Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại ngân hàng phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình

Ngân hàng cần làm cho cán bộ thấy rõ được vai trò của thẩm định DAĐT ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước. Từ đó, trong quá trình thực hiện các bước tiếp theo cần tuân thủ những yêu cầu, điều kiện đã nêu trong quá trình thẩm định. Mặt khác, ngân hàng cần giúp cho cán bộ thẩm định thấy được những tồn tại và hạn chế của bản thân trong thực hiện nghiệp vụ, từ đó cán bộ thẩm định tự hoàn thiện kiến thức và kỹ năng thẩm định. Thực hiện tốt giải pháp này sẽ giúp các phòng nghiệp vụ, các bộ phận, các cá nhân nhận thức sâu sắc ý nghĩa và tầm quan trọng của thẩm định DAĐT, thấy được vai trò và trách nhiệm của mình trong hoạt động thẩm định, góp phần nâng cao tình thần trách nhiệm của cán bộ trong thẩm định, là động lực tạo cho cán bộ thẩm định làm tốt hơn, từ đó nâng cao được chất lượng TĐTC DAĐT tại CN. 3.2.5. Hoàn thiện tổ chức thẩm định tại chi nhánh Tổ chức thẩm định tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình cần hoàn thiện một số nội dung sau: Thứ nhất, gắn kết quả với trách nhiệm thẩm định. Song song với việc phân công nhiệm vụ thẩm định cho các phòng, các bộ phận cần bổ sung trách nhiệm về kết quả thẩm định đối với từng phòng, từng bộ phận và từng cán bộ thẩm định. Ngân hàng cần gắn kết quả với trách nhiệm thẩm định, tăng cường trách nhiệm của các phòng, bộ phận và của từng cán bộ trong thực hiện thẩm định. Từ đó, tạo động lực khuyến khích cán bộ thẩm định tự hoàn thiện năng lực chuyên môn để đáp ứng công việc thẩm định, đồng thời hạn chế tiêu cực và bảo đảm tính khách quan trong thẩm định. Thứ hai, phân định cụ thể thời gian thẩm định của từng phòng nghiệp vụ. Việc quy định thời gian thẩm định của phòng chủ trình và phòng phối hợp thực hiện thẩm định phải dựa trên nguyên tắc phù hợp với khối lượng công việc

pdf141 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại ngân hàng phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h của cán bộ thẩm định đảm bảo quá trình thẩm định được thực hiện đúng quy trình của NHPT Việt Nam, tuân thủ pháp luật và quy định về chính sách chế độ của Nhà nước; thực hiện rà soát và kiểm tra kết quả thẩm định của cấp dưới. Bên cạnh đó cần động viên, khích lệ và giúp cán bộ thẩm định nhận thức vai trò quan trọng của công tác thẩm định DAĐT. Thứ hai, nâng cao nhận thức vị trí, vai trò và trách nhiệm cá nhân của cán bộ thẩm định. Ngân hàng cần giúp cán bộ thẩm định nhận thức rõ công tác thẩm định DAĐT là quá trình sàng lọc để lựa chọn những DAĐT hiệu quả để ra quyết định cho vay từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, mang lại hiệu quả KT-XH ; xác định tư tưởng xuyên suốt trong suốt quá trình thẩm định là mang lại lợi ích KT-XH; công tác thẩm định phải trung thực và khách quan, không vì lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm. Đồng thời, xác định thẩm định là sự thực thi tuân thủ pháp luật và quy định về chính sách chế độ của Nhà Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 94 nước để cán bộ thẩm định thấy rõ được vị trí, vai trò, trách nhiệm của cá nhân trong quá trình thẩm định. Thứ ba, nâng cao nhận thức về sự tác động của chất lượng thẩm định dự án đến hiệu quả sử dụng vốn tín dụng đầu tư. Ngân hàng cần làm cho cán bộ thấy rõ được vai trò của thẩm định DAĐT ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước. Từ đó, trong quá trình thực hiện các bước tiếp theo cần tuân thủ những yêu cầu, điều kiện đã nêu trong quá trình thẩm định. Mặt khác, ngân hàng cần giúp cho cán bộ thẩm định thấy được những tồn tại và hạn chế của bản thân trong thực hiện nghiệp vụ, từ đó cán bộ thẩm định tự hoàn thiện kiến thức và kỹ năng thẩm định. Thực hiện tốt giải pháp này sẽ giúp các phòng nghiệp vụ, các bộ phận, các cá nhân nhận thức sâu sắc ý nghĩa và tầm quan trọng của thẩm định DAĐT, thấy được vai trò và trách nhiệm của mình trong hoạt động thẩm định, góp phần nâng cao tình thần trách nhiệm của cán bộ trong thẩm định, là động lực tạo cho cán bộ thẩm định làm tốt hơn, từ đó nâng cao được chất lượng TĐTC DAĐT tại CN. 3.2.5. Hoàn thiện tổ chức thẩm định tại chi nhánh Tổ chức thẩm định tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình cần hoàn thiện một số nội dung sau: Thứ nhất, gắn kết quả với trách nhiệm thẩm định. Song song với việc phân công nhiệm vụ thẩm định cho các phòng, các bộ phận cần bổ sung trách nhiệm về kết quả thẩm định đối với từng phòng, từng bộ phận và từng cán bộ thẩm định. Ngân hàng cần gắn kết quả với trách nhiệm thẩm định, tăng cường trách nhiệm của các phòng, bộ phận và của từng cán bộ trong thực hiện thẩm định. Từ đó, tạo động lực khuyến khích cán bộ thẩm định tự hoàn thiện năng lực chuyên môn để đáp ứng công việc thẩm định, đồng thời hạn chế tiêu cực và bảo đảm tính khách quan trong thẩm định. Thứ hai, phân định cụ thể thời gian thẩm định của từng phòng nghiệp vụ. Việc quy định thời gian thẩm định của phòng chủ trình và phòng phối hợp thực hiện thẩm định phải dựa trên nguyên tắc phù hợp với khối lượng công việc Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 95 thẩm định của các phòng. Xác định thời gian quy định phù hợp để tăng cường trách nhiệm và tác phong làm việc của các phòng, các bộ phần và cán bộ thẩm định trong thực hiện nhiệm vụ, đồng thời đảm bảo tiến độ thời gian cho phép tối đa để thẩm định DAĐT theo quy định của NHPT và không gây ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án. Thứ ba, chuẩn hóa các biên bản giao nhận và danh sách các hồ sơ cần thiết theo đúng quy định của NHPT. Ngân hàng cần ban hành các mẫu cụ thể trong giao nhận hồ sơ, danh sách hồ sơ dự án theo hướng dẫn của NHPT, đảm bảo quá trình giao nhận được diễn ra một cách khách quan, tiết kiệm thời gian của ngân hàng và của chủ đầu tư. Đồng thời, nâng cao năng lực của bộ phận tiếp nhận hồ sơ, đảm bảo cán bộ tiếp nhận hồ sơ có đủ năng lực hướng dẫn và tư vấn chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đúng quy định. Thứ tư, nâng cao hợp tác với các cơ quan chuyên ngành. Ngân hàng cần xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với các cơ quan chuyên ngành có liên quan trong tỉnh như: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thẩm định DAĐT, đặc biệt là những DAĐT có quy mô lớn hoặc DAĐT đi sâu vào chuyên ngành hẹp đòi hỏi những hiểu biết sâu về chuyên ngành mới thực hiện thẩm định hiệu quả. Những trường hợp này, ngân hàng cần sự hợp tác hổ trợ của các cơ quan chuyên ngành trong việc thẩm định TMĐT, thẩm định các định mức kinh tế kỷ thuật, thị trường sản phẩm. Thực hiện tốt vấn đề này sẽ giúp cho kết quả thẩm định dự án có cơ sở đáng tin cậy, khắc phục hạn chế về hiểu biết của cán bộ thẩm định. Thứ năm, chuyên nghiệp hóa đội ngũ cán bộ thẩm định. Ngân hàng phát triển thực hiện cho vay các dự án đầu tư thường có tổng mức đầu tư lớn, đặc thù theo ngành nghề. Vì thế, ngân hàng cần có định hướng tổ chức sắp xếp đội ngũ cán bộ làm thẩm định chuyên nghiệp, vì công tác thẩm định là nhiệm vụ quan trọng, cán bộ thẩm định cần có thời gian nghiên cứu và phân tích, tìm hiểu thông tin để thẩm định, tìm hiểu kỹ về các quy định liên quan đến đầu tư Đại học Kinh tế Huế Đại học ki h tế Huế 96 xây dựng cơ bản, định mức kinh tế – kỹ thuật. Việc thực hiện đồng thời nhiều nhiệm vụ sẽ ảnh hưởng đến thời gian, chất lượng thẩm định dự án. Để khắc phục, CN có thể thành lập bộ phận chuyên làm công tác thẩm định. Thực hiện giải pháp này sẽ giúp CN vận hành quy trình và phối hợp khoa học giữa các bộ phận thực hiện thẩm định, tránh chồng chéo và không ăn khớp giữa các bộ phận, giảm được thời gian và chi phí thẩm định, góp phần nâng cao chất lượng thẩm định tài chinh DAĐT của CN. 3.2.6. Nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ thẩm định Trong công tác thẩm định DAĐT đầu tư, cán bộ thẩm định giữ vai trò then chốt, quyết định chất lượng kết quả thẩm định. Thẩm định DAĐT là công việc tương đối phức tạp, sản phẩm hàm chứa yếu tố trí tuệ cao và có ý nghĩa quan trọng đối với đối tượng ra quyết định đầu tư. Để đảm bảo chất lượng thẩm định DAĐT, yêu cấu cán bộ thẩm định phải được đào tạo chuyên môn về công tác thẩm định, có sự hiểu biết sâu rộng về các lĩnh vực KT-XH , tài chính doanh nghiệp, tài chính DAĐT. Đồng thời, cán bộ thẩm định phải có khả năng phân tích tốt, tổng hợp tốt, nhạy bén với công việc và có đạo đức nghề nghiệp. Hiện nay, cán bộ thẩm định tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình còn thiếu về số lượng, phần lớn cán bộ chưa được đào tạo bài bản về công tác TĐTC DAĐT, chưa được tham gia nhiều ở các khóa tập huấn chuyên môn, trình độ cán bộ thẩm định không đồng đều, cán bộ thẩm định chủ yếu tích lũy kỹ năng thẩm định qua kinh nghiệm công tác và tự đào tạo, tự học hỏi đồng nghiệp. Để nâng cao chất lượng thẩm định dự án, CN cần có giải pháp như sau: Thứ nhất, tăng cường ý thức trách nhiệm của cán bộ thẩm định trong công việc, làm rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác thẩm định DAĐT đối với cho vay DAĐT tại CN. Động viên, khuyến khích cán bộ thẩm định làm tốt công việc của mình, có kế hoạch bố trí sắp xếp cán bộ làm công tác thẩm định theo hướng chuyên môn hóa. Đại học Kinh tế Huế Đại học kin tế Huế 97 Thứ hai, thường xuyên tổ chức nâng cao, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định cho cán bộ làm công tác thẩm định. Trong quá trình đào tạo cần thực hiện phân loại cán bộ để xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với từng đối tượng, đảm bảo tính hiệu quả của công tác đào tạo. Tổ chức đào tạo với nhiều hình thức như: đào tạo chuyên sâu thông qua các lớp tập huấn nghiệp vụ, đào lại sau các khóa tập huấn, tự đào tạo tại chi nhánh hoặc đào tạo bằng các cuộc thi nghiệp vụ. Đối với cán bộ quy hoạch vị trí quản lý, chi nhánh cần chủ động cho cán bộ tham gia các khóa đào tạo về chuyên môn kết hợp đào tạo nâng cao năng lực và kỹ năng quản lý. Thứ ba, thực hiện đào tạo theo các chuyên đề khác nhau như: Chuyên đề TĐTC, đánh giá hiệu quả đầu tư hoặc đào tạo thẩm định đối với các dự án đặc thù như: thủy điện, trồng rừng, gạch ngói.; Ngoài đào tạo về kiến thức chuyên môn, cần chú trọng đào tạo nâng cao về kiến thức pháp luật và các chính sách chế độ của Nhà nước có liên quan đến công tác thẩm định, đây nội dung rất cần thiết vì thực tế cho thấy có nhiều DAĐT đã gặp rủi ro do cán bộ thẩm định thiếu hiểu biết về quy định pháp luật dẫn đến sự sai sót trong nội dung thẩm định và gây ra khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện dự án. Thứ tư, thẩm định là một nghiệp vụ chịu ảnh hưởng lớn từ nhận thức cũng như đạo đức nghề nghiệp của người làm công tác tẩm định. Do đó, song song với quá trình đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ thẩm định, cần phải tăng cường giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ. Công tác thẩm định phải được thực hiện một cách khách quan, không vì lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm. Công tác thẩm định là dự báo cho tương lai, kết quả của thẩm định sẽ phản ánh trong quá trình dự án đi vào hoạt động. Hiệu quả dự án chịu ảnh hưởng từ thẩm định và quá trình quản lý cho vay dự án do đó trong một số trường hợp khó phân định trách nhiệm giữa thẩm định với các giai đoạn quản lý cho vay dự án. Vì vậy, nếu cán bộ thẩm định không có đạo đức nghề nghiệp thì sẽ có cơ hội lợi dụng nhiệm vụ quyền hạn để điều chỉnh kết quả thẩm định nhằm phục vụ lợi ích cá nhân hoặc sách nhiễu khách hàng. Do đó, cần thường xuyên duy trì và tăng cường giáo dục đạo đức nghề nghiệp đối với cán bộ thẩm định. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 98 Thực hiện đồng bộ các giải pháp trên sẽ từng bước tạo dựng được đỗi ngũ cán bộ thẩm định có đạo đức nghề nghiệp và giỏi về chuyên môn. Đây là những điều kiện quan trọng tác động trực tiếp tới việc nâng cao chất lượng thẩm định DAĐT tại CN. 3.2.7. Quan tâm đầu tư cho công tác thẩm định Qua phân tích thực trạng TĐTC DAĐT tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình cho thấy, chi phí thẩm định chưa được đầu tư đúng mức, đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến chất lượng thẩm định DAĐT chưa tốt. Trong thời gian tới, NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình cần có những đổi mới về quản lý chi phí phục vụ công tác thẩm định theo hướng như sau: Thứ nhất, bổ sung chi phí đầu tư phương tiện phục vụ cho công tác thẩm định như: mua phần mềm tính toán chỉ tiêu thẩm định, phần mềm quản lý khai thác thông tin và dữ liệu thẩm định bên cạnh đó khi thực hiện dự án cụ thể cần cấp kinh phí để điều tra thu thập thông tin liên quan, mua các thông tin phục vụ công tác thẩm định mà CN không tự khai thác được, hoặc thuê chuyên gia tư vấn những vấn đề chuyên ngành mang tính phức tạp cần có chuyên môn sâu mà kiến thức cán bộ thẩm định không đáp ứng được. Thứ hai, thực hiện theo dõi đánh giá hiệu suất giữa chi phí với chất lượng TĐTC DAĐT để có kế hoạch đầu tư hiệu quả. Đối với đầu tư phương tiện phục vụ công tác thẩm định, cần tính đến tính phù hợp, tính khả thi và tính hiệu quả khi sử dụng phương tiện trong điều kiện thực tế tại Chi nhánh. Đồng thời phải kết hợp với đào tạo và nâng cao kỹ năng sử dụng các phương tiện đó cho cán bộ thẩm định. Áp dụng các giải pháp này sẽ tác động tích cực trong việc nâng cao trình độ chuyên môn cán bộ thẩm định và từng bước khoa học hóa công tác thẩm định thông qua việc áp dụng khoa học công nghệ, các phương pháp thẩm định hiện đại. Từ đó, hướng công tác thẩm định tiến dần đến trình độ chuyên nghiệp với chất lượng thẩm định cao và tiến độ thực hiện nhanh. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 99 3.2.8. Tổ chức đánh giá chất lượng thẩm định dự án sau đầu tư Một trong những nội dung quan trọng trong cho vay DAĐT là giai đoạn giải ngân vốn đầu tư và thu hồi nợ vay khi DAĐT hoàn thành đưa vào sử dụng. Các giai đoạn này sẽ phản ánh về chất lượng thẩm định dự án, sự đúng đắn, sự phù hợp của kết quả thẩm định so với thực tế triển khai. Vì vậy, cần thực hiện đánh giá chất lượng thẩm định dự án sau quá trình đầu tư, để từ đó thấy được những mặt được và hạn chế trong công tác TĐTC DAĐT, rút ra kinh nghiệm cho thẩm định DAĐT sau này. Tuy nhiên, thực tế tại CN, công tác hậu kiểm chất lượng thẩm định DAĐT sau đầu tư chưa được quan tâm. Để hoàn thiện vấn đề này, Chi nhánh cần tổ chức triển khai các giải pháp sau: Thứ nhất, tổ chức theo dõi, phân tích và đánh giá công tác thẩm định DAĐT theo các nội dung và tiêu thức thẩm định DAĐT trong cả quá trình từ khi bắt đầu thẩm định cho vay đến khi tất toán khoản vay. Thực hiện nhận xét, đánh giá chất lượng công tác thẩm định, để thấy được những ưu điểm và hạn chế, sự sai khác của thẩm định so với kiểm định thực tế, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm. Để thực hiện tốt việc đánh giá phân tích công tác thẩm định, cần phải xây dựng quy trình đánh giá khoa học và đồng bộ với hệ thống các tiêu chí đánh giá cụ thể, bao gồm: những tiêu chí phân tích theo nội dung, tiêu chí đánh giá chất lượng TĐTC DAĐT. Đồng thời, chi nhánh phải thực hiện giám sát, đảm bảo quá trình thực hiện đánh giá phải thực hiện đúng quy trình, đảm bảo đánh giá đúng thực chất. Chi nhánh nên phối hợp với khách hàng để khai thác thông tin sau đầu tư của dự án: như hiệu quả sản xuất khi doanh, công suất vận hành, khả năng phát huy công suất, giá nguyên vật liệu đầu vào, giá thành . Để thực hiện đánh giá một cách chính xác nhất. Chi nhánh cần tổ chức, khai thác, lưu trữ thông tin và nội dung phân tích thông tin thành hệ thống khoa học, có tính liên tục. Thứ hai, chi nhánh cần thường xuyên đánh giá phân loại nợ DAĐT, phân tích các nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn và nợ xấu, đặc biệt là các khoản nợ khó thu hoặc không có khả năng thu hồi, cần đánh giá sâu những nguyên nhân Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 100 do thẩm định DAĐT, để rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc thẩm định DAĐT, đặc biệt là thẩm định rủi ro DAĐT khi quyết định cho vay. Thứ ba, những bài học kinh nghiệm được đúc rút từ công tác hậu kiểm thực tế đầu tư và vận hành DAĐT cần được biên tập khoa học dưới hình thức ghi chú, lưu ý vào quy trình thẩm định dự án, có kèm theo ví dụ cụ thể để giúp cho cán bộ thẩm định đễ dàng, thuận tiện trong việc tránh được những sai sót, tồn tại của quá khứ, từ đó nâng cao chất lượng thẩm định dự án, giảm thiểu rủi ro và góp phần bảo đảm an toàn vốn tín dụng đầu tư của nhà nước. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 101 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. KẾT LUẬN NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình là một tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, ra đời và hoạt động chính thức từ năm 2006, mặc dù chưa có bề dày hoạt động như nhiều tổ chức tài chính khác, song CN đã vươn lên khẳng định vị thế của mình trong việc thực hiện chính sách TDĐT và TDXK của nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Các DAĐT phát huy hiệu quả, tạo ra sản phẩm góp phần vào việc tăng trưởng GDP tỉnh nhà, làm chuyển dịch cơ cấu KT-XH tỉnh Quảng Bình theo đúng định hướng phát triển chung. Song cũng còn những dự án được CN chấp thuận cho vay nhưng chưa phát huy được hiệu quả và không trả nợ vay, trong đó có một phần nguyên nhân do công tác thẩm định tài chính dự án còn hạn chế. Về cơ bản, đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” đã đạt được các mục tiêu nghiên cứu. Một số kết luận có thể được rút ra như sau: Một là, thông qua luận văn, tác giả đã trình bày rõ cơ sở lý luận, các khái niệm và đặc điểm của DAĐT và TĐTC dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước. Hai là, Thông qua phân tích thực tế công tác thẩm định dự án tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình trong giai đoạn 2014 - 2016, cho thấy công tác thẩm định tài chính DAĐT còn nhiều hạn chế, cả về tổ chức nhân sự, chất lượng nguồn nhân lực, tính chính xác của kết quả thẩm định nên dẫn đến những rủi ro trong quá trình cho vay, làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn TDĐT. Ba là, trên cơ sở lý luận về chất lượng thẩm định tài chính DAĐT, phân tích thực trạng thẩm định tài chính DAĐT vay vốn tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình, tác giả đã mạnh dạn đưa ra một số nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác TĐTC DA vay vốn TDĐT của nhà nước tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình. Các giải pháp được đề xuất như hoàn thiện nội dung TĐTC, nâng cao nhận thức về vai trò TĐTC, hoàn thiện tổ chức, nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, quan tâm đầu tư cho công tác TĐTC, tổ chức đánh giá chất lượng TĐTC Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 102 TĐTC dự án là một nội dung có ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng cũng như hiệu quả hoạt động của CN. Việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của CN phải gắn liền với hoàn thiện công tác TĐTC DAĐT, vì vậy hoàn thiện công tác TĐTC DAĐT cần được xem là một trong những nội dung quan trọng để hoạt động của NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình đạt được mục tiêu hiệu quả, an toàn và phát triển bền vững. 3.2. KIẾN NGHỊ Để hỗ trợ NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình nói riêng và hoạt động của toàn hệ thống nói chung trong việc Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, một số kiến nghị đề xuất đối với NHPT Việt Nam như sau: Thứ nhất, NHPT Việt Nam sớm hoàn thiện đưa vào hệ thống dữ liệu quản trị thông tin kinh tế kỹ thuật để cung cấp thông tin tham khảo cho các CN khai thác trong quá trình thẩm định, góp phần nâng cao chất lượng thẩm định. Thứ hai, nên thành lập trung tâm khai thác thông tin khách hàng và nghiên cứu dự báo thị trường, các thông tin chính sách chế độ, môi trường pháp luật có liên quan đến công tác thẩm định của hệ thống thông qua thu thập thông tin từ các Bộ, Ngành (Tổng cụ thống kê, Bộ Công thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Tổng cục hải quan, Văn phòng Chính phủ ), thường xuyên cung cấp thông tin và cảnh báo hỗ trợ cho các CN trong quá trình thẩm định nhằm hạn chế được rủi ro và nâng cao chất lượng thẩm định. Tăng cường và hiện đại hoá hơn nữa công nghệ thông tin của hệ thống để đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chuyên nghiệp và hội nhập kinh tế quốc tế. Thứ ba, cần làm tốt công tác xây dựng và ban hành kịp thời các chính sách của NHPT để các đơn vị trong hệ thống triển khai thực hiện. Nội dung chính sách nên ổn định, có tính lâu dài để các CN có thể xây dựng kế hoạch và chiến lược phát triển phù hợp với đặc điểm của mình tại từng địa phương. Hoàn thiện sổ tay nghiệp vụ về TDĐT trên cơ sở các ý kiến tham gia của các CN để áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống, làm cơ sở để nâng cao chất lượng thẩm định DAĐT. Thứ tư, NHPT Việt Nam cần có chính sách phù hợp để thu hút được nhân tài cho hệ thống. Đồng thời, chú trọng nâng cao hơn nữa chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, đặc biệt là cán bộ thẩm định DA. Đại học Kinh tế Huế Đại ọc kinh tế Huế 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng việt 1. GS.TS Nguyễn Văn Tiến (2015), Toàn tập quản trị ngân hàng thương mại. 2. Ban Tín dụng đầu tư (2016), Chuyên đề nghiên cứu trao đổi: “Tín dụng đầu tư – đòn bẩy cho nền kinh tế”, Tạp chí Hỗ trợ phát triển số 114/2016 tháng 3 năm 2016. 3. Nguyễn Thị Thu Hiền (2016), Chuyên đề tiếng nói cơ sở: “Chi nhánh Hà Nam vững bước phát triển”, Tạp chí Hỗ trợ phát triển số 115/2016 tháng 4+5/2016. 4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1995), Quyết định số 367/QĐ-NH1 ngày 21 tháng 12 năm 1995 về việc Ban hành thể lệ tín dụng trung hạn, dài hạn. 5. Quốc hội (2005), Luật Đầu tư số 59/2009/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. 6. Trường Đại học kinh tế Quốc dân (1999) Giáo trình Chương trình và dự án phát triển kinh tế - xã hội. 7. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014. 8. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng. 9. Ngân hàng Phát triển Việt Nam (2007), Công văn số 3854/NHPT-TĐ ngày 30 tháng 11 năm 2007 về việc Hướng dân nghiệp vụ thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước. 10. Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình (2014, 2015, 2016) Báo cáo tổng kết năm 2014, 2015, 2016. 11. Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình (2014, 2015, 2016), Báo cáo cho vay thu nợ tháng 12 năm 2014, 2015, 2016. 12. Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình (2014, 2015, 2016), Báo cáo phân loại nợ các tháng trong năm 2014, 2015, 2016. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 104 13. Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình (2016), Báo cáo tổng kết 10 năm. 14. Phan Thị Thu Hà (2007), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ “Hoàn thiện chính sách Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước”. 15. Ngân hàng Phát triển Việt Nam (2008), Sổ tay Nghiệp vụ Tín dụng đầu tư của Nhà nước. 16. Ths.Nguyễn Cảnh Hiệp (2016), Chuyên đề trao đổi: “Quản lý rủi ro tín dụng vấn đề chiến lược của NHPTVN”, Tạp chí Hỗ trợ phát triển số 114/2016 tháng 3 năm 2016. 17. Thủ tường Chính phủ (2015), Quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 03 tháng 09 năm 2015, ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. II. Webside 18. Ngân hàng Phát triển Việt Nam (2016), “Ngân hàng Phát triển Việt Nam 10 năm – Một chặng đường phát triển”, phat-trien-viet-nam-10-nam---mot-chang-duong-phat-trien.aspx. 19. TS.Lê Nữ Minh Phương (2017), Bài giảng: Lập và quản lý dự án đầu tư, https://www.slideshare.net/sharetailieudaihoc. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 105 Phụ lục 01: Phiếu điều tra PHIẾU ĐIỀU TRA Kính chào Quý ông/bà! Hiện nay, tôi đang nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”. Để có những thông tin và đánh giá xác thực về nội dung của đề tài, tôi mong muốn ông/bà dành một chút thời gian để đọc và trả lời vào bảng câu hỏi này. Tất cả kết quả của cuộc điều tra này sẽ được giữ kín. Tôi xin trân trọng cám ơn! Số thứ tự phiếu:. PHẦN I – CÂU HỎI KHẢO SÁT: Câu 1: Xin Ông/bà vui lòng cho biết đánh giá của mình về chất lượng thẩm định tài chính đối với các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình bằng cách khoanh tròn vào các ô điểm tương ứng theo các mức độ: 1 2 3 4 5 Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý I. Đánh giá các nội dung thẩm định a. Về thẩm định tổng mức đầu tư 1.Sử dụng phương pháp thẩm định tổng mức đầu tư phù hợp, đúng quy định, chính xác. 1 2 3 4 5 2. Tổng mức đầu tư được xem xét thẩm định nghiêm túc, có căn cứ khoa học và xác thực. 1 2 3 4 5 3. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư có thực hiện so sánh, đối chiếu với các quy định về suất đầu tư theo từng loại dự án. 1 2 3 4 5 4. Thẩm định đầy đủ, chính xác giá trị các hạng mục cấu thành tổng mức đầu tư 1 2 3 4 5 b. Về thẩm định phương án tài trợ vốn 5. Thẩm định phương án tài trợ vốn phù hợp với quy định của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. 1 2 3 4 5 6. Đánh giá đầy đủ, toàn diện về tính khả thi của từng nguồn vốn tham gia đầu tư dự án. 1 2 3 4 5 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 106 c. Về thẩm định lợi ích, chi phí, dòng tiền 7. Tính toán đầy đủ, chính xác các khoản mục chi phí và doanh thu của dự án. 1 2 3 4 5 8. Khai thác, sử dụng các thông tin ảnh hưởng đến chi phí và doanh thu của dự án có chất lượng và đáng tin cậy. 1 2 3 4 5 9. Phân loại và tổng hợp đầy đủ, khoa học, đúng quy định về các khoản mục cấu thành tổng chi phí và tổng doanh thu của dự án 1 2 3 4 5 d. Về thẩm định tỷ suất chiết khấu 10. Tỷ suất chiết khấu được tính toán khoa học và đúng quy định. 1 2 3 4 5 11. Xác định chính xác các chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn đầu tư để tính toán lãi suất chiết khấu. 1 2 3 4 5 e. Về thẩm định hiệu quả tài chính 12. Sử dụng hệ thống chỉ tiêu tài chính đầy đủ, chính xác. 1 2 3 4 5 13. Khả năng phân tích kết quả các chỉ tiêu hiệu quả tài chính tốt 1 2 3 4 5 g. Về thẩm định khả năng trả nợ 14. Đánh giá đầy đủ tính khả thi về khối lượng và thời gian của các nguồn vốn sử dụng để trả nợ gốc lãi (bao gồm nguồn vốn trong và ngoài dự án). 1 2 3 4 5 15. Thẩm định khả năng trả nợ có tính đến sự phù hợp với điều kiện, thời gian vay vốn, khả năng sinh lời của dự án. 1 2 3 4 5 h. Về thẩm định dự án trong điều kiển rủi ro 16. Phân tích độ nhạy dựa trên cơ sở khoa học và đặc thù của từng dự án, địa bàn đầu tư. 1 2 3 4 5 17. Thực hiện phân tích độ nhạy thông qua đánh giá trong điều kiện biến động của nhiều yếu tố. 1 2 3 4 5 II. Đánh giá điều kiện thực hiện thẩm định tài chính 18. Sử dụng công nghệ kỹ thuật tính toán khoa học, hiện đại để tính toán chính xác các chỉ tiêu thẩm định tài chính. 1 2 3 4 5 19. Thời gian thẩm định tài chính phù hợp với quy định và đáp ứng chất lượng công việc. 1 2 3 4 5 20. Chi phí thẩm định tài chính phù hợp và hiệu quả. 1 2 3 4 5 21. Chất lượng thông tin thẩm định đầy đủ và có độ tin 1 2 3 4 5 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 107 cậy cao. 22. Phương pháp lưu trữ thông tin khoa học, thuận tiện, dễ sử dụng, khai thác. 1 2 3 4 5 23. Năng lực cán bộ thẩm định tốt, đào tạo bài bản, chuyên nghiệp. 1 2 3 4 5 24. Cán bộ thẩm định chủ động, sáng tạo và thường xuyên cập nhập các phương pháp thẩm định hiện đại. 1 2 3 4 5 III. Đánh giá một số yếu tố tác động đến thẩm định tài chính 25. Quy trình thẩm định chặt chẽ, phù hợp với thực tế của Chi nhánh và đặc điểm của cho vay đầu tư. 1 2 3 4 5 26. Phân giao nhiệm vụ, bố trí cán bộ thẩm định phù hợp, đáp ứng yêu cầu công việc. 1 2 3 4 5 27. Các văn bản hướng dẫn thẩm định rõ ràng, chính xác, dễ hiểu. 1 2 3 4 5 IV. Đánh giá chung về chất lượng thẩm định tài chính 28. Nội dung thẩm định tài chính toàn diện, logic, đầy đủ các chỉ tiêu và có chất lượng tốt. 1 2 3 4 5 29. Nội dung thẩm định tài chính đánh giá đầy đủ toàn diện các yếu tố ảnh hưởng đến thẩm định tài chính dự án. 1 2 3 4 5 30. Báo cáo thẩm định tài chính đưa ra kết luận rõ ràng, khách quan phù hợp với nội dung thẩm định. 1 2 3 4 5 Câu 2: Để hoàn thiện công tác thẩm định tài chính đối với các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo các ông/bà tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình cần sử dụng thêm các giải pháp gì? PHẦN II – THÔNG TIN CÁ NHÂN: 1. Tuổi:  dưới 30 tuổi  từ 30 đến 45 tuổi  trên 45 tuổi 2. Giới tính:  Nam  Nữ 3. Trình độ chuyên môn  Trên đại học  Đại học  Cao đẳng, sơ cấp, trung cấp  Khác Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 108 4. Chức vụ  Lãnh đạo CN  Lãnh đạo phòng Chuyên viên 5. Thời gian công tác  dưới 5 năm  từ 5 năm đến dưới 10 năm  từ 10 đến dưới 15 năm  từ 15 năm trở lên Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 116 Phụ lục 02: Tổng hợp kết quả điều tra và xử lý số liệu sơ cấp BẢNG 01. QUY ƯỚC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT STT CHỈ TIÊU KHẢO SÁT QUY ƯỚC I I. Đánh giá các nội dung thẩm định Chỉ tiêu I a a. Về thẩm định tổng mức đầu tư Chỉ tiêu I.A 1 Phương pháp thẩm định phù hợp, đúng quy định, chính xác. Nhận định 1 2 Thẩm định nghiêm túc, có căn cứ khoa học và xác thực. Nhận định 2 3 Thực hiện so sánh, đối chiếu với các quy định về suất đầu tư theo từng loại dự án. Nhận định 3 4 Thẩm định đầy đủ, chính xác giá trị các hạng mục cấu thành TMĐT Nhận định 4 b b. Về thẩm định phương án tài trợ vốn Chỉ tiêu I.B 5 Thẩm định phù hợp với quy định của NHPT Việt Nam. Nhận định 5 6 Đánh giá đầy đủ, toàn diện về tính khả thi của từng nguồn vốn tham gia đầu tư dự án. Nhận định 6 c c. Về thẩm định lợi ích, chi phí, dòng tiền Chỉ tiêu I.C 7 Tính toán đầy đủ, chính xác các khoản mục chi phí và doanh thu của dự án. Nhận định 7 8 Khai thác, sử dụng các thông tin ảnh hưởng đến chi phí và doanh thu của dự án có chất lượng vàđáng tin cậy. Nhận định 8 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 117 9 Phân loại và tổng hợp đầy đủ, khoa học, đúng quy định về các khoản mục cấu thành tổng chi phívà tổng doanh thu của dự án Nhận định 9 d d. Về thẩm định tỷ suất chiết khấu Chỉ tiêu I.D 10 Tỷ suất chiết khấu được tính toán khoa học và đúng quy định. Nhận định 10 11 Xác định chính xác các chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn đầu tư để tính toán lãi suất chiếtkhấu. Nhận định 11 e e. Về thẩm định hiệu quả tài chính Chỉ tiêu I.E 12 Sử dụng hệ thống chỉ tiêu tài chính đầy đủ, chính xác. Nhận định 12 13 Khả năng phân tích kết quả các chỉ tiêu hiệu quả tài chính tốt Nhận định 13 g g. Về thẩm định khả năng trả nợ Chỉ tiêu I.G 14 Đánh giá đầy đủ tính khả thi về khối lượng và thời gian của các nguồn vốn sử dụng để trả nợ gốclãi (bao gồm nguồn vốn trong và ngoài dự án). Nhận định 14 15 Thẩm định khả năng trả nợ có tính đến sự phù hợp với điều kiện, thời gian vay vốn, khả năng sinhlời của dự án. Nhận định 15 h h. Về thẩm định dự án trong điều kiển rủi ro Chỉ tiêu I.H 16 Phân tích độ nhạy dựa trên cơ sở khoa học và đặc thù của từng dự án, địa bàn đầu tư. Nhận định 16 17 Thực hiện phân tích độ nhạy thông qua đánh giá trong điều kiện biến động của nhiều yếu tố. Nhận định 17 II II. Đánh giá điều kiện thực hiện thẩm định tài chính Chỉ tiêu II 18 Sử dụng công nghệ kỹ thuật tính toán khoa học, hiện đại để tính toán chính xác các chỉ tiêu thẩmđịnh tài chính. Nhận định 18 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 118 19 Thời gian thẩm định tài chính phù hợp với quy định và đáp ứng chất lượng công việc. Nhận định 19 20 Chi phí thẩm định tài chính phù hợp và hiệu quả. Nhận định 20 21 Chất lượng thông tin thẩm định đầy đủ và có độ tin cậy cao. Nhận định 21 22 Phương pháp lưu trữ thông tin khoa học, thuận tiện, dễ sử dụng, khai thác. Nhận định 22 23 Năng lực cán bộ thẩm định tốt, đào tạo bài bản, chuyên nghiệp. Nhận định 23 24 Cán bộ thẩm định chủ động, sáng tạo và thường xuyên cập nhập các phương pháp thẩm định hiệnđại. Nhận định 24 III III. Đánh giá một số yếu tố tác động đến thẩm định tài chính Chỉ tiêu III 25 Quy trình thẩm định chặt chẽ, phù hợp với thực tế của Chi nhánh và đặc điểm của cho vay đầu tư. Nhận định 25 26 Phân giao nhiệm vụ, bố trí cán bộ thẩm định phù hợp, đáp ứng yêu cầu công việc. Nhận định 26 27 Các văn bản hướng dẫn thẩm định rõ ràng, chính xác, dễ hiểu. Nhận định 27 IV IV. Đánh giá chung về chất lượng thẩm định tài chính Chỉ tiêu IV 28 Nội dung thẩm định tài chính toàn diện, logic, đầy đủ các chỉ tiêu và có chất lượng tốt. Nhận định 28 29 Nội dung thẩm định tài chính đánh giá đầy đủ toàn diện các yếu tố ảnh hưởng đến thẩm định tàichính dự án. Nhận định 29 30 Báo cáo thẩm định tài chính đưa ra kết luận rõ ràng, khách quan phù hợp với nội dung thẩm định. Nhận định 30 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả) Đại học Kinh tế Huế Đại học kin tế Huế 119 BẢNG 02. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA Phương thức chấm điểm trên phiếu điều tra: 1 Hoàn toàn không đồng ý 2 Không đồng ý 3 Bình thường 4 Đồng ý 5 Hoàn toàn đồng ý Chỉ tiêu khảo sát Phiếu điều tra Bình quân1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Chỉ tiêu I 3,8 4,0 4,0 3,5 3,4 3,6 4,0 3,9 3,5 3,9 4,3 3,4 4,2 3,8 3,7 3,3 3,9 3,5 3,5 3,5 3,8 4,2 3,8 4,1 3,8 Chỉ tiêu I.A 4,0 3,8 3,8 3,3 3,5 3,8 3,5 3,5 3,5 4,0 3,5 3,8 4,3 4,0 3,5 3,3 3,8 3,5 3,3 3,8 3,0 4,0 4,3 4,0 3,7 Nhận định 1 4 4 4 4 4 4 3 3 4 4 3 4 4 4 2 4 4 2 4 4 3 4 4 4 3,7 Nhận định 2 4 4 4 3 4 4 4 5 4 4 5 4 5 4 4 3 4 4 4 3 4 4 5 4 4,0 Nhận định 3 4 3 3 4 3 3 3 3 4 4 3 4 4 4 4 3 4 4 3 4 3 4 4 4 3,6 Nhận định 4 4 4 4 2 3 4 4 3 2 4 3 3 4 4 4 3 3 4 2 4 2 4 4 4 3,4 Chỉ tiêu I.B 4,0 4,0 4,0 4,0 3,0 3,5 3,0 3,5 3,0 3,5 3,5 3,5 4,0 3,5 3,5 3,5 3,5 4,0 3,0 3,0 3,5 4,0 3,5 3,5 3,5 Nhận định 5 4 4 4 4 3 4 3 3 3 4 4 4 4 4 3 4 4 4 3 3 4 4 4 4 3,7 Nhận định 6 4 4 4 4 3 3 3 4 3 3 3 3 4 3 4 3 3 4 3 3 3 4 3 3 3,4 Chỉ tiêu I.C 3,7 4,0 4,0 3,7 3,7 3,0 3,7 4,7 3,3 3,7 4,7 3,0 4,0 3,7 3,3 3,3 4,3 3,7 4,0 3,0 4,7 4,7 3,7 3,3 3,8 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 120 Nhận định 7 4 4 4 4 4 3 4 4 4 4 4 3 4 4 4 3 4 4 4 3 4 4 4 3 3,8 Nhận định 8 3 4 4 3 3 3 4 5 3 3 5 3 4 3 3 3 5 3 4 3 5 5 3 3 3,6 Nhận định 9 4 4 4 4 4 3 3 5 3 4 5 3 4 4 3 4 4 4 4 3 5 5 4 4 3,9 Chỉ tiêu I.D 4,0 5,0 5,0 2,0 3,0 3,0 5,0 3,0 3,0 4,0 5,0 4,0 4,0 4,0 4,0 4,0 5,0 2,0 3,0 3,0 5,0 4,0 4,0 5,0 3,9 Nhận định 10 4 5 5 2 3 3 5 3 3 4 5 4 4 4 4 4 5 2 3 3 5 4 4 5 3,9 Nhận định 11 4 5 5 3 4 4 5 4 3 4 5 3 4 4 4 3 4 3 4 3 5 4 3 4 3,9 Chỉ tiêu I.E 4,0 4,0 4,0 4,0 5,0 4,0 5,0 5,0 4,0 4,0 5,0 4,0 4,0 4,0 4,0 3,0 4,0 4,0 5,0 4,0 3,0 4,0 4,0 5,0 4,2 Nhận định 12 4 4 4 4 5 4 5 5 4 4 5 4 4 4 4 3 4 4 5 4 3 4 4 5 4,2 Nhận định 13 3 4 4 4 3 3 4 3 4 4 5 3 4 4 4 3 5 4 3 4 3 5 4 3 3,8 Chỉ tiêu I.G 4,0 4,0 4,0 3,5 3,0 4,5 4,5 4,5 4,0 4,0 4,5 3,0 4,5 3,0 4,0 3,0 4,0 3,5 3,0 4,5 3,0 4,5 3,0 4,5 3,8 Nhận định 14 4 4 4 4 3 4 5 4 4 4 4 3 4 3 4 3 4 4 3 4 3 4 3 5 3,8 Nhận định 15 4 4 4 3 3 5 4 5 4 4 5 3 5 3 4 3 4 3 3 5 3 5 3 4 3,9 Chỉ tiêu I.H 3,0 3,5 3,5 4,0 3,0 3,5 4,5 3,5 4,0 4,0 4,5 3,0 5,0 4,0 4,0 3,5 3,0 3,0 3,5 3,5 4,5 3,5 4,0 5,0 3,8 Nhận định 16 3 4 4 4 3 3 4 3 4 4 4 3 5 4 4 3 3 3 4 4 4 3 4 5 3,7 Nhận định 17 3 3 3 4 3 4 5 4 4 4 5 3 5 4 4 4 3 3 3 3 5 4 4 5 3,8 Chỉ tiêu II 3,4 3,7 3,1 3,4 3,0 3,4 3,0 3,1 3,3 3,6 3,3 3,4 3,7 3,4 3,7 3,1 3,4 3,6 3,1 3,3 3,3 3,7 3,3 3,0 3,4 Nhận định 18 3 4 2 2 3 3 2 3 4 3 3 2 3 3 4 3 2 3 4 2 4 3 4 3 3,0 Nhận định 19 4 4 2 4 2 2 2 3 4 3 2 4 4 4 4 2 4 4 2 4 2 3 4 3 3,2 Nhận định 20 3 2 3 3 2 3 2 3 2 3 2 3 2 2 3 3 2 3 2 2 2 3 2 3 2,5 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 121 Nhận định 21 4 4 4 3 3 4 4 3 3 4 4 3 4 3 3 4 4 4 3 3 4 4 3 3 3,5 Nhận định 22 3 4 3 4 4 4 3 3 4 4 4 3 4 4 4 4 4 4 3 4 4 4 3 3 3,7 Nhận định 23 4 5 4 3 3 5 4 3 3 4 3 5 4 3 3 3 4 3 5 5 3 5 4 3 3,8 Nhận định 24 3 3 4 5 4 3 4 4 3 4 5 4 5 5 5 3 4 4 3 3 4 4 3 3 3,8 Chỉ tiêu III 4,0 3,3 3,3 4,0 3,3 3,7 3,3 3,3 4,0 3,0 4,3 3,7 3,0 3,3 4,0 3,7 3,7 3,0 3,3 3,3 4,0 3,3 3,7 3,7 3,6 Nhận định 25 4 3 3 4 4 4 5 4 4 3 5 4 4 4 4 4 4 3 4 4 4 3 5 4 3,9 Nhận định 26 4 4 4 4 3 4 3 3 4 3 4 3 3 4 4 4 3 3 4 3 4 4 4 3 3,6 Nhận định 27 4 3 3 4 3 3 2 3 4 3 4 4 2 2 4 3 4 3 2 3 4 3 2 4 3,2 Chỉ tiêu IV 3,3 3,7 3,7 3,7 4,0 4,0 3,7 4,3 4,0 4,0 4,7 4,0 4,3 4,0 4,0 3,0 4,7 3,7 4,3 4,0 4,7 4,0 3,7 3,7 4,0 Nhận định 28 3 4 4 3 4 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4 3 4 4 4 4 4 4 4 4 3,8 Nhận định 29 3 3 3 4 4 4 4 5 4 4 5 4 4 4 4 3 5 4 5 4 5 4 3 3 4,0 Nhận định 30 4 4 4 4 4 5 3 4 4 4 5 4 5 4 4 3 5 3 4 4 5 4 4 4 4,1 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả) Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 122 BẢNG 03. XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA Chỉ tiêu khảo sát Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Điểm trung bìnhSố phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % Chỉ tiêu I 3,8 Chỉ tiêu I.A 3,7 Nhận định 1 0 0% 2 8,3% 4 16,7% 18 75,0% 0 0,0% 3,7 Nhận định 2 0 0% 0 0,0% 3 12,5% 17 70,8% 4 16,7% 4,0 Nhận định 3 0 0% 0 0,0% 10 41,7% 14 58,3% 0 0,0% 3,6 Nhận định 4 0 0% 4 16,7% 6 25,0% 14 58,3% 0 0,0% 3,4 Chỉ tiêu I.B 3,5 Nhận định 5 0 0% 0 0,0% 7 29,2% 17 70,8% 0 0,0% 3,7 Nhận định 6 0 0% 0 0,0% 15 62,5% 9 37,5% 0 0,0% 3,4 Chỉ tiêu I.C 3,8 Nhận định 7 0 0% 0 0,0% 5 20,8% 19 79,2% 0 0,0% 3,8 Nhận định 8 0 0% 0 0,0% 14 58,3% 5 20,8% 5 20,8% 3,6 Nhận định 9 0 0% 0 0,0% 6 25,0% 14 58,3% 4 16,7% 3,9 Chỉ tiêu I.D 3,9 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 123 Nhận định 10 0 0% 2 8,3% 6 25,0% 9 37,5% 7 29,2% 3,9 Nhận định 11 0 0% 0 0,0% 7 29,2% 12 50,0% 5 20,8% 3,9 Chỉ tiêu I.E 4,2 Nhận định 12 0 0% 0 0,0% 2 8,3% 16 66,7% 6 25,0% 4,2 Nhận định 13 0 0% 0 0,0% 9 37,5% 12 50,0% 3 12,5% 3,8 Chỉ tiêu I.G 3,8 Nhận định 14 0 0% 0 0,0% 7 29,2% 15 62,5% 2 8,3% 3,8 Nhận định 15 0 0% 0 0,0% 9 37,5% 9 37,5% 6 25,0% 3,9 Chỉ tiêu I.H 3,8 Nhận định 16 0 0% 0 0,0% 9 37,5% 13 54,2% 2 8,3% 3,7 Nhận định 17 0 0% 0 0,0% 9 37,5% 10 41,7% 5 20,8% 3,8 Chỉ tiêu II 3,4 Nhận định 18 0 0% 6 25,0% 12 50,0% 6 25,0% 0 0,0% 3,0 Nhận định 19 0 0% 8 33,3% 4 16,7% 12 50,0% 0 0,0% 3,2 Nhận định 20 0 0% 12 50,0% 12 50,0% 0 0,0% 0 0,0% 2,5 Nhận định 21 0 0% 0 0,0% 11 45,8% 13 54,2% 0 0,0% 3,5 Nhận định 22 0 0% 0 0,0% 8 33,3% 16 66,7% 0 0,0% 3,7 Nhận định 23 0 0% 0 0,0% 11 45,8% 7 29,2% 6 25,0% 3,8 Nhận định 24 0 0% 0 0,0% 9 37,5% 10 41,7% 5 20,8% 3,8 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 124 Chỉ tiêu III 3,6 Nhận định 25 0 0% 0 0,0% 5 20,8% 16 66,7% 3 12,5% 3,9 Nhận định 26 0 0% 0 0,0% 10 41,7% 14 58,3% 0 0,0% 3,6 Nhận định 27 0 0% 5 20,8% 10 41,7% 9 37,5% 0 0,0% 3,2 Chỉ tiêu IV 4,0 Nhận định 28 0 0% 0 0,0% 4 16,7% 20 83,3% 0 0,0% 3,8 Nhận định 29 0 0% 0 0,0% 6 25,0% 13 54,2% 5 20,8% 4,0 Nhận định 30 0 0% 0 0,0% 3 12,5% 16 66,7% 5 20,8% 4,1 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả) Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 125 PHỤ LỤC 03: BẢNG TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐVT: triệu đồng STT Khoản mục chi phí Trớcthuế Thuế VAT Sau thuế 1 CP xây dựng 26.029,6 2.603,0 28.632,5 2 CP thiết bị 16.846,7 1.684,7 18.531,4 3 Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng 7.311,0 7.311,0 4 CP quản lý dự án 2.423,3 242,3 2.665,6 5 CP tư vấn đầu tư xây dựng 2.220,1 222,0 2.442,1 6 Chi phí khác 1.267,1 45,1 5.312,2 Trong đó: Lãi vay trong thời gian XD 816,5 Vốn lưu động SX ban đầu 4.000,0 7 Chi phí dự phòng 3.936,9 393,7 4.330,6 Tổng cộng 60.034,7 5.190,8 69.225,4 (Nguồn: Báo cáo thẩm định NHPT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình) Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 126 PHỤ LUC 04: BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐVT: triệu đồng TT Hạng mục Nguyên giá(trước thuế) Thời gian khấu hao Năm trích khấu hao 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Chi phí xâydựng 26.030 12 2.169 2.169 2.169 2.169 2.169 2.169 2.169 2.169 2.169 2.169 2.169 2.169 - Phân bổ CP khác và CP dự phòng vào CP XD 60% 10.295 12 858 858 858 858 858 858 858 858 858 858 858 858 2 Chi phí thiết bị 16.847 12 1.404 1.404 1.404 1.404 1.404 1.404 1.404 1.404 1.404 1.404 1.404 1.404 - Phân bổ CP khác và CP dự phòng vào CP TB 40% 6.863 12 572 572 572 572 572 572 572 572 572 572 572 572 3 Chi phí khác 13.222 4 Chi phí dựphòng 3.937 Tổng 60.035 5.003 5.003 5.003 5.003 5.003 5.003 5.003 5.003 5.003 5.003 5.003 5.003 (Nguồn: Báo cáo thẩm định NHPT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình) Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 127 PHỤ LỤC 05: BẢNG TÍNH CHI PHÍ LÃI VAY L·i suÊt Tổng mức đầu tư của DA (tríc thuÕ): 60.034,65 triÖu ®ång - Vốn vay NHPT (66% TMĐT): 39.577,40 triệu đồng 8,55% - Vốn huy động khác (0% TMĐT): 0,00 triệu đồng - Vốn chủ sở hữu (34% TMĐT): 20.457,25 triệu đồng 8,00% r = 8,36% Vốn vay Ngân hàng Phát triển: Đơn vị tính: Triệu đồng Năm D nợ ĐK D nợ CK D nợ BQ LS Lãi phải trả Năm XD 0 39.577 19.789 8,55% 1.692 Năm KD1 39.577 36.577 38.077 8,55% 3.256 Năm KD2 36.577 32.005 34.291 8,55% 2.932 Năm KD3 32.005 27.433 29.719 8,55% 2.541 Năm KD4 27.433 22.861 25.147 8,55% 2.150 Năm KD5 22.861 18.289 20.575 8,55% 1.759 Năm KD6 18.289 13.717 16.003 8,55% 1.368 Năm KD7 13.717 9.144 11.430 8,55% 977 Năm KD8 9.144 4.572 6.858 8,55% 586 Năm KD9 4.572 0 2.286 8,55% 195 Cộng: 17.457 (Nguồn: Báo cáo thẩm định NHPT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình) Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 127 PHỤ LỤC 06: BẢNG TÍNH CHI PHÍ GIÁ THÀNH HÀNG NĂM Đơn vị tính: Triệu đồng Yếu tố chi phí Chi phí giá thành hàng nămNăm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Hệ số phát huy công suất (%) 65% 75% 85% 100% 100% 100% I. Chi phí biến đổi 14.507,0 16.052,1 17.597,2 19.914,8 19.914,8 19.914,8 1. Chi phí nguyên vật liệu 8.036,9 9.273,3 10.509,8 12.364,4 12.364,4 12.364,4 - NVL chính (m3) 1.614,6 1.863,0 2.111,4 2.484,0 2.484,0 2.484,0 - NVL phụ (tấn) 4.826,3 5.568,8 6.311,3 7.425,0 7.425,0 7.425,0 - Điện, nớc 1.049,1 1.210,4 1.371,8 1.613,9 1.613,9 1.613,9 - Dầu (lít) 547,0 631,1 715,3 841,5 841,5 841,5 2. CP nhân công 4.493,3 4.497,8 4.502,3 4.509,0 4.509,0 4.509,0 - Tiền lương 3.600,0 3.600,0 3.600,0 3.600,0 3.600,0 3.600,0 - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 864,0 864,0 864,0 864,0 864,0 864,0 - Bảo hộ lao động 29,3 33,8 38,3 45,0 45,0 45,0 3. CP sửa ch÷a, b¶o dìng 293,4 338,5 383,6 451,4 451,4 451,4 4. Lãi vay vốn lu động 208,0 240,0 272,0 320,0 320,0 320,0 5. CP SX chung trực tiếp 1.475,5 1.702,5 1.929,5 2.270,0 2.270,0 2.270,0 II. Chi phí cố định 11.133,9 10.810,2 10.419,3 10.028,4 9.637,4 9.246,5 1. Sửa chữa thường xuyên 1.000,0 1.000,0 1.000,0 1.000,0 1.000,0 1.000,0 2. Khấu hao TSCĐ 5.002,9 5.002,9 5.002,9 5.002,9 5.002,9 5.002,9 3. Chi phí quản lý 1.384,0 1.384,0 1.384,0 1.384,0 1.384,0 1.384,0 4. Lãi vay vốn cố định 3.255,6 2.931,9 2.541,0 2.150,1 1.759,1 1.368,2 - Vay NHPT 3.255,6 2.931,9 2.541,0 2.150,1 1.759,1 1.368,2 - Vay NHTM 5. Chi phí bán hàng 288,0 288,0 288,0 288,0 288,0 288,0 6. Chi phí khác 203,4 203,4 203,4 203,4 203,4 203,4 Tổng CP giá thành hàng năm 25.640,9 26.862,3 28.016,4 29.943,1 29.552,2 29.161,3 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 128 Yếu tố chi phí Chi phí giá thành hàng nămNăm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Năm 11 Năm 12 Hệ số phát huy công suất (%) 11 12 13 14 15 16 I. Chi phí biến đổi 100% 100% 100% 100% 100% 100% 1. Chi phí nguyên vật liệu 19.914,8 19.914,8 19.914,8 19.914,8 19.914,8 19.914,8 - NVL chính (m3) 12.364,4 12.364,4 12.364,4 12.364,4 12.364,4 12.364,4 - NVL phụ (tấn) 2.484,0 2.484,0 2.484,0 2.484,0 2.484,0 2.484,0 - Điện, nước 7.425,0 7.425,0 7.425,0 7.425,0 7.425,0 7.425,0 - Dầu (lít) 1.613,9 1.613,9 1.613,9 1.613,9 1.613,9 1.613,9 2. CP nhân công 841,5 841,5 841,5 841,5 841,5 841,5 - Tiền lương 4.509,0 4.509,0 4.509,0 4.509,0 4.509,0 4.509,0 - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 3.600,0 3.600,0 3.600,0 3.600,0 3.600,0 3.600,0 - Bảo hộ lao động 864,0 864,0 864,0 864,0 864,0 864,0 3. CP sửa chữa, bảo dưỡng 45,0 45,0 45,0 45,0 45,0 45,0 4. Lãi vay vốn lưu động 451,4 451,4 451,4 451,4 451,4 451,4 5. CP SX chung trực tiếp 320,0 320,0 320,0 320,0 320,0 320,0 II. Chi phí cố định 2.270,0 2.270,0 2.270,0 2.270,0 2.270,0 2.270,0 1. Sửa chữa thường xuyên 8.855,6 8.464,7 8.073,7 7.878,3 7.878,3 7.878,3 2. Khấu hao TSCĐ 1.000,0 1.000,0 1.000,0 1.000,0 1.000,0 1.000,0 3. Chi phí quản lý 5.002,9 5.002,9 5.002,9 5.002,9 5.002,9 5.002,9 4. Lãi vay vốn cố định 1.384,0 1.384,0 1.384,0 1.384,0 1.384,0 1.384,0 - Vay NHPT 977,3 586,4 195,5 - Vay NHTM 977,3 586,4 195,5 5. Chi phí bán hàng 6. Chi phí khác 288,0 288,0 288,0 288,0 288,0 288,0 Tổng CP giá thành hàng năm 203,4 203,4 203,4 203,4 203,4 203,4 (Nguồn: Báo cáo thẩm định NHPT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình) Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 129 PHỤ LỤC 07: BẢNG TÍNH DOANH THU VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ĐVT: triệu đồng TT KHOẢN MỤC Thời gian thực hiện Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 1 Hệ số phát huy công suất (%) 65% 75% 85% 100% 100% 100% 2 Sản lượng sản xuất (triệu viên) 45,0 45,0 45,0 45,0 45,0 45,0 3 Tỷ lệ SP hư hỏng, đổ vỡ 3,0% 3,0% 3,0% 3,0% 3,0% 3,0% 4 Sản lượng tiêu thụ (triệu viên) 27,90 32,40 36,90 43,65 43,65 43,65 5 Giá bán sản phẩm (đồng/viên QTC) 1.000 1.000,0 1.000,0 1.000,0 1.000,0 1.000,0 I Tổng lợi ích hàng năm (Bi) 0,0 27.900,0 32.400,0 36.900,0 43.650,0 43.650,0 43.650,0 1 Tổng doanh thu (B) 27.900,0 32.400,0 36.900,0 43.650,0 43.650,0 43.650,0 2 Các khoản phải thu khác (nếu có) 3 Giá trị tài sản thu hồi (Vb) II Chi phí giá thành hàng năm (Ct) 25.640,9 26.862,3 28.016,4 29.943,1 29.552,2 29.161,3 III Tổng CP hàng năm (Ci = It + Cot) 60.034,7 20.172,4 22.167,5 24.681,9 28.089,4 28.128,5 28.167,5 1 Chi đầu t (It) 60.034,7 2 Chi phí hoạt động hàng năm (Cot) 20.172,4 22.167,5 24.681,9 28.089,4 28.128,5 28.167,5 Trong đó: Thuế các loại (Tn): 2.790,0 3.240,0 4.209,4 5.299,2 5.338,3 5.377,4 - Thuế GTGT phải nộp 2.790,0 3.240,0 3.690,0 4.365,0 4.365,0 4.365,0 - Thuế khác (Vk) 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 - Thuế TNDN (Vtn) 0,0 0,0 519,4 934,2 973,3 1.012,4 Vtn = (B - Ct - GTGT - Vk) * TS IV Thu nhập sau thuế (TN st) 0,0 -530,9 2.297,7 4.674,2 8.407,7 8.759,5 9.111,3 (TN st = B - Ct - Tn) V Cân bằng thu chi tài chính (Bi - Ci) -60.034,7 7.727,6 10.232,5 12.218,1 15.560,6 15.521,5 15.482,5 VI Tổng nguồn trả nợ của dự án 1.691,9 7.993,1 9.083,7 9.881,0 11.356,8 11.141,8 10.926,8 - Khấu hao TSCĐ (Dt) 5.002,9 5.002,9 5.002,9 5.002,9 5.002,9 5.002,9 - Lãi vay vốn cố định (Lt) 1.691,9 3.255,6 2.931,9 2.541,0 2.150,1 1.759,1 1.368,2 - Thu nhập sau thuế dùng trả nợ -265,5 1.148,9 2.337,1 4.203,8 4.379,8 4.555,7 VII KH trả nợ (gốc + lãi) 1.691,9 6.255,6 7.504,1 7.113,2 6.722,2 6.331,3 5.940,4 1 D nợ đầu năm 0,0 39.577,4 36.577,4 32.005,2 27.433,1 22.860,9 18.288,7 - Nguồn vốn vay NHPT 0,0 39.577,4 36.577,4 32.005,2 27.433,1 22.860,9 18.288,7 2 Lãi vay cố định 1.691,9 3.255,6 2.931,9 2.541,0 2.150,1 1.759,1 1.368,2 - Nguồn vốn vay NHPT 1.691,9 3.255,6 2.931,9 2.541,0 2.150,1 1.759,1 1.368,2 3 Nợ gốc phải trả 3.000,0 4.572,2 4.572,2 4.572,2 4.572,2 4.572,2 - Nguồn vốn vay NHPT 3.000,0 4.572,2 4.572,2 4.572,2 4.572,2 4.572,2 VIII Cân bằng trả nợ = (VI) - (VII) 0,0 1.737,4 1.579,6 2.767,8 4.634,6 4.810,5 4.986,4 IX Nguồn hợp pháp khác để trả nợ 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 X Tích luỹ sau trả nợ 0,0 1.737,4 1.579,6 2.767,8 4.634,6 4.810,5 4.986,4 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 130 TT KHOẢN MỤC Thời gian thực hiện Dự án Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Năm 11 Năm 12 1 Hệ số phát huy công suất (%) 100% 100% 100% 100% 100% 100% 2 Sản lượng sản xuất (triệu viên) 45,0 45,0 45,0 45,0 45,0 45,0 3 Tỷ lệ SP hư hỏng, đổ vỡ 3,0% 3,0% 3,0% 3,0% 3,0% 3,0% 4 Sản lượng tiêu thụ (triệu viên) 43,65 43,65 43,65 43,65 43,65 43,65 5 Giá bán sản phẩm (đồng/viên QTC) 1.000,0 1.000,0 1.000,0 1.000,0 1.000,0 1.000,0 I Tổng lợi ích hàng năm (Bi) 43.650,0 43.650,0 43.650,0 43.650,0 43.650,0 43.650,0 1 Tổng doanh thu (B) 43.650,0 43.650,0 43.650,0 43.650,0 43.650,0 43.650,0 2 Các khoản phải thu khác (nếu có) 3 Giá trị tài sản thu hồi (Vb) II Chi phí giá thành hàng năm (Ct) 28.770,4 28.379,4 27.988,5 27.793,1 27.793,1 27.793,1 III Tổng CP hàng năm (Ci = It + Cot) 29.258,1 29.336,3 29.414,5 29.453,6 29.454,4 29.455,2 1 Chi đầu t (It) 2 Chi phí hoạt động hàng năm (Cot) 29.258,1 29.336,3 29.414,5 29.453,6 29.454,4 29.455,2 Trong đó: Thuế các loại (Tn): 6.467,9 6.546,1 6.624,3 6.663,4 6.664,2 6.665,0 - Thuế GTGT phải nộp 4.365,0 4.365,0 4.365,0 4.365,0 4.365,0 4.365,0 - Thuế khác (Vk) 0,0 0,0 0,0 0,0 1,0 2,0 - Thuế TNDN (Vtn) 2.102,9 2.181,1 2.259,3 2.298,4 2.298,2 2.298,0 Vtn = (B - Ct - GTGT - Vk) * TS IV Thu nhập sau thuế (TN st) 8.411,7 8.724,4 9.037,2 9.193,6 9.192,8 9.192,0 (TN st = B - Ct - Tn) V Cân bằng thu chi tài chính (Bi - Ci) 14.391,9 14.313,7 14.235,5 14.196,4 14.195,6 14.194,8 VI Tổng nguồn trả nợ của dự án 10.186,0 9.951,5 9.716,9 9.599,7 9.599,3 9.598,9 - Khấu hao TSCĐ (Dt) 5.002,9 5.002,9 5.002,9 5.002,9 5.002,9 5.002,9 - Lãi vay vốn cố định (Lt) 977,3 586,4 195,5 0,0 - Thu nhập sau thuế dùng trả nợ 4.205,9 4.362,2 4.518,6 4.596,8 4.596,4 4.596,0 VII KH trả nợ (gốc + lãi) 5.549,5 5.158,6 4.767,6 0,0 0,0 1 D nợ đầu năm 13.716,5 9.144,4 4.572,2 0,0 0,0 0,0 - Nguồn vốn vay NHPT 13.716,5 9.144,4 4.572,2 0,0 2 Lãi vay cố định 977,3 586,4 195,5 0,0 0,0 0,0 - Nguồn vốn vay NHPT 977,3 586,4 195,5 0,0 3 Nợ gốc phải trả 4.572,2 4.572,2 4.572,2 0,0 0,0 - Nguồn vốn vay NHPT 4.572,2 4.572,2 4.572,2 VIII Cân bằng trả nợ = (VI) - (VII) 4.636,6 4.792,9 4.949,3 9.599,7 9.599,3 9.598,9 IX Nguồn hợp pháp khác để trả nợ 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 X Tích luỹ sau trả nợ 4.636,6 4.792,9 4.949,3 9.599,7 9.599,3 9.598,9 - Giá trị hiện tại ròng (NPV): 34.081,2 triệu đồng - Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR): 18,13% - Lợi ích, chi phí (B/C) = 1,14 (Nguồn: Báo cáo thẩm định NHPT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình) Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 131 PHỤ LỤC 08: BẢNG TÍNH THỜI GIAN THU HỒI VỐN GIẢN ĐƠN ĐVT: Triệu đồng Năm thực hiện dự án Hiện giá vốn đầu tư Tích luỹ hoàn vốn Vốn còn lạiThu nhập sau thuế (NPt) Khấu hao hàng năm (Dt) Tích lũy vốn hàng năm 1 2 3 4 5=3+4 1 60.035 0 60.035 2 -531 5.003 4.472 55.563 3 2.298 5.003 7.301 48.262 4 4.674 5.003 9.677 38.585 5 8.408 5.003 13.411 25.174 6 8.760 5.003 13.762 11.412 7 9.111 5.003 14.114 -2.702 8 8.412 5.003 13.415 -16.117 9 8.724 5.003 13.727 -29.844 10 9.037 5.003 14.040 -43.884 11 9.194 5.003 14.196 -58.081 Thời gian hoàn vốn giản đơn: 6 năm 10 tháng (Nguồn: Báo cáo thẩm định NHPT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình) Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 132 PHỤ LỤC 09: BẢNG TÍNH THỜI GIAN THU HỒI VỐN CÓ CHIẾT KHẤU ĐVT: Triệu đồng Năm thực hiện dự án H.số CK với r= 8,36% Vồn đầu tư Hiện giá VĐT Tích luỹ hoàn vốn Hiện giá tích luỹ hoàn vốn P(NPt+ Dt) Vốn còn lại TN sau thuế (NPt) Khấu hao hàng năm (Dt) Tích luỹ hoàn vốn hàng năm 1 2 3 4 = 3 x2 5 6 7= 6+5 8=7*2 9= 4-8 1 1,000 60.034,7 60.034,7 60.034,7 2 0,923 -531 5.003 4.472 4.127 55.908 3 0,852 2.298 5.003 7.301 6.217 49.691 4 0,786 4.674 5.003 9.677 7.605 42.085 5 0,725 8.408 5.003 13.411 9.726 32.359 6 0,669 8.760 5.003 13.762 9.211 23.149 7 0,618 9.111 5.003 14.114 8.717 14.431 8 0,570 8.412 5.003 13.415 7.646 6.786 9 0,526 8.724 5.003 13.727 7.220 -435 10 0,485 9.037 5.003 14.040 6.815 -7.249 11 0,448 9.194 5.003 14.196 6.359 -13.608 12 0,413 9.193 5.003 14.196 5.868 -19.476 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu P(It) = 8 năm 11 tháng (Nguồn: Báo cáo thẩm định NHPT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình) Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 133 PHỤ LỤC 10 : BẢNG TÍNH ĐỘ NHẠY CỦA DỰ ÁN 1. Phân tích theo từng chỉ tiêu Chỉ tiêu Doanh thu 90% 95% 100% 105% 110% IRR 10,6% 14,5% 18,1% 21,5% 24,8% NPV 7.002 20.542 34.081 47.621 61.161 Chỉ tiêu Chi phí 90% 95% 100% 105% 110% IRR 25,5% 21,7% 18,1% 14,7% 11,3% NPV 57.752 45.917 34.081 22.246 10.410 2. Phân tích tổng hợp theo cả 2 chỉ tiêu Chỉ tiêu Doanh thu 90% 95% 100% 105% 110% Chỉ tiêu Chi phí 90% IRR 18,1% 21,9% 25,5% 28,9% 32,1% NPV 30.673 44.213 57.752 71.292 84.832 95% IRR 14,3% 18,1% 21,7% 25,1% 28,3% NPV 18.837 32.377 45.917 59.456 72.996 100% IRR 10,6% 14,5% 18,1% 21,5% 24,8% NPV 7.002 20.542 34.081 47.621 61.161 105% IRR 6,8% 11,0% 14,7% 18,1% 21,4% NPV (4.834) 8.706 22.246 35.785 49.325 110% IRR 3,0% 7,4% 11,3% 14,8% 18,1% NPV (16.669) (3.130) 10.410 23.950 37.489 (Nguồn: Báo cáo thẩm định NHPT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình) Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_cong_tac_tham_dinh_tai_chinh_du_an_vay_von_tin_dung_dau_tu_cua_nha_nuoc_tai_ngan_hang_pha.pdf
Luận văn liên quan