Hoàn thiện phân tích BCTC tại công ty cổ phần Bibica

Thực tế đã khẳng định phân tích tài chính đóng vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp để đưa ra các quyết định hợp lý, kịp thời nhất. Phân tích tài chính là hoạt động không thể thiếu của bất kỳ doanh nghiệp nào muốn thắng thế trong cạnh tranh, đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt đối với doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán thì việc đó là điều không thể thiếu để thu hút các nguồn đầu tư. Trong phân tích tài chính thì phân tích báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng nhất. Phân tích báo báo tài chính cung cấp các thông tin tài chính rõ ràng nhất về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình vốn, công nợ,. cho nhà quản trị doanh nghiệp kịp thời đưa ra các quyết định đầu tư. Sau một thời gian nghiên cứu lý luận về BCTC và phân tích BCTC, cùng với việc tìm hiểu thực trạng công tác phân tích BCTC tại Công ty Cổ phần Bibica, tác giả đã hoàn thiện luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Bibica”. Với nỗ lực bản thân và sự giúp đỡ tận tình của TS. Trần Quý Liên , những nội dung và yêu cầu nghiên cứu đã được thể hiện đầy đủ trong luận văn. Trong phạm vi nghiên cứu, luận văn đã thực hiện được một số nội dung sau: Trình bày khái quát về phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. Hệ thống cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính trong đó chỉ ra sự cần thiết, nội dung, phương pháp và những nhân tố ảnh hưởng tới việc phân tích báo cáo tài chính. Khái quát được đặc điểm và xu hướng phát triển của ngành bánh kẹo Việt Nam. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần Bibica. Đề tài tiến hành phân tích báo cáo tài chính của Công ty để thấy rõ thực trạng phân tích báo cáo tài chính của công ty hiện nay. Nội dung phân tích tập trung chủ yếu vào các khía cạnh như: phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong phần định hướng và kiến nghị giải pháp, tôi đã nghiên cứu qua tình hình phân tích báo cáo tài chính của công ty, cụ thể: phương pháp phân tích, cách tổ chức phân tích. Để từ đó giúp doanh nghiệp thấy được thiếu sót và tìm cách khắc phục. Xuất phát từ đòi hỏi thực tế và định hướng phát triển của ngành, tôi đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính của Công ty cổ phần Bibica, cũng như các kiến nghị đối với nhà nước và công ty để thực hiện giải pháp này. Hy vọng rằng đây là cơ sở giúp cho Công ty Cổ phần Bibica có thể thực hiện tốt hơn công tác phân tích BCTC nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như khẳng định thương hiệu tên tuổi của Công ty trên thương trường trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.

doc142 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 5527 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện phân tích BCTC tại công ty cổ phần Bibica, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5,789,395,910 557.69 -30,000,000,000 -55.56 Nguồn: Tác giả tổng hợp Nhận xét: Năm 2009/2008: Các khoản phải thu chủ yếu là phải thu trong ngắn hạn, năm 2009 so với năm 2008 phải thu ngắn hạn giảm 37.681.717.752 đồng với tỷ lệ giảm 46,57%( năm 2009 khoản phải thu là 43.236.261.723 đồng, năm 2008 là 80.917.979.475 đồng). Trong đó khoản thu chủ yếu là phải thu của khách hàng (năm 2009 là 32.991.133.877 đồng, năm 2008 là 33.028.740.600 đồng). Các khoản phải trả năm 2009 tăng so với năm 2008 là 101.818.140.849 đồng với tỷ lệ tăng là 91,12%. Trong đó, phải trả ngắn hạn tăng 56.088.744.939 đồng với tỷ lệ tăng là 55,47%, phải trả dài hạn tăng 45.729.395.910 đồng với tỷ lệ tăng là 430,76%: phải trả ngắn hạn tăng chủ yếu do vay nợ ngắn hạn và phải trả người bán; phải trả dài hạn tăng chủ yếu do vay nợ dài hạn. Năm 2010/2009: Các khoản phải thu chủ yếu là phải thu trong ngắn hạn. Năm 2009 so với năm 2008 phải thu ngắn hạn tăng 35.732.057.026 đồng với tỷ lệ tăng là 82,64%. Tăng này chủ yếu do phải thu của khách hàng tăng 35.719.361.967 với tỷ lệ tăng là 108,27%. Các khoản phải trả năm 2009 tăng so với năm 2008 là 227.525.957 đồng với tỷ lệ tăng là 0,11%. Nguyên nhân tăng do phải trả ngắn hạn tăng và phải trả dài hạn giảm. Phân tích khả năng tạo tiền Phân tích khả năng tạo tiền là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán của công ty. Khả năng tạo tiền của công ty bao gồm tiền thu từ hoạt động bán hàng, tiền thu từ hoạt động đầu tư tài chính, tiền thu từ hoạt động khác, tiền đi vay,…. Phân tích khả năng chi trả thực tế của công ty: xác định chỉ tiêu hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn dựa vào dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn = 3.6 Dòng tiền thuần từ HĐKD Tổng nợ ngắn hạn Nguồn: [11, tr.242] Chỉ tiêu này cho biết công ty có đủ khả năng trả nợ hay không, chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thanh toán của DN càng tốt, là nhân tố tích cực tác động tới hoạt động kinh doanh. Dựa vào BCLCTT của công ty CP Bibica năm 2009, 2010 ta tính toán được: Năm 2009: Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn = 126.630.577.368 = 0,805 157.211.102.969 Năm 2010: Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn = 32.102.576.674 = 0,175 183.207.814.818 Nhận xét: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm 2010 so với năm 2009 giảm 0,63 lần, tốc độ giảm mạnh. Hệ số này 2 năm đều thấp, chứng tỏ DN có khả năng thanh toán công nợ ngắn hạn là kém. Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn: Hệ số thanh toán nợ dài hạn khái quát: chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản công nợ dài hạn đối với toàn bộ giá trị thuần của TS cố định và đầu tư dài hạn. Chỉ tiêu này cao là tốt, góp phần ổn định tình hình tài chính. Hệ số thanh toán nợ dài hạn khái quát = (3.7) Tổng giá trị thuần của TSDH Tổng nợ dài hạn Nguồn: [11, tr.230] Hệ số nợ dài hạn so với tổng nợ phải trả: chỉ tiêu này cao chứng tỏ nhu cầu thanh toán ngay thấp. Hệ số thanh toán nợ dài hạn so với nợ phải trả = (3.8) Tổng nợ dài hạn Tổng nợ phải trả Nguồn: [11, tr.229] Hệ số khản năng thanh toán lãi vay: Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay thể hiện khả năng thanh toán các khoản lãi vay trong kỳ bằng lợi nhuận do sử dụng tiền vay. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay dài hạn = (3.9) Lợi nhuận sau thuế TNDN+Chi phí lãi vay-Lãi cổ phần Chi phí lãi vay Nguồn: [11, tr.231] Dựa vào Bảng CĐKTvà BCKQKD công ty CP Bibica ta tính được bảng 3.6: Bảng 3.6: Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 1. Hệ số thanh toán nợ dài hạn khái quát (lần) 19,21 7,02 13,92 2. Hệ số thanh toán nợ dài hạn so với nợ phải trả (lần) 0,10 0,26 0,14 3. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay dài hạn (lần) 5,60 46,39 12,08 Nguồn: Tác giả tổng hợp Nhận xét: Hệ số thanh toán nợ dài hạn khái quát cả 3 năm cùng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của Bibica là tốt. Hệ số thanh toán nợ dài hạn so với nợ phải trả cả 3 năm là thấp chứng tỏ nhu cầu thanh toán ngay cao hơn là trong dài hạn. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay dài hạn cả 3 năm cao chứng tỏ Bibica đủ khả năng thanh toán lãy vay cũng như nợ gốc vay. Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh Phân tích hiệu quả sử dụng TS TS là các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất để tạo nên sản phẩm, doanh thu và lợi nhuận. Việc sử dụng TS một cách có hiệu quả là vô cùng quan trọng đối với mối DN. Để đánh giá hiệu quả sử dụng TS, công ty cổ phần phát triển công nghệ nông thôn có thể sử dụng các chỉ tiêu phân tích sau: + Số vòng quay của TS: Số vòng quay của TS = (3.10) Tổng doanh thu thuần TS bình quân. Nguồn: [11, tr.246] + Sức sinh lời của TS. Sức sinh lời của TS = (3.11) Lợi nhuận sau thuế TS bình quân Nguồn: [11, tr.247] + Suất hao phí của TS so với doanh thu thuần. Suất hao phí của TS so với doanh thu thuần = (3.12) TS bình quân Doanh thu thuần Nguồn: [11, tr.248] + Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế. Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế = (3.13) TS bình quân Lợi nhuận sau thuế. Nguồn: [11, tr.248] Bảng 3.7: Phân tích hiệu quả sử dụng TS ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch 1. Tổng TS bình quân 671.488.417.702,00 747.877.723.084,50 76.389.305.382.50 2. Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 57.292.527.028 41.778.215.772 (15.514.311.256,00) 3. Tổng doanh thu thuần 626.954.153.074 787.836.171.595 160.882.018.521,00 4. Số vòng quay của TS. 0,934 1,053 0,12 5. Sức sinh lời của TS 0,085 0,056 (0,03) 6. Suất hao phí của TS so với doanh thu thuần 1,071 0,949 (0,12) 7. Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế 11,72 17,90 6,18 Nguồn: Tác giả tổng hợp Nhận xét: Số vòng quay TS năm 2010 cao hơn năm 2009 là 0,12 vòng, chứng tỏ TS năm 2010 vận động nhanh hơn và những TS vận động nhanh đó là nhân tố góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty. Sức sinh lời của TS năm 2010 giảm so với năm 2009 là 0,03, chứng tỏ hiệu quả sử dụng TS năm 2010 thấp hơn năm 2009. Suất hao phí của TS so với doanh thu thuần năm 2010 giảm so với năm 2009 là 0,12, chứng tỏ khi DN muốn đạt lợi nhuận năm 2010 bằng năm 2009 thì đầu tư ít TS hơn hoặc với mức đầu tư TS như nhau thì doanh thu thuần năm 2010 cao hơn năm 2009. Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế năm 2010 cao hơn so với năm 2009 là 6,18, chứng tỏ khi DN muốn một mức lợi nhuận sau thuế thu nhập DN năm 2010 bẳng năm 2009 thì cần đầu tư TS nhiều hơn, hoặc với mức đầu tư TS như nhau thì mặc dù năm 2010 doanh thu thuần được tạo ra nhiều hơn nhưng lợi nhuận sau thuế lại thu được ít hơn năm 2009. Phân tích hiệu quả sử dụng NV NV của DN đó là nguồn hình thành nên các TS của DN, NV của DN bao gồm: NV chủ sở hữu và nợ phải trả. + Phân tích hiệu quả sử dụng VCSH. Để phân tích hiệu quả sử dụng VCSH công ty có thể sử dụng một số chỉ tiêu sau: Sức sinh lời của VCSH Sức sinh lời của VCSH = (3.14) Lợi nhuận sau thuế VCSH bình quân. Nguồn: [11, tr.266] Số vòng quay của VCSH. Số vòng quay của VCSH = (3.15) Doanh thu thuần VCSH bình quân. Nguồn: [11, tr.266] Suất hao phí của VCSH so với doanh thu thuần. Suất hao phí của VCSH so với doanh thu thuần = (3.16) VCSH bình quân Doanh thu thuần. Nguồn: [11, tr.267] Suất hao phí của VCSH so với lợi nhuận sau thuế. Suất hao phí của VCSH so với lợi nhuận sau thuế = (3.17) VCSH bình quân Lợi nhuận sau thuế. Nguồn: [11, tr.268] Dựa vào BCĐKT và BCKQKD của Công ty CP Bibica năm 2009 và 2010 tác giả tính toán được bảng 3.8: Bảng 3.8: Phân tích hiệu quả sử dụng NV ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch 1. VCSH bình quân. 508.841.057.401,5 534.207.529.381 25.366.471.979,5 2. Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN. 57.292.527.028 41.778.215.772 (15.514.311.256) 3. Tổng doanh thu thuần. 626.954.153.074 787.836.171.595 160.882.018.521 4. Sức sinh lời của VCSH. 0,1126 0,0782 (0,034) 5. Số vòng quay của VCSH. 1,2321 1,4748 0,243 6. Suất hao phí của VCSH so với doanh thu thuần. 0,8116 0,6781 (0,134) 7. Suất hao phí của VCSH so với lợi nhuận sau thuế. 8,8815 12,7867 3,905 Nguồn: Tác giả tổng hợp Nhận xét: Năm 2010 sức sinh lời của VCSH thấp hơn so với năm 2009 là 0,034 điều đó cho thấy hiệu quả sử dụng VCSH của năm 2009 thấp hơn năm 2010. Số vòng quay của VCSH năm 2010 cao hơn số vòng quay của VCSH năm 2009 là 0,243 vòng, chứng tỏ VCSH năm 2010 vận động nhanh hơn VCSH năm 2009, điều này góp phần tăng doanh thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho DN. Năm 2010 để tạo ra được 1 đồng doanh thu công ty mất 0,6781 đồng VCSH, còn năm 2009 để tạo ra được 1 đồng doanh thu công ty mất 0,8116 đồng, giảm 0,134 đồng đây cũng là nhân tố để ban lãnh đạo công ty có nên huy động vốn vào hoạt động kinh doanh nhằm tăng lợi nhuận. Năm 2010 để tạo ra được 1 đồng doanh thu công ty cần 12,7867 đồng VCSH, tăng 3,905 đồng so với năm 2009 chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCSH thấp hơn rất nhiều năm 2009. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí. Để thu được một đồng lợi nhuận thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí để có được nó, đây là câu hỏi mà bất cứ DN nào cũng phải quan tâm. Làm sao cho chi phí bỏ ra là thấp nhất mà lợi nhuận thu được là cao nhất thì nhà quản trị DN cần phải biết hiệu quả sử dụng chi phí của DN mình thế nào. Để biết được điều đó, khi phân tích hiệu quả sử dụng chi phí thường xác định các chỉ tiêu sau: Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn hàng bán. Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn hàng bán = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (3.18) X 100 Giá vốn hàng bán Nguồn: [11, tr273] Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích DN đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí bán hàng. Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí bán hàng = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (3.19) X 100 Chi phí bán hàng. Nguồn: [11, tr273] Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích DN đầu tư 100 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. (3.20) Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí quản lý DN. Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí quản lý DN = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh X 100 Chi phí quản lý DN. Nguồn: [11, tr273] Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích DN đầu tư 100 đồng chi phí quản lý DN thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế so với tổng chi phí. Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế so với tổng chi phí = Lợi nhuận kế toán trước thuế (3.21) X 100 Tổng chi phí Nguồn: [11, tr274] Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích DN đầu tư 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế. Dựa vào BCKQKD của công ty CP Bibica năm 2009, 2010 tác giả thực hiện tính toán hiệu quả sử dụng chi phí: Bảng 3.9: Phân tích Hiệu quả sử dụng chi phí ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch 1. Giá vốn hàng bán. 441.049.041.712 578.217.499.791 137.168.458.079 2. Chi phí bán hàng. 109.305.695.606 139.920.749.105 30.615.053.499 3. Chi phí quản lý DN. 32.797.558.743 35.003.982.524 2.206.423.781 4. Tổng chi phí. 592.949.270.188 763.572.328.241 170.623.058.053 5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. 63.478.235.521 39.044.180.066 (24.434.055.455) 6. Lợi nhuận kế toán trước thuế. 64.301.015.053 45.125.048.667 (19.175.966.386) 7. Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn hàng bán. 14,393 6,753 (7,640) 8. Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí bán hàng. 58,074 27,904 (30,170) 9. Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí quản lý DN. 193,546 111,542 (82,004) 10. Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế so với tổng chi phí. 10,844 5,910 (4,935) Nguồn: Tác giả tổng hợp Nhận xét: Năm 2009 công ty cứ đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được 14,393 đồng lợi nhuận, trong khi đó năm 2010 công ty cũng đầu tư 100 đồng giá vốn nhưng chỉ thu được 6,753 đồng lợi nhuận giảm 7,64 đồng, nguyên nhân do giá nguyên vật liệu tăng cao( chủ yếu là bột mỳ và đường) làm cho giá vốn tăng cao và giá bán không tăng nhanh bằng giá vốn ( giá bán tăng chậm để cạnh tranh với các công ty khác trong ngành) nhưng sự giảm trên là quá lơn, DN cần phải tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp để có biện pháp kịp thời khắc phục tình trạng trên. Năm 2009 công ty cứ bỏ ra 100 đồng chi phí bán hàng thì thu được 58,074 đồng lợi nhuận, năm 2010 bỏ ra 100 đồng thu được 27,904 đồng lợi nhuận giảm 30,170 đồng. Đây có thể là do doanh thu của DN năm 2010 tăng cao so với năm 2009, để có doanh thu tăng như vậy, công ty phải tăng chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm... Năm 2009 công ty cứ bỏ ra 100 đồng chi phí quản lý DN thì thu được 193,546 đồng lợi nhuận, năm 2010 công ty bỏ ra 100 đồng chi phí quản lý DN thì thu được 111,542 đồng lợi nhuận, giảm 82,004 đồng so với năm 2009, điều này chứng tỏ công ty sử dụng chi phí quản lý DN chưa có hiệu quả. Công ty cần phải tìm ra nguyên nhân và có những biện pháp thích hợp để sử dụng chi phí có hiệu quả hơn. Năm 2009 nếu công ty đầu tư 100 đồng chi phi thì sẽ thu được 10,844 đồng tổng lợi nhuận trước thuế, năm 2010 công ty đầu tư 100 đồng chi phi thì sẽ thu được 5,910 đồng tổng lợi nhuận trước thuế, giảm 4,935 đồng so với năm 2009 tương ứng với tỷ lệ 45,5%, điều này chứng tỏ các khoản chi phí sử dụng trong năm 2009 là chưa hợp lý. 3.2.3. Hoàn thiện tổ chức phân tích báo tài chính Tại công ty CP Bibica, việc phân tích BCTC được thực hiện từng năm và khi có yêu cầu của ban lãnh đạo công ty. Tuy nhiên, việc tổ chức phân tích chưa tạo được mối liên hệ giữa các yếu tố, chưa đánh giá được chính xác hiệu quả sử dụng vốn, TS, chưa chỉ ra được tiềm năng còn có thể khai thác được của công ty. Hơn nữa công ty việc thực hiện phân tích BCTC do phòng Tai chình – Kế toán đảm nhiệm. Nhân viên phân tích BCTC là những người có liên quan đến việc thu thập và phân tích những thông tin tài chính, phân tích xu hướng và đưa ra các dự báo kinh tế. Tuy nhiên, công ty còn chưa chú ý đến điều này. Công việc của các nhân viên phân tích BCTC là vô cùng quan trọng vì các đề xuất của họ hỗ trợ công ty trong việc đưa ra quyết định tài chính. Điều đó đòi hỏi nhân viên làm nhiệm vụ phân tích BCTC phải đọc nhiều để nắm bắt được các thông tin liên quan, các vấn đề về pháp luật, biến động thị trường, các tình hình hoạt động được đăng tải trên tạp chí tài chính, sách báo... Để có kết quả phân tích tốt thì ngoài cán bộ phân tích thì cần phải đưa ra được một kế hoạch phân tích hợp lý, khoa học phù hợp với đặc điểm kinh doanh, cơ chế hoạt động, cơ chế quản lý kinh tế - tài chính của công ty phù hợp với mục tiêu quan tâm thông tin của ban quản lý. Do đó, việc tổ chức phân tích BCTC của công ty cần phải được hoàn thiện để kết quả phân tích các các BCTC thực sự hiệu quả: Thứ nhất: Hoàn thiện tổ chức bộ máy và lưc lượng phân tích. Việc thực hiện phân tích BCTC chưa được hoàn thiện do công ty chưa có nhân viên chuyên trách trong việc thực hiện phân tích mà việc thực hiện phân tích được thực hiện bởi nhân viên kế toán kiêm nghiệm. Vì vậy để việc phân tích các BCTC thực sự đem lại hiệu quả cho công ty thì việc chọn lọc những nhân viên cho bộ phận tài chính – kế toán để thực hiện phân tích các BCTC hàng năm phải có trình độ cơ bản về tài chính và có kinh nghiệm và thâm niên trong công tác tài chính của công ty; Không ngừng đào tạo các bộ chuyên trách thông qua các khoá tập huấn của Bộ Tài chính, trung tâm giáo dục của các trường đại học chuyên ngành; Kịp thời tiếp nhận những thay đổi chính sách kế toán và những chuẩn mực kế toán mới; Bổ sung những kiến thức về pháp luật và các chính sách tài chính thông qua các thông tin trên các báo, công báo, các trang Web liên quan; Khuyến khích tìm hiểu thông tin kinh tế trong và ngoài nước từ mọi nguồn đăng tải; Cử hoặc tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khoán học ngắn, dài hạn tại các nước trên thế giới về kiến thức quản lý và tài chính DN hiện đại; Tin học hoá đội ngũ nhân viên tài chính; Thường xuyên cử họ đi dự các hội thảo chuyên ngành... Thứ hai: Xây dựng kế hoach phân tích Bước 1: Lập kế hoạch phân tích Kế hoạch phân tích phải xác định rõ nội dung phân tích, phạm vi phân tích, thời gian phân tích, những thông tin cần thu thập, tìm hiểu Mục tiêu và kế hoạch phân tích cần được xác định rõ, gắn liền với kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Từ các mục tiêu và kế hoạch đó sẽ xác định được công việc cần làm và từ đó có sự sắp xếp nhân sự hợp lý. Bước 2: Tiến hành phân tích báo cao tài chính Cán bộ phân tích cần phải có tất cả các số liệu trên BCTC ( BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT và thuyết minh BCTC). Những số liệu trên không chỉ thu thập ở kỳ thực tế mà còn thu thập ở kỳ kế hoạch, các kỳ kinh doanh trước, hoặc nhiều kỳ kinh doanh trước để đánh giá chung tình hình hoàn thành kế hoạch hoặc tốc độ tăng trưởng về tài chính của DN. Ngoài việc thu thập và xử lý thông tin số liệu qua hệ thống BCTC định kỳ hay chế độ hiện hành của công ty, hệ thống chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật – tài chính của công ty theo kế hoach hàng năm còn phải thu thập các báo cáo chi tiết về TS và nguồn hình thành TS, về doanh thu, về chi phí và lợi nhuận của từng loại hoạt động, từng đơn đặt hang, từng loại sản phẩm. Lựa chọn nội dung phân tích cho phù hợp với mục tiêu đặt ra và tiến hành phân tích theo các chỉ tiêu đã chọn. Đồng thời xác định nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến nhân tố phân tích. Bước 3: Lập báo cáo phân tích. Trên cơ sở kết quả phân tích đã có, các cán bộ phân tích tiến hành tổng hợp kết quả phân tích, nhận xét và rút ra kết luận, sau đó các kết luận được tập hợp thành báo cáo phân tích và trình lên lãnh đạo công ty. . KIẾN NGHỊ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP Về phía Nhà nước Về phía Nhà nước cần hoàn thiện chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán và chính sách pháp luật. Để phù hợp với sự phát triển nền kinh tế trong quá trình hội nhập, phù hợp với các chuẩn mực quốc tế và giúp các DN hoà nhập với sự thay đổi đó, thì Nhà nước phải không ngừng hoàn thiện kịp thời hệ thống kế toán và các chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam. Chế độ kế toán mới phải đảm bảo giải quyết các hoạt động kinh tế mới đã hoặc sẽ phát sinh trong tương lai, nhằm phản ánh đầy đủ các thông tin tài chính DN. Cùng với đó là vấn đề thông tin kế toán càng được kiểm toán thì càng đáng tin cậy, do vậy Nhà nước nên có những chính sách về kiểm toán như khuyến khích hoặc bắt buộc đối với từng loại hình DN. Có những quy định về giá trị pháp lý của BCTC đã kiểm toán. Và cuối cùng cần nghiên cứu và khuyến khích các DN đăng ký bổ sung các mẫu BCTC mở trong khuôn khổ pháp luật và chuẩn mực. Nhà nước nên chấp nhận những mẫu BCTC của DN nhưng phải đảm bảo những tiêu chuẩn như: Phù hợp với chuẩn mực kế toán hiện hành Trình bầy đầy đủ thông tin bắt buộc Trình bầy những thông tin phù hợp với nhu cầu quản lý của công ty Những thông tin bắt buộc có thể trình bầy dưới dạng chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty. Ngoài ra cũng cần tiếp thu những ý kiến phản hồi từ phía DN trong quá trình hoàn thiện chế độ kế toán và các chuẩn mực kế toán mới. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu tài chính đặc trưng cho từng ngành trong nền kinh tế quốc dân, tiến tới xây dựng các chỉ tiêu định hướng cụ thể phát triển cho từng ngành nghề. Về phía doanh nghiệp Ban lãnh đạo công ty nhận thức được tầm quan trọng của phân tích BCTC của công ty. Từ đó tiến hành tổ chức và thực hiện phân tích tốt công tác này: Công ty nên tổ chức bộ máy kế toán hoạt động một cách khoa học, chọn nhân viên làm nhiệm vụ phân tích phải có kiến thức chuyên sâu về phân tích, có kinh nghiệm và thâm niên trong công tác tài chính. Bên cạnh đó công ty phải thường xuyên tạo điều kiện cho họ tiếp thu những cái mới theo sự thay đổi của tình hình kinh tế như: cho đi học các lớp ngắn hạn và dài hạn về chuyên môn nghiệp vụ do Bộ tài chính hay các trường đại học kinh tế mở. Khuyến khích họ thường xuyên tự nghiên cứu tiếp thu những thông tin mới về chính sách pháp luật về kế toán, chuẩn mực kế toán mới,…. Lựa chọn được hệ thống chỉ tiêu phân tích cho BCTC đảm bảo yêu cầu, đảm bảo tính tổng hợp và chi tiết mang tính đặc thù của công ty nhưng phải phải phù hợp với chế độ kế toán hiện hành để cung cấp kịp thời cho ban lãnh đạo ra các quyết định kịp thời có lợi cho DN. Bên cạch đó quá trình phân tích cũng cần phải đưa ra những so sánh với các công ty trong ngành để thấy được tình hình công ty mình so với các công ty trong ngành, từ đó đưa ra các biện pháp để điều chỉnh các chỉ tiêu của công ty mình sao cho phù hợp. Làm được như vậy mới có thể đánh giá một cách sâu sắc, toàn diện tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và tình hình tài chính của công ty nói riêng. Để quá trình phân tích các BCTC được tiến hành nhanh chóng, kịp thời báo cáo cho ban quản lý thì đòi hỏi công ty phải trang bị các thiết bị công nghệ phục vụ cho nhu cầu của công tác kế toán, trong đó có công việc phân tích như: thiết bị, phần mền, kết nối internet,…. KẾT LUẬN Thực tế đã khẳng định phân tích tài chính đóng vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp để đưa ra các quyết định hợp lý, kịp thời nhất. Phân tích tài chính là hoạt động không thể thiếu của bất kỳ doanh nghiệp nào muốn thắng thế trong cạnh tranh, đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt đối với doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán thì việc đó là điều không thể thiếu để thu hút các nguồn đầu tư. Trong phân tích tài chính thì phân tích báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng nhất. Phân tích báo báo tài chính cung cấp các thông tin tài chính rõ ràng nhất về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình vốn, công nợ,.... cho nhà quản trị doanh nghiệp kịp thời đưa ra các quyết định đầu tư. Sau một thời gian nghiên cứu lý luận về BCTC và phân tích BCTC, cùng với việc tìm hiểu thực trạng công tác phân tích BCTC tại Công ty Cổ phần Bibica, tác giả đã hoàn thiện luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Bibica”. Với nỗ lực bản thân và sự giúp đỡ tận tình của TS. Trần Quý Liên , những nội dung và yêu cầu nghiên cứu đã được thể hiện đầy đủ trong luận văn. Trong phạm vi nghiên cứu, luận văn đã thực hiện được một số nội dung sau: Trình bày khái quát về phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. Hệ thống cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính trong đó chỉ ra sự cần thiết, nội dung, phương pháp và những nhân tố ảnh hưởng tới việc phân tích báo cáo tài chính. Khái quát được đặc điểm và xu hướng phát triển của ngành bánh kẹo Việt Nam. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần Bibica. Đề tài tiến hành phân tích báo cáo tài chính của Công ty để thấy rõ thực trạng phân tích báo cáo tài chính của công ty hiện nay. Nội dung phân tích tập trung chủ yếu vào các khía cạnh như: phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong phần định hướng và kiến nghị giải pháp, tôi đã nghiên cứu qua tình hình phân tích báo cáo tài chính của công ty, cụ thể: phương pháp phân tích, cách tổ chức phân tích. Để từ đó giúp doanh nghiệp thấy được thiếu sót và tìm cách khắc phục. Xuất phát từ đòi hỏi thực tế và định hướng phát triển của ngành, tôi đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính của Công ty cổ phần Bibica, cũng như các kiến nghị đối với nhà nước và công ty để thực hiện giải pháp này. Hy vọng rằng đây là cơ sở giúp cho Công ty Cổ phần Bibica có thể thực hiện tốt hơn công tác phân tích BCTC nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như khẳng định thương hiệu tên tuổi của Công ty trên thương trường trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Tuy nhiên, do hạn chế trong quá trình thực hiện nên kết quả nghiên cứu đạt được mới chỉ là bước đầu, tác giả mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy cô để luận văn hoàn thiện hơn nữa. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo ngàng bánh kẹo tháng 8 năm 2010 [Trực tuyến]. Công ty cổ phần Trí Việt – TVSC. Địa chỉ : [ Truy cập: 20/05/2010] 2. Công ty cổ phần Bibica (2008, 2009, 2010), Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 3 năm( 2008, 2009,2010) 3. Công ty cổ phần Bibica (2008, 2009, 2010), Báo cáo thường niên 3 năm (2008, 2009, 2010 ) 4. Công ty cổ phần Bibica. Địa chỉ: http:// www.bibica.com [Truy cập: 15/05/2011] 5. Nguyễn Tấn Bình (2003), Phân tích hoạt động doanh nghiệp. NXB Thống kê. 6. GS.TS.Ngô Thế Chi, PGS.TS. Nguyễn Trọng Cơ (2009), Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp. NXB Tài chính. 7. PGS.TS. Nguyễn Văn Công (2009), Giáo trình Phân tích Kinh doanh. NXB Đại học kinh tế quốc dân 8. PGS.TS. Nguyễn Văn Công (2001), Lập, đọc, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính. NXB Tài chính. 9. TS.Nguyễn Văn Được( 2004), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. NXB Thống kê. 10. PGS.TS Phạm Thị Gái (2001), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh. NXB Thống kê. 11. PGS.TS.Nguyễn Năng Phúc (2008), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính. NXB Đại học kinh tế quốc dân. 12. PGS.TS.Nguyễn Năng Phúc(2003), Phân tích kinh tế doanh nghiệp. NXB Tài chính PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 - BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Tại ngày 31/12/2008 Mã số TÀI SẢN Thuyết minh 31/12/2008 01/01/2008 100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 402.269.093.607 179.079.163.900 110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 30.533.213.380 44.423.027.953 111 1. Tiền 30.533.213.380 44.423.027.953 120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 196.055.000.000 14.055.000.000 121 1. Đầu tư ngắn hạn 4 196.055.000.000 14.055.000.000 130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 80.917.979.475 30.318.114.546 131 1. Phải thu khách hàng 33.028.740.600 25.247.579.643 132 2. Trả trước cho người bán 40.659.113.409 2.156.434.377 135 5. Các khoản phải thu khác 7.683.887.395 3.552.917.725 139 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 5 (453.761.929) (638.817.199) 140 IV. Hàng tồn kho 86.639.874.166 86.850.781.794 141 1. Hàng tồn kho 6 86.639.874.166 86.850.781.794 150 V. Tài sản ngắn hạn khác 8.123.026.586 3.432.239.607 151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 1.080.100.379 1.751.498.428 152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 7 3.262.181.143 493.589.896 154 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 3.045.114.128 158 4. Tài sản ngắn hạn khác 8 735.630.936 1.187.151.283 200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 203.898.542.811 200.093.292.261 220 II. Tài sản cố định 173.675.668.764 149.434.543.395 221 1. Tài sản cố định hữu hình 139.456.865.452 81.826.656.838 222 - Nguyên giá 10 269.806.513.479 194.908.319.911 223 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (130.349.648.027) (113.081.663.073) 227 3. Tài sản cố định vô hình 2.316.713.715 921.324.760 228 - Nguyên giá 11 2.922.764.328 1.242.220.543 229 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (606.050.613) (320.895.783) 230 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 31.902.089.597 66.686.561.797 250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 18.207.958.400 38.499.423.011 252 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 13 2.774.805.000 2.774.805.000 258 3. Đầu tư dài hạn khác 40.132.797.513 36.433.484.669 259 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính (24.699.644.113) (708.866.658) dài hạn (*) 260 V. Tài sản dài hạn khác 12.014.915.647 12.159.325.855 261 1. Chi phí trả trước dài hạn 12.014.915.647 12.159.325.855 270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 606.167.636.418 379.172.456.161 Mã NGUỒN VỐN 300 A. NỢ PHẢI TRẢ 111.738.289.876 172.176.511.837 310 I. Nợ ngắn hạn 101.122.358.030 141.006.182.097 311 1. Vay và nợ ngắn hạn 15 16.974.584.354 55.897.610.444 312 2. Phải trả người bán 57.437.412.268 72.214.053.957 313 3. Người mua trả tiền trước 4.137.188.167 1.785.971.889 314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 16 7.630.195.818 4.097.933.845 315 5. Phải trả người lao động 690.714.668 316 6. Chi phí phải trả 17 11.409.880.180 4.809.360.100 319 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 18 2.842.382.575 2.201.251.862 330 II. Nợ dài hạn 10.615.931.846 31.170.329.740 333 3. Phải trả dài hạn khác 1.547.536.000 29.512.536.000 334 4. Vay và nợ dài hạn 19 8.210.602.106 800.000.000 336 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 857.793.740 857.793.740 400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 494.429.346.542 206.995.944.324 410 I. Vốn chủ sở hữu 20 491.682.668.359 205.372.248.941 411 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 154.207.820.000 107.707.820.000 412 2. Thặng dư vốn cổ phần 302.726.583.351 70.226.583.351 417 7. Quỹ đầu tư phát triển 10.587.588.608 7.458.322.848 418 8. Quỹ dự phòng tài chính 3.291.431.382 2.069.231.382 420 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 20.869.245.018 17.910.291.360 430 II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 2.746.678.183 1.623.695.383 431 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 2.746.678.183 1.623.695.383 440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 606.167.636.418 379.172.456.161 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Tại ngày 31/12/2009 Mã số TÀI SẢN Thuyết minh 31/12/2009 01/01/2009 100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 341.515.700.876 402.269.093.607 110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 204.756.220.545 30.533.213.380 111 1. Tiền 12.756.220.545 30.533.213.380 112 2. Các khoản tương đương tiền 3 192.000.000.000 0 120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 5.000.000.000 196.055.000.000 121 1. Đầu tư ngắn hạn 4 5.000.000.000 196.055.000.000 130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 43.236.261.723 80.917.979.475 131 1. Phải thu khách hàng 32.991.133.877 33.028.740.600 132 2. Trả trước cho người bán 5.360.517.843 40.659.113.409 135 5. Các khoản phải thu khác 5.316.011.913 7.683.887.395 139 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 5 (431.401.910) (453.761.929) 140 IV. Hàng tồn kho 70.835.265.816 86.639.874.166 141 1. Hàng tồn kho 6 72.217.736.499 86.639.874.166 142 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (1.382.470.683) 0 150 V. Tài sản ngắn hạn khác 17.687.952.792 8.123.026.586 151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 1.038.462.369 1.080.100.379 152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 7 7.544.602.320 3.262.181.143 154 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 875.758.606 3.045.114.128 158 4. Tài sản ngắn hạn khác 8 8.229.129.497 735.630.936 200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 395.293.498.110 203.898.542.811 220 II. Tài sản cố định 366.590.815.113 173.675.668.764 221 1. Tài sản cố định hữu hình 166.013.429.442 139.456.865.452 222 - Nguyên giá 10 315.204.470.260 269.806.513.479 223 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (149.191.040.818) (130.349.648.027) 227 3. Tài sản cố định vô hình 1.944.205.019 2.316.713.715 228 - Nguyên giá 11 3.042.539.152 2.922.764.328 229 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (1.098.334.133) (606.050.613) 230 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 198.633.180.652 31.902.089.597 250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 14.161.955.163 18.207.958.400 252 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 13 2.774.805.000 2.774.805.000 258 3. Đầu tư dài hạn khác 25.990.583.763 40.132.797.513 259 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn(*) (14.603.433.600) (24.699.644.113) 260 V. Tài sản dài hạn khác 14.540.727.834 12.014.915.647 261 1. Chi phí trả trước dài hạn 14.540.727.834 12.014.915.647 270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 736.809.198.986 606.167.636.418 NGUỒN VỐN 300 A. NỢ PHẢI TRẢ 213.556.430.725 111.738.289.876 310 I. Nợ ngắn hạn 157.211.102.969 101.122.358.030 311 1. Vay và nợ ngắn hạn 15 43.658.720.078 16.974.584.354 312 2. Phải trả người bán 75.147.492.654 57.437.412.268 313 3. Người mua trả tiền trước 3.413.381.311 4.137.188.167 314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 16 4.569.796.010 7.630.195.818 315 5. Phải trả người lao động 1.265.608.831 690.714.668 316 6. Chi phí phải trả 17 23.357.036.009 11.409.880.180 319 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 18 5.799.068.076 2.842.382.575 323 10. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 330 II. Nợ dài hạn 56.345.327.756 10.615.931.846 333 3. Phải trả dài hạn khác 1.487.536.000 1.547.536.000 334 4. Vay và nợ dài hạn 19 53.999.998.016 8.210.602.106 336 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 857.793.740 857.793.740 400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 523.252.768.261 494.429.346.542 410 I. Vốn chủ sở hữu 20 521.579.075.484 491.682.668.359 411 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 154.207.820.000 154.207.820.000 412 2. Thặng dư vốn cổ phần 302.726.583.351 302.726.583.351 416 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (713.800.503) 0 417 7. Quỹ đầu tư phát triển 14.018.170.003 10.587.588.608 418 8. Quỹ dự phòng tài chính 4.291.431.382 3.291.431.382 420 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 47.048.871.251 20.869.245.018 430 II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 1.673.692.777 2.746.678.183 431 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.673.692.777 2.746.678.183 440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 736.809.198.986 606.167.636.418 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Tại ngày 31/12/2010 Mã số TÀI SẢN Thuyết minh 31/12/2010 01/01/2010 số minh 100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 333.478.709.964 341.515.700.876 110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 89.081.437.503 204.756.220.545 111 1. Tiền 14.081.437.503 12.756.220.545 112 2. Các khoản tương đương tiền 3 75.000.000.000 192.000.000.000 120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 45.000.000.000 5.000.000.000 121 1. Đầu tư ngắn hạn 4 45.000.000.000 5.000.000.000 130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 78.968.318.749 43.236.261.723 131 1. Phải thu khách hàng 68.710.495.844 32.991.133.877 132 2. Trả trước cho người bán 4.272.255.959 5.360.517.843 135 5. Các khoản phải thu khác 6.721.276.604 5.316.011.913 139 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 5 (735.709.658) (431.401.910) 140 IV. Hàng tồn kho 117.193.762.796 70.835.265.816 141 1. Hàng tồn kho 6 119.417.141.703 72.217.736.499 142 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (2.223.378.907) (1.382.470.683) 150 V. Tài sản ngắn hạn khác 3.235.190.916 17.687.952.792 151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 1.447.306.116 1.038.462.369 152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 7 0 7.544.602.320 154 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 62.770.457 875.758.606 158 4. Tài sản ngắn hạn khác 8 1.725.114.343 8.229.129.497 200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 425.467.537.219 395.293.498.110 220 II. Tài sản cố định 401.407.321.556 366.590.815.113 221 1. Tài sản cố định hữu hình 364.344.884.606 166.013.429.442 222 - Nguyên giá 10 548.573.965.150 315.204.470.260 223 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (184.229.080.544) (149.191.040.818) 227 3. Tài sản cố định vô hình 1.941.912.123 1.944.205.019 228 - Nguyên giá 11 3.663.579.152 3.042.539.152 229 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (1.721.667.029) (1.098.334.133) 230 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang   12 35.120.524.827 198.633.180.652 250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 10.792.009.300 14.161.955.163 252 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 13 0 2.774.805.000 258 3. Đầu tư dài hạn khác 26.017.353.763 25.990.583.763 259 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn(*) (15.225.344.463) (14.603.433.600) 260 V. Tài sản dài hạn khác 13.268.206.363 14.540.727.834 261 1. Chi phí trả trước dài hạn 13.268.206.363 14.540.727.834 270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 758.946.247.183 736.809.198.986 NGUỒN VỐN 300 A. NỢ PHẢI TRẢ 213.783.956.682 213.556.430.725 310 I. Nợ ngắn hạn 183.207.814.818 157.211.102.969 311 1. Vay và nợ ngắn hạn 15 35.730.561.961 43.658.720.078 312 2. Phải trả người bán 96.204.877.283 75.147.492.654 313 3. Người mua trả tiền trước 3.661.811.878 3.413.381.311 314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 16 4.487.068.846 4.569.796.010 315 5. Phải trả người lao động 4.674.985.576 1.265.608.831 316 6. Chi phí phải trả 17 34.465.743.975 23.357.036.009 319 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 18 1.039.056.422 5.799.068.076 323 10. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 2.943.708.877 330 II. Nợ dài hạn 30.576.141.864 56.345.327.756 333 3. Phải trả dài hạn khác 5.718.350.108 1.487.536.000 334 4. Vay và nợ dài hạn 19 23.999.998.016 53.999.998.016 336 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 857.793.740 857.793.740 400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 545.162.290.501 523.252.768.261 410 I. Vốn chủ sở hữu 20 545.162.290.501 521.579.075.484 411 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 154.207.820.000 154.207.820.000 412 2. Thặng dư vốn cổ phần 302.726.583.351 302.726.583.351 416 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (543.191.032) (713.800.503) 417 7. Quỹ đầu tư phát triển 39.909.445.831 14.018.170.003 418 8. Quỹ dự phòng tài chính 7.155.431.382 4.291.431.382 420 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 41.706.200.969 47.048.871.251 430 II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 0 1.673.692.777 431 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi - 1.673.692.777 440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 758.946.247.183 736.809.198.986 PHỤ LỤC 2: BÁO CÁO KẾT QỦA KINH DOANH HỢP NHẤT CỦA CÔNG TY CP BIBICA BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Tại ngày 31/12/2008 Đơn vị: VNĐ Mã số CHỈ TIÊU Thuyết minh 31/12/2008 01/01/2008 01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21 545.207.629.935 456.850.115.543 02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 22 788.354.284 2.874.617.047 10 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 23 544.419.275.651 453.975.498.496 11 4. Giá vốn hàng bán 24 420.513.522.279 335.662.124.255 20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 123.905.753.372 118.313.374.241 21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 25 31.516.539.869 14.189.899.449 22 7. Chi phí tài chính 26 32.508.511.144 4.426.820.713 23 - Trong đó: Chi phí lãi vay 7.215.428.664 3.297.174.121 24 8. Chi phí bán hàng 76.054.625.460 74.254.015.306 25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 28.102.098.904 21.060.872.607 30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 18.757.057.733 32.761.565.064 31 11. Thu nhập khác 3.721.494.167 1.222.964.533 32 12. Chi phí khác 553.188.646 659.430.628 40 13. Lợi nhuận khác 3.168.305.521 563.533.905 50 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 21.925.363.254 33.325.098.969 51 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 27 1.073.999.859 8.881.794.431 60 18. Lợi nhuận sau thuế TNDN 20.851.363.395 24.443.304.538 62 18.2. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 20.851.363.395 24.443.304.538 70 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 28 1.461 2.512 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Tại ngày 31/12/2009 Đơn vị: VNĐ Mã số Chỉ tiêu Thuyết minh 31/12/2009 01/01/2009 01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21 631.961.946.517 545.207.629.935 02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 22 5.007.793.443 788.354.284 10 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02) 23 626.954.153.074 544.419.275.651 11 4. Giá vốn hàng bán 24 441.049.041.712 420.513.522.279 20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 185.905.111.362 123.905.753.372 21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 25 26.955.623.935 31.516.539.869 22 7. Chi phí tài chính 26 7.279.245.427 32.508.511.144 23 - Trong đó: Chi phí lãi vay 1.804.112.828 7.215.428.664 24 8. Chi phí bán hàng 109.305.695.606 76.054.625.460 25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 32.797.558.743 28.102.098.904 30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[ 30=20+(21-22)-(24+25)] 63.478.235.521 18.757.057.733 31 11. Thu nhập khác 3.340.508.232 3.721.494.167 32 12. Chi phí khác 2.517.728.700 553.188.646 40 13. Lợi nhuận khác(40=31-32) 822.779.532 3.168.305.521 50 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50=30+40) 64.301.015.053 21.925.363.254 51 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 27 7.008.488.025 1.073.999.859 52 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 60 18. Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51-52) 57.292.527.028 20.851.363.395 62 18.2. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 57.292.527.028 20.851.363.395 70 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 28 3.715 1.461 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Tại ngày 31/12/2010 Đơn vị: VNĐ Mã số Chỉ tiêu Thuyết minh 31/12/2010 31/12/2009 01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21 792.664.245.426 631.961.946.517 02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 22 4.828.073.831 5.007.793.443 10 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02) 23 787.836.171.595 626.954.153.074 11 4. Giá vốn hàng bán 24 578.217.499.791 441.049.041.712 20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 209.618.671.804 185.905.111.362 21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 25 13.707.409.807 26.955.623.935 22 7. Chi phí tài chính 26 9.357.169.916 7.279.245.427 23 - Trong đó: Chi phí lãi vay 5.151.610.567 1.804.112.828 24 8. Chi phí bán hàng 139.920.749.105 109.305.695.606 25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 35.003.982.524 32.797.558.743 30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[ 30=20+(21-22)-(24+25)] 39.044.180.066 63.478.235.521 31 11. Thu nhập khác 7.153.795.506 3.340.508.232 32 12. Chi phí khác 1.072.926.905 2.517.728.700 40 13. Lợi nhuận khác(40=31-32) 6.080.868.601 822.779.532 50 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50=30+40) 45.125.048.667 64.301.015.053 51 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 27 3.346.832.895 7.008.488.025 52 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 60 18. Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51-52) 41.778.215.772 57.292.527.028 62 18.2. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 70 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 28 2.709 3.715 PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT CÔNG TY CP BIBICA BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT NĂM 2008 ( Theo phương pháp gián tiếp) Đơn vị: VNĐ Mã số Chỉ tiêu 32/12/2008 01/01/2008 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 01 1. Lợi nhuận trước thuế 21.925.363.254 33.325.098.969 2. Điều chỉnh cho các khoản 02 - Khấu hao tài sản cố định 17.553.139.784 10.215.342.888 03 - Các khoản dự phòng 23.805.722.185 1.347.683.857 04 - Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 607.676.913 05 - Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (30.974.721.403) 06 - Chi phí lãi vay 7.215.428.664 3.297.174.121 08 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước 40.132.609.397 48.185.299.835 thay đổi vốn lưu động 09 - Tăng/giảm các khoản phải thu (51.372.228.020) 1.383.687.997 10 - Tăng/giảm hàng tồn kho 210.907.628 (23.028.116.929) 11 - Tăng/giảm các khoản phải trả (24.223.279.660) 29.101.168.050 (không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp) 12 - Tăng/giảm chi phí trả trước 815.808.257 130.609.123 13 - Tiền lãi vay đã trả (7.215.428.664) (3.297.174.121) 14 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (5.776.518.176) 15 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 1.154.005.638 408.037.713 16 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (1.436.037.474) 20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (47.710.161.074) 52.883.511.668 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 21 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (45.947.821.255) (95.028.435.175) 22 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 9.361.905 5.409.524 23 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác (182.000.000.000) (24.000.000.000) 24 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 53.588.114.633 25 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (3.699.312.844) (49.772.939.062) 26 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 23.992.089.800 27 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 30.974.721.403 8.319.451.882 30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (200.663.050.791) (82.896.308.398) III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 31 Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 279.000.000.000 17.807.820.000 33 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 134.723.488.615 130.370.772.676 34 Tiền chi trả nợ gốc vay (167.004.686.043) (79.504.202.232) 36 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (12.314.966.800) (16.807.820.000) 40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 234.403.835.772 51.866.570.444 50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (13.969.376.093) 21.853.773.714 60 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 44.423.027.953 22.569.254.239 61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 79.561.520 70 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 30.533.213.380 44.423.027.953 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT NĂM 2009 ( Theo phương pháp gián tiếp) Đơn vị: VNĐ Mã số Chỉ tiêu 31/12/2009 01/01/2008 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 01 1. Lợi nhuận trước thuế 64.301.015.053 21.925.363.254 2. Điều chỉnh cho các khoản 1.264.953.816 02 - Khấu hao tài sản cố định 20.232.147.553 17.553.139.784 03 - Các khoản dự phòng (8.736.099.849) 23.805.722.185 04 - Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 607.676.913 05 - Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (12.035.206.716) (30.974.721.403) 06 - Chi phí lãi vay 1.804.112.828 7.215.428.664 08 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trướcthay đổi vốn lưu động 65.565.968.869 40.132.609.397 09 - Tăng/giảm các khoản phải thu 35.966.830.616 (51.372.228.020) 10 - Tăng/giảm hàng tồn kho 14.422.137.667 210.907.628 11 - Tăng/giảm các khoản phải trả(không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp) 24.487.784.460 (24.223.279.660) 12 - Tăng/giảm chi phí trả trước (2.484.174.177) 815.808.257 13 - Tiền lãi vay đã trả (1.727.969.343) (7.215.428.664) 14 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (2.304.027.755) (5.776.518.176) 15 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 749.435.770 1.154.005.638 16 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (8.045.408.739) (1.436.037.474) 20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 126.630.577.368 (47.710.161.074) II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 21 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (217.196.485.691) (45.947.821.255) 22 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 290.909.092 9.361.905 23 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác (496.000.000.000) (182.000.000.000) 24 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 687.055.000.000 25 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (133.140.000) (3.699.312.844) 26 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 9.800.252.000 27 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 16.434.318.023 30.974.721.403 30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 250.853.424 (200.663.050.791) III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 31 Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 279.000.000.000 33 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 142.017.234.421 134.723.488.615 34 Tiền chi trả nợ gốc vay (69.871.018.437) (167.004.686.043) 36 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (24.603.687.400) (12.314.966.800) 40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 47.542.528.584 234.403.835.772 50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 174.423.959.376 (13.969.376.093) 60 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 30.533.213.380 44.423.027.953 61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (200.952.211) 79.561.520 70 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 204.756.220.545 30.533.213.380 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT NĂM 2010 ( Theo phương pháp gián tiếp) Đơn vị: VNĐ Mã số Chỉ tiêu 31/12/2010 01/01/2010 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 01 1. Lợi nhuận trước thuế 45.125.048.667 64.301.015.053 2. Điều chỉnh cho các khoản 29.163.308.880 1.264.953.816 02 - Khấu hao tài sản cố định 35.761.664.632 20.232.147.553 03 - Các khoản dự phòng 1.767.126.835 (8.736.099.849) 04 - Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 05 - Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (13.517.093.154) (12.035.206.716) 06 - Chi phí lãi vay 5.151.610.567 1.804.112.828 08 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trướcthay đổi vốn lưu động 74.288.357.547 65.565.968.869 09 - Tăng/giảm các khoản phải thu (27.614.858.261) 35.966.830.616 10 - Tăng/giảm hàng tồn kho (47.416.149.133) 14.422.137.667 11 - Tăng/giảm các khoản phải trả(không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp) 32.576.708.958 24.487.784.460 12 - Tăng/giảm chi phí trả trước 863.677.724 (2.484.174.177) 13 - Tiền lãi vay đã trả (5.036.207.805) (1.727.969.343) 14 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (3.304.652.239) (2.304.027.755) 15 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 10.053.061.450 749.435.770 16 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (2.307.361.567) (8.045.408.739) 20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 32.102.576.674 126.630.577.368 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 21 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (70.685.737.511) (217.196.485.691) 22 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 37.978.948 290.909.092 23 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác (253.000.000.000) (496.000.000.000) 24 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 213.000.000.000 687.055.000.000 25 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (26.770.000) (133.140.000) 26 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 2.774.805.000 9.800.252.000 27 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 13.479.114.206 16.434.318.023 30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (94.420.609.357) 250.853.424 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 31 Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 33 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 30.811.945.350 142.017.234.421 34 Tiền chi trả nợ gốc vay (68.740.103.467) (69.871.018.437) 36 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (15.300.760.000) (24.603.687.400) 40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (53.228.918.117) 47.542.528.584 50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (115.546.950.800) 174.423.959.376 60 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 204.756.220.545 30.533.213.380 61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (127.832.242) (200.952.211) 70 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 89.081.437.503 204.756.220.545

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dochoan_thien_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_bibica_0688.doc
Luận văn liên quan