Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh Công ty Hiệp Hòa

LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với những đặc thù vốn có của nó, luôn đòi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức năng động và sáng tạo, tự chủ mới có thể tồn tạivà phát triển trong tình hình mới, đó là phương châm của bản thân mỗi doanh nghiệp nếu không muốn tự đào thải. Bộ phận kế toán với tư cách là quản lý đang có sự thay đổi mới, nó giúp cho các Doanh nghiệp có khả năng bắt kịp với nền kinh tế sôi động và nó còn đóng vai trò xúc tác kích thích sự hăng say lao động sản xuất của người lao động mang lại lợi ích kinh tế cho bản thân người lao động và vững trong nền kinh tế thị trường. Kế toán đóng vai trò quan trọng trong kính doanh, kế toán thể hiện bằng những con số và tất cả nghiệp vụ của doanh nghiệp, sổ sách kế toán phản ánh hoạt động của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp định hướng trong việc kinh doanh của mình. Lợi nhuận cao là yếu tố mà doanh nghiệp quan tâm nhất vì nó đóng vai trò quan trọng liên quan đến sự sống còn cảu doanh nghiệp. Riêng đối với ngành xây dựng để làm được điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải nổ lực rất lớn để đáp ứng yêu cầu quy mô lớn, thời gian thì công ngắn, chất lượng công trình cao và đặc biệt là giá thành phải thấp. Thêm vào đó có sự xuất hiện qui chế đấu thầu trong các công trình có giá trị lớn được đấu thầu công khai, đơn vị nào có giá dự thầu thấp sẽ trúng thầu thì đòi hỏicác doanh nghiệp phải quan tâm đến các khoản chi phí sao cho hợp lý để làm giảm chi phí tăng lợi nhuận, để bổ sung nguồn vốn sản xuất kinh doanh, có nguồn tài chính mạnh mẽ mới có điều kiện để tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Bức xúc và nhận thức tầm quan trọng này, được sự đồng ý của thầy Phạm Đình Văn và Ban giám đốc Công ty Hiệp Hòa, em quyết định chọn đề tài “Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh”. Do tài liệu tham khảo có hạn, thời gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp cộng với sự non trẻ về nghiệp vụ kế toán nên không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận thức được sự góp ý của thầy (cô ) và của các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn

doc61 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3940 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh Công ty Hiệp Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây lắp. +Số dư nợ:- Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận trong hợp đồng lớn hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang. +Số dư có:- Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận trong hợp đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đòng xây dựng dở dang. -Tài khoản 632: +Bên nợ:- Giá thành thực tế sản xuất phụ, xây lắp phụ bán ra ngoài. - Thiệt hại do bên A gây ra. - Giá thành công trình thực tế bàn giao. +Bên có:- Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 để xác định kết kinh doanh. +Số dư: TK 632 không có số dư cuối kỳ -Tài khoản 642: +Bên nợ: - Tập hợp chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ. +Bên có: - Các khoản được phép ghi giảm chi phí QLDN nếu có. - Kết chuyển chi phí QLDN vào TK911 để xác định KQKD. +Số dư: TK642 không có số dư cuối kỳ. 1.3.2.2.Trình tự hạch toán: *Thanh toán theo tiến độ kế hoạch: - Khi hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch và kết quả hợp đồng xây dựng được ước tính đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chúng từ (không phải là hóa đơn) để phản ánh doanh thu: Nợ TK 337: Có TK 551: - Căn cứ hóa đơn lập theo tiến độ kế hoạch,phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ: Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán (chi tiết đơn vị chủ đầu tư). Có TK 337: Số thu không có thuế GTGT. Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. - Khi nhận được tiền do khách hàng trả nợ: Nợ TK 111,112: (Chi tiết cho đơn vị chủ đầu tư). Có TK 131: : (Chi tiết cho đơn vị chủ đầu tư). - Trường hợp có khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi nhà thầu thực hiện vượt tiến độ: Nợ TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán. Có TK 511(21): Số thu không có thuế GTGT Có TK 333(1):Thuế GTGT phải nộp. - Khi nhận được tiền bồi thường từ khách hàng bù đắp cho các chi phí không nằm trong giá trị hợp đồng thì căn cứ vào giá trị bồi thường kế toán ghi: Nợ TK 131,111,112: Tổng giá thanh toán. Có TK 511(21):Số thu không có thuế GTGT Có TK 333(1):Thuế GTGT phải nộp. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511(21): Có TK 911: *Thanh toán theo khối lượng thực hiện: (không sử dụng tài khoản 337) - Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định đáng tin cậy,được khách hàng bên A ký xác nhận thì kế toán tiến hành lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc hoàn thành để đòi tiên khách hàng: Nợ TK 131: (chi tiết với đợn vi chủ đầu tư): Số phải thu. Nợ TK 111,112: Số đã thu. Có TK 511(21): Doanh thu bán hàng Có TK 333 (1): Thuế GTGT phải nộp. Các bút toán còn lại khác tương tưh như trường hợp thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng. Ngoài ra trường hợp nhà thầu chính chia thầu cho nhà thầu phụ: - Khi tạm ứng tiền cho các nhà thầu phụ để thực hiện hợp đồng: Nợ TK 331: Có TK 111,112: - Khi nhà thầu phụ hoàn thành công trình bàn giao khối lượng cho nhà thầu chính để bàn giao cho bên A: Nợ TK 632: Có TK 331: Chú ý: Trong suốt thời gian bảo hành công trình theo quy định của hợp đồng xây lắp bên A sẽ giữ lại một khoản chi phí về bảo hành công trình và bên B sẽ theo dõi trên TK131 và coi là khoản nợ phải thu khi kết thúc hợp đòng bảo hành bên A sẽ thanh toán nốt cho doanh nghiệp xây lắp. Doanh nghiệp khi nhận được tiền ghi: Nợ TK111, 112: Có TK 131: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TK111,112 TK334,338 TK642 Lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương Các khoản giảm chi phí QLDN nếu có TK911 TK152,153 Chi phi vật liệu, DC, đồ dùng văn phòng TK142,242 Phân bổ CCDC loại phân bổ nhiều lần Kết chuyển chi phí QLDN xác định KQKD TK214 Trích khấu hao TSCĐ ở BPQL TK333(8,9) Thuế phí, lệ phí phải nộp TK142,242 Đối với DN có chu kỳ sản xuất dai phí phải nộp Kết chuyển kỳ sau hạch toán phí phải nộp TK139 Dự phòng giảm giá kho đòi TK111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài 1.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.3.1.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính: a)Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính”. -Kết cấu: +Bên nợ:- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh + Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. + Số dư: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. -Tài khoản 635: “Chi phí tài chình” + Bên nợ: - Các khoản chi phí hoạt động tài chính. - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn. - Các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. + Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, - Kết chuyển chi phí tài chính vào TK911 để xác định KQKD. + Số dư: TK635 không có số dư cuối kỳ. b)Trình tự kế toán: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN DOANH THU TÀI TK111,112,221, 222,228 CHÍNH VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH TK 515 TK 911 TK 635 TK111,112 Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định KQKD Kết chuyển chi phí tài chính để xác định KQKD Thu từ đầu tư chứng khoán, liên doanh,liên kết CP hoạt động tài chính phát sinh TK 333 TK129,229 VAT phải nộp Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư 1.3.2.Kế toán hoạt động khác: a)Tài khoản sử dụng: - TK 711 “Thu nhập khác”: - Kết cấu: +Bên nợ: - Số thuế GTGT nếu có tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương phương pháp trưc tiếp. - Kết chuyển thu nhập khác sang TK911 để xác định kết qủa kinh doanh + Bên có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. + Số dư :TK711 hông có số dư cuối kỳ. - TK 811 “chi phí khác”: - Kết cấu: + Bên nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh. + Bên có: - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. + Số dư: TK811 không có số dư cuối kỳ. b) Trình tự hạch toán: TK811 TK111,112 TK711 TK911 TK111,112 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC thu nhập từ hoạt động khác Kết chuyển thu nhập khác để xác kết quả kinh doanh Kết chuyển chi phí khác để xác kết quả kinh doanh Chi phí thanh lý TK111,112 Phạt quy phạm hợp đồng TK 333 VAT Giá trị còn lại Phải nộp TK 214 TK211,213 Thanh lý nhượng bán TSCĐ 1.3.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh: a) Tài khoản sử dụng: - TK911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết cấu: + Bên nợ: - Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành. - Kết chuyển lãi trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh. + Bên có: - Cuối kỳ kết chuyển doanh tuh bán hàng thuần. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính. - Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác. - Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh. b) Trình tự hạch toán: TK 632 TK911 TK511,512 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH K/c GVHB để xác định kết quả kinh doanh K/c DTT và DT nội bộ để xác định kết quả kinh doanh TK515 TK 642 K/c CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh K/c DTTC để xác định kết quả kinh doanh TK 711 TK142,242 TK 635 p.bổ p.bổ K/c TN khác để xác định kết quả kinh doanh K/c CPTC để xác định kết quả kinh doanh TK 421 TK 811 K/c lỗ K/c CP khác để xác định kết quả kinh doanh K/c lãi TK 821 K/c CP thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.4.Lợi nhuận chưa phân phối: a) Tài khoản sử dụng: - TK:421”lợi nhuận chưa phân phối” - Kết cấu: + Bên nợ: - Phản ánh số lỗ coi như lỗ. - Phân phối lợi nhuận theo kế hoạch. +Bên có: - Phản ánh số lãi coi như lãi. - Số đơn vị cấp dưới nộp lên. - Xử lý lỗ. + Số dư nợ: - Phản ánh số lỗ chưa được xử lý. + Số dư có: - Phản ánh số lãi chưa phân phối. b) Trình tự hạch toán: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI K/C lỗ K/c lãi về hoạt động kinh doanh và hoạt động khác TK911 TK421(2) TK111,112,338 XĐ số tạm trích vào các quỹ XĐ số phải chia cho đối tác liên doanh TK421(1) TK414,415,431 Kết chuyển cuối năm THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty xây dựng Hiệp Hòa: 2.1.1. Qúa trình hình thànhvà phát triển của công ty: * Qúa trình hình thành của công ty: Công ty xây dựng Hiệp Hòa tiến thân là hợp tác xã xây dựng và sản xuất vật liệu được hình thành từ năm 1989 theo quyết định số 1546/QĐ-UB ngày 22/10/1993 của UBND tỉnh Phú Yên. Việc lập công ty xây dựng Hiệp Hòa được sở kế hoạch đầu tư Phú Yên cấp giấy phép số 041012 ngày 9/3/2000. Tên đơn vị: Công ty xây dựng Hiệp Hòa Địa chỉ: 399 Nguyễn Huệ- TP. Tuy Hòa tỉnh Phú Yên Số điện thoại: 057.824383 Tài khoản mở tại: Ngân hàng đầu tư và phát triển Phú Yên Ngành nghề kinh doanh: Công ty xây dựng công trình dân dụng công nghiệp xây lắp điện nước, xây dựng giao thông thủy lợi. *Qúa trình phát triẻn của công ty: Trong những năm đầu mới thành lập công ty xây dựng Hiệp Hòa chủ yếu nhận xây dựng công trình xây dựng dân dụng công nghiệp, xây lắp điện nước, xây dựng giao thông thủy lợi, trang trí nội thất. Đến năm 1995 sau khi tìm hiểu rõ thị trường công ty đã đầu tư xây dựng thêm xưởng gạch men, nhằm tăng thêm thu nhập và giải quyết công ăn việc làm cho công nhân trong công ty. Năm 1999 sau khi đầu tư thêm máy móc thiết bị và mở rộng thêm sản xuất,công ty đã mở thêm các cửa hàng trực thuộc nhằm phân phối rộng rãi hơn sản phẩm của mình. Đồng thời đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Cho đến nay công ty đã tham gia xây dựng nhiều công trình đạt chất lượng cao và càng mở rộng địa bàn hoạt động trong và ngoài tỉnh. Sản phẩm gạch men do công ty sản xuất đã được nhiều khách hàng biết đến và tin dùng. Một số công trình lớn mà công ty đã xây dựng trong những năm qua: - Công trình công an TP Tuy Hòa năm 1989 - Công trình tòa án tỉnh Phú Yên năm 1990 - Công trình đài truyền hình Việt Nam tại Phú Yên năm 2005 - Công trình cục thuế tỉnh năm 2006 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty, quyền hạn của công ty: 2.1.2.1. Chức năng của công ty: - Công ty xây dựng Hiệp Hòa là doanh nghiệp ngoài quốc doanh nguồn vốn kinh doanh do các thành viên hội đồng thanh niên góp vốn liên kết kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh theo vốn của mình. - Công ty đã tham gia xây dựng nhiều công trình đạt chất lượng cao và ngày càng mở rộng địa bàn hoạt động trong và ngoài tỉnh. 2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty: - Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chính sách chủ trương và chế độ của nhà nước theo quy định của Pháp Luật. - Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chính sách chủ trương và chế độ của nhà nước theo quy định của pháp luật. - Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động, phân phối thu nhập hợp lý, chăm lo đồi sống vật chất, tinh thần cho người lao động, tham gia quản lý công ty. - Thực hiện các quy định nhà nước về bảo vệ nguồn tài nguyên môi trường, quốc phòng an ninh quốc gia. Thực hiện nghiêm túc các hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm về kết quả lao động sản xuất kinh doanh của mình trước nhà nước, trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm mà công tythực hiện. 2.1.2.3. Quyền hạn của công ty: - Công ty được phép tham gia đấu thầu và xây dựng các công trình trong nước phù hợp với khả năng của công ty. - Được phép mở rộng mô hình kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật nhà nước việt nam. 2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Đội xây dựng số 1 Đôi xây dựng số 2 Đội xây dựng số3 Đội xây dựng số 4 Đội cơ khí số 1 Đội cơ khí số 2 Giám Đốc Phó Giám Đốc phụ trách công nhân Phó Giám Đốc phụ trách kỷ thuật Phó Giám Đốc phụ trách tổng hợp Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán Phòng kế hoạch kỷ thuật 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: - Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong công ty là người trực tiếp chỉ đạo điều khiển mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật, có trách nhiệm quản ký chăm lo cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên. - Phó giám đốc là người chịu sự chỉ huy của giám đốc, là người trực tiếp lãnh đạo công ty dưới sự ủy quyền của giam đốc. - Phòng tổ chức hành chính: quản lý định mức lao động tiền lương của công ty, lưu trữ hồ sơ lí lịch của các hợp đồng, các văn bản về tài liệu có liên quan. - Phòng kế toán: xây dựng kế hoạch tài chính trên cơ sở sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty, thu hồi vốn giải quyết công nợ, tính toán trích nộp đầy đủ các khoản ngân sách của nhà nước theo quy định. -Phản ánh ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bảo lưu từ các báo cáo chứng từ, các tài liệu kế toán. - Phòng kế hoạch kỹ thuật: lập dự toán về vật tư, máy móc thiết bị thi công. Cùng các cán bộ đầu tư tổ chức nghiệm thu các công tác xây lắp một giai đoạn xây lắp hoàn thành và quyết toáncông trình. + Giám sát tiến độ thi công của các công trình, kiểm tra về chất lượng công trình, hạng mục công trình. 2.1.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty: 2.1.4.1.Chính sách kinh tế nhà nước: - Hiện nay nước ta đang trong quá trình hội nhập. Vì vậy nhà nước luôn có chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước cạnh tranh với doanh nghiệp nước ngoài. - Luôn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia tích tực vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận giúp xã hội ngày càng phát triển. - Chính sách ưu đãi đối với từng doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động riêng của doanh nghiệp trong nước. 2.1.4.2.Các nhân tố môi trường: - Môi trường thuận lợi tạo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả. -Với ngành nghề kinh doanh là xây dựng công ty Hiệp Hòa luôn chú trọng trong việc lựa chọn đầu tư, với cơ sở hạ tầng của Việc Nam đang có những bước chuyển mình tronh cơ chế thị trường . 2.1.4.3.Yếu tố con người: - Hiện nay, vấn đề con người luôn là sự cần thiết với tát cả các doanh nghiệp. - Cán bộ, công nhân viên được đào tạo chuyên môn, kỹ thuật là điều kiện để công ty phát triển nhanh chóng trong quá trình cạnh tranh với các doanh khác . - Là công ty xây dựng, công ty Hiệp Hòa có rất nhiều kỹ sư, kiến trúc sư có tay nghề phục vụ cho quá trình thiết kế công trình. Tạo cho người ký kết hợp đồng yên tâm trong việc lựa chọn nhà đầu tư. - Đội ngũ nhân viên dồi dào, đáp ứng đủ nhu cầu cần thiết cho các công trình xây dựng . - Với trên 50 cán bộ có chuyên môn cao. Công ty xây dựng Hiệp Hòa đang tạo được niềm tin cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. - Đội ngũ công nhân viên phục vụ cho các công trình được phân bổ hợp lý tạo điều kiện cho công ty bàn giao công trình một cách đúng thời hạn. 2.1.5/ * Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty: 2.1.5.1/ Phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản: Bảng 01: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY QUA HAI NĂM 2006-2007: Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Gía trị % Gía trị % Tuyệt đối Tương đối I.TSLĐ và đầu tư dài hạn 24.255.382.482 71,27 26.139.135.700 55,14 1.883.753.220 7,2 1. Tiền 3.562.135.000 10,69 3.769.971.500 7,95 207.836.500 5,5 2. Các khoản phải thu 20.112.523.000 58,47 21.870.724.500 46,14 1.758.201.500 8,04 3. Hàng tồn kho 580.724.482 2,11 498.439.701 10,5 -82.284.781 -16,5 II. TSCĐ và đầu tư dài hạn 15.142.682.916 28,73 21.266.370.370 44,86 6.123.687.460 28,79 CỘNG TÀI SẢN 39.398.265.398 100 47.405.506.070 100 8.007.440.680 16,89 *Nhận xét: Nhìn vào bảng ta thấy tổng giá trị tài sản năm 2007 tăng hơn so với năm 2006 là 8.007.440.680 đồng, tương ứng tưng 16,89%. Trong đó: + TSLĐ và đầu tư dài hạn tăng 6.123.687.460 tưưong ứng tăng 28,79%. Điều này cho thấy công ty đã đầu tư mua sắm trang thiết bị mới, mở rộng, phát triển qui mô hoạt động của công ty. + TSLĐ và đầu tưu ngắn hạn tăng 1.883.753.220 tương ứng tăng 7,25 trong đó tiền tăng: 207.836.500 tương ứng tăng 5,5%; các khoản phải thu tăng 1.758.201.500 tương ứng tăng 8,04 % riêng hàng tồn kho giảm 82.284.781 tương ứng giảm 16,5%. Nguyên nhân chủ yếu là do lượng nguyên vật liệu tồn kho giảm. Việc đẩy mạnh tốc độ luân chuyển được đánh giá là tốt, mặc dù hàng tồn kho giảm nhưng vẫn đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục không gây tình trạng trì trệ trong công tác thi công ảnh hưởng đến kết quả SXKD. 2.1.5.2/ Phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn: Bảng 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 02 NĂM 2006-2007 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Gía trị % Gía trị % Tuyệt đối Tương đối I. Nợ phải trả 26.579.453.125 67,46 28.793.661.090 60,74 2.214.027.970 7,69 1. Nợ ngắn hạn 24.056.358.425 61,06 26.458.462.720 55,81 2.402.104.300 9,09 2. Nợ dài hạn 2.523.094.700 6,4 2.335.198.371 4,93 -187.896.329 -8,05 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 12.818.612.273 32,54 18.611.844.980 39,26 5.793.232.710 31,13 CỘNG NGUỒN VỐN 39.398.065.398 100 47.405.506.070 100 8.007.440.680 16,89 * Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty năm 2007 tăng so với năm 2006 là 8.007.440.680 đồng, tương ứng tăng 20,32%. Nguyên nhân là do sự tác động của các nhân tố sau: + Nợ phải trả của công ty tăng 2.214.207.970 tương ứng tăng 7,694. Nguyên nhân chủ yếu là do: Nợ ngắn hạn tăng 2.402.104.300 tưưong ứng tăng 9,09% và chiếm một tỷ trọng lớn trong nợ phải trả. Điều đó chứng tỏ công ty đã bổ sung nguồn vốn bằng cách đi vay hoặc tăng các khoảng chiếm dụng vốn. Nợ dài hạn giảm 187.896.329 đồng tương ứng giảm 8,05%. + Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 5.793.232.710 tương ứng tăng 31,13. Điều đó chứng tỏ công ty đó đã thực hiện tốt các chính sách bảo toàn và phát triển vốn. 2.1.5.3/ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty: Bảng 3: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA HAI NĂM 2006-2007. ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Số liệu qua các năm Chênh lệch Năm 2006 Năm 2007 Gía trị Tỷ lệ Tổng doanh thu 26.101.370.015 27.355.270.820 1.253.900.810 4,58 Vốn kinh doanh 6.528.308.153 6.732.235.075 203.926.922 3,03 LN trước thuế 143.471.563 157.501.634 14.030.071 8,9 Nộp ngân sách NN 450.463.642 785.522.445 335.058.803 42,65 LN sau thuế 103.299.525 113.401.176 10.101.651 8,9 Vốn chủ sở hữu 12.818.612.273 18.611.844.980 5.793.232.714 31,13 Tổng số lao động 835 938 103 10,9 TNBQ/tháng/ người 1.230.000 1.339.500 109.500 8,18 LN/Vốn kinh doanh 0,016 0,017 0,001 5,8 Khả năng thanh toán hiện hành 1,008 0,988 -0,02 -2,02 Khả năng thanh toán nhanh 0,148 0,14 -0,008 5,7 Khả năng thanh toán tức thời 0,148 0,14 -0,008 5,7 * Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy: Doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.253.900.810 đồng, tương ứng tăng 4,58%. Do đó lợi nhuận tăng 14.030.071 đồng, tương ứng tăng 8,9. Điều đó chứng tỏ công ty thực hiện tốt kế hoạch doanh thu năm 2007 tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. Vốn kinh doanh năm 2007 tăng so với năm 2006 là 203.926.922 đồng tương ứng tăng 3,03%. Đồng thời tổng số lao động cảu công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 103 người, tương ứng tăng 10,9%. Điều đó chứng tỏ năm 2007 công ty đã mở rộng qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Đóng góp ngân sách nhà nước năm 2007 so với năm 2006 tăng 335.058.803 đồng tương ứng tăng 42,65%. Các tỷ xuất lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 ít biến động cụ thể: Tỷ xuất lợi nhuận trên vốn kinh doanh tăng 0,001 tương ứng tăng 5,8%, tỷ xuất lợi nhuận trên doanh thu tăng 0,001 tương ứng tăng 2,5, công ty vẫn giữ được tốc độ phát triển, SXKD có hiệu quả. Các chỉ tiêu khả năng thanh toán nợ cảu công ty năm 2007 so với năm 2006 điều giảm. Cụ thể khả năng thanh toán hiện hành giảm 0,02 tương ứng giảm 2,02%. Khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thòi giảm 1,008 tương ứng giảm 5,7%. Do vậy công ty cần cải thiện khả năng thanh toán tăng uy tín của công ty, đáp ứng nhu cầu thanh toán ngay trong quá trình giao dịch. 2.1.6.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 2.1.6.1.sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán TSCĐ Kế toán công trình Kế toán tiền lương Kế toán vật tư Kế toán công nợ Thủ quỹ 2.1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng: ó nhiệm vụ chỉ đạo toàn diện công tác kế toán kiểm tra giám sát theo dõi kế toán tài chính của công ty là người phụ trách chung công tác kế toán tổ chức quản lý và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ thể chế tài chính do nhà nước ban hành. Là người tổ chức điều hành bộ máy kế toán , kiểm soát tài chính tham mưu cho giám đốc về quản lý tài chính và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ quan hệ với ngân hàng theo dõi vốn bằng tiền khác, có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện cập nhật sổ sách hoạch toán thu chi phát huy trên toàn công ty như: thu, chi báo cáo kịp thời số tiền vay đến hạn thanh toán, đôn đốc việc thực hiện chế độ tạm ứng. - Kế toán tài sản cố định : Ghi chép và tính toán mức khấu hao TSCĐ. - Kế toán công trình: Theo dõi và ghi chép việc sử dụng thừa thiếu nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ngoài công trình. - Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi tiền lương cán bộ, công nhân viên, theo các khoản đóng góp cho nhà nước theo quy định như: BHXH, BHYT, KPCĐ, theo dõi thanh toán tiền lương cho nhân viên. - Kế toán vật tư: Có trách nhiệm quản lý các công việc theo dõi hạch toán cập nhật sổ sách về vật tư, nguyên vật liệu, theo dõi tài sản cố định, công cụ lao động, các khoản đầu tư xây dựng cơ bản đồng thời cung cấp số liệu cho việc kiểm tra và lập báo cáo kiểm kê. -Thủ quỹ: có trách nhiệm thu chi cất giữ các khoản tiền mặt liên hệ trự tiếp với ngân hàng hoặc để gửi tiền mặt, đồng thời cập nhật sổ sách đối chiếu mỗi ngày báo cáo theo quy định, chịu trách nhiệm về sự mất mát. 2.1.7.Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng: 2.1.7.1.Hình thức số sách: -Hình thức kế toán đang áo dụng tại công ty: căn cứ vào cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động thực tế tại đơn vị công ty áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”. 2.1.7.2. Sơ đồ chứng từ sử dụng: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Ghi chú Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Báo cáo kế toán Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Sổ cái 2.1.7.3. Trình tự ghi chép và xử lý chứng từ: - Hằng ngày: căn cứ chứng từ gốc để kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ, lập chứng từ ghi sổ (lập định khoản kế toán). Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng ký chừng từ ghi sổ và sổ cái. Những đối tượng cần theo dõi chi tiết sẽ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.Cuối tháng lập bảng tổng hợp chi tiết. - Cuối tháng: + Căn cứ vào các sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiểt rồi đối chiếu với số liệu trên sổ cái + Căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu số liệu trên bảng cân đối số phát sinh với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp trên sổ cái, kế toán sẽ lập báo cáo tài chính. 2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HIỆP HÒA: Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên công ty xây dựng Hiệp Hòa không phát sinh các khoản chi phí bán hàng, không phát sinh các khoản chi phí và thu nhập của hoạt động khác, không có thành phẩm nhập kho. 2.2.1.Kế toán bàn giao công trình: - Công ty xây dựng Hiệp Hòa với ngành nghề kinh doanh là xây dựng. Các công trình xây dựng sau khi được hoàn thành, công ty sẽ hạch toán và xác định kết quả đầu tư kinh doanh. 2.2.2. Xác định kết quả kinh doanh: - Căn cứ vào các công trình hoàn thành để hạch toán cho quá trình tiêu thụ của công ty ta đi xác định kết quả kinh doanh của 3 công trình đã hoàn thành trong quý 4/2007. Các công trình: 1: Công an TP Tuy Hòa 2: Siêu thị COOPMART Tuy Hòa 3: Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi CTY XD HIỆP HÒA 399 Nguyễn Huệ TP.Tuy Hòa BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TK: 154 Qúy4/2007 ĐVT: đồng STT Đối tượng Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ NỢ CÓ NỢ CÓ 1 CÔNG AN TP TUY HÒA 3.066.477.000 3.066.477.000 2 SIÊU THI COOP MART 4.195.000.000 4.195.000.000 3 TTHĐ THANH THIẾU NHI 2.640.706.313 2.640.706.313 Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí ta kết chuyển chi phí để tính giá thành: STT Đối tượng S ố ti ền N Ợ C Ó 1 CÔNG AN TP TUY HÒA 3.006.477.000 2 SIÊU THỊ COOP MART 4.195.000.000 3 TTHĐ THANH THIẾU NIÊN 2.640.706.313 TỔNG CỘNG 9.902.183.313 Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn kế toán ghi: Nợ TK 632 : 9.902.183.313 Có TK 154: 9.902.183.313 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 2..2.3.1. Tài khoản sử dụng: 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng: Bảng kê quyết toán công trình hoàn thành. Khi công trình hoàn thành và bàn giao thì kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển trị giá công trình từ TK 154 sang TK632 Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn kế toán ghi: Nợ TK 632: 9.902.183.313 C ó TK 154: 9.902.183.313 *Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK : 632 S ố: 01 Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có K/C chi phí tính giá thành của Công an TP. K/C chi phí tính giá thành của Siêu thị COOP MART. K/C chi phí tính giá thành của TT HĐTTN. 632 632 632 154 154 154 3.006.477.000 4.195.000.000 2.640.706.313 TỔNG CỘNG X X 9.902.183.313 Ng ười lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) *Cuối quý kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái: CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK: 632 QUÝ 4/2007 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 31/12 01 QT 31/12 31/12 K/C chi phí tính giá thành K/C giá vốn để XĐ KQKD 154 911 9.902.183.313 9.902.183.313 Tổng cộng 9.902.183.313 9.902.183.313 Tuy Hòa ngày 31/12/2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) 2.2.4.Kế toán doanh thu bán hàng: 2.2.4.1.Chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT, phiếu thu 2.2.4.2.Tài khoản sử dụng:TK 511 2.2.4.3.Trình tự luân chuyển: Sau khi công trình hoàn thành bàn giao, kế toán thanh toán xuất hóa đơn GTGT cho công trình đó. Các hóa đơn được tập hợp lại kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu thu rồi sau đó giao cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp tiến hành nhập vào máy để xử lý Đây là chứng từ điển hình: hóa đơn GTGT. HÓA ĐƠN Mẫu sổ: 01GTKT-3L1 GTGT YP/2005 Liên2: giao cho khách hàng 0027113 Ngày31/12/2006 Đơn vị bán hàng : Công ty xây dựng Hiệp Hòa Địa chỉ : 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa Điện thoại: 057.824.383 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Linh Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Phú Yên Địa chỉ : 172 Trần Hưng Đạo –TP Tuy Hòa Hình thức thanh toán: chuyển khoản STT TÊN HÀNGHÓA, DỊCH VỤ ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Hệ thống hàng rào trung tâm hoạt động TTN 400.718.500 2 Hệ thống nhà làm việc TT HĐ TTN 1.843.772.000 Cộng tiền hàng: 2.244.490.500 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 244.449.050 Tổng cộng: 2.468.939.550 Số tiền bằng chữ : Hai tỷ, bốn trăm sáu mươi tám triệu, chín trăm ba mươi chín nghìn, năm trăm năm mươi đồng. Người mua hàng: Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty cung cấp để ghi vào bảng kê sau đây: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ VÀ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Xây dựng Hiệp Hòa Địa chỉ: 399 Nguyễn Huệ TP.Tuy Hòa Phú Yên Hóa đơn Mặt hàng Doanh số Thuế suất Thuế GTGT HD 87556 HD 87557 HD 86811 HD 86807 HD 86808 HD 86809 HD 8610 HD8611 01 02 03 04 05 06 07 08 Hàng rào TT HĐ TTN Hệ thống nhà làm việc TT HĐTTN Kho chứa dụng cụ của công an TP Phòng nhân viên kỷ thuật công an TP Hàng rào siêu thị COOPMART Khu vực, nhà ở cho nhân viên Khu vui chơi giải trí TT HĐTTN Siêu thị COOPMART 400.718.500 1.843.772.000 520.000.000 250.000.000 410.000.000 1.886.275.489 2.000.827.465 3.264.432.046 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 40.071.850 184.377.200 52.000.000 25.000.000 41.000.000 188.627.548,9 200.082.746,5 326.443.204,6 Tổng cộng: 10.576.025.500 1.057.602.550 Tuy Hòa ngày 31/12/2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ bảng kê kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ: CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK : 5111 S ố: 02 Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Hàng rào TT HĐ TTN Hệ thống nhà làm việc TT HĐTTN Kho chứa dụng cụ của công an TP Phòng nhân viên kỷ thuật công an TP Hàng rào siêu thị COOPMART Khu vực, nhà ở cho nhân viên Khu vui chơi giải trí TT HĐTTN Siêu thị COOPMART 112 112 112 112 112 112 112 112 511 511 511 511 511 511 511 511 400.718.500 1.843.772.000 520.000.000 250.000.000 410.000.000 1.886.275.489 2.000.827.465 3.264.432.046 TỔNG CỘNG X X 10.576.025.500 Ng ười lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối quí kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi vào sổ cái: CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK: 5111 QUÝ 4/2007 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 31/12 02 QT 31/12 31/12 Xác định doanh thu xây lắp công trình Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD 112 911 10.576.025.500 10.576.025.500 Tổng cộng 10.576.025.500 10.576.025.500 Tuy Hòa ngày 31/12/2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán lương: Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi. Bảng thanh tóan tiền lương. Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. Tài khoản sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK111: Tiền mặt. TK 214: Khấu hao tài sản cố định. TK 334: Phải trả cho công nhân viên. TK 338: Phải trả, phải nộp khác. Qui trình luân chuyển chứng từ: Bảng thanh tóan tiền lương, phiếu chi Bảng thanh tóan tiền lương, phiếu chi Bảng thanh tóan tiền lương, phiếu chi 2.2.5.4. Trình tự hoạch toán: Mẫu số 01 GTGT-3LN-40 Kí hiệu: Q5/2006T Số: 98794 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Liên2: Giáo cho khách hàng. Mã số: 4400118476001. Bưu điện: Tỉnh Phú Yên. Tên khách hàng: Công Ty Xây dựng Hiệp Hòa. Mã số thuế: 4400123885. Địa chỉ: 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa Phú Yên. Số điện thoại: (057) 824383. ĐVT: Đồng Khoản Số tiền Cước dịch vụ viễn thông tháng 10/ 2007 Cộng tiền Thuế GTGT (10%) Tổng số tiền thanh toán 3.578.700 3.578.700 357.870 3.936.570 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm ba mươi sáu nghìn đồng năm trăm bảy chục đồng. Ngày 02/11/2007 Người nộp Nhân viên giao dịch (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) hàng tháng, kế toán tiến hành viết phiếu chi : CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ C22-H 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa QĐ số 999 TC/QĐ/CĐKD Ngày 02/11/1996 của BTC PHIẾU CHI Ngày 02 tháng11 năm2007 Quyển sổ:01 Họ và tên người nhận: Công ty điện báo điện thoại Phú Yên Địa chỉ: 218 Trần Hưng Đạo TP Tuy Hòa Phú Yên Lý do chi: Chi thanh toán tiền điện thoại tháng 02 Số tiền:3.936.570 .Viết bằng chử:ba triệu chín trăm ba sáu nghìn năm trăm bảy chục đồng (Kèm theo 1 hóa đơn dịch vụ viễn thông chứng từ gốc) Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận phiếu thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) (ký,họtên) * Trong tháng 12 Nguyễn Văn Chính thuộc phòng tổ chức hành chính của công ty mang giấy đề nghị thanh toán đã được ký duyệt của giám đốc và hóa đơn mua hàng như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: Giám đốc công ty xây dựng Hiệp Hòa Tôi tên là: Nguyễn Văn Chính Địa chỉ: Phòng tổ chức hành chính thuộc công ty xây dựng Hiệp Hòa Xin đề nghị thanh toán số tiền: 200.000 .Bằng chữ : Hai trăm nghìn đồng chẵn Lý do thanh toán: Nạp cart điện thoại di động Vậy kính mong giám đốc xét duyệt. Ngày 10 tháng12 năm2007 Giám đốc duyệt Người nhận (ký,họ tên) (ký,họ tên) HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu sổ:02 GTTT-3LL THÔNG THƯỜNG HV/2005N Liên 2: Giao khách hàng 0025132 Ngày 10 tháng12 năm2007 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng thiết bị viễn thông Thanh Vân Địa chỉ: 130 Duy Tân –TP Tuy Hòa – Phú Yên Mã số thuế: 4400319870 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Chính Tên đơn vị : 399 Nguyễn Huệ - TP Tuy Hòa Mã số thuế: 4400123885-1 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên háng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Card điện thoại di động 200.000 Cộng tiền bán hàng hóa dịch vụ: 200.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Nuyễn Văn Chính *Căn cứ vào tính hợp lệ của các chứng từ kế toán lập phiếu chi như sau: CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ: C22-H 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa QĐ số 999 TC/QĐ/CĐKD Ngày 20/11/1996 của BTC PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 12 năm 2007 Quyển số: 01 Người nhận tiền: Nguyễn Văn Chính Địa chỉ: Công ty xây dựng Hiệp Hòa Lý do chi : Nạp card diện thoại di động Số tiền: 200.000. Viết bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng chẵn (Kèm theo HĐ bán hàng số 0025132, 1 giấy đề nghị thanh toán chứng từ gốc) Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận phiếu thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) (ký,họ tên) *Từ phiếu chi và các chứng từ khác nhau: Bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất vật tư, đồ dùng văn phòng, hóa đơn tiền điện, bảng khấu hao….. Kế toán lập sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp vào cuối quý 4/2007 như sau: CTY XD HIỆP HÒA 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa SỔ CHI TIẾT TK : 642 Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền Số hiệu Ngày tháng NỢ CÓ PC10 PC18 PC25 PC33 BTTL BTTL BKH PXK PXK KPTK 3/10 02/11 10/12 29/12 31/12 31/12 31/12 31/123 31/12 31/12 Chi tiền trả lệ phí công chứng Chi tiền mặt trả tiền điện thoại Chi tiền mặt nạp card diện thoại Chi tiền trả tiền nước tháng 1 Tiền lương nhân viên quản lý Trích BHXH,BHYT,KPCĐ Khấu hao TSCĐ Chí phí vật liệu cho quản lý Chi phí đồ dùng văn phòng Các khoản phải trả khác 111 111 111 111 334 338 214 152 153 331 100.000 3.936.570 200.000 500.000 8.550.000 7.324.500 3.575.000 105.000 208.500 18.700.000 TỔNG CỘNG 73.199.570 Căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết quý4/2007 CTY XD HIỆP HÒA 399 Nguyễn H uệ TP Tuy Hòa BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK:642 Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng NỢ CÓ PC BTTL TL BKH PXK PXK KPTK 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 Thanh toán tiền điện thoại,nước Tiền lương nhân viên quản lý Trích BHXH,BHYT,KPCĐ Khao TSCĐ Chi phí vật liệu cho quản lý Chi phí đồ dùng văn phòng Các khoản phải trả khác 111 334 338 214 152 153 331 4.736.570 38.550.000 7.324.500 3.575.000 105.000 208.500 18.700.000 TỔNG CỘNG 73.199.570 Tuy Hòa, ngày31 tháng12 năm2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK : 642 S ố: 03 Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có T/T tiền điện thoại, điện Tiền lương nhân viên Trích BHXH,BHYT,KP Khấu hao TSCĐ Chi phí vật liệu cho QL Chi phí dụng cụ văn phòng Các khoản phải trả khác 6427 6421 6425 6424 6422 6423 6428 111 334 338 214 152 153 331 4.736.570 38.550.000 7.324.500 3.575.000 105.000 208.500 18.700.000 TỔNG CỘNG X X 73.199.570 Ng ười lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) *Cuối quý kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái: CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK: 642 QUÝ 4/2007 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 02 02 02 02 02 02 02 QT 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 T/T tiền điện thoại, điện Tiền lương nhân viên Trích BHXH,BHYT,KP Khấu hao TSCĐ Chi phí vật liệu cho QL Chi phí dụng cụ văn phòng Các khoản phải trả khác K/C chi ph í QLDN 111 334 338 214 152 153 331 911 4.736.570 38.550.000 7.324.500 3.575.000 105.000 208.500 18.700.000 73.199.570 TỔNG CỘNG 73.199.570 73.199.570 Tuy Hòa ngày 31/12/2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) 2.2.5. Kế toán hoạt động tài chính: 2.2.5.1. Kế toán doanh thu tài chính: 2.2.5.1.1. Chứng từ sửng dụng: - Phiếu chi , phiếu tính lãi 2.2.5.1.2. Tài khoản sử dụng: TK 515:Doanh thu hoạt động tài chính 2.2.5.1.3. Trình tự hạch toán: LỆNH CHYỂN CÓ Số lệnh: CC00004801 Ngày lập: 29/12/2007 SBT:10 Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: 30 lệnh chuyển có-101Ctcho cáctckt Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NHCT tỉnh Phú Yên Mã NH: 55201014 Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NHĐT và PT tỉnh Phú Yên Mã NH:55202016 Người trả/chuyển tiền: Ngân hàng CT tỉnh Phú Yên Địa chỉ/Số CMND Tài khoản: 5910000000597 Mã số thuế: Mục lục ngân sách Nội dung: Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 12 Số tiền 7.500.000 VND Bằng chữ: Bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Kế toán Kiểm soát (ký,họ tên) (ký,họ tên) * Căn cứ vào các chứng từ trong quý ta ghi vào chứng từ ghi sổ như sau: CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK : 515 S ố: 04 Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lãi tháng 10 thu bằng TGNH Tiền lãi tháng 11 thu bằng TGNH Tiền lãi tháng 12 thu bằng TGNH 112 112 112 515 515 515 8.950.000 6.256.000 7.500.000 TỔNG CỘNG X X 22.706.000 Ng ười lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) *Cuối quý kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái: CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK: 515 QUÝ 4/2007 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 31/12 04 QT 31/12 31/12 Thu ti ền l ãi c ủa qu ý K/C doanh thu t ài ch ính 112 911 22.706.000 22.706.000 TỔNG CỘNG 22.706.000 22.706.000 Tuy Hòa ngày 31/12/2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) 2.2.5.2. Chi ph í t ài ch ính: 2.2.5.2.2. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, bảng kê thanh toán. 2.2.5.2.3. Trình tự sử dụng: - TK: 635: Chi phí tài chính. 2.2.5.2.4. Trình tự hạch toán: ỦY NHIỆM CHI Số/SegNo: 0093 PAYMENT ORDER Ngày/Date:29/11/2007 MST:01001506190 Số tiền bằng số/Amount in figures: 3.583.000 Số tiềnbằng chữ/Amount in words: Ba triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Nội dung/Remarks: Trả lãi tiền vay tháng 11 Đơn vị người yêu cầu:CTYXDHH APPLICANT Số CMT/ID/PP Ngày cấp/Date Nơi cấp/Place Số TK/A/Cno: 59010000000597 Tại NH/A/Bank:BIDV Phú Yên Đơn vị người hưởng:NHCT 10 TPHCM BENEFICIARY Số CMT/ID/PP Ngày cấp/Date Nơi cấp/Place Số TK/A/Cno:102010000165879 Tại NH/A/Bank: 590 BACH TP NHI ENPH 590-10-00-000059-7 VND CTY XD HI ỆP H ÒA 29/11/2007:14:36:13 1350 1321 IRF:102010000165879 DR: 3583.000 VND 350.000 CR:3583.000 VND 350000 PHI: 000 VND VAT: 000 VND 350.000 MST: 44001238851 T-TOAN PHI/CHGCOLL: 000 VND 350.000 CTY XD HI ỆP H ÒA TR Ả L ÀI TI ỀN VAY Kế toán trưởng chủ tài khoản Chief Accountant AccountHold Ngân hàng gửi Giao dịch viên Kiểm soát Ngân hàng nhận Giao dịch viên Kiểm soát PHIẾU CHI Ngày29 tháng12 năm 2007 Quyển số: 02 Người nhận tiền : Phạm Thị Bích Vân Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Chi trả tiền lãi vay ngân hàng tháng 12 Số tiền: 3.357.000. Viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm bảy chục nghìn đồng. (Kèm theo phiếu tính lãi của ngân hàng ĐT và PT PhúYên chứng từ gốc) Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận phiếu thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) (ký,họtên) CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK : 635 S ố: 05 Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Trả tiền lãi vay tháng 10 Trả tiền lãi vay tháng 11 Trả tiền lãi vay tháng 12 635 635 635 111 112 111 4.380.000 3.583.000 3.357.000 Tổng cộng X X 11.320.000 Ng ười lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK: 635 QUÝ 4/2007 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 31/12 05 QT 31/12 31/12 Trả tiền lãi vay tháng 10 Trả tiền lãi vay tháng 11 Trả tiền lãi vay tháng 12 K/C chi phí tài chính XĐKQ KD 111 112 111 911 4.380.000 3.583.000 3.357.000 11.320.000 TỔNG CỘNG X 11.320.000 11.320.000 Tuy Hòa ngày 31/12/2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) 2.2.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: Căn cứ vào các chứng từ gốc trong quý 4/2007 kế toán tiến hành tổng hợp số liệu của các chứng từ để xác định kết quả kinh doanh Doanh thu(sản phẩm xây lắp)hợp đồng xây dựng : 10.576.025.500 Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: 10.576.025.000 – 9.902.183.313 = 673.841.687 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận trước thuế : = 673.841.687 + (22.706.000 – 11.320.000) – 73.199.570 =612.028.617 Thuế thu nhập hiện hành: 612.028.617 * 28% = 171.368.012,8 Vậy lợi nhuận trước thuế của công ty là: 612.028.617 * Từ lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ: CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK : 911 S ố: 06 Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có K/C doanh thu bán hàng K/C doanh thu tài chính 511 515 911 911 10.576.025.500 22.706.000 Tổng cộng X X 10.598.731.500 Ng ười lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK : 911 S ố: 07 Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có K/C chi phí giá vốn K/C chi phí quản lý K/C chi phí tài chính K/C lợi nhuận trước thuế 911 911 911 911 632 642 635 421 9.902.183.313 73.199.570 11.320.000 612.028.617 Tổng cộng X X 10.598.731.500 Ng ười lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK: 911 QUÝ 4/2007 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 02 04 01 03 05 06 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 K/C doanh thu K/C doanh thu tài chính K/C giá vốn K/C chi phí QLDN K/C chi phí TC Tổng lợi nhuận trước thuế 511 515 632 642 635 421 9.902.183.313 73.199.570 11.320.000 612.028.617 10.576.025.500 22.706.000 Tổng cộng 10.598.731.500 10.598.731.500 Tuy Hòa ngày 31/12/2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02b-DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01 02 03 04 05 06 07 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 Cộng 9.902.183.313 10.576.025.500 73.199.570 22.706.000 11.320.000 10.598.731.500 10.598.731.500 41.782.897.383 Tuy Hòa ngày 31/12/2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ : B02 - DNXL 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước LK từ đầu năm DTTBH và CCDV 01 10.576.025.500 Các khoản giảm trừ 03 + CKTM 04 + GGHB 05 + HBBTL 06 Thuế TTĐB,TXK 07 1.DTBH và CCDV 10 10.576.025.500 2.Gía vốn hàng bán 11 9.902.183.313 3.LN gộp về BH 20 673.842.187 4.DT tài chính 21 22.706.000 5.Chi phí tài chính 22 11.320.000 Trong đó:CP lãi vay 23 11.320.000 6.Chi phí bán hàng 24 7.Chi phí QLDN 25 73.199.570 8.LN từ HĐKD 30 612.028.617 9.Thu nhập khác 31 10.Chi phí khác 32 11.Luận nhuận khác 40 12.Tổng LN trước thuế 50 612.028.617 13.Thuế TNDN 51 171.368.012,8 14.LN sau thuế 60 440.660.604,2 Tuy Hòa ngày 31/12/2007 Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG MẶT HẠN CHẾ. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG HIỆP HÒA. 3.1 Những mặt đạt được: Trong quá trình thực tập tại Công ty, sau khi tìm hiểu học hỏi, nghiên cứu tình hình thực tế về kế toán thành phẩm, tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh, em nhận thấy công ty đã đạt được những thành quả tích cực sau: - Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, việc tổ chức này thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi từng bộ phận trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý gọn nhẹ, phân chia rõ ràng từng bộ phận kế toán. - Công ty hạch toán kế toán theo đúng nguỵen tắc qui định của bộ tài chính ban hành. Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán đang áp dụng tại công ty và cách thức ghi chép, luân chuyển chứng từ phù hợp với hình thức kế toán đang áp dụng. Hình thức kế toán giản đơn, gọn nhẹ, có hiệu quả phù hợp với yêu cầu công việc, yêu cầu quản lý. Tạo điều kiện tốt cho quá trình xác định kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Cán bộ và nhân viên kế toán có trình độ vững, chuyên môn cao, có đủ kha năng để thực hiện và xử lý các công việc có tình chất phức tạp. Công ty đã áp dụng phần mềm kế toán trong các hạch toán kế toán. Việc xác định quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đã tiết kiệm được thời gian, chính xác các số liệu kế toán giúp kế toán cập nhập những thông tin cần thiết phù hợp với công tác hạch toán. 3.2 Những mặt còn hạn chế: Trình độ nhân viên kế toán sử dụng hệ thống vi tính chưa thành thạo, gây cản trở cho quá trình thu thập và bảo mật dữ liệu. Là Công ty nên việc xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi kế toán phải tiến hành hạch toán một cách chính xác, vớ những khoản chi phí luôn luôn biến đổi do quá nhiều công trình, phân xưởng. Hệ thống phòng làm việc của kế toán chưa đầy đủ trang thiết bị tiện nghi, gây cảng trở cho quá trình làm việc của nhân viên kế toán. 3.3 Đề xuất, kiến nghị: Với môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty ổn định và liên tục thì việc mở rộng thị trường là mục tiêu không thể thiếu. Công ty cần mở rộng ngành nghề hoạt động, và phạm vi hoạt động của Công ty về tận vùng sâu, vừng xa, các tỉnh trong cả nước và có thể vươn xa ra ngoài nước. Đồng thời phải tìm hiểu, nắm vững mọi thông tin cần thiết về sự biến động: Vào thời điểm nào thì nhu cầu xây dựng là cao nhất, thấp nhất để điều chỉnh cho phù hợp. Để giải quyết tình trạng nợ dài hạn, Công ty cần khuyến khích khách hàng thanh toán trong thời hạn sớm nhất, bằng cách áp dụng chiết khấu thanh toán đối với khách hàng phải chịu phạt theo lãi xuất qui định. KẾT LUẬN Hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận cao là mong đợi của tất cả các doanh nghiệp nói chung và Công ty xây dựng Hiệp Hòa nói riêng. Sự thành công vững vàng của doanh nghiệp luôn gắn với giải pháp đúng đắn, biết tìm hiểu và nghiên cứu thị trường, đánh giá được đúng khả năng hiện có của các doanh nghiệp. Cải tiến công tác quản lý đổi mới công nghệ góp phần làm cho công ty ngày càng phát triển và có hiệu quả trong tương lai. Cùng với sự đổi mới của Đảng và nhà nước Công ty xây dựng Hiệp Hòa đã từng bước tồn tại và đứng vững thể hiện vai trò và năng lực của mình trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong và ngoài tỉnh Phú Yên. Qua quá trình thực tập em đã đựơc tiếp xúc với qui trình công tác kế toán của công ty, trình tự ghi sổ hạch toán kế toán, nó giúp bản thân em củng cố lại kiến thức đã học ở trường, đồng thời mở rộng phần hiểu biết về công tác sổ sách kế toán. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, thầy (cô) khoa Kinh tế, Ban giám đốc và các anh, chị phòng ban kế toán của Công ty xây dựng Hiệp Hòa đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp theo đúng kế hoạch. Tuy Hoà, ngày 25 tháng 5 năm 2008 Sinh viên thực hiện Võ Thị Bích My

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh Công ty Hiệp Hòa.doc
Luận văn liên quan