Trong xu thế hội nhập quốc tế để phát triển kinh tế của đất nước, muốn đứng vững và cạnh tranh cùng các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế, Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai cần phải phát huy hơn nữa những lợi thế sẵn có của mình, nghĩa là: khai thác và tận dụng triệt để các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, trí lực) hiện có; kịp thời khắc phục những tồn tại, yếu kém trong công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, cũng như công tác tổ chức hạch toán kế toán. Phải thường xuyên đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, lao đông, kỹ thuật để có được đội ngũ lao động lành nghề, có phẩm chất đạo đức tốt. Một đội ngũ trí thức năng động sẽ là chìa khóa vạn năng trong công tác quản lý.
Bên cạnh đó, Công ty phải có chiến lược phát triển kinh tế, xây dựng phương án sản xuất kinh doanh mang tính lâu dài. Có như vậy mới đủ thế và lực để đứng vững và vươn ra thị trường mới đối với sản phẩm do mình sản xuất.
68 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 14671 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phương thức tiêu thụ:
+ Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Khách hàng trực tiếp đến tại Công ty mua hàng. Thành phẩm được xuất bán trực tiếp và doanh thu được ghi nhận ngay tại thời điểm đó
+ Phương thức tiêu thụ trả chậm: Thành phẩm được xuất bán và chuyển đến nơi tiêu thụ, doanh thu được ghi nhận và theo dõi trên tài khoản 131
- chính sách bán hàng: Giảm giá hàng bán; Khi thành phẩm xuất bán không đạt yêu cầu do kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Khách hàng yêu cầu giảm giá, căn cứ vào biên bản xác nhận giảm giá hàng bán, Công ty quyết định giảm giá hàng bán.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:
- Để thuận lợi cho việc thanh toán và theo dõi, kế toán đã sử dụng quy trình hạch toán giá vốn hàng bán, theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Chứng từ sử dụng để hạch toán, GVHB của Công ty là phiếu xuất kho.
- Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán
- Sơ đồ hạch toán như sau:
Phiếu xuất kho
Sổ cái TK 632
Chứng từ ghi sổ 01,02
Sổ chi tiết TK 632
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Chú thích:
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Trình tự hạch toán:
+ Căn cứ vào giấy yêu cầu xuất kho thành phẩm kế toán lập phiếu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Phiếu xuất kho có mẫu như sau:
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 03 năm 2011
Số: 01/X
Nợ: TK 632
Có: TK 155
Họ tên người nhận hàng: Lê Anh Hùng
Đơn vị: Công ty TNHH Khoáng Sản và TMDV Tấn Phát
Xuất tại kho: Nhà máy chế biến Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Lý do xuất: Bán hàng
STT
Tên sản phẩm, hàng hóa.
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Zircon sand
Tấn
100
100
7.542.850
754.285.000
Cộng
754.285.000
Tổng số tiền ( bằng chữ ): Bảy trăm năm bốn triệu,hai trăm tám lăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 03 tháng 03 năm 2011
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Bá Thiên Ngô Văn Thành Nguyễn Xuân Hồng Nguyễn Quý Giáp
* Trên đây là một mẫu phiếu xuất kho điển hình được trích trong tháng
+ Từ phiếu xuất kho kế toán lên sổ chi tiết TK 632
+ Sổ chi tiết TK 632 có mẫu như sau:
Mẫu số: S38 - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu TK 632
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
1/X
03/03
Xuất thành phẩm bán
155
754.285.000
2/X
09/03
Xuất thành phẩm bán
155
663.265.300
3/X
17/03
Xuất thành phẩm bán
155
754.285.000
4/X
29/03
Xuất thành phẩm bán
155
1.974.712.400
Cộng
4.146.547.700
Giám đốc Kế toán Người lập sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đinh Văn Chinh Nguyễn Thị Ly Nguyễn Thị Thùy Trang
+ Từ sổ chi tiết tài khoản kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 01.
+ Chứng từ ghi sổ số 01 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Tháng 03 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất thành phẩm bán
632
155
754.285.000
1/X
Xuất thành phẩm bán
632
155
663.265.300
2/X
Xuất thành phẩm bán
632
155
754.285.000
3/X
Xuất thành phẩm bán
632
155
1.974.712.400
4/X
Cộng
4.146.547.700
Kèm 07 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
+ Chứng từ ghi sổ số 02 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Tháng 03 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c TK 632 sang TK 911
911
632
4.146.547.700
Cộng
4.146.547.700
Kèm 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
+ Từ chứng từ ghi sổ số 01 và 02 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 632. Căn cứ vào số liệu tổng cộng để ghi sổ, cuối tháng đối chiếu với sổ chi tiết tài khoản
+ Sổ cái TK 632 có mẫu như sau;
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2011
Tên tài khoản: giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SHTK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
Nợ
Có
Xuất thành phẩm bán
155
754.285.000
Xuất thành phẩm bán
155
663.265.300
Xuất thành phẩm bán
155
754.285.000
Xuất thành phẩm bán
155
1.974.712.400
K/c TK 632 sang TK 911
911
4.146.547.700
4.146.547.700
4.146.547.700
Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh 2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng:
- Công ty sử dụng các loại chứng từ như: hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy ghi nhận nợ, giấy báo Có ngân hàng để làm cơ sở ghi các sổ kế toán.
- Để hạch toán doanh thu bán hàng, Công ty sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu bán hàng hóa nội bộ”. Kế toán không mở TK chi tiết để theo dõi doanh thu của từng loại sản phẩm bán ra.
- Khi khách hàng đến mua hàng, phòng Kế hoạch – Sản xuất lập hợp đồng tiêu thụ hàng hóa và lệnh xuất kho trình Giám đốc ký duyệt. Sau đó chuyển giao Hợp đồng tiêu thụ và Lệnh xuất kho đã đươc duyệt cho phòng Tài vụ.
- Tại phòng Tài vụ, kế toán tiêu thụ căn cứ hợp đồng tiêu thụ và lệnh xuất kho lập phiếu xuất kho (2 liên) liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho thủ kho để xuất kho hàng hóa. Đồng thời lập hóa đơn GTGT (3 liên) liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển cho kế toán thanh toán hoặc kế toán công nợ (nếu bán chịu).
- Kế toán thanh toán lập phiếu thu (2 liên) liên 1 lưu. Liên 2 chuyển cho thủ quỹ để thu tiền và ghi sổ quỹ. Trường hợp bán hàng chịu thì kế toán công nợ ghi nhận nợ trên sổ chi tiết thanh toán với người mua.
- Thủ kho căn cứ phiếu xuất kho do bộ phận kế toán tiêu thụ chuyển đến để thực hiện việc xuất kho hàng hóa và ghi sổ kho. Sau đó chuyển phiếu xuất kho cho kế toán tiêu thụ để ghi sổ chi tiết hàng hóa.
- Kế toán tiêu thụ căn cứ bộ chứng từ gốc (hóa đơn, phiếu xuất kho) để ghi sổ chi tiết bán hàng và sổ chi tiết sản phẩm hàng hóa.
- Sơ đồ hạch toán như sau:
Sổ chi tiết bán hàng
Chứng từ ghi sổ 03, 04
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Chú thích: ghi hằng ngày
ghi cuối quý
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TP/11P
Số: 0000171
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua
Ngày 03 tháng 03 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai
MST: 4000564719
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0510.2218888
Số TK: 1020-0001297742 tại ngân hàng Công thương tỉnh Quảng Nam
Họ và tên người mua hàng: Lê Anh Hùng
Đơn vị: Công ty TNHH Khoáng Sản & TMDV Tấn Phát
MST: 3400494091
Địa chỉ: Xã Sơn Mỹ - Huyện Hàm Tân – Tỉnh Bình Thuận
Số TK: 1020-0019835325 tại ngân hàng Công thương tỉnh Bình Thuận
Hình thức thanh toán: Trả chậm
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Zircon Sand
Tấn
100
10.723.070
1.072.307.000
02
03
04
05
Cộng tiền hàng
1.072.307.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
107.230.700
Tổng cộng tiền thanh toán
1.179.537.700
Số tiền viết bằng chử: (Một tỷ, một trăm bảy chín triệu, năm trăm ba bảy ngàn, bảy trăm đồng).
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Anh Hùng Nguyễn Thị Thùy Trang Đinh Văn Chinh
* Trên đây là một mẫu Hóa đơn GTGT điển hình được trích trong tháng
+ Căn cứ vào các hóa đơn GTGT kế toán hạch toán vào sổ chi tiết bán hàng.
+ Sổ chi tiết bán hàng có mẫu như sau:
Mẫu số: S38 - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản: 511
Sản phẩm: Zircon sand
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
ĐVT (1000 đồng)
SH
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
31/3
TP/11P – 000171
03/03
Xuất thành phẩm bán
131
100
10.723,07
1.072.307
31/3
TP/11P – 000174
17/03
Xuất thành phẩm bán
131
100
10.723,07
1.072.307
Cộng
2.144.614
Giám đốc Kế toán Người lập sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đinh Văn Chinh Nguyễn Thị Ly Nguyễn Thị Thùy Trang
Trên đây là mẫu sổ chi tiết bán hàng được trích từ tẹp dùng để tham khảo
+ Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 03
+ Chứng từ ghi sổ số 03 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Tháng 03 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất thành phẩm bán
131
511
1.072.307.000
Thuế GTGT
131
3331
107.230.700
Xuất thành phẩm bán
131
511
894.360.000
Thuế GTGT
131
3331
89.436.000
Xuất thành phẩm bán
131
511
1.072.307.000
Thuế GTGT
131
3331
107.230.700
Xuất thành phẩm bán
131
511
2.549.300.000
Thuế GTGT
131
3331
254.930.000
Cộng
6.147.101.400
Kèm 07 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
+ Kết chuyển doanh thu sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
+ Chứng từ ghi sổ số 04 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04
Tháng 03 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu sang TK 911
911
511
5.588.274.000
Cộng
5.588.274.000
Kèm 02 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
- Công ty đã giảm giá lô hàng bán cho Công ty liên doanh khoáng sản quốc tế Hải Tinh vì lý do không đúng quy cách
- Sau khi nhận được thông báo từ Công ty liên doanh khoáng sản quốc tế Hải Tinh về lỗi của lô hàng, Công ty đã thương lượng và đi đến thống nhất sẽ giảm giá lô hàng trên với số tiền 180.000.000đ.
Chứng từ ghi sổ 05
Biên bản giảm giá hàng bán
Sổ cái
TK 532
- Sơ đồ hạch toán như sau:
Ghi cuối quý
Chú ý:
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Trình tự hạch toán:
+ Biên bản giảm giá hàng bán.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
- Quảng Nam, ngày 23 tháng 3 năm 2011
- Đại diện bên bán: ông Nguyễn Thiên Ân Chức danh: NV kinh doanh
- Đại diện bên bán: bà Hồ Ngọc Quỳnh Chức danh: NV kinh doanh
- Sau khi nhận được thông báo từ Công ty liên doanh khoáng sản quốc tế Hải Tinh về lỗi của lô hàng xuất ngày 14/03, Công ty đã quyết định giảm giá lô hàng trên với số tiền tương đương 180.000.000đ.
- Lý do giảm giá: Lô hàng sản xuất không đúng quy cách hợp đồng đã ký.
- Chứng từ kèm theo: Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm
- Hai bên tiến hành xác nhận và cam kết nội dung nêu trên là đúng.
- Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 1 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện Công ty liên doanh khoáng sản quốc tế Hải Tinh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện Công ty CP khoáng sản
Đất Quảng Chu Lai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hồ Ngọc Quỳnh Nguyễn Thiên Ân
- Từ biên bản giảm giá hàng bán kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 05
- Chứng từ ghi sổ số 05 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05
Tháng 03 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c sang TK 911
511
532
180.000.000
Cộng
180.000.000
Kèm 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
+ Từ chứng từ ghi sổ số 05 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 532
+ Sổ cái TK 532 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2011
Tên tài khoản: Giảm giá hàng bán
Số hiệu: 532
Ngày
ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
SHTK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/3
05
31/3
Giảm giá hàng bán
131
180.000.000
31/3
05
31/3
K/c sang TK 511
511
180.000.000
Cộng
180.000.000
180.000.000
Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh
+ Từ chứng từ ghi sổ số 03, 04 và 05 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 511 cuối kỳ đối chiếu với sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ cái TK 511 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2011
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Ngày ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
SHTK
đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/3
03
31/3
Xuất thành phẩm bán
131
1.072.307.000
31/3
03
31/3
Xuất thành phẩm bán
131
894.360.000
31/3
03
31/3
Xuất thành phẩm bán
131
1.072.307.000
31/3
03
31/3
Xuất thành phẩm bán
131
2.549.300.000
31/3
05
31/3
Giảm giá hàng bán
532
180.000.000
31/3
04
31/3
K/c sang TK 911
911
5.408.274.000
Cộng
5.588.274.000
5.588.274.000
Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng
- Dựa vào chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng như: Phiếu chi, bảng tính lương và các khoản trích theo lương, bảng tính khấu hao, kế toán tập hợp bảng kê chi tiết chi phí bán hàng
- Sơ đồ hạch toán như sau:
Chứng từ gốc ( phiếu chi, bảng tính lương…)
Bảng kê chi tiết chi phí bán hàng
Chứng từ ghi sổ 06, 07
Sổ cái
TK 641
Ghi hằng ngày
Ghi cuối quý
Chú Thích:
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
- trình tự hạch toán:
+ Phiếu chi có mẫu như sau:
Quyển số: 01
Số: 1/C
Nợ: TK 641
Có: TK 111
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 3 năm 2011
- Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Ánh Ngọc
- Địa chỉ: Phòng kế hoạch – Sản xuất
- Lý Do: Thanh toán tiền tiếp khách
- Số tiền: 9.000.000 đồng Bằng chữ: chín triệu đồng chẵn
- Kèm theo: Chứng từ gốc
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đinh Văn Chinh Nguyễn Quý Giáp Nguyễn Thị Thùy Trang
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu đồng y
Thủ quỹ Người nhận tiền
Đoàn Thị Kim Tuyến Lê Thị Ánh Ngọc
+ Bảng tính lương nhân viên bộ phận bán hàng có mẫu như sau:
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
BẢNG TÍNH LƯƠNG
Bộ phận: bán hàng
STT
Họ tên
TK 334: Phải trả người lao động
Lương cơ bản
Các khoản khác
Cộng
01
Trần Thanh Hảo
3.100.000
900.000
4.000.000
02
Trương Thị Bưỡi
2.700.000
700.000
3.400.000
03
Nguyễn Duy Xuyên
2.700.000
800.000
3.500.000
04
Lê Thị Ánh Ngọc
2.700.000
600.000
3.300.000
05
Hoàng Thị Duy Trinh
2.700.000
700.000
3.400.000
Cộng
17.600.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh
+ Bảng tính khấu hao tài sản bộ phận bán hàng có mẫu như sau:
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bộ phận: bán hàng
STT
Chỉ tiêu
Thời gian sử dụng (năm)
Nguyên giá
TSCĐ
Số khấu hao
01
Xe con Toyota Fortuner
10
840.000.000
7.000.000
02
Xe tải THACO AUMARK FTC450
10
460.000.000
3.833.333
Cộng
10.833.333
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh
Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Mức KH trung bình năm
=
Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức KH tháng
=
Mức KH trung bình năm
12
+ Dựa vào các chứng từ gốc kế toán lập bảng kê chi tiết chi phí bán hàng
+ Bảng kê chi tiết bán hàng có mẫu như sau:
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
BẢNG KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH
Ngày
Nợ
Có
1/C
20/03
Chi tiếp khách
111
9.000.000
01
31/3
Tính lương cho bộ phận bán hàng
334
17.600.000
01
31/3
Tính các khoản trích theo lương
338
3.058.000
01
31/3
Tính khấu hao TSCĐ
214
10.833.333
Cộng
40.491.333
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh
+ Dựa vào bảng kê chi tiết chi phí bán hàng kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 06, 07
+ Chứng từ ghi sổ số 06 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06
Tháng 03 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi tiếp khách
641
111
9.000.000
Tính lương cho bộ phận bán hàng
641
334
17.600.000
Tính các khoản trích theo lương
641
338
3.058.000
Tính khấu hao TSCĐ
641
214
10.833.333
Cộng
40.491.333
Kèm 04 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
+ Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
+ Chứng từ ghi sổ số 07 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07
Tháng 03 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c TK 641 sang TK 911
911
641
40.491.333
Cộng
40.491.333
Kèm 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
+ Dựa vào chứng từ ghi sổ số 06 và 07 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 641
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
+ Sổ cái TK 641 có mẫu như sau:
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2011
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Ngày
GS
CT ghi sổ
Diễn giải
SHTK
đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/3
06
31/3
Chi mua khách
111
9.000.000
31/3
06
31/3
Tính lương cho bp BH
334
17.600.000
31/3
06
31/3
Tính các khoản trích theo lương
338
3.058.000
31/3
06
31/3
Tính khấu hao TSCĐ
214
10.833.333
31/3
07
31/3
K/c sang TK 911
40.491.333
Cộng
40.491.333
40.491.333
Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh
2.2.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Dựa vào các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp như: Phiếu chi, bảng tính lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý, kế toán lập bảng kê chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ gốc
( Phiếu chi, bảng tính lương, UNC…)
Bảng kê chi tiết chi phí QLDN
Chứng từ ghi sổ 08,09
Sổ cái TK 642
Ghi hằng ngày
Ghi cuối quý
- Sơ đồ hạch toán như sau:
Chú thích:
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Trình tự hạch toán
- Phiếu chi có mẫu như sau:
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
PHIẾU CHI
Ngày 28 tháng 3 năm 2011
- Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thương
- Địa chỉ: Phòng kế hoạch – Sản xuất
- Lý Do: Thanh toán tiền nước sinh hoạt
- Số tiền: 2.745.000 đồng Bằng chữ: Hai triệu, bảy trăm bốn lăm ngàn đồng y.
- Kèm theo: Chứng từ gốc
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đinh Văn Chinh Nguyễn Quý Giáp Nguyễn Thị Thùy Trang
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu, bảy trăm bốn lăm ngàn đồng y.
Thủ quỹ Người nhận tiền
Đoàn Thị Kim Tuyến Hoàng Thị Duy Trinh
+ Ủy nhiệm chi có mẫu như sau:
TÀI KHOẢN NỢ
Tên đơn vị trả tiền: Công ty CP Khoáng sản Đất Quảng Chu Lai
Số tài khoản: 1020-0001297742
Tại Ngân hàng: Ngân hàng Công thương Tỉnh, Tp: Quảng Nam
TÀI KHOẢN CÓ
Tên đơn vị nhận tiền: Điện lực Núi Thành – Điện lực Quảng Nam
Số tài khoản: 1020-0001024626
Tại Ngân hàng: Ngân hàng Công thương Tỉnh, Tp: Quảng Nam
Số tiền bằng chữ: Mười lăm triệu, tám trăm chín hai ngàn đồng chẵn.
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
15.892.000 đ
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền điện.
…………………………………………………………………………
UỶ NHIỆM CHI Số:……….. Liên: …
Đơn vị trả tiền
Ngày lập: 25/03/2011
Kế toán Chủ tài khoản
(Đã ký) (Đã ký)
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày: .........................
Kế toán TP Kế toán
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày: .........................
Kế toán TP Kế toán
+ Dựa vào các chứng từ trên lập bảng kê chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Bảng kê chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp có mẫu như sau:
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
BẢNG KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH
Ngày
Nợ
Có
01
31/3
Trích lương bp QLDN
334
37.000.000
01
31/3
Các khoản trích theo lương
338
5.940.000
01
31/3
Khấu hao TSCĐ
214
27.083.333
01/UNC
21/3
Chi tiếp khách
112
11.600.000
02/UNC
25/3
Chi tiền điện sinh hoạt
112
15.892.000
03/UNC
1/3
Mua văn phòng phẩm
112
5.000.000
04/UNC
3/3
Chi tiền công tác phí
112
16.500.000
02/C
18/3
Trả tiền nước sinh hoạt
111
2.745.000
05/UNC
25/3
Trả tiền điện thoại
112
4.240.250
05/X
27/3
Xuất CCDC cho bp QLDN
153
8.215.000
Cộng
134.215.583
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh
+ Dựa vào bảng kê chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 08,09
+ Chứng từ ghi sổ số 08 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 08
Tháng 03 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích lương bp QLDN
642
334
37.000.000
Các khoản trích theo lương
642
338
5.840.000
Khấu hao TSCĐ
642
214
27.083.333
Chi tiếp khách quảng cáo
642
112
11.600.000
Chi tiền điện thắp sang
642
112
15.892.000
Mua văn phòng phẩm
642
112
5.000.000
Chi tiền công tác phí
642
112
16.500.000
Trả tiền nước sinh hoạt
642
111
2.745.000
Trả tiền điện thoại
642
112
4.240.250
Xuất CCDC cho bp QLDN
642
153
8.215.000
Cộng
134.215.583
Kèm 10 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
+ Chứng từ ghi sổ số 09 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 09
Tháng 03 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c TK 642 sang TK 911
911
642
134.215.583
Cộng
134.215.583
kèm 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
+ Từ chứng từ ghi sổ số 08 và 09 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 642
+ Sổ cái TK 642 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2011
Tên tài khoản: Chi phí QLDN
Số hiệu: 642
Ngày
GS
CT ghi sổ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/3
08
31/3
Trích lương bp QLDN
334
37.000.000
31/3
08
31/3
Các khoản trích theo lương
338
5.940.000
31/3
08
31/3
Khấu hao TSCĐ
214
27.083.333
31/3
08
31/3
Chi tiếp khách quảng cáo
112
11.600.000
31/3
08
31/3
Chi tiền điện thắp sáng
112
15.892.000
31/3
08
31/3
Mua văn phòng phẩm
112
5.000.000
31/3
08
31/3
Chi tiền công tác phí
112
16.500.000
31/3
08
31/3
Trả tiền nước sinh hoạt
111
2.745.000
31/3
08
31/3
Trả tiền điện thoại
112
4.240.250
31/3
08
31/3
Xuất CCDC cho bp QLDN
153
8.215.000
31/3
09
31/3
K/c sang TK 911
911
134.215.583
Cộng
134.215.583
134.215.583
Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh
2.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Ngoài doanh thu bán hàng, Công ty còn có doanh thu hoạt động tài chính từ các khoản lãi tiền gửi ngân hàng và lãi từ bán hàng trả chậm, trả góp
- Sơ đồ hạch toán như sau:
Ghi hằng ngày
Chứng từ gốc
(Giấy báo có, phiếu thu)
Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 515
Ghi cuối quý
Chú thích:
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
* Trình tự hạch toán:
+ Công ty có tiền gửi ở ngân hàng, hằng tháng ngân hàng thông báo lãi bằng giấy báo có và gửi tới Công ty.
Số: 03
Ngày giao dịch: 31/03/2011
Ngân hàng Công Thương Việt Nam
Ngân hàng Công Thương CN – Quảng Nam
GIẤY BÁO CÓ
Số tài khoản: 1020-0001297742
Tên tài khoản: Công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai
Kính gửi: Công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai
Ngân hàng chúng tôi xin thông báo: Tài khoản của quý khách đã được ghi có với nội dung như sau
Số tiền ghi có: 7.580.000 đồng. Loại tiền VNĐ
Số tiền bằng chữ: Bảy triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Diễn giải: Ngân hàng trả lãi tiền gửi
Chi nhánh giao dịch: Số 22 Phan Bội Châu – TP. Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam
Giao dịch viên
(Ký, họ tên)
Lê Thị Ngân
Kiểm soát viên
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Quỳnh Anh
+ Khi bán hàng trả chậm, trả góp. Hằng tháng khách hàng nộp tiền lãi trả chậm, trả góp cho Công ty.
+ Phiếu thu có mẫu như sau:
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
- Họ tên người nộp tiền: Công ty CP Khoáng Sản Quảng Trị
- Địa chỉ: Đường Nguyễn Du – Thị trấn Hồ Xá – Huyện Vĩnh Linh – Tỉnh Quảng Trị
- Lý do nộp: Nộp tiền lãi mua hàng trả chậm
- Số tiền: 2.670.000 đồng
Bằng chữ: Hai triệu, sáu trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ Quỷ Người nộp tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đoàn Thị Kim Tuyến Hồ Anh Quang
+ Dựa vào các chứng từ trên kế toán hạch toán vào sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
+ Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính có mẫu như sau:
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
SỔ CHI TIẾT DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Doanh thu tài chính
Số hiệu
Ngày
31/3
1/GBC
31/03
Lãi tiền gửi ngân hàng
112
7.580.000
31/3
1/T
20/03
Lãi bán hàng trả chậm
111
2.670.000
Cộng
10.250.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh
+ Dựa vào sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 10 và 11
+ Chứng từ ghi sổ số 10 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 10
Tháng 03 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Lãi tiền gửi ngân hàng
112
515
7.580.000
Lãi bán hàng trả chậm
111
515
2.670.000
Cộng
10.250.000
Kèm 02 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
+ Chứng từ ghi sổ số 11 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11
Tháng 03 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c TK 515 sang TK 911
515
911
10.250.000
Cộng
10.250.000
Kèm 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
+ Dựa vào chứng từ ghi sổ số 10 và 11 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 515
+ Sổ cái TK 515 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2011
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: 515
Ngày
ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
SHTK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/3
10
31/3
Lãi tiền gửi ngân hàng
112
7.580.000
31/3
10
31/3
Lãi bán hàng trả chậm
111
2.670.000
31/3
11
31/3
K/c sang TK 911
911
10.250.000
Cộng
10.250.000
10.250.000
Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh
2.2.8. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai
2.2.8.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
Doanh nghiệp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính như sau:
Doanh thu thuần: 5.588.274.000 -180.000.000 = 5.408.274.000 (đồng)
Doanh thu hoạt động tài chính: 10.250.000 (đồng)
=> Tổng doanh thu: 5.408.274.000 + 10.250.000 = 5.418.524.000 (đồng)
Giá vốn hàng bán: 4.146.547.700 (đồng)
Chi phí quản lý: 134.215.583 (đồng)
Chi phí bán hàng: 40.491.333 (đồng)
=> Tổng chi phí: 4.146.547.700+ 134.215.583 + 40.491.333 = 4.321.254.616 (đồng)
Lợi nhuận trước thuế: 5.418.524.000 - 4.321.254.616 = 1.097.269.384 (đồng)
Số thuế TNDN tạm tính trong tháng: 1.097.269.384 x 25% = 274.317.346 (đồng)
Cuối tháng kế toán viên lên chứng từ ghi sổ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp để theo dõi.
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 12
Tháng 03 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
911
821
274.317.346
Tổng cộng
274.317.346
Kèm theo………01…………Chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
- Kế toán lập tờ khai thuế TNDN tạm tính nộp cho cơ quan thuế.
Mẫu số 01A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 03 Năm 2011
[02] Lần đầu ¨ [03] Bổ sung lần thứ ¨
¨ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế
4
0
0
0
5
6
4
7
1
9
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
07] Quận/huyện: Núi Thành [08] tỉnh/thành phố: Quảng Nam [09] Điện thoại: 0510.2217777 [10] Fax: 0510.3572727
[11] Email:
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: .
[17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email:
[20] Hợp đồng đại lý: số………………..ngày………………………………………
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Mã số Số tiền
1
Doanh thu phát sinh trong kỳ
[21]
5.418.524.000
2
Chi phí phát sinh trong kỳ
[22]
4.321.254.616
3
Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22])
[23]
1.097.269.384
4
Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế
[24]
5
Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế
[25]
6
Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25])
[26]
1.097.269.384
7
Thu nhập miễn thuế
[27]
8
Số lỗ chuyển kỳ này
[28]
9
TN tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28])
[29]
1.097.269.384
10
Thuế suất thuế TNDN (%)
[30]
25
11
Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm
[31]
12
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-[31])
[32]
274.317.346
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:............
Ngày 31 tháng 03 năm 2011.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Ghi chú:
[28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang.
[31] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng;
2.2.8.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
- Cuối quý kế toán kết chuyển tất cả các doanh thu và chi phí sang TK 911 để xác định lợi nhuận trước thuế.
- Trình tự hạch toán:
+ Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 02, 04, 07, 09, 11 kế toán hạch toán kết chuyển lãi vào chứng từ ghi sổ số 13
+ Chứng từ ghi sổ số 13 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 13
Tháng 03 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển lãi
911
421
822.952.038
Cộng
822.952.038
Kèm 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp
+ Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 02, 04, 07, 09, 11 và 12 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 911
+ Sổ cái TK 911 có mẫu như sau:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2011
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày
GS
CT ghi sổ
Diễn giải
SHTK
đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/3
04
31/3
K/c DT BH
511
5.408.274.000
31/3
11
31/3
K/c DT hđ tài chính
515
10.250.000
31/3
05
31/3
K/c giảm giá hàng bán
532
180.000.000
31/3
02
31/3
K/c giá vốn hàng bán
632
4.146.547.700
31/3
07
31/3
K/c chi phí bán hàng
641
40.491.333
31/3
09
31/3
K/c chi phí QLDN
642
134.215.583
31/3
12
31/3
K/c thuế TNDN
8211
274.317.346
31/3
13
31/3
K/c lãi
421
822.952.038
Cộng
5.418.524.000
5.418.524.000
Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh
* Từ các chứng từ ghi sổ và các sổ cái TK trên kế toán lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai
Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,
Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 03 năm 2011
STT
Chỉ tiêu
Mã Số
Thuyết minh
Kỳ trước
Kỳ báo cáo
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
5.588.274.000
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
180.000.000
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
5.408.274.000
4
Giá vốn hàng bán
11
VI.27
4.146.547.700
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
2
1.261.726.300
5
Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
10.250.000
6
Chi phí tài chính
22
7
Chi phí bán hàng
23
40.491.333
8
Chi phí QLDN
24
134.215.583
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
1.097.269.384
10
Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
50
1.097.269.384
11
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
51
274.317.346
12
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
822.952.038
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN ĐẤT QUẢNG CHU LAI.
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai.
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán.
- Về tổ chức bộ máy kế toán Công ty gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu của công việc, chuyên ngành của từng người.
- Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, phạm vi hoạt động tương đối rộng, tình hình hoạt động của Công ty ngày càng có xu hướng phát triển rộng hơn nên khối lượng công việc trong mỗi kỳ hạch toán tương đối nhiều. Về công tác kế toán, các khoản chi phí phát sinh được phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác, Đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc hạch toán theo đúng quy định của Nhà Nước và phù hợp với tinh hình thực tế của Công ty.
- Hiện nay, Công ty đang sử dụng phương pháp ghi sổ kế toán theo phương thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của Công ty. Hệ thống tài khoản được tổ chức sử dụng theo đúng chế độ kế toán ban hành và phù hợp với yêu cầu hạch toán của đơn vị, tạo ra một thuận lợi lớn trong quá trình hạch toán. Các chứng từ được cập nhật kịp thời đảm bảo cơ sở để tiến hành hạch toán cho tuần đối tượng. Việc luân chuyển chứng từ theo một trình tự khoa học, hợp lý và theo đúng nguyên tắc. Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai đã tạo điều kiện xây dựng phần mềm kế toán Fast Accounting để phục vụ cho công tác hạch toán. Sử dụng phần mềm này không những mang lại hiệu quả thiết thực mà còn giảm bớt đi khối lượng công việc cho bộ phận kế toán.
* Nhìn chung, bộ phận kế toán Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai hoạt động khá hiệu quả, việc cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý được thực hiện kịp thời, phản ánh đúng và chính xác. Về sổ sách sử dụng là khá hợp lý, nó phản ánh một cách chính xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, dễ kiểm tra, đối chiếu. Trình độ chuyên môn của đội ngũ kế toán Công ty ngày càng được nâng cao về nghiệp vụ nên ít có sai sót xảy ra trong quá trình hạch toán.
3.1.2. Đánh giá về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai.
3.1.2.1. Ưu điểm
Ban lãnh đạo công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới chế độ quản lý hàng hóa và chế độ hạch toán tiêu thụ hàng hóa. Hệ thống kho hàng cũng được bố trí khoa học, hợp lý đảm bảo quản lý theo từng mặt hàng, từng chủng loại thuận tiện cho việc nhập, xuất hàng hóa. Bên cạnh đó, công tác quản lý bán hàng, theo dõi công nợ với từng khách hàng cũng được tiến hành một cách đồng bộ. Với khối lượng hàng hóa tương đối lớn lại phong phú về chủng loại, quy cách nên kế toán bán hàng ở công ty cũng đã nổ lực để hoàn thành khối lượng công việc lớn như hiện nay.
Công ty áp dụng phương pháp kiểm kê thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho là hợp lý, vì Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại khác nhau, các nghiệp vụ liên quan đến hàng hóa phát sinh nhiều, do đó không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được.
Kế toán ở Công ty đã phản ánh và giám sát chặt chẽ toàn bộ tài sản và nguồn vốn, cung cấp thông tin chính xác và kịp thời, phục vụ tốt cho công tác quản lý giúp Ban lãnh đạo Công ty ra được các quyết định đúng đắn, kịp thời.
Công ty có đội ngũ kế toán nhiệt tình, trình độ chuyên môn cao, nghiệp vụ vững vàng, sử dụng thành thạo vi tính giúp cho công việc kế toán nhanh gọn, chính xác.
Hệ thống chừng từ dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng được sử dụng đầy đủ, đúng với chế độ kế toán quy định. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đúng, đủ, kịp thời quá trình bán hàng.
Công ty đang áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting nên đã giảm được một khối lượng lớn công việc và đem lại hiểu quả cao.
3.1.2.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm về công tác hạch toán kế toán, Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai vẫn còn một số hạn chế, tồn tại cần phải khắc phục, hoàn thiện, đó là:
* Tổ chức bộ máy kế toán:
- Do bộ máy kế toán sắp xếp tinh gọn nên các nhân viên kế toán hoạt động kinh nghiệm (Một nhân viên kế toán phải đảm trách nhiều phần hành kế toán khác nhau); do đó chức năng giám sát, đối chiếu giữa các thành phần kế toán bị hạn chế.
- Công ty không có bộ phận kế toán quản trị riêng biệt, vì thế chức năng cung cấp thông tin và tham mưu về các phương án sản xuất cho Ban giám đốc chưa đạt hiệu quả tối ưu.
* Tổ chức hạch toán:
- Công ty chưa xác định kết quả bán hàng cho tuần mặt hàng; chưa tổ chức phân tích tình hình bán hàng qua từng thời kỳ (tháng, quý, năm) để đánh giá hoạt động bán hàng.
- Công ty không thành lập phòng kinh doanh riêng để tham mưu về chiến lượt sản xuất kinh doanh. Vì thế công tác marketing (lựa chọn khách hàng, tìm kiếm thị trường, xác định đối thủ cạnh tranh, quảng bá sản phẩm ,…) để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của Công ty còn hạn chế.
- Mạng lưới bán hàng chưa đa dạng, hình thức bán hàng chưa phong phú nên hoạt động bán hàng chưa khai thác hết tiềm năng của thị trường hiện có.
- Phương thức bán hàng của Công ty chủ yếu là bán buôn với khối lượng lớn, nhưng Công ty chưa có chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán.
3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai.
3.2.1. Phân tích tình hình bán hàng và lợi nhuận kinh doanh:
- Bộ phận phân tích: Trong bộ máy quản lý doanh nghiệp thường không có bộ phận chuyên làm tất cả các chức năng về phân tích kinh tế. Vì vậy cần phải kết hợp từng bộ phận để phân công trách nhiệm thực hiện các công việc về phân tích. Đối với công tác phân tích tình hình bán hàng và lợi nhuận kinh doanh, bộ phận kế toán tài vụ phải thực hiện chức năng này.
- Thời điểm phân tích: Tùy theo yêu cầu về công tác quản lý; có thể thực hiện công tác phân tích theo ngày, tuần, tháng, quý, năm. Theo tôi, việc xác định kết quả bán hàng của Công ty được thực hiện hằng quý vì vậy việc phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận cũng thực hiện hằng quý.
- Nội dung phân tích: Công tác phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận kinh doanh gồm nhiều nội dung như: Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ, phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu, phân tích về tăng trưởng tiêu thụ, phân tích về kết cấu tiêu thụ, phân tích chung lợi nhuận qua báo cáo lãi lỗ, phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh…
3.2.2. Các biện pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng:
- Công ty nên thành lập phòng kinh doanh riêng để thực hiện chức năng tham mưu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đặc biệt là khâu tiêu thụ.
- Công ty cần đa dạng hóa các phương thức tiêu thụ, như: Bán hàng qua đại lý, gửi hàng, … Bên cạnh đó cần mở rộng mạng lưới kinh doanh, thị trường tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng mới…
- Để thực hiện được các phương án trên, Công ty cần phải:
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã, ứng dụng khoa học - công nghệ mới nhằm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm để thu hút khách hàng mới, mở rộng thị trường cạnh tranh.
+ Xây dựng chính sách chiết khấu thương mại để giảm thiểu ứ đọng hàng tồn kho. Nếu hàng tồn kho nhiều và dài ngày sẽ làm tăng phí lưu kho (bảo quản, cất giữ, hao hụt, mất mát…) và chi phí lãi vay.
+ Công ty nên tổ chức bộ phận kế toán quản trị, vì đây là bộ phận rất quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Bộ phận này sẽ cung cấp thông tin hữu ích và tha mưu cho Ban giám đốc trong việc lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh như: sản xuất mặt hàng gì? số lượng bao nhiêu? mặt hàng nào tạm thời chưa sản xuất, mặt hàng nào cần sản xuất ngay... trên cơ sở đó Ban giám đốc có thể định hướng và điều hành sản xuất đạt hiệu quả.
+ Do nhân viên kế toán đảm nhiệm nhiều thành phần kế toán, nên chức năng giám sát, đối chiếu giữa các thành phần kế toán hạn chế. Để khắc phục tình trạng này, định kỳ bộ phận kế toán cần thực hiện công tác kiểm tra chéo giữa các nhân viên phụ trách các thành phần kế toán để phát hiện những sai lệch và điều chỉnh kịp thời.
KẾT LUẬN
Mặc dù còn nhiều khó khăn, thách thức về điều kiện sản xuất kinh doanh trong môi trường cạnh tranh quyết liệt của cơ chế thị trường; song với tinh thần quyết tâm vượt khó, sự lao động cần cù sáng tạo của đội ngũ cán bộ công nhân viên, sự linh hoạt nhạy bén trong chỉ đạo và điều hành của Ban giám đốc. Vì thế nhiều năm liền Công ty đã thực hiện xuất sắc chỉ tiêu nhiệm vụ đề ra.
Trong xu thế hội nhập quốc tế để phát triển kinh tế của đất nước, muốn đứng vững và cạnh tranh cùng các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế, Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai cần phải phát huy hơn nữa những lợi thế sẵn có của mình, nghĩa là: khai thác và tận dụng triệt để các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, trí lực) hiện có; kịp thời khắc phục những tồn tại, yếu kém trong công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, cũng như công tác tổ chức hạch toán kế toán. Phải thường xuyên đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, lao đông, kỹ thuật để có được đội ngũ lao động lành nghề, có phẩm chất đạo đức tốt. Một đội ngũ trí thức năng động sẽ là chìa khóa vạn năng trong công tác quản lý.
Bên cạnh đó, Công ty phải có chiến lược phát triển kinh tế, xây dựng phương án sản xuất kinh doanh mang tính lâu dài. Có như vậy mới đủ thế và lực để đứng vững và vươn ra thị trường mới đối với sản phẩm do mình sản xuất.
Bằng tư duy và nhận thức đúng đắn của mình, Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu lai sẽ khắc phục, chấn chỉnh kịp thời những tồn tại, yếu kém trong sản xuất kinh doanh cũng như trong tổ chức hạch toán kế toán; đảm bảo chấp hành nghiêm chính sách, pháp luật của Nhà nước trong sản xuất kinh doanh.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai, được sự giúp đỡ của lãnh đạo Công ty em đã nắm bắt được tình hình thực tế của kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của Công ty. Có thể nói rằng việc hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng và công tác kế toán nói chung tại Công ty là tương đối khoa học và chính xác nhưng cũng không tránh khỏi nhiều điểm cần hoàn thiện.
Do thời gian nghiên cứu, tìm hiểu và trình độ còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán để bản thân em rút kinh nghiệm và làm tiền đề cho công tác sau này .
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PGS-TS Nguyễn Văn Công (2006), kế toán doanh nghiệp, NXB Đai học Quốc dân, Hà Nội.
- PGS-TS Đặng Thị Loan (2000), giáo trình kế toán doanh nghiệp, NXB Đại học Quốc dân, Hà Nội.
- PGS.TS. Võ Văn Nhị (2006), Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp, Ghi sổ kế toán theo các hình thức lập báo cáo tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính.
- Nguyễn Quang Vinh (2003), cẩm nang kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê Hà Nội.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cty_cp_ks_dat_qua_.doc