Quy trình thẩm định đối với sự phát triển của công nghệ Ngân hàng, và sự cạnh
tranh trong nền kinh tế theo thời gian sẽ bị tụt hậu, lỗi thời và không còn phù hợp với
tình hình kinh doanh hiện tại. do vây mà Ngân hàng cần quan tâm đổi mới quy trình
để đem lại lợi ích lớn hơn cho Khách hàng và cho cả Ngân hàng, sao cho ngày càng
rút ngắn đƣợc thời gian cũng nhƣ chi phí thẩm định nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc hiệu
quả trong công tác thẩm định và quyết định cho vay của Ngân hàng.
3.2.3.1. Thẩm định tƣ cách Khách hàng
Hiện nay việc là giả giấy tờ rất phổ biến, và không ít Khách hàng đã đƣa thông
tin giả đến Ngân hàng để xin vay vốn, do vậy mà Ngân hàng cần quan tâm sát sao
đến tính trung thực, đầy đủ, hợp lý hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn. Thông qua các
hình thức kiểm tra nhƣ: Phỏng vấn trực tiếp, đến cơ sở hoạt động kinh doanh của
Khách hàng kiểm tra, thông tin CIC, hệ thống dữ liệu Khách hàng
3.2.3.2. Thẩm định tình hình tài chính của Doanh nghiệp
Việc thẩm định tình hình tài chính của Doanh nghiệp đa phần dựa trên các
BCTC, tuy nhiên để vay đƣợc vốn từ Ngân hàng thì không ít các Doanh nghiệp đã
điều chỉnh, sửa đổi lại các báo cáo của mình. Do đó mà Ngân hàng cần phải kiểm tra
tính chân thực của các báo cáo thông qua các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng kinh tế,
các đối tác bạn hàng của Doanh nghiệp
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MSB Huế trong giai đoạn 2013 -
2015
Các số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của MSB trong giai đoạn 2013
– 2015 đƣợc tóm tắc trong bảng sau:
Trường Đại ọc Kinh tế Đại học Huế
42
Bảng 2.1:.Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Huế trong giai đoạn 2013 – 2015
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Phòng kế toán MSB Huế)
NĂM SO SÁNH
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
+/-
TĐTT
(%)
+/- TĐTT (%)
Thu nhập 25,112 100 42,876 100 52,127 100 17,764 70.74 9,251 21.58
Thu từ lãi vay 16,710 66.54 31,046 72.41 38,172 73.23 14,336 85.79 7,126 22.95
Thu từ hoạt động dịch vụ 7,363 29.32 10,539 24.58 12,862 24.67 3,176 43.13 2,323 22.04
Các khoản thu nhập khác 1,039 4.14 1,291 3.01 1,093 2.10 252 24.25 (198) -15.34
Chi phí 21,905 100 36,401 100 47,288 100 14,496 66.18 10,887 29.91
Chi trả lãi 14,834 67.72 25,525 70.12 36,447 77.07 10,691 72.07 10,922 42.79
Chi phí hoạt động dịch vụ 6,179 28.21 9,801 26.93 9,940 21.02 3,622 58.62 139 1.42
Chi phí khác 892 4.07 1,075 2.95 901 1.91 183 20.52 (174) -16.19
Lợi nhuận 3,207
6,475
4,839
3,268 101.90 (1,636) -25.27
Trường Đại ọc Kinh tế Đại học Huế
43
Hình 2.1: Biểu đồ biểu diễn thu nhập của MSB Huế trong giai đoạn 2013 –
2015
Qua hình 2.1 và bảng 2.1 ta thấy nguồn thu chủ yếu và chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng thu nhập của MSB Huế trong năm 2013 là thu từ lãi vay, chiếm gần
70% tổng thu nhập. Mặc dù hoạt động hơn một năm nhƣng MSB Huế đã thu lại một
nguồn lợi lớn từ hoạt động thu lãi vay nhờ việc áp dụng chính sách tín dụng thích
hợp, giảm lãi suất cho vay xuống 1%, từ 12% xuống còn 11%, chính sách chung về
quy trình vay vốn, tài sản đảm bảo cũng nhƣ quy trình thẩm định tín dụng khá đơn
giản, thủ tục nhanh, và ít tốn kém thời gian của Khách hàng. Qua năm 2014 cũng
nhƣ vậy, tốc độ tăng trƣởng đạt hơn 70% so với năm 2013, thu từ lãi vay chiếm tỷ
trọng hơn 72% trong tổng thu nhập của Ngân hàng, đem lại 30,046 triệu đồng cho
Ngân hàng. Năm 2015 tăng 17.76% so với năm 2014, mặc dù có tăng nhƣng tốc độ
tăng trƣởng đã giảm hơn so với kỳ trƣớc. Nói chung, hoạt động tín dụng tạo ra cho
Ngân hàng nguồn thu nhập lớn nhất, là kênh quan trọng nhất trong hoạch định phát
triển kinh doanh của Ngân hàng.
Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong Ngân hàng,
bao gồm: Phí sử dụng tài khoản, phí chuyển tiền, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ bão
Trường Đại học Kin
tế Đại học Huế
44
lãnh, dịch vụ thẻ Nguồn thu này năm 2013 là 7,363 triệu đồng và có xu hƣớng
tăng dần qua các năm; Trong năm 2014 tăng 3,176 triệu đồng so với năm 2013, năm
2015 tăng 2,323 triệu đồng so với năm 2014. Điều này chứng tỏ lƣợng khác hàng
đến giao dịch tại chi nhánh ngày càng tăng về số lƣợng và tần suất giao dịch. Khách
hàng đã dần tin tƣởng vào Ngân hàng, và danh tiếng của Ngân hàng đang dần đƣợc
biết đến và đƣợc coi trọng.
Nguồn thu lãi từ các hoạt động khác: Bao gồm các nguồn thu từ lãi vốn
chênh lệch từ hội sở chính, nguồn mua bán vốn với hội sở chính, mua bán ngoại tệ,
vàng Tốc độ tăng trƣởng không ổn định, năm 2014 tăng 24.25% so với năm
2013, tuy nhiên vào năm 2015 thì giảm 15.34% so với 2014, nguyên nhân một phần
là do tình hình nền kinh tế trong giai đoạn này không ổn định, giá vàng lên xuống
thất thƣờng do đó mà đầu tƣ một phần vào ngoại tệ, vàng dẫn đến lỗ vốn.
Hình 2.2: Biểu đồ biểu diễn chi phí của MSB Huế trong giai đoạn 2013 - 2015
Tổng thu nhập chỉ là một phần của bảng kết quả hoạt động kinh doanh, và để
biết đƣợc Ngân hàng có làm ăn đƣợc thuận lợi hay không thì còn phải xét đến yếu
tố chi phí. Cùng với sự tăng lên của tổng thu nhập thì tổng chi phí của Ngân hàng
cũng tăng theo. Trong năm 2014 tổng chi phí tăng 14,496 triệu đồng so với năm
2013. Do ảnh hƣởng tình hình lạm phát của nền kinh tế, bƣớc sang năm 2015, lãi
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
45
suất huy động sau nhiều lần điều chỉnh đã đƣa về mức thấp nhất trong 05 năm gần
đây với lãi suất trung bình 5% đã làm cho tổng chi phí của Ngân hàng tăng ít hơn số
tăng cùng kỳ năm 2014 (tăng 10,887 triệu đồng). Trong khi thu từ lãi chiếm tỷ trọng
cao nhất trong tổng thu nhập, chiếm từ 70% - 80% qua các năm, thì theo đó chi phí
trả lãi cũng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí (chiếm 67.72% trong năm
2013, 70.12% trong năm 2014 và 77.07% trong năm 2015).
Qua kết quả trên cho thấy hoạt động tín dụng chiếm phần quan trọng trong
tấc cả các hoạt động của Ngân hàng, đồng thời các hoạt động kinh doanh khác cũng
đang dần chứng tỏ đƣợc vị thế của mình. Nhìn chung thì kết quả kinh doanh của
MSB Huế đang ngày càng phát triển, góp phần vào công cuộc phát triển nền kinh tế
chung cho Huế. Đồng thời MSB Huế đang dần chiếm lĩnh đƣợc lòng tin trên địa
bàn tỉnh nhà.
2.2. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp
tại Maritime Bank – Chi nhánh Huế
Mọi hoạt động của Ngân hàng chi nhánh đều đƣợc sử dẫn dắt và chi phối của
Hội sở chính, và công tác thẩm định Khách hàng là một điển hình. MSB Việt Nam
tiến hành thẩm định Khách hàng tập trung, Ngân hàng có thuê luôn một công ty
chuyên tổ chức thẩm định Khách hàng, đƣợc đặt tại Đà Nẵng và Hải Phòng. Khách
hàng đến xin Ngân hàng cấp tín dụng, gửi hồ sơ tài liệu cho Ngân hàng xem xét.
Các CBTD tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, sau đó gửi hồ sơ cho hội sở chính, hội sở
chính lại gửi hồ sơ cho tổ chức thẩm định tiến hành thẩm định, sau khi thẩm định
xong thì lại gửi hồ sơ về cho trụ sở chính để phê duyệt, kết quả phê duyệt đƣợc trả
về lại cho MSB Huế để quyết định nên tiến hành cho vay hay không.
2.2.1. Quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp
Quy trình thẩm định cho vay SME của MSB Huế bao gồm các công việc
theo trình tự các bƣớc sau: (8 bƣớc)
Bƣớc 1: Tiếp nhận nhu cầu vay vốn và phỏng vấn Khách hàng.
Bƣớc 2: Kiểm tra hồ sơ, thủ tục và các điều kiện vay vốn ban đầu.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
46
Bƣớc 3: Đối chiếu với các quy định, chính sách tín dụng hiện hành của Nhà
nƣớc và của Ngân hàng.
Bƣớc 4: Xem xét xếp hạng tín dụng đối với Khách hàng.
Bƣớc 5: Thu thập thông tin về Khách hàng và về khoản vay từ CIC và các
nguồn thông tin khác.
Bƣớc 6: Lập tờ trình tín dụng (báo cáo thẩm định) đánh giá tính khả thi, hiệu
quả của dự án, phƣơng án vay vốn và khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi vay khi đến
hạn của Khách hàng.
Bƣớc 7: Trình phê duyệt và xét duyệt cho vay. Tài liệu cung cấp để phê
duyệt gồm: Tờ trình tín dụng, các tài liệu liên quan trong bộ hồ sơ cho vay.
Bƣớc 8: Thông báo kết quả thẩm định và xét duyệt cho vay cho Khách hàng
và những đối tƣợng có liên quan.
Nội dung cơ bản của thẩm định tín dụng bao gồm các công việc sau:
Kiểm tra hồ sơ:
CBTD phải kiểm tra tính xác thực của bộ hồ sơ vay vốn thông qua cơ quan
phát hành ra chúng hoặc qua các kênh thông tin khác (đi thực tế, phỏng vấn trực
tiếp, thông qua Internet, CIC, các đối tác của Khách hàng, các Ngân hàng có quan
hệ tín dụng với Khách hàng) qua đó đánh giá tƣ cách của Khách hàng.
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý: các CBTD phải kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
các giáy tờ, văn bản trong hồ sơ pháp lý gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, quyết định thành lập Doanh nghiệp, giấy phép hành nghề, biên bản góp vốn,
danh sách thành viên, các tài liệu liên quan đến quản lý vốn, tài sản, điều lệ hoạt
động kinh doanh của Doanh nghiệp, quyết định bổ nhiệm Hội đồng quản trị, TGĐ,
GĐ, kế toán trƣởng, và các giấy tờ khác có liên quan.
- Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay:
Đối với danh mục hồ sơ vay vốn gồm: Giấy đề nghị vay vốn, kế hoạch sản
xuất kinh doanh, dự án, phƣơng án vay vốn; Biên bảng nghị quyết của Hội đồng
Trường Đại ọc Kinh tế Đại học Huế
47
quản trị; Tài liệu khác chứng minh nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ Ngoài ra
CBTD kiểm tra sự phù hợp về ngành nghề kinh doanh ghi trong giấy đăng ký kinh
doanh với ngành nghề hiện tại của Doanh nghiệp, từ đó xem xét sự phù hợp với
phƣơng án kinh doanh mà Doanh nghiệp cung cấp cho Ngân hàng.
Đối với danh mục hồ sơ bảo đảm tiền vay gồm: Giấy tờ sở hữu của tài sản
bảo đảm tiền vay; Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản Trong trƣờng hợp bảo lãnh
bằng tài sản hình thành từ vốn vay, có giấy cam kết thế chấp tài sản hình thành từ
vốn vay, trong đó yêu cầu Khách hàng phải nêu rõ quá trình hình thành tài sản đó.
Trƣờng hợp bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba, cần thẩm định nội dung cam kết
bằng tài sản của bên thứ ba để Khách hàng vay vốn.
Thẩm định Khách hàng vay vốn:
- Tổ chức và quản lý Doanh nghiệp
Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp: CBTD tìm hiểu
về quá trình phát triển, thay đổi chính của Doanh nghiệp trong suốt thời gian thành
lập cho đến nay. Những thay đổi trong góp vốn, trong cơ chế quản lý Những
thông tin này đánh giá về khả năng hiện tại cũng nhƣ tính cạnh tranh trong tƣơng lai
của Doanh nghiệp.
Thành viên góp vốn – ban điều hành: CBTD thẩm định mối quan hệ giữa các
thành viên góp vốn (bạn bè, ngƣời thân, cùng sở hữu Doanh nghiệp ) kinh
nghiệm làm việc trong ngành, lĩnh vự kinh doanh.
Điều tra, đánh giá tƣ cách, năng lực pháp lý của Doanh nghiệp
- Phân tích ngành:
Để đánh giá tình hình và triển vọng trong tƣơng lai của Doanh nghiệp thì
CBTD phải phân tích trong mối quan hệ với tình hình thị trƣờng hiện tại; Xu
hƣớng phát triển chung của ngành; Các vấn đề liên quan đến cải tiến kỹ thuật; Sản
phẩm và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng; Những thay đổi về điều
kiện lao động, chính sách của Chính phủ tác động đến hoạt động kinh doanh của
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
48
Doanh nghiệp nhƣ thế nào; Phƣơng pháp sản xuất, nhãn hiệu thƣơng mại của công
ty
CBTD tìm hiểu cụ thể về tình hình hoạt động SXKD nhƣ sản phẩm, quy
trình sản xuất, cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc, nhân công thị trƣờng đầu vào
– đầu ra
CBTD phải đến tại trụ sở làm việc, nhà xƣởng để biết rõ tình hình hoạt động
của Doanh nghiệp, chụp hình lƣu lại để cập nhật hình ảnh vào tờ trình.
Kiểm tra Báo cáo tài chính qua các năm, nghĩa vụ nộp thuế của Doanh
nghiệp để biết đƣợc tình hình làm ăn của Doanh nghiệp nhƣ thế nào
Thẩm định phƣơng án SXKD / Doanh thu
a. Thẩm định mục đích vay vốn:
Kiểm tra mục đích vay vốn: kiểm tra mục đích vay vốn của Doanh nghiệp có
phù hợp với đăng ký kinh doanh hay không, kiểm tra tính hợp pháp của mục đích
vay vốn, có kinh doanh ngành nghề mà pháp luật cấm không.
b. Thẩm định phƣơng án vay vốn
Việc thẩm định phƣơng án vay vốn nhằm mục tiêu:
- Đƣa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của phƣơng án
kinh doanh, khả năng tài trợ và những rủi ro có thể xãy ra để phục vụ cho việc quyết
định cho vay hoặc từ chối cho vay
- Làm cơ sở xát định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến độ giải
ngân, mức thu nợ hợp lý, các điều kiện cho vay, tạo tiền đề cho Khách hàng hoạt
động có hiệu quả nhằm đảm bảo mục tiêu đầu tƣ của Ngân hàng, thu đƣợc nợ gốc
đúng hạn
- CBTD phải phân tích đánh giá cụ thể, chi tiết phƣơng án SXKD / DAĐT
của Doanh nghiệp
Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay:
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
49
Bảo đảm tiền vay là việc Khách hàng dùng các loại tài sản của mình hoặc
bên thứ ba để cầm cố, thế chấp, bảo lãnh cho MSB Huế nhằm bảo đảm các khoản
vay của mình, thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân hàng. Tài sản bảo đảm là cơ sở để
giảm thiểu rũi ro tín dụng cho Ngân hàng. Khi nhận tài sản cầm cố, thế chấp, CBTD
phải có trách nhiệm kiểm tra tình hình thực tế của tài sản bảo đảm tiền vay, đồng
thời phân tích, thẩm định TSBĐ tiền vay
Chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng Khách hàng:
- Trung tâm thông tin tín dụng CIC
- Xếp hạng tín dụng nội bộ của MSB gồm: Hệ thống xếp hạng tín dụng
SMB Ratings (Xếp hạng cho bốn đối tƣợng Khách hàng là các tổ chức kinh tế, cá
nhân, hộ kinh doanh, định chế tài chính) và hệ thống xếp hạng tín dụng QCA (dƣới
dạng câu hỏi lựa chọn đặc trƣớc, dùng để xếp hạng Khách hàng SME cuả Ngân
hàng Doanh nghiệp).
Lập tờ trình thẩm định:
Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nội dung trên, CBTD phải lập tờ trình
thẩm định cho vay. Tờ trình thẩm định cho vay là tài liệu dƣới dạng văn bản trong
đó phải nêu rõ, cụ thể những kết quả của quá trình thẩm định, đánh giá phƣơng án
đầu tƣ xin vay vốn của Khách hàng cũng nhƣ các ý kiến đề xuất đối với các kiến
nghị của Khách hàng.
Theo quy định của MSB thì tờ trình thẩm định phải có đầy đủ các mục sau:
- Giới thiệu về Khách hàng
- Nhu cầu vay vốn của Doanh nghiệp
- Giới thiệu phƣơng án SXKD / DAĐT
- Kết quả thẩm định Khách hàng vay vốn
- Thu nhập dự tính từ khoản vay
- Kết quả thẩm định phƣơng án SXKD/ DAĐT
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
50
- Phân tích hiệu quả, khẳ năng đảm bảo và trả nợ vay
- Phân tích ngành và triển vọng của Khách hàng
- Tài sản đảm bảo nợ vay
- Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng Khách hàng
- Nhận xét về Khách hàng vay
- Kiến nghị của CBTD
- Quyết định của Giám đốc Ngân hàng
2.2.2. Ví dụ minh họa
Vào ngày 07/04/2016 Công ty TNHH Anh Quân gửi đến MSB Huế hồ sơ đề
nghị điều chỉnh hạn mức tín dụng đã cấp cho công ty. Ngân hàng tiếp nhận và phân
tích hồ sơ vay vốn nhƣ sau:
Thông tin về Khách hàng gồm có:
Tên Khách hàng: Công ty TNHH Anh Quân
Điện thoại: 054.3830999
Địa chỉ: 67 Phan Văn Tƣờng, Phƣờng Vỹ Dạ, Thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế
Thông tin người đại diện theo pháp luật: Trần Văn Thành Ngày sinh:
05/01/1975
CMND số/hộ chiếu số: 191313187 ngày cấp 05/07/2012 Nơi cấp Công An
TP Huế
Thông tin kế toán trưởng: Hồ Đức Thùy Trang năm sinh 1979 bổ nhiệm tại
công ty năm 2012 là kế toán trƣởng thứ 2 kể từ ngày thành lập
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Mã số Doanh nghiệp: 3300356059 do
Sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 11/06/2003; Đăng ký thay đổi
lần thứ 8 ngày 21/05/2012
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
51
Ngành nghề / lĩnh vực kinh doanh: Ngành nghề tạo ra doanh thu lớn nhất cho
Doanh nghiệp trong năm tài chính gần nhất là: Thi công công trình xây dựng đƣờng
sắt và đƣờng bộ
Nhóm ngành rủi ro: Trung bình – Theo TB634/2015/TB-TGDD2.6 ngày
06/04/2015
Xếp hạng Khách hàng kỳ này: Theo CSC: B (BCTC 2014)
HMTD tối đa đối với Khách hàng theo CAC: Theo CSC hạng B (doanh thu
công ty: 17,752 triệu đồng)
2.2.2.1. Thu thập và thẩm định thông tin doanh nghiệp
a. Triểm tra hồ sơ pháp lý
- Đối với Doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ công
ty, quyết định bổ nhiệm giám đốc, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, giấy chứng
nhận đăng ký mã số thuế, danh sách thành viên, kế toán trƣởng.
- Đối với ngƣời đại diện theo pháp luật: CMND
Nhận xét: địa chỉ trụ sở của Doanh nghiệp cùng trên địa bàn với MSB Huế.
Doanh nghiệp có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, ngƣời đại diện theo pháp luật có
đầy đủ năng lực hành vi
b. Kiểm tra hồ sơ vay vốn: Có biên bảng họp hồi đồng quản trị về việc vay
vốn tại Ngân hàng; Giấy đề nghị vay vốn, phƣơng án kinh doanh, khả năng vay trả,
nguồn trả
c. Hồ sơ tài chính: Hồ sơ tài chính của Doanh nghiệp đầy đủ, gồm có các
báo cáo tài chính qua các năm 2012 – 2015, các hợp đồng kinh tế, báo cáo quyết
toán thuế
d. Hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay của Doanh nghiệp gồm có: Hợp đồng
mua bán xe ô tô tải, hóa đơn GTGT, hợp đồng bảo hiểm xe ô tô, quyền sử dụng đất
và quyền sử dụng nhà ở, nhà xƣởng.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
52
2.2.2.2. Thẩm định Khách hàng vay vốn
a. Lịch sử hình thành của Doanh nghiệp và đánh giá về hoạt động quản
lý của Doanh nghiệp
- Công ty Anh Quân đƣợc thành lập ngày 11/06/2003, đăng ký thay đổi lần
8 ngày 21/05/2012. Vốn điều lệ đăng ký 2,150 triệu đồng đã góp đủ. Thành viên
góp vốn gồm ông Võ Duy Khánh, chiếm 51.16% vốn điều lệ, bà Trần Thị Phƣơng
Cúc chiếm 48.84% vốn điều lệ. Chủ sở hữu của công ty thực chất là hai vợ chồng
ông Quang và bà Hà, do hai vợ chồng đều làm công an Kinh tế thành phố Huế do
đó tên trong giấy đăng ký kinh doanh đƣợc nhƣợng cho ông Khánh và bà Cúc là
thành viên góp vốn, và cũng là cháu và em ruột của ông bà Quang Hà.
- Văn phòng làm việc có diện tích 250m2
b. Tổng quan về ngành, sản phẩm / dịch vụ và năng lực cạnh tranh của
Khách hàng
- Ngành nghề kinh doanh chính của đơn vị là: Xây dựng nhà các loại, xây
dựng các công trình giao thông và xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng khác.
Trên cơ sở có mối quan hệ tốt đẹp với các sở ban ngành tại địa phƣơng và nhu cầu
ngày càng tăng cao cho việc phát triển đô thị tại tỉnh TT Huế, vợ chồng ông Quang
đã đứng ra thành lập Công ty TNHH Anh Quân hoạt động từ năm 2003 đến nay.
- Anh Quân đã hoạt động đƣợc hơn 10 năm, bƣớc đầu chỉ là làm thầu phụ
cho các công ty xây dựng lớn, đến nay công ty đã trực tiếp tham gia bỏ thầu, từng
bƣớc khẳn định đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng, hoạt động kinh doanh liên tục
tăng trƣởng qua các năm và đã tạo đƣợc niềm tin đối với các sở ban ngành tại địa
phƣơng.
c. Đánh giá sơ bộ về Khách hàng đầu vào, đầu ra của Doanh nghiệp
- Khách hàng đầu vào: Khách hàng đầu vào cung cấp nguyên vật liệu chính
của đơn vị là xi măng, cát sạn, xe máy thi công, nhựa nóng đây là những vật liệu
có sẵn trên thị trƣờng, công ty chỉ cần lựa chọn nhà cung cấp có giá thành rẻ, cung
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
53
ứng kịp thời và ổn định, hợp đồng ký theo đơn hàng, phƣơng thức thanh toán trả
chậm từ một đến 60 ngày.
- Khách hàng đầu ra: Khách hàng đầu ra của đơn vị phần lớn là đơn vị hành
chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh TP Huế nhƣ Ban quản lý đầu tƣ xây dựng, Ban đô
thị mới, Ban giao thông, Trung tâm phát triển quỹ đất trên cơ sở các công trình
công ích đƣợc phê duyệt từ các cấp có thẩm quyền trên địa bàn Tỉnh TT Huế, công
ty tham gia đấu thầu và thực hiện thi công. Hợp đồng ký theo từng công trình, hình
thức thanh toán là ứng trƣớc 20% và đƣợc thanh toán làm nhiều lần theo thực tế
khối lƣợng hoàn thành, sau khi đã khấu trừ hết phần ứng thì chủ đầu tƣ giữ lại 5%
bảo hành. Nguồn vốn thanh toán cho các công trình từ nguồn ngân sách Nhà nƣớc,
các công trình đơn vị tham gia thi công là các công trình phục vụ dân sinh nên
nguồn vốn luôn đảm bảo.
d. Lịch sử giao dịch tín dụng và hành vi của Khách hàng
- Công ty TNHH Anh Quân là Khách hàng mới tại SME Huế. Hiện tại
Khách hàng đang quan hệ tín dụng tại VIB Huế. Dƣ nợ hiện tại là 1.062 triệu đồng.
Khách hàng không có nợ xấu trong 5 năm trở lại đây và không có nợ cần chú ý
trong 12 tháng gần nhất
- Kiểm chứng doanh thu qua sao kê TK TCTD: Tổng phát sinh so với
doanh thu là 133%, tỷ lệ chuyển trực tiếp 59%
e. Lịch sử giao dịch tín dụng và hành vi của các thành viên trong nhóm
lãnh đao chủ chốt – bao gồm CSH chính: Số tiền, thời gian phát sinh, mục đích,
lịch sử thanh toán Theo CIC: Ông Võ Hồng Quang CHS chính công ty tại kho dữ
liệu cảu CIC không có thông tin quan hệ tín dụng với Khách hàng trong 5 năm gần
đây, bà Trần Thị Thu Hà vợ ông Quang hiện tại không có dƣ nợ vay tại TCTD nào,
Khách hàng không có nợ xấu trong 5 năm trở lại đây và không có nợ cần chú ý
trong 12 tháng gần nhất, bà Trần Thị Phƣơng Cúc ngƣời đứng tên tham gia góp vốn
hiện tại không có dƣ nợ vay tại TCTD nào, Khách hàng không có nợ xấu trong 5
năm trở lại đây và không có nợ cần chú ý trong 12 tháng gần nhất. Ông Võ Duy
Trường Đại học Kinh tế Đại học H
ế
54
Khánh ngƣời đứng tên tham gia góp vốn hiện tại không có dƣ nợ vay tại TCTD nào,
Khách hàng không có nợ xấu trong 5 năm trở lại đây và không có nợ cần chú ý
trong 12 tháng gần nhất. ông Trần Văn Thành – GĐ công ty đang có dƣ nợ vay
trung hạn tại Ngân hàng Sài Gòn Công thƣơng số tiền 121 triệu đồng – nợ đủ tiêu
chuẩn, Khách hàng không có nợ xấu trong 5 năm trở lại đây và không có nợ cần chú
ý trong 12 tháng gần nhất.
f. Tổng quan về hạn mức tín dụng
Theo CIC 10/04/2016 đơn vị đang có vợ vay ngắn hạn tại VIB số tiền 1,062
triệu đồng, dƣ nợ cao nhất 3,000 triệu đồng, dƣ nợ thấp nhất là 350 triệu đồng, dƣ
nợ bình quân 1,500 triệu đồng. Dƣ nợ cho vay của đơn vị không ổn định qua các
tháng trong năm và không có sự biến động lớn. Tình hình nợ hiện tại là nợ đủ tiêu
chuẩn. Khách hàng không có nợ xấu trong 5 năm trở lại đây và không có nợ cần chú
ý trong 12 tháng gần nhất.
Bảng 2.2: Tình hình quan hệ tín dụng của Công ty TNHH Anh Quân với
các tổ chức tín dụng khác
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Tên
TCTD
Tổng HMTD đã cấp cho Doanh
nghiệp
Dƣ nợ hiện tại
TSBĐ
Tổng HMTD Ngắn
hạn
Trung dài
hạn
Ngắn
hạn
Trung
dài hạn
01 VIB 11,000 11,000 1,062 BĐS,
TG
Tổng cộng 11,000 11,000 1,062
( Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp MSB Huế)
Trường Đại học Ki h tế Đại học Huế
55
g. Phân tích tình hình tài chính của Khách hàng
Bảng 2.3: Số liệu tài chính của Công ty TNHH Anh Quân trong giai đoạn
2012 - 2015
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2012 2013 2014 2015
Tổng doanh thu 10,251 17,006 3,867 17,752
Tổng tài sản 6,862 9,712 8,709 11,569
Vốn CSH 2,215 2,355 2,396 2,582
Lợi nhuận sau thuế 162 141 41 186
Tổng nợ vay TCTD &
ĐCTC
1,591 611 2,101 1,121
Hệ số đòn bẩy 2.10 3.12 2.63 3.48
Lợi nhuận hoạt động 417 166 87 483
Hệ số lợi nhuận hoạt
động
0.04 0.01 0.02 0.03
Khả năng thanh toán
hiện hành
0.72 0.86 0.78 0.88
Vòng quay VLĐ 3.52 0.69 2.77
(Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp MSB Huế)
Một số điểm chú ý về tình hình tài chính của Khách hàng:
- Doanh thu: Doanh thu năm 2014 đạt 3,867 triệu đồng, giảm 77.3% so với
năm 2013. Doanh thu năm 2015 đạt 17,752 triệu đồng tăng 359% so với năm 2014.
Đến quý I / 2016 doanh thu đạt 1,008 triệu đồng bằng 3.733% so với cùng kỳ năm
trƣớc và bằng 5.7% so với cả năm 2015. Có sự sụt giảm Doanh thu năm 2014 là do
năm này một số công trình lớn cần phải có năng lực lớn để tham gia bỏ thầu nên
công ty chỉ tham gia thực hiện thi công với danh nghĩa là đội công trình nên doanh
thu thực hiện không thể hiện trong báo cáo doanh thu năm 2014.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
56
- Chỉ số về khoản phải thu: Các khoản phải thu ngắn hạn đến cuối năm
2015 bằng 0. Chất lƣợng các khoản phải thu năm 2015 tốt.
- Hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho đến cuối năm 2015 của đơn vị là 864
triệu đồng giảm 359 triệu đồng so với cuối năm 2014, giá trị HTK của đơn vị thấp
chủ yếu công cụ dụng cụ tồn kho
- Chỉ số về các khoản phải trả: Đến cuối năm 2015 giá trị các khoản phải
trả là 6,892 triệu đồng tăng 4,743 triệu đồng so với cuối năm 2014, tuy nhiên đây là
giá trị nợ phải trả mang tính thời điểm do cuối năm công ty vẫn còn lƣợng tiền gửi
Ngân hàng 3,258 triệu đồng và nợ vay Ngân hàng thấp.
- Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành: 0.88 lần, đơn vị bị mất cân đối
nguồn vốn thanh toán ngắn hạn là 1,046 triệu đồng do đã lấy nguồn vốn ngắn hạn
để đầu tƣ TSCĐ.
- Chỉ số DSCR (Hệ số khả năng trả nợ): Chỉ số DSCR của đơn vị qua các
năm luôn vƣợt ở mức tiêu chuẩn, khả năng thanh toán nợ của đơn vị tốt.
Bảng 2.4: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Anh Quân giai
đoạn 2013 – 2015
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu 2013 2014 2015
1 Lợi nhuận trƣớc thuế 141 41 233
2 Chi phí tài chính 0 0 251
3 Khấu hao 153 16 188
4 Nợ dài hạn đến hạn trả 0 0 0
5 DSCR (1+2+3)/(3+4) 1.92 3.56 3.57
(Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp MSB Huế)
Kết luận: công ty kinh doanh ngành hàng rủi ro trung bình hoạt động của đơn
vị qua các năm ổn định và có tiềm năng phát triển trong tƣơng lai, kinh doanh qua
các năm có hiệu quả, tình hình tài chính bình thƣờng.
2.2.2.3. Thẩm định phƣơng án SXKD
a. Phân tích nhu cầu hạn mức tín dụng
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
57
Công ty TNHH Anh Quân đề nghị Ngân hàng hỗ trợ điều chỉnh HMTD đã
cấp cho công ty nhƣ sau:
Bảng 2.5: Nhu cầu hạn mức tín dụng của Công ty TNHH Anh Quân
Đơn vị tính: Triệu đồng
Hạn mức tín dụng Hạn mức đã cấp Hạn mức đề nghị mới
Hạn mức cho vay ngắn hạn 6,000 5,700
Hạn mức bảo lãnh (thanh toán /
hoàn tạm ứng / dự thầu / thực
hiện HĐ / bảo hành / đối ứng /
khác)
2,000 5,700
Vay trung dài hạn 0 300
(Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp MSB Huế)
Lý do đề nghị: Công ty đã thỏa thuận mua bán xe ô tô tải THACO hợp đồng
ngày 07/04/2016 và đang có nhu cầu vay vốn thanh toán cho ngƣời bán là Xí nghiệp
Thành Lợi là 300 triệu đồng tƣơng đƣơng 80% giá trị hợp đồng (380 triệu đồng).
Mục đích cấp hạn mức:
- Ngắn hạn: bổ sung vốn lƣu động/ Phát hành bảo lãnh phục vụ hoạt động sản
xuất công trình đƣờng bộ
- Trung, dài hạn: đầu tƣ mua ô tô tải, phục vụ SXKD ( Bên B tham gia tối
thiểu 20% vào phƣơng án)
b. Đánh giá hiệu quả của phƣơng án kinh doanh và phƣơng án vay
vốn hạn mức
- Doanh số năm 2015 của đơn vị đạt 17,752 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế
đạt 186 triệu đồng. Kế hoạch doanh thu dự kiến năm 2016 của đơn vị đạt 21,000
triệu đồng, lợi nhuận sau thuế 222 triệu đồng. theo thực tế giá trị công trình đơn vị
phải thực hiện từ năm 2015 chuyển sang và các công trình đơn vị đã trúng thầu và
dự kiến trúng thầu năm 2016 thì kế hoạch kinh doanh của đơn vị có thể đạt đƣợc
- Nhu cầu tín dụng nằm trong khung đối với Khách hàng hạng B theo chƣơng
trình tín dụng của MSB
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
58
- Công ty đề xuất tỷ lệ ký quỹ giảm 5% cho các loại bảo lãnh: Hiện tại VIB
đang áp dụng tỷ lệ ký quỹ cho Khách hàng với tấc cả các loại bảo lãnh là 0%. Đề
suất áp dụng tỷ lệ ký quỹ để lôi kéo Khách hàng về giao dịch với MSB.
Bảng 2.6: Phƣơng án kinh doanh của Công ty TNHH Anh Quân năm 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Nội dung Giá trị năm kế hoạch
1 Tổng chi phí 20,750
2.3. Chi phí mua hàng 18,900
2.4. Chi phí quản lý 1,350
2.5. Chi phí khấu hao 150
2.6. Chi phí lãi vay vốn 200
2.7. Chi phí khác 150
2 Tổng doanh thu 21,000
3 Lợi nhuận trƣớc thuế 250
4 Thuế thu nhập Doanh nghiệp 27.5
5 Lợi nhuận sau thuế 222.5
(Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp MSB Huế)
- Kế hoạch trả nợ:
+ Trả lãi hàng tháng
+ Nợ gốc cuối kỳ
- Nguồn trả nợ: Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh / Lợi nhuận / Khấu
hao
- Phƣơng án trả nợ:
Nguồn trả nợ: Từ nguồn khấu hao + lợi nhuận hàng năm
Phân tích nguồn trả nợ:
Nguồn khấu hao hiện tại hàng năm: 190 triệu đồng
Giá trị khấu hao sau khi đầu tƣ thêm 1 xe ô tô (tổng giá trị 380 triệu
đồng): 54 triệu đồng/ năm
Tổng nguồn khấu hao là 244 triệu đồng
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
59
+ Lợi nhuận tích lũy hằng năm: Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm là
144 triệu đồng
Tổng nguồn trả nợ: 144 + 244 = 388 triệu đồng
Kết luận: Với nguồn thu từ hoạt động SXKD và khấu hao thì nguồn trả
nợ cho phƣơng án kinh doanh hoàn toàn khả thi, có đủ nguồn để thanh toán nợ cho
MSB
3. Tài sản bảo đảm cho tổng hạn mức
Bảng 2.7: Danh sách tài sản bảo đảm tiền vay của Công ty TNHH Anh Quân
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Tên tài
sản
Loại tài
sản
Hiện
hữu/mới
Chủ sở
hữu/chủ
sử dụng
Quan hệ
CSH/CSD
TS với KH
Giá trị Tình trạng
pháp lý
1 Xe oto con
TOYOTA
75A-02545
PTVT Mới Cty
TNHH
Anh
Quân
Thuộc sở
hữu của
CSH chính
công ty
620 Tốt
2 Xe oto con
Lexus
75A-00333
PTVT Mới Cty
TNHH
Anh
Quân
Thuộc sở
hữu của
CSH chính
công ty
2,000 Tốt
3 GCN
QSDĐ
số:A11037
32
Bất
động
sản
Mới Võ Hồng
Quang –
Trần Thị
Thu Hà
Thuộc sở
hữu của
CSH chính
công ty
8,861 Tốt
2.2.2.4. Phê duyệt tín dụng của Giám đốc phê duyệt tín dụng - Ngân hàng
Doanh nghiệp
Ngày 09/04/2016 tại Trung Tâm Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Miền Nam –
Ngân hàng Doanh nghiệp, Giám đốc phê duyệt tín dụng – Ngân hàng Doanh nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
60
đồng ý phê duyệt tín dụng đối với Công Ty TNHH Anh Quân, xếp hạng CSC loại
B, Khách hàng tại trung tâm Khách hàng Doanh nghiệp Huế, với nội dung: Đồng ý
điều chỉnh tín dụng đối với Công Ty TNHH Anh Quân
Đồng ý phê duyệt bổ sung hạn mức cho vay mua xe ô tô (Thuộc hạn mức
trung dài hạn):
Số tiền vay tối đa: 300 triệu đồng
Mục đích vay: Đầu tƣ mua xe ô tô, nhãn hiệu THACO phục vụ hoạt động
SXKD, theo hợp đồng mua bán xe ô tô ngày 07/04/2016 ký giữa Khách hàng và Xí
Nghiệp Thành Lợi trị giá theo hợp đồng: 380 triệu đồng
Thời hạn vay: 12 tháng kể từ ngày giải ngân
Thời hạn rút vốn: 03 tháng kể từ ngày phê duyệt
Phương thức trả nợ: Gốc trả đều hàng tháng, lãi trả hàng tháng
Phương thức giải ngân: Chuyển khoản trực tiếp cho bên bán
2.2.3. Kết quả đạt đƣợc
Các chi nhánh của MSB điều đƣợc sự điều khiển và chi phối bởi Hội sở
chính, MSB Huế cũng không phải ngoại lệ, mọi hoạt động của chi nhánh đều đƣợc
sự hƣớng dẫn, điều tiết của Hội sở chính. Việc tìm kiếm Khách hàng đều đƣợc Hội
sở hƣớng dẫn, hội sở gửi về cho các chuyên viên Khách hàng Doanh nghiệp danh
sách những Doanh nghiệp hiện có tại Thừa Thiên Huế, danh sách bao gồm tên
Doanh nghiệp, tên giám đốc, kế toán trƣởng, địa chỉ, số điện thoại, ngành nghề
kinh doanh, sản phẩm, doanh thu Và các nhân viên này dựa vào danh sách mà
tiếp cận Khách hàng ở trong danh sách đó. Có thể mở rộng phạm vi tìm kiếm và tìm
kiếm thêm ngoài danh sách, tuy nhiên với số lƣợng Doanh nghiệp lớn đã đƣợc cung
cấp, việc tiếp cận thêm ngoài danh sách rất khó khăn và không có đủ thời gian. Do
vậy mà hầu nhƣ toàn bộ Khách hàng của MSB Huế đều đƣợc Hội sở gửi về và các
chuyên viên tiếp cận để Khách hàng sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng. Năm
2014, tổng số Khách hàng mà Ngân hàng tiếp nhận từ Hội sở là 3,214, trong đó
tổng số Khách hàng có thể tiếp cận là 272, số lƣợng Khách hàng tín dụng là 131, và
Khách hàng phi tín dụng là 141. Đây là một đặc điểm khác biệt của MSB Huế so
với các Ngân hàng khác trên địa bàn Huế, các nhân viên của các Ngân hàng khác
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
61
đều tự tìm kiếm thông tin và hồ sơ của các Doanh nghiệp hiện có trên địa bàn để
tiến hành tiếp cận Khách hàng, tuy nhiên MSB Huế có thể bỏ qua giai đoạn tìm
kiếm thông tin, danh sách Khách hàng mà tiến hành luôn việc tiếp cận Khách hàng
của mình.
Công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại MSB Huế đạt
đƣợc kết quả tốt, biểu hiện thông qua hoạt động cấp tín dụng cho Khách hàng
Doanh nghiệp. Qua các năm 2013 đến 2015 dƣ nợ tín dụng đều đạt tốc độ tăng
trƣởng cao, trong đó dƣ nợ tín dụng SME chiếm tỷ trọng lớn, và chiếm một vị trí
quan trọng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Tình hình tăng trƣởng tín dụng SME của MSB Huế giai đoạn 2013 – 2015
đƣợc thể hiện trong bảng sau:
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
62
Bảng 2.8: Tình hình tăng trƣởng tín dụng SME của MSB Huế giai đoạn 2013 – 2015
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Phòng Kế toán MSB Huế)
Chỉ tiêu
2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
giá trị
Tỷ
trọng
(%)
giá trị
Tỷ trọng
(%)
giá trị
Tỷ trọng
(%)
+/- TĐTT% +/- TĐTT%
Doanh số cho vay 180,550 100 536,384 100 931,011 100 355,834 197.08 394,627 73.57
SME 105,415 58.39 325,250 60.64 502,728 54.00 219,835 208.54 177,478 54.57
chủ thể khác 75,135 41.61 211,134 39.36 428,283 46.00 135,999 181.01 217,149 102.85
Doanh số thu nợ 98,382 100 375,103 100 776,012 100 276,721 281.27 400,909 106.88%
SME 62,152 63.17 203,020 54.12 412,998 53.22 120,868 126.65 209,978 103.06%
chủ thể khác 36,230 36.83 172,083 45.88 363,014 46.78 15,853 374.97 10,931 101.35%
Dư nợ 131,684 100 372,965 100 585,823 100 241,281 183.23 212,858 57.07%
SME 73,261 55.63 205,491 55.10 315,221 53.81 132,230 180.49 109,730 53.40%
chủ thể khác 58,423 44.37 167,474 44.90 270,602 46.19 109,051 186.66 103,128 61.58%
hệ số thu nợ SME 0.590
0.624
0.822
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
63
Hình 2.3: Biểu đồ biểu diễn tăng trƣởng tín dụng SME của MSB Huế giai đoạn
2013 - 2015
Nhìn vào bảng số liệu, ta thấy doanh số cho vay của MSB Huế có xu hƣớng
tăng qua các năm. Bất chấp nền kinh tế Việt Nam đang chịu những ảnh hƣởng của
cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 và những biến động của tỷ giá, lạm phát, lãi
suất, MSB Huế đã nỗ lực vƣợt qua nhiều khó khăn, thách thức, đạt đƣợc kết quả
kinh doanh tốt, giữ vững vị thế vai trò của mình. Doanh số cho vay chung năm 2014
tăng 355,834 triệu đồng, tăng 197.08% so với năm 2013, trong đó doanh số cho vay
đối với Khách hàng Doanh nghiệp tăng mạnh đạt 219,835 triệu đồng (tăng
208.54%) so với năm 2013, và năm 2015 tăng 177,478 triệu đồng (tăng 54.57%) so
với năm 2014. Sở dĩ doanh số cho vay chung tăng cao là do MSB đã nắm bắt kịp
thời xu hƣớng của nền kinh tế thông qua việc cung cấp nhiều gói tín dụng với lãi
suất ƣu đãi, thu hút thêm cho mình nhiều Khách hàng mới
Bên cạnh hoạt động cho vay thì Ngân hàng còn phải thực hiện một hoạt động
quan trọng khác đó là hoạt động thu nợ. Đối với doanh số thu nợ, khi nền kinh tế
đang trên đà hồi phục, tình hình thu nợ của MSB Huế đã khả quan hơn. Song song
với sự tăng mạnh của doanh số cho vay, doanh số thu nợ của MSB Huế tăng liên tục
qua 3 năm chứng tỏ Ngân hàng đã làm tốt công tác thu hồi vốn vay. Năm 2013
Trường Đại học Kin tế Đại học Huế
64
doanh số thu nợ SME là 62,152 triệu đồng. Năm 2014 doanh số thu nợ tăng lên
203,020 triệu đồng, tăng 226.65% so với năm 2013. Năm 2015 tiếp tục tăng thêm
103.43% so với năm 2014.
Doanh số cho vay và doanh số thu nợ ảnh hƣởng đến chỉ tiêu dƣ nợ. Tổng dƣ
nợ phản ánh lƣợng vốn Ngân hàng đã giải ngân mà Khách hàng chƣa trả nợ trong
một thời gian lựa chọn (Thƣờng là 1 năm). Tăng trƣởng dƣ nợ phản ánh hiệu quả
kinh doanh của Ngân hàng và luôn đƣợc Ngân hàng quan tâm. Năm 2014, mức dƣ
nợ SME tăng mạnh 132.230 triệu đồng so với năm 2013 (Tƣơng ứng mức tăng
180.49%). Mức dƣ nợ tăng trong điều kiện có nhiều Ngân hàng cạnh tranh trên địa
bàn, thể hiện sự cố gắng trong công tác tăng cƣờng cho vay đối với các thành phần
kinh tế, chú trọng cho vay vào các Doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, cá nhân có uy tín
đảm bảo an toàn vốn vay đi đôi với tăng trƣởng tín dụng. Sang năm 2015 mức dƣ
nợ tăng 109,730 triệu đồng so với năm 2014, mức tăng này nhẹ hơn nhiều so với
giai đoạn 2013 – 2014, đạt đƣợc kết quả này là do sự cố gắng nỗ lực của cán bộ
nhân viên Ngân hàng trong công tác thu đòi nợ cũng nhƣ sự chặt chẽ chính xác
trong quá trình thẩm định hồ sơ vay vốn.
Hệ số thu nợ SME:
Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ/ Doanh số cho vay (%)
Qua các năm hệ số thu nợ của Ngân hàng ngày càng tăng lên, năm 2013 hệ số
thu nợ đạt 0.590, tuy nhiên hệ số này tăng lên 0.624 và 0.822 trong năm 2014 và
2015. Hiệu quả hoạt động trong việc thu nợ cao, trong các năm hoạt động của Ngân
hàng không tồn tại nợ xấu. Qua đó phản ánh đƣợc hiệu quả trong công tác quản lý,
và công tác thẩm định tín dụng
Từ đó ta thấy, MSB Huế đang ngày càng phát triển, dần chiếm đƣợc một vị trí
quan trong đối với các SME Huế, đang thu hút cho mình ngày càng nhiều khách
hàng, đem lại nguồn lợi lớn cho ngân hàng.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
65
2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác thẩm định tín dụng Khách
hàng Doanh nghiệp
2.3.1 Thuận lợi
Ít rủi ro: MSB Việt Nam tiến hành thẩm định tập trung, có các chuyên gia
chuyên về lĩnh vực thẩm định Khách hàng, họ là những ngƣời dày dặn kinh nghiệm
trong công tác thẩm định. Là những chuyên gia về thẩm định Khách hàng, họ có
nền tảng lý thuyết vững chắt, kinh nghiệm thực tế lâu năm, nguồn thông tin thu thập
đa dạng, trình độ thẩm định đạt đến đỉnh cao và đƣơng nhiên, chất lƣợng thẩm định
của họ sẽ tốt hơn nhiều so với CBTD ở Ngân hàng tự thẩm định.
Tiết kiệm chi phí: Tấc cả các hồ sơ vay vốn đều đƣợc gộp lại và đƣa về Hội
sở thẩm định, họ sẽ gộp các hồ sơ lại và tiến hành đi khảo sát thực tế, thẩm định
tình hình tài chính của các Doanh nghiệp và làm tấc cả các khâu trong quy trình
thẩm định. Hội sở chính chỉ tốn chi phí cho hai tổ thẩm định là ở Đà Nẵng và ở Hải
Phòng, tiết kiệm đƣợc chi phí cho việc tổ chức riêng bộ phận thẩm định cho từng
chi nhánh trên khắp các địa bàn Việt Nam.
2.3.2 Khó khăn và hạn chế
Tại MSB Huế, không có phòng thẩm định riêng, công tác thẩm định đƣợc
tổ chức tập trung tại hội sở chính cho nên ít nhiều có hạn chế trong công tác thẩm
định và đƣa ra quyết định cho vay.
Sự cách xa về mặt địa lý giữa chi nhánh và hội sở chính của Ngân hàng,
gây tốn thời gian, chi phí trong việc tiến hành chuyển giấy tờ, hồ sơ của Khách hàng
cho hội sở thẩm định, cũng nhƣ thời gian đi lại, ăn ở của các cán bộ thẩm định khi
tiến hành công tác ra Huế để thẩm định dự án
Không linh hoạt đƣợc trong công tác thẩm định, cần tốn thời gian chờ đợi ở
hội sở.
Trường Đại học Kinh tế Đạ học Huế
66
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển nghiệp vụ tín dụng của Maritime Bank – Chi
nhánh Huế trong thời gian tới
Tầm nhìn:
Xây dựng MSB Huế thành tổ chức đầu tƣ tài chính Ngân hàng đa năng trên cơ
sở áp dụng các thông lệ tốt nhất, duy trì vai trò chủ đạo tại khu vực miền trung, góp
phần thành công của MSB trong hệ thống các NHTM trong cả nƣớc và phạm vi
quốc tế.
Chiến lƣợc phát triển:
Kế hoạch kinh doanh trong năm 2016: Tăng trƣởng 17% so với năm 2015 và
đạt mức 465 tỷ đồng đối với tín dụng Khách hàng SME trên toàn hệ thống MSB
Việt Nam. Đối với MSB Huế:
- Chỉ tiêu thu thuần: Đối với Khách hàng tín dụng đạt 3,814 triệu đồng
- Chỉ tiêu quy mô: Ghi nợ tín dụng (Loan): 88 tỷ, tiết kiệm không kỳ hạn
(CASA): 8 tỷ, tiết kiệm có kỳ hạn (FD): 9 tỷ.
Tiếp tục đổi mới và hiện đại hóa toàn diện mọi mặt hoạt động, bắt kịp với
trình độ khu vực và thế giới.
Tranh thủ thời cơ, phát huy lợi thế sẵn có của Ngân hàng, mở rộng lĩnh vực
hoạt động một cách hiệu quả theo cả chiều rộng và chiều sâu.
Mở rộng các gói ƣu đãi tài khoản Doanh nghiệp nhƣ gói Classic, Classic +,
Gold, Platinum. Thực hiện chƣơng trình “tín dụng giao dịch – tín dụng dự phòng
không tài sản bảo đảm”
Chiến lƣợc cụ thể:
Phi tín dụng:
Tiến hành chuyển đổi các Khách hàng phi tín dụng sang phân khúc tín dụng
khi có nhu cầu và nâng hạng các Khách hàng Classic thành Gold / Platinum.
Trường Đại học Kin tế Đại học Huế
67
Tín dụng giao dịch:
Phát triển theo quy mô, hƣớng tới có quan hệ tín dụng với 25% số lƣợng
Khách hàng thuộc nhóm Khách hàng SME mục tiêu tại VN.
Tạo cơ sở cho bán chéo và tăng doanh số giao dịch với Khách hàng, đem
đến sự khác biệt lớn cho Khách hàng – tạo dựng nền tảng Khách hàng cho MSB.
Không cạnh tranh bằng giá – cạnh tranh bằng giá trị khác biệt.
Thu hút Khách hàng mới cho Ngân hàng.
Phát triển mạnh theo quy mô Khách hàng, từ đó nâng cao mức độ gắng kết
giữa Ngân hàng và Khách hàng (về chiều sâu).
Tín dụng không tài sản đảm bảo là bƣớc đầu làm quen với Khách hàng, sau
đó nâng cao quan hệ đƣa Khách hàng sử dụng tín dụng toàn diện.
Tín dụng toàn diện: (bao gồm tín dụng cho vay, bảo lãnh, L/C, thấu chi)
Cấp hạn mức tín dụng cao và tăng cƣờng khả năng bán chéo để trở thành
một trong hai Ngân hàng chính của Khách hàng.
Thủ tục đơn giản, sát với đặc điểm của Khách hàng, hƣớng tới ra quyết định
cho các khoản vay chỉ trong vòng 5 - 7 ngày.
Tăng năng lực hoạt động của Ngân hàng Giao dịch để tạo sự gắng kết giữa
Ngân hàng và Khách hàng.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng Khách
hàng Doanh nghiệp tại Maritime Bank – Chi nhánh Huế
3.2.1. Ngân hàng
Nhân tố con ngƣời là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp
đên hiệu quả trong công tác thẩm định tín dụng, không chỉ riêng đối với thẩm định
tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp mà còn ảnh hƣởng chung cho toàn hoạt động
tín dụng của Ngân hàng. Do đó Ngân hàng cần tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng
CBTD để nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác thẩm
định.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
68
Mặt khác các cơ chế, chính sách của nhà nƣớc thay đổi thƣờng xuyên nên các
Ngân hàng phải tăng cƣờng đào tạo, phổ biến những quy định mới, nâng cao trình
độ nghiệp vụ chuyên môn, bắt kịp với xu thế phát triển của nền kinh tế.
Thƣờng xuyên tổ chức các buổi hội họp, hội thảo, nghiên cứu giúp giải đáp
thắt mắc trong chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình thẩm định tín dụng
Truyền bá tƣ tƣởng, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ tín dụng, nghiêm khắc kỷ
luật đối với những hành vi trái đạo đức nghề nghiệp, vô trách nhiệm, cẩu thả trong
công việc
Mở rộng mối quan hệ đối với các Ngân hàng khác, các cơ quan chức năng để
thu thập thêm thông tin của Khách hàng, và xác minh tính xác thực của những
thông tin mà Khách hàng đã khai báo, giúp cho việc thẩm định Khách hàng đƣợc rõ
ràng, chính xác hơn
Tăng cƣờng việc sử dụng thông tin nội bộ, liên ngành góp phần hỗ trợ trong
việc đƣa ra các quyết định tín dụng chính xác.
Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ và ứng dụng công
nghệ mới để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa sai phạm rủi ro có thể xãy ra trong quá
trình thẩm định
Ngân hàng quan tâm tới khâu định giá tài sản một cách chuẩn xác và đảm bảo
đầy đủ tính pháp lí của những tài sản này
Xử phạt nặng đối với hành vi thiên vị, tƣ lợi trong khâu thẩm định đối với các
CBTD.
Thƣờng kiểm tra trình độ năng lực, tập huống, đào tạo nghiệp vụ cho các
CBTD để nâng cao chất lƣợng, nâng cao trình độ chuyên môn.
3.2.2. Cán bộ tín dụng
Các CBTD phải biết mở rộng mối quan hệ để có nhiều nguồn thông tin giúp
cho việc thẩm định, và ra quyết định tín dụng đối với Khách hàng.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
69
“Lắng nghe và học hỏi”: Khi tiến hành thẩm định Khách hàng, không
những dựa vào các con số trên các bảng báo cáo tài chính mà còn phải dựa vào năng
lực phán đoán, kinh nghiệm của bản thân các CBTD để từ đó ra quyết định cho vay
đối với Khách hàng. Do đó, hằng năm nên tổ chức các hội thảo, hội nghị giữa các
cán bộ tín dụng nhằm chia sẽ kinh nghiệp thực tế để các CBTD có thể hiểu nhau
hơn, đồng thời học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm, nhiều trƣờng hợp thực tế cụ thể
chƣa gặp phải, nhằm giúp trong việc phán đoán, đƣa ra quyết định tín dụng đƣợc
chính xác và hiệu quả nhất
3.2.3. Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp
Quy trình thẩm định đối với sự phát triển của công nghệ Ngân hàng, và sự cạnh
tranh trong nền kinh tế theo thời gian sẽ bị tụt hậu, lỗi thời và không còn phù hợp với
tình hình kinh doanh hiện tại. do vây mà Ngân hàng cần quan tâm đổi mới quy trình
để đem lại lợi ích lớn hơn cho Khách hàng và cho cả Ngân hàng, sao cho ngày càng
rút ngắn đƣợc thời gian cũng nhƣ chi phí thẩm định nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc hiệu
quả trong công tác thẩm định và quyết định cho vay của Ngân hàng.
3.2.3.1. Thẩm định tƣ cách Khách hàng
Hiện nay việc là giả giấy tờ rất phổ biến, và không ít Khách hàng đã đƣa thông
tin giả đến Ngân hàng để xin vay vốn, do vậy mà Ngân hàng cần quan tâm sát sao
đến tính trung thực, đầy đủ, hợp lý hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn. Thông qua các
hình thức kiểm tra nhƣ: Phỏng vấn trực tiếp, đến cơ sở hoạt động kinh doanh của
Khách hàng kiểm tra, thông tin CIC, hệ thống dữ liệu Khách hàng
3.2.3.2. Thẩm định tình hình tài chính của Doanh nghiệp
Việc thẩm định tình hình tài chính của Doanh nghiệp đa phần dựa trên các
BCTC, tuy nhiên để vay đƣợc vốn từ Ngân hàng thì không ít các Doanh nghiệp đã
điều chỉnh, sửa đổi lại các báo cáo của mình. Do đó mà Ngân hàng cần phải kiểm tra
tính chân thực của các báo cáo thông qua các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng kinh tế,
các đối tác bạn hàng của Doanh nghiệp
Trường Đại học Kinh t Đại họ Huế
70
3.2.3.3. Thẩm định phƣơng án SXKD/ DAĐT
Thẩm định phƣơng án SXKD/ DAĐT sẽ tập trung phân tích đánh giá tính hiệu
quả tài chính và khả năng trả nợ của phƣơng án kinh doanh đó. Trong khi thẩm định
các CBTD cần phân tích các yếu tố nhƣ: Tính khả thi của phƣơng án kinh doanh, thị
trƣờng tiêu sản phẩm, nhu cầu của sản phẩm hay dự án đó trên thị trƣờng, đánh giá về
khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, kỹ thuật của dự án, đánh giá
những rủi ro có thể xãy ra
3.2.3.4. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay
Đối với tài sản bảo đảm tiền vay, các CBTD tốt nhất nên đến thực địa để quan
sát, đánh giá giá trị của các tài sản đó, xem xét tình trạng của tài sản có bị hƣ hại, hao
mòn, giảm giá trị Đặc biệt, đối với tài sản bảo đảm là bất động sản, việc định giá
rất phức tạp, luôn biến động thất thƣờng, do đó phải xem xét trên nhiều phƣơng diện
khác nhau.
Cần tránh chồng chéo quyền sở hữu tài sản bảo đảm, tránh việc Khách hàng
đem một tài sản đểm đảm bảo cho nhiều khoản vay khác nhau mà Ngân hàng không
kiểm soát đƣợc.
Tránh hiện tƣợng đầu tƣ trục lợi, hay thiên vị mà định giá giá trị tài sản bảo đảm
không đúng với giá trị thực của nó nhằm gây ảnh hƣởng đến uy tín cũng nhƣ gây tổn
thất cho Ngân hàng.
Trường Đại học Kin tế Đại học Huế
71
PHẦN 3: KẾT LUẬN
3.1. Kết quả đạt đƣợc của đề tài:
Qua việc tìm hiểu về quy trình cấp tín dụng cho vay cũng nhƣ công tác thẩm
định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
– chi nhánh Huế. Cũng nhƣ việc tìm hiểu tài liệu, phân tích số liệu của Ngân hàng
trong giai đoạn 2013 – 2015, đề tài đã khái quát đƣợc những vấn đề cơ bản về cho
vay Doanh nghiệp cũng nhƣ công tác thẩm định cho vay Doanh nghiệp của NHTM,
phân tích đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định, để từ đó nhận ra
đƣợc những điểm mạnh yếu trong quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh
nghiệp tại MSB Huế. Làm cơ sở để đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại MSB Huế
3.2. Hạn chế của đề tài
Mặc dù đã đạt đƣợc những vấn đề trên, tuy nhiễn đề tài còn có những mặt
hạn chế nhƣ:
- Không đi sâu đƣợc vào nội dung nghiên cứu, tức nội dung thẩm định tín
dụng khách hàng doanh nghiệp, nguyên nhân là do tính chất bảo mật thông tin của
Ngân hàng và của khách hàng, đặc biệt là do tại Ngân hàng không có phòng thẩm
định riêng, tính chất thẩm định tập trung tại hội sở, gây nhiều cản trở cho việc tìm
hiểu thông tin chuyên sâu của đề tài.
- Công tác thẩm định cho vay Doanh nghiệp là một mảng rộng và phức tạp.
Trong thời gian thực tập ngắn, trình độ chuyên môn có hạn, bài khóa luận còn nhiều
sai sót.
3.3. Hƣớng phát triển của đề tài
Thông qua việc nhận định đƣợc những cái đã đạt đƣợc, những mặt hạn chế
còn tồn tại của đề tài, đề tài cần đi sâu nghiên cứu và phân tích kỹ nội dung trong
quy trình thẩm định; Phân tích đƣợc bộ công cụ xếp hạn tín dụng khách hàng doanh
nghiệp; Cách tính HMTD, nhƣ vậy đề tài có thêm chiều sâu và chất lƣợng hơn, đi
sát vào tình hình thực tế hơn.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính trong giai đoạn 2013 – 2015 của Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam – chi nhánh Huế
2. Hồ sơ vay vốn của công ty TNHH Anh Quân
3. Luận văn tốt nghiệp các khóa 44,45
4. Luật Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam, ban hành ngày 16/06/2010
5. Luật các tổ chức tín dụng 2010, ban hành ngày 29/06/2010
6. Ngân hàng Nhà Nƣớc (2001), Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về việc
ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với Khách hàng
7. Nguyễn Văn Tiến (2008) “Quản trị rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng”,
Nhà xuất bản Thống kê
8. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2011) “Tài chính - tiền tệ Ngân hàng”, Nhà
xuất bản Thống kê
9. Quyết định Số: 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống Đốc Ngân hàng Nhà
Nƣớc Về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với Khách hàng
10. TS. Nguyễn Minh Kiều, 2011 “Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân
hàng”, Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội
11. Tạp chí Ngân hàng, Thị trƣờng Tài chính tiền tệ
Các website: msb.com.vn, doc.edu.vn, Vneconomy.vn, gov.vn
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
73
PHỤ LỤC
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
74
Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Huế trong giai đoạn 2013 – 2015
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Phòng kế toán MSB Huế)
NĂM SO SÁNH
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
+/-
TĐTT
(%)
+/- TĐTT (%)
Thu nhập 25,112 100 42,876 100 52,127 100 17,764 70.74 9,251 21.58
Thu từ lãi vay 16,710 66.54 31,046 72.41 38,172 73.23 14,336 85.79 7,126 22.95
Thu từ hoạt động dịch vụ 7,363 29.32 10,539 24.58 12,862 24.67 3,176 43.13 2,323 22.04
Các khoản thu nhập khác 1,039 4.14 1,291 3.01 1,093 2.10 252 24.25 (198) -15.34
Chi phí 21,905 100 36,401 100 47,288 100 14,496 66.18 10,887 29.91
Chi trả lãi 14,834 67.72 25,525 70.12 36,447 77.07 10,691 72.07 10,922 42.79
Chi phí hoạt động dịch vụ 6,179 28.21 9,801 26.93 9,940 21.02 3,622 58.62 139 1.42
Chi phí khác 892 4.07 1,075 2.95 901 1.91 183 20.52 (174) -16.19
Lợi nhuận 3,207
6,475
4,839
3,268 101.90 (1,636) -25.27
Trường Đại ọc Kinh tế Đại học Huế
75
Tình hình tăng trƣởng tín dụng SME của MSB Huế giai đoạn 2013 – 2015
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Phòng Kế toán MSB Huế)
Chỉ tiêu
2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
giá trị
Tỷ
trọng
(%)
giá trị
Tỷ trọng
(%)
giá trị
Tỷ trọng
(%)
+/- TĐTT% +/- TĐTT%
Doanh số cho vay 180,550 100 536,384 100 931,011 100 355,834 197.08 394,627 73.57
SME 105,415 58.39 325,250 60.64 502,728 54.00 219,835 208.54 177,478 54.57
chủ thể khác 75,135 41.61 211,134 39.36 428,283 46.00 135,999 181.01 217,149 102.85
Doanh số thu nợ 98,382 100 375,103 100 776,012 100 276,721 281.27 400,909 106.88%
SME 62,152 63.17 203,020 54.12 412,998 53.22 120,868 126.65 209,978 103.06%
chủ thể khác 36,230 36.83 172,083 45.88 363,014 46.78 15,853 374.97 10,931 101.35%
Dư nợ 131,684 100 372,965 100 585,823 100 241,281 183.23 212,858 57.07%
SME 73,261 55.63 205,491 55.10 315,221 53.81 132,230 180.49 109,730 53.40%
chủ thể khác 58,423 44.37 167,474 44.90 270,602 46.19 109,051 186.66 103,128 61.58%
hệ số thu nợ SME 0.590
0.624
0.822
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_thanh_huyen_9909.pdf