TÓM TẮT
Kế toán là một trong những bộ phận không thể thiếu, không những giúp doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ hoạt động, mà còn giúp tính toán để cắt giảm các khoản chi phí không cần thiết. Đồng thời, giúp cho nhà đầu tư, công chúng những người quan tâm đến doanh nghiệp biết được hiểu quả của doanh nghiệp bằng các báo cáo tài chính.
Đề tài nghiên cứu “KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC (AFIEX) sử dụng cơ sở lý thuyết về kế toán xác định kết quả kinh doanh và thu thập số liệu chủ yếu từ sổ sách kế toán của Xí nghiệp. Sau đó sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý.
Qua kết quả phân tích cho thấy Xí nghiệp sử dụng nhiều các TK chi tiết phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh là phù hợp với tình hình chung của Xí nghiệp và cả Công ty, Xí nghiệp sử dụng chương trình kế toán Foxpro tuy còn nhiều hạn chế nhưng đã có những đóng góp không nhỏ cho Xí nghiệp trong việc xác định kết quả kinh doanh trong những năm qua. Thường xuyên cập nhật “Chế độ kế toán Việt Nam” đúng theo quy định của Bộ Tài Chính. Luôn tuân thủ một cách triệt để các quy định và chuẩn mực kế toán.
Khi tiến hành nghiên cứu tôi bắt đầu trình bày về cơ sở chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, phạm vi, phương pháp và ý nghĩa nghiên cứu. Trình bày cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Giới thiệu về lịch sử hình thành Công ty cũng như Xí nghiệp. Trên cơ sở những nghiên cứu về lý thuyết và thực tiễn thấy được những điểm khác biệt trong việc hạch toán kế toán tại một đơn vị thực tế với lý thuyết đã học, đồng thời thấy được những ưu khuyết điểm trong công tác kế toán của Xí nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục để công tác kế toán tại Xí nghiệp được hoàn thiện hơn.
GIẢI THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CB – CNV: Cán bộ công nhân viên
CCDC: Công cụ dụng cụ
CPBH: Chi phí bán hàng
DV: Dịch vụ
ĐBSCL: Đồng bằng song cữu long
GTGT: Giá trị gia tăng
GVHB: Giá vốn hàng bán
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
KQKD: Kết quả kinh doanh
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ: Tài sản cố định
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
XK: Xuất khẩu
XNK: Xuất nhập khẩu
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu .1
1.4. Phương pháp nghiên cứu 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .3
2.1. Kế toán bán hàng .3
2.1.1. Khái niệm 3
2.1.2. Các hình thức tiêu thụ 3
2.1.2.1. Bán hàng trong nước .3
2.1.2.2. Xuất khẩu hàng hóa .4
2.2. Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập 5
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng .5
2.2.2. Tài khoản sử dụng 6
2.2.2.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 6
2.2.2.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” 9
2.2.2.3. Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” .10
2.2.2.4. Tài khoản 711 “Thu nhập khác” 11
2.3. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 11
2.3.1. Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” .11
2.3.2. Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” 12
2.3.3. Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” 12
2.4. Kế toán các khoản mục chi phí .13
2.4.1. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” 13
2.4.2. Tài khoản 641 “Kế toán Chi phí bán hàng” 13
2.4.3. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 14
2.4.4. Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” 15
2.4.5. Tài khoản 811 “Chi phí khác” .16
2.4.6. Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” .17
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: .18
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY AFIEX .20
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .20
3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 21
3.2.1. Ban Giám Đốc .21
3.2.2. Khối quản lý nghiệp vụ 21
3.2.3. Khối sản xuất: .21
3.2.3.1. Xí nghiệp đông lạnh thủy sản (seafood industry) 21
3.2.3.2. Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi thủy sản (aquafeed & livestock feed enterprise) .22
3.2.3.3. Xí nghiệp xuất khẩu lương thực (food export enterprise) .22
3.2.3.4. Xí nghiệp dịch vụ chăn nuôi (animal breeding service enterprise) .22
3.2.3.5. Các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá .23
3.2.3.6. Xí nghiệp xây dựng & chế biến lâm sản (construction and forestry processing enterprise) .23
3.2.4. Khối lưu thông: .23
3.2.5. Cơ cấu tổ chức và nhân sự .24
3.3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 25
3.3.1. Chức năng .25
3.3.2. Nhiệm vụ .25
3.3.3. Quyền hạn .25
3.3.4. Mục tiêu hoạt động .25
3.4. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX 26
3.4.1. Sự ra đời và phát triển của Xí nghiệp 26
3.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Xí nghiệp 26
3.4.2.1. Cơ cấu tổ chức: 26
3.4.2.2. Quyền hạn và trách nhiệm của các bộ phận 26
3.4.3. Quy trình chế biến gạo tại Xí nghiệp: .27
3.4.4. Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX .28
3.4.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp 28
3.4.4.2. Chứng từ và hệ thống báo cáo tài chính của Xí nghiêp .29
3.4.4.3. Các chính sách áp dụng tại Xí nghiệp .29
3.4.4.4. Phương tiện thực hiện công tác kế toán 30
3.4.4.5. Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp .30
3.5.1. Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2008 35
3.5.2. Thuận lợi .36
3.5.3. Khó khăn .36
3.5.4. Phương hướng phát triển 37
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX .38
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 38
4.1.1. Đặc điểm kinh doanh xuất khẩu hàng hoá tại Xí nghiệp .38
4.1.2. Các phương thức bán hàng và thanh toán .38
4.1.3. Doanh thu xuất khẩu 38
4.1.3.1. Doanh thu bán hàng hóa xuất khẩu .38
4.1.3.2. Doanh thu bán thành phẩm xuất khẩu .39
4.1.4. Doanh thu nội địa .41
4.1.4.1. Doanh thu bán hàng nội địa .41
4.1.4.2. Doanh thu bán thành phẩm nội địa 42
4.1.5. Doanh thu cung cấp dịch vụ 43
4.1.6. Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 44
4.2. Doanh thu nội bộ .46
4.2.1. Doanh thu bán hàng nội bộ .46
4.2.2. Doanh thu bán thành phẩm nội bộ .46
4.3. Doanh thu tài chính .49
4.3.1. Thu nhập tài chính .49
4.3.2. Thu nhập tài chính khác 50
4.4.Thu nhập khác 51
4.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 52
4.6. Kế toán các khoản mục chi phí .52
4.6.1. Kế toán giá vốn hàng bán 52
4.6.2. Chi phí tài chính .54
4.6.3. Kế toán chi phí bán hàng .56
4.6.3.1. Chi phí nhân viên 56
4.6.3.2. Chi phí vật liệu bao bì .57
4.6.3.3. Chi phí dụng cụ, đồ dùng 59
4.6.3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ 59
4.6.3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài 60
4.6.3.6. Chi phí bằng tiền khác .62
4.6.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: .65
4.6.5. Kế toán chi phí khác: .65
4.6.6. Kế toán chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp .66
4.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 66
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 69
5.1. Nhận xét 69
5.1.1. Tình hình chung của Xí nghiệp .69
5.1.2. Công tác kế toán .69
5.1.2.1. Về bộ máy kế toán .69
5.1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng .69
5.1.2.3. Hình thức kế toán và sổ sách kế toán của Xí nghiệp .69
5.1.2.4. Phương tiện kế toán xí nghiệp .69
5.1.3. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .70
5.2. Kiến nghị 70
5.2.1. Công tác kê toán .70
5.2.2. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .71
5.2.3. Kiến nghị khác 71
KẾT LUẬN .73
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
87 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5299 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty Xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang AFIEX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản ánh 
 Nợ TK 51122M: 2.303.560.369đ 
 Có TK 3333M: 2.303.560.369đ 
Thuế xuất khẩu làm giảm doanh thu, nên cuối kỳ trị giá doanh thu kết chuyển 
vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh là 702.253.546.861đ 
 Nợ TK 51122M: 702.253.546.861đ 
Có TK 9111M: 702.253.546.861đ 
B Tổng doanh thu xuất khẩu trong năm 2008 là 1.215.594.214.551đ 
 (bao gồm doanh thu xuất khẩu hàng hóa và doanh thu xuất khẩu thành phẩm) 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu xuất khẩu 
Đơn vị tính: Đồng 
 TK 9111M TK 51112M, 51122M TK 1312MU 
 1.215.594.214.551 
 1.218.980.881.232 
 TK 3333M 
 3.386.666.681 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 41 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
 1.218.980.881.232 1.218.980.881.232 
4.1.4. Doanh thu nội địa 
4.1.4.1. Doanh thu bán hàng nội địa 
Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng 
nội địa được phản ánh như sau: 
 Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền phải thu về 
 Có TK 511: Doanh thu bán hàng nội địa 
 Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 
Tổng doanh thu bán hàng nội địa trong năm 2008 của Xí nghiệp đạt 
59.415.050.262đ với thuế suất 5% được thể hiện trong Sổ Cái dưới đây: 
Bảng 4.3: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51111M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối 
ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có 
1 1311M Phải thu khách hàng 
(tiền VN) 
59.414.698.833 
2 3311M Phải trả người cung 
cấp (tiền VN) 
351.429 
3 9111M Kết quả SXKD 59.415.050.262 
Cộng 59.415.050.262 59.415.050.262 
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Từ Sổ Cái Xí nghiệp phản ánh doanh thu bán hàng nội địa như sau: 
 Nợ TK 1311M: 59.414.698.833đ 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 42 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
 Nợ TK 3311M: 351.429đ 
 Có TK 51111M: 59.415.050.262đ 
Sổ Cái TK 51111M thể hiện doanh thu ghi nhận khi bán hàng và TK đối ứng 
với nó. Còn TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra” cũng sẽ được ghi nhận khi bán hàng và 
có phát sinh thuế nhưng không phải là TK đối ứng với doanh thu nên sẽ được ghi 
nhận ở sổ cái TK 33311. 
Ví dụ: Xuất hàng bán nội địa với thuế suất 5% ta ghi nhận thuế GTGT đầu ra 
như sau: 
 Nợ TK 1311M: 2.970.752.502 (59.414.698.833 * 5%) 
 Có TK 33311M: 2.970.752.502 
Trường hợp ghi Nợ TK 3311M “Phải trả nhà cung cấp” và ghi Có TK 51111M 
“Doanh thu bán hàng nôi địa” do nhà cung cấp cũng chính là khách hàng mua hàng 
hóa. 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh 
 Nợ TK 51111M: 59.415.050.262đ 
 Có TK 9111M: 59.415.050.262đ 
4.1.4.2. Doanh thu bán thành phẩm nội địa 
Đối với thành phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán 
thành phẩm nội địa được phản ánh cũng giống như bán hàng nội địa 
 Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền phải thu về 
 Có TK 511: Doanh thu bán thành phẩm nội địa 
 Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 
Tổng doanh thu bán thành phẩm nội địa trong năm 2008 của Xí nghiệp đạt 
35.973.731.386đ với thuế suất 5% được thể hiện trong Sổ Cái dưới đây: 
Bảng 4.4: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51121M 
NĂM 2008 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối 
ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có 
1 1311M Phải thu khách hàng 
(tiền VN) 
 35.801.311.209 
2 3311M Phải trả người cung cấp 124.888.477 
3 6418M Chi phí bán hàng khác 47.531.700 
4 9111M Kết quả SXKD 35.973.731.386 
Cộng 35.973.731.386 35.973.731.386 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
Từ Sổ Cái Xí nghiệp phản ánh doanh thu bán thành phẩm nội địa như sau: 
 Nợ TK 1311M: 35.801.311.209đ 
 Nợ TK 3311M: 124.888.477đ 
 Nợ TK 6418M: 47.531.700đ 
 Có TK 51121M: 35.973.731.386đ 
Trường hợp hạch toán bút toán Nợ TK 6418M và Có TK 51121M khi Xí nghiệp 
xuất dùng số Gạo vào mục đích hổ trợ cho các đơn vị tổ chức xã hội ở địa phương. 
Vì theo luật thuế GTGT và thông tư hướng dẫn, vẫn phải xuất hóa đơn GTGT. Do 
vậy vẫn ghi nhận doanh thu nội địa và giá trị sản phẩm hỗ trợ được ghi nhận vào chi 
phí với TK 6418M. 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh. 
 Nợ TK 51121M: 35.973.731.386đ 
 Có TK 9111M: 35.973.731.386đ 
B Tổng doanh thu nội địa trong năm 2008 là 95.388.781.648đ 
 (bao gồm doanh thu bán hàng hóa nội địa và doanh thu bán thành phẩm nội địa) 
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu nội địa 
 TK 9111M TK 51111M, 51121M TK 1311M 
 95.216.010.042 
 95.388.781.648 TK 3311M 
 125.239.906 
 TK 6418M 
 47.531.700 
 95.388.781.648 95.388.781.648 
4.1.5. Doanh thu cung cấp dịch vụ 
Đối với dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu cung 
cấp dịch vụ được phản ánh cũng giống như doanh thu bán hàng 
 Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền phải thu về 
 Có TK 511: Doanh thu cung cấp dịch vụ 
 Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 
Tổng doanh thu cung cấp dịch vụ trong năm 2008 của Xí nghiệp đạt 
762.766.279đ với thuế suất 10% được thể hiện trong Sổ Cái dưới đây 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 43 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 44 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Bảng 4.5: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5113M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có 
1 1311M Phải thu khách hàng 
(tiền VN) 
739.540.790 
2 1312MU Phải thu khách hàng 
(USD) 
10.324.430 645,64
3 3312MU Phải trả người cung 
cấp (USD) 
12.901.059 806,77
4 9111M Kết quả SXKD 762.766.279 
Cộng 762.766.279 762.766.279 1.452,41
Từ Sổ Cái Xí nghiệp phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ như sau: 
 Nợ TK 1311M: 739.540.790đ 
 Nợ TK 1312MU: 10.324.430đ 
 Nợ TK 3312MU: 12.901.059đ 
 Có TK 5113M: 762.766.279đ 
Trường hợp hạch toán bút toán Nợ TK 3312MU và Có TK 5113M khi Xí nghiệp 
ủy thác xuất khẩu hàng hóa có phát sinh phí đón khách thì chi phí này do Xí nghiệp 
trả nhưng người cung cấp phải chịu một phần, nên hạch toán giảm khoản phải trả 
người cung cấp. 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh. 
 Nợ TK 5113M: 762.766.279đ 
 Có TK 9111M: 762.766.279đ 
4.1.6. Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 
Đối với doanh thu bất động sản đầu tư được Xí nghiệp phản ánh như sau: 
 Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền phải thu về 
 Có TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tư 
Tổng doanh thu từ bất động sản đầu tư của năm 2008 của Xí nghiệp là 
662.617.274đ với thuế suất 10% được thể hiện trong Sổ Cái dưới đây: 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
Bảng 4.6: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5117M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối 
ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có 
1 1311M Phải thu khách hàng (tiền VN) 662.617.274
2 9111M Kết quả SXKD 662.617.274 
Cộng 662.617.274 662.617.274
 (Nguồn: phòng kề toán Xí nghiệp) 
Từ Sổ Cái Xí nghiệp phản ánh doanh thu từ bất động sản đầu tư như sau: 
 Nợ TK 1311M: 662.617.274đ 
 Có TK 5117M: 662.617.274đ 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh. 
 Nợ TK 5117M: 662.617.274đ 
 Có TK 9111M: 662.617.274đ 
B Tổng doanh thu bán và cung cấp dịch vụ trong năm 2008 là 1.312.408.379.752đ 
(bao gồm doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, kinh doanh bất 
động sản đầu tư) 
Sơ đồ 4.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
Đơn vị tính: Đồng 
 TK 9111M TK 511M TK 1311M, 1312MU 
 1.312.408.379.752 1.315.609.373.768 
 TK 3333M TK 3311M, 3312MU 
 3.386.666.681 138.140.965 
 TK 6418M 
 47.531.700 
 1.319.181.713.11 4 1.319.181.713.114 
Tài khoản 511 có các tiểu khoản như 51112, 51122, 51111, 51121, 5113, 5117. 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 45 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 46 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
4.2. KẾ TOÁN DOANH THU NỘI BỘ 
4.2.1. Doanh thu bán hàng nội bộ 
Căn cứ vào Hóa đơn, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ như sau: 
 Nợ TK 111, 112, 136: Tổng số tiền bán hàng thu được 
 Có TK 512: Doanh thu nội bộ 
 Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 
Tổng doanh thu bán hàng nội bộ trong năm 2008 của Xí nghiệp đạt 
24.436.793.715đ với thuế suất 5% được thể hiện trong Sổ Cái dưới đây 
Bảng 4.7: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5121M 
NĂM 2008 
 Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài khoản 
đối ứng Tên Tài Khoản Nợ Có Nợ Có 
1 1311M Phải thu khách hàng 
(tiền VN) 
968.146.763 
2 33881NM Phải thu phải trả nội 
bộ “M” 
23.468.646.952 
3 9111M Kết quả SXKD 24.436.793.715 
Cộng 24.436.793.715 24.436.793.715 
 (Nguồn: phòng kề toán Xí nghiệp) 
Từ Sổ Cái Xí nghiệp phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ như sau: 
 Nợ TK 1311M: 968.146.763đ 
 Nợ TK 33881M: 23.468.646.952đ 
 Có TK 5121M: 24.436.793.715đ 
Trường hợp hạch toán Nợ TK 1311M và Có TK 5121M khi bán chịu cho khách 
hàng quen thuộc không tính lãi suất, thì được hạch toán giống như doanh thu nội bộ. 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh. 
 Nợ TK 5121M: 24.436.793.715đ 
 Có TK 9111M: 24.436.793.715đ 
4.2.2. Doanh thu bán thành phẩm nội bộ 
Đối với thành phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán 
thành phẩm nội bộ được phản ánh cũng giống như doanh thu bán hàng nội bộ 
 Nợ TK 111, 112, 136: Tổng số tiền bán thành phẩm thu được 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 47 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
 Có TK 512: Doanh thu nội bộ 
 Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 
Tổng doanh thu bán thành phẩm nội bộ trong năm 2008 của Xí nghiệp đạt 
17.297.971.190đ với thuế suất 5% được thể hiện trong Sổ Cái dưới đây 
Bảng 4.8: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5122M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có 
1 1311M Phải thu khách hàng 
(tiền VN) 
15.613.970.238 
2 33881NM Phải thu phải trả nội 
bộ “M” 
1.684.000.952 
3 9111M Kết quả SXKD 17.297.971.190 
Cộng 17.297.971.190 17.297.971.190 
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Từ Sổ Cái Xí nghiệp phản ánh doanh thu bán thành phẩm nội bộ cũng tương tự 
như doanh thu bán hàng nội bộ 
 Nợ TK 1311M: 15.613.970.238đ 
 Nợ TK 33881M: 1.684.000.952đ 
 Có TK 5122M: 17.297.971.190đ 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh 
 Nợ TK 5122M: 17.297.971.190đ 
 Có TK 9111M: 17.297.971.190đ 
BTổng doanh thu nội bộ trong năm 2008 là 41.734.764.905đ (bao gồm doanh thu 
bán hàng hóa và doanh thu bán thành phẩm) 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ 
Đơn vị tính: Đồng 
 TK 9111M TK 512M TK 1311M 
 41.734.764.905 16.582.117.001 
 TK 33881M 
 25.152.647.904 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 48 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
 41.734.764.905đ 41.734.764.905đ 
Doanh thu nội bộ có 2 tiểu khoản là 5121, 5122 
 Trong quá trình sản xuất kinh doanh Xí nghiệp đã có những đóng góp tích 
cực cho ngân sách Nhà nước. Cụ thể là phần GTGT của những sản phẩm được tạo ra 
và tiêu thụ trên thị trường, đó là thuế GTGT sẽ đóng góp cho ngân sách Nhà nước. 
Những đóng góp đó được thể hiện qua bảng Sổ cái dưới đây 
Bảng 4.9: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 33311M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có 
1 1311M Phải thu khách hàng 
(VN) 
5.719.103.519 
2 1331M Thuế GTGT được 
khấu trừ (HHDV) 
5.107.614.707 
3 1332M Thuế GTGT được 
khấu trừ (TSCĐ) 
31.208.027 
4 3311M Phải trả người cung 
cấp (VN) 
6.261.994 
5 33881NM Phải thu phải trả nội 
bộ “M” 
1.808.498.761 1.257.632.396 
6 6418M Chi phí bán hàng 
khác 
2.376.585 
Cộng 6.947.321.495 6.985.374.494 
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 49 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Khi hạch toán bằng chương trình kế toán Foxpro tại công ty máy vẫn cho thể hiện 1 
Nợ và 2 Có. Dĩ nhiên nếu ta in sổ cái TK doanh thu thì sẽ không thể hiện thuế GTGT 
đầu ra, vì thuế GTGT đầu ra không là TK đối ứng với doanh thu 
 Ví Dụ: theo sổ cái ta có thể hạch toán số thuế GTGT đầu ra khi bán sản phẩm 
hàng hóa cho khách hàng như sau: 
 Nợ TK 1311M: 5.719.103.519đ 
 Có TK 33311M: 5.719.103.519đ 
4.3. KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH 
4.3.1. Thu nhập tài chính 
Đối với thu nhập tài chính được Xí nghiệp phản ánh như sau: 
 Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiển phải thu về 
 Có TK 515: Thu nhập từ hoạt động tài chính 
Thu nhập hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi 
ngân hàng và thu nhập do chênh lệch tỷ giá. Tổng thu nhập từ hoạt động tài chính 
của năm 2008 của Xí nghiệp là 1.423.669.835đ được thể hiện trong Sổ Cái dưới đây: 
Bảng 4.10: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5155M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có 
1 1111M Tiền Việt Nam 36.000.000 
2 3312MU Phải trả người 
cung cấp (USD) 
1.387.669.835 86.446,29
3 9112M Kết quả tài chính 1.423.669.835 
Cộng 1.423.669.835 1.423.669.835 86.446,29
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Từ Sổ Cái Xí nghiệp phản ánh thu nhập tài chính như sau: 
 Nợ TK 1111M: 36.000.000đ 
 Nợ TK 3312MU: 1.387.669.835đ 
 Có TK 5155M: 1.423.669.835đ 
Trường hợp hạch toán Nợ TK 3312MU và Có TK 5155M khi người bán xin 
chiết khấu tiền trước, số tiền lãi chiết khấu Xí nghiệp đưa vào TK 5155M (Thu nhập 
tài chính) đồng thời giảm TK 3312MU (phải trả người cung cấp) 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9112M để xác định kết quả kinh doanh 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 50 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
 Nợ TK 5155M: 1.423.669.835đ 
 Có TK 9112M: 1.423.669.835đ 
4.3.2. Thu nhập tài chính khác 
Đối với thu nhập tài chính khác được Xí nghiệp phản ánh tương tự như thu nhập 
tài chính 
 Nợ TK 111,112, 131: Tổng số tiền phải thu về 
 Có TK 515: Thu nhập tài chính khác 
Tổng thu nhập tài chính khác của năm 2008 của Xí nghiệp là 28.009.363.784đ 
được thể hiện trong Sổ Cái dưới đây: 
Bảng 4.11: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5158M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài khoản 
đối ứng Tên Tài Khoản Nợ Có Nợ Có 
1 33881NM Phải thu phải trả 
nội bộ “M” 
13.053.478.742 
2 413 Chênh lệch tỷ giá 14.955.885.042 
3 9112M Kết quả tài chính 28.009.363.784 
Cộng 28.009.363.784 28.009.363.784 
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Từ Sổ Cái Xí nghiệp phản ánh thu nhập tài chính khác như sau: 
 Nợ TK 33881M: 13.053.478.742đ 
 Nợ TK 413: 14.955.885.042đ 
 Có TK 5158M: 28.009.363.784đ 
Trường hợp hạch toán Nợ TK 33881M và Có TK 5158M do, chỉ công ty mới có 
tài khoản giao dịch tại ngân hàng, các Xí nghiệp chỉ giao dịch với ngân hàng thông 
qua công ty. Cứ sáu tháng một lần công ty chuyển các khoản chêch lệch do bán ngoại 
tệ xuống cho từng Xí nghiệp. Vì vậy khi phát sinh khoản lãi lỗ do bán ngoại tệ Xí 
nghiệp hạch toán vào TK 33881M. 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9112M để xác định kết quả kinh doanh 
 Nợ TK 5158M: 28.009.363.784đ 
 Có TK 9112M: 28.009.363.784đ 
BTổng thu nhập tài chính trong năm 2008 là 29.433.033.619đ (bao gồm thu 
nhập tài chính và thu nhập tài chính khác) 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
Sơ đồ 4.5: Sơ đồ hạch toán thu nhập tài chính 
Đơn vị tính: Đồng 
 TK 9112M TK 515M TK 1111M 
 36.000.000 
 29.433.033.619 TK 3312MU 
 1.387.669.835 
 TK 33881M 
 13.053.478.742 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 51 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
 TK 413M 
 14.955.885.042 
 29.433.033.619 29.433.033.619 
Thu nhập tài chính có 2 tiểu khoản là 5155, 5158 
4.4. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. 
Đối với Xí nghiệp chủ yếu là những khoản thu nhập như: thưởng tàu, thanh lý tài 
sản, thu nhập từ việc xử lý công nợ, thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hoá, hoàn 
nhập dự phòng… Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập 
của công ty. 
Đối với khoản thu nhập khác được Xí nghiệp phản ánh như sau: 
 Nợ TK 111,112, 131: Tổng số tiền phải thu về 
 Có TK 711: Thu nhập khác 
Tổng thu nhập khác của năm 2008 của Xí nghiệp là 145.263.711đ được thể hiện 
trong Sổ Cái dưới đây: 
Bảng 4.12: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 7118M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài khoản 
đối ứng Tên Tài Khoản Nợ Có Nợ Có 
1 1311NM Phải thu khách hàng (tiền 
VN) 
14.853.727 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
2 33881NM Phải thu phải trả nội bộ 
“M” 
130.409.984 
3 9113M Kết quả bất thường 145.263.711 
Cộng 145.263.711 145.263.711 
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Từ Sổ Cái Xí nghiệp phản ánh thu nhập khác như sau: 
 Nợ TK 1311NM: 14.853.727đ 
 Nợ TK 33881M: 130.409.984đ 
 Có TK 7118M: 145.263.711đ 
Trường hợp hạch toán Nợ TK 33881M và Có TK 7118M khi phát sinh các 
nghiệp vụ Công ty thu hộ cho Xí nghiệp 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9113M “Kết quả bất thường” 
 Nợ TK 7118M: 145.263.711đ 
 Có TK 9113M: 145.263.711đ 
Sơ đồ 4.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 
Đơn vị tính: Đồng 
 TK 9113M TK 7118M TK 1311M 
 14.853.727 
 145.263.711 TK 33881M 
 130.409.984 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 52 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
 145.263.711đ 145.263.711đ 
4.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU: Các khoản giảm trừ 
doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và 
các loại thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu. Đối với Xí Nghiệp chỉ phát sinh khoản 
giảm trừ doanh thu ở mục thuế xuất khẩu. Nên khoản giảm trừ doanh thu ở Xí nghiệp 
là 1.083.106.312đ + 2.303.560.369đ = 3.386.666.681đ 
4.6. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ 
4.6.1. Kế toán giá vốn hàng bán 
Giá vốn hàng bán của Xí nghiệp là giá vốn của gạo mua vào và các chi phí khác 
liên quan đến việc thu mua. Khi bán thành phẩm, hàng hóa cho đối tác kế toán ghi 
nhận giá vốn hàng bán để cuối kỳ kết chuyển vào K 911 “Xác định kết quả kinh 
doanh” 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 53 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Kế toán không theo dõi giá vốn hàng bán theo mỗi nghiêp vụ bán hàng của Xí 
nghiệp. Xí nghiệp theo dõi số lượng hàng nhập - xuất - tồn theo báo cáo hàng tháng 
theo giá bình quân gia quyền, kế toán thành phẩm dựa vào báo cáo, hoá đơn xuất 
hàng, hoá đơn bán hàng, tiền hành ghi nhận giá vốn hàng bán vào Sổ cái, không theo 
dõi ở Sổ chi tiết. 
Xí nghiệp hạch toán giá vốn hàng bán như sau: 
 Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán 
 Có TK 155, 156… Trị giá thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ 
Bảng 4.13: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 632M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Tên Tài 
Khoản Nợ Có Nợ Có 
1 155M Thành phẩm 539.956.209.862 
2 1561M Giá mua hàng 
hóa 
497.540.501.089 
3 1562M Cp thu mua 
hàng hóa 
615.651.809 
4 159M D.phòng giảm 
giá hàng 
20.343.974.972 
5 217M Bất động sản 
đầu tư 
133.533.863 
6 3311M Phải trả người 
cung cấp (tiền 
VN) 
206.780.238 
7 3312MU Phải trả người 
cung cấp (tiền 
USD) 
383.778.664 23.818,75 
8 9111M Kết quả 
SXKD 
1.059.180.430.497 
Cộng 1.059.180.430.497 1.059.180.430.497 23.818,75 
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Tùy từng nghiệp vụ phát sinh cho từng mặt hàng, cuối mỗi tháng ghi nhận giá 
vốn vào TK 155, TK 156,… 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
Khi giá hàng tồn kho lớn hơn giá thị trường Xí nghiệp sẽ lập bút toán dự phòng 
giảm giá hàng bán như sau 
 Nợ TK 632M: 20.343.974.972đ 
 Có TK 159M: 20.343.974.972đ 
Trường hợp hạch toán chi phí giá vốn hàng bán do bổ sung đơn giá theo phụ kiện do 
mua gạo của nhà cung cấp ghi 
 Nợ TK 632M: 206.780.238 đ 
 Có TK 3311M: 206.780.238 đ 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh 
 Nợ TK 9111M: 1.059.180.430.497đ 
 Có TK 632M: 1.059.180.430.497đ 
Sơ đồ 4.7: Sơ đồ hạch toán chi phí giá vốn hàng bán 
Đơn vị tính: Đồng 
 TK 155M TK 632M TK 9111M 
 539.956.209.862 
 TK 156M 
 498.156.152.898 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 54 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
 TK 159M 1.059.180.430.497 
 20.343.974.972 
 TK 217M 
 133.533.863 
 TK 331M 
 590.558.902 
 1.059.180.430.497 1.059.180.430.497 
4.6.2. Chi phí tài chính 
Chi phí hoạt động tài chính của Xí nghiệp xuất khẩu lương thực Afiex chủ yếu là lãi 
tiền vay ngân hàng, khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá trong kinh doanh xuất nhập 
khẩu,… 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 55 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Khi xuất hiện các khoản chi phí tài chính kế toán hạch toán như sau: 
 Nợ TK 635: Chi phí tài chính 
 Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán 
Tổng chi phí tài chính của Xí nghiệp trong năm 2008 là 36.083.753.823đ được 
thể hiện ở Sổ Cái sau: 
Bảng 4.14: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 635M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có 
1 1421M Chi phí trả trước 1.183.093.974 
2 335M Chi phí phải trả 22.147.528.043 
3 33881M Phải thu phải trả nội 
bộ “M” 
12.644.850.911 1.538.810.996 
4 413M Chênh lệch tỷ giá 1.647.091.891 
5 635M Chí phí tài chính – 
liên doanh 
-1.538.810.996 -1.538.810.996 
6 9112M Kết quả tài chính 36.083.753.823 
Cộng 36.083.753.823 36.083.753.823 
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Việc hạch toán bút toán: Nợ TK 635: -1.538.810.996đ 
 Có TK 635: -1.538.810.996đ 
Khi phát sinh bên Có TK 635, bút toán trên là để triệt tiêu bút toán 
 Nợ TK 33881M: 1.538.810.996đ 
 Có TK 635M: 1.538.810.996đ 
Mục đích để khi công ty tổng hợp số phát sinh TK 635 thì giá trị phát sinh sẽ 
không tăng và phản ánh đúng. 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9112M để xác định kết quả kinh doanh. 
 Nợ TK 9112M: 36.083.753.823đ 
 Có TK 635M: 36.083.753.823đ 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
Sơ đồ 4.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 
Đơn vị tính: Đồng 
 TK 1421M TK 635M TK 9112M 
 1.183.093.974 
 TK 355M 
 22.147.528.043 36.083.753.823 
 TK 33881M 
 12.644.850.911 
 TK 413M 
 1.647.091.891 
 TK 635M 
 -1.538.810.996 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 56 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
 36.083.753.823 36.083.753.823 
4.6.3. Kế toán chi phí bán hàng 
Chi phí bán hàng của Xí nghiệp chủ yếu là những chi phí như: Vận chuyển bốc 
xếp, lương và các khoản có liên quan, khấu hao, sửa chữa thường xuyên công cụ 
dụng cụ, hoa hồng bán hàng, điện nước, điện thoại, …. 
4.6.3.1. Chi phí nhân viên 
Cuối tháng, tính tiền lương phải trả cho CB – CNV bộ phận bán hàng kế toán 
hạch toán chi phí bán hàng như sau: 
 Nợ TK 6411: Chi phí lương nhân viên 
 Có TK 334: Phải trả công nhân viên 
Trích các khoản theo lương theo quy định ghi 
 Nợ TK 6411: Chi phí lương nhân viên 
 Có TK 3382: Kinh phí công đoàn 
 Có TK 3383: Bảo hiểm xã hội 
 Có TK 3384: Bảo hiểm y tế 
Tổng chi phí nhân viên bán hàng của Xí nghiệp trong năm 2008 là 
8.998.041.818đ được thể hiện ở Sổ Cái sau: 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 57 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Bảng 4.15: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6411M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có 
1 3341M Phải trả CB - CNV 8.795.399.825 
2 3382 Kinh phí công đoàn 175.907.997 
3 3383 Bảo hiểm XH 23.588.820 
4 3384 Bảo hiểm y tế 3.145.176 
5 9111M Kết quả SXKD 8.998.041.818 
Cộng 8.998.041.818 8.998.041.818 
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Từ Sổ Cái Xí nghiệp hạch toán chi phí nhân viên bán hàng như sau: 
 Nợ TK 6411M: 8.795.399.825đ 
 Có TK 3341M: 8.795.399.825đ 
Các khoản trích theo lương theo quy định KPCĐ (2%), BHXH (15%) BHYT 
(2%) 
 Nợ TK 6411M: 202.641.993đ 
 Có TK 3382M: 175.907.997đ 
 Có TK 3383M: 23.588.820đ 
 Có TK 3384M: 3.145.176đ 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh. 
 Nợ TK 9111M: 8.998.041.818đ 
 Có TK 6411M: 8.998.041.818đ 
 4.6.3.2. Chi phí vật liệu bao bì 
Khi xuất vật liệu bao bì phục vụ cho quá trình tiêu thụ kế toán hạch toán 
 Nợ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì 
 Có TK 152: Nguyên, vật liệu 
Tổng chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc bán hàng của Xí nghiệp trong năm 
2008 là 12.802.018.380đ được thể hiện ở Sổ Cái sau 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 58 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Bảng 4.16: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6412M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản đối 
ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có 
1 1421M Chi phí trả trước 206.972.174 
2 152M Nguyên liệu, vật liệu 4.849.774 
3 1532M Bao bì luân chuyển 12.785.561.645 
4 3311M Phải trả người cung 
cấp (tiền VN) 
78.269.229 
5 33881NM Phải thu phải trả nội 
bộ “M” 
273.634.442 
6 6412M Cp bán hàng VL,BB -273.634.442 -273.634.442 
7 9111M Kết quả SXKD 12.802.018.380 
Cộng 12.802.018.380 12.802.018.380 
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Trường hợp hạch toán bút toán: Nợ TK 6412M: 78.269.229đ 
 Có TK 3311M: 78.269.229đ 
Khi khách hàng yêu cầu phải đóng thêm tem bao bì cho sản phẩm, chi phí này 
do người cung cấp chịu nhưng Xí nghiệp đã trả thay. 
Việc hạch toán bút toán: Nợ TK 6412M: -273.634.442đ 
 Có TK 6412M: -273.634.442đ 
Khi phát sinh bên Có TK 6412, bút toán trên là để triệt tiêu bút toán 
 Nợ TK 33881M: 273.634.442đ 
 Có TK 6412M: 273.634.442đ 
Nhằm làm cho số tổng của tài khoản chi phí vật liệu bao bì giảm, vì khoản “phải 
thu phải trả nội bộ M” giảm một lượng 78.269.229đ. 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh 
 Nợ TK 9111M: 12.802.018.380đ 
 Có TK 6412M: 12.802.018.380đ 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 59 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
4.6.3.3. Chi phí dụng cụ, đồ dùng 
Loại dụng cụ, đồ dùng phân bổ một lần 
 Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng 
 Có TK 153: Công cụ, dụng cụ 
Loại dụng cụ, đồ dùng phân bổ nhiều lần 
Khi xuất ghi: Nợ TK 142, 242: Chi phí trả trước 
 Có TK 153: Công cụ, dụng cụ 
Khi phân bổ ghi: 
 Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng 
 Có TK 142, 242: Chi phí trả trước 
Tổng chi phí dụng cụ, đồ dùng của Xí nghiệp đã được phân bổ trong năm 2008 
là 92.158.192đ được thể hiện ở Sổ Cái sau 
Bảng 4.17: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6413M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có 
1 242M Chi phí trả trước dài hạn 92.158.192 
2 9111M Kết quả SXKD 92.158.192 
Cộng 92.158.192 92.158.192 
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Từ Sổ Cái Xí nghiệp hạch toán chi phí dụng cụ, đồ dùng như sau: 
 Nợ TK 6413M: 92.158.192đ 
 Có TK 242M: 92.158.192đ 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh. 
 Nợ TK 9111M: 92.158.192đ 
 Có TK 6413M: 92.158.192đ 
4.6.3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ 
Khi trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng ghi 
 Nợ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ 
 Có TK 214: Hao mòn TSCĐ 
Tổng chi phí khấu hao TSCĐ của Xí nghiệp đã được phân bổ trong năm 2008 là 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 60 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
274.576.691đ được thể hiện ở Sổ Cái sau 
Bảng 4.18: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6414M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có 
1 2141 Hao mòn TSCĐ hữu 
hình 
274.576.691 
2 9111M Kết quả SXKD 274.576.691 
Cộng 274.576.691 274.576.691 
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Từ Sổ Cái Xí nghiệp hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ như sau: 
 Nợ TK 6414M: 274.576.691đ 
 Có TK 2141M: 274.576.691đ 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh. 
 Nợ TK 9111M: 274.576.691đ 
 Có TK 6414M: 274.576.691đ 
4.6.3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài 
Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài liên quan đến quá trình bán hàng kế 
toán hạch toán như sau: 
 Nợ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài 
 Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 
 Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán 
Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài của Xí nghiệp trong năm 2008 là 
29.550.336.617đ được thể hiện ở Sổ Cái sau: 
Bảng 4.19: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6417M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài khoản 
đối ứng 
Tên Tài 
Khoản Nợ Có Nợ Có 
1 1111M Tiền Việt 
Nam 
1.458.336.753 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 61 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
2 1311M Phải thu 
khách hàng 
(tiền VN) 
38.191.364 
3 1312MU Phải thu 
khách hàng 
(USD) 
40.929.552 330 2.497,24 0,02
4 1381M TS thiếu chờ 
xử lý 
990.606.184 
5 152M Nguyên liệu, 
vật liệu 
13.740.000 
6 242M Chi phí trả 
trước dài hạn 
20.000.000 
7 3311M Phải trả người 
cung cấp (tiền 
VN) 
11.215.188.574 2 
8 3312MU Phải trả người 
cung cấp 
(USD) 
78.987.065 4.929,84
9 335M Chi phí phải 
trả 
14.513.103.554 50.725.200 
10 33881NM Phải thu phải 
trả nội bộ 
“M” 
2.241.749.306 1.009.770.203 
11 6417M Chi phí bán 
hàng - mua 
ngoài 
-1.060.495.735 -1.060.495.735 
12 9111M Kết quả 
SXKD 
29.550.336.617 
Cộng 29.550.336.617 29.550.336.617 7.427,08 0,02
 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Cuối kỳ kiểm kê Gạo thiếu hạch toán vào chi phí với TK 6417 
 Nợ TK 6417M: 990.606.184đ 
 Có TK 1381M: 990.606.184đ 
Khi phát sinh chi phí thuê kho chứa gạo hạch toán như sau: 
 Nợ TK 6417M: 20.000.000đ 
 Có TK 242M: 20.000.000đ 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 62 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Khi phát sinh nghiệp vụ sửa chữa phải dùng vật tư Xí ghiệp hạch toán 
 Nợ TK 6417M: 13.740.000đ 
 Có TK 152M: 13.740.000đ 
Trường hợp xuất hiện các khoản do Công ty chi, thu hộ cho Xí nghiệp hạch toán 
như sau: 
 Nợ TK 6417M: 2.241.749.306đ 
 Có TK 33881NM: 2.241.749.306đ 
Hoặc Nợ TK 33881NM: 1.009.770.203đ 
 Có TK 6417M: 1.009.770.203đ 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh 
 Nợ TK 9111M: 29.550.336.617đ 
 Có TK 6417M: 29.550.336.617đ 
4.6.3.6. Chi phí bằng tiền khác 
Khi phát sinh chi phí khác bằng tiền có liên quan đến quá trình bán hàng kế toán 
cũng hạch toán tương tự như việc phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài: 
 Nợ TK 6418: Chi phí khác bằng tiền 
 Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 
 Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán 
Tổng chi phí khác bằng tiền của Xí nghiệp trong năm 2008 là 979.635.392đ 
được thể hiện ở Sổ Cái sau: 
Bảng 4.20: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6418M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có
1 1111M Tiền Việt Nam 380.017.429 
2 1311M Phải thu khách hàng 
(tiền VN) 
200 
3 1312MU Phải thu khách hàng 
(USD) 
161 0,01 
4 3311M Phải trả người cung cấp 
(tiền VN) 
161.344.607 
5 33311M Thuế GTGT đầu ra 2.376.585 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 63 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
6 33881M Phải thu phải trả nội bộ 
“M” 
388.365.110 
7 51121M Doanh thu bán sản 
phẩm nội bộ 
47.531.700 
8 6418M Chi phí bán hàng khác -200 -200 
9 9111M Kết quả SXKD 979.635.392 
Cộng 979.635.392 979.635.392 0,01 
Trường hợp hạch toán bút toán 
 Nợ TK 6418M: 2.376.585đ 
 Có TK 33311M: 2.376.585đ 
 Nợ TK 6418M: 47.531.700đ 
 Có TK 51121M: 47.531.700đ 
khi Xí nghiệp dùng số Gạo vào mục đích hổ trợ cho các đơn vị tổ chức xã hội địa 
phương, khi đó Xí nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu nội địa và thuế GTGT đầu ra. Giá trị 
sản phẩm hỗ trợ được ghi nhận vào chi phí với TK 6418M. 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh 
 Nợ TK 9111M: 979.635.392đ 
 Có TK 6418M: 979.635.392đ 
BTổng chi phí bán hàng trong năm 2008 là 52.696.767.090đ 
 (bao gồm chi phí nhân viên, vật liệu bao bì, dụng cụ đồ dùng, khấu hao TSCĐ, 
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác). 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
Sơ đồ 4.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 
Đơn vị tính: Đồng 
 TK 334M TK 641M TK 9111M 
 8.795.399.825 
 TK 338M 
 2.832.756.409 
 TK 142M, 242M 
 319.130.366 
TK 152M, 153M 
 12.804.151.419 52.696.767.090đ 
 TK 3311M, 3312MU 
 11.533.789.475 
 TK 2141M 
 274.576.691 
 TK 1111M 
 1.838.354.182 
 TK131M 
 79.121.208 
 TK 138M 
 990.606.184 
 TK 335M 
 14.513.103.554 
 TK 333M 
 2.376.585 
 TK 51121M 
 47.531.700 
 TK 641M 
 -1334129736 
 52.696.767.090đ 52.696.767.090đ 
Tài khoản 641 có các tiểu khoản sau: 6411, 6412, 6413, 6414, 6417, 6418 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 64 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 65 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
4.6.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Xí nghiệp với tư cách là một đơn vị 
trực tiếp sản xuất, một đơn vị bán hàng nên không có chi phí quản lý doanh nghiệp 
mà chì có chi phí bán hàng.Với quy ước thống nhất trong Công ty, tất cả các đơn vị 
trực thuộc Công ty không có chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh 
nghiệp chỉ được hạch toán ở Công ty. 
4.6.5. Kế toán chi phí khác: Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt 
động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi 
có liên quan đến việc xử lý công nợ, thanh lý TSCĐ, CCDC…và khoản chi này chỉ 
là khoản chi nhỏ trong Xí nghiệp. 
Khi xuất hiện các khoản chi phí khác kế toán hạch toán như sau: 
 Nợ TK 811: Chi phí khác 
 Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán 
Tổng chi phí khác của Xí nghiệp trong năm 2008 là 46.467.455đ được thể hiện 
ở Sổ Cái sau: 
Bảng 4.21: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 8111M 
NĂM 2008 
Đơn vị tính: Đồng 
Tiền USD Số 
thứ 
tự 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Tên Tài Khoản 
Nợ Có Nợ Có 
1 2112 Nhà cửa, vật kiến trúc 13.060.325 
2 2113 Máy móc, thiết bị 33.407.130 
3 9113M Kết quả bất thường 46.467.455 
Cộng 46.467.455 46.467.455 
( Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
Từ Sổ Cái Xí nghiệp hạch toán chi phí khác như sau: 
 Nợ TK 8111M: 46.467.455đ 
 Có TK 2112: 13.060.325đ 
 Có TK 2113: 33.407.130đ 
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9113M để xác định kết quả kinh doanh 
 Nợ TK 9113M: 46.467.455đ 
 Có TK 8111M: 46.467.455đ 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
Sơ đồ 4.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 
Đơn vị tính: Đồng 
 TK 2112M TK 8111M TK 9113M 
 13.060.325 
 46.467.455 
 TK 2113M 
 33.407.130 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 66 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
 46.467.455 đ 46.467.455 đ 
4.6.6. Kế toán chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
Thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng công ty hạch toán vào cuối niên độ, khi tất cả 
các Xí nghiệp chuyển báo cáo về công ty. Thuế thu nhập doanh nghiệp của toàn công 
ty được tính với thuế suất 28%. Do đó thuế thu nhập doanh nghiệp của Xí nghiệp 
được tính như sau: 
Số thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế * 28% 
4.7. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 
Kết quả kinh doanh của Xí nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh 
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 
Công ty sử dụng tài khoản 911–Xác định kết quả hoạt động kinh doanh; Trong 
đó: 
• TK 9111: Kết quả hoạt động kinh doanh 
• TK 9112: Kết quả hoạt động tự sản xuất 
• TK 9113: Kết quả hoạt động khác 
Kết chuyển doanh thu thuần và thu nhập khác vào bên Có của TK 911 để xác 
định kết quả kinh doanh. 
 Nợ TK 511: 1.312.408.379.752đ 
 Nợ TK 512: 41.734.764.905đ 
 Nợ TK 515: 29.433.033.619đ 
 Nợ TK 7118: 145.263.711đ 
 Có TK 911: 1.383.721.441.987đ 
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí khác phát sinh trong kỳ vào bên 
Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 
 Nợ TK 911: 1.148.007.418.865đ 
 Có TK 632: 1.059.180.430.497đ 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
 Có TK 635: 36.083.753.823đ 
 Có TK 641: 52.696.767.090đ 
 Có TK 8111: 46.467.455đ 
Lợi nhuận trước thuế = (Doanh thu+Doanh thu HĐTC+ Thu nhậpkhác)-(Giá vốn 
hàng bán+Chi phí bán hàng+Chi phí quản lý+Chi phí HĐTC + Chi phí khác) 
Trong năm 2008, tổng lợi nhuận trước thuế của Xí nghiệp là 235.714.023.122 đ 
Trong năm 2008, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 235.714.023.122 * 28% = 
65.999.926.474đ 
Định khoản: Nợ TK 911: 65.999.926.474đ 
 Có TK 821: 65.999.926.474đ 
Số lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ được ghi nhận 
Nợ TK 911: 169.714.096.648đ 
Có TK 421: 169.714.096.648đ 
Sơ đồ 4.11: Sơ đồ kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 
Đơn vị tính: Đồng 
 TK 632M TK 911M TK 511M 
 1.059.180.430.497 1.312.408.379.752 
 TK 635M TK512M 
 36.083.753.823 41.734.764.905 
 TK 641M TK 515M 
 52.696.767.090 29.433.033.619 
 TK 8111M TK 7118M 
 46.467.455 145.263.711 
 TK 821M 
 65.999.926.474 
 TK 421 
 169.714.096.648 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 67 
 235.714.023.122đ 235.714.023.122đ 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
Bảng 4.22: BÁO CÁO KẾT QUẢ SXKD 
Năm 2008 
 Đơn vị tính: triệu đồng 
Chỉ tiêu Mã số 
Lũy 
kế kỳ 
trước 
Phát sinh kỳ 
này 
Lũy kế từ đầu 
năm 
+ Tổng doanh thu 
Trong đó: Hàng xuất khẩu 
+ Các khoản giảm trừ 
(04+05+06+07) 
 Chiết khấu thương mại 
 Giảm giá hàng bán 
 Hàng bán bị trả lại 
 Thuế TTĐB, thuế 
1/ Doanh thu thuần xuất nhập 
khẩu, thuế VAT bán hàng và 
cung cấp DV (01-03) 
2/ Giá vốn hàng bán 
3/ Lợi nhuận gộp về bán hàng 
và cung cấp DV (10-11) 
4/ Doanh thu hoạt động tài 
chính 
5/ Chí phí hoạt động tài chính 
Trong đó: Lãi vay phải trả 
6/ Chi phí bán hàng 
7/ Chi phí quản lý doanh 
nghiệp 
8/ Lợi nhuận thuần từ hoạt 
động kinh doanh (20+[21-22]-
[24+25]) 
9/ Thu nhập khác 
10/ Chi phí khác 
11/ Lợi nhuận khác (31-32) 
12/ Tổng lợi nhuận trước thuế 
(30+40) 
13/ Thuế TNDN phải nộp 
14/ Lợi nhuận sau thuế (50-51) 
01 
02 
03 
04 
05 
06 
07 
10 
11 
20 
21 
22 
23 
24 
25 
30 
31 
32 
40 
50 
51 
60 
 1.357.530 
1.218.981 
3.387 
3.387 
1.354.143 
1.059.180 
294.963 
29.433 
36.084 
36.084 
52.697 
235.615 
145 
46 
99 
235.714 
66.000 
169.714 
1.357.530 
1.218.981 
3.387 
3.387 
1.354.143 
1.059.180 
294.963 
29.433 
36.084 
36.084 
52.697 
235.615 
145 
46 
99 
235.714 
66.000 
169.714 
(Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 68 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 69 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 
Qúa trình thực tập tại Xí nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực đơn vị trực thuộc Công 
Ty Afiex với đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” giúp tôi có 
cơ hội tiếp cận công tác kế tóan trong thực tế, nhất là việc hạch toán doanh thu bán 
hàng và xác định kết quả kinh doanh, qua đó tôi xin có một số nhận xét và kiến nghị 
như sau: 
5.1. NHẬN XÉT 
5.1.1. Tình hình chung của Xí nghiệp 
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2008 của Xí nghiệp diễn ra trong bối 
cảnh thị trường phát sinh nhiệu khó khăn thách thức. Đó là những yếu tố cạnh tranh, 
biến động giá cả, cung cầu và những tác động của thị trường trong nước, khu vực và 
quốc tế. Sau khi gia nhập WTO, tính chất phụ thuộc vào nến kinh tế thế giới ngày 
càng rõ nét hơn. Mặc khác dưới tác động của giá nguyên, nhiên liệu, vật tư đầu vào, 
nhiều yếu tố trong khâu lưu thông gặp trở ngại, đã ảnh hưởng trực tiếp đến khâu 
quản lý điều hành. Tuy nhiên do biết tận dụng và khai thác tốt các cơ hội, yếu tố 
thuận lợi của thị trường cùng với nỗ lực chủ quan của toàn Xí nghiệp. 
5.1.2. Công tác kế toán 
5.1.2.1. Về bộ máy kế toán 
Bộ máy kế toán tại Xí nghiệp được tổ chức đầy đủ các bộ phận kế toán như kế 
toán tổng hợp, kế toán TSCĐ và CCDC, kế toán hàng hóa, kế toán thanh toán, kế 
toán công nợ và thủ quỹ. Mỗi nhân viên kế toán đảm nhận một niệm vụ riêng và tự 
chịu trách nhiệm về công việc của mình. Bộ máy kế toán của Xí nghiệp phối hợp 
nhịp nhàng, chặt chẽ với từng phòng ban. 
Xí nghiệp có một đội ngũ nhân viên đã được trẻ hóa dần, có trình độ chuyên 
môn cao, nhạy bén, nhiệt tình với công việc, có trách nhiệm cao trong công việc, hòa 
nhã thân thiện với mọi người. đây là nguồn lực rất quan trọng trong sự phát triển của 
Xí nghiệp trong tương lai. 
5.1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng 
Thường xuyên cập nhật “Chế độ kế toán Việt Nam” đúg theo quy định của Bộ 
Tài Chính. Luôn tuân thủ một cách triệt để các quy định và chuẩn mực kế toán, cụ 
thể là công tác kế toán tại Xí nghiệp đã thực hiện đúng theo quyết định số 15/2006 
do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006. 
5.1.2.3. Hình thức kế toán và sổ sách kế toán của Xí nghiệp 
Xí nghiệp sử dụng hình thức Chứng Từ Ghi Sổ để hạch toán nghiệp vụ với các 
sổ sách kế toán cần thiết của loại hình kế toán này như: sổ quỹ, sổ cái, các tài khoản, 
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, bảng cân đố phát sinh, sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ. Cuối 
mỗi kỳ kế toán Xí nghiệp đều có báo cáo cho Tổng công ty và cho Chi cục thuế 
Tỉnh. Xí nghiệp lập các báo cáo sau: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt 
động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính. 
5.1.2.4. Phương tiện kế toán xí nghiệp 
Xí nghiệp sử dụng chương trình kế toán Foxpro chạy trên nền window. Là 
chương trình kế toán công ty tự viết vào năm 1996 – 1997, mặc dù cũng đã được 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 70 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
nâng cấp nhiều lần nhưng so với tình hình kinh tế biến động cũng như các quy định 
về kế toán tài chính củng thay đổi nhiều, làm cho chương trình kế toán này xuất hiện 
nhiều hạn chế 
Ví dụ: Những số liệu của phòng vật tư không được kết nối với phòng kế toán nên bộ 
phận kế tóan phải tự nhập số liệu vào, điều này làm mất thời gian và dễ gặp sai sót, 
không thống nhất số liệu giữa các phòng ban. 
5.1.3. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
Về doanh thu: Xí nghiệp có mở đầy đủ tất cả các TK cấp 2 như: TK5113, TK 
5117, TK 5121, TK 5122, và mở thêm các tài khoản cấp 3 và cấp 2 như TK 51111, 
TK 51112 (doanh thu bán hàng nội địa, xuất khẩu), TK 51121, TK 51122 (doanh thu 
bán thành phẩm nội địa, xuất khẩu), TK 5155 (thu nhập tài chính), TK 5158 (thu 
nhập tài chính khác), TK7118 (thu nhập khác).Trong tháng có phát sinh doanh thu 
đều được tập hợp vào các tài khoản chi tiết là đúng và phù hợp. Tuy nhiên Xí nghiệp 
không mở TK cấp 1 như TK 511, TK 512, TK 515, TK 711 để tập hợp tất cả các tài 
khoản chi tiết vào rồi mới kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, mà 
từ các tài khoản chi tiết đưởc kết chuyển thẳng vào tài khoản xác định kết quả kinh 
doanh. 
Về chi phí và kết quả kinh doanh: Tuy Xí nghiệp có mở các tài khoản cấp 2 như: 
TK 6411, 6412, 6413, 6414, 6417, 6418, TK 8111 TK 9111, 9112, 9113 nhưng 
không có mở tài khoản cấp 1 như 641 và 911 để kết chuyển chi phí và xác định kết 
quả kinh doanh. Mặc khác Xí nghiệp không mở TK 642 “Chi phí quản lý doanh 
nghiệp” 
Về giá vốn hàng bán: Do giá cả vật liệu (Gạo) thường xuyên biến động, kế toán 
tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền là hợp lý với tình hình 
thực tế tại Xí nghiệp. 
5.2. KIẾN NGHỊ 
Là sinh viên thực tập về kinh nghiệm thực tiễn vẫn chưa ngang bằng với lý luận 
nhưng một vài kiến nghị của tôi mong sẽ góp phần vào sự phát triển của Xí nghiệp. 
5.2.1. Công tác kê toán 
Về phần mềm kế toán: Xí nghiệp sử dụng chương trình Foxpro kế toán bằng tay, 
việc hạch toán bằng tay tuy có thuận lợi là dễ dàng sửa số liệu nhưng rất vất vả cho 
kế toán trong công việc ghi chép nhiều sổ sách và mất thời gian khi thực hiện công 
việc, việc quyết toán sẽ gặp nhiều bất lợi. Tuy nhiên Xí nghiệp là đơn vị trực thuộc 
công ty nên việc thay đổi chương trình này còn phải tùy thuộc vào công ty để chương 
trình sử dụng được nhất quán và đồng bộ hơn. Do đó, nếu có thể Xí nghiệp nên đề 
nghị công ty lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với loại hình kinh doanh của Xí 
nghiệp và nhất quán với công ty, sử dụng phần mềm kế toán sẽ rất tiện lợi, tính toán 
nhanh, độ chính xác cao hơn tính bằng tay. 
Tuy niên phải bỏ ra khoản chi phí để đầu tư mua phần mềm và cần đào tạo đội 
ngủ cán bộ nhân viên nâng cao trình độ để khai thác tối đa điểm mạnh của phẩn 
mềm. Nếu có thể Xí nghiệp cần cài đặt phần mềm có thể kết nối số liệu giữa các bộ 
phận trong phòng kế toán và các phòng ban để thống nhất số liệu. 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 71 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
Chứng từ của phòng kế toán được lập và in bằng máy in kim, chữ mờ đều này 
phần nào đã gây khó khăn cho công tác kế toán trong quá trình nhập số liệu trên 
chứng từ có thể sai sót không đáng có. Vì vậy Xí nghiệp nên liên hệ với phòng chức 
năng để cải thiện tình hình trên. 
5.2.2. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
Xí nghiệp là đợn vị trực thuộc công ty nên việc mở nhiều các TK chi tiết là phù 
hợp với tình hình chung của công ty. Dù vậy Xí nghiệp nên mở thêm các tài khoản 
cấp 1 như: TK 511, 512, 515, 641, 911 để cuối tháng tổng hợp các tài khoản chi tiết 
vào TK cấp 1 rồi mới kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, như 
vậy sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về các TK xác định kết quả kinh doanh. 
Khi tập hợp các tài khoản chi tiết vào tài khoản tổng hợp ta hạch toán 
Nợ TK 51111M 
Nợ TK 51112M 
Nợ TK 51121M 
Nợ TK 51122M 
Nợ TK 5113M 
Nợ TK 5117M 
 Có TK 511M 
Đối với TK 512, 515, 711 cũng hạch toán tương tự như TK 511 
Đối với TK 641 được hạch toán như sau 
 Nợ TK 641M 
Có TK 6411M 
Có TK 6412M 
Có TK 6413M 
Có TK 6414M 
Có TK 6417M 
 Có TK 6418M 
5.2.3. Kiến nghị khác 
Mặt khác nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất sản phẩm, 
thông thường chiếm khoản 60% - 70%. Bởi vậy, Xí nghiệp nên tiết kiệm nguyên vật 
liệu nó có ý nghĩa quan trọng đối với việc hạ thấp giá thành là phải đầu tư cải tiến 
máy móc, tranh thiết bị theo hướng ngày càng hiện đại, tận dụng khoa học kỷ thuật 
mới. 
Nâng cao trình độ chuyên môn của mọi cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp, 
bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người, thực hiện tốt đòn 
bẩy tiền lương, tiền thưởng. 
Trước tiên, ta có thể đẩy mạnh việc tiêu thụ để nâng cao doanh số bán như cũng 
cố mối quan hệ với khách hàng quen. Đẩy mạnh công tác marketinh ra thị trường nội 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 72 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
địa là thị trường còn rất nhiều tiềm năng như: tăng cường công tác quảng cáo trên 
các phương tiện thông tin đại chúng, truyền hình, đài phát thanh, internet, … 
Ngoài ra, vào vụ đông xuân Xí nghiệp nên phát huy thêm ưu thế về địa bàn, công 
nhân bốc xếp, lực lượng cán bộ nhân viên để tổ chức thu mua nguyên liệu đầu vào 
nhiều, vì nguyên liệu mùa này có chất lượng cao hơn những mùa khác, thời gian dự 
trữ để sản xuất được lâu hơn để hạn chế biến động về giá. 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 73 
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 
KẾT LUẬN 
Thời gian thực tập tại Xí nghiệp là không nhiều nhưng cũng giúp tôi hiểu đôi 
điều về công việc thực tế, những điều mà trước đây tôi chỉ biết qua lý thuyết học tại 
trường, giới hạn đề tài của tôi chỉ đi sâu vào kế toán bán hàng và xác định kết quả 
kinh doanh. Thông qua đề tài tôi xin được đóng góp một phần nhỏ vào quá trình kinh 
doanh và phát triển của Xí nghiệp, bởi đề tài đã phần nào cho thấy những yếu tố tác 
động đến lợi nhuận, từ đó đề ra những biện pháp kiểm soát các yếu tố tác động đến 
lợi nhuận, đây cũng là một yêu cầu cần thiết đối với mọi doanh nghiệp nhằm tăng lợi 
nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 
Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp, được sự tận tình giúp đỡ của các anh chị 
trong Xí nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi tìm tòi và học hỏi được nhiều kinh nghiệm 
thực tế, đây là những kiến thức quan trọng cho tôi vận dụng vào công việc sau khi ra 
trường. Tuy có nhiều cố gắn nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong 
được sự đóng góp của Quý Thầy Cô và các Anh Chị để đề tài được hoàn thiện hơn. 
Với sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám Đốc và đội ngủ cán bộ công nhân viên 
nhiều kinh nghiệp, chúng ta tin rằng trong tương lai Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương 
Thực Trực Thuộc Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang sẽ 
ngày càng phát triển và có nhiều thành công trong quá trình hoạt động sản xuất kinh 
doanh. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Phan Đức Dũng. 2006. Nguyên Lý Kế Toán. NXB Thống kê 
2. 2006. Kế Toán Tài Chính. NXB Đại học quốc gia TP HCM 
3.  văn việt.com 
4. Phạm Nguyễn Thiên Kim. 2008. Kế Toán Tập Hợp Chi Phí và Tính Giá 
Thành Sản Phẩm Tại Xí Nghiệp XK Lương Thực Trực Thuộc Công Ty XNK Nông 
Sản Thực Phẩm An Giang. Luận văn tốt nghiệp. Đại Học Cửu Long. 
5. Nguyễn Ngọc Lan Phương.2007. Báo cáo thực tập nhận thức. Đại Học 
Hoa Sen 
6. Huỳnh Thị Đăng Khoa. 2004. Kế Toán Xác Định Kết Quả kinh Doanh Tại 
Công Ty XNK Thủy Sản Kiên Giang. Luận Văn Tốt Nghiệp. Đại Học An Giang 
7. Sổ sách kế toán tại Xí nghệp xuất khẩu lương thực Afiex 
8. Tham khảo tài liệu khóa luận của các khóa trước 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty Xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang AFIEX.pdf