nhọn là
công nghệ thông tin đang thể hiện vai trò và sức mạnh vượt trội chi phối các hoạt động
của con người. Đặc biệt, công nghệ thông tin là phương tiện trợ giúp đắc lực và có hiệu
quả cao trong công tác quản lý nền hành chính nói chung và quản lý ngành y tế nói
riêng. Vì vậy, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý tài chính tại
bệnh viện là một yêu cầu cấp bách nhằm góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của
công tác quản lý bệnh viện, thúc đẩy bệnh viện phát triển toàn diện, từng bước đáp ứng
được yêu cầu về khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân.
Trong quá trình thực hiện giải pháp này cần chú ý tới một số vấn đề sau:
Phải sử dụng đồng nhất một phần mềm kế toán chung để dễ hoạt động và
quản lý.
Tăng cường quản lý tài chính bằng cách thực hiện triển khai đồng bộ việc
ứng dụng công nghệ vào trong quản lý. Đẩy mạnh việc xây dựng hệ thống mạng nội
bộ, đưa phần mềm quản lý viện phí nội, ngoại trú vào sử dụng cũng như nâng cấp,
cải tiến phần mềm kế toán đang dùng, tích hợp các phần mềm đang sử dụng tại
bệnh viện thành một hệ thống đồng bộ, tránh lãng phí nguồn nhân lực.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
97
Đào tạo nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin. Cần có kế hoạch đào
tạo tin học cho đội ngũ cán bộ làm công tác tài chính. Bên cạnh đó, cần tuyển chọn
một số cán bộ để đào tạo chuyên sâu về tin học để phân tích hệ thống và quản lý có
hiệu quả hệ thống thông tin QLTC thông qua mạng nội bộ của đơn vị.
3.2.3.2 Thực hiện khoán quản tại một số khoa phòng trong bệnh viện
Thực hiện khoán quản có nghĩa là bệnh viện chỉ khoán về kế hoạch còn toàn bộ
nguồn tài chính vẫn do bệnh viện thu và quản lý. Bệnh viện thực hiện khoán một số mục
chi tiêu với định mức hợp lý cho tất cả các khoa phòng (văn phòng phẩm, điện thoại).
Nếu vượt định mức khoán về chi, thì khoa phòng đó phải tự chi trả phần vượt quy định.
Nếu vượt qua ngưỡng khoán về thu làm tăng nguồn thu cho bệnh viện thì bộ
phận nhận khoán được thưởng theo mức trong khung quy định của Nhà nước. Việc xác
định mức khoán kế hoạch dựa trên số kinh phí mà bệnh viện chi cho bộ phận này. Làm
tốt công tác khoán sẽ giúp cho bệnh viện giảm sức ép quản lý theo chiều rộng, tập
trung nguồn lực quản lý theo chiều sâu. Đồng thời vẫn đảm bảo cho việc quản lý có
hiệu quả nguồn kinh phí nhất là tránh thất thoát các nguồn thu. Đối với các khoa phòng
nhận khoán bắt buộc phải có kế hoạch tăng thu tiết kiệm các khoản chi.
3.2.3.3 Tăng cường công tác quản lý tài sản công
Dự toán thu chi của bệnh viện được lập hàng năm, trong đó bệnh viện phải lập
kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản được Bộ y tế phê duyệt, trên cơ sở đó lập kế hoạch
đấu thầu mua sắm tài sản theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu mua sắm
tài sản, do vậy cũng hạn chế được việc mua sắm các tài sản không cần thiết đảm bảo
việc mua sắm phù hợp với điều kiện, năng lực của bệnh viện. Bên cạnh đó thì việc
quản lý và sử dụng tài sản phải được theo dõi trên sổ sách kế toán và được giao cụ thể
cho từng khoa phòng sử dụng. Các khoa phòng khi tiếp nhận tài sản phải có trách
nhiệm trong việc sử dụng, bảo quản, giữ gìn để tài sản được sử dụng lâu dài. Hàng năm
phải tính hao mòn đối với tài sản phục vụ cho hoạt động chuyên môn được giao của
bệnh viện và trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của Nhà nước đối với tài sản
dùng vào hoạt động kinh doanh dịch vụ. Cuối năm cần tiến hành kiểm kê, đánh giá lại
tài sản để xem việc thiếu thừa tài sản để từ đó có phương án xử lý thích hợp.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
98
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính của Bệnh viện là một trong
những nội dung quan trọng trong công tác quản lý bệnh viện bệnh viện, muốn thành
công thì phải được tiến hành cùng với quá trình đổi mới toàn diện hoạt động bệnh
viện và đổi mới quản lý chung đối với việc cung ứng dịch vụ y tế theo luật khám
chữa bệnh, quản lý chất lượng cung cấp dịch vụ y tế.
Việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo nghị định 85/2012/NĐ-CP và nghị
định 16/2015/NĐ-CP tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới đã đạt
được nhiều thành tựu trong công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính, giúp
Bệnh viện chủ động hơn trong việc quản lý các nguồn thu chi, phát huy tối đa quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm nhằm tăng nguồn thu, tiết kiệm chi hiệu quả, nâng cao chất
lượng khám chữa bệnh. Nhờ việc thực hiện chính sách tự chủ, trong những năm gần
đây, Bệnh viện đã có điều kiện thực hiện cơ cấu lại bộ máy, định hướng phát triển
nguồn nhân lực và nhất là huy động vốn, mua sắm trang thiết bị hiện đại phục vụ công
tác chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh nhà; đồng thời có cơ chế đào tạo, nâng cao trình
độ đội ngũ cán bộ, tạo điều kiện cho người dân được khám chữa bệnh bằng kỹ thuật
cao; đồng thời thu nhập của cán bộ y tế cũng tăng lên, tạo tâm lý ổn định và hài lòng
đối với cán bộ y tế. Tuy nhiên, công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ của Bệnh
viện vẫn còn gặp nhiều hạn chế: trong việc quản lý nguồn thu hay trong việc quản lý
chi và sự rườm rà trong một số thủ tục hành .
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn
chế về khả năng và thời gian nghiên cứu, luận văn chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của Hội đồng khoa học,
các thầy cô giáo và đồng nghiệp để giúp tác giả bổ sung, hoàn thiện đề tài của mình.
2. Kiến nghị
Trong khuôn khổ luận văn tác giả đã đưa ra một số đánh giá thực trạng công
tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện hữu nghị Việt Nam –
Cu Ba Đồng Hới trong thời gian qua và phương hướng hoàn thiện công tác quản lý
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
99
tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện trong thời gian tới. Để góp phần
đẩy mạnh và hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại
đơn vị, không chỉ nỗ lực của bản thân ngành Y tế mà còn phải được sự phối hợp với
các ban ngành liên quan và sự quan tâm chỉ đạo của Bộ Y tế.
2.1. Đối với Chính phủ
Để việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công
lập đạt hiệu quả cao, trong thời gian tới Chính phủ cần sớm sửa đổi, bổ sung, ban
hành các chế độ chính sách hướng dẫn về việc giao quyền tự chủ để tạo điều kiện
cho các đơn vị sự nghiệp thực hiện đồng bộ, đầy đủ quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính; đồng thời có các quy định cụ thể hơn về thực hiện quyền tự chủ
trong từng nội dung, từng lĩnh vực để việc thực hiện thuận lợi và hiệu quả.
Sửa đổi ban hành một số chính sách cũng như nhiều định mức kinh tế kỹ
thuật, tiêu chuẩn ngành còn thiếu đã lac hậu hiện nay chưa phù hợp với thực tế.
Cần nghiên cứu, xây dựng ban hành các văn bản quy định tiêu chí cụ thể để
đánh giá mức độ hoàn thành và chất lượng hoạt động sự nghiệp của đơn vị khi được
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thích hợp với đặc thù của từng ngành.
2.2. Kiến nghị đối với Bộ Y tế
Chỉ đạo triển khai tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện bước đầu cơ chế tự
chủ tài chính trong các cơ sở y tế. Trên cơ sở đó đề xuất các phương án hoàn chỉnh
cơ chế quản lý tài chính cho phù hợp với đặc thù của ngành.
Tăng cường kiểm tra công tác quản lý tài chính đối với các cơ sở y tế. Đây là
hoạt động cần thiết, góp phần tăng cường QLNN đối với các đơn vị sự nghiệp trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao. Thông qua công tác kiểm tra về tình hình
chấp hành ngân sách, chấp hành các cơ chế, chính sách, chế độ của Nhà nước, tình
hình thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, ngành y tế có thể uốn nắn kịp thời
những sai sót và giải quyết những vướng mắc của đơn vị.
Tăng cường công tác trao đổi kinh nghiệm với Bộ Tài chính và các Bộ,
ngành liên quan khác về kết quả thực hiện cơ chế quản lý tài chính mới nhằm rút ra
ưu nhược điểm của cơ chế, cách thức triển khai và thực hiện cơ chế mới nhanh
chóng và có hiệu quả.
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc k nh tế Huế
100
2.3. Đối với cơ quan Bảo hiểm xã hội tại địa phương
Trên thực tế, việc quyết toán và thanh toán của cơ quan BHXH địa phương
còn chậm, không kịp thời cho các cơ sở khám chữa bệnh, làm ảnh hưởng không nhỏ
đến việc chi tiêu của đơn vị, nhất là chi trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên và
trả nợ tiền thuốc, vật tư tiêu hao của các nhà thầu.
Do đó, luận văn nghiên cứu kiến nghị cơ quan BHXH địa phương cần thực
hiện nhanh chóng việc quyết toán và thanh toán cho các đơn vị sự nghiệp công lập
ngành y tế nói chung và bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới nói
riêng. Theo đó, giám đốc BHXH địa phương cần tuân thủ và thực hiện đầy đủ các
quy định về tạm ứng kinh phí và thanh quyết toán chi KCB BHYT với các cơ sở
KCB tại Điều 32 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT và điều 15
Quyết định số 1399/QĐ-BHXH. Cụ thể: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở KCB, cơ quan BHXH tạm ứng
kinh phí KCB BHYT cho các cơ sở KCB một lần bằng 80% chi phí KCB BHYT
theo báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở KCB... Trường hợp sau 15 ngày đầu
của quý, cơ sở KCB chưa gửi báo cáo quyết toán quý trước, cơ quan BHXH tạm
ứng kinh phí KCB BHYT cho các cơ sở KCB một lần bằng 80% chi phí KCB
BHYT theo báo cáo quyết toán quý trước quý liền kề của cơ sở KCB...
Đại học Kinh tế Huế
Đại họ kinh tế Huế
101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới (2015), Đề án quy hoạch
phát triển bệnh viện đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Quảng Bình
[2] Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – Cuba Đồng Hới (2014, 2015, 2016) Báo
cáo tài chính năm, Quảng Bình
[3] Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – Cuba Đồng Hới (2014, 2015, 2016), Báo
cáo chi tiết thu chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh,
Quảng Bình
[4] Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – Cuba Đồng Hới (2014, 2015, 2016), Bảng
đối chiếu dự toán và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại kho bạc,
Quảng Bình
[5] Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – Cuba Đồng Hới (2014, 2015, 2016), Quy
chế chi tiêu nội bộ, Quảng Bình
[6] Bộ Y tế, Bộ Tài Chính (2015), Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-
BTC về quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế giữ các bệnh viện cùng hạn trên toàn quốc, Hà Nội
[7] Bộ Y tế (2010), Báo cáo khảo sát tình hình thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-
CP trong hệ thống bệnh viện công lập, Hà Nội
[8] Bộ Y tế, Ngân hàng thế giới (2011), Báo cáo Phân tích việc thực hiện Chính
sách tự chủ bệnh viện trên thế giới và thực tế ở Việt Nam, Hà Nội
[9] Bộ Y tế (2017), Thực hiện tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập
ngành Y tế, Tạp chí Tài chính
[10] Chính phủ (2006), Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006
quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Hà Nội
[11] Chính phủ (2006), Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 về hướng dẫn
Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006, Hà Nội
[12] Chính phủ (2012), Nghị định 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012, về cơ chế
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
102
hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá
khám dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
Hà Nội
[13] Chính phủ (2015), Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015,
về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
[14] Gia Bảo (2018), Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ: Hướng đi đúng cách làm
hay, Tạp chí Cộng sản
[15] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống Kê
[16] Hội Khoa học Kinh tế Y tế Việt Nam (2010), Tài chính bệnh viện ở Việt
Nam và những vấn đề cần quan tâm (dự thảo), Hà Nội
[17] Lê Chi Mai (2011), Quản lý chi tiêu công, NXB chính trị quốc gia
[18] Lương Ngọc Khuê (2014), Giáo trình Quản lý bệnh viện, NXB Y học Hà
Nội
[19] Nguyễn Thị Lan Anh, Hoàng Thị Hải Yến (2017), Nâng cao năng lực quản
lý bệnh viện công trong cơ chế tự chủ tài chính, Tạp chi Tài Chính.
[20] Vũ Văn Hóa, Lê Văn Hưng (2009), Giáo tình Tài chính công, Trường Đại
học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
[21] Vũ Xuân Phú (2012), Khái niệm cơ bản về kinh tế y tế và tài chính y tế, Nhà
xuất bản lao động xã hội
[22] Website của Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn/
[23] Website của Bộ Y tế: www.moh.gov.vn/
[24] Website https://phusannhidanang.org.vn/ke-hoach-phat-trien-bv/303-bao-
cao-tong-ket-nam-2016-cua-benh-vien-phu-san-nhi-da-nang.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
103
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Anh (chị)
Tôi là học viên của Trường Đại học Kinh tế Huế đang tiến hành nghiên cứu luận văn
tốt nghiệp “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh
viện Hữu nghị Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới tỉnh Quảng Bình”. Kính mong anh (chị)
dành ít thời gian trả lời một số câu hỏi trong phiếu phỏng vấn này. Tôi cam kết những
thông tin mà anh (chị) cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn !
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độ tuổi
20 – 30 tuổi 31 – 40 tuổi
41 – 50 tuổi 51 – 60 tuổi
3. Trình độ
Trung cấp Cao đẳng
Đại học Sau đại học
4. Thời gian công tác tại bệnh viện
Dưới 3 năm Từ 3 năm đến 5 năm
Trên 5 năm đến 10 năm Trên 10 năm
5. Vị trí đang làm
Bác sĩ Dược sĩ
Điều dưỡng Kĩ thuật viên
Kế toán Khác (ghi rõ)
(nếu vị trí đang làm là “kế toán” xin bắt đầu trả lời từ câu hỏi 6; nếu không phải xin
chuyển đến trả lời từ câu hỏi 7)
6. Xin Anh (chị) hãy cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các nội dung dưới đây khi
đánh giá công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện hữu nghị
Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới, bằng cách đánh dấu đễ diễn tả chính xác nhất mức độ anh
(chị) cho là thích hợp .
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
104
1=Hoàn toàn không đồng ý
2=Không đồng ý
3=Bình thường
4=Đồng ý
5= Rất đồng ý
TT YẾU TỐ
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
1 2 3 4 5
1
Số lượng cán bộ làm công tác tài chính tại Bệnh viện là phù hợp
với khối lượng công việc đang làm
2
Việc luân chuyển định kỳ 3 năm 1 lần đối với công việc tài chính
của từng bộ phận là phù hợp
3
Bệnh viện đã làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn cho đội ngũ làm công tác tài chính
4 Bệnh viện lập dự toán hàng năm chi tiết
5
Bệnh viện thực hiện quản lý tốt các khoản thu từ hoạt động sự
nghiệp
6
Nguồn thu sự nghiệp cùng với nguồn kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên đã góp phần bảo đảm bù đắp nhu cầu tiền lương tăng thêm
cho nhân viên
7
Cơ cấu chi giữa các nhóm chi (chi thanh toán cá nhân; chi hàng
hóa dịch vụ, chi mua sắm, sữa chữa; chi khác) như hiện nay là hợp
lý
8
Bệnh viện đã chủ động quyết định mức chi quản lý hành chính và
chi nghiệp vụ thường xuyên
9
Việc nộp báo cáo của từng phần hành kế toán lên bộ phận kế toán
tổng hợp đảm bảo đúng thời gian
10 Bệnh viện đã thực hiện tốt công tác tự kiểm tra tài chính
11
Các chế độ, cơ chế tài chính của Nhà nước ban hành đã được áp
dụng đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi đối với công tác quản lý tài
chính tại bệnh viện
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
105
7. Xin anh (chị) hãy cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các nội dung dưới đây khi
đánh giá công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện hữu nghị
Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới, bằng cách đánh dấu đễ diễn tả chính xác nhất mức độ anh
(chị) cho là thích hợp .
TT YẾU TỐ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
I Về bộ máy quản lý tài chính 1 2 3 4 5
1
Bệnh viện nên sử dụng mô hình quản lý tài chính như hiện
tại: Trưởng phòng Tài chính kế toán là kế toán trưởng
2
Cán bộ chuyên trách về tài chính giải quyết các vấn đề đúng
quy trình
3 Việc thanh toán các thủ tục tài chính thực hiện nhanh chóng
II Về công tác lập dự toán thu chi tài chính 1 2 3 4 5
4
Công tác lập dự toán hàng năm của Bệnh viện đảm bảo đúng
quy định
5 Việc lập dự toán luôn đảm bảo đúng tiến độ
III Về quản lý các nguồn thu tài chính 1 2 3 4 5
6 Việc triển khai các nguồn thu dịch vụ là đa dạng, hiệu quả
7 Giá cả các khoản thu dịch vụ tại bệnh viện là hợp lý
IV Về quản lý và sử dụng các khoản chi 1 2 3 4 5
8 Các khoản chi được thực hiện chặt chẽ, tuân theo quy trình
9 Công tác quản lý định mức chi tại khoa phòng hợp lý
10
Thực hiện chi tiêu tài chính theo quy chế chi tiêu nội bộ mà
đơn vị tự xây dựng căn cứ vào các quy định của Nhà nước
V Về công tác quyết toán 1 2 3 4 5
11
Bệnh viện thực hiện chế độ báo cáo quyết toán hàng năm
theo đúng quy định
12
Việc lập báo cáo, phân tích báo cáo tài chính của bệnh viện
đáp ứng được yêu cầu quản lý
13
Quy định về trích lập các quỹ tại Bệnh viện như hiện nay là
phù hợp với cơ chế tự chủ tài chính
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
106
VI Về công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá 1 2 3 4 5
14
Công tác thanh tra, kiểm tra phản ánh đúng thực tế, giúp đơn
vị chấn chỉnh kịp thời những sai sót
15
Công tác kiểm tra tài chính hỗ trợ tốt công tác quản lý tài
chính hiệu quả
16
Thực hiện các nội dung kiểm tra nội bộ chính xác, tuân thủ
theo đúng quyết định kiểm tra
VII Về công cụ tham gia quản lý tài chính 1 2 3 4 5
17
Công cụ hạch toán, kế toán, kiểm toán đựơc thực hiện
nghiêm túc theo quy định của nhà nước
18
Quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, phù hợp với quy định của
nhà nước về tự chủ tài chính
VIII Các nội dung khác của công tác quản lý tài chính 1 2 3 4 5
19
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
tài chính hiện nay là rất tốt
20 Chế độ đãi ngộ (lương, thưởng, phụ cấp, nghỉ dưỡng.) hợp lý
21
Việc tự chủ tài chính giúp cho bệnh viện vừa nâng cao chất
lượng khám chữa bệnh vừa tăng thu nhập cho nhân viên
22
Mở rộng liên kết máy móc, TBYT với bên ngoài, xã hội hóa
dịch vụ
IX Đánh giá chung 1 2 3 4 5
23
Anh (chị) hài lòng với quy trình, thủ tục liên quan đến công
tác quản lý tài chính tại bệnh viện
24
Đánh giá tổng quát của Anh(chị) về công tác quản lý tài
chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện là đã hoàn
thiện
8. Những đề xuất của anh (chị) nhằm nâng cao công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự
chủ tài chính tại bệnh viện trong thời gian tới
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
107
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SPSS
1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 58 37.9 37.9 37.9
nữ 95 62.1 62.1 100.0
Total 153 100.0 100.0
Độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 20 đến 30 41 26.8 26.8 26.8
31 đến 40 68 44.4 44.4 71.2
41 đến 50 30 19.6 19.6 90.8
51 đên 60 14 9.2 9.2 100.0
Total 153 100.0 100.0
Trình độ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Trung cấp 15 9.8 9.8 9.8
Cao đẳng 23 15.0 15.0 24.8
Đại học 73 47.7 47.7 72.5
Sau đại học 42 27.5 27.5 100.0
Total 153 100.0 100.0
Thời gian công tác tại bệnh viện
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới 3 năm 20 13.1 13.1 13.1
Từ 3 đến 5 năm 25 16.3 16.3 29.4
Trên 5 năm đến 10 năm 42 27.5 27.5 56.9
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
108
Trên 10 năm 66 43.1 43.1 100.0
Total 153 100.0 100.0
Vị trí đang làm
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Bác sĩ 49 32.0 32.0 32.0
Dược sĩ 16 10.5 10.5 42.5
Điều dưỡng 42 27.5 27.5 69.9
Kỹ thuật viên 16 10.5 10.5 80.4
Kế toán 30 19.6 19.6 100.0
Total 153 100.0 100.0
Thống kê ý kiến đánh giá của kế toán qua kiểm định One-Sample T-Test
Kiểm định so sánh giá trị trung bình của một tổng thể với một giá trị cụ thể
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Số lượng cán bộ làm công tác tài
chính tại Bệnh viện là phù hợp
với khối lượng công việc đang
làm
30 4.1667 .37905 .06920
Việc luân chuyển định kỳ 3 năm
1 lần đối với công việc tài chính
của từng bộ phận là phù hợp
30 4.1333 .34575 .06312
Bệnh viện đã làm tốt công tác
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn cho đội ngũ
làm công tác tài chính
30 3.7667 1.47819 .26988
Bệnh viện lập dự toán hàng năm
chi tiết
30 4.1667 .46113 .08419
Bệnh viện thực hiện quản lý tốt
các khoản thu từ hoạt động sự
nghiệp
30 4.7000 .46609 .08510
Nguồn thu sự nghiệp cùng với
nguồn kinh phí tiết kiệm chi
thường xuyên đã góp phần bảo
đảm bù đắp nhu cầu tiền lương
tăng thêm cho nhân viên
30 3.8000 .55086 .10057
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
109
Cơ cấu chi giữa các nhóm chi
(chi thanh toán cá nhân; chi hàng
hóa dịch vụ, chi mua sắm, sữa
chữa; chi khác) như hiện nay là
hợp lý
30 4.7333 .52083 .09509
Bệnh viện đã chủ động quyết
định mức chi quản lý hành chính
và chi nghiệp vụ thường xuyên
30 4.2333 .56832 .10376
Việc nộp báo cáo của từng phần
hành kế toán lên bộ phận kế toán
tổng hợp đảm bảo đúng thời gian
30 4.3333 .47946 .08754
Bệnh viện đã thực hiện tốt công
tác tự kiểm tra tài chính
30 4.6667 .47946 .08754
Các chế độ, cơ chế tài chính của
Nhà nước ban hành đã được áp
dụng đầy đủ, tạo điều kiện thuận
lợi đối với công tác quản lý tài
chính tại bệnh viện
30 4.6333 .49013 .08949
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Số lượng cán bộ làm công tác tài chính
tại Bệnh viện là phù hợp với khối lượng
công việc đang làm
2.408 29 .023 .16667 .0251 .3082
Việc luân chuyển định kỳ 3 năm 1 lần
đối với công việc tài chính của từng bộ
phận là phù hợp
2.112 29 .043 .13333 .0042 .2624
Bệnh viện đã làm tốt công tác đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn cho đội ngũ làm công tác tài chính
-.865 29 .394 -.23333 -.7853 .3186
Bệnh viện lập dự toán hàng năm chi tiết 1.980 29 .057 .16667 -.0055 .3389
Bệnh viện thực hiện quản lý tốt các
khoản thu từ hoạt động sự nghiệp
8.226 29 .000 .70000 .5260 .8740
Nguồn thu sự nghiệp cùng với nguồn
kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên đã
góp phần bảo đảm bù đắp nhu cầu tiền
lương tăng thêm cho nhân viên
-1.989 29 .056 -.20000 -.4057 .0057
Cơ cấu chi giữa các nhóm chi (chi thanh
toán cá nhân; chi hàng hóa dịch vụ, chi
mua sắm, sữa chữa; chi khác) như hiện
nay là hợp lý
7.712 29 .000 .73333 .5389 .9278
Bệnh viện đã chủ động quyết định mức
chi quản lý hành chính và chi nghiệp vụ
thường xuyên
2.249 29 .032 .23333 .0211 .4455
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
110
Việc nộp báo cáo của từng phần hành
kế toán lên bộ phận kế toán tổng hợp
đảm bảo đúng thời gian
3.808 29 .001 .33333 .1543 .5124
Bệnh viện đã thực hiện tốt công tác tự
kiểm tra tài chính
7.616 29 .000 .66667 .4876 .8457
Các chế độ, cơ chế tài chính của Nhà
nước ban hành đã được áp dụng đầy
đủ, tạo điều kiện thuận lợi đối với công
tác quản lý tài chính tại bệnh viện
7.077 29 .000 .63333 .4503 .8164
2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.838 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
BMQL1 7.9869 3.816 .690 .789
BMQL2 7.9869 3.645 .761 .725
BMQL3 7.6471 3.098 .678 .817
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.656 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LDTTC1 4.3007 .856 .500 .
LDTTC2 3.8366 .559 .500 .
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
111
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.843 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QLNT1 3.9150 1.131 .729 .
QLNT2 3.8758 1.044 .729 .
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.877 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QLC1 8.2026 3.426 .764 .827
QLC2 8.1307 3.509 .801 .803
QLC3 7.8889 2.797 .755 .854
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.890 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QT1 4.2222 3.858 .750 .875
Đại học Kinh tế Huế
Đạ học kinh tế Huế
112
QT2 4.2680 3.763 .830 .806
QT3 4.2026 3.728 .778 .851
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.825 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TTKT1 8.1765 3.752 .604 .832
TTKT2 7.6209 3.513 .726 .716
TTKT3 7.4706 3.224 .719 .719
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.703 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
3.6340 .905 .542 .
3.5425 .829 .542 .
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.900 4
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh ế Huế
113
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NDK1 11.5882 7.139 .814 .857
NDK2 11.9477 7.668 .712 .895
NDK3 11.7320 7.184 .813 .857
NDK4 11.6536 8.254 .786 .872
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.650 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ĐGC1 4.3922 .582 .482 .
ĐGC2 4.2745 .635 .482 .
3. Kiểm định so sánh giá trị trung bình của thang đo One-Sample T-Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
BMQL1 153 3.8235 .96052 .07765
BMQL2 153 3.8235 .95365 .07710
BMQL3 153 4.1634 1.18354 .09568
LDTTC1 153 3.8366 .74743 .06043
LDTTC2 153 4.3007 .92541 .07481
QLNT1 153 3.8758 1.02161 .08259
QLNT2 153 3.9150 1.06343 .08597
QLC1 153 3.9085 .92024 .07440
QLC2 153 3.9804 .86959 .07030
QLC3 153 4.2222 1.11934 .09049
QT1 153 2.1242 1.05332 .08516
QT2 153 2.0784 1.01650 .08218
QT3 153 2.1438 1.06634 .08621
TTKT1 153 3.4575 1.03229 .08346
TTKT2 153 4.0131 .99991 .08084
TTKT3 153 4.1634 1.09098 .08820
CC1 153 3.5425 .91037 .07360
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
114
CC2 153 3.6340 .95112 .07689
NDK1 153 4.0523 1.08088 .08738
NDK2 153 3.6928 1.06549 .08614
NDK3 153 3.9085 1.07213 .08668
NDK4 153 3.9869 .88099 .07122
ĐGC1 153 4.2745 .79666 .06441
ĐGC2 153 4.3922 .76292 .06168
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
BMQL1 10.605 152 .000 .82353 .6701 .9769
BMQL2 10.682 152 .000 .82353 .6712 .9759
BMQL3 12.159 152 .000 1.16340 .9744 1.3524
LDTTC1 13.845 152 .000 .83660 .7172 .9560
LDTTC2 17.385 152 .000 1.30065 1.1528 1.4485
QLNT1 10.604 152 .000 .87582 .7126 1.0390
QLNT2 10.643 152 .000 .91503 .7452 1.0849
QLC1 12.212 152 .000 .90850 .7615 1.0555
QLC2 13.945 152 .000 .98039 .8415 1.1193
QLC3 13.506 152 .000 1.22222 1.0434 1.4010
QT1 -10.285 152 .000 -.87582 -1.0441 -.7076
QT2 -11.214 152 .000 -.92157 -1.0839 -.7592
QT3 -9.932 152 .000 -.85621 -1.0265 -.6859
TTKT1 5.482 152 .000 .45752 .2926 .6224
TTKT2 12.532 152 .000 1.01307 .8534 1.1728
TTKT3 13.190 152 .000 1.16340 .9891 1.3377
CC1 7.371 152 .000 .54248 .3971 .6879
CC2 8.245 152 .000 .63399 .4821 .7859
NDK1 12.042 152 .000 1.05229 .8796 1.2249
NDK2 8.043 152 .000 .69281 .5226 .8630
NDK3 10.481 152 .000 .90850 .7373 1.0797
NDK4 13.857 152 .000 .98693 .8462 1.1276
ĐGC1 19.789 152 .000 1.27451 1.1473 1.4018
ĐGC2 22.571 152 .000 1.39216 1.2703 1.5140
4. Phân tích nhân tố khám phá EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .873
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2010.139
df 231
Sig. .000
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
115
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 8.205 37.297 37.297 8.205 37.297 37.297 3.273 14.878 14.878
2 2.107 9.575 46.872 2.107 9.575 46.872 2.482 11.280 26.159
3 1.874 8.520 55.392 1.874 8.520 55.392 2.419 10.995 37.153
4 1.306 5.935 61.327 1.306 5.935 61.327 2.410 10.954 48.107
5 1.286 5.844 67.171 1.286 5.844 67.171 2.327 10.575 58.682
6 1.089 4.948 72.120 1.089 4.948 72.120 2.225 10.115 68.797
7 1.066 4.847 76.966 1.066 4.847 76.966 1.797 8.169 76.966
8 .866 3.937 80.903
9 .594 2.701 83.604
10 .469 2.132 85.736
11 .436 1.982 87.717
12 .374 1.700 89.417
13 .317 1.442 90.860
14 .307 1.395 92.254
15 .275 1.252 93.506
16 .261 1.185 94.691
17 .244 1.107 95.798
18 .229 1.040 96.838
19 .214 .972 97.810
20 .174 .793 98.603
21 .156 .709 99.312
22 .151 .688 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
116
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
NDK4 .882
NDK1 .821
NDK2 .803
NDK3 .795
QLC1 .845
QLC2 .840
QLC3 .768
QT1 .818
QT2 .794
QT3 .771
BMQL1 .851
BMQL2 .849
BMQL3 .844
TTKT2 .760
TTKT1 .754
TTKT3 .747
CC2 .779
CC1 .686
LDTTC2 .638
LDTTC1 .566
QLNT2 .834
QLNT1 .828
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
117
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .500
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 39.791
df 1
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
ĐGC1 1.000 .741
ĐGC2 1.000 .741
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 1.482 74.100 74.100 1.482 74.100 74.100
2 .518 25.900 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
ĐGC2 .861
ĐGC1 .861
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
118
5. Phân tích hồi quy tuyến tính
Correlations
CTQLTC NDK QLC QT BMQL TTKT CC_LDTTC QLNT
CTQLTC Pearson Correlation 1 .267** .377** .178* .280** .228** .309** .080
Sig. (2-tailed) .001 .000 .028 .000 .005 .000 .325
N 153 153 153 153 153 153 153 153
NDK Pearson Correlation .267** 1 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .001 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 153 153 153 153 153 153 153 153
QLC Pearson Correlation .377** .000 1 .000 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 153 153 153 153 153 153 153 153
QT Pearson Correlation .178* .000 .000 1 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .028 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 153 153 153 153 153 153 153 153
BMQL Pearson Correlation .280** .000 .000 .000 1 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 153 153 153 153 153 153 153 153
TTKT Pearson Correlation .228** .000 .000 .000 .000 1 .000 .000
Sig. (2-tailed) .005 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 153 153 153 153 153 153 153 153
CC_LDTTC Pearson Correlation .309** .000 .000 .000 .000 .000 1 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 153 153 153 153 153 153 153 153
QLNT Pearson Correlation .080 .000 .000 .000 .000 .000 .000 1
Sig. (2-tailed) .325 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 153 153 153 153 153 153 153 153
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
119
Variables Entered/Removeda
Model Variables Entered
Variables
Removed Method
1 QUẢN LÝ CÁC NGUỒN THU TÀI CHÍNH, THANH TRA, KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ, CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN, NỘI DUNG KHÁC, BỘ MÁY QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN CHI, CÔNG CỤ THAM QUA
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN THU CHIb
. Enter
a. Dependent Variable: CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
b. All requested variables entered.
Model Summary
Model R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .818a .669 .653 .38893 .669 41.776 7 145 .000
a. Predictors: (Constant), QUẢN LÝ CÁC NGUỒN THU TÀI CHÍNH, THANH TRA, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ,
CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN, NỘI DUNG KHÁC, BỘ MÁY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
CÁC KHOẢN CHI, CÔNG CỤ THAM QUA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN THU CHI
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 44.236 7 6.319 41.776 .000b
Residual 21.934 145 .151
Total 66.170 152
a. Dependent Variable: CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
b. Predictors: (Constant), QUẢN LÝ CÁC NGUỒN THU TÀI CHÍNH, THANH TRA, KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ, CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN, NỘI DUNG KHÁC, BỘ MÁY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CÁC KHOẢN CHI, CÔNG CỤ THAM QUA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN
THU CHI
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
120
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .713 .285 2.502 .013
NỘI DUNG KHÁC .098 .043 .134 2.273 .025 .660 1.515
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC
KHOẢN CHI
.277 .049 .350 5.709 .000 .609 1.641
CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN .133 .037 .186 3.601 .000 .852 1.173
BỘ MÁY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH .197 .071 .181 2.759 .007 .530 1.885
THANH TRA, KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ
.041 .042 .058 .986 .326 .672 1.489
CÔNG CỤ THAM QUA QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC
LẬP DỰ TOÁN THU CHI
.156 .048 .211 3.273 .001 .548 1.824
QUẢN LÝ CÁC NGUỒN THU
TÀI CHÍNH
-.005 .055 -.005 -.094 .925 .924 1.082
a. Dependent Variable: CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Biểu đồ phần dư của mô hình hồi quy
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_quan_ly_tai_chinh_theo_co_che_tu_chu_tai_chinh_tai_benh_vien_huu_nghi_viet_nam_c.pdf