LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với những đặc thù vốn có của nó, luôn đòi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức năng động và sáng tạo, tự chủ mới có thể tồn tạivà phát triển trong tình hình mới, đó là phương châm của bản thân mỗi doanh nghiệp nếu không muốn tự đào thải.
Bộ phận kế toán với tư cách là quản lý đang có sự thay đổi mới, nó giúp cho các Doanh nghiệp có khả năng bắt kịp với nền kinh tế sôi động và nó còn đóng vai trò xúc tác kích thích sự hăng say lao động sản xuất của người lao động mang lại lợi ích kinh tế cho bản thân người lao động và vững trong nền kinh tế thị trường.
Kế toán đóng vai trò quan trọng trong kính doanh, kế toán thể hiện bằng những con số và tất cả nghiệp vụ của doanh nghiệp, sổ sách kế toán phản ánh hoạt động của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp định hướng trong việc kinh doanh của mình. Lợi nhuận cao là yếu tố mà doanh nghiệp quan tâm nhất vì nó đóng vai trò quan trọng liên quan đến sự sống còn cảu doanh nghiệp.
Riêng đối với ngành xây dựng để làm được điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải nổ lực rất lớn để đáp ứng yêu cầu quy mô lớn, thời gian thì công ngắn, chất lượng công trình cao và đặc biệt là giá thành phải thấp. Thêm vào đó có sự xuất hiện qui chế đấu thầu trong các công trình có giá trị lớn được đấu thầu công khai, đơn vị nào có giá dự thầu thấp sẽ trúng thầu thì đòi hỏicác doanh nghiệp phải quan tâm đến các khoản chi phí sao cho hợp lý để làm giảm chi phí tăng lợi nhuận, để bổ sung nguồn vốn sản xuất kinh doanh, có nguồn tài chính mạnh mẽ mới có điều kiện để tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Bức xúc và nhận thức tầm quan trọng này, được sự đồng ý của thầy Phạm Đình Văn và Ban giám đốc Công ty Hiệp Hòa, em quyết định chọn đề tài “Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh”.
Do tài liệu tham khảo có hạn, thời gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp cộng với sự non trẻ về nghiệp vụ kế toán nên không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận thức được sự góp ý của thầy (cô ) và của các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn
61 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3956 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh Công ty Hiệp Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây lắp.
+Số dư nợ:- Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận trong hợp đồng lớn hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
+Số dư có:- Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận trong hợp đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đòng xây dựng dở dang.
-Tài khoản 632:
+Bên nợ:- Giá thành thực tế sản xuất phụ, xây lắp phụ bán ra ngoài.
- Thiệt hại do bên A gây ra.
- Giá thành công trình thực tế bàn giao.
+Bên có:- Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 để xác định kết kinh
doanh.
+Số dư: TK 632 không có số dư cuối kỳ
-Tài khoản 642:
+Bên nợ: - Tập hợp chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
+Bên có: - Các khoản được phép ghi giảm chi phí QLDN nếu có.
- Kết chuyển chi phí QLDN vào TK911 để xác định KQKD.
+Số dư: TK642 không có số dư cuối kỳ.
1.3.2.2.Trình tự hạch toán:
*Thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
- Khi hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch và kết quả hợp đồng xây dựng được ước tính đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chúng từ (không phải là hóa đơn) để phản ánh doanh thu:
Nợ TK 337:
Có TK 551:
- Căn cứ hóa đơn lập theo tiến độ kế hoạch,phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán (chi tiết đơn vị chủ đầu tư).
Có TK 337: Số thu không có thuế GTGT.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Khi nhận được tiền do khách hàng trả nợ:
Nợ TK 111,112: (Chi tiết cho đơn vị chủ đầu tư).
Có TK 131: : (Chi tiết cho đơn vị chủ đầu tư).
- Trường hợp có khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi nhà thầu thực hiện vượt tiến độ:
Nợ TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511(21): Số thu không có thuế GTGT
Có TK 333(1):Thuế GTGT phải nộp.
- Khi nhận được tiền bồi thường từ khách hàng bù đắp cho các chi phí không nằm trong giá trị hợp đồng thì căn cứ vào giá trị bồi thường kế toán ghi:
Nợ TK 131,111,112: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511(21):Số thu không có thuế GTGT
Có TK 333(1):Thuế GTGT phải nộp.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511(21):
Có TK 911:
*Thanh toán theo khối lượng thực hiện: (không sử dụng tài khoản 337)
- Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định đáng tin cậy,được khách hàng bên A ký xác nhận thì kế toán tiến hành lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc hoàn thành để đòi tiên khách hàng:
Nợ TK 131: (chi tiết với đợn vi chủ đầu tư): Số phải thu.
Nợ TK 111,112: Số đã thu.
Có TK 511(21): Doanh thu bán hàng
Có TK 333 (1): Thuế GTGT phải nộp.
Các bút toán còn lại khác tương tưh như trường hợp thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
Ngoài ra trường hợp nhà thầu chính chia thầu cho nhà thầu phụ:
- Khi tạm ứng tiền cho các nhà thầu phụ để thực hiện hợp đồng:
Nợ TK 331:
Có TK 111,112:
- Khi nhà thầu phụ hoàn thành công trình bàn giao khối lượng cho nhà thầu chính để bàn giao cho bên A:
Nợ TK 632:
Có TK 331:
Chú ý: Trong suốt thời gian bảo hành công trình theo quy định của hợp đồng xây lắp bên A sẽ giữ lại một khoản chi phí về bảo hành công trình và bên B sẽ theo dõi trên TK131 và coi là khoản nợ phải thu khi kết thúc hợp đòng bảo hành bên A sẽ thanh toán nốt cho doanh nghiệp xây lắp.
Doanh nghiệp khi nhận được tiền ghi:
Nợ TK111, 112:
Có TK 131:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK111,112
TK334,338
TK642
Lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương
Các khoản giảm chi phí QLDN nếu có
TK911
TK152,153
Chi phi vật liệu, DC, đồ dùng văn phòng
TK142,242
Phân bổ CCDC loại phân bổ nhiều lần
Kết chuyển chi phí QLDN xác định KQKD
TK214
Trích khấu hao TSCĐ ở BPQL
TK333(8,9)
Thuế phí, lệ phí phải nộp
TK142,242
Đối với DN có chu kỳ sản xuất dai phí phải nộp
Kết chuyển kỳ sau hạch toán phí phải nộp
TK139
Dự phòng giảm giá kho đòi
TK111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
1.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.3.1.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính:
a)Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính”.
-Kết cấu:
+Bên nợ:- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK911 để xác
định kết quả kinh doanh
+ Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
+ Số dư: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
-Tài khoản 635: “Chi phí tài chình”
+ Bên nợ: - Các khoản chi phí hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
- Các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
+ Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán,
- Kết chuyển chi phí tài chính vào TK911 để xác định KQKD.
+ Số dư: TK635 không có số dư cuối kỳ.
b)Trình tự kế toán:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN DOANH THU TÀI
TK111,112,221,
222,228
CHÍNH VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH
TK 515
TK 911
TK 635
TK111,112
Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định
KQKD
Kết chuyển chi phí tài chính để xác định KQKD
Thu từ đầu tư chứng khoán,
liên doanh,liên
kết
CP hoạt động tài chính phát sinh
TK 333
TK129,229
VAT
phải nộp
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
1.3.2.Kế toán hoạt động khác:
a)Tài khoản sử dụng:
- TK 711 “Thu nhập khác”:
- Kết cấu:
+Bên nợ: - Số thuế GTGT nếu có tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương phương pháp trưc tiếp.
- Kết chuyển thu nhập khác sang TK911 để xác định kết qủa kinh doanh
+ Bên có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
+ Số dư :TK711 hông có số dư cuối kỳ.
- TK 811 “chi phí khác”:
- Kết cấu:
+ Bên nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh.
+ Bên có: - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
+ Số dư: TK811 không có số dư cuối kỳ.
b) Trình tự hạch toán:
TK811
TK111,112
TK711
TK911
TK111,112
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
thu nhập từ hoạt động khác
Kết chuyển thu nhập khác để xác kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí khác để xác kết quả kinh doanh
Chi phí thanh lý
TK111,112
Phạt quy phạm hợp đồng
TK 333
VAT
Giá trị
còn lại
Phải nộp
TK 214
TK211,213
Thanh lý nhượng bán TSCĐ
1.3.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
a) Tài khoản sử dụng:
- TK911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Kết cấu:
+ Bên nợ: - Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành.
- Kết chuyển lãi trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Bên có: - Cuối kỳ kết chuyển doanh tuh bán hàng thuần.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính.
- Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác.
- Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh.
b) Trình tự hạch toán:
TK 632
TK911
TK511,512
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
K/c GVHB để xác định kết quả kinh doanh
K/c DTT và DT nội bộ để xác định kết quả kinh doanh
TK515
TK 642
K/c CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh
K/c DTTC để xác định kết quả kinh doanh
TK 711
TK142,242
TK 635
p.bổ
p.bổ
K/c TN khác để xác định kết quả kinh doanh
K/c CPTC để xác định kết quả kinh doanh
TK 421
TK 811
K/c lỗ
K/c CP khác để xác định kết quả kinh doanh
K/c lãi
TK 821
K/c CP thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.4.Lợi nhuận chưa phân phối:
a) Tài khoản sử dụng:
- TK:421”lợi nhuận chưa phân phối”
- Kết cấu:
+ Bên nợ: - Phản ánh số lỗ coi như lỗ.
- Phân phối lợi nhuận theo kế hoạch.
+Bên có: - Phản ánh số lãi coi như lãi.
- Số đơn vị cấp dưới nộp lên.
- Xử lý lỗ.
+ Số dư nợ: - Phản ánh số lỗ chưa được xử lý.
+ Số dư có: - Phản ánh số lãi chưa phân phối.
b) Trình tự hạch toán:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI
K/C lỗ
K/c lãi về hoạt động kinh doanh và hoạt động khác
TK911
TK421(2)
TK111,112,338
XĐ số tạm trích vào các quỹ
XĐ số phải chia cho đối tác liên doanh
TK421(1)
TK414,415,431
Kết chuyển cuối năm
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG
TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty xây dựng Hiệp Hòa:
2.1.1. Qúa trình hình thànhvà phát triển của công ty:
* Qúa trình hình thành của công ty:
Công ty xây dựng Hiệp Hòa tiến thân là hợp tác xã xây dựng và sản xuất vật liệu được hình thành từ năm 1989 theo quyết định số 1546/QĐ-UB ngày 22/10/1993 của UBND tỉnh Phú Yên. Việc lập công ty xây dựng Hiệp Hòa được sở kế hoạch đầu tư Phú Yên cấp giấy phép số 041012 ngày 9/3/2000.
Tên đơn vị: Công ty xây dựng Hiệp Hòa
Địa chỉ: 399 Nguyễn Huệ- TP. Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Số điện thoại: 057.824383
Tài khoản mở tại: Ngân hàng đầu tư và phát triển Phú Yên
Ngành nghề kinh doanh: Công ty xây dựng công trình dân dụng công nghiệp xây lắp điện nước, xây dựng giao thông thủy lợi.
*Qúa trình phát triẻn của công ty:
Trong những năm đầu mới thành lập công ty xây dựng Hiệp Hòa chủ yếu nhận xây dựng công trình xây dựng dân dụng công nghiệp, xây lắp điện nước, xây dựng giao thông thủy lợi, trang trí nội thất.
Đến năm 1995 sau khi tìm hiểu rõ thị trường công ty đã đầu tư xây dựng thêm xưởng gạch men, nhằm tăng thêm thu nhập và giải quyết công ăn việc làm cho công nhân trong công ty.
Năm 1999 sau khi đầu tư thêm máy móc thiết bị và mở rộng thêm sản xuất,công ty đã mở thêm các cửa hàng trực thuộc nhằm phân phối rộng rãi hơn sản phẩm của mình. Đồng thời đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Cho đến nay công ty đã tham gia xây dựng nhiều công trình đạt chất lượng cao và càng mở rộng địa bàn hoạt động trong và ngoài tỉnh. Sản phẩm gạch men do công ty sản xuất đã được nhiều khách hàng biết đến và tin dùng. Một số công trình lớn mà công ty đã xây dựng trong những năm qua:
- Công trình công an TP Tuy Hòa năm 1989
- Công trình tòa án tỉnh Phú Yên năm 1990
- Công trình đài truyền hình Việt Nam tại Phú Yên năm 2005
- Công trình cục thuế tỉnh năm 2006
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty, quyền hạn của công ty:
2.1.2.1. Chức năng của công ty:
- Công ty xây dựng Hiệp Hòa là doanh nghiệp ngoài quốc doanh nguồn vốn kinh doanh do các thành viên hội đồng thanh niên góp vốn liên kết kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh theo vốn của mình.
- Công ty đã tham gia xây dựng nhiều công trình đạt chất lượng cao và ngày càng mở rộng địa bàn hoạt động trong và ngoài tỉnh.
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty:
- Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chính sách chủ trương và chế độ của nhà nước theo quy định của Pháp Luật.
- Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chính sách chủ trương và chế độ của nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động, phân phối thu nhập hợp lý, chăm lo đồi sống vật chất, tinh thần cho người lao động, tham gia quản lý công ty.
- Thực hiện các quy định nhà nước về bảo vệ nguồn tài nguyên môi trường, quốc phòng an ninh quốc gia.
Thực hiện nghiêm túc các hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm về kết quả lao động sản xuất kinh doanh của mình trước nhà nước, trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm mà công tythực hiện.
2.1.2.3. Quyền hạn của công ty:
- Công ty được phép tham gia đấu thầu và xây dựng các công trình trong nước phù hợp với khả năng của công ty.
- Được phép mở rộng mô hình kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật nhà nước việt nam.
2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Đội xây dựng số 1
Đôi xây dựng số 2
Đội xây dựng số3
Đội xây dựng số 4
Đội cơ khí số 1
Đội cơ khí số 2
Giám Đốc
Phó Giám Đốc phụ trách công nhân
Phó Giám Đốc phụ trách kỷ thuật
Phó Giám Đốc phụ trách tổng hợp
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch kỷ thuật
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong công ty là người trực tiếp chỉ đạo điều khiển mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật, có trách nhiệm quản ký chăm lo cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên.
- Phó giám đốc là người chịu sự chỉ huy của giám đốc, là người trực tiếp lãnh đạo công ty dưới sự ủy quyền của giam đốc.
- Phòng tổ chức hành chính: quản lý định mức lao động tiền lương của công ty, lưu trữ hồ sơ lí lịch của các hợp đồng, các văn bản về tài liệu có liên quan.
- Phòng kế toán: xây dựng kế hoạch tài chính trên cơ sở sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty, thu hồi vốn giải quyết công nợ, tính toán trích nộp đầy đủ các khoản ngân sách của nhà nước theo quy định.
-Phản ánh ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bảo lưu từ các báo cáo chứng từ, các tài liệu kế toán.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: lập dự toán về vật tư, máy móc thiết bị thi công. Cùng các cán bộ đầu tư tổ chức nghiệm thu các công tác xây lắp một giai đoạn xây lắp hoàn thành và quyết toáncông trình.
+ Giám sát tiến độ thi công của các công trình, kiểm tra về chất lượng công trình, hạng mục công trình.
2.1.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty:
2.1.4.1.Chính sách kinh tế nhà nước:
- Hiện nay nước ta đang trong quá trình hội nhập. Vì vậy nhà nước luôn có chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước cạnh tranh với doanh nghiệp nước ngoài.
- Luôn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia tích tực vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận giúp xã hội ngày càng phát triển.
- Chính sách ưu đãi đối với từng doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động riêng của doanh nghiệp trong nước.
2.1.4.2.Các nhân tố môi trường:
- Môi trường thuận lợi tạo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
-Với ngành nghề kinh doanh là xây dựng công ty Hiệp Hòa luôn chú trọng trong việc lựa chọn đầu tư, với cơ sở hạ tầng của Việc Nam đang có những bước chuyển mình tronh cơ chế thị trường .
2.1.4.3.Yếu tố con người:
- Hiện nay, vấn đề con người luôn là sự cần thiết với tát cả các doanh nghiệp.
- Cán bộ, công nhân viên được đào tạo chuyên môn, kỹ thuật là điều kiện để công ty phát triển nhanh chóng trong quá trình cạnh tranh với các doanh khác .
- Là công ty xây dựng, công ty Hiệp Hòa có rất nhiều kỹ sư, kiến trúc sư có tay nghề phục vụ cho quá trình thiết kế công trình. Tạo cho người ký kết hợp đồng yên tâm trong việc lựa chọn nhà đầu tư.
- Đội ngũ nhân viên dồi dào, đáp ứng đủ nhu cầu cần thiết cho các công trình xây dựng .
- Với trên 50 cán bộ có chuyên môn cao. Công ty xây dựng Hiệp Hòa đang tạo được niềm tin cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
- Đội ngũ công nhân viên phục vụ cho các công trình được phân bổ hợp lý tạo điều kiện cho công ty bàn giao công trình một cách đúng thời hạn.
2.1.5/ * Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty:
2.1.5.1/ Phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản:
Bảng 01: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY QUA HAI NĂM 2006-2007:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Gía trị
%
Gía trị
%
Tuyệt đối
Tương đối
I.TSLĐ và đầu tư dài hạn
24.255.382.482
71,27
26.139.135.700
55,14
1.883.753.220
7,2
1. Tiền
3.562.135.000
10,69
3.769.971.500
7,95
207.836.500
5,5
2. Các khoản phải thu
20.112.523.000
58,47
21.870.724.500
46,14
1.758.201.500
8,04
3. Hàng tồn kho
580.724.482
2,11
498.439.701
10,5
-82.284.781
-16,5
II. TSCĐ và đầu tư dài hạn
15.142.682.916
28,73
21.266.370.370
44,86
6.123.687.460
28,79
CỘNG TÀI SẢN
39.398.265.398
100
47.405.506.070
100
8.007.440.680
16,89
*Nhận xét: Nhìn vào bảng ta thấy tổng giá trị tài sản năm 2007 tăng hơn so với năm 2006 là 8.007.440.680 đồng, tương ứng tưng 16,89%. Trong đó:
+ TSLĐ và đầu tư dài hạn tăng 6.123.687.460 tưưong ứng tăng 28,79%. Điều này cho thấy công ty đã đầu tư mua sắm trang thiết bị mới, mở rộng, phát triển qui mô hoạt động của công ty.
+ TSLĐ và đầu tưu ngắn hạn tăng 1.883.753.220 tương ứng tăng 7,25 trong đó tiền tăng: 207.836.500 tương ứng tăng 5,5%; các khoản phải thu tăng 1.758.201.500 tương ứng tăng 8,04 % riêng hàng tồn kho giảm 82.284.781 tương ứng giảm 16,5%. Nguyên nhân chủ yếu là do lượng nguyên vật liệu tồn kho giảm. Việc đẩy mạnh tốc độ luân chuyển được đánh giá là tốt, mặc dù hàng tồn kho giảm nhưng vẫn đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục không gây tình trạng trì trệ trong công tác thi công ảnh hưởng đến kết quả SXKD.
2.1.5.2/ Phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn:
Bảng 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 02 NĂM 2006-2007
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Gía trị
%
Gía trị
%
Tuyệt đối
Tương đối
I. Nợ phải trả
26.579.453.125
67,46
28.793.661.090
60,74
2.214.027.970
7,69
1. Nợ ngắn hạn
24.056.358.425
61,06
26.458.462.720
55,81
2.402.104.300
9,09
2. Nợ dài hạn
2.523.094.700
6,4
2.335.198.371
4,93
-187.896.329
-8,05
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
12.818.612.273
32,54
18.611.844.980
39,26
5.793.232.710
31,13
CỘNG NGUỒN VỐN
39.398.065.398
100
47.405.506.070
100
8.007.440.680
16,89
* Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty năm 2007 tăng so với năm 2006 là 8.007.440.680 đồng, tương ứng tăng 20,32%. Nguyên nhân là do sự tác động của các nhân tố sau:
+ Nợ phải trả của công ty tăng 2.214.207.970 tương ứng tăng 7,694. Nguyên nhân chủ yếu là do: Nợ ngắn hạn tăng 2.402.104.300 tưưong ứng tăng 9,09% và chiếm một tỷ trọng lớn trong nợ phải trả. Điều đó chứng tỏ công ty đã bổ sung nguồn vốn bằng cách đi vay hoặc tăng các khoảng chiếm dụng vốn. Nợ dài hạn giảm 187.896.329 đồng tương ứng giảm 8,05%.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 5.793.232.710 tương ứng tăng 31,13. Điều đó chứng tỏ công ty đó đã thực hiện tốt các chính sách bảo toàn và phát triển vốn.
2.1.5.3/ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty:
Bảng 3: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA HAI NĂM 2006-2007.
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Số liệu qua các năm
Chênh lệch
Năm 2006
Năm 2007
Gía trị
Tỷ lệ
Tổng doanh thu
26.101.370.015
27.355.270.820
1.253.900.810
4,58
Vốn kinh doanh
6.528.308.153
6.732.235.075
203.926.922
3,03
LN trước thuế
143.471.563
157.501.634
14.030.071
8,9
Nộp ngân sách NN
450.463.642
785.522.445
335.058.803
42,65
LN sau thuế
103.299.525
113.401.176
10.101.651
8,9
Vốn chủ sở hữu
12.818.612.273
18.611.844.980
5.793.232.714
31,13
Tổng số lao động
835
938
103
10,9
TNBQ/tháng/ người
1.230.000
1.339.500
109.500
8,18
LN/Vốn kinh doanh
0,016
0,017
0,001
5,8
Khả năng thanh toán hiện hành
1,008
0,988
-0,02
-2,02
Khả năng thanh toán nhanh
0,148
0,14
-0,008
5,7
Khả năng thanh toán tức thời
0,148
0,14
-0,008
5,7
* Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy:
Doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.253.900.810 đồng, tương ứng tăng 4,58%. Do đó lợi nhuận tăng 14.030.071 đồng, tương ứng tăng 8,9. Điều đó chứng tỏ công ty thực hiện tốt kế hoạch doanh thu năm 2007 tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Vốn kinh doanh năm 2007 tăng so với năm 2006 là 203.926.922 đồng tương ứng tăng 3,03%. Đồng thời tổng số lao động cảu công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 103 người, tương ứng tăng 10,9%. Điều đó chứng tỏ năm 2007 công ty đã mở rộng qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đóng góp ngân sách nhà nước năm 2007 so với năm 2006 tăng 335.058.803 đồng tương ứng tăng 42,65%.
Các tỷ xuất lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 ít biến động cụ thể: Tỷ xuất lợi nhuận trên vốn kinh doanh tăng 0,001 tương ứng tăng 5,8%, tỷ xuất lợi nhuận trên doanh thu tăng 0,001 tương ứng tăng 2,5, công ty vẫn giữ được tốc độ phát triển, SXKD có hiệu quả.
Các chỉ tiêu khả năng thanh toán nợ cảu công ty năm 2007 so với năm 2006 điều giảm. Cụ thể khả năng thanh toán hiện hành giảm 0,02 tương ứng giảm 2,02%. Khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thòi giảm 1,008 tương ứng giảm 5,7%. Do vậy công ty cần cải thiện khả năng thanh toán tăng uy tín của công ty, đáp ứng nhu cầu thanh toán ngay trong quá trình giao dịch.
2.1.6.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
2.1.6.1.sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán TSCĐ
Kế toán công trình
Kế toán tiền lương
Kế toán vật tư
Kế toán công nợ
Thủ quỹ
2.1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: ó nhiệm vụ chỉ đạo toàn diện công tác kế toán kiểm tra giám sát theo dõi kế toán tài chính của công ty là người phụ trách chung công tác kế toán tổ chức quản lý và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ thể chế tài chính do nhà nước ban hành. Là người tổ chức điều hành bộ máy kế toán , kiểm soát tài chính tham mưu cho giám đốc về quản lý tài chính và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ quan hệ với ngân hàng theo dõi vốn bằng tiền khác, có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện cập nhật sổ sách hoạch toán thu chi phát huy trên toàn công ty như: thu, chi báo cáo kịp thời số tiền vay đến hạn thanh toán, đôn đốc việc thực hiện chế độ tạm ứng.
- Kế toán tài sản cố định : Ghi chép và tính toán mức khấu hao TSCĐ.
- Kế toán công trình: Theo dõi và ghi chép việc sử dụng thừa thiếu nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ngoài công trình.
- Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi tiền lương cán bộ, công nhân viên, theo các khoản đóng góp cho nhà nước theo quy định như: BHXH, BHYT, KPCĐ, theo dõi thanh toán tiền lương cho nhân viên.
- Kế toán vật tư: Có trách nhiệm quản lý các công việc theo dõi hạch toán cập nhật sổ sách về vật tư, nguyên vật liệu, theo dõi tài sản cố định, công cụ lao động, các khoản đầu tư xây dựng cơ bản đồng thời cung cấp số liệu cho việc kiểm tra và lập báo cáo kiểm kê.
-Thủ quỹ: có trách nhiệm thu chi cất giữ các khoản tiền mặt liên hệ trự tiếp với ngân hàng hoặc để gửi tiền mặt, đồng thời cập nhật sổ sách đối chiếu mỗi ngày báo cáo theo quy định, chịu trách nhiệm về sự mất mát.
2.1.7.Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng:
2.1.7.1.Hình thức số sách:
-Hình thức kế toán đang áo dụng tại công ty: căn cứ vào cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động thực tế tại đơn vị công ty áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”.
2.1.7.2. Sơ đồ chứng từ sử dụng:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Ghi chú
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Báo cáo kế toán
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sổ cái
2.1.7.3. Trình tự ghi chép và xử lý chứng từ:
- Hằng ngày: căn cứ chứng từ gốc để kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ, lập chứng từ ghi sổ (lập định khoản kế toán). Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng ký chừng từ ghi sổ và sổ cái. Những đối tượng cần theo dõi chi tiết sẽ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.Cuối tháng lập bảng tổng hợp chi tiết.
- Cuối tháng: + Căn cứ vào các sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiểt rồi đối chiếu với số liệu trên sổ cái
+ Căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu số liệu trên bảng cân đối số phát sinh với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp trên sổ cái, kế toán sẽ lập báo cáo tài chính.
2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HIỆP HÒA:
Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên công ty xây dựng Hiệp Hòa không phát sinh các khoản chi phí bán hàng, không phát sinh các khoản chi phí và thu nhập của hoạt động khác, không có thành phẩm nhập kho.
2.2.1.Kế toán bàn giao công trình:
- Công ty xây dựng Hiệp Hòa với ngành nghề kinh doanh là xây dựng. Các công trình xây dựng sau khi được hoàn thành, công ty sẽ hạch toán và xác định kết quả đầu tư kinh doanh.
2.2.2. Xác định kết quả kinh doanh:
- Căn cứ vào các công trình hoàn thành để hạch toán cho quá trình tiêu thụ của công ty ta đi xác định kết quả kinh doanh của 3 công trình đã hoàn thành trong quý 4/2007.
Các công trình: 1: Công an TP Tuy Hòa
2: Siêu thị COOPMART Tuy Hòa
3: Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi
CTY XD HIỆP HÒA
399 Nguyễn Huệ TP.Tuy Hòa
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
TK: 154
Qúy4/2007
ĐVT: đồng
STT Đối tượng Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
NỢ CÓ NỢ CÓ
1 CÔNG AN TP TUY HÒA 3.066.477.000 3.066.477.000
2 SIÊU THI COOP MART 4.195.000.000 4.195.000.000
3 TTHĐ THANH THIẾU NHI 2.640.706.313 2.640.706.313
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí ta kết chuyển chi phí để tính giá thành:
STT Đối tượng S ố ti ền
N Ợ C Ó
1 CÔNG AN TP TUY HÒA 3.006.477.000
2 SIÊU THỊ COOP MART 4.195.000.000
3 TTHĐ THANH THIẾU NIÊN 2.640.706.313
TỔNG CỘNG 9.902.183.313
Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn kế toán ghi:
Nợ TK 632 : 9.902.183.313
Có TK 154: 9.902.183.313
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
2..2.3.1. Tài khoản sử dụng:
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng: Bảng kê quyết toán công trình hoàn thành. Khi công trình hoàn thành và bàn giao thì kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển trị giá công trình từ TK 154 sang TK632
Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn kế toán ghi:
Nợ TK 632: 9.902.183.313
C ó TK 154: 9.902.183.313
*Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TK : 632 S ố: 01
Qúy 4/2007
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/C chi phí tính giá thành của Công an TP.
K/C chi phí tính giá thành của Siêu thị COOP MART.
K/C chi phí tính giá thành của TT HĐTTN.
632
632
632
154
154
154
3.006.477.000
4.195.000.000
2.640.706.313
TỔNG CỘNG
X
X
9.902.183.313
Ng ười lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
*Cuối quý kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái:
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK: 632
QUÝ 4/2007
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
31/12
01
QT
31/12
31/12
K/C chi phí tính giá thành
K/C giá vốn để XĐ KQKD
154
911
9.902.183.313
9.902.183.313
Tổng cộng
9.902.183.313
9.902.183.313
Tuy Hòa ngày 31/12/2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên)
2.2.4.Kế toán doanh thu bán hàng:
2.2.4.1.Chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT, phiếu thu
2.2.4.2.Tài khoản sử dụng:TK 511
2.2.4.3.Trình tự luân chuyển:
Sau khi công trình hoàn thành bàn giao, kế toán thanh toán xuất hóa đơn GTGT cho công trình đó. Các hóa đơn được tập hợp lại kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu thu rồi sau đó giao cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp tiến hành nhập vào máy để xử lý
Đây là chứng từ điển hình: hóa đơn GTGT.
HÓA ĐƠN Mẫu sổ: 01GTKT-3L1 GTGT YP/2005
Liên2: giao cho khách hàng 0027113
Ngày31/12/2006
Đơn vị bán hàng : Công ty xây dựng Hiệp Hòa
Địa chỉ : 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa
Điện thoại: 057.824.383
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Linh
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Phú Yên
Địa chỉ : 172 Trần Hưng Đạo –TP Tuy Hòa
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT
TÊN HÀNGHÓA, DỊCH VỤ
ĐVT
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Hệ thống hàng rào trung tâm hoạt động TTN
400.718.500
2
Hệ thống nhà làm việc TT HĐ TTN
1.843.772.000
Cộng tiền hàng: 2.244.490.500
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 244.449.050
Tổng cộng: 2.468.939.550
Số tiền bằng chữ : Hai tỷ, bốn trăm sáu mươi tám triệu, chín trăm ba mươi chín nghìn, năm trăm năm mươi đồng.
Người mua hàng: Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty cung cấp để ghi vào bảng kê sau đây:
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ
VÀ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Xây dựng Hiệp Hòa
Địa chỉ: 399 Nguyễn Huệ TP.Tuy Hòa Phú Yên
Hóa đơn
Mặt hàng
Doanh số
Thuế suất
Thuế GTGT
HD 87556
HD 87557
HD 86811
HD 86807
HD 86808
HD 86809
HD 8610
HD8611
01
02
03
04
05
06
07
08
Hàng rào TT HĐ TTN
Hệ thống nhà làm việc TT HĐTTN
Kho chứa dụng cụ của công an TP
Phòng nhân viên kỷ thuật công an TP
Hàng rào siêu thị COOPMART
Khu vực, nhà ở cho nhân viên
Khu vui chơi giải trí
TT HĐTTN
Siêu thị COOPMART
400.718.500
1.843.772.000
520.000.000
250.000.000
410.000.000
1.886.275.489
2.000.827.465
3.264.432.046
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
40.071.850
184.377.200
52.000.000
25.000.000
41.000.000
188.627.548,9
200.082.746,5
326.443.204,6
Tổng cộng:
10.576.025.500
1.057.602.550
Tuy Hòa ngày 31/12/2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ bảng kê kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ:
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TK : 5111 S ố: 02
Qúy 4/2007
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Hàng rào TT HĐ TTN
Hệ thống nhà làm việc TT HĐTTN
Kho chứa dụng cụ của công an TP
Phòng nhân viên kỷ thuật công an TP
Hàng rào siêu thị COOPMART
Khu vực, nhà ở cho nhân viên
Khu vui chơi giải trí TT HĐTTN
Siêu thị COOPMART
112
112
112
112
112
112
112
112
511
511
511
511
511
511
511
511
400.718.500
1.843.772.000
520.000.000
250.000.000
410.000.000
1.886.275.489
2.000.827.465
3.264.432.046
TỔNG CỘNG
X
X
10.576.025.500
Ng ười lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cuối quí kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi vào sổ cái:
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK: 5111
QUÝ 4/2007
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
31/12
02
QT
31/12
31/12
Xác định doanh thu xây lắp công trình
Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD
112
911
10.576.025.500
10.576.025.500
Tổng cộng
10.576.025.500
10.576.025.500
Tuy Hòa ngày 31/12/2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên)
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán lương:
Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi.
Bảng thanh tóan tiền lương.
Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ
Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Tài khoản sử dụng:
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK111: Tiền mặt.
TK 214: Khấu hao tài sản cố định.
TK 334: Phải trả cho công nhân viên.
TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
Qui trình luân chuyển chứng từ:
Bảng thanh tóan tiền lương, phiếu chi
Bảng thanh tóan tiền lương, phiếu chi
Bảng thanh tóan tiền lương, phiếu chi
2.2.5.4. Trình tự hoạch toán:
Mẫu số 01 GTGT-3LN-40
Kí hiệu: Q5/2006T
Số: 98794
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên2: Giáo cho khách hàng.
Mã số: 4400118476001.
Bưu điện: Tỉnh Phú Yên.
Tên khách hàng: Công Ty Xây dựng Hiệp Hòa.
Mã số thuế: 4400123885.
Địa chỉ: 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa Phú Yên.
Số điện thoại: (057) 824383.
ĐVT: Đồng
Khoản
Số tiền
Cước dịch vụ viễn thông tháng 10/ 2007
Cộng tiền
Thuế GTGT (10%)
Tổng số tiền thanh toán
3.578.700
3.578.700
357.870
3.936.570
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm ba mươi sáu nghìn đồng năm trăm bảy chục đồng.
Ngày 02/11/2007
Người nộp Nhân viên giao dịch
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) hàng tháng, kế toán tiến hành viết phiếu chi :
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ C22-H
399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa QĐ số 999 TC/QĐ/CĐKD
Ngày 02/11/1996 của BTC
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng11 năm2007
Quyển sổ:01
Họ và tên người nhận: Công ty điện báo điện thoại Phú Yên
Địa chỉ: 218 Trần Hưng Đạo TP Tuy Hòa Phú Yên
Lý do chi: Chi thanh toán tiền điện thoại tháng 02
Số tiền:3.936.570 .Viết bằng chử:ba triệu chín trăm ba sáu nghìn năm trăm bảy chục đồng
(Kèm theo 1 hóa đơn dịch vụ viễn thông chứng từ gốc)
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận phiếu thủ quỹ
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) (ký,họtên)
* Trong tháng 12 Nguyễn Văn Chính thuộc phòng tổ chức hành chính của công ty mang giấy đề nghị thanh toán đã được ký duyệt của giám đốc và hóa đơn mua hàng như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Kính gửi: Giám đốc công ty xây dựng Hiệp Hòa
Tôi tên là: Nguyễn Văn Chính
Địa chỉ: Phòng tổ chức hành chính thuộc công ty xây dựng Hiệp Hòa
Xin đề nghị thanh toán số tiền: 200.000 .Bằng chữ : Hai trăm nghìn đồng chẵn
Lý do thanh toán: Nạp cart điện thoại di động
Vậy kính mong giám đốc xét duyệt.
Ngày 10 tháng12 năm2007
Giám đốc duyệt Người nhận
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu sổ:02 GTTT-3LL
THÔNG THƯỜNG HV/2005N
Liên 2: Giao khách hàng 0025132 Ngày 10 tháng12 năm2007
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng thiết bị viễn thông Thanh Vân
Địa chỉ: 130 Duy Tân –TP Tuy Hòa – Phú Yên
Mã số thuế: 4400319870
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Chính
Tên đơn vị : 399 Nguyễn Huệ - TP Tuy Hòa
Mã số thuế: 4400123885-1
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên háng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Card điện thoại di động
200.000
Cộng tiền bán hàng hóa dịch vụ: 200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nuyễn Văn Chính
*Căn cứ vào tính hợp lệ của các chứng từ kế toán lập phiếu chi như sau:
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ: C22-H
399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa QĐ số 999 TC/QĐ/CĐKD Ngày 20/11/1996 của BTC PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 12 năm 2007
Quyển số: 01
Người nhận tiền: Nguyễn Văn Chính
Địa chỉ: Công ty xây dựng Hiệp Hòa
Lý do chi : Nạp card diện thoại di động
Số tiền: 200.000. Viết bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng chẵn
(Kèm theo HĐ bán hàng số 0025132, 1 giấy đề nghị thanh toán chứng từ gốc)
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận phiếu thủ quỹ
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) (ký,họ tên)
*Từ phiếu chi và các chứng từ khác nhau: Bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất vật tư, đồ dùng văn phòng, hóa đơn tiền điện, bảng khấu hao….. Kế toán lập sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp vào cuối quý 4/2007 như sau:
CTY XD HIỆP HÒA
399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa
SỔ CHI TIẾT
TK : 642
Qúy 4/2007
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
NỢ
CÓ
PC10
PC18
PC25
PC33
BTTL
BTTL
BKH
PXK
PXK
KPTK
3/10
02/11
10/12
29/12
31/12
31/12
31/12
31/123
31/12
31/12
Chi tiền trả lệ phí công chứng
Chi tiền mặt trả tiền điện thoại
Chi tiền mặt nạp card diện thoại
Chi tiền trả tiền nước tháng 1
Tiền lương nhân viên quản lý
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Khấu hao TSCĐ
Chí phí vật liệu cho quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng
Các khoản phải trả khác
111
111
111
111
334
338
214
152
153
331
100.000
3.936.570
200.000
500.000
8.550.000
7.324.500
3.575.000
105.000
208.500
18.700.000
TỔNG CỘNG
73.199.570
Căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết quý4/2007
CTY XD HIỆP HÒA
399 Nguyễn H uệ TP Tuy Hòa
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
TK:642
Qúy 4/2007
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
NỢ
CÓ
PC
BTTL
TL
BKH
PXK
PXK
KPTK
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
Thanh toán tiền điện thoại,nước
Tiền lương nhân viên quản lý
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Khao TSCĐ
Chi phí vật liệu cho quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng
Các khoản phải trả khác
111
334
338
214
152
153
331
4.736.570
38.550.000
7.324.500
3.575.000
105.000
208.500
18.700.000
TỔNG CỘNG
73.199.570
Tuy Hòa, ngày31 tháng12 năm2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TK : 642 S ố: 03
Qúy 4/2007
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
T/T tiền điện thoại, điện
Tiền lương nhân viên
Trích BHXH,BHYT,KP
Khấu hao TSCĐ
Chi phí vật liệu cho QL
Chi phí dụng cụ văn phòng
Các khoản phải trả khác
6427
6421
6425
6424
6422
6423
6428
111
334
338
214
152
153
331
4.736.570 38.550.000 7.324.500 3.575.000 105.000 208.500
18.700.000
TỔNG CỘNG
X
X
73.199.570
Ng ười lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
*Cuối quý kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái:
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK: 642
QUÝ 4/2007
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
02
02
02
02
02
02
02
QT
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
T/T tiền điện thoại, điện
Tiền lương nhân viên
Trích BHXH,BHYT,KP
Khấu hao TSCĐ
Chi phí vật liệu cho QL
Chi phí dụng cụ văn phòng
Các khoản phải trả khác
K/C chi ph í QLDN
111
334
338
214
152
153
331
911
4.736.570
38.550.000
7.324.500
3.575.000
105.000
208.500
18.700.000
73.199.570
TỔNG CỘNG
73.199.570
73.199.570
Tuy Hòa ngày 31/12/2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên)
2.2.5. Kế toán hoạt động tài chính:
2.2.5.1. Kế toán doanh thu tài chính:
2.2.5.1.1. Chứng từ sửng dụng:
- Phiếu chi , phiếu tính lãi
2.2.5.1.2. Tài khoản sử dụng:
TK 515:Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.5.1.3. Trình tự hạch toán:
LỆNH CHYỂN CÓ
Số lệnh: CC00004801 Ngày lập: 29/12/2007 SBT:10
Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: 30 lệnh chuyển có-101Ctcho cáctckt
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NHCT tỉnh Phú Yên Mã NH: 55201014
Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NHĐT và PT tỉnh Phú Yên Mã NH:55202016
Người trả/chuyển tiền: Ngân hàng CT tỉnh Phú Yên
Địa chỉ/Số CMND
Tài khoản: 5910000000597
Mã số thuế:
Mục lục ngân sách
Nội dung: Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 12
Số tiền 7.500.000 VND
Bằng chữ: Bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Kế toán Kiểm soát
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
* Căn cứ vào các chứng từ trong quý ta ghi vào chứng từ ghi sổ như sau:
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TK : 515 S ố: 04
Qúy 4/2007
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lãi tháng 10 thu bằng TGNH
Tiền lãi tháng 11 thu bằng TGNH
Tiền lãi tháng 12 thu bằng TGNH
112
112
112
515
515
515
8.950.000
6.256.000
7.500.000
TỔNG CỘNG
X
X
22.706.000
Ng ười lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
*Cuối quý kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái:
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK: 515
QUÝ 4/2007
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
31/12
04
QT
31/12
31/12
Thu ti ền l ãi c ủa qu ý
K/C doanh thu t ài ch ính
112
911
22.706.000
22.706.000
TỔNG CỘNG
22.706.000
22.706.000
Tuy Hòa ngày 31/12/2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên)
2.2.5.2. Chi ph í t ài ch ính:
2.2.5.2.2. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, bảng kê thanh toán.
2.2.5.2.3. Trình tự sử dụng:
- TK: 635: Chi phí tài chính.
2.2.5.2.4. Trình tự hạch toán:
ỦY NHIỆM CHI Số/SegNo: 0093
PAYMENT ORDER Ngày/Date:29/11/2007
MST:01001506190
Số tiền bằng số/Amount in figures: 3.583.000
Số tiềnbằng chữ/Amount in words: Ba triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.
Nội dung/Remarks: Trả lãi tiền vay tháng 11
Đơn vị người yêu cầu:CTYXDHH
APPLICANT
Số CMT/ID/PP
Ngày cấp/Date Nơi cấp/Place
Số TK/A/Cno: 59010000000597
Tại NH/A/Bank:BIDV Phú Yên
Đơn vị người hưởng:NHCT 10 TPHCM
BENEFICIARY
Số CMT/ID/PP
Ngày cấp/Date Nơi cấp/Place
Số TK/A/Cno:102010000165879
Tại NH/A/Bank:
590 BACH TP NHI ENPH 590-10-00-000059-7 VND CTY XD HI ỆP H ÒA
29/11/2007:14:36:13 1350 1321 IRF:102010000165879
DR: 3583.000 VND 350.000 CR:3583.000 VND 350000
PHI: 000 VND VAT: 000 VND 350.000 MST: 44001238851
T-TOAN PHI/CHGCOLL: 000 VND 350.000
CTY XD HI ỆP H ÒA TR Ả L ÀI TI ỀN VAY
Kế toán trưởng chủ tài khoản
Chief Accountant AccountHold
Ngân hàng gửi
Giao dịch viên Kiểm soát
Ngân hàng nhận
Giao dịch viên Kiểm soát
PHIẾU CHI
Ngày29 tháng12 năm 2007
Quyển số: 02
Người nhận tiền : Phạm Thị Bích Vân
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Chi trả tiền lãi vay ngân hàng tháng 12
Số tiền: 3.357.000. Viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm bảy chục nghìn đồng.
(Kèm theo phiếu tính lãi của ngân hàng ĐT và PT PhúYên chứng từ gốc)
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận phiếu thủ quỹ
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) (ký,họtên)
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TK : 635 S ố: 05
Qúy 4/2007
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trả tiền lãi vay tháng 10
Trả tiền lãi vay tháng 11
Trả tiền lãi vay tháng 12
635
635
635
111
112
111
4.380.000
3.583.000
3.357.000
Tổng cộng
X
X
11.320.000
Ng ười lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK: 635
QUÝ 4/2007
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
31/12
05
QT
31/12
31/12
Trả tiền lãi vay tháng 10
Trả tiền lãi vay tháng 11
Trả tiền lãi vay tháng 12
K/C chi phí tài chính XĐKQ KD
111
112
111
911
4.380.000
3.583.000
3.357.000
11.320.000
TỔNG CỘNG
X
11.320.000
11.320.000
Tuy Hòa ngày 31/12/2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên)
2.2.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
Căn cứ vào các chứng từ gốc trong quý 4/2007 kế toán tiến hành tổng hợp số liệu của các chứng từ để xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu(sản phẩm xây lắp)hợp đồng xây dựng : 10.576.025.500
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ:
10.576.025.000 – 9.902.183.313 = 673.841.687
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận trước thuế :
= 673.841.687 + (22.706.000 – 11.320.000) – 73.199.570
=612.028.617
Thuế thu nhập hiện hành: 612.028.617 * 28% = 171.368.012,8
Vậy lợi nhuận trước thuế của công ty là: 612.028.617
* Từ lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ:
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TK : 911 S ố: 06
Qúy 4/2007
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/C doanh thu bán hàng
K/C doanh thu tài chính
511
515
911
911
10.576.025.500
22.706.000
Tổng cộng
X
X
10.598.731.500
Ng ười lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TK : 911 S ố: 07
Qúy 4/2007
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/C chi phí giá vốn
K/C chi phí quản lý
K/C chi phí tài chính
K/C lợi nhuận trước thuế
911
911
911
911
632
642
635
421
9.902.183.313
73.199.570
11.320.000
612.028.617
Tổng cộng
X
X
10.598.731.500
Ng ười lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK: 911
QUÝ 4/2007
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
02
04
01
03
05
06
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
K/C doanh thu
K/C doanh thu tài chính
K/C giá vốn
K/C chi phí QLDN
K/C chi phí TC
Tổng lợi nhuận trước thuế
511
515
632
642
635
421
9.902.183.313
73.199.570
11.320.000
612.028.617
10.576.025.500
22.706.000
Tổng cộng
10.598.731.500
10.598.731.500
Tuy Hòa ngày 31/12/2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên)
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02b-DN
399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Qúy 4/2007
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
01
02
03
04
05
06
07
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
Cộng
9.902.183.313
10.576.025.500
73.199.570
22.706.000
11.320.000
10.598.731.500
10.598.731.500
41.782.897.383
Tuy Hòa ngày 31/12/2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên)
CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ : B02 - DNXL
399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Qúy 4/2007 ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
LK từ đầu năm
DTTBH và CCDV
01
10.576.025.500
Các khoản giảm trừ
03
+ CKTM
04
+ GGHB
05
+ HBBTL
06
Thuế TTĐB,TXK
07
1.DTBH và CCDV
10
10.576.025.500
2.Gía vốn hàng bán
11
9.902.183.313
3.LN gộp về BH
20
673.842.187
4.DT tài chính
21
22.706.000
5.Chi phí tài chính
22
11.320.000
Trong đó:CP lãi vay
23
11.320.000
6.Chi phí bán hàng
24
7.Chi phí QLDN
25
73.199.570
8.LN từ HĐKD
30
612.028.617
9.Thu nhập khác
31
10.Chi phí khác
32
11.Luận nhuận khác
40
12.Tổng LN trước thuế
50
612.028.617
13.Thuế TNDN
51
171.368.012,8
14.LN sau thuế
60
440.660.604,2
Tuy Hòa ngày 31/12/2007
Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp
(ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên)
NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG MẶT HẠN CHẾ.
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG HIỆP HÒA.
3.1 Những mặt đạt được:
Trong quá trình thực tập tại Công ty, sau khi tìm hiểu học hỏi, nghiên cứu tình hình thực tế về kế toán thành phẩm, tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh, em nhận thấy công ty đã đạt được những thành quả tích cực sau:
- Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, việc tổ chức này thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi từng bộ phận trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý gọn nhẹ, phân chia rõ ràng từng bộ phận kế toán.
- Công ty hạch toán kế toán theo đúng nguỵen tắc qui định của bộ tài chính ban hành.
Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán đang áp dụng tại công ty và cách thức ghi chép, luân chuyển chứng từ phù hợp với hình thức kế toán đang áp dụng.
Hình thức kế toán giản đơn, gọn nhẹ, có hiệu quả phù hợp với yêu cầu công việc, yêu cầu quản lý. Tạo điều kiện tốt cho quá trình xác định kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Cán bộ và nhân viên kế toán có trình độ vững, chuyên môn cao, có đủ kha năng để thực hiện và xử lý các công việc có tình chất phức tạp.
Công ty đã áp dụng phần mềm kế toán trong các hạch toán kế toán. Việc xác định quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đã tiết kiệm được thời gian, chính xác các số liệu kế toán giúp kế toán cập nhập những thông tin cần thiết phù hợp với công tác hạch toán.
3.2 Những mặt còn hạn chế:
Trình độ nhân viên kế toán sử dụng hệ thống vi tính chưa thành thạo, gây cản trở cho quá trình thu thập và bảo mật dữ liệu.
Là Công ty nên việc xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi kế toán phải tiến hành hạch toán một cách chính xác, vớ những khoản chi phí luôn luôn biến đổi do quá nhiều công trình, phân xưởng.
Hệ thống phòng làm việc của kế toán chưa đầy đủ trang thiết bị tiện nghi, gây cảng trở cho quá trình làm việc của nhân viên kế toán.
3.3 Đề xuất, kiến nghị:
Với môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty ổn định và liên tục thì việc mở rộng thị trường là mục tiêu không thể thiếu. Công ty cần mở rộng ngành nghề hoạt động, và phạm vi hoạt động của Công ty về tận vùng sâu, vừng xa, các tỉnh trong cả nước và có thể vươn xa ra ngoài nước. Đồng thời phải tìm hiểu, nắm vững mọi thông tin cần thiết về sự biến động: Vào thời điểm nào thì nhu cầu xây dựng là cao nhất, thấp nhất để điều chỉnh cho phù hợp.
Để giải quyết tình trạng nợ dài hạn, Công ty cần khuyến khích khách hàng thanh toán trong thời hạn sớm nhất, bằng cách áp dụng chiết khấu thanh toán đối với khách hàng phải chịu phạt theo lãi xuất qui định.
KẾT LUẬN
Hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận cao là mong đợi của tất cả các doanh nghiệp nói chung và Công ty xây dựng Hiệp Hòa nói riêng. Sự thành công vững vàng của doanh nghiệp luôn gắn với giải pháp đúng đắn, biết tìm hiểu và nghiên cứu thị trường, đánh giá được đúng khả năng hiện có của các doanh nghiệp. Cải tiến công tác quản lý đổi mới công nghệ góp phần làm cho công ty ngày càng phát triển và có hiệu quả trong tương lai.
Cùng với sự đổi mới của Đảng và nhà nước Công ty xây dựng Hiệp Hòa đã từng bước tồn tại và đứng vững thể hiện vai trò và năng lực của mình trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong và ngoài tỉnh Phú Yên.
Qua quá trình thực tập em đã đựơc tiếp xúc với qui trình công tác kế toán của công ty, trình tự ghi sổ hạch toán kế toán, nó giúp bản thân em củng cố lại kiến thức đã học ở trường, đồng thời mở rộng phần hiểu biết về công tác sổ sách kế toán.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, thầy (cô) khoa Kinh tế, Ban giám đốc và các anh, chị phòng ban kế toán của Công ty xây dựng Hiệp Hòa đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp theo đúng kế hoạch.
Tuy Hoà, ngày 25 tháng 5 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Bích My
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh Công ty Hiệp Hòa.doc