MỤC LỤC TRANG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
LỜI MỞ ĐẦU1
PHẦN NỘI DUNG . 3
PHẦN 1: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIấU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CễNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG . 3
I. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CễNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG3
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty. 3
1.1. Những thụng tin chung về Cụng ty. 3
1.2. Túm tắt quỏ trỡnh hỡnh thành - phỏt triển và những thành tựu đạt được. 4
1.3. Kết quả kinh doanh thời gian gần đõy. 7
2. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy quản lý. 9
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. 15
3.1. Một số đặc điểm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh. 15
3.2. Đặc điểm về quy trỡnh sản xuất sản phẩm15
3.3. Đặc điểm về thị trường tiờu thụ và cỏc kờnh phõn phối sản phẩm17
4. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại Cụng ty cổ phần Cao su Sao Vàng. 18
4.1. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn. 18
4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toỏn. 21
4.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toỏn:21
4.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản. 22
4.2.3. Tổ chức hệ thống sổ sỏch kế toỏn. 23
4.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống bỏo cỏo tài chớnh. 25
II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIấU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CễNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG25
1. Những vấn đề kinh tế cơ bản tại Cụng ty cú ảnh hưởng tới kế toỏn tiờu thụ và xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm25
1.1. Đặc điểm của cụng tỏc tiờu thụ và xỏc định kết quả tiờu thụ và những ảnh hưởng đến cụng tỏc kế toỏn:26
1.2. Đặc điểm cụng tỏc quản lý tiờu thụ và xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm và những ảnh hưởng đến cụng tỏc kế toỏn. 27
2. Đặc điểm chung về kế toỏn tiờu thụ và xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm tại Cụng ty cổ phần Cao su Sao Vàng. 27
3. Kế toỏn tiờu thụ tại Cụng ty cổ phần Cao su Sao Vàng. 29
3.1. Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn. 29
3.1.1. Phương pháp tính giá thành thành phẩm29
3.1.2. Chứng từ sử dụng. 30
3.1.3. Kế toỏn chi tiết32
3.1.3.1. Kế toỏn chi tiết xuất thành phẩm32
3.1.3.2. Kế toỏn chi tiết giỏ vốn hàng bỏn. 34
3.1.4. Kế toỏn tổng hợp giỏ vốn hàng bỏn. 37
3.2. Kế toỏn doanh thu tiờu thụ thành phẩm41
3.2.1. Nguyờn tắc ghi nhận doanh thu tại Cụng ty cổ phần Cao su Sao Vàng. 41
3.2.2. Chứng từ sử dụng. 42
3.2.3. Kế toỏn chi tiết doanh thu tiờu thụ. 42
3.2.4. Kế toỏn tổng hợp doanh thu tiờu thụ. 44
3.3. Kế toỏn khoản phải thu khỏch hàng. 48
3.4. Kế toỏn cỏc khoản giảm trừ doanh thu. 51
3.4.1. Kế toỏn doanh thu hàng bỏn bị trả lại52
3.4.2. Kế toỏn giảm giỏ hàng bỏn. 53
4. Kế toỏn xỏc định kết quả tiờu thụ tại Cụng ty Cổ phần Cao su Sao Vàng. 54
4.1. Kế toỏn chi phớ bỏn hàng. 54
4.2. Kế toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp. 57
4.3. Kế toỏn xỏc định kết quả tiờu thụ. 60
PHẦN 2: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIấU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CễNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG . 63
I. NHẬN XẫT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIấU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ TẠI CễNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG63
1.Về hỡnh thức ghi sổ kế toỏn và cỏch thức ghi chộp kế toỏn. 64
2. Về kế toỏn thành phẩm và dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho. 65
2.1. Về kế toỏn thành phẩm65
2.2. Về cỏc khoản dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho. 66
2.3. Về kế toỏn phải thu khỏch hàng và dự phũng nợ phải thu khú đũi67
2.3.1. Về tỡnh hỡnh theo dừi cụng nợ phải thu. 67
2.3.2. Về việc trớch lập cỏc khoản dự phũng phải thu khú đũi68
2.4. Về nghiệp vụ bỏn hàng và xỏc định kết quả tiờu thụ. 68
2.4.1. Kế toỏn nghiệp vụ bỏn hàng. 68
2.4.2. Kế toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ. 69
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC KẾ TOÁN TIấU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CễNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG69
1. Về việc thay thế phần mềm kế toỏn đang sử dụng. 69
2. Về kế toỏn thành phẩm: Khắc phục hiện tượng thành phẩm tồn kho cú giỏ trị õm trờn sổ kế toỏn72
3. Về kế toỏn cỏc khoản dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho. 72
4. Về tỡnh hỡnh theo dừi cụng nợ phải thu và trớch lập dự phũng phải thu khú đũi74
KẾT LUẬN75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
69 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2426 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm ở công ty Sao Vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh này thích hợp với nhiều doanh nghiệp có quy mô lớn, hoạt động trên địa bàn phân tán, các đơn vị trực thuộc có mức phân cấp quản lý tài chính khác nhau nhưng khá độc lập với Công ty.
Tại các đơn vị trực thuộc của Công ty, luôn có một bộ phận tiến hành phân cấp kế toán, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trực thuộc đó. Một số đơn vị trực thuộc có có bộ phận kế toán tập hợp, thu nhập chứng từ, ghi chép sổ sách, lập báo cáo mỗi quý nộp về phòng kế toán của Công ty. Số lượng các nhân viên kế toán tại các đơn vị trực thuộc này khoảng từ 2-5 người. Những đơn vị trực thuộc này tiến hành lập báo cáo tài chính cũng như bảng cân đối kế toán hay báo cáo kết qua kinh doanh…một cách độc lập với Công ty, nhưng họ không có mã số thuế riêng, các chứng từ hạch toán đều lấy mã số thuế của Công ty và các báo cáo này chỉ mang tính chất là báo cáo bộ phận dùng để theo dõi tình hình tài chính của từng đơn vị trực thuộc cũng như căn cứ để các kế toán viên phòng kế toán Công ty tổng hợp số liệu.
Phòng kế toán Công ty có nhiệm vụ chủ yếu là tập hợp các tài liệu kế toán từ các phòng kế toán của đơn vị trực thuộc gửi lên, thực hiện các nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết đối với các nghiệp vụ kế toán tài chính có liên quan đến hoạt động chung của toàn Công ty, lập báo cáo kế toán của toàn Công ty, hướng dẫn, kiểm tra về mặt nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc.
Mọi Công tác kế toán Công ty được lập và triển khai thực hiện đều do trưởng phòng kế toán tài chính thực hiện dưới sự chỉ đạo của Công ty. Phòng kế toán có 8 người, mỗi nhân viên kế toán có chức năng, nhiệm vụ khác nhau nhưng thống nhất trong bộ máy kế toán.
Sơ đồ 02: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TM-DV Tràng Thi
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán và nội bộ
Kế toán TSCĐ, CCDC, CP
Kế toán thanh toán
Kế toán tiền mặt
Kế toán NV và Công nợ
Kế toán tổng hợp
Kế toán các đơn vị trực thuộc
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Kế toán trưởng: Là người điều hành mọi công tác hạch toán kế toán toàn Công ty, kiêm kế toán tổng hợp, tổng hợp các phần hành kế toán khác, và là người phụ trách vào sổ cái và lập báo cáo quyết toán, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh kịp thời, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về mặt tài chính, thực hiện đầy đủ các chức năng và nhiệm vụ của kế toán trưởng, thực hiện nghiêm túc các văn bản của Công ty và Nhà nước ban hành.
Kế toán tổng hợp (kiêm phó kế toán): Có nhiệm vụ tổng hợp kết quả kinh doanh của toàn Công ty, xác định các khoản phải nộp ngân sách nhà nước, quan hệ công nợ nội bộ,…
Kế toán Ngân hàng và công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tài khoản tiền gửi ngân hàng của Công ty, theo dõi và quản lý tình hình thanh toán các khoản công nợ phải thu, phải trả.
Kế toán tiền mặt: Chịu trách nhiệm theo dõi việc thu chi tiền mặt, đồng thời căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi do kế toán thanh toán lập để lên báo cáo quỹ
Kế toán thanh toán: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, hoá đơn để viết phiếu thu, phiếu chi. Làm nhiệm vụ chính trong thanh toán các phiếu thu, phiếu chi. Định kỳ báo cáo cho Kế toán trưởng tình hình thanh toán cụ thể.
Kế toán TSCĐ, CP, Lương, CCDC: Phụ trách việc theo dõi sự biến động tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ theo quy định hiện hành, kiểm tra giám đốc việc quản lý, sử dụng nguồn vốn khấu hao, tập hợp chi phí phat sinh trong Công ty, tính lương phải trả cho người lao động, quản lý CCDC xuất dùng cho các bộ phận.
Kế toán thanh toán nội bộ và tạm ứng: Là nhân viên kế toán theo dõi các khoản thu, phải trả đối với các đơn vị trực thuộc Công ty và các khoản tạm ứng cho nhân viên.
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về tiền mặt tại quỹ, hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi của kế toán thanh toán ghi vào sổ quỹ và đối chiếu, kiểm tra với kế toán tiền mặt.
Công ty TM-DV Tràng Thi thực hiện tổ chức bộ máy kế toán quản trị kết hợp với kế toán tài chính. Điều này có nghĩa là, khi tiến hành lập báo cáo kế toán quản trị gắn liền với phần hành kế toán nào thì kế toán viên của phần hành đó sẽ tiến hành thực hiện. Trưởng phòng kế toán là người tổng hợp các báo cáo quản trị trình giám đốc, cũng như chịu trách nhiệm về độ tin cậy của các con số trên báo cáo. Mô hình này rất thích hợp với Công ty khi áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký - Chứng từ.
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Tổ chức hình thức sổ kế toán, hệ thống Chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống báo cáo kế toán của Công ty đều được thực hiện theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
* Tổ chức hình thức sổ kế toán:
Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty là: Nhật ký - Chứng từ. Hình thức kế toán này yêu cầu trình độ người kế toán phải cao so với các hình thức kế toán khác. Công ty tiến hành mở các Nhật ký - chứng từ từ số 1 đến số 1o trong khoảng thời gian là 1 tháng. Đầu tháng sau, Công ty tiến hành mở các Nhật ký - chứng từ mới . Ngoài các nhật ký chứng từ Công ty còn tiến hành mở các bảng kê từ số 1 đến 11, và các bảng phân bổ. Về sổ kế toán chi tiết, Công ty tiến hành nhận các báo cáo định kỳ do kế toán của các đơn vị trực thuộc chuyển lên và tiến hành ghi sổ. Các sổ kế toán chi tiết của phòng kế toán Công ty là: Sổ chi tiết tài khoản (TK 241, TK156, TK 632, TK641, TK642, TK511…), sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết thuế GTGT, sổ TSCĐ toàn Công ty, Báo cáo quỹ,…
Việc áp dụng hình thức nhật ký chứng từ là một thuận lợi lớn cho việc phát triển hệ thống kế toán quản trị của Công ty. Các báo cáo kế toán quản trị nhờ đó mà có được các căn cứ chi tiết và chính xác nhất. Các sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp mà phòng kế toán Công ty đang thực hiện đồng thời cũng như là các sổ kế toán quản trị, phục vụ cho mục đích quản trị của Công ty.
Sơ đồ 03: Tổ chức ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Chứng từ của Công ty TM-DV Tràng Thi
Chứng từ gốc, các bảng phân bổ
Sổ, Thẻ chi tiết
Nhât ký chứng từ
Bảng kê
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI
BÁO CÁO KẾ TOÁN
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
Đối chiếu
* Hệ thống Chứng từ:
Công ty TM-DV Tràng Thi là một doanh nghiệp nhà nước nên Công ty đã áp dụng hệ thống Chứng từ đúng theo quy định của Bộ tài chính. Theo đó, bộ chứng từ kế toán của Công ty bao gồm 5 loại là:
- Chứng từ về lao động tiền lương
- Chứng từ về hàng tồn kho
- Chứng từ về bán hàng
- Chứng từ về tiền
- Chứng từ về tài sản cố định
Các chứng từ (hay các căn cứ ghi sổ ) mà phòng kế toán trung tâm phải xử lý là các chứng từ phát sinh tại trụ sở Công ty( văn phòng, phòng kinh doanh, phòng giám đốc, phòng kế toán) và các báo cáo được gửi lên từ các bộ phận tại các cửa hàng, đơn vị trực thuộc. Đây cũng là phần lớn các chứng từ mà phòng kế toán Công ty sử dụng để thực hiện công tác kế toán quản trị của mình. Ngoài ra khi lập kế hoạch, hay tiến hành tính toán thời gian lao động, tình hình kinh doanh, kế toán Công ty cũng tiến hành lấy một số các tài liệu khác ở các bộ phận khác nhau của Công ty để tiến hành lập báo cáo.
* Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty tiến hành hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Việc áp dụng này là rất thích hợp với Công ty, giúp Công ty giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng hoá cũng như giúp hàng hoá xuất bán có giá vốn sát với giá thị trường.Vì thế để tiến hành công tác kế toán tài chính, hệ thống tài khoản cũng đươc áp dụng hợp lý và chi tiết.
Có một số TK được phân chi tiết thành cấp 2, cấp 3 như TK156, TK511, TK632 theo thuế suất để thuận lợi cho việc tính và kê khai thuế. Đặc biệt là 2 TK 136 - Phải thu nội bộ và TK 336 - Phải trả nội bộ được phân nhỏ chi tiết. Để thuận lợi cho việc lập báo cáo quản trị, ngoài hướng thiết kế này, phòng kế toán của Công ty luôn có một hệ thống tài khoản “anh em” với hệ thống tài khoản trên. Tuy vậy, các tài khoản có liên quan đến chi phí, doanh thu, giá vốn, hàng tồn kho được phòng kế toán tiếp tục phân nhỏ theo các cửa hàng, đơn vị trực thuộc. Việc thiết kế hệ thống tài khoản song song như trên tạo cho phòng kế toán sự thuận lợi trong việc kiểm soát nguồn số liệu, số phát sinh cũng như tổng hợp để ghi báo cáo.
* Hệ thống báo cáo kế toán:
Hàng tháng, các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm báo cáo nhanh về Công ty tình hình kinh doanh trong tháng và luỹ kế từ đầu năm của đơn vị.Tại văn phòng công ty sẽ tổng hợp số liệu báo cáo lên ban giám đốc, hàng tháng các đơn vị phải nộp báo cáo bao gồm: Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo tổng hợp lưu thông. Cuối năm, ngoài 4 báo cáo nêu trên, các đơn vị phải nộp thêm bảng thuyết minh báo cáo tài chính kèm theo
CHƯƠNG II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÀNG THI
1. Quy trình ghi sổ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký - chứng từ cho công tác ghi sổ kế toán của mình. Ứng với phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh, quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký - chứng từ của Công ty như sau:
Sơ đồ 04: Quy trình ghi sổ Kế toán XĐKQKD của Công ty TM-DV Tràng Thi
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp Chi phí, Doanh thu
Nhật ký chứng từ số 8
Bảng kê số 1,2,3,5,10
Sổ cái TK 632, 641, 642, 635, 511, 515, 512, 531, 532, 911
Sổ chi tiết chi phí, doanh thu
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra (Phiếu xuất kho, Hoá đơn bán hàng) để lấy số liệu ghi trực tiếp vào:
+ Nhật ký chứng từ số 8
+ Các bảng kê số 1, 2, 3,5, 10
+ Sổ chi tiết các TK Chi phí, Doanh thu
Cuối tháng, khoá sổ, cộng số liệu trên Nhật ký chứng từ số 8, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên sổ Nhật ký chứng từ 8 với các Sổ chi tiết Chi phí, Doanh thu, các Bảng tổng hợp Chi phí, Doanh thu. Sau đó, lấy số liệu tổng cộng của Nhật ký chứng từ số 8 ghi trực tiếp vào Sổ cái TK 632, 641, 642, 635, 511, 515, 512, 531, 532, 911.
Ngoài ra, cuối tháng cộng các Sổ chi tiết Chi phí, Doanh thu, căn cứ vào đó để lập các Bảng tổng hợp Chi phí, Doanh thu theo từng TK để đối chiếu với Sổ cái các TK 632, 641, 642, 653, 511, 515, 512, 531, 532, 911.
Số liệu tổng cộng ở Sổ cái các TK đó và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng từ số 8, các Bảng Kê, và Bảng tổng hợp chi tiết Chi phí, Doanh thu được dùng để lập Báo cáo tài chính.
2. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hoá
2.1. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng mà Công ty đang kinh doanh. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra
==
Doanh số hàng bán chưa tính thuế
xx
Thuế suất thuế GTGT (5%, 10%)
Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng.
2.2. Các phương thức bán hàng
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp, gửi hàng đi bán, đại lý ký gửi để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng ở Công ty.
2.2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp.
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của Công ty. Số hàng bán này khi giao cho người mua được trả tiền ngay hoặc được người mua chấp nhận thanh toán. Sau đây là Phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT
Biểu số 01: Phiếu xuất kho (bán hàng trực tiếp)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 1 tháng 3 năm 2006
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Họ tên người nhận hàng: Anh Cường
Địa chỉ: 254 Minh Khai - Hai Bà Trưng – Hà Nội
Lý do xuất kho: Bán hàng cho khách
Xuất tại kho: Kho 14B Tràng Thi
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quạt trần VDT
Cái
30
295.455
8.863.650
2
Quạt mini FH
Cái
30
120.000
3.600.000
3
Bia chai HN
Két
35
105.000
3.675.000
4
Kẹo 500g
Thùng
8
150.000
1.200.000
Cộng
17.338.650
Cộng thành tiền (bằng chữ)
Xuất, ngày 1 tháng 3 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Phụ trách cung tiêu
Đơn vị: Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng Kế toán tài chính
Địa chỉ: 12 Tràng Thi – Hà Nội
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
ngày 1-11-1995 của BTC
Biểu số 02: Hoá đơn GTGT (bán hàng trực tiếp)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 1 tháng 3 năm 2006
Số:
Đơn vị bán hàng: TT TM-DV 14B Tràng Thi
Địa chỉ: 14B Tràng Thi Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Anh Cường
Địa chỉ: 254 Minh Khai Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Quạt trần VDT
Cái
30
295.455
8.863.650
2
Quạt mini FH
Cái
30
120.000
3.600.000
3
Bia chai HN
Két
35
105.000
3.675.000
4
Kẹo 500g
Thùng
8
150.000
1.200.000
Cộng thành tiền: 17.338.650
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.733.865
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.072.515
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
2.2.2. Phương thức gửi hàng đi bán.
Là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều kiện đã ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được coi là đã bán và Công ty đã mất quyền sở hữu số hàng đó.
Biểu số 03: Phiếu xuất kho (gửi hàng đi bán)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 7 tháng 3 năm 2006
Nợ TK 157
Có TK 156
Họ tên người nhận hàng: Chị Hồng
Địa chỉ: 191 Minh Khai
Lý do xuất kho: Bán hàng cho Khách
Xuất tại kho: Kho 14B Tràng Thi
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quạt trần VDT
Cái
24
295.455
7.090.920
2
Quạt mini FH
Cái
22
120.000
2.640.000
3
Bia chai HN
Két
15
105.000
1.575.000
4
Kẹo 500g
Thùng
8
150.000
1.200.000
Cộng
12.505.920
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Xuất, ngày 7 tháng 3 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Phụ trách cung tiêu
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 1141 -TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Đơn vị: Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng Kế toán tài chính
Địa chỉ: 12 Tràng Thi
Biểu số 04: Hoá đơn GTGT (gửi hàng đi bán)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 10 tháng 3 năm 2006
Số:
Đơn vị bán hàng: TT TM-DV 14B Tràng Thi
Địa chỉ: 14B Tràng Thi Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Chị Hồng
Địa chỉ: 191 Minh Khai Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Bán chịu
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Quạt trần VDT
Cái
24
295.455
7.090.920
2
Bia chai HN
Két
15
105.000
1.575.000
Cộng thành tiền: 8.665.920
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 866.592
Tổng cộng tiền thanh toán: 9.532.512
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
2.2.3. Phương thức đại lý, ký gửi.
Bên bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng là phương thức mà bên giao đại lý xuất hàng cho bên đại lý để bán. Bên nhận đại lý ký gửi đại lý hàng theo đúng giá đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. Nếu bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị gia tăng.
Biểu số 05: Phiếu xuất kho (đại lý, ký gửi)
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 3 năm 2006
Nợ TK
Có TK
Họ tên người nhận hàng: Anh Hoà
Địa chỉ: Trương Định
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: Kho 14B Tràng Thi
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quạt trần VDT
Cái
28
295.455
8.272.740
2
Quạt mini FH
Cái
30
120.000
3.600.000
3
Bia chai HN
Két
20
105.000
2.100.000
4
Kẹo 500g
Thùng
10
150.000
1.500.000
Cộng
15.472.740
Xuất, ngày 12 tháng 3 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Phụ trách cung tiêu
Đơn vị: Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng Kế toán tài chính
Địa chỉ: 12 Tràng Thi
Biểu số 06: Hoá đơn GTGT (đại lý, ký gửi)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 18 tháng 3 năm 2006
Số:
Đơn vị bán hàng: TT TM-DV 14B Tràng Thi
Địa chỉ: 14B Tràng Thi Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Anh Hoà
Địa chỉ: Trương Định Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Bán chịu
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Bia chai HN
Két
20
105.000
2.100.000
2
Kẹo 500g
Thùng
10
150.000
1.500.000
Cộng thành tiền: 3.600.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 360.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.960.000
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số: 01 – GTKT – 3LL
Từ các chứng từ: Phiếu xuất kho, Hoá đơn Thuế GTGT, kế toán ghi vào Sổ chi tiết TK 511 theo đối tượng các mặt hàng như sau:
Biểu số 07: Sổ chi tiết bán hàng (Quạt trần)
Sổ chi tiết TK511
Đối tượng: Quạt trần VDT
Tháng 3 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
SSố lượng (cái)
Doanh thu
Người mua chưa trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
SSH
NNT
Tiền mặt
TGNH
11/3
Xuất cho anh Cường
30
8.863.650
8.863.650
110/3
Xuất cho chị Hồng
24
7.090.920
7.090.920
118/3
Xuất cho anh Hoà
28
8.272.740
8.272.740
220/3
Xuất cho bác Lan
14
4.136.370
4.136.370
....
....
.....................
.....
..........
..........
..........
..........
Cộng
145
19.795.485
7.681.830
15.363.660
42.840.975
Biểu số 08: Sổ tổng hợp doanh thu
Sổ tổng hợp doanh thu
Tháng 3 năm 2006
TT
Chứng từ
Đối tượng
TK
Doanh thu
Tổng cộng
Các khoản giảm trừ doanh thu
SH
NT
Nợ
Có
Thanh toán ngay
Trả chậm
Tiền mặt
TGNH
Thuế
TK 531
11
1/3
Quạt trần VDT
111
511
19.795.485
19.795.485
19.795.485
792.730
112
7.681.830
7.681.830
7.681.830
331
15.363.660
15.363.660
15.363.660
22
1/3
Quạt mini FH
111
511
9.840.000
9.840.000
9.840.000
558.000
112
5.760.000
5.760.000
5.760.000
331
7.800.000
7.800.000
7.800.000
33
1/3
Bia chai HN
111
511
10.290.000
1.290.000
10.290.000
112
1.890.000
1.890.000
1.890.000
331
5.880.000
5.880.000
5.880.000
44
1/3
Kẹo 500g
111
5511
4.050.000
4.050.000
4.050.000
112
3.600.000
3.600.000
3.600.000
331
3.900.000
3.900.000
3.900.000
.
.
....
.................
....
....
.............
.............
.............
...............
................
................
Cộng
208.357.000
63.000.000
58.273.000
329.630.000
32.963.000
5.695.000
Biểu số 09: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (Chị Hồng)
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
TK 131
Đối tượng: Chị Hồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thờihạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
I. Số dư đầu kỳ
3.450.000
II. Số phát sinh trong kỳ
1/3
Quạt trần VDT
111
331
7.090.920
709.092
10/3
Quạt mini FH
111
331
2.640.000264.000
13/3
Bia chai HN
111
331
1.575.000
157.500
15/3
Kẹo 500g
111
331
1.200.000
120.000
22/3
Người mua trả nợ bằng TGNH
15.000.000
....
..
..
..................
....
....
...........
............
..
..
Tổng cộng
38.546.000
26.500.000
III. Số dư cuối kỳ
15.496.000
Người ghi sổ Ngày tháng năm 2006
Kế toán trưởng
Biểu số 10: Bảng kê số 10
Bảng kê số 10 - Phải thu của khách hàng
Tháng 3 năm 2006
TT
Tên khách hàng
Số dư Nợ đầu tháng
Ghi Nợ TK 131, ghi Có các TK ....
Ghi Có TK 131, ghi Nợ các TK ....
Số dư Nợ cuối tháng
TK 511
TK 3331
Cộng Nợ TK 131
TK 111
TK 112
Cộng Có TK 131
1
Chị Hồng
3.450.000
34.691.400
3.854.600
38.546.000
-
26.500.000
26.500.000
15.496.000
2
Anh Hoà
2.185.000
38.133.000
4.237.000
42.370.000
30.500.000
-
30.500.000
14.055.000
33
Anh Cường
3.500.000
33.345.000
3.705.000
37.050.000
30.000.000
-
30.000.000
10.550.000
44
...
.............
..............
..............
................
..............
................
...............
...............
...............
Tổng cộng
15.190.000
173.520.000
19.280.000
192.800.000
72.400.000
40.600.000
113.000.000
94.990.000
Biểu số 11: Bảng kê số 1
Bảng kê số 1
Ghi Nợ TK 111 - Tiền mặt
Tháng 3 năm 2006
TT
Ngày
Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK .....
Cộng Nợ
TK 111
Số dư cuối ngày
TK 112
TK 131
TK 511
TK 3331
..............
1
1/3
10.300.000
8.000.000
800.000
19.100.000
5/3
9.000.000
7.540.000
754.000
17.294.000
12/3
15.300.000
12.570.000
1.257.000
29.127.000
14/3
12.100.000
10.920.000
1.092.000
24.112.000
24/3
2.050.000
1.025.000
102.500
3.177.500
......
........
............
...........
............
...............
...............
.................
.................
Cộng
72.400.000
5.750.000
6.575.000
144.725.000
Người lập bảng Kế toán trưởng
Biêủ số 12: Bảng kế số 02
Bảng kê số 2
Ghi Nợ TK 112 - Tiền mặt
Tháng 3 năm 2006
TT
Ngày
Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK .....
Cộng Nợ
TK 112
Số dư cuối ngày
TK 111
TK 131
TK 511
TK 3331
..............
3/3
8.750.000
8.000.000
800.000
17.550.000
8/3
9.000.000
7.600.000
760.000
17.360.000
11/3
6.855.000
6.0000
600.000
13.455.000
15/3
2.000.000
1.500.000
150.000
3.650.000
18/3
5.500.000
4.000.000
400.000
9.900.000
.....
.......
............
..............
............
...............
...............
.................
.................
Cộng
45.450.000
40.200.000
4.020.000
89.670.000
Người lập bảng Kế toán trưởng
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
3.1. Kế toán chi phí bán hàng.
.
Nội dung chi phí bán hàng của Công ty TM-DV Tràng Thi
Chi phí bán hàng được quản lý và hạch toán theo các yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nhân viên: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản và vận chuyển hàng hoá ... gồm: tiền lương, tiền công, tiền ăn trưa, phụ cấp, các khoản trích theo lương.
- Chi phí vật liệu bao bì: Là các khoản phải bỏ ra cho việc mua bao bì để bảo quản hàng hoá, giữ gìn, vận chuyển hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật liệu dùng cho việc sửa chữa, bảo quản TSCĐ của Công ty.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là những chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như: nhà kho, phương tiện vận chuyển ....
- Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành hàng hoá, sản phẩm đã bán cho khách hàng như: chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm, hàng hoá...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc dỡ, vận chuyển, hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng.
- Các chi phí khác bằng tiền như: chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hàng hoá, chi phí tiếp khách ....
- Tập hợp chi phí bán hàng.
Biểu số 13: Tập hợp chi phí bán hàng
Tập hợp chi phí bán hàng (TK 641)
Tháng 3 năm 2006
TT
Ghi Nợ TK
Ghi Có TK
TK 152
TK 153
TK 214
TK 334 và TK 338
Các TK phản ánh NKCT khác
Tổng cộng CP thực tế trong tháng
NKCT số 1
NKCT số 2
NKCT số 3
1
CP nhân viên
10.055.500
10.055.500
2
CP vật liệu bao bì
3.425.000
3.425.000
3
CP dụng cụ đồ dùng
975.800
975.800
4
CP khấu hao TSCĐ
1.850.000
1.850.000
5
CP dịch vụ mua ngoài
2.575.600
2.575.600
6
CP khác bằng tiền
4.820.000
4.820.000
Cộng
3.425.000
975.800
1.850.000
10.055.500
7.395.600
23.701.900
Biếu số 14: Sổ cái TK641
Sổ cái TK641 - chi phí bán hàng
Tháng 3 năm 2006
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK đối ứng ghi Nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
.........
..........
TK 111
..........
..........
7.395.600
..........
..........
TK 152
..........
..........
3.425.000
..........
..........
TK 153
..........
..........
975.800
..........
..........
TK 214
..........
..........
1.850.000
..........
..........
TK 334 và TK 338
..........
..........
10.055.500
..........
.........
Phát sinh Nợ
..........
..........
23.701.900
..........
..........
Phát sinh Có
..........
..........
23.701.900
..........
..........
Số dư cuối tháng
..........
..........
................
.........
Nợ
..........
..........
................
..........
.........
Có
..........
..........
................
..........
3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty TM-DV Tràng Thi
- Tiền lương, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên trong bộ máy quản lý của Công ty.
- Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ trong Công ty.
- Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ khác dùng trong Công ty.
- Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của các loại hàng hoá, dịch vụ theo phương pháp trực tiếp, phí và các lệ phí khác ...
- Các chi phí khác: điện, nước, các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động, chi phí đào tạo cán bộ, chi y tế cho người lao động, chi phí công tác ....
- Tập hợp chi phí QLDN.
Biểu số 15: Tập hợp chi phí quản lý doanh ngiệp
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
Tháng 3 năm 2006
TT
Ghi Nợ TK
Ghi Có TK
TK 152
TK 153
TK 214
TK 334 và TK 338
Các TK phản ánh NKCT khác
Tổng cộng CP thực tế trong tháng
NKCT số 1
NKCT số 2
NKCT số 3
1
CP nhân viên quản lý
18.348.000
18.348.000
2
CP vật liệu quản lý
4.321.000
4.321.000
3
CP đồ dùng văn phòng
515.000
795.200
66.000
1.376.200
4
CP khấu hao TSCĐ
2.414.000
2.414.000
5
Thuế, phí và lệ phí
13.250.000
13.250.000
6
CP dự phòng
7
CP dịch vụ mua ngoài
65.800
1.972.000
2.037.800
8
CP khác bằng tiền
2.537.300
642.500
3.179.800
Cộng
4.321.000
515.000
2.414.000
18.348.000
3.398.300
2.680.500
13.250.000
44.926.800
Biểu số 16: Sổ cái TK 642
Sổ cái TK642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 3 năm 2006
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK đối ứng ghi Nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
..........
..........
TK 111
.........
.........
3.398.300
.........
.........
TK 112
.........
.........
2.680.500
.........
.........
TK 152
........
.........
4.321.000
.........
.........
TK 153
.........
.........
515.000
.........
.........
TK 333
.........
.........
13.250.000
.........
.........
TK 214
.........
.........
2.414.000
.........
.........
TK 334 và TK 338
.........
.........
18.348.000
.........
.........
Phát sinh Nợ
.........
.........
44.926.800
.........
.........
Phát sinh Có
.........
.........
44.926.800
.......
.........
Số dư cuối tháng
...
.........
................
.........
.........
Nợ
.........
.........
................
.........
.........
Có
.........
.........
................
.........
.........
Biểu số 17: Bảng kê số 3
Bảng kê số 3
Tập hợp CPBH (TK 641) và CPQLDN (TK 642)
Tháng 3 năm 2006
TT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 152
TK 153
TK 214
TK 334 &TK 338
Các TK phản ánh NKCT khác
Cộng CP thực tế trong tháng
NKCTsố 1
NKCTsố 2
NKCTsố 3
I
TK 641 - CPBH
3.425.000
975.800
1.850.000
10.055.500
7.395.600
23.701.900
1
CP nhân viên
10.055.500
10.055.500
2
CP vật liệu bao bì
3.425.000
3.425.000
3
CP dụng cụ đồ dùng
975.800
975.800
4
CP khấu hao TSCĐ
1.850.000
1.850.000
5
CP dịch vụ mua ngoài
2.575.600
2.575.600
6
CP khác bằng tiền
4.820.000
4.820.000
II
TK 642 - CPQLDN
4.321.000
515.000
2.414.000
18.348.000
3.398.300
2.680.500
13.250.000
44.926.800
1
CP nhân viên quản lý
18.348.000
18.348.000
2
CP vật liệu quản lý
4.321.000
4.321.000
3
CP đồ dùng văn phòng
515.000
795.200
66.000
1.376.200
4
CP khấu hao TSCĐ
2.414.000
2.414.000
5
Thuế, phí và lệ phí
13.250.000
13.250.000
6
CP dự phòng
7
CP dịch vụ mua ngoài
65.800
1.972.000
2.037.800
8
CP khác bằng tiền
2.537.300
642.500
3.179.800
Cộng
7.746.000
1.490.800
4.264.000
28.403.500
10.793.900
2.680.500
13.250.000
68.628.700
3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nội dung hạch toán XĐKQKD của Công ty TM-DV Tràng Thi
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các kết quả hoạt động khác như: kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động bất thường.
- Nội dung xác định kết quả kinh doanh.
+ Tổ chức, theo dõi, phản ánh và xác định riêng kết quả của từng hoạtđộng.
+ Trong từng hoạt động phải theo dõi kết quả chi tiết của từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng lao vụ dịch vụ.
+ Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là hiệu số giữa doanh thu thuần và giá thành của toàn bộ sản phẩm đã bán (gồm trị giá vốn hàng bán, CPBH và CPQLDN).
Biểu số 18: Báo cáo tổng hợp kết quả bán hàng
Báo cáo tổng hợp kết quả bán hàng
Tháng 3 năm 2006
TT
Tên hàng hoá
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Giá vốn hàng bán
CPBH phân bổ
CPQLDN phân bổ
Lãi (Lỗ)
1
Quạt trần VDT
42.840.975
1.792.730
30.093.000
3.084.550
5.838.995
3.031.700
2
Quạt mini FH
23.400.000
558.000
16.450.000
1.684.800
3.189.420
1.517.780
3
Bia chai HN
18.060.000
14.200.000
1.300.320
2.461.578
98.102
4
Kẹo 500g
11.550.000
9.011.000
831.600
1.574.265
133.135
5
6
Cộng
329.630.000
5.695.000
242.793.220
23.701.900
44.926.800
12.513.080
Biểu số 19: Nhật ký chứng từ số 8
Nhật ký chứng từ số 8
Tháng 3 năm 2006
SHTK ghi Nợ
TK ghi Có
TK ghi Nợ
TK 156
TK 131
TK 511
TK 531
TK 632
TK 641
TK 642
TK 911
TK 421
Cộng
111
TM
72.400.000
65.750.000
138.150.000
112
TGNH
45.450.000
40.200.000
85.650.000
331
Phải thu của KH
173.520.000
173.520.000
111
DT bán hàng
5.695.000
323.935.000
329.630.000
632
Giá vốn hàng bán
242.793.220
242.793.220
911
Xác định KQKD
242.793.220
23.701.900
44.926.800
12.513.080
323.935.000
Tổng cộng
242.793.220
117.850.000
279.470.000
5.695.000
242.793.220
23.701.900
44.926.800
323.935.000
12.513.080
1.293.678.220
Biểu số 20: Sổ cái TK 632
Sổ cái TK632- Giá vốn hàng bán
Tháng 3 năm 2006
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK đối ứng ghi Nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
..........
..........
TK 156
..........
..........
242.793.220
..........
..........
Phát sinh Nợ
..........
..........
242.793.220
..........
..........
Phát sinh Có
..........
..........
242.793.220
..........
..........
Số dư cuối tháng
..........
..........
..............
..........
..........
Nợ
..........
..........
..............
..........
..........
Có
.........
..........
..............
..........
..........
Biểu số 21: Sổ cái TK 511
Sổ cái TK 511- doanh thu
Tháng 3 năm 2006
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK đối ứng ghi Nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
..........
..........
TK 911
..........
..........
323.935.000
..........
..........
TK 531
..........
..........
5.695.000
..........
..........
Phát sinh Nợ
..........
..........
329.630.000
..........
..........
Phát sinh Có
..........
..........
329.630.000
..........
........
Số dư cuối tháng
..........
..........
..............
..........
..........
Nợ
..........
..........
..............
..........
..........
Có
..........
..........
..............
..........
..........
Biểu số 22: Sổ cái TK 911
Sổ cái TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 3 năm 2006
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK đối ứng ghi Nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
..........
..........
TK 632
...........
...........
242.793.220
...........
...........
TK 641
...........
...........
23.701.900
...........
...........
TK 642
...........
...........
44.926.800
...........
...........
TK 421
.........
...........
12.513.080
...........
...........
Phát sinh Nợ
...........
...........
323.935.000
...........
...........
Phát sinh Có
...........
...........
323.935.000
...........
...........
Số dư cuối tháng
...........
...........
................
...........
...........
Nợ
...........
...........
................
...........
...........
Có
...........
...........
................
...........
CHƯƠNG III. MỘT SỐ NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TRÀNG THI
1. Một số nhận xét
1.1. Nhận xét về hệ thống bộ máy quản lý và bộ máy kế toán
Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực hàng hoá tiêu dùng và tư liệu sản xuất, các địa bán của Công ty nằm trên địa bàn phía Nam Hà Nội. Đây là một vùng thị trường có tiềm năng lớn tạo nhiều cơ hội kinh doanh cho Công ty. Mặt khác, các cửa hàng của Công ty nằm trên các vùng trọng điểm nên sức mua cũng rất lớn. Công ty luôn duy trì các bạn hàng truyền thống, đồng thời cũng luôn tìm kiếm các bạn hàng mới, mạng lưới tiêu thụ ổn định, khách hàng ngày một đông.
Đồng thời, Công ty đã có một quá trình hoạt động hơn 50 năm trong lĩnh vực kinh doanh thương mại dịch vụ cho nên công ty đã không ngừng tự nâng cấp và hoàn thiện mình, tạo uy tín với khách hàng và các nhà cung cấp cả trong và ngoài nước. Đặc biệt là trong công cuộc hội nhập ngày nay, công ty phải đối mặt với nhiều thách thức, vì vậy mà công ty đang không ngừng tự đổi mới sao cho phù hợp với cơ chế thị trường và theo đường lối phát triển của Đảng.
Công ty cũng đang làm rất tốt công việc nghiên cứu và mở rộng thị trường đó là tiếp tục các mối quan hệ khách hàng lâu năm và tìm hiểu những nhu cầu mới của thị trường.
Công ty cũng nhận ra tầm quan trọng của yếu tố nhân lực, một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định sự thành công của công việc kinh doanh. Do đó công ty đã và đang củng cố bộ máy nhân sự để hoạt động có hiệu quả. Với những cán bộ chuyên môn công ty sẽ tạo cơ hội cử đi học và nâng cao trình độ chuyên môn.
Ngoài ra, Công ty rất coi trọng vai trò của phòng tài chính kế toán việc đề ra kế hoạch kinh doanh và quản lý tài chính trong ngắn hạn của Công ty. Đồng thời tư vấn cho lãnh đạo Công ty đưa ra những quyết sách tài chính đúng đắn nhằm hướng tới mục tiêu đem lại lợi nhuận tối đa cho Công ty.
Với đội ngũ lãnh đạo năng động, khả năng nắm bắt thông tin trên thị trường nhạy bén, cơ cấu tổ chức khoa học, gọn nhẹ, phù hợp với nhu cầu kinh doanh. Ban Giám đốc hàng năm xây dựng kế hoạch đề ra phương hướng, mục tiêu phấn đấu cụ thể, đồng thời có những đối sách phù hợp, kịp thời đảm bảo cho hoạt động kinh doanh thuận lợi.
Cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế thì phương thức kinh doanh và công tác quản lý của Công ty cũng có những thay đổi để phù hợp với cơ chế mới. Sự chuyển đổi đó đã giúp cho Công ty không ngừng phát triển. Qua tìm hiểu tình hình thực tế ở Công ty cho thấy: tổ chức kế toán ở Công ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý đặt ra, đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán với các bộ phận có liên quan cũng như giữa các nội dung của công tác kế toán, đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu. Tổ chức kế toán ở Công ty hiện nay tương đối hợp lý với điều kiện thực tế ở Công ty.
Với mạng lưới kinh doanh gồm nhiều cửa hàng trải khắp trên địa bàn thành phố, Công ty đã áp dụng hình thức tổ kế toán phân tán cho tất cả các đơn vị trực thuộc là hợp lý. Tạo điều kiện cho việc tăng cường kiểm tra, giám sát tại chỗ của kế toán đối với hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở các đơn vị trực thuộc để từ đó Công ty có thể đưa ra những quyết định chính xác kịp thời khi có khó khăn xảy ra, tránh được tình trạng quan liêu.
Công tác đào tạo cán bộ kế toán được chú trọng, hiện nay Công ty không ngừng tạo điều kiện cho các nhân viên đi học thêm nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn.
Việc tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển sổ kế toán hợp lý, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Có sự chỉ đạo thống nhất ở tất cả các cửa hàng, chi nhánh, nhờ vậy hạch toán kế toán và báo cáo kế toán được thực hiện nề nếp, quản lý khá chặt chẽ về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, kết quả ở tại các cửa hàng, chi nhánh.
Bên cạnh những thuận lợi trên, Công ty cũng gặp không ít những khó khăn. Đó là trên thị trường xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh cùng trong lĩnh vực thương mại dịch vụ. Đặc biệt là trong quá trình hội nhập, ngành thương mại và dịch vụ phát triển mạnh mẽ và đang lên ngôi nên Công ty đang đứng trước nguy cơ mất thị phần trên thị trường kinh doanh.
Công ty không phải là nơi sản xuất, mà là chuyên kinh doanh các mặt hàng của nhiều nơi khác nhau nên vấn đề quảng cáo gặp rất nhiều khó khăn. Đặc biệt là từ khi các hãng sản xuất có những chiến quảng cáo riêng để xúc tiến tiêu thụ sản phẩm của Công ty mình. Thực tế, Công ty chỉ mới quảng cáo nhỏ trên một vài tờ báo như: báo Lao động, báo Thương mại.
Cùng với nhu cầu thị trường, thị hiếu người tiêu dùng cũng luôn thay đổi. Công ty chuyên kinh doanh các hàng hoá đáp ứng nhu cầu của phần đông công chúng nên khi nhu cầu thay đổi công ty cũng phải thay đổi cả phương thức kinh doanh và mặt hàng kinh doanh. Đây là một thách thức rất lớn mà Công ty đang gặp phải. Kết quả là nếu Công ty không có chiến lược kinh doanh kịp thời thì sẽ gặp nhiều khó khăn về vốn, tồn kho nhiều, và có thể hàng hoá bị lỗi thời.
1.2. Nhận xét về tình hình hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Ưu điểm
Trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty, kế toán Công ty đã tổ chức một cách linh hoạt vừa đơn giản vừa đáp ứng yêu cầu quản lý với số lượng hàng hoá đa dạng, phong phú. Công tác tổ chức này đã có những thành tựu sau:
Trong công tác tổ chức hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh, kế toán đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo đúng chế độ của Bộ Tài chính ban hành, phù hợp với mô hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Trong việc tổ chức hệ thống sổ sách, kế toán Công ty đã áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ phù hợp với lao động kế toán thủ công và tạo điều kiện cho việc chuyên môn hoá công tác kế toán. Tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển sổ kế toán hợp lý, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Có sự chỉ đạo thống nhất ở tất cả các cửa hàng, nhờ vậy hạch toán kế toán và báo cáo kế toán thực hiện có nề nếp, quản lý khá chặt chẽ về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh ở tại các cửa hàng.
1.2.2. Nhược điểm
Bên cạnh đó, còn tồn tại một số nhược điểm sau:
Trong công tác tiêu thụ hàng hoá, Công ty chưa áp dụng việc thường xuyên bán hàng có giảm giá chiết khấu cho khách hàng. Đây cũng là một nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hoá, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt như hiện nay.
Về công tác kế toán hàng tồn kho, giảm giá và các khoản phải thu khó đòi: Hiện nay, Công ty chưa có quỹ dự phòng cho công tác kế toán này. Quỹ dự phòng nếu được lập sẽ làm tăng chi phí và giảm thiệt hại xuống mức thấp nhất.
Về phương thức bán hàng: Hiện nay, hình thức bán hàng của Công ty chủ yếu là bán lẻ, bán buôn không nhiều, giao cho các đại lý phục vụ nhu cầu tiêu dùng của người mua. Do đó, doanh thu bán hàng của công ty có phần bị giới hạn. Vì vậy Công ty nên mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hoá các loại hình bán hàng. Để làm được như vậy thì phòng kinh doanh nên có kế hoạch xúc tiến thị trường và tìm kiếm khách hàng.
Bên cạnh đó, Công ty TM-DV Tràng Thi là một Doanh nghiệp Nhà nước. Vì thế, mọi công việc trong phòng Kế toán tài chính nói riêng đều phải thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước. Cụ thể là Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ hệ thống Tài khoản, Báo cáo tài chính, Chứng từ và sổ kế toán, Sơ đồ kế toán, quy trình ghi sổ đều thực hiện theo quyết định 15. Tuy nhiên, Công ty lại chưa áp dụng được những công nghệ tiên tiến để thực hiện các công việc kế toán được hiệu quả và không tốn nhiều thời gian. Mọi hoạt động của của phòng Kế toán đều thực hiện một cách thủ công. Đây là một điểm yếu của Công ty mà nên có hướng khắc phục
2. Một số ý kiến đề xuất
2.1. Về tình hình chung:
Công ty nên tập trung xây dựng nâng cao năng lực về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh tại các phòng ban đặc biệt là phòng Kế toán, cần có đội ngũ chuyên môn tay nghề cao.
Giữ vững và ổn định phát triển các xí nghiệp, đảm bảo tốc độ tăng trưởng ổn định từ 10 – 15% về các chỉ tiêu như: Doanh thu, Lợi nhuận, Quỹ xí nghiệp về thu nhập người lao động.
Nâng cao trình độ của nhân viên bán hàng nhằm giúp họ tiếp cận với phương thức làm việc mới, tiếp cận với công nghệ thông tin mới, có những khoá học để nâng cao tầm hiểu biết, khả năng trong giao tiếp bán hàng. Đồng thời Công ty cần có những khuyến khích nhân viên sáng tạo trong giao dịch và khẳng khái đưa ra những góp ý nhận xét nhằm làm hoàn thiện bộ máy quản lý cũng như trình độ chuyên môn của toàn Công ty
Công ty nên vạch ra những kế hoạch kể cả ngắn hạn và dài hạn trong việc thu hút đầu tư vốn, mở rộng kinh doanh, mở rộng thị trường mua hàng cũng như bán hàng. Công ty nên tìm hiểu thị trường, đầu tư vốn cho việc mua sắm cài đặt các công nghệ mới phục vụ bán hàng, phục vụ quản lý va đặc biệt là công việc của các phòng ban khác nhau.
2.2. Về phương pháp hạch toán và tổ chức công tác kế toán
Công ty nên lập quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho để có thể giảm các thiệt hại xuống mức thấp nhất. Quỹ dự phòng sẽ tạo lập cho Công ty một quỹ tiền tệ để đủ sức khắc phục trước các thiệt hại có thể xảy ra trong kinh doanh, nó còn có thể được nhìn nhận như một đối sách tài chính cần thiết để duy trì hoạt động của Công ty.
Công ty nên cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại nhiều và lớn hơn. Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng. Nếu khách hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã được giảm.
2.3. Kết hợp phần mềm kế toán phục vụ quá trình hạch toán
Công ty TM-DV Tràng Thi là một Doanh nghiệp Nhà nước. Vì thế, mọi công việc trong phòng Kế toán tài chính nói riêng đều phải thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước. Cụ thể là Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ hệ thống Tài khoản, Báo cáo tài chính, Chứng từ và sổ kế toán, Sơ đồ kế toán, quy trình ghi sổ đều thực hiện theo quyết định 15. Tuy nhiên, Công ty lại chưa áp dụng được những công nghệ tiên tiến để thực hiện các công việc kế toán được hiệu quả và không tốn nhiều thời gian. Mọi hoạt động của của phòng Kế toán đều thực hiện một cách thủ công. Chính vì thế, Công ty cần lập ra những kế hoạch mới, cùng với việc đầu tư vốn để thiết lập một quy trình làm việc mới phù hợp và nhanh gọn hơn. Công ty có thể tham khảo một số phần mềm kế toán chuyên dụng đang được các Doanh nghiệp sử dụng nhiều. Trong đó, phần mềm Fast Accounting 2006 đang rất được ưa chuộng.
Phần mềm này có một số tính năng phù hợp với công việc kế toán kinh doanh thương mại dịch vụ. Từng phần hành được hạch toán cụ thể từ giai đoạn nhập chứng từ đến ghi sổ và tổng hợp sổ. Bên cạnh đó, còn có một số phần hạch toán thông minh giúp đỡ bổ trợ nhiều cho người sử dụng. Hiện nay, việc mua bản quyền phần mềm này không cao, nhưng yêu cầu người sử dụng cần đăng ký cẩn thận và trình rõ nhu cầu, công việc và các phần hành cụ thể cần sử dụng. Mặc dù rất phù hợp với lĩnh vực kinh doanh thương mại dịch vụ nhưng khi đăng ký mua phần mềm này, Công ty cũng cần có thêm một phần chi phí cho việc cài đặt lại cho phù hợp với các phần hành và quy trình hạch toán của Công ty. Nhưng đây là một giải pháp hữu hiệu giúp cho công việc kế toán của Công ty và Công ty cần có những tham khảo để thực hiện cho phù hợp với Công ty.
Sau đây là một số tính năng cơ bản nổi trội của phần mềm kế toán Fast Accounting 2006:
Đây là phiên bản phần mềm mới nhất có nhiều tính năng và cập nhật các thông tư và quyết định mới của Bộ Tài chính.
Các phân hệ Kế toán chính:
Phân hệ kế toán tổng hợp
Phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Phân hệ kế toán hàng tồn kho
Phân hệ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh
Phân hệ kế toán TSCĐ
Phân hệ kế toán chủ đầu tư
Phân hệ kế toán báo cáo thuế
Trước khi thực hiện chương trình, Fast có phần Tổ chức thông tin để quản lý các đơn vị thành viên và tổng hợp toàn Công ty.
Fast chỉ rõ cho người sử dụng các thao tác và thông tin chung khi cập nhật số liệu, có hệ thống báo lỗi giúp người thực hiện có thể làm tốt công việc kế toán của mình.
Mỗi một phần hành kế toán đều bao gồm các phần:
Cập nhật số liệu: Hoá đơn, chứng từ...
Cập nhật danh mục từ điển tên các khách hàng, loại mặt hàng, nhóm khách hàng, địa chỉ cụ thể, tình hình thanh toán...
Các báo cáo tuỳ theo mỗi phân hệ kế toán
Fast làm việc logic, dễ sử dụng, phù hợp cho mọi công việc của phòng kế toán. Hệ thống cài đặt lại dễ dàng, thuận lợi trong mọi công việc kế toán. Không những vậy phần mềm này còn có một số tính năng thông minh, nếu một phần hành nào không phù hợp với quy trình hạch toán của Công ty thì có thể thiết lập cho phù hợp một cách dễ dàng mà không ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tính nhanh nhậy của phần mềm.
KẾT LUẬN
Qua toàn bộ nội dung được trình bày ở trên, việc tổ chức tốt công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với sự thành công của mỗ doanh nghiệp. Làm tốt nghiệp vụ công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh không những phản ánh trung thực, khách quan tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn giúp ích cho vấn đề quản trị doanh nghiệp, mở ra nhiều triển vọng mới cho doanh nghiệp....
Sau 4 tháng thực tập tại Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi, quá trình tìm hiểu về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cho thấy Công ty đã phát huy nhiều mặt mạnh. Bên cạnh đó, không tránh khỏi những mặt còn hạn chế. Để khắc phục phần nào những điểm chưa hoàn thiện, em xin đưa ra một số ý kiến đóng góp với mục đích hoàn thiện thêm phần kế toán yiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Những ý kiến trên đây dựa trên cơ sở kinh tế của Công ty và sự vận dụng đổi mới của chế độ kế toán, hy vọng rằng những ý kiến đó sẽ có tác dụng tốt đối với công tác kế toántiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Do thực tế phong phú, sự đa dạng trong kinh doanh cũng như trình độ và thời gian thực tập có hạn chế, nên trong quá trình thực hiện đề tài này không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, những người làm công tác kế toán tại Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Cô giáo - Thạc sĩ Đặng Thuý Hằng và sự giúp đỡ của các anh chị, các cô trong phòng Kế toán tài chính của Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi đã giúp em nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp – NXB ĐHKTQD
2. Chế độ kế toán doanh nghiêp - Hệ thống kế toán Việt Nam (Bộ tài chính)
Quyển 1: Hệ thống tài khoản kế toán
Quyển 2: Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán
3. Một số tài liệu và số liệu của phòng Kế toán tài chính Công ty TM-DV Tràng Thi (12 Tràng Thi).
4. Một số trang web liên quan.
5. Các chuẩn mựa kế toán Việt Nam
6. Giáo trình kế toán quản trị - NXB ĐHKTQD
PHỤ LỤC
1. Sổ chi tiết bán hàng (Quạt mini)
Sổ chi tiết TK 511
Đối tượng: Quạt mini FH
Tháng 3 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng (cái)
Doanh thu
Người mua chưa trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
SH
NT
Tiền mặt
TGNH
11/3
Xuất cho anh Cường
30
3.600.000
3.600.000
110/3
Xuất cho chị Hồng
22
2.640.000
2.640.000
118/3
Xuất cho anh Hoà
30
3.600.000
3.600.000
220/3
Xuất cho bác Lan
35
4.200.000
4.200.000
...
..
.....................
......
..........
..........
..........
..........
Cộng
195
9.840.000
5.760.000
7.800.000
23.400.000
2. Sổ chi tiết bán hàng (bia chai HN)
Sổ chi tiết TK 511
Đối tượng: Bia chai HN
Tháng 3 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
SSố lượng (két)
Doanh thu
Người mua chưa trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
SH
NT
Tiền mặt
TGNH
1/3
Xuất cho anh Cường
35
3.675.000
3.675.000
10/3
Xuất cho chị Hồng
15
1.575.000
1.575.000
18/3
Xuất cho anh Hoà
20
2.100.000
2.100.000
20/3
Xuất cho bác Lan
6
630.000
630.000
....
....
.....................
.....
..........
..........
..........
..........
Cộng
72
10.290.000
1.890.000
5.880.000
18.060.000
3. Sổ chi tiết bán hàng (Kẹo)
Sổ chi tiết TK 511
Đối tượng: Kẹo 500g
Tháng 3 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng (thùng)
Doanh thu
Người mua chưa trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
SH
NT
Tiền mặt
TGNH
1/3
Xuất cho anh Cường
8
1.200.000
1.200.000
10/3
Xuất cho chị Hồng
8
1.200.000
1.200.000
18/3
Xuất cho anh Hoà
10
1.500.000
1.500.000
20/3
Xuất cho bác Lan
13
1.950.000
1.950.000
...
..
.....................
....
..........
..........
..........
.........
Cộng
77
4.050.000
3.600.000
3.900.000
11.550.000
4. Sổ chi tiết thanh toán với người mua (Anh Hoà)
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
TK 131
Đối tượng: Anh Hoà
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
I. Số dư đầu kỳ
2.185.000
II.Số phát sinh trong kỳ
7/3
Quạt trần VDT
511
3331
8.272.740
827.274
9/3
Quạt mini FH
511
3331
3.600.000
360.000
14/3
Bia chai HN
511
3331
2.100.000
210.000
18/3
Kẹo 500g
511
3331
1.500.000
150.000
24/3
Người mua trả nợ bằng TM
16.500.000
....
..
....
..............
....
......
...........
............
.....
.....
Tổng cộng
42.370.000
30.500.000
III. Số dư cuối kỳ
14.055.000
Người ghi sổ Ngày tháng năm 2006
Kế toán trưởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm ở công ty Sao Vàng.DOC