ðiều chỉnh thuế thu nhập là một nội dung quan trọng. ðiều chỉnh thuế thu
nhập đòi hỏi khối lượng công việc lớn của nhiều cơ quan chức năng, từ Tổng cục
thuế - Bộ Tài chính đến các cơ quan liên quan của Chính phủ và Quốc hội. Trong
quá trình điều chỉnh cũng không tránh khỏi xung độtlợi ích giữa Nhà nước và
người nộp thuế. Vì vậy, cần phải xử lý hài hòa mối quan hệ này. Mặt khác, kể từ khi
Việt Nam đã trở thành thành viên WTO, việc điều chỉnh thuế thu nhập phải đảm
bảo các nguyên tắc của WTO. Trong một số trường hợpphải hy sinh cả lợi ích
trước mắt để đảm bảo thực hiện đúng cam kết khi gianhập WTO.
Trở thành thành viên WTO, Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh
tế thế giới, đặc biệt là hợp tác về thuế ngày càng gia tăng, sự cạnh tranh thuế giữa
các nước ở mức độ cao hơn. Trong bối cảnh đó, Việt Nam càng có cơ hội mở rộng
hiểu biết, tích lũy kinh nghiệm quốc tế vào điều chỉnh thuế thu nhập ở Việt Nam.
Từ đó đáp ứng ngày càng tốt hơn những yêu cầu của sự phát triển mạnh mẽ quá
trình phát triển của Việt Nam, phù hợp với xu thế điều chỉnh thuế thu nhập trên thế
giới.
172 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ðiều chỉnh thuế thu nhập của Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong quá trình tinh giảm bộ máy cán bộ quản lý thuế thu nhập cũng cần
phải sàng lọc và ñưa ra các tiêu chuẩn rõ ràng một cán bộ quản lý, thanh tra, kiểm
tra thuế thu nhập cần phải ñạt ñược. Một cán bộ tinh thông quản lý thuế thu nhập có
thể thay thế nhiều người cán bộ không ñạt chuẩn. Mặc dù, việc tổ chức và sắp xếp
lại lao ñộng luôn là công việc khó khăn nhưng cần phải mạnh dạn cải tổ. Một trong
các cách thức tốt nhất là ñưa ra các tiêu chuẩn về cán bộ công chức cho từng vị trí
và cho thi tuyển. Việc thi tuyển cũng cần có ñơn vị ñộc lập thực hiện theo yêu cầu
của tổ chức sử dụng lao ñộng. Mạnh dạn áp dụng cơ chế thi tuyển ñầu vào ñộc lập
như thuê các doanh nghiệp, trường học, viện và trung tâm nghiên cứu nguồn nhân
lực tuyển ñộc lập ñể có các cán bộ ñủ tư cách và trình ñộ làm cán bộ quản lý thuế.
Phân cấp mạnh mẽ bộ máy quản lý thuế từ trung ương ñến ñịa phương. Bộ máy
quản lý thuế cấp ñịa phương nên có cán bộ chuyên trách về thuế thu nhập cá nhân
và thuế thu nhập doanh nghiệp. Việc phân cấp quản lý giúp cho bộ máy gọn nhẹ và
không chồng chéo tuy nhiên cần phải bổ sung công tác thanh, kiểm tra ñối với công
tác quản lý thu thuế thu nhập.
131
Người ñứng ñầu cơ quan sử dụng lao ñộng cần ñược trao thêm nhiều quyền
hạn về nhận và sử dụng lao ñộng trong ñơn vị và cơ quan của mình. Thực hiện cơ
chế “nội các” trong các cơ quan quản lý Nhà nước sẽ giúp cho các cán bộ quản lý
thuế làm việc theo nhóm ñộc lập, tự chịu trách nhiệm và có ý thức tập thể hơn. Khi
tạo dựng ñược lực lượng cán bộ nòng cốt ñủ mạnh sẽ thực hiện ñược các nhiệm vụ
và trọng trách lớn. Nếu cán bộ ñược tuyển dụng chưa ñủ trình ñộ nghiệp vụ thì cần
ñào tạo thường xuyên, nếu các cán bộ ñã ñạt chuẩn thì cần bồi dưỡng nâng cao
nghiệp vụ.
- Tăng cường công tác ñào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình ñộ cán bộ thuế theo
hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu, ñáp ứng yêu cầu quản lý thuế tiên tiến, hiện ñại.
Việc tăng cường công tác ñào tạo và bồi dưỡng mang tính thường xuyên, liên
tục sẽ giúp cho chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý thuế thu nhập nói riêng và của
ngành thuế nói chung phát triển bền vững.
Nội dung ñào tạo cán bộ quản lý thuế thu nhập cần tập trung vào tính kỷ luật,
chuyên môn và tư tưởng ñạo ñức nghề nghiệp. Tính kỷ luật là sức mạnh của bất kỳ
một tập thể nào nên trong cơ quan quản lý thuế càng cần có tính kỷ luật cao. Nếu bỏ
qua tính kỷ luật rất dễ dẫn ñến tình trạng vượt quyền, vượt cấp và phe cánh trong tổ
chức. Nguyên tắc cán bộ cấp cao có quyền hạn cao hơn trong mọi lúc, mọi nơi là
cần thiết. Tuy nhiên, cũng cần có cơ chế tự chịu trách nhiệm và giải trình khi có
những tình huống xung ñột trong việc ra quyết ñịnh. Một cán bộ trưởng phòng ñi
công tác ở nơi khác hay trong ñoàn kiểm tra liên ngành cũng cần phải có quyền hạn
ñầy ñủ. Cần tránh những hiện tượng thiếu thủ lĩnh khi xử lý các sự vụ liên quan ñến
nhiều cấp, nhiều ngành và nhiều ñịa phương. Khi có quy ñịnh hàm, cấp và thứ bậc
cũng như quyền hạn và nghĩa vụ chính của từng cá nhân trong từng sự vụ cụ thể sẽ
tạo ra một cơ chế vận hành có kỷ luật làm việc cao.
Bên cạnh ñó, trình ñộ chuyên môn sâu cũng cần phải chú trọng trong ñào tạo
nguồn nhân lực. Các văn bản pháp quy về thuế thu nhập khá nhiều nên cần phải
quán triệt thống nhất cách hiểu và cách làm. Ranh giới phân ñịnh thu nhập và chi
phí khá nhạy cảm nên cần có chuyên môn sâu. Việc hiểu sâu, vận dụng ñúng mới
tạo ra hiệu quả công việc thu thuế cao và ñúng người, ñúng luật. Chuyên môn ñược
ñào tạo càng sâu càng giúp cho bộ máy vận hành thu thuế hiệu quả. Mức ñộ công
132
bằng, minh bạch và công khai ngày càng phụ thuộc nhiều vào sự công tâm của các
cán bộ quản lý thuế. Nếu thiếu trình ñộ chuyên môn thì cương quyết chưa cho phụ
trách quản lý thuế thu nhập vì dễ gây mất uy tín của các cơ quan quản lý thuế. Mặc
dù, lâu nay thường không chú trọng ñến uy tín của các cơ quan công quyền nhưng
ñối với lĩnh vực thuế ñược xem là khá nhạy cảm trong việc xét và ñánh giá môi
trường kinh doanh của các cá nhân và nhà ñầu tư trong và ngoài nước.
Nội dung quan trọng cần ñào tạo một cán bộ quản lý thuế thu nhập nữa cần
chú trọng là tư tưởng và ñạo ñức nghề nghiệp. Nếu cán bộ quản lý thuế thiếu ñạo
ñức nghề nghiệp rất dễ nảy sinh tiêu cực và phá hỏng hình ảnh, uy tín của các cơ
quan quản lý chuyên ngành hay Nhà nước. Việc xây dựng một chính thể ñủ mạnh
hay không chính là ñạo ñức nghề nghiệp của các cán bộ công chức. Hơn nữa, bản
chất của thuế thu nhập là sự phân ñịnh quyền lợi giữa ba chủ thể quan trọng nhất,
lớn nhất của nền kinh tế là Nhà nước, doanh nghiệp và người lao ñộng vì vậy nó
ñộng chạm ñến hầu hết các mặt của ñời sống kinh tế, chính trị và xã hội của một
quốc gia. Nếu các cán bộ quản lý thuế thu nhập không có tư tưởng vững vàng, thiếu
ñạo ñức nghề nghiệp tất yếu sẽ làm mất tính công bằng, ñảo lộn trật tự xã hội. Nhà
nước sẽ chịu mất mát rất lớn khi những cán bộ và công chức thiếu ñạo ñức nghề
nghiệp. Vì vậy, trong ñào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực cho quản lý thuế thu
nhập cần ñề cao nội dung về tư tưởng và ñạo ñức nghề nghiệp của các cán bộ trong
ngành thuế.
- Gắn trách nhiệm và tăng cường chế ñộ lương, thưởng phạt ñối với các cá
nhân và tổ chức.
Tăng cường trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc phối hợp với cơ
quan thuế như: cung cấp thông tin, ñiều tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và các biện pháp hành chính khác ñể nâng cao hiệu lực, hiệu quả của pháp luật
thuế. Cán bộ thuế thu nhập luôn phải tiếp xúc với người nộp thuế nên dễ có những
vấn ñề vi phạm nảy sinh như thông ñồng, hối lộ, nhũng nhiễu… nên cần có quy
trình quy phạm rõ về trách nhiệm và quyền lợi ñược giao. Về nghĩa vụ và trách
nhiệm ñã có giải pháp phân cấp và phân quyền kèm theo cơ chế giám sát kiểm tra.
Tuy nhiên, nếu chỉ có quy trình quy phạm chặt chẽ chưa phải ñã giải quyết triệt ñể
các vấn ñề vi phạm về thuế thu nhập do ñó cần phải có chế ñộ thưởng phạt nghiêm
133
minh. Thưởng cán bộ thuế xuất sắc cũng nên xây dựng khung và mức thưởng xứng
ñáng. Lương cán bộ thường bị khống chế theo chế ñộ Nhà nước nên khó tăng thêm
nhưng chế ñộ thưởng và phạt có thể ñề xuất cơ chế tự cân ñối trong ngành ñể
khuyến khích và biểu dương cán bộ quản lý thuế kịp thời. Nếu tiền truy thu lớn do
công lao của các cán bộ thuế nên ñể làm quỹ thưởng cho cán bộ quản lý thuế vì nếu
không có cơ chế khuyến khích ñó thì Nhà nước cũng không thu thêm ñược tiền
thuế. Có cơ chế thưởng gắn với tiền thu phạt cũng giúp xóa bỏ cơ chế hối lộ tham
nhũng hay thông ñồng làm thất thu thuế của Nhà nước. Cán bộ thuế tự cân nhắc
việc làm của mình trong các tình huống nhạy cảm. Nếu họ minh bạch và giữ mình
trong sạch vẫn có thưởng hơn là nhận tiền do cá nhân hay tổ chức chịu thuế
“thưởng” cho họ. Khi mức thưởng của Nhà nước cao gần bằng mức thất thu thuế thì
người chịu thuế không thể chịu bỏ quá số tiền phạt thuế ñể hối lộ cán bộ thuế ñược.
Các cá nhân và tổ chức chịu thuế chấp nhận nộp thuế hơn là vừa mất tiền vừa không
minh bạch. Vì vậy, tăng cường việc thưởng phạt trong quản lý thu thuế thu nhập
trong giai ñoạn ñầu rất cần phải có cơ chế mạnh sau ñó ñiều chỉnh giảm dần cho
phù hợp với ñiều kiện phát triển kinh tế xã hội của ñất nước.
- Tăng cường trang thiết bị văn phòng và tin học hóa công tác quản lý thuế
thu nhập.
Giải pháp tăng cường trang bị các thiết bị văn phòng và tin học hóa công tác
quản lý thuế thu nhập là giải pháp mang tính bổ trợ ñắc lực nhất. Trong thời ñại
phát triển công nghệ tin học và nền kinh tế trí thức không thể không có các trang
thiết bị văn phòng hiện ñại và phần mềm quản lý tiên tiến. Thậm chí, giải pháp này
như là các giải pháp mang tính ñiều kiện cho các giải pháp khác. Nếu không có các
trang thiết bị hiện ñại thì tất yếu không thể có mạng quản lý nội bộ và kê khai qua
mạng. Vì vậy, ñiều kiện cần cho các giải pháp trên là phải trang thiết bị các thiết bị
văn phòng và phần mềm quản lý tiến tiến, hiện ñại.
Mặt khác, việc thực hiện chương trình “Chính phủ ñiện tử” cũng ñang là ñòi
hỏi bức thiết của xã hội trong thời ñại mới. Các cơ quan bộ và ngang bộ chính là
những nơi thực thi chương trình Chính phủ ñiện tử chủ chốt. Các trang thiết bị văn
phòng và phàn mềm quản lý cần phải ñược bảo mật và kết nối nội bộ thông suốt.
Tuy nhiên, nhiều quốc gia trên thế giới phải áp dụng hai hệ thống song hành ñể
134
phòng các trường hợp sập mạng hay bị bẻ khóa. Thông thường, chỉ kết nối một số
máy tính có giao thức gửi và nhận thông tin. Phần lớn các máy tính còn lại chỉ ñược
liên kết nội mạng hoặc theo nhóm ñộc lập nhằm tăng tính bảo mật và dự phòng. Các
máy tính và trang thiết bị văn phòng luôn ñược trang bị các phần mềm tiên tiến và
cập nhật. Các phần mềm phải ñược nâng cấp và bổ sung thường xuyên. Chỉ khi có
các giải pháp tổng thể về ñổi mới trang thiết bị văn phòng và tin học hóa công tác
quản lý thu thuế thu nhập mới ñảm bảo hiệu quả cao.
3.4. Các ñiều kiện thực hiện các giải pháp ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều
kiện Việt Nam là thành viên WTO
3.4.1. Các ñiều kiện khách quan
- Tình hình phát triển kinh tế và bối cảnh kinh tế trong và ngoài nước:
+ Tình hình kinh tế trong nước: Trong những năm vừa qua, do ảnh hưởng
của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam ñang trải qua thời kỳ khó
khăn với số doanh nghiệp tư doanh vừa và nhỏ phá sản không ngừng tăng lên. Số
doanh nghiệp còn trụ lại phần lớn hoạt ñộng cầm chừng theo kiểu chờ thời, giảm bớt
lao ñộng, chấp nhận thu hẹp sản xuất, giảm doanh thu, giảm lợi nhuận. ða số các
doanh nghiệp tư doanh nhỏ không thể tiếp cận ñược nguồn vốn ngân hàng, một phần
do nhiều ngân hàng thương mại cổ phần gặp khó khăn về thanh khoản, phần khác do
các ngân hàng lớn thường chỉ nhắm ñến mối quan hệ với các doanh nghiệp thân hữu
và các doanh nghiệp lớn. Các tập ñoàn kinh tế nhà nước cũng ñang lâm vào tình trạng
khủng hoảng nợ do ñầu tư tràn lan và không hiệu quả vào những lĩnh vực như tài
chính và bất ñộng sản từ những năm trước. Sản xuất kinh doanh nội ñịa tăng trưởng
chậm, tồn kho hàng hóa ứ ñọng, tỷ lệ thất nghiệp gia tăng, hệ thống ngân hàng suy
yếu là những ñám mây xám che phủ bầu trời kinh tế năm 2012.
Tuy rằng, cũng có một vài ñiểm sáng như tốc ñộ lạm phát còn một con số, tỷ
giá ñồng Việt Nam dần ổn ñịnh so với ñồng USD, thâm hụt cán cân thương mại
ngày càng giảm và dự trữ ngoại hối quốc gia ñược củng cố, nhưng theo nhiều nhà
phân tích, các dấu hiệu ñược coi là tích cực này cũng chỉ là những hệ quả tự nhiên
của một nền kinh tế ñang tăng trưởng chậm dần.
Theo nhiều chuyên gia kinh tế, nền kinh tế Việt Nam trong những năm tới
còn có những vấn ñề riêng, ñặc biệt là tình trạng nợ xấu của hệ thống ngân hàng, sự
135
kém hiệu quả của ñầu tư công và một khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh thiếu
vốn nghiêm trọng, khiến nền kinh tế có thể lún sâu vào tình trạng lạm phát trì trệ.
Theo Báo cáo của Bộ Kế hoạch và ðầu tư thì dự báo tốc ñộ tăng trưởng GDP là các
năm 2013-2015 ñạt 5,5 - 7%, bội chi ngân sách chiếm 4,8 - 5% GDP và lạm phát,
ñược ño bằng tốc ñộ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) sẽ giữ ở mức 7 - 8%. ðây có
thể nói là một dự báo khá lạc quan về tốc ñộ tăng trưởng nhưng là một sự tăng
trưởng chủ yếu dựa vào ñầu tư công khi mức bội chi ngân sách. ðiều này có thể làm
tăng GDP nhưng không tạo ñược hiệu ứng dây chuyền cho các khu vực kinh tế khác
và sẽ không hiệu quả và nhiều khả năng thúc ñẩy lạm phát.
+ Tình hình kinh tế quốc tế: Kinh tế thế giới ñang trong quá trình hồi phục
sau khủng hoảng tài chính bắt ñầu năm 2008. ðến hết năm 2012, tình hình kinh tế
thế giới vẫn chưa có nhiều dấu hiệu chuyển biến tích cực. Tại châu Âu, cuộc khủng
hoảng nợ công kéo dài ñã khiến Hy Lạp, Ailen, Bồ ðào Nha, Síp phải xin cứu trợ
của cộng ñồng quốc tế ñể tránh vỡ nợ. Tây Ban Nha và Italia cũng ñứng trước nguy
cơ này. Pháp suýt bị cuốn vào vòng xoáy, còn kinh tế ðức - ñầu tàu của châu Âu -
giảm tốc ñáng kể. Nhiều nền kinh tế châu Âu ñã rơi vào suy thoái và rốt cuộc khu
vực ñồng tiền chung châu Âu (Eurozone) ñã không tránh ñược suy thoái trở lại
trong quý III/2012. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) nhận ñịnh, kinh tế
Eurozone sẽ giảm 0,5% trong năm 2012 và 0,3% năm 2013 trước khi hồi phục với
mức tăng 1,2% trong năm 2014.
Tại Mỹ, nền kinh tế lớn nhất thế giới tăng trưởng khá khó khăn trong năm
2012 và dự ñoán chưa có sự cải thiện ñáng kể trong năm 2013 và 2014. Liên Họp
Quốc dự báo kinh tế Mỹ sẽ chỉ tăng trưởng 2,1% trong năm 2012, 1,7% năm 2013
và 2,7% năm 2014.
Tại Nhật Bản, các khoản ñầu tư lớn ñể tái thiết những khu vực bị tàn phá bởi
thảm họa ñộng ñất - sóng thần hồi tháng 3/2011 ñã giúp kinh tế Nhật Bản phục hồi,
song ñà phục hồi này cũng “hụt hơi” khi các khoản chi này giảm. Tình trạng giảm
phát, sự tăng trưởng chậm lại của thương mại thế giới, nhu cầu trong nước yếu và
xuất khẩu sụt giảm, nhất là sang Trung Quốc (giảm tới 14,5% trong tháng 11/2012),
ñang ñẩy Nhật Bản trước nguy cơ suy thoái lần thứ năm trong 15 năm qua. Tổ chức
Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) ñã hạ dự báo tăng trưởng của kinh tế Nhật
136
Bản trong năm 2012 và 2013 từ 2,6% và 1,5% xuống 2% và 0,7%.
ðối với các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc, Ấn ðộ, Brazil không thể
phát huy ñược vai trò “ñầu tàu” phát triển cho nền kinh tế thế giới. Khác với 4 năm
trước, giờ ñây chỉ mình Trung Quốc với các khoản chi kích thích tăng trưởng kinh
tế lớn thì chưa ñủ lực ñể kéo kinh tế thế giới khỏi ñi xuống, chưa kể tốc ñộ tăng
trưởng kinh tế của nước này năm 2012 cũng chậm lại, ước ñạt 7,5%.
- ðiều kiện về kinh tế:
+ ðiều kiện sống và thu nhập: Việc phát triển kinh tế diễn ra theo từng giai
ñoạn ñòi hỏi có những ñiều chỉnh thuế thu nhập phù hợp với từng giai doạn ñó. Tuy
nhiên, dù chính sách ñiều chỉnh có theo chuẩn mực quốc tế cũng không thể ñi vào
cuộc sống khi ñiều kiện sống và thu nhập của người dân quá thấp. Thu nhập thấp
dẫn ñến ngưỡng chịu thuế của người Việt Nam và nước ngoài sẽ khác nhau nên nếu
xác ñịnh ngưỡng thu thuế thu nhập quá thấp dẫn ñến nhà ñầu tư nước ngoài chịu
thuế nặng hơn do thu nhập cao hơn sẽ khó hấp dẫn nhà ñầu tư nước ngoài. Nếu xác
ñịnh ngưỡng thu thuế quá cao thì chính sách thuế thu nhập mang tính ñánh thuế
người có thu nhập cao và thiếu ñặc tính bao quát nguồn thu và mất bình ñẳng. Thuế
thu nhập doanh nghiệp cũng gây ra tình trạng tương tự khi ñiều chỉnh thuế quá cao
so với mức lợi nhuận thu ñược của ngành thì các doanh nghiệp tìm cách né tránh
hoặc giam lận. Mặt khác, thuế thu nhập doanh nghiệp cao cũng dẫn ñến tình trạng
chuyển giá né thuế hoặc mất hấp dẫn các nhà ñầu tư nước ngoài. Các nước láng
giềng và khu vực chỉ ñánh thuế ở mức 15% ñến 33% nên Việt Nam không thể ñánh
thuế thấp quá hay cao quá mức ñó. Các nước có ñiều kiện sống và thu nhập cao hơn
thường có mức thuế cao hơn và ngược lại. Các nước có ñiều kiện sống và thu nhập
thấp hơn thường xác ñịnh mức thuế thấp hơn nhằm thu hút các nhà ñầu tư nước
ngoài tuy nhiên, nếu thấp quá mức sẽ gây phản ứng ngược ñối với các nhà ñầu tư
trong nước ñầu tư ra nước ngoài. Khi kinh doanh trong nước với mức thuế suất thấp
thì rất khó mang vốn sang ñầu tư ở nước khác có thuế suất cao hơn nếu không có lợi
thế cạnh tranh tương xứng. Vì vậy, ñiều kiện sống và thu nhập quyết ñịnh các hành
vi của các cá nhân và doanh nhân khá nhiều trong việc chấp hành các chính sách
thuế thu nhập.
+ ðiều kiện về văn hóa kinh doanh: ðiều kiện sống và thu nhập cũng phản
137
ánh văn hóa tiêu dùng, văn hóa kinh doanh của người Việt Nam và người nước
ngoài. Với những mức thu hợp lý về thuế thu nhập thì việc tuân thủ các chính sách
thuế thu nhập ñược thực thi tốt hơn và ngược lại. Khi ñiều chỉnh mức thu thuế cao
(xét về mặt giá trị tuyệt ñối) thì tâm lý trốn thuế, khai gian.. thậm chí là thay ñổi
quốc tịch hay từ bỏ kinh doanh sẽ xảy ra. Tâm lý né tránh và trốn thuế quen dần sẽ
thành văn hóa kinh doanh của một số cá nhân và doanh nhân. Thông thường các
doanh nhân ở các nước phát triển thường chấp hành luật pháp tốt hơn do thói quen
và chế tài pháp luật của nước họ chặt chẽ hơn. Khi số lượng lớn các cá nhân và
doanh nhân cùng chấp hành sẽ tạo nên văn hóa kinh doanh của quốc gia ñó. Việt
Nam là nước ñang phát triển với mức thu nhập thấp và ñiều kiện sống chưa cao nên
việc tuân thủ các chính sách thuế thu nhập không thể dựa vào sự tự giác mà phải có
chế tài ñủ mạnh. ðồng thời phải có các chương trình tôn vinh các cá nhân và doanh
nhân xuất sắc chấp hành tốt pháp luật về thuế thu nhập dần dần tạo thành nét văn hóa
kinh doanh của các cá nhân và doanh nghiệp. Những cá nhân và doanh nhân Việt
Nam phải ñược tự hào và ñáng ñược vinh danh với thái ñộ và văn hóa của mình
trong việc chấp hành luật thuế thu nhập sẽ tạo nên văn hóa sống và trách nhiệm xã
hội của danh nghiệp. Nhận thức ñược ñiều kiện này ñòi hỏi phải có thời gian, lộ trình
và chương trình hành ñộng cụ thể trong thời gian dài. ðiều kiện này cũng quyết ñịnh
ñến vấn ñề các chính sách ñiều chỉnh thuế thu nhập có ñi vào cuộc sống hay không.
Vì tâm lý thiếu niềm tin và chủ nghĩa cá nhân sẽ thủ tiêu ñộng lực của con người
trong hành ñộng cụ thể. Tâm lý này hiện nay khá phổ biến ở nước ta theo kiểu “
không quan tâm ñến luật thay ñổi, trốn ñược cứ trốn”. Văn hóa kinh doanh ở các
nước phát triển thường ngược lại, nếu chính sách thay ñổi, cá nhân và doanh nhân sẽ
sử dụng tối ña quyền hợp pháp của mình ñể thay ñổi, khi ñã là luật thì chấp hành
nghiêm túc. Tất nhiên, văn hóa kinh doanh tuân thủ Nhà nước pháp quyền cũng cần
có thời gian ñể tạo dựng. Tuy nhiên, ñiều kiện này ñòi hỏi khi ñiều chỉnh chính sách
thuế thu nhập cũng phải tính ñến các chế tài bắt buộc phải nhiều hơn và phối hợp với
các giải pháp tuyên truyền, vận ñộng mới mới ñạt ñược hiệu quả cao.
3.4.2. Các ñiều kiện chủ quan
- ðiều kiện chủ quan ñầu tiên ñề cập ñến là ý thức chấp hành luật là ñiều
kiện tiên quyết cho chính sách ñiều chỉnh thuế ñi vào cuộc sống. Khi mọi người dân
và doanh nhân có ý thức chấp hành cao thì việc ñiều chỉnh chính sách thuế thu nhập
138
luôn ñược tuân thủ. Nếu có những bất ñồng hay sai sót thường ñược xử lý theo pháp
luật với các quyền công dân và quyền kinh doanh cơ bản. Việc kháng nghị hay kiện
các cơ quan công quyền ở các nước phát triển là hiện tượng xảy ra thường xuyên và
ñúng mực. Các cá nhân và doanh nhân có ý thức tốt trong thực thi luật pháp sẽ tạo
ñiều kiện cho việc ñiều chỉnh chính sách thuế nói riêng và luật pháp nói chung rất
hiệu quả. Bên cạnh ñó, những nội dung và chính sách thuế cũng phải khá công bằng
và bình ñẳng vì các cơ quan công quyền ra chính sách cũng sẽ bị liên ñới khi bị kiện
vì các chính sách ñó. Ý thức chấp hành luật không chỉ ñối với các cá nhân và doanh
nhân mà cũng là yêu cầu khắt khe với các công chức ban hành chính sách. Khi ý
thức chấp hành luật cao thì các chính sách ñiều chỉnh thuế sẽ ñược thực thi có hiệu
quả và ngược lại. Nếu các chính sách ñiều chỉnh thuế ñược ban hành ra nhưng không
ai theo thì hiệu quả không có. Thậm chí, nếu cơ quan ban hành ra cũng thiếu ý thức
pháp luật chỉ vì các lợi ích cục bộ sẽ gây mất niềm tin và kém hiệu quả. Việt Nam
cũng cần phải tăng cường ñiều kiện này theo cả hai phương diện từ người chịu thuế
ñến cơ quan quản lý thuế. Việc các cơ quan công quyền khó có thể bị kiện về chính
sách thì niềm tin và ý thức chấp hành của người dân và doanh nghiệp cũng không khả
quan hơn. Vì vậy, ñiều kiện này rất cần ñến biện pháp vừa tuyên truyền ñộng viên ý
thức chấp hành luật của người dân và doanh nghiệp vừa phải quyết liệt thực thi ñộc
lập chức năng pháp quyền của Nhà nước của các cơ quan công quyền ở Việt Nam.
- ðiều kiện chủ quan thứ hai là thói quen và cách làm của cả ñối tượng quản
lý và ñối tượng bị quản lý. Những thói quen từ thời bao cấp ỷ lại cho Nhà nước ñến
thói quen “cậy quyền, thế và quan hệ” trong giai ñoạn quá ñộ dẫn ñến thiếu minh
bạch và công bằng trong kinh doanh và thu nộp thuế thu nhập nói riêng. Những thói
quen và cách làm ñó gây cản trở rất cho chủ trương, chính sách thuế thu nhập nói
riêng có hiệu quả khi áp dụng. Chẳng hạn, chính sách tín dụng thuế là tránh thu thuế
hai lần cho người chịu thuế nhưng sẽ bị méo mó nếu tạo thành cơ chế xin – cho.
Những khó khăn và vướng mắc nảy sinh từ chính sách có thể ñiều chỉnh nhưng xuất
phát từ cách làm và thói quen thì phải giáo dục. ðiều kiện này thường xảy ra ñối với
các nước có nền kinh tế chuyển ñổi, kinh tế kém phát triển vì chưa hoặc ñang thoát
thai từ những nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu ñi lên. ðiều kiện này cũng ảnh hưởng
lớn ñến việc thực thi các chính sách thuế thu nhập khi nó ñộng chạm trực tiếp ñến
quyền lợi của họ.
139
- ðiều kiện thứ ba là tổ chức nguồn nhân lực của ngành thuế: Trên cơ sở các
yêu cầu về nhiệm vụ thu ngân sách ñược Nhà nước giao cho ngành thuế và tình
hình gia tăng về số lượng NNT thì việc tổ chức nguồn nhân lực ñáp ứng yêu cầu của
công tác quản lý thuế hiện ñại ñòi hỏi có chiến lược bổ sung, nâng cấp cả lượng và
chất ñối với ñội ngũ này.
Theo Chiến lược quy hoạch và phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục thuế
thì tổng số nhu cầu nhân lực ngành thuế ñến năm 2020: 60.000 (người), theo ñó nhu
cầu nhân lực tăng thêm vào khoảng 30.000 - 32.000 người (bình quân mỗi năm nhu
cầu tuyển dụng là trên 3.000 người), trong ñó:
+ Lao ñộng tăng thêm do yêu cầu, nhiệm vụ quản lý và thực hiện công vụ
của ngành ñến năm 2020 là: 20.000 (người); bình quân mỗi năm nhu cầu tăng thêm
khoảng 2.000 người;
+ Lao ñộng tăng thêm do lao ñộng giảm tự nhiên (chủ yếu là nghỉ hưu) và di
chuyển ñi nơi khác: 12.000 (người); bình quân mỗi năm lao ñộng giảm tự nhiên
khoảng 1.200 người.
Về nhu cầu nhân lực theo trình ñộ chuyên môn: ðến năm 2020, dự báo nhu
cầu nhân lực ngành thuế theo trình ñộ chuyên môn như sau:
+ Công chức có trình ñộ trên ðại học: dự kiến khoảng 1.500 người, chiếm tỷ
lệ 2,5% tổng số công chức.
+ Công chức có trình ñộ ðại học: dự kiến khoảng 48.000 người, chiếm tỷ lệ
80% tổng số công chức.
+ Công chức có trình ñộ Cao ñẳng: dự kiến khoảng 1.500 người, chiếm tỷ lệ
2,5% tổng số công chức.
+ Công chức có trình ñộ Trung cấp: dự kiến khoảng 8.400 người, chiếm tỷ lệ
14% tổng số công chức.
Về nhu cầu cán bộ lãnh ñạo quản lý: Tổng số nhu cầu cán bộ lãnh ñạo quản
lý: dự kiến 5.500 người (từ lãnh ñạo cấp phòng trở lên) với dự kiến mỗi một ñơn vị
(Tổng cục thuế, Vụ thuộc Tổng cục thuế, Phòng thuộc Vụ, Cục thuế, Phòng thuộc
Cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế) có 01 cấp trưởng và 03 cấp phó.
Với yêu cầu nâng cấp chất lượng cán bộ thuế ñảm bảo phát triển ñội ngũ cán bộ,
công chức thuế có phẩm chất chính trị tốt, có ñạo ñức nghề nghiệp cao, có kiến thức,
140
kỹ năng chuyên sâu về quản lý thuế, nhiệm vụ hàng ñầu ñặt ra cho ngành thuế là tập
trung nguồn lực, tăng cường, ñẩy mạnh công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ. Theo ñó,
dự kiến mỗi năm ngành thuế phải tổ chức bồi dưỡng ít nhất cho khoảng 57.000 lượt
cán bộ theo các nội dung và kỹ năng quản lý thuế khác nhau. Trong ñó: khu vực miền
Bắc khoảng 22.000 lượt người, phía Nam khoảng 19.950 lượt người, miền Trung
khoảng 15.050 lượt người.
Bên cạnh ñó cũng cần nâng cao chất lượng cán bộ ngay từ khi tuyển dụng
công chức theo hướng phân loại ñể áp dụng phù hợp:
+ ðối với các thành phố trực thuộc trung ương, 90% chỉ tiêu tiêu dụng phải có
trình ñộ ðại học;
+ ðối với công chức tuyển dụng mới vào ngành, cần tăng tỷ lệ số người tốt
nghiệp ñại học chính quy, có trình ñộ chuyên môn ñạt loại khá trở lên, tốt nghiệp
chuyên ngành kinh tế gắn với nhiệm vụ quản lý tài chính, thuế; Nâng dần ñiều kiện
về ngoại ngữ, tin học ñể ñảm bảo ñáp ứng yêu cầu công việc trong thời kỳ hội nhập
kinh tế.
+ Chỉ tiêu tuyển dụng cho từng ñơn vị thuộc Tổng cục, Cục thuế cần quy
ñịnh rõ chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp ñối với từng ñơn vị ñể lựa chọn thí sinh có
năng lực, trình ñộ chuyên môn phù hợp sẽ ñăng ký dự thi.
Với ñặc thù là cơ quan hành chính nhà nước, theo quy ñịnh của Luật cán bộ
công chức thì nhân sự ñược tuyển dụng vào ngành thuế ñều phải thông qua thi
tuyển hoặc xét tuyển (trừ những ñối tượng là CBCC chuyển từ ngành khác sang) và
ñược bổ nhiệm vào ngạch, ñược hưởng lương theo hệ thống bảng lương quy ñịnh
của Nhà nước. Chính vì thế, hiện tại, chưa có cơ chế, chính sách thu hút nhân tài
bằng hình thức tăng thu nhập qua lương, thưởng hoặc tuyển thẳng không qua thi,
xét tuyển không thể thực hiện ñược như ñối với khối doanh nghiệp. ðây có thể coi
là “ñiểm yếu” trong công tác tuyển dụng nhân sự của các cơ quan quản lý hành
chính nói chung và cơ quan thuế nói riêng. Do vậy, trong thời gian tới, ngành thuế
cần có những bước ñi mạnh dạn hơn trong việc kiến nghị thay ñổi cơ chế, chính
sách tuyển dụng và ñãi ngộ người tài ñể có thể thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao vào làm việc tại cơ quan thuế.
*
141
* *
Tóm lại, trong chương 3, tác giả ñã tổng kết các quan ñiểm và mục tiêu ñiều
chỉnh thuế thu nhập ở Việt Nam trong ñiều kiện là thành viên WTO ñến năm 2020.
Căn cứ vào quan ñiểm và mục tiêu ñến năm 2020, căn cứ kinh nghiệm ñiều chỉnh
của quốc tế, những kết luận rút ra những vấn ñề cần tiếp tục nghiên cứu trong
chương 2, tác giả ñã xây dựng một hệ thống các nhóm giải pháp từ giải pháp về nội
dung ñiều chỉnh thuế thu nhập, giải pháp ñiều chỉnh phương pháp và quy trình,
nhóm giải pháp bổ trợ ñến các ñiều kiện thực hiện các giải pháp ñiều chỉnh ñã ñề
cập. Với mong muốn góp phần ñề xuất các giải pháp ñiều chỉnh thuế thu nhập của
Việt Nam trong bối cảnh Việt Nam ñã là thành viên của Tổ chức thương mại thế
giới nên các giải pháp tác giả kiến nghị nêu trên phần nào bày tỏ ñược mong muốn
ñó. Tuy nhiên, các giải pháp trên cũng rất cần có những góp ý của nhiều học giả cho
hoàn thiện hơn. Trong phạm vi của luận án về ñiều chỉnh thuế thu nhập của Việt
Nam trong ñiều kiện là thành viên của WTO, những giải pháp trên phần nào gợi mở
cho việc hoàn thiện hơn nữa ñiều chỉnh thuế thu nhập ở Việt Nam.
142
KẾT LUẬN
ðiều chỉnh thuế thu nhập là một nội dung quan trọng. ðiều chỉnh thuế thu
nhập ñòi hỏi khối lượng công việc lớn của nhiều cơ quan chức năng, từ Tổng cục
thuế - Bộ Tài chính ñến các cơ quan liên quan của Chính phủ và Quốc hội. Trong
quá trình ñiều chỉnh cũng không tránh khỏi xung ñột lợi ích giữa Nhà nước và
người nộp thuế. Vì vậy, cần phải xử lý hài hòa mối quan hệ này. Mặt khác, kể từ khi
Việt Nam ñã trở thành thành viên WTO, việc ñiều chỉnh thuế thu nhập phải ñảm
bảo các nguyên tắc của WTO. Trong một số trường hợp phải hy sinh cả lợi ích
trước mắt ñể ñảm bảo thực hiện ñúng cam kết khi gia nhập WTO.
Trở thành thành viên WTO, Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh
tế thế giới, ñặc biệt là hợp tác về thuế ngày càng gia tăng, sự cạnh tranh thuế giữa
các nước ở mức ñộ cao hơn. Trong bối cảnh ñó, Việt Nam càng có cơ hội mở rộng
hiểu biết, tích lũy kinh nghiệm quốc tế vào ñiều chỉnh thuế thu nhập ở Việt Nam.
Từ ñó ñáp ứng ngày càng tốt hơn những yêu cầu của sự phát triển mạnh mẽ quá
trình phát triển của Việt Nam, phù hợp với xu thế ñiều chỉnh thuế thu nhập trên thế
giới.
Phân tích thực trạng ñể rút ra những kết luận về những vấn ñề cần tiếp tục
nghiên cứu ñể xây dựng giải pháp ñiều chỉnh thuế thu nhập ở Việt Nam trong
ñiều kiện là thành viên WTO là vấn ñề cần thiết. Sử dụng công cụ mô hình ñánh
giá tác ñộng của ñiều chỉnh thuế thu nhập ñến chủ thể, qua ñiều tra khảo sát ñánh
giá thực trạng ñiều chỉnh thuế thu nhập ở Việt Nam ñặc biệt kể từ khi gia nhập
WTO, luận án ñã chứng minh tác ñộng của ñiều chỉnh thuế thu nhập ñến thu
ngân sách Nhà nước, ñến giá cả, cung cầu tiêu dùng và tới chủ thể.
Từ những phân tích và ñánh giá thực trạng, luận án ñã tổng hợp những quan
ñiểm, mục tiêu và ñề xuất các nhóm giải pháp ñiều chỉnh thuế thu nhập trên cơ sở
quán triệt nguyên tắc của WTO. Các giải pháp ñưa ra bao gồm nhóm giải pháp về
nội dung ñiều chỉnh, phương pháp và quy trình ñiều chỉnh ñến giải pháp bổ trợ ñối
với cả cơ quan thuế và người nộp thuế. Trên thực tế, thời gian qua cũng ñã có khá
nhiều giải pháp hữu hiệu ñể ñiều chỉnh thuế thu nhập của Việt Nam trong ñiều kiện
là thành viên WTO. Tuy nhiên, các giải pháp ñó cũng có những vướng mắc và hạn
chế khi môi trường luật pháp, môi trường kinh doanh của nước ta còn chưa hoàn
143
hảo. Do ñó, những ý kiến và ñề xuất của mọi cá nhân và tổ chức trong xã hội luôn
ñược Chính phủ quan tâm.
Các kiến nghị trên tuy chưa hẳn giải quyết hết các vấn ñề vướng mắc trong
quá trình ñiều chỉnh thuế thu nhập trong ñiều kiện Việt Nam là thành viên WTO
nhưng phần nào giải quyết căn bản các vướng mắc nảy sinh trong thực tiễn công tác
ñiều chỉnh thuế thu nhập. Rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của các thầy
cô giáo và bạn ñọc nhằm hoàn thiện hơn luận án này và công tác chuyên môn của
bản thân.
Xin chân thành cảm ơn./.
144
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A/ Tài liệu tiếng việt
1. Bộ Tài chính (1998), Những văn bản hướng dẫn thực hiện luật thuế giá trị gia
tăng, NXB Tài chính, Hà Nội.
2. Bộ Tài chính (2001), Lịch sử Tài chính Việt Nam, tập 1, Bộ Tài chính phát hành,
Hà Nội.
3. Ngô Hữu Cần (1998), Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế công thương
nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh trên ñịa bàn tỉnh Quảng Bình, Trường ðH
KTQD, Hà Nội.
4. Chính phủ (1998), Quyết ñịnh số 28/1998/ND-CP qui ñịnh chi tiết việc thực
hiện luật thuế giá trị gia tăng ngày 11/05/1998, Hà Nội.
5. Chính phủ (1998), Quyết ñịnh số 4-L/CTN công bố Luật thuế khoáng sản (có bổ
sung) ngày 28/04/1998, Hà Nội.
6. Chính phủ (1998), Quyết ñịnh số 75/1998/QD-TTg qui ñịnh về mã số nộp thuế
cho các ñối tượng nộp thuế ngày 4/04/1998, Hà Nội.
7. Chính phủ (1998), Pháp lệnh về tài chính kế toán, NXB Tài chính, Hà Nội.
8. Dự án hỗ trợ thương mại ñai biên (2007), “Vị trí, vai trò và cơ chế hoạt ñộng
của tổ chức thương mại thế giới trong hệ thống thương mại ña phương”, NXB
Lao ñộng – Xã hội, Hà Nội.
9. Hội thảo về Chất lượng tổ chức ở (1995) - Chất lượng trong khu vực công,
Fribourg.
10. Hội tư vấn thuế Việt Nam (2008), “Hỏi ñáp về thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế thu nhập cá nhân và ñại lý thuế”, Hà Nội.
11. KPMG (1997), Giáo án thuế GTGT, Hà Nội.
12. PGS.TS Nguyễn Thị Liên –PGS.TS Nguyễn Văn Hiệu (2008), “Giáo trình
nghiệp vụ thuế”, NXB Tài Chính, Hà Nội.
13. Trương Mộc Lâm và Lưu Nguyên Khánh (1997), Một số kinh nghiệm về cải
cách tài chính ở Trung Quốc, NXB Tài Chính, Hà Nội.
14. Lee Soonwoo, Seoul, Korea (8/1994), Các chính sách thuế của Hàn Quốc, Hà
Nội.
145
15. TS Tạ Văn Lợi (2003), Hoàn thiện sử dụng công cụ thuế trong quản lý Nhà
nước ñối với các doanh nghiệp công nghiệp ngoài quốc doanh, Luận án tiến sĩ
kinh tế - Viện ñào tạo sau ñại học KTQD.
16. Nguyễn Văn Mạnh (2008) – Cẩm năng thuế Việt nam, Hội viên Câu lạc bộ
Pháp chế DN (DDDN), www.tapchi ketoan.com.
17. Nhà xuất bản tài chính (2001), Hệ thống hoá các văn bản pháp luật về thuế giá
trị gia tăng ñã ñược sửa ñổi bổ sung, Hà Nội.
18. Quách ðức Pháp (1999), Thuế công cụ ñiều tiết vĩ mô nền kinh tế, NXB Xây
Dựng, Hà Nội.
19. PRICE WATERHOUSE COOPERS (1998), Giáo án thuế GTGT, Hà Nội.
20. Anh Quân (2008), “Quan trọng nhất là chính sách thuế phải nhất quán,
21. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (1990), Luật thuế doanh thu, NXB
Pháp lý, Hà Nội.
22. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (1990), Luật thuế lợi tức và thuế thu
nhập ñặc biệt, NXB Pháp lý, Hà Nội.
23. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (1992), Hiến pháp nước cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội.
24. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (1993), Bổ sung và sửa ñổi thuế
doanh thu, thuế lợi tức, thuế tiêu thụ ñặc biệt và thuế XNK (ñã ñược thông qua
kỳ họp quốc hội thứ 9 lần thứ 3 ngày 14/07/1993), Hà Nội.
25. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (1996), Luật thuế khoáng sản, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
26. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (1997), Luật thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập doanh nghiệp, Hà Nội.
27. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (1998), Luật ngân sách nhà nước,
sửa ñổi và bổ sung ngày 20/05/1998, Hà Nội.
28. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (2007), Luật thuế thu nhập cá nhân,
Hà Nội.
29. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (2008), Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, Hà Nội.
146
30. J.E.Stiglitz (1995), “Kinh tế học”, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà nội.
31. Lê Hồng Tân (2000), Giải pháp hoàn thiện chính sách thuế XNK của Việt Nam
trong ñiều kiện hội nhập, Trường ðH KTQD, Hà Nội.
32. Nguyễn Ngọc Tỳ (2003), Hướng hoàn thiện chớnh sỏch thuế thu nhập cá nhân
trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Học viện tài chớnh.
33. TS Lê Xuân Trường (2008), “Doanh nghiệp và doanh nhân thời nay”, Tạp chí
kế toán.
34. Tổng cục thống kê (2010), Niên giám thống kê công nghiệp-2010, Nhà xuất
bản thống kê, Hà Nội.
35. Tổng cục Thuế (2011), Báo cáo tổng kết kinh nghiệm quốc tế về chính sách
thuế thu nhập doanh nghiệp, Hà Nội.
36. Tổng cục Thuế (2010), Báo cáo tổng kết kinh nghiệm quốc tế về chính sách
thuế thu nhập cá nhân, Hà Nội.
37. Tổng cục Thuế (1999-2012), Báo cáo tổng kết công tác thuế các năm (từ năm
1999 ñến năm 2012), Hà Nội.
38. Thời báo Kinh tế Việt Nam (2002), Báo ñộng gian lận hoàn thuế GTGT, số 58,
Công nghiệp trước thách thức, số 84, Thuế vẫn vướng, số 86, Ngăn chặn hoàn
thuế GTGT, số 113, Dự toán ngân sách năm 2003, số 143, Bình ñẳng cho kinh
tế tư nhân, số 146, Các doanh nghiệp bị “sốc” vì thuế, số 152, Hà Nội.
39. Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (2008), “Hỏi ñáp về tổ chức thương
mại thế giới WTO”, NXB tài chính, Hà Nội.
40. Ủy Ban Quốc Gia Về Hợp Tác Kinh Tế Quốc Tế (2007), Sổ tay về các quy ñịnh của
WTO và cam kết gia nhập của Việt Nam, ðại học Kinh tế Quốc dân.
41. Lê Thị Khánh Vân (2000), Giải pháp hoàn thiện việc thực hiện thuế GTGT tại các
doanh nghiệp Nhà nước ở Hà Nội, Trường ðH KTQD, Hà Nội.
42. Hồ Thị Hải Yến (1998), Giải pháp hoàn thiện chính sách thuế XNK ở Việt
Nam, Trường ðH KTQD, Hà Nội.
B/ Tài liệu tiếng Anh
43. Breadley, Richard A., and Myers, stewart C., (1991), Principles of Corporate
Finance, 4th. Ed., McGraw Hill, NY.
44. Carley, Michael, (1980), Rational Techniques in Policy Analysis, policy Institue
147
Studies, Heinerman Educational Books, London.
45. Directorate-general of budget, accounting and statistics executive Yuan, the
republic of China, (1999), Monthly Bulletin of Statistics of The republic of
China.
46. Dodsworth, John R. (e.a.), (3/1996), Vietnam Transition to a Market Economy.
Occational Paper No. 135, International Monetary Fund (IMF), Wash.
47. Dunn, William N., (1994), Public Policy Annalysis, 2nd. ed., Prentice Hall, NJ.
48. Foster, christopher D., (1992), Privatisation, Public Ownership and the
Regulation of Natuaral Monopoly, blackwell, oxford.
49. Henderson, Vernon J., and Poole, William, (1992), Principle of
Microeconomics, Helth Publication, London.
50. International Center for Public Enterprises in Developing Countries, Industrial
Restructuring in Social Economies, Public Enterprise, , Vol.9, no. 2, Ljubljana,
June, 1989, page 101-232.
51. Dao Thi Thanh Xuan (2000), Vietnam taxation policies in the regional
economic intergration, NEU, Hanoi.
52. Rastogi, P.N., (1992), Policy Analysis and Problem-Solving for Social Systems,
Sage Publications, New Delhi, California, London.
53. Rein, Martin, Friedman, Barry L., and Worgotter, Andreas, (1997). Enterprise
and Social Benefits after Communism, Center for Economic Policy Research,
Cambrige University Press, Cambrige, UK.
54. Salvatore, Dominick (1989), managerial Economics, McGraw-Hill.
55. The ministry of finacial and economic of Korean (1999), Korean tax, 1st
edition, MOF of Korean.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Quy trình ñiều chỉnh thuế thu nhập
Nguồn: [37] và tác giả tự tổng hợp, 2012
Xác ñịnh những bất cập phát sinh của thuế thu nhập
Phân tích ñánh giá thuế thu nhập
Xác ñịnh mục tiêu, nội dung
và phương pháp...
Xây dựng kế hoạch và lộ trình ñiều chỉnh
Soạn thảo và dự thảo văn bản ñiều chỉnh
Lấy ý kiến và hoàn chỉnh văn bản ñiều chỉnh
Trình cấp thẩm quyền phê duyệt và
ban hành (tùy loại văn bản sẽ có
quy ñịnh riêng)
C
ập
n
hậ
t v
à
ph
ân
tí
ch
b
ổ
su
ng
ñ
áp
ứ
ng
s
ự
bi
ến
ñ
ổi
T
ham
gia của các cơ quan liên quan
Phụ lục 2: Cơ cấu tổ chức của Tổ chức thương mại thế giới
Nguồn: [8]
Hội ñồng Chung
(ñại hội ñồng)
Hội nghị
Bộ trưởng
Các uỷ ban về
+ Thương mại và Môi trường
+ Thương mại và Phát triển
Tiểu ban cho các nước chậm
phát triển
+ Hạn chế cán cân Thanh toán
Ngân sách, Tài chính, Thể chế
quản lý (chính phủ)
+ các hiệp ñịnh thương mại và khu
vực
Hội ñồng về Thương
mại Hàng hóa
Hội ñồng Thương
mại dịch vụ
Hội ñồng về
TRIPS
Các uỷ ban về
+ Mở cửa thị trường, hiệp ñịnh công
nghệ thông tin
+ Xâm nhập Thị trường; Nông nghiệp
+ Vệ sinh dịch tễ ñối với hàng nông sản
+ Hàng rào kỹ thuật liên quan ñến
thương mại (Các tiêu chuẩn ñối với
sản phẩm)
+Trợ cấp và các Biện pháp ðối kháng
+ Chống bán phá giá; ðịnh giá Hải quan
+ Xuất xứ Hàng hóa; Giấy phép Nhập
khẩu
+ Các biện pháp tự vệ liên quan ñến ñầu
tư
Cơ quan Giám sát Hàng dệt may
Các nhóm Công tác về
Các doanh nghiệp nhà nước
Kiểm hóa trước khi xuất
Các uỷ ban về
Các dịch vụ tài
chính
Các cam kết ñặc
biệt
Các nhóm Công
tác về
Dịch vụ chuyên
ngành
Các quy ñịnh
GATTS
Cơ quan
giải quyết
tranh chấp
Cơ quan rà soát
chính sách
Các ban công tác
về gia nhập
nhóm Công tác về
quan hệ giữa
thương mại và ñầu
tư
nhóm Công tác về
quan hệ giữa
thương mại và
chính sách cạnh
tranh
nhóm Công tác về
minh bạch trong
mua sắm của ch
ính phủ
•Uỷ ban Hàng không dân dụng
•Uỷ ban Chi tiêu của chính phủ
vv...
Phụ lục 3: Các Hiệp ñịnh tránh ñánh thuế hai lần Việt Nam cam kết
TT Tên nước Ngày ký Ngày có hiệu lực
01 Úc 13/10/92, Hà Nội 30/12/92
02 Pháp 10/02/93, Hà Nội 01/07/94
03 Thái Lan 23/12/92, Hà Nội 29/12/1992
04 Nga 27/05/93, Hà Nội 21/03/96
05 Thụy ñiển 24/03/94, Stockholm 8/8/1994
06 Hàn quốc 20/05/94, Hà Nội 11/09/94
07 Anh 09/04/94, Hà Nội 15/12/94
08 Singapore 02/03/94, Hà Nội 09/09/94
09 Ân ñộ 07/09/94, Hà Nội 020/2/95
10 Hungari 26/08/94, Budapest 30/06/95
11 Balan 31/08/94, Vác-xa-va 21/12/94
12 Hà Lan 24/01/95, La Hay 25/10/95
13 Trung quốc 17/05/95, Bắc Kinh 18/10/96
14 ðan mạch 31/05/95, Copenhagen 24/04/96
15 Na uy 01/06/95, Oslo 14/04/96
16 Nhật bản 24/10/95, Hà Nội 31/12/95
17 ðức 16/11/95, Hà Nội 27/12/96
18 Rumani 08/07/95, Hà Nội 24/04/96
19 Malaysia 07/09/95, KualaLumpur 13/08/96
20 Lào 14/01/96, Viên-chăn 30/09/96
21 Bỉ 28/02/96, Hà Nội 25/06/99
22 Lucxambua 04/03/96, Hà Nội 19/05/98
23 Uzbekistan 28/03/96, Hà Nội 16/08/96
24 Ucraina 08/04/96, Hà Nội 22/11/96
25 Thuỵ sĩ 06/05/96, Hà Nội 12/10/97
26 Mông cổ 09/05/96, Ulan Bator 11/10/96
27 Bungari 24/05/96, Hà Nội 4/10/96
28 Italia 26/11/96, Hà Nội 20/02/99
29 Belarus 24/04/97, Hà Nội 26/12/97
30 Séc 23/05/97, Hà Nội 03/02/98
31 Canada 14/11/97, Hà Nội 16/12/98
32 Indonesia 22/12/97, Hà Nội 10/02/99
33 ðài Loan 06/04/98, Hà Nội 06/05/98
34 An-giê-ri 06/12/1999, An-giê Chưa có hiệu lực
35 Mi-an-ma 12/5/2000, Yangon 12/8/2003
TT Tên nước Ngày ký Ngày có hiệu lực
36 Phần lan 21/11/2001, Hensinki 26/12/2002
37 Phi-lip-pin 14/11/2001, Manila 29/9/2003
38 Iceland 3/4/2002,Iceland 27/12/2002
39 CHDCND Triều Tiên 3/5/2002, Bình Nhưỡng 1/1/2008
40 Cu Ba 26/10/02, La Havana 26/6/2003
41 Pakistan 25/3/2004, Islamabad 4/2/2005
42 Băngladet 22/3/2004, Dacca 19/8/2005
43 Tay Ban Nha 7/3/2005, Hà Nội 22/12/2005
44 Xay-sen 4/10/2005, Hà Nội 7/7/2006
45 Xri-Lan ca 26/10/2005, Hà Nội 28/9/2006
46 Brunây 16/8/2007 Ban-ña Xê-ri Bê-ga-
oan (Bru-nây)
1/1/2009
47 Ai-cập 06/3/2006, Cai-rô Chưa có hiệu lực
48 Ai-len 10/3/2008, Dublin 1/1/2009
49 Ô-man 18/4/2008, Hà Nội 1/1/2009
50 Áo 02/6/2008, Viên 1/1/2010
51 Xlô-va-ki-a 27/10/2008, Hà Nội 29/7/2009
52 Vê-nê-xu-ê-la 20/11/2008, Ca-ra-cát 26/5/2009
53 Ma-rốc 24/11/2008, Hà Nội Chưa có hiệu lực
54 Hồng Kông 16/12/2008, Hà Nội 12/8/2009
55 UAE 16/2/2009, Dubai 12/4/2010
56 Ca-ta 8/3/2009, Doha, Cata 16/3/2011
57 Cô-oét 10/3/2009, Kuwait 11/02/2011
58 Ix-ra-en 04/8/2009, Hà Nội 24/12/2009
59 A-rập Xê-út 10/4/2010, Ri-át 01/02/2011
60 Tuy-ni-di 12/4/2010, Tuy-nít Chưa có hiệu lực
61 Mô-dăm-bích 03/9/2010, Hà Nội Chưa có hiệu lực
62 Ca-dắc-xtan 31/10/2011, Hà Nội Chưa có hiệu lực
Nguồn: [37] và tác giả tự tổng hợp
Phụ lục 4. Tổng hợp thu thuế TNDN theo lĩnh vực
ðơn vị: tỷ ñồng
Chỉ tiêu 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
GDP theo giá thực tế 441,646 481,295 536,098 613,443 713,071 837,858 974,266 1,143,715 1,485,038 1,658,389 1,980,914 2,535,008 2,953,800
Tổng thu NSNN 90,749 103,888 121,706 152,272 190,929 228,287 279,472 327,911 430,549 454,786 559,170 704,267 743,190
Thuế TNDN 22,370 25,838 28,212 36,305 32,166 63,688 83,206 81,432 115,032 99,147 133,637 169,940 181,355
Trong ñó:
- DNNN 8,061 9,240 10,792 11,996 13,236 16,733 20,951 21,513 36,159 37,381 52,075 59,315 58,422
- Ngoài QD 2,664 3,071 3,501 4,120 5,282 6,619 8,500 11,434 17,672 11,245 21,792 25,467 28,061
- FDI 1,242 1,817 2,292 3,582 4,804 5,795 9,274 8,929 14,592 13,288 21,658 25,807 31,851
- Dầu thô 9,860 10,869 10,588 15,158 7,682 33,202 42,932 39,556 46,608 37,232 38,112 59,351 63,020
Tỷ trọng trong tổng thu NS
không kể dầu thô
18.6 19.3 18.5 18.3 17.2 18.9 20.5 16.8 20.1 15.7 19.5 17.2 19.6
Tỷ trọng trong tổng thu nội
ñịa không kể dầu thô
27.1 28.4 28.7 26.9 23.4 25.4 27.7 22.9 28.5 22.1 27.0 23.4 25.3
Tổng thu NSNN không kể
dầu thô
67,215 77,607 95,196 115,499 142,368 161,729 196,126 249,277 340,946 393,649 490,000 611,598 603,083
Tổng thu nội ñịa không kể
dầu thô
46,233 52,647 61,375 78,685 104,577 119,826 145,404 182,994 240,076 280,112 354,400 443,731 467,430
Thu từ dầu thô 23,534 26,281 26,510 36,773 48,562 66,558 83,346 78,634 89,603 61,137 69,170 48,562 66.558
Nguồn: [37] và tác giả tự tổng hợp
Phụ lục 5: Bảng tổng kết kết quả khai thí ñiểm khai thuế sử dụng ñất phi
nông nghiệp
Tờ khai
Thu về
STT
ðơn vị Tổng số
phát ra Tổng số
Số TK
sử
dụng
ñược
Tỷ lệ
TK sử
dụng
ñược
Số TK
không sử
dụng
ñược
Tỷ lệ
TK
không
sử dụng
ñược
1 Cục Thuế TP Hà Nội 4.585 4.585 2.509 54,72% 2.445 45,28%
2 Cục Thuế TP Cần Thơ 2.319 2.319 1.718 74,08% 601 25,92%
3 Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh 5.175 5.175 3.707 71,63% 1.468 28,37%
Tổng cộng 12.079 12.079 7.934 4.514
Nguồn: [37] và tác giả tự tổng hợp
Phụ lục 6:
PHIẾU ðIỀU TRA
Chủ ñề: Tác ñộng của diều chỉnh thuế Thu nhập ở Việt Nam.
(Lưu ý: dấu tròn chỉ chọn 1, dấu vuông có thể chọn nhiều)
Kính thưa Quý Ông/ Bà.
ðể tạo ñiều kiện cho những nghiên cứu và ñiều chỉnh thuế thu nhập ở Việt
Nam cho phù hợp với thông lệ quốc tế ñồng thời ñảm bảo phát triển kinh tế bền vững.
Phiếu ñiều tra sau ñây ñược sử dụng trong nghiên cứu và cam kết không ñưa ra thông
tin riêng về bất kỳ doanh nghiệp nào trong quá trình phân tích và khuyến nghị.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của các Quý vị!
______________________________
A. Thông tin chung về công ty/cá nhân
1. Tên công ty/cá nhân: Công ty
2. Ngành nghề/nghề nghiệp kinh doanh chủ yếu ở Việt Nam hiện nay
O Công nghiệp O Dịch vụ
O Nông nghiệp O Khác
B. Những tác ñộng của thuế thu nhập
B1. Thuế TNDN khi ñiều chỉnh từ 28% xuống 25%
1. Hãy cho biết công ty có thay ñổi giá bán hàng hóa khi thay ñổi thuế suất thuế
TNDN?
□ Thay ñổi tăng □ Thay ñổi giảm
□ Không thay ñổi
2. Công ty ñã nộp thuế thu nhập qua các năm ở mức nào?
O Khi ở mức thuế suất 28%, một năm công ty nộp thuế TNDN:
□ dưới 30 triệu □ Từ 30 tr ñến <100 tr □ Từ 100 ñến<500 tr □ Từ 500tr ñến <1 tỷ
□ Từ 1 tỷ-5 tỷ □ Từ 5 tỷ ñến <30 tỷ □ Từ 30 ñến <50 tỷ □ Trên 50 tỷ
O Khi ở mức thuế suất 25%, một năm công ty nộp thuế TNDN:
□ dưới 30 triệu □ Từ 30 tr ñến <100 tr □ Từ 100 ñến<500 tr □ Từ 500tr ñến <1 tỷ
□ Từ 1 tỷ-5 tỷ □ Từ 5 tỷ ñến <30 tỷ □ Từ 30 ñến <50 tỷ □ Trên 50 tỷ
3. Hãy cho biết công ty có thay ñổi số thuế TNDN khi thay ñổi thuế suất thuế
TNDN từ 28% xuống 25%?
□ Thay ñổi tăng □ Thay ñổi giảm
□ Không thay ñổi
B2. Thuế TN cá nhân khi áp dụng
1. Bạn ñã nộp thuế thu nhập cá nhân qua ở mức nào?
- Năm 2010 bạn nộp thuế TN cá nhân ở mức nào dưới ñây:
□ Không □ Từ 1 Ng ñến <1 tr □ Từ 1 tr ñến<5 tr □ Từ 5tr ñến <10tr
□ Từ 10Tr-15 tr □ Từ 15 tr ñến <20 tr □ Từ 20Tr ñến <50 tr □ Trên 50 tr
- Năm 2011 nộp thuế TNDN:
□ Không □ Từ 1 Ng ñến <1 tr □ Từ 1 tr ñến<5 tr □ Từ 5tr ñến <10tr
□ Từ 10Tr-15 tr □ Từ 15 tr ñến <20 tr □ Từ 20Tr ñến <50 tr □ Trên 50 tr
2.Trong năm tới xu thế thuế thu nhập cá nhân của bạn sẽ:
□ Thay ñổi tăng □ Thay ñổi giảm
□ Không thay ñổi
C. Quý vị có thể ñề xuất nào sau ñây ñối với Chính phủ Việt Nam: (Cho ñiểm từ
1 ñến 5. ðiểm 5 là mức ñộ ñồng ý cao nhất).
C1. Thuế TNDN
Hạ thấp thuế suất 1 2 3 4 5
Nới lỏng các qui ñịnh nộp thuế 1 2 3 4 5
Cho miễn giảm thuế 1 2 3 4 5
Tính thuế suất theo ngành nghề 1 2 3 4 5
Áp dụng phương pháp tín dụng thuế 1 2 3 4 5
Thay ñổi phương pháp tính thuế 1 2 3 4 5
Các ñề xuất khác ( ghi cụ thể) 1 2 3 4 5
C2. Thuế TN cá nhân
Hạ thấp các thuế suất 1 2 3 4 5
Nới lỏng các qui ñịnh nộp thuế 1 2 3 4 5
Cho miễn giảm thuế 1 2 3 4 5
Các ñề xuất khác ( ghi cụ thể)
1 2 3 4 5
Xin trân thành cảm ơn quý vị ñã tham gia./.
Hướng dẫn ñiền phiếu:
- ðối với Doanh nghiệp: ñiền các nội dung phần A, B1, C1.
- ðối với Cá nhân: ñiền các nội dung phần A, B2, C2.
Phụ lục 7
NHẬP VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ðIỀU TRA TRÊN PHẦN MỀM SPSS
Phần 1: Thuế thu nhập cá nhân
Case Processing Summary
Cases
Included Excluded Total
N Percent N Percent N Percent
VAR00001 * VAR00009 19 100.0% 0 .0% 19 100.0%
Report
VAR00001
VAR00009 Mean N Std. Deviation
0 .5000 2 .70711
5 2.3333 3 2.30940
10 12.2000 5 8.01249
20 27.1429 7 16.03567
50 50.0000 2 .00000
Total 18.8947 19 18.17475
Model Description
Model Name MOD_1
Series Name 1 VAR00001
Transformation None
Non-Seasonal Differencing 0
Seasonal Differencing 0
Length of Seasonal Period No periodicity
Maximum Number of Lags 16
Process Assumed for Calculating the Standard Errors of the
Autocorrelations Independence(white noise)a
Display and Plot All lags
Applying the model specifications from MOD_1
a. Not applicable for calculating the standard errors of the partial autocorrelations.
Case Processing Summary
VAR00001
Series Length 19
User-Missing 0 Number of Missing Values
System-Missing 0
Number of Valid Values 19
Number of Computable First Lags 18
Autocorrelations
Series:VAR00001
Box-Ljung Statistic
Lag Autocorrelation Std. Errora
Value df Sig.b
1 .600 .212 7.989 1 .005
2 .399 .206 11.721 2 .003
3 .035 .200 11.751 3 .008
4 .071 .194 11.887 4 .018
5 .008 .187 11.889 5 .036
6 .182 .181 12.909 6 .045
7 .134 .173 13.502 7 .061
8 .096 .166 13.840 8 .086
9 -.167 .158 14.948 9 .092
10 -.212 .150 16.946 10 .076
11 -.179 .142 18.551 11 .070
12 -.168 .132 20.153 12 .064
13 -.213 .123 23.173 13 .040
14 -.267 .112 28.851 14 .011
15 -.268 .100 36.042 15 .002
16 -.265 .087 45.392 16 .000
a. The underlying process assumed is independence (white noise).
b. Based on the asymptotic chi-square approximation.
Partial Autocorrelations
Series:VAR00001
Lag Partial Autocorrelation Std. Error
1 .600 .229
2 .060 .229
3 -.355 .229
4 .289 .229
5 -.023 .229
6 .146 .229
7 -.021 .229
8 -.167 .229
9 -.214 .229
10 .029 .229
11 .182 .229
12 -.366 .229
13 -.153 .229
14 -.009 .229
15 .015 .229
16 .011 .229
Phần 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Case Processing Summary
Cases
Included Excluded Total
N Percent N Percent N Percent
VAR00001 * VAR00002 20 100.0% 0 .0% 20 100.0%
Report
VAR00001
VAR00002 Mean N Std. Deviation
0.3 .8333 3 .28868
0.5 1.0000 2 .00000
1 16.5000 2 19.09188
5 30.0000 1 .
10 27.5000 2 31.81981
30 50.0000 5 .00000
50 66.6667 3 28.86751
55 50.0000 2 .00000
Total 33.6250 20 27.36252
Statistics
VAR00005 VAR00006 VAR00007 VAR00008 VAR00009 VAR00010
Valid 20 20 20 20 20 20 N
Missing 0 0 0 0 0 0
VAR00005
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
3 6 30.0 30.0 30.0
4 6 30.0 30.0 60.0
5 8 40.0 40.0 100.0
Valid
Total
20 100.0 100.0
VAR00006
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
3 2 10.0 10.0 10.0
4 7 35.0 35.0 45.0
Valid
5 11 55.0 55.0 100.0
VAR00006
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
3 2 10.0 10.0 10.0
4 7 35.0 35.0 45.0
5 11 55.0 55.0 100.0
Total
20 100.0 100.0
VAR00007
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
2 1 5.0 5.0 5.0
3 4 20.0 20.0 25.0
4 6 30.0 30.0 55.0
5 9 45.0 45.0 100.0
Valid
Total
20 100.0 100.0
VAR00008
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
2 2 10.0 10.0 10.0
3 6 30.0 30.0 40.0
4 4 20.0 20.0 60.0
5 8 40.0 40.0 100.0
Valid
Total
20 100.0 100.0
VAR00009
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
2 2 10.0 10.0 10.0
3 6 30.0 30.0 40.0
4 4 20.0 20.0 60.0
5 8 40.0 40.0 100.0
Valid
Total
20 100.0 100.0
VAR00010
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
2 3 15.0 15.0 15.0
3 6 30.0 30.0 45.0
4 6 30.0 30.0 75.0
Valid
5 5 25.0 25.0 100.0
VAR00010
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
2 3 15.0 15.0 15.0
3 6 30.0 30.0 45.0
4 6 30.0 30.0 75.0
5 5 25.0 25.0 100.0
Total
20 100.0 100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-la_caoanhtuan_0147.pdf