Dầu khí là ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt nam, được Chính phủ
giao trọng trách tạo tích luỹ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh
tế đất nước. Dầu khí cũng là ngành công nghiệp non trẻ, mới được xây dựng và
trưởng thành hơn 3 thập kỷ, trong đó khai thác dầu khí mới được trên hai thập kỷ.
Trong hơn 3 thập kỷ, ngành đã tạo lập và xây dựng nguồn nhân lực với số lượng
hơn 3 vạn người, trong đó 97% lao động đã qua đào tạo, 20% được đào tạo cơ
bản, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, có đủ trình độ kinh nghiệm và bản lĩnh
thay thế lao động nước ngoài trên nhiều chức danh, kể cả những chức danh đảm
đương những công việc phức tạp. Số nhân lực trên đang được giao quản lý, khai
thác nguồn tài nguyên quý hiếm của quốc gia và quảnlý sử dụng khối lượng vận
tư, thiết bị kỹ thuật khổng lồ, công nghệ hiện đại.
234 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2518 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện phương thức trả lương linh hoạt cho người lao động chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành dầu khí Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à kinh doanh dầu khí có hàng
nghìn các ngành nghề khác nhau, những yêu cầu về ñào tạo cũng khác nhau và
nhu cầu của sản xuất ñối với từng ngành nghề cũng không giống nhau. Vì vậy
ñơn vị cung ứng lao ñộng kỹ thuật dầu khí tập trung cũng có thể ñược tổ chức
như một dây chuyền khép kín, gồm cả cả ñầu vào, ñào tạo, cung ứng, tái ñào tạo
và bồi dưỡng. Các tổ chức cung ứng dịch vụ lao ñộng quốc tế có thể cung cấp cho
Tập ñoàn những kinh nghiệm cần thiết.
3.3.3.2. ðẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác ñào tạo, bồi dưỡng nhân lực
dầu khí.
ðào tạo, bồi dưỡng là ñiều kiện quyết ñịnh cho sự phát triển của nguồn
nhân lực. ðào tạo là một nội dung quan trọng của quản trị nhân lực. Các tập ñoàn
kinh doanh lớn trên thế giới ñã xem ñào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực
như là một hình thức ñầu tư có tính chiến lược, khôn ngoan và hứa hẹn nhiều cơ
hội sinh lợi. ðể phát huy ưu thế và tính hiệu quả của phương thức trả lương linh
hoạt, ngoài yêu cầu về sự hoàn thiện của cơ chế quản lý, sự ñổi mới và nâng cao
năng lực ñiều hành của Tập ñoàn, không thể không ñẩy mạnh công tác ñào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực. Luận án nêu các biện pháp:
Một là, tiến hành rà soát, phân tích ñánh giá toàn diện về quy mô và thực
trạng chất lượng của nguồn nhân lực trong Tập ñoàn. ðây là việc làm rất cần
thiết, vì trong những năm tới, Tập ñoàn sẽ phát triển mạnh mẽ công tác khoan,
189
khai thác dầu khí không chỉ trong nước mà còn mở rộng ra nước ngoài. Do ñó ñòi
hỏi nguồn nhân lực phát triển tăng cả số lượng và chất lượng ñể ñáp ứng yêu cầu
hiện nay khi Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam ñang hội nhập với thị trường
dầu khí khu vực và quốc tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá của
ñất nước. Rà soát, ñánh giá thực trạng nguồn nhân lực cũng là tiền ñề của công
tác ñào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực. Nhiệm vụ này trước hết ñược quán triệt
thành chủ trương của Tập ñoàn và triển khai cụ thể tại tất cả các ñơn vị thành
viên, do các ñơn vị thành viên thực hiện.
Hai là, xây dựng chiến lược ñào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực
dầu khí trung hạn và dài hạn. Chiến lược ñào tạo phát triển nguồn nhân lực vừa
dựa trên cơ sở dự báo về tiềm năng phát triển công nghiệp dầu khí Việt nam, xu
hướng vận ñộng của thị trường lao ñộng dầu khí khu vực và thế giới, vừa dựa trên
nhu cầu ñào tạo và khả năng thực tế của Tập ñoàn. Những nội dung thiết yếu nhất
mà chiến lược phải xác ñịnh ñó là:
+ Nhu cầu ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực hàng năm và những năm tiếp
theo.
+ Quy mô, cơ cấu ngành, nghề ñào tạo bồi dưỡng (có tính ñến việc cung
ứng lao ñộng dầu khí cho các nhà thầu dầu khí khu vực và thế giới).
+ Khả năng ñáp ứng của Tập ñoàn ñối với chiến lược ñào tạo về các mặt
như: vốn, trường sở, ñội ngũ giáo viên, trang thiết bị thực hành, giáo trình, tài
liệu, nội dung chương trình…
Ba là, ñẩy mạnh ña dạng hoá các loại hình và ngành, nghề ñào tạo. Có
hàng nghìn các công việc khác nhau trong dây chuyền sản xuất kinh doanh dầu
khí, mỗi công việc quy ñịnh một loại lao ñộng có nghề, kỹ năng tương ứng ñể
thực hiện. Nhưng cũng có nhiều công việc có quan hệ về kỹ thuật với nhau, ñược
tổ chức trên cùng một không gian và yêu cầu tính kế tiếp về thời gian thực hiện,
nên có thể bố trí lao ñộng kiêm nhiệm. ðiều ñó, ñặt ra yêu cầu và ña dạng hoá
loại hình và ngành nghề ñào tạo theo hướng:
190
+ Phát triển ngành, nghề ñào tạo bám sát từ nhu cầu thực tiễn sản xuất kinh
doanh của Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam. Ưu tiên những ngành nghề có
nhu cầu cao về lao ñộng kỹ thuật và các loại lao ñộng phục vụ cho dây chuyền
khoan, khai thác dầu khí. Kết hợp ñồng bộ cả ñào tạo, bồi dưỡng lao ñộng dịch vụ
kỹ thuật dầu khí với các chuyên gia làm công tác quản lý. Việc ñào tạo lại và bồi
dưỡng cán bộ quản lý do một trung tâm ñào tạo, bồi dưỡng của Tập ñoàn là rất
cần thiết.
+ ðào tạo trong nước kết hợp với bồi dưỡng ở nước ngoài, trước hết cho
ñội ngũ chuyên gia kỹ thuật. Phát huy hình thức tự ñào tạo, bồi dưỡng và học hỏi
kinh nghiệm của các chuyên gia nước ngoài, ngay trên dây chuyền sản xuất kinh
doanh dầu khí. Phấn ñấu ñể sau vài năm nữa lao ñộng Việt nam có thể thay thế tất
cả lao ñộng nước ngoài hịên nay còn phải thuê.
Bốn là, ñổi mới tư duy về chiến lược ñào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực:
nguồn nhân lực có trình ñộ cao của Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam là tài
nguyên quý hiếm của quốc gia, cần cho sản xuất kinh doanh hiện tại và là ñiều
kiện tiên quyết cho sự phát triển của Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam trong
tương lai. Vì vậy, chiến lược ñào tạo và bồi dưỡng không chỉ nhằm cung cấp
nhân lực cho công việc khoan, khai thác dầu khí ở thềm lực ñịa việt nam, mà còn
tiến tới dịch vụ cung ứng lao ñộng kỹ thuật dầu khí cho các nhà thầu dầu khí khu
vực và thế giới. Do vậy khảo sát thị trường, dự báo triển vọng của dầu khí khu
vực và thế giới là công việc cần thực hiện; ñào tạo cơ bản và có hệ thống ñể phát
triển nguồn nhân lực có chất lượng cao của Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam
là chiến lược dài hạn.
191
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Với phương pháp nghiên cứu khoa học, bảo ñảm tính biện chứng, logic,
sát thực, ñi từ cả lý luận và thực tiễn, toàn diện trong chiến lược phát triển ngành
Dầu khí Việt Nam ñến năm 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2025, chương 3 luận án
ñã trình bày quan ñiểm, các giải pháp ñể hoàn thiện phương thức trả lương linh
hoạt cho lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia
Việt Nam trong bối cảnh ngành Dầu khí Việt Nam ñang phát triển mạnh mẽ trong
nước và tích cực tham gia hội nhập quốc tế.
Trong chương 3, tác giả luận án ñã trình bày chiến lược phát triển ngành
Dầu khí Việt Nam ñến năm 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2025; các quan ñiểm
nhằm phát huy ưu thế của phương thức trả lương linh hoạt cho lao ñộng chuyên
môn kỹ thuật cao thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam; các giải pháp
nhằm hoàn thiện phương thức trả lương linh hoạt cho lao ñộng chuyên môn kỹ
thuật cao tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
Các quan ñiểm và giải pháp ñược xây dựng trên cơ sở khoa học, ñảm bảo
logic trong lập luận và phân tích. Nhiều giải pháp mới và có tính ñột phá trong
việc hoàn thiện phương thức trả lương linh hoạt cho lao ñộng chuyên môn kỹ
thuật cao thuộc Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
192
KẾT LUẬN.
Dầu khí là ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt nam, ñược Chính phủ
giao trọng trách tạo tích luỹ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nền kinh
tế ñất nước. Dầu khí cũng là ngành công nghiệp non trẻ, mới ñược xây dựng và
trưởng thành hơn 3 thập kỷ, trong ñó khai thác dầu khí mới ñược trên hai thập kỷ.
Trong hơn 3 thập kỷ, ngành ñã tạo lập và xây dựng nguồn nhân lực với số lượng
hơn 3 vạn người, trong ñó 97% lao ñộng ñã qua ñào tạo, 20% ñược ñào tạo cơ
bản, có trình ñộ chuyên môn kỹ thuật cao, có ñủ trình ñộ kinh nghiệm và bản lĩnh
thay thế lao ñộng nước ngoài trên nhiều chức danh, kể cả những chức danh ñảm
ñương những công việc phức tạp. Số nhân lực trên ñang ñược giao quản lý, khai
thác nguồn tài nguyên quý hiếm của quốc gia và quản lý sử dụng khối lượng vận
tư, thiết bị kỹ thuật khổng lồ, công nghệ hiện ñại. Chính phủ, các Bộ, Ngành ñã
giành nhiều quan tâm ưu ñãi ñể phát triển nguồn nhân lực không chỉ ñáp ứng yêu
cầu trước mắt về sản xuất kinh doanh của Tập ñoàn, mà còn chuẩn bị chiến lược
cho sự phát triển các hoạt ñộng khai thác, sản xuất, chế biến dầu khí và cung ứng
các dịch vụ lao ñộng kỹ thuật trong tương lai. Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt
nam ñã tiếp cận và tận dụng ñược nhiều kinh nghiệm trong quản lý sử dụng
nguồn nhân lực, từ các tập ñoàn dầu khí lớn trên thế giới: Nga, Anh, Pháp, Mỹ,
Malaysia, Trung Quốc,… Trong những kinh nghiệm lớn ñó có phương thức trả
lương linh hoạt.
Trả lương linh hoạt phải dựa trên tổ chức lao ñộng linh hoạt và tuân thủ
những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương. Trả lương linh hoạt lấy tối ña
hoá lợi ích chung toàn ñơn vị, toàn Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam làm
mục tiêu và áp dụng trước hết cho các lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao - bộ
phận ưu tú trong nguồn nhân lực dầu khí. Lý luận về trả lương linh hoạt chưa
ñược tổng kết thành hệ thống. Những bài học kinh nghiệm từ phương thức trả
lương linh hoạt vẫn còn ñược ñánh giá theo nhiều chiều hướng khác nhau. Vì vậy
ñề tài mà luận án thực hiện, có những khó khăn nhất ñịnh. Tuy nhiên, trên cơ sở
193
những tài liệu tổng hợp ñược từ thực tiễn, với kinh nghiệm ít nhiều có tích luỹ từ
công tác quản lý lao ñộng-tiền lương Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam, tác
giả luận án ñã cố gắng hoàn thành ñược những nội dung cơ bản sau:
1. Trình bày một cách hệ thống những nét cơ bản nhất, khái quát nhất lý
luận về phương thức trả lương linh hoạt, ñặc ñiểm và nội dung của trả lương linh
hoạt trong các tập ñoàn kinh doanh dầu khí hiện ñại.
2. Hệ thống và khái quát về ñặc ñiểm lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao và
những biểu hiện của nó trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Phân tích những ñặc ñiểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của
ngành Dầu khí Việt Nam (lấy Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam là nòng cốt)
có ảnh hưởng ñến thực hiện phương thức trả lương linh hoạt cho lao ñộng chuyên
môn kỹ thuật cao.
3. Phân tích thực trạng trả lương linh hoạt cho các chức danh công việc
chuyên môn kỹ thuật cao thuộc ngành dầu khí trên 5 nội dung:
+ Các ñiều kiện ñể thực hiện phương thức trả lương linh hoạt.
+ Xác ñịnh chức danh công việc và loại lao ñộng ñược trả lương linh hoạt.
+ Thực trạng ñịnh mức lao ñộng linh hoạt và ñịnh biên lao ñộng linh hoạt.
+ Thực trạng ñơn giá tiền lương và mức lương linh hoạt của các chức danh
công việc chuyên môn kỹ thuật cao.
+ Thực trạng quản lý lao ñộng-tiền lương và cơ chế giao khoán tiền lương
cho các công việc sử dụng lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao trong Tập ñoàn Dầu
khí Quốc gia Việt nam.
4. Trên cơ sở những kết luận rút ra từ nội dung phân tích, luận án nêu một
số quan ñiểm ñịnh hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện và phát huy ưu thế của trả
lương linh hoạt trong Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam và ñề xuất một số
kiến nghị với Tập ñoàn và Chính phủ.
Luận án ñã ñề cập ñến một số vấn ñề chưa ñược tổng kết ñầy ñủ về lý luận
và thực tiễn, phạm vi nghiên cứu rộng, nhiều lĩnh vực kỹ thuật phức tạp, nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả xin nghiêm túc tiếp thu và trân trọng
194
cảm ơn những góp ý khoa học của các Thày, Cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý
nguồn nhân lực, Viện ðào tạo Sau ñại học - Trường ðại học Kinh tế Quốc dân và
của các nhà khoa học trong và ngoài Trường ðại học Kinh tế Quốc dân.
195
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ðà ðƯỢC CÔNG BỐ
CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN
1. (2004), “Kinh nghiệm sử dụng tiền lương-tiền thưởng trong quản lý nhân
sự của BP”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển- Trường ðại học Kinh tế Quốc
dân, Số 80 (tháng 2/2004), trang 55,56.
2. (2005), “Mấy vấn ñề về trả lương linh hoạt”, Tạp chí Kinh tế và Phát
triển- Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, Số 93 (tháng 3/2005), trang
52,53.
3. (2010), “Một số ý kiến về trả lương linh hoạt tại các tổng công ty, các tập
ñoàn kinh tế”, Tạp chí Lao ñộng và Công ñoàn – Tổng Liên ñoàn Lao
ñộng Việt Nam, Số 445- 446 (tháng 2/2010), trang 50, 51.
4. (2010), “ Lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao và những yêu cầu về tổ chức
trả lương linh hoạt cho lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao trong Tập ñoàn
Dầu khí Quốc gia Việt Nam”, Tạp chí Lao ñộng và Công ñoàn – Tổng
Liên ñoàn Lao ñộng Việt Nam, Số 447 (tháng 3/2010), trang 42, 43.
196
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Phần tiếng Việt:
1. Abowd,A (1982), Tiền lương ảnh hưởng ñến phân phối thu nhập.
2. A.Silem (2002), Bách khoa toàn thư về kinh tế học và khoa học quản lý,
Nhà xuất bản lao ñộng xã hội, Hà nội.
3. Bộ Lao ñộng-Thương binh và Xã hội (2002), Bộ luật lao ñộng nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam, Nhà xuất bản lao ñộng-xã hội, Hà nội.
4. Bộ Lao ñộng-Thương binh và Xã hội (2005), Các Thông tư về chính sách
lao ñộng tiền lương, thu nhập trong các DNNN,
5. Bộ Lao ñộng-Thương binh và Xã hội (2005), Tài liệu hôi thảo cải cách
chính sách tiền lương trong thời kỳ chuyển ñổi ở Việt Nam,
6. Vũ ðình Bách, Ngô ðình Giao (1993), ðổi mới và hoàn thiện chính sách
và cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà
nội.
7. Chính phủ (2002), Nghị ñịnh 114/2002/Nð-CP ngày 31/12/2002, Quy ñịnh
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Bộ Luật Lao ñộng về tiền
lương.
8. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh 205/2004/Nð-CP ngày 14/12/2004, Quy ñịnh
hệ thống thang lương, bảng lương và chế ñộ phụ cấp lương trong các công
ty nhà nước.
9. Chính phủ (2006), Quyết ñịnh 386/Qð-TTg ngày 09/3/2006, Về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam ñến năm 2015 và ñịnh
hướng ñến năm 2025.
10. Chính phủ (2007), Nghị ñịnh 141/2007/Nð-CP ngày 05/9/2007, Quy ñịnh
chế ñộ tiền lương ñối với Công ty mẹ do Nhà nước làm chủ sở hữu và các
công ty con trong Tập ñoàn kinh tế.
197
11. Chính phủ (2007), Nghị ñịnh 86/2007/Nð-CP ngày 28/5/2007, Quy ñịnh
quản lý lao ñộng và tiền lương trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn ñiều lệ.
12. Chính phủ (2009), Nghị ñịnh 101/2009/Nð-CP ngày 05/11/2009, Thí ñiểm
thành lập, tổ chức, hoạt ñộng và quản lý tập ñoàn kinh tế nhà nước.
13. Chính phủ (2010), Nghị ñịnh 25/2010/Nð-CP ngày 19/3/2010, Về chuyển
ñổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và
tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức
quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ
sở hữu.
14. Christian Batal (2002), Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực nhà nước.
Tập 1 và tập 2, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
15. Trần Xuân Cầu (2002), Giáo trình Phân tích lao ñộng xã hội, Nhà xuất
bản Lao ñộng xã hội, Hà nội.
16. Mai Quốc Chánh (2001), “Quan ñiểm và Phương hướng cải cách tiền
lương trong giai ñoạn mới”, Kinh tế và Phát triển, (43).
17. D.Begg (1992), Kinh tế học, Nhà xuất bản giáo dục, Hà nội.
18. David W. Pearce (1999), Từ ñiển Kinh tế học hiện ñại, Nhà xuất bản
Chính trị Quốc gia, Hà nội.
19. ðỗ Minh Cương, Nguyễn Thị Doan (2003), Phát triển nguồn nhân lực
giáo dục ñại học Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
20. ðảng cộng sản Việt nam (2001), Văn kiện ðại hội ðại biểu toàn quốc
ðảng cộng sản Việt nam lần thứ VII, lần thứ VIII, lần thứ IX, Nhà xuất bản
Chính trị Quốc gia, Hà nội.
21. ðảng cộng sản Việt nam (2006), Văn kiện ðại hội ðại biểu toàn quốc
ðảng cộng sản Việt nam lần thứ X, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà
nội.
22. Nguyễn Kinh ðỉnh (2002), “Tiền lương phải phù hợp với giá trị lao ñộng”,
Lý luận Chính trị, (1).
198
23. Nhà xuất bản trẻ (2006), Bản chất quản trị nguồn nhân lực, Nxb Trẻ, Hà
Nội,
24. G.Ashaues (1993), Những kiến thức cơ bản về kinh tế, Nhà xuất bản
Thống kê, Hà nội.
25. George T.Milkovich, John W.Boudrean (2002), Quản trị nguồn nhân lực,
Nhà xuất bản Thống kê, Hà nội.
26. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2001), Giáo trình Kinh tế
chính trị Mác – Lê nin, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà nội.
27. Hiebert.M (1993), “Cuộc cách mạng về tiền lương Việt nam làm cho tiền
lương phản ánh trách nhiệm”, Kinh tế Viễn ñông: , (28).
28. Hội ñồng biên soạn từ ñiển Bách khoa Việt Nam (1995,2002,2003,2005),
Từ ñiển Bách khoa Việt Nam, Nxb Từ ñiển Bách khoa, Hà Nội.
29. Konoke – Matsushita (1994), Bản lĩnh trong kinh doanh và cuộc sống,
Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà nội.
30. Vũ Khang (2001), “Tiền lương tối thiểu và vấn ñề thất nghiệp”, Kinh tế và
Phát triển, (48).
31. Nguyễn Hồng Minh, ðào Thanh Hương, Lê Minh Tâm (1997), Phương
pháp xác ñịnh tiền lương tối thiểu ngành. ðề tài cấp bộ - Bộ Lao ñộng-
Thương binh và Xã hội.
32. PaulA.Samuenson và Wiliam D.Nordhans (1997), Kinh tế học , Nhà xuất
bản Chính trị Quốc gia, Hà nội.
33. Tô Phi Phượng (1996), Giáo trình lý thuyết thống kê, Nxb giáo dục, Hà
Nội.
34. Trần Ngọc Phác, Trần Thị Kim Thu (2006), Giáo trình lý thuyết thống kê,
Trường ðại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, Nxb Thống kê, Hà Nội.
35. Bùi Tiến Quý,Vũ Quang Thọ (1997), Chi phí tiền lương của các doanh
nghiệp nhà nước trong nền kinh tế thị trường, Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia, Hà nội.
199
36. Nguyễn Ngọc Quân, Nguyễn Vân ðiềm (2004), Giáo trình Quản trị nguồn
nhân lực, Nxb Lao ñộng, Hà Nội.
37. ðỗ Tiến Sâm (2000), “Tình hình vấn ñề về phân phối thu nhập trong quá
trình phát triển kinh tế ở Trung Quốc thời kỳ cải cách”, Tạp chí Nghiên
cứu Trung Quốc” (4), Hà Nội.
38. Nguyễn Hữu Thân (2003), Quản trị nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê.
39. Phạm ðức Thành, Mai Quốc Chánh (1998), Giáo trình Kinh tế lao ñộng,
Nhà xuất bản Giáo dục, Hà nội.
40. Phạm ðức Thành, Mai Quốc Chánh (1998), Giáo trình Quản trị nhân lực,
Nhà xuất bản Thống kê, Hà nội.
41. Phạm ðức Thành (2000), “Về chế ñộ phân phối thu nhập và tiền lương
trong dự thảo Báo cáo chính trị trình ðại hội IX của ðảng”, Kinh tế và
Phát triển, (40).
42. Nguyễn Tiệp (2005), Giáo trình nguồn nhân lực, Trường ðại học Lao
ñộng Xã hội, Nxb Lao ñộng Xã hội.
43. Thomas Gordon (2001), ðào tạo người lãnh ñạo hiệu quả, Nxb Trẻ.
44. Tổng công ty dầu khí Việt nam (2003), Các quy chế tuyển dụng lao ñộng,
quy chế an toàn, quy chế lặn của các ñơn vị thành viên, Hà nội.
45. Tổng công ty dầu khí Việt nam (2004), Báo cáo thu hoạch kinh nghiệm
khảo sát các Tập ñoàn Dầu khí trên thế giới, Hà nội.
46. Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (2008), Báo cáo ñịnh biên của các
ñơn vị thành viên 2008, Hà nội.
47. Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (2008),Báo cáo Tài chính năm
2008, Hà nội.
48. Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (2008), Báo cáo Tổng kết Công tác
dịch vụ kỹ thuật dầu khí, Hà nội.
49. Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (2009), Báo cáo thống kê của các
ñơn vị thành viên và Xí nghiệp liên doanh dầu khí Vietsovpetro (2003-
2009), Hà nội.
200
50. Trần Bá Tước và tập thể tác giả (1994) Từ ñiển Kinh tế thị trường từ A – Z,
Nhà xuất bản Trẻ Thành phố Hồ Chí Minh .
51. ðoàn Thiên Tích (2001), Dầu khí Việt nam, Nhà xuất bản ðại Quốc gia,
Thành phố Hồ Chí Minh .
52. Vũ Quang Thọ, Trịnh Duy Huyền (2004), : “Kinh nghiệm sử dụng tiền
lương-tiền thưởng trong quản lý nhân sự của BP”, Kinh tế và Phát triển,
(80).
53. Lương Văn Úc và Phạm Thúy Hương (2003), Xã hội học lao ñộng, Nxb
ðại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
54. Viện ngôn ngữ học (1998), Từ ñiển Tiếng Việt, Nhà xuất bản ðà nẵng.
II. Phần tiếng Anh:
55. A.Lenaert (ULB,2006), Human resources managemant. Teaching
document.
56. Cranfield mine action and disaster management centre – Cranfield
University (2004), The Principles of management for Mine Action
Managers. Compiled by Pearson Custom Publishing, British.
57. Cherington, D.J (1995). The management of human resouces, Prentice hall
international. Inc.
58. Daniel Vanhoutte (ULB,2005), The Role of State in Market Economy.
Teaching document, Vietnam-Belgium master Course Project.
59. Hendry, C. (1995), Human resources management: a strategic approach
to employment, Butterworth- Heinermann Ltd, Oxford.
60. Laudon, K.C., Laudon, J.P. (1996), Management information System,
Prentice hall international. Inc. USA.
61. Leap, T.L., Crino, MD., (1990), Personel/human resources management,
Macmillan Publishing Company, New York
62. Taylor, Robert L, and Robert A.Zawaki “Trend in Performance Appraisal:
Guidelines for Managers,” Personnel Administrator, 28 (March 1984),
p.71.
201
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHỤ LỤC
1. Danh sách gửi phiếu ñiều tra
2. Phiếu ñiều tra loại 1 và kết quả
3. Phiếu ñiều tra loại 2 và kết quả
4. Tổ chức quản lý các ñơn vị thuộc PVN
5. Tổ chức bộ máy quản lý PVN
6. ðặc ñiểm tàu dịch vụ kỹ thuật dầu khí và tàu vận tải biển thông thường.
7. Những ñiểm cơ bản phân biệt phương thức trả lương truyền thống và
phương thức trả lương linh hoạt.
8. Những ñiểm cơ bản phân biệt lao ñộng chuyên môn kỹ thuật và lao ñộng
chuyên môn kỹ thuật cao.
202
PHỤ LỤC 01
Danh sách gửi phiếu ñiều tra
Loại 1 Loại 2
STT ðầu mối
Phát ra Thu về Phát ra Thu về
1 PVEP 55 47 5 4
2 Công ty Tàu dịch vụ Dầu
khí thuộc PTSC 108 95 3 2
3 Công ty TNHH 1 TV
Dịch vụ khai thác dầu khí
thuộc PTSC 55 37 2 2
4 Công ty TNHH 1 TV
Dịch vụ lắp ñặt, vận hành
và bảo dưỡng công trình
Dầu khí biển thuộc PTSC 45 34 2 1
5 Bộ máy quản lý và ñiều
hành PTSC 5 4
6 Công ty TNHH 1 TV
Dịch vụ giếng khoan Dầu
khí thuộc PVDrilling 127 103 3 2
7 Công ty Dịch vụ kỹ thuật
Dầu khí biển thuộc
PVDrilling 108 89 2 2
8 Bộ máy quản lý và ñiều
hành PVDrilling 3 3
9 PMTC 22 20 2 2
10 Bộ máy quản lý và ñiều
hành thuộc PVN 3 3
Cộng 520 425 30 25
203
PHỤ LỤC 02
Phiếu ñiều tra loại 1 và kết quả
A. Bảng hỏi về thực hiện trả lương linh hoạt cho
lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao trong các ñơn vị thuộc PVN
(Dành cho Lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao)
Kính thưa Anh/Chị !
ðể thực hiện ñề tài khoa học: “Hoàn thiện phương thức trả lương linh hoạt
cho người lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành dầu khí Việt Nam”.
Chúng tôi xin ñược trao ñổi với Anh/Chị một số vấn ñề liên quan ñến phương
thức trả lương cho lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao. Rất mong Anh/Chị giúp ñỡ
chúng tôi bằng cách trả lời một số câu hỏi mà chúng tôi ñã chuẩn bị dưới ñây.
Ý kiến của Anh/Chị chỉ dùng cho mục ñích nghiên cứu khoa học và hoàn
toàn ñược giữ bí mật.
Cách trả lời: Anh Chị ñánh dấu X vào ô nếu thấy phù hợp với ý kiến của
mình hoặc viết thêm ý kiến vào những dòng chúng tôi ñã ñể trống.
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!
I. PHẦN THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN
1. Xin vui lòng cho biết ñộ tuổi của Anh/Chị
Dưới 30 30 – 45 > 45
2. Chức danh công việc Anh/Chị ñang ñảm nhận
Thuyền trưởng a Kíp trưởng i Thợ lặn trưởng t
Máy trưởng b Thợ trên cao k Thợ lặn u
Thợ máy c Thợ bơm dung dịch khoan l Bác sỹ sinh lý lặn v
Thủy thủ trưởng d Thợ lái cẩu m Cán bộ giám sát x
Thủy thủ e Kiểm ñịnh thiết bị khoan n Chức danh khác y
Hoa tiêu f ðốc công sàn o
Bác sỹ trên tàu g Thợ phụ khoan p
ðiện trưởng h Bác sỹ trên giàn khoan q
- Nếu là các chức danh a,b,c,d,e,f,g,h xin trả lời ñiểm 12.3.1 câu 12.
- Nếu là các chức danh i,k,l,m,n,o,p,q xin trả lời ñiểm 12.3.2 câu 12.
- Nếu là các chức danh t,u,v xin trả lời ñiểm 12.3.3 câu 12.
- Nếu là các chức danh x xin trả lời ñiểm 12.3.4 câu 12.
ðối với chức danh khác làm việc cùng với chức danh nào quy ñịnh trên thì trả lời
vào ñiểm tương ứng.
3. Số năm Anh/Chị ñảm nhận chức danh trên
Dưới 5 năm Từ 5 ñến dưới 10 năm
204
Từ 10 ñến dưới 20 năm Trên 20 năm
4. Xin Anh/Chi cho biết trình ñộ chuyên môn hiện nay
Trên ñại học ðại học Cao ñẳng
CNKT bậc 5 trở lên
5. Xin Anh/Chị cho biết về mức ñộ sử dụng ngoại ngữ của mình khi làm việc với
lao ñộng nước ngoài:
Bình thường Thành thạo Rất thành thạo
II. THÔNG TIN VỀ ðIỀU KIỆN LAO ðỘNG, TỔ CHỨC LAO ðỘNG
6. Công việc Anh/Chị ñang làm thuộc hình thức nào?
Lao ñộng trực tiếp Lao ñộng gián tiếp Kết hợp cả hai
7. Công việc mà Anh/Chị ñang ñảm nhận có phù hợp với nghề ñược ñào tạo
không?
Phù hợp Tương ñối phù hợp Không phù hợp
8. Tính chất công việc của Anh/Chị:
Ổn ñịnh Tương ñối ổn ñịnh Không ổn ñịnh
9. Công việc Anh/Chị ñang ñảm nhận ñược tiến hành tại:
ðất liền Ngoài biển
Có thời gian làm việc trong ñất liền, có thời
gian làm việc ngoài biển
10. Công việc Anh/Chị ñang ñảm nhận thuộc loại:
Nhẹ nhàng Ít nguy hiểm
Nặng nhọc Nguy hiểm
ðặc biệt nặng nhọc ðặc biệt nguy hiểm
11. Thời gian làm việc của Anh/Chị:
11.1. Số giờ làm việc trong một ngày:………………………………giờ
11.2. Thời ñiểm bắt ñầu và kết thúc làm việc trong ngày:
Cố ñịnh Không cố ñịnh
11.3. Số ngày làm việc trong một tháng:……………………………ngày
11.4. Số ngày nghỉ ngơi trong một tháng:………………………….. ngày
11.5. Số tháng làm việc trong một năm:…………………………….tháng
11.6. Số tháng nghỉ ngơi trong một năm:……………………………tháng
11.7. Theo Anh/Chị việc bố trí thời gian làm việc trên:
- Hợp lý ;
- Tương ñối hợp lý ;
205
- Chưa hợp lý ;
- ðề xuất khác của Anh/Chị :………………………………………
III. THÔNG TIN VỀ THỰC HIỆN TRẢ LƯƠNG, CHẾ ðỘ ðÃI NGỘ
12. Anh/Chị cho biết ñịnh mức lao ñộng áp dụng cho những công việc của mình
12.1. Về ñịnh mức lao ñộng là:
Mức theo sản phẩm Mức thời gian
Mức theo ñịnh biên Mức phục vụ
12.2. Về phương pháp tạo ra các ñịnh mức lao ñộng:
Theo
khảo sát
Theo thống kê kinh
nghiệm
Kết hợp cả khảo sát
và kinh nghiệm
12.3. Về khả năng hoàn thành mức:
12.3.1. ðối với công việc trên Tàu dịch vụ kỹ thuật Dầu khí
- Thấp so với khả năng của bản thân ;
- Tương ñối phù hợp ;
- Phù hợp ;
- Cao so với khả năng của bản thân .
12.3.2. ðối với công việc trên giàn khoan biển
- Thấp so với khả năng của bản thân ;
- Tương ñối phù hợp ;
- Phù hợp ;
- Cao so với khả năng của bản thân .
12.3.3. ðối với công việc sửa chữa các công trình biển
- Thấp so với khả năng của bản thân ;
- Tương ñối phù hợp ;
- Phù hợp ;
- Cao so với khả năng của bản thân .
12.3.4. ðối với công việc giám sát hợp ñồng.
- Thấp so với khả năng của bản thân ;
- Tương ñối phù hợp ;
- Phù hợp ;
- Cao so với khả năng của bản thân .
13. Anh/Chị ñược trả lương theo hình thức nào?
- Theo sản phẩm ;
- Theo thời gian ;
- Theo thời gian gắn với kết quả thực hiện công việc ;
- Kết hợp cả trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian ;
- Hình thức khác …………………
14. ðánh giá kết quả thực hiện công việc của Anh/Chị:
- Dựa theo tiêu thức xây dựng sẵn ;
206
- Dựa theo ñánh giá chủ quan của người quản lý .
15. Mức lương hàng tháng của Anh/Chị:
Dưới 6 triệuVNð 6 – dưới 10 triêu VNð
10- 15 triệu VNð Trên 15 triệu VNð
16. Mức tiền lương trả hàng tháng cho Anh/Chị:
- Thấp ;
- Tương ñối phù hợp ;
- Phù hợp ;
- Cao .
17. Cơ chế trả lương linh hoạt của ñơn vị ñang áp dụng ñối với Anh/Chị:
- Hợp lý ;
- Tương ñối hợp lý ;
- Không hợp lý .
18. Anh/Chị cho biết quy ñịnh về chính sách ñãi ngộ ñối với lao ñộng chuyên
môn kỹ thuật cao của Nhà nước ?
- Thiếu cụ thể ;
- Cụ thể ;
- Rất cụ thể .
IV. NHỮNG Ý KIẾN VỀ HOÀN THIỆN PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
LINH HOẠT CHO LAO ðỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CAO
19. Theo Anh/Chị chính sách ñãi ngộ và phương thức trả lương cho lao ñộng
chuyên môn kỹ thuật cao trong Tập ñoàn có cần ñiều chỉnh không?
Có Không
20. Nếu có Anh/Chị ñề xuất nên ñiều chỉnh những gì?
20.1. Về chính sách ñãi ngộ:
- Thời giờ làm viêc, nghỉ ngơi:
Giữ nguyên ðiều chỉnh
Nếu ñiều chỉnh thì theo hướng:
Kéo dài thời gian làm việc ngoài biển ; Kéo dài thời gian nghỉ ngơi trong bờ
20.2. Về chính sách tiền lương:
- Hệ thống thang lương, bảng lương:
Nhà nước xây dựng Doanh nghiệp xây dựng
Doanh nghiệp xây dựng theo hướng dẫn của Nhà nước
- Mức lương nên:
Cố ñịnh ðiều chỉnh theo thị trường
Xin trân trọng cảm ơn Anh/Chị
207
B. Tổng hợp kết quả trả lời phiếu 1
Tiêu chí khảo sát ðối tượng khảo sát
Số
người
nhất trí
Tỷ lệ
trong
tổng số
(%)
Dưới 30 tuổi 88 20,70
Từ 30 ñến 45 tuổi 262 61,66
Trên 45 năm 75 17,64
ðộ tuổi
Tổng 425 100
Thuyền trưởng 11 2,59
Máy trưởng 12 2,82
Thợ máy 11 2,59
Thủy thủ trưởng 12 2,82
Thủy thủ 13 3,06
Hoa tiêu 12 2,82
Bác sỹ trên tàu 8 1,88
ðiện trưởng 9 2,12
Kíp trưởng 25 5,88
Thợ trên cao 35 8,24
Thợ bơm dung dịch khoan 37 8,71
Thợ lái cẩu 45 10,58
Kiểm ñịnh thiết bị khoan 34 8,00
ðốc công sàn 25 5,88
Thợ phụ khoan 35 8,24
Bác sỹ trên giàn khoan 25 5,88
Thợ lặn trưởng 3 0,71
Thợ lặn 5 1,18
Bác sỹ sinh lý lặn 4 0,94
Cán bộ giám sát 47 11,06
Chức danh khác 17 4,00
Chức danh
Tổng 425 100
Dưới 5 năm 87 20,47
Từ 5 ñến dưới 10 năm 201 47,30
Từ 10 ñến dưới 20 năm 95 22,35
Trên 20 năm 42 9,88
Số năm ñảm nhận
chức danh trên
Tổng 425 100
Trên ñại học 11 2,59
ðại học 273 64,23
Cao ñẳng 43 10,12
CNKT bậc 5 trở lên 98 23,06
Trình ñộ chuyên
môn
Tổng 425 100
208
Bình thường 50 11,76
Thành thạo 300 70,60
Rất thành thạo 75 17,64
Mức ñộ sử dụng
ngoại ngũ khi làm
việc với lao ñộng
nước ngoài Tổng 425 100
Lao ñộng trực tiếp 378 88,94
Lao ñộng gián tiếp 0 0,00
Kết hợp cả 2 47 11,06
Hình thức công
việc
Tổng 425 100
Phù hợp 408 96,00
Tương ñối phù hợp 17 4,00
Không phù hợp 0 0,00
Bố trí công việc
với nghề ñào tạo
Tổng 425 100
Ổn ñịnh 348 81,88
Tương ñối ổn ñịnh 77 18,12
Không ổn ñịnh 0 0,00
Tính chất công
việc
Tổng 425 100
ðất liền 0 0,00
Ngoài biển 368 86,59
Có thời gian làm việc ñất liền, có thời
gian làm việc ngoài biển
57 13,41
Nơi tiến hành
công việc
Tổng 425 100
Nhẹ nhàng 0 0,00
Nặng nhọc 47 11,06
ðặc biệt nặng nhọc 378 88,94
Tổng 425 100
Ít nguy hiểm 95 22,35
Nguy hiểm 285 67,06
ðặc biệt nguy hiểm 45 10,59
Loại công việc
Tổng 425 100
Số giờ làm việc 1
ngày
12 giờ 425 100
Cố ñịnh 0 0,00
Không cố ñịnh 425 100
Thời gian bắt ñầu
và kết thúc trong
ngày Tổng 425 100
Số ngày làm việc
trong 1 tháng 15 ngày 330 77,65
Số ngày nghỉ ngơi
trong 1 tháng 15 ngày 330 77,65
Số tháng làm việc
trong 1 năm 6 tháng 95 22,35
Số tháng nghỉ/1N 6 tháng 95 22,35
ðánh giá về bố trí Hợp lý 92 21,64
209
Tương ñối hợp lý 242 56,94
Chưa hợp lý 91 21,42
ðề xuất khác 0 0,00
thời gian làm việc
Tổng 425 100
Loại mức lao ñộng Mức theo sản phẩm 0 0,00
Mức theo ñịnh biên 47 11,06
Mức thời gian 0 0,00
Mức phục vụ 378 88,94
Tổng 425 100
Khảo sát
Kinh nghiệm 89 21,04
Phương pháp tạo
ra mức lao ñộng
Kết hợp cả khảo sát và kinh nghiệm 334 78,96
Tổng 423 100
Thấp so với khả năng của họ 0 0,00
Tương ñối phù hợp 48 50,53
Phù hợp 40 42,10
Cao so với khả năng của họ 7 7,37
Thực hiện mức lao
ñộng ñối với Tàu
dịch vụ kỹ thuật
dầu khí
Tổng 95 100
Thấp so với khả năng của họ 0 0.00
Tương ñối phù hợp 139 51,86
Phù hợp 113 42,16
Cao so với khả năng của họ 16 5,98
Thực hiện mức lao
ñộng ñối với kíp
khoan dầu khí
Tổng 268 100
Thấp so với khả năng của họ 0 0,00
Tương ñối phù hợp 8 61,54
Phù hợp 4 30,77
Cao so với khả năng của họ 1 7,69
Thực hiện mức lao
ñộng ñối với Trạm
lặn
Tổng 13 100
Thấp so với khả năng của họ 0 0,00
Tương ñối phù hợp 35 74,47
Phù hợp 12 25,53
Cao so với khả năng của họ 0 0,00
Thực hiện mức lao
ñộng ñối với bộ
phận giám sát hợp
ñồng
Tổng 47 100
Theo sản phẩm 0 0,00
Theo thời gian 47 11,08
Theo thời gian gắn với kết quả thực
hiện công việc
377 88,92
Kết hợp cả trả lương theo sản phẩm và
trả lương theo thời gian
0 0,00
Hình thức khác
Hình thức trả
lương
Tổng 424 100
ðánh giá kết quả Dựa theo tiêu thức xây dựng sẵn 30 7,06
210
Dựa theo ñánh giá chủ quan của người
quản lý
395 92,94 thực hiện công
việc
Tổng 425 100
Dưới 6 triệu VNð 0 0,00
6 - 10 triệu VNð 78 18,35
10 - 15 triệu VNð 245 57,64
Trên 15 triệu VNð 102 24,01
Mức lương hàng
tháng
Tổng 425 100
Thấp 85 20,00
Tương ñối phù hợp 177 41,64
Phù hợp 152 35,76
ðánh giá về mức
lương trả hàng
tháng
Cao 11 2,6
Tổng 425 100
Hợp lý 111 26,11
Tương ñối hợp lý 195 45,88
Không hợp lý 119 28,01
ðánh giá về cơ
chế trả lương linh
hoạt
Tổng 425 100
Thiếu cụ thể 397 93,41
Cụ thể 28 6,59
Rất cụ thể 0 0,00
ðánh giá về chính
sách quy ñịnh ñối
với LðCMKTC
của Nhà nước Tổng 425 100
Có 353 83,06
Không 72 16,94
ðiều chỉnh chính
sách ñãi ngộ và
phương thức trả
lương
Tổng 425 100
Giữ nguyên 272 76,49
ðiều chỉnh 83 23,51
ðiều chỉnh thời
gian làm viêc,
nghỉ ngơi Tổng 353 100
Kéo dài thời gian làm việc ngoài biển 60 72,28
Kéo dài thời gian nghỉ ngơi trong bờ 23 27,72
ðiều chỉnh thời
gian theo hướng
Tổng 83 100
Nhà nước xây dựng 0 0,00
Doanh nghiệp xây dựng 75 21,25
Doanh nghiệp xây dựng theo hướng dẫn
Nhà nước
278 78,75
Hệ thống thang
lương, bảng lương
Tổng 353 100
Cố ñịnh 20 5,67
ðiều chỉnh theo thị trường 333 94,33 Mức lương
Tổng 353 100
211
PHỤ LỤC 03
Phiếu ñiều tra loại 2 và kết quả
A.Bảng hỏi về thực hiện trả lương linh hoạt cho
lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao trong các ñơn vị thuộc PVN
(Dành cho Chuyên gia, cán bộ quản lý Lao ñộng –Tiền lương)
Kính thưa Anh/Chị !
ðể thực hiện ñề tài khoa học: “Hoàn thiện phương thức trả lương linh hoạt
cho người lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành dầu khí Việt Nam”.
Chúng tôi xin ñược trao ñổi với Anh/Chị một số vấn ñề liên quan ñến phương
thức trả lương cho lao ñộng chuyên môn kỹ thuật cao. Rất mong Anh/Chị giúp ñỡ
chúng tôi bằng cách trả lời một số câu hỏi mà chúng tôi ñã chuẩn bị dưới ñây.
Ý kiến của Anh/Chị chỉ dùng cho mục ñích nghiên cứu khoa học và hoàn
toàn ñược giữ bí mật.
Cách trả lời: Anh Chị ñánh dấu X vào ô nếu thấy phù hợp với ý kiến của
mình hoặc viết thêm ý kiến vào những dòng chúng tôi ñã ñể trống.
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!
I. PHẦN THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN
1. Xin vui lòng cho biết ñộ tuổi của Anh/Chị
Dưới 30 30 – 45 > 45
2. Chức danh công việc Anh/Chị ñang ñảm nhận
Quản trị viên lao ñộng tiền
lương Công ty
Lãnh ñạo phụ trách công tác lao
ñộng tiền lương Công ty
Quản trị viên lao ñộng tiền
lương Tổng công ty
Lãnh ñạo phụ trách công tác lao
ñộng tiền lương Tổng công ty
Quản trị viên lao ñộng tiền
lương Tập ñoàn
Lãnh ñạo phụ trách công tác lao
ñộng tiền lương Tập ñoàn
Chuyên gia lao ñộng tiền lương
trong Tập ñoàn
3. Số năm Anh/Chị ñảm nhận chức danh trên
Dưới 5 năm Từ 5 ñến dưới 10 năm
Từ 10 ñến dưới 20 năm Trên 20 năm
4. Xin Anh/Chị cho biết trình ñộ chuyên môn hiện nay
Trên ñại học ðại học Cao ñẳng
Khác
Nếu khác, xin ghi rõ………………………………………………………………..
212
II. ðÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC LAO ðỘNG VÀ TRẢ LƯƠNG LINH HOẠT
CHO LAO ðỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CAO
5. Theo Anh/Chị việc bố trí thời gian làm việc trên biển tại các giàn khoan biển,
tàu dịch vụ dầu khí, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dưới ñáy biển:
- Hợp lý ;
- Tương ñối hợp lý ;
- Chưa hợp lý ;
- ðề xuất khác của Anh/Chị :………………………………………
6. Anh/Chị ñánh giá thế nào về thực hiện mức lao ñộng hiện ñang áp dụng ñối với
lao ñộng làm việc trên biển tại các giàn khoan biển, tàu dịch vụ dầu khí, bảo
dưỡng, sửa chữa các công trình dưới ñáy biển, cán bộ giám sát:
- Thấp so với khả năng của họ ;
- Tương ñối phù hợp ;
- Phù hợp ;
- Cao so với khả năng của họ .
7. Mức tiền lương hiện trả cho lao ñộng làm việc trên biển tại các giàn khoan
biển, tàu dịch vụ dầu khí, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dưới ñáy biển, cán
bộ giám sát:
- Thấp ;
- Tương ñối phù hợp ;
- Phù hợp ;
- Cao .
8. Cơ chế trả lương linh hoạt hiện nay cho lao ñộng làm việc trên biển tại các giàn
khoan biển, tàu dịch vụ dầu khí, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dưới ñáy
biển, cán bộ giám sát:
- Hợp lý ;
- Tương ñối hợp lý ;
- Không hợp lý .
9. Việc ñánh giá kết quả thực hiện công việc ñối với lao ñộng làm việc trên biển
tại các giàn khoan biển, tàu dịch vụ dầu khí, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình
dưới ñáy biển, cán bộ giám sát:
213
- ðã dựa trên hệ thống tiêu chuẩn xây dựng khoa học ;
- Dựa trên một số tiêu chuẩn khoa học nhưng chưa hoàn thiện ;
- Dựa trên kinh nghiệm của người quản lý, ñiều hành .
III. Ý KIẾN ðỀ XUẤT ðỂ HOÀN THIỆN PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
LINH HOẠT CHO LAO ðỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CAO
10. Theo Anh/Chị ñiều kiện trả lương linh hoạt cho lao ñộng chuyên môn kỹ
thuật cao có cần phải hoàn thiện không?
Có Không
11. Nếu cần phải hoàn thiện theo Anh/Chị nên tập trung vào những ñiều kiện gì?
ðiều kiện về pháp lý ðiều kiện về tổ chức
ðiều kiện về tài chính ðiều kiện về thị trường lao ñộng
Cả 4 ñiều kiện trên
12. Theo Anh/Chị việc xác ñịnh chức danh công việc, loại lao ñộng ñể trả lương
linh hoạt có cần phải tiến hành rà soát ñể hoàn thiện không?
- Tiến hành rà soát ñể hoàn thiện ;
- Không cần tiến hành và giữ nguyên như hiện trạng .
13. Theo Anh/Chị công tác ñịnh mức lao ñộng, cơ chế giao khoán tiền lương có
cần phải tiếp tục hoàn thiện không?
Có Không
14. Nếu cần phải hoàn thiện theo Anh/Chị nên tập trung vào những khâu nào?
- Về ñịnh mức lao ñộng:
+Phương pháp, cách thức xây dựng mức ;
+Bộ máy làm công tác ñịnh mức lao ñộng ;
+Cả 2 khâu trên .
- Về cơ chế giao khoán:
+ Cách thức giao khoán ;
+ ðánh giá kết quả thực hiện công việc ;
+ Cả 2 khâu trên .
15. Xin Anh/Chị có ý kiến ñóng góp ñể công tác trả lương linh hoạt cho lao ñộng
chuyên môn kỹ thuật cao trong PVN ngày càng hoàn thiện hơn (Rất mong
Anh/Chị cho ý kiến)
……………………………………………………………………………………...
B. Tổng hợp kết quả trả lời phiếu 2
Tiêu chí khảo sát ðối tượng khảo sát
Số
người
nhất
trí
Tỷ lệ
trong
tổng số
(%)
Dưới 30 năm 7 28,00 ðộ tuổi
Từ 30 ñến 45 năm 15 60,00
214
Trên 45 năm 3 12,00
Tổng 25 100
Quản trị viên lao ñộng tiền lương Công ty 5 20,00
Quản trị viên lao ñộng tiền lương Tổng
công ty
5 20,00
Quản trị viên lao ñộng tiền lương Tập ñoàn 3 12,00
Lãnh ñạo phụ trách công tác lao ñộng tiền
lương Công ty
6 24,00
Lãnh ñạo phụ trách công tác lao ñộng tiền
lương Tổng công ty
4 16,00
Lãnh ñạo phụ trách công tác lao ñộng tiền
lương Tập ñoàn
1 4,00
Chuyên gia lao ñộng tiền lương trong Tập
ñoàn
1 4,00
Chức danh
Tổng 25 100
Dưới 5 năm 3 12,00
Từ 5 ñến dưới 10 năm 15 60,00
Từ 10 ñến dưới 20 năm 5 20,00
Trên 20 năm 2 8,00
Số năm ñảm nhận
chức danh trên
Tổng 25 100
Trên ñại học 6 31,57
ðại học 19 68,43
Cao ñẳng 0 0,00
Khác 0 0,00
Trình ñộ chuyên
môn
Tổng 25 100
Hợp lý 4 16,00
Tương ñối hợp lý 16 64,00
Chưa hợp lý 5 20,00
Bố trí thời gian
làm việc
Tổng 25 100
Thấp so với khả năng của họ 0 0,00
Tương ñối phù hợp 13 52,00
Phù hợp 10 40,00
Cao so với khả năng của họ 2 8,00
Thực hiện mức lao
ñộng
Tổng 25 100
Thấp 6 24,00
Tương ñối phù hợp 14 56,00
Phù hợp 5 20,00
Cao 0 0,00
Mức tiền lương
hiện trả
Tổng 25 100
Hợp lý 7 28,00
Tương ñối hợp lý 15 60,00
Cơ chế trả lương
linh hoạt
Không hợp lý 3 12,00
215
Tổng 25 100
ðã dựa trên hệ thống tiêu chuẩn xây dựng
khoa học
0 0,00
Dựa trên một số tiêu chuẩn khoa học
nhưng chưa hoàn thiện
4 16,00
Dựa trên kinh nghiệm của người quản lý,
ñiều hành
21 84,00
ðánh giá kết quả
thực hiện công
viêc
Tổng 25 100
Có 21 87,50
Không 3 12,50
Cần hoàn thiện
ñiều kiện trả lương
linh hoạt Tổng 24 100
ðiều kiện pháp lý 18 75,00
ðiều kiện tài chính 17 70,83
ðiều kiện tổ chức 4 16,66
ðiều kiện thị trường lao ñộng 3 12,50
Cả 4 ñiều kiện trên 3 12,50
Tập trung vào
những ñiều kiện
trả lương linh hoạt
Tổng 24 100
Tiến hành rà soát ñể hoàn thiện 19 79,16
Không cần tiến hành và giữ nguyên như
hiện trạng
5 20,84 Xác ñịnh chức
danh công việc
Tổng 24 100
Có 19 76,00
Không 6 24,00
Hoàn thiện công
tác ñịnh mức lao
ñộng, cơ chế giao
khoán tiền lương
Tổng 25 100
Phương pháp, cách thức xây dựng mức 3 12,00
Bộ máy làm công tác ñịnh mức lao ñộng 5 20,00
Cả 2 khâu trên 17 68,00
Công tác ñịnh
mức lao ñộng
Tổng 25 100
Cách thức giao khoán 4 16,00
ðánh giá kết quả thực hiện công việc 16 64,00
Cả 2 khâu trên 5 20,00
Cơ chế giao khoán
Tổng 25 100
216
PHỤ LỤC 04
Tổ chức quản lý các ñơn vị thuộc PVN
TỔNG CÔNG
TY/CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN:
1. PVEP
2. PVOIL
3. PVPOWER
4. BSR
5. DQS
TỔNG CÔNG
TY/CÔNG TY CỔ
PHẦN:
1. PTSC
2. PVDRilling
3. PVGAS
4. PVTrans
5. PVC
6. PETEC
7. EIC
8. PVFCCo
9. PVTex
10. PVFC
11. PVI
12. DMC
ðƠN VỊ
NGHIÊN
CỨU KHOA
HỌC – ðÀO
TẠO:
1. VPI
2. PVMTC
CÔNG TY MẸ - TẬP ðOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
• Bộ máy quản lý và ñiều hành
• Các Ban quản lý các dự án ñầu tư của Tập ñoàn
• Chi nhánh Tập ñoàn Dầu khí Việt Nam tại TP Hồ Chí Minh
CÁC CÔNG TY CON
TẬP ðOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM (PVN)
CÔNG
TY
LIÊN
KẾT:
1. VSP
2. JOC
PVEP: Tổng công ty Thăm dò Khai thác DK PVTex: Công ty cổ phần Hóa dầu và Xơ sợi
PVOIL: Tổng công ty Dầu Việt Nam PVFC: Tổng công ty cổ phần Tài chính DK
PVPOWER: Tổng công ty ðiện lực DK Việt Nam PVI: Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm DK
BSR: Công ty TNHH 1TV Lọc dầu Bình Sơn DMC: Tổng công ty cổ phần Dung dịch khoan
DQS: Công ty TNHH1TV Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất VPI: Viện Dầu khí Việt Nam
PTSC: Tổng công cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí PVMTC: Trường Cao ñẳng nghề DK
PVDRilling: Tổng công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan DK VSP: Xí nghiệp Liên doanh DK Việt - Xô
PVTrans: Tổng công ty cổ phần Vận tải Dầu khí JOC: Các liên doanh ñiều hành chung
PVC: Tổng công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí
PETEC: Công ty Thương mại và Kỹ thuật ñầu tư PETEC
EIC: Công ty cổ phần Giám ñịnh năng lượng Dầu khí
PVFCCo: Tổng công ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí
217
PHỤ LỤC 05
Tổ chức bộ máy quản lý PVN
I. Các Ban nghiệp vụ
1. Ban Tổ chức Nhân sự
2. Ban ðào tạo và Phát triển nhân lực
3. Ban Tài chính-Kế toán và Kiểm toán
4. Ban Kế hoạch
5. Ban ðầu tư phát triển
6. Ban Quản lý ñấu thầu
7. Ban Quản lý Hợp ñồng dầu khí
8. Ban Quản lý các Hợp ñồng tại nước
ngoài
9. Ban Khoa học và Công nghệ
10. Ban Tìm kiếm Thăm dò dầu khí
11. Ban Khai thác dầu khí
12. Ban Luật và Quan hệ quốc tế
13. Ban Khí
14. Ban ðiện
15. Ban Xây dựng
16. Ban Phát triển thị trường
17. Ban Chế biến dầu khí
18. Ban An toàn Sức khỏe Môi trường
19. Ban Thanh tra
II. Văn phòng ñại diện nước ngoài :
1.Văn phòng ñại diện Tập ñoàn tại Liên
bang Nga và các nước SNG
2.Văn phòng ñại diện Tập ñoàn tại Khu
vực Châu Mỹ.
VĂN PHÒNG, CÁC BAN NGHIỆP VỤ, VĂN PHÒNG ðDNN
HỘI ðỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
CÁC THÀNH VIÊN
TỔNG GIÁM ðỐC
CÁC PHÓ TỔNG
GIÁM ðỐC
218
PHỤ LỤC 06
ðặc ñiểm Tàu dịch vụ kỹ thuật Dầu khí và Tàu vận tải biển thông thường
Tàu dịch vụ kỹ thuật dầu khí Tàu vận tải biển t. thưòng
(1) Thời gian làm việc:
Thời gian làm việc ngoài biển là
24h/ngày và liên tục, tất cả các ngày
trong năm, kể cả ñiều kiện thời tiết
xấu như áp thấp, bão… ñể ñảm bảo
duy trì sự liên tục của hoạt ñộng khai
thác dầu khí.
(2) Phân công và bố trí lao ñộng:
Thuyền viên phải trực tiếp cẩu và trả
hàng, bơm nước, bơm dầu, xếp dỡ
hàng hoá… ñược ñưa từ giàn khoan
biển xuống tầu và ngược lại.
Khi tàu cập giàn khoan biển, thuyền
trưởng phải kiêm cả chức năng hoa
tiêu dẫn tàu, kể cả trong ñiều kiện
sóng to, gió lớn.
Khi thuyền trưởng thay ca, máy
trưởng phải thay thế thuyền trưởng
nhưng vẫn phải ñảm ñương nhiệm vụ
máy trưởng của mình.
Yêu cầu trình ñộ công nhân viên trên
tàu: ngoài các bằng cấp, chứng chỉ
theo quy ñịnh của ngành hàng hải,
chính quyền cảng và tổ chức IMO,
Thời gian làm việc tuỳ
theo hành trình. Trong
ñiều kiện thời tiết xấu
như bão có thể di
chuyển vào vùng an
toàn, hoặc ở tĩnh tại
trong cảng
Khi tàu vào cảng,
thuyền viên không
phải bốc xếp hàng hoá
Khi tàu vào cảng có
tàu hoa tiêu lai dắt
phục vụ việc cập bến
Khi thuyền thưởng
thay ca thì thuyền
trưởng khác thay thế.
Các chứng chỉ của
công nhân viên trên
tàu theo quy ñịnh của
ngành hàng hải, chính
quyền cảng và tổ chức
219
các thuyền viên phải qua các khoá
ñào tạo chuyên ngành dầu khí, ngoại
ngữ, chứng chỉ tàu dầu, chứng chỉ
ñiều khiển ñịnh vị ñộng học, chứng
chỉ cứu sinh, cứu hộ, sơ cấp cứu, trực
ca… và thường xuyên ñược kiểm tra
ñánh giá lại của các nhà thầu và
khách hàng nước ngoài
(3) Loại hàng hoá chở và hành trình:
Phải chở nhiều chủng loại hàng hoá
phục vụ cho thăm dò, khai thác dầu
khí, bao gồm những hàng dễ nổ, dễ
cháy, rất ñộc hại.
Hàng trình ñi của tàu không cố ñịnh
mà tuỳ theo công việc
(4) Trang thiết bị:
Trang thiết bị, máy móc công nghệ:
trang thiết bị ñộng lực hiện ñại nhất
trong hệ thống tàu thuỷ hiện nay,
chẳng hạn: chân vịt mũi, chân vịt
mạn, chân vịt biến nước, thiết bị ñịnh
vị ñộng học DPI, DPII, ñiều khiển
joystick ñiện-ñiện tử-thuỷ lực ñiều
khiển, có hệ thống máy nén khí, bơm
ciment, tời kéo thả neo giàn khoan...
IMO
Chuyên chở một số
loại hàng hoá dịch vụ
theo tính năng của tàu
Tuyến ñi ñã ñược xác
ñịnh trên hải ñồ
Thiết bị ñộng lực tàu
ñơn giản: máy chính-
hộp số-trục chân vịt
ñịnh bước và các thiết
bị phụ trợ. Việc vận
hành không quá phức
tạp.
220
PHỤ LỤC 07
NHỮNG ðIỂM CƠ BẢN PHÂN BIỆT
PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG TRUYỀN THỐNG VÀ PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG LINH HOẠT
STT
CÁC NỘI DUNG
SO SÁNH
PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
TRUYỀN THỐNG
PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
LINH HOẠT
01 Về bản chất Dựa trên nguyên tắc, phương pháp, công
thức ñược quy ñịnh sẵn
Linh hoạt trong việc vận dụng nguyên tắc,
phương pháp, hình thức tổ chức tiền lương hiện
hành, nhằm ñạt ñược mục ñích sử dụng tiền
lương là công cụ ñắc lực trong quản lý nhân sự
02 ðặc ñiểm Tuân thủ theo 1 kế hoạch lao ñộng ñã ñịnh
sẵn ñể ñảm bảo chế ñộ ñãi ngộ cho người
lao ñộng và không ñể vượt chi quỹ tiền
lương, trong ñiều kiện nguồn cung không
hạn chế
Dựa trên kế hoạch lao ñộng linh hoạt, bảo ñảm
thuê ñược ñủ số lượng và giữ chân lao ñộng
theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh, trong
ñiều kiện nguồn cung có hạn. Có thể vượt chi
cục bộ quỹ tiền lương, nhưng về tổng thể vẫn
bảo ñảm yêu cầu: Chi phí cận biên về lao ñộng
≤ Doanh thu biên do lao ñộng tạo ra.
221
STT
CÁC NỘI DUNG
SO SÁNH
PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
TRUYỀN THỐNG
PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
LINH HOẠT
03 Nguyên tắc cơ
bản
Trả lương theo số lượng và chất lượng lao
ñộng nhưng các thước ño tùy thuộc vào
ñiều kiện cụ thể.
Trả lương theo thỏa thuận trên cơ sở lượng hóa
khá rõ quan hệ giữa lợi ích cục bộ và lợi ích
toàn cục.
Các ñiều kiện
- ðiều kiện pháp
lý
Những văn bản pháp quy của nhà nước và
của cơ quan quản lý doanh nghiệp.
Những hướng dẫn của cấp chủ quản và thỏa
ước lao ñộng tập thể, hợp ñồng lao ñộng và
khung pháp lý cho các thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với ñối tượng trả lương linh hoạt
- ðiều kiện tài
chính
ðược mặc nhiên thỏa mãn theo kế hoạch
quỹ tiền lương ñược lập ra của doanh
nghiệp
Là một trong những ñiều kiện tiên quyết ñể tiến
hành trả lương linh hoạt
04
- ðiều kiện về tổ
chức lao ñộng
Tổ chức lao ñộng thông thường theo các
nội dung, hình thức mà doanh nghiệp nào
cũng tiến hành.
Tổ chức lao ñộng linh hoạt thường áp dụng tại
những “khâu yếu” trên dây chuyền sản xuất
kinh doanh hoặc những khó khăn do ñộc quyền
tại thị trường cung ứng nguồn nhân lực chất
lượng cao.
222
STT
CÁC NỘI DUNG
SO SÁNH
PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
TRUYỀN THỐNG
PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
LINH HOẠT
Áp dụng cho mọi loại lao ñộng, mọi loại
công việc trên dây chuyền sản xuất kinh
doanh
Áp dụng cho loại công việc hoặc loại lao ñộng
là ñối tượng của trả lương linh hoạt. Thông
STT
CÁC NỘI DUNG
SO SÁNH
PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
TRUYỀN THỐNG
PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
LINH HOẠT
chính cũng như phụ, phục vụ và phụ trợ
thường ñó là LðCMKTC, có nguồn cung rất
hạn chế trên thị trường và có thể tạo ra ñộc
quyền cung.
Triển khai các
ND
05
- Về ñịnh mức
lao ñộng và ñơn
giá lương
- Thực hiện theo hướng dẫn của các cấp
chủ quản về các khâu: xây dựng mức, ñưa
mức vào áp dụng và theo dõi, kiểm tra, sửa
ñổi mức.
- Hai yếu tố cấu thành ñơn giá lương: mức
lao ñộng và giá công lao ñộng theo những
quy ñịnh có sẵn.
- Chủ ñộng linh hoạt về phương pháp xây dựng
mức; linh hoạt áp dụng mức trong sản xuất ñể
phù hợp với ñặc thù của công việc trên dây
chuyền sản xuất kinh doanh.
- Giá công lao ñộng hoàn toàn linh hoạt:
+ Theo thỏa thuận với người cung ứng;
+ Theo kỳ vọng của người sử dụng lao ñộng
223
STT
CÁC NỘI DUNG
SO SÁNH
PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
TRUYỀN THỐNG
PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
LINH HOẠT
về loại lao ñộng ñược thuê và áp dụng trả
lương linh hoạt.
- Về mức lương Theo những quy ñịnh hiện hành, ñược xác
ñịnh trên cơ sở ñơn giá lương và khối
lượng công việc ñã hoàn thành (hoặc thời
gian làm việc) của người lao ñộng.
ðược ñiều chỉnh linh hoạt theo ñơn giá tiền
lương, mà cụ thể là mức giá công lao ñộng trên
thị trường lao ñộng.
224
PHỤ LỤC 08
NHỮNG ðIỂM CƠ BẢN PHÂN BIỆT
LAO ðỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT VÀ LAO ðỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CAO
STT CÁC TIÊU THỨC
LAO ðỘNG CHUYÊN MÔN
KỸ THUẬT
LAO ðỘNG CHUYÊN MÔN
KỸ THUẬT CAO
01 Về nguồn gốc hình thành - ðược ñào tạo trong hệ thống giáo
dục quốc dân
- ðược cấp bằng/chứng chỉ
- ðược ñào tạo ở trình ñộ cao trong
hệ thống giáo dục quốc dân.
- ðược cấp bằng/chứng chỉ
02 Về chất lượng lao ñộng - ðược tích lũy kiến thức lý thuyết
theo 1 chương trình tương ứng với
trình ñộ ñào tạo.
- Có thể hoàn thành công việc theo
chuyên môn ñược ñào tạo
- ðược tích lũy kiến thức lý thuyết
theo 1 chương trình tương ứng với
trình ñộ ñào tạo.
- Có kỹ năng, kinh nghiệm ñể hoàn
thành tốt công việc có trình ñộ phức
tạp cao.
03 Về khả năng cung ứng trên thị
trường
- Dồi dào - Rất hạn chế
04 ðặc ñiểm nguồn cung - Cạnh tranh trong cung ứng - ðộc quyền hoặc có tính ñộc quyền
225
trong cung ứng
STT CÁC TIÊU THỨC
LAO ðỘNG CHUYÊN MÔN
KỸ THUẬT
LAO ðỘNG CHUYÊN MÔN
KỸ THUẬT CAO
05 Về nhu cầu sử dụng - Có nhu cầu; nhà tuyển dụng chi
phối
- Nhu cầu lớn; Cá nhân hoặc hiệp hội
cung ứng nhân lực chi phối
06 Về giá công bình quân và vị
thế người lao ñộng trên thị
trường
- Theo giá thị trường. Phụ thuộc nhà
tuyển dụng
- Giá ñược chủ ñộng từ phía người
cung ứng. Nhà tuyển dụng phải
thương lượng với phía người cung
ứng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-la_trinhduyhuyen_4149.pdf