Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản ở đơn vị chủ đầu tư

KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ I. QUI ĐỊNH KẾ TOÁN ĐTXDCB 1. Khái niệm, các hình thức ĐTXDCB: 2. Qui định kế toán chi phí ĐTXDCB: 2.1 Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. 2.1.1. Chi phí xây lắp. 2.1.2. Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ và các các trang thiết bị khác của công trình. 2.1.3. Chi phí khác. 2.2. Qui định kế toán ĐTXDCB: 3. Nhiệm vụ kế toán ĐTXDCB: II. KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ. a. Chứng từ kế toán: b. Tài khoản sử dụng c) Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. B. Theo phương thức giao thầu Khi nhận giá tri khối lượng xây lắp , công tác tư vấn ,thiết kế và chi phí XDCB Ø Chi phí thiết bị: 2. Khi nhận thiết bị không cần lắp từ người bán giao thẳng cho bên sử dụng 3. Khi xuất thiết bị không cần lắp từ kho của ban quản lý dự án giao cho bên sử dung,ghi: 4. Đối với thiết bị cần lắp III. SỔ KẾ TOÁN IV. VÍ DỤ

doc22 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 11632 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản ở đơn vị chủ đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ I. QUI ĐỊNH KẾ TOÁN ĐTXDCB 1. Khái niệm, các hình thức ĐTXDCB: -K/n: Đầu tư XDCB là việc bỏ vốn để xây dựng các công trình, mua sắm TSCĐ nhằm tạo nên năng lực sản xuất mới cần thiết cho doanh nghiệp.ầu tư XDCB dù bằng nguồn vốn nào cũng có kế hoạch XDCB đựoc duyệt và phải làm đầy đủ các bước theo trình tự XDCB do Nhà nước quy định. -Các hình thức đầu tư XDCB: * Hình thức giao thầu gồm các hình thức sau: +) Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án: chủ đầu tư tổ chức chọn thầu và trực tiếp ký hợp đồng với một hoặc nhiều tổ chức tư vấn để thực hiện công tác khảo sát, thiết kế công trình, soạn thảo hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu hoặc chọn thầu.Sau khi chủ đầu tư kí hợp đồng với đơn vị trúng thầu xây lắp, nhiệm vụ giám sát, quản lý quá trình thi công đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình vẫn do tổ chức tư vấn đã được lựa chọn đảm nhiệm.Áp dựng với các dự án dầu tư của nhà nước về cơ sở hạ tầng. +) Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án: Chủ đầu tư tổ chức chọn thầu và kí hợp đồng với một tổ chức tư vấn thay mình làm chủ nhiệm điều hành dự án đứng ra giao dịch, kí kết hợp đồng với các tổ chức khảo sát, thiết kế cung ứng đầu tư, thiết bị...để thực hiện các nhiệm vụ của quá trình thự hiện dự án, đồng thời chịu trách nhiệm giám sát, quản lý toàn bộ quá trình thực hiệm dự án.Hình thức này chỉ áp dụng với các dự án có quy mô lớn, thời gian xây dựng dài, kỹ thuật xây dựng phức tạp. +) Hình thức chìa khoá trao tay: chủ đầu tư tổ chức đấu thầu dự án để lựa chọn một nhà thầu đảm nhận toàn bộ công việc trong quá trình thực hien dự án. Chủ đầu tư chỉ trình duyệt thiết kế kĩ thuật, tổng dự toán, nghiệm thu và nhận bàn giao khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.Tổng thầu xây dựng có thể giao thầu lại việc khảo sát thiết kế, mua sắm thiết bị, hoặc một phần khối lượng công tác xây lắp cho các nhà thầu phụ.Hình thức này thường được áp dụng trong việc xây dựng các công trình nhà ở, công trình dân dụng và công trình sản xuất kinh doanh có quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản. * Hình thức tự làm: Chủ đầu tư sử dụng lực lượng được phép hành nghề xậy dựng của mình đểthực hiện khối lượng xây lắp công trình.Hình thức này thường áp dụng với các công trình có quy mô nhỏ mang tính cải tạo, nâng cấp tài sản và chủ đầu tư có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện. 2. Qui định kế toán chi phí ĐTXDCB: 2.1 Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. Chi phí thực hiện các dự án đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản được xác định trên cơ sở khối lượng công việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các chế độ chính sách của Nhà nước, đồng thời phải phù hợp những yếu tố khách quan của thị trường trong từng thời kỳ và được thực hiện theo quy chế về quản lý đầu tư XDCB. Chi phí đầu tư XDCB bao gồm: - Chi phí xây lắp. - Chi phí thiết bị. - Chi phí khác. 2.1.1. Chi phí xây lắp. - Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng. - Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công, điện, nước, nhà, xưởng…) nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công (nếu có). - Chi phí xây dựng các công trình và hạng mục công trình. - Chi phí lắp đặt thiết bị công trình. - Chi phí gia công lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có). - Chi phí di chuyển lớn thiết bị thi công và lực lượng xây dựng (Trong trường hợp chỉ định thầu nếu có). 2.1.2. Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ và các các trang thiết bị khác của công trình. - Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (gồm cả thiết bị phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công (nếu có), các trang thiết bị khác phục vụ sản xuất, làm việc, sinh hoạt của công trình(bao gồm thiết bị cần lắp đặt và thiết bị không cần lắp đặt). - Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu Container (nếu có) tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập khẩu). - Chi phí vận chuyển, bảo quản, bảo dưỡng tại hiện trường. - Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình… 2.1.3. Chi phí khác. Do đặc điểm riêng biệt của biệt của khoản cho phí này nên nội dung của từng loại chi phí được phân theo các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng. Cụ thể là: - Giai đoạn chuẩn bị đầu tư. + Chi phí cho công tác điều tra, khảo sát, thu thập số liệu … phục vụ việc lập báo cáo tiền khả thi và khả thi giai đoạn chuẩn bị đầu tư và báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các giai đoạn khác + Chi phí tư vấn đầu tư gồm lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả thi, thẩm tra xét duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi giai đoạn chuẩn tư và báo cáo nghiên cứu khả thi (đối với các giai đoạn khác). + Chi phí tuyên truyền, quảng cáo dự án (nếu có). - Giai đoạn thực hiện đầu tư. + Lệ phí cấp đất xây dựng và giấy phép xây dựng. + Chi phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù đất đai hoa màu, di chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng, chi phí phục vụ cho công tác tái định cư và phục hồi (đối với công trình xây dựng của dự án đầu tư có yêu cầu tái định cư và phục hồi). + Tiền thuê đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất. + Chi phí dỡ vật kiến trúc cũ và thu dọn mặt bằng xây dựng. + Chi phí khảo sá xây dựng, thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công, chi phí thẩm định và xét duyệt hồ sơ thiết kế tổng dự toán công trình. + Chi phí quản lý dự án: Chi phí cho bộ máy quản lý dự án. Chi phí lập hồ sơ mời thầu và xét thầu. Chi phí lập và thẩm định đơn giá, dự toán công trình. Chi phí giám sát công trình. Chi phí lập hồ sơ hoàn công và tài liệu lưu trữ. Chi phí phục vụ quản lý khác của Ban quản lý dự án. - Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Chi phí thẩm định và quyết toán công trình, chi phí thu dọn vệ sinh công trình, tổ chức nghiệm thu khánh thành và bàn giao công trình. + Chi phí tháo dỡ công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm (trừ phế liệu phí thu hồi). + Chi phí đào tạo cán bộ quản lý sản xuất và công nhân kỹ thuật. + Chi phí thuê chuyên gia vận hành và sản xuất trong thời gian chạy thử (nếu có). + Chi phí nguyên liệu, năng lượng và nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được)… + Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng công trình. - Các chi phí khác: + Chi phí khởi công công trình (nếu có). + Chi phí ứng dụng mới cho thi công công trình (nếu có). + Chi phí bảo hiểm công trình. … Về nguyên tắc việc phân loại nội dung chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, nhưng đơn vị chủ đầu tư có thể theo dõi chi tiết phí đầu tư xây dựng theo nội dung chi phí cần quản lý. 2.2. Qui định kế toán ĐTXDCB: Khi ĐTXDCB thì phải ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc. Giá gốc của khoản ĐTXDCB bao gồm: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí khác phát sinh đến khi quá trình ĐTXDCB kết thúc. Các chi phí xây lắp, chi phí thiết bị thường tính trực tiếp cho từng đối tượng tài sản, các chi phí quản lý dự án và các chi phí khác thường được chi chung. Chủ đầu tư phải tiến hành tính toán, phân bổ chi phí quản lý dự án và chi phí khác cho từng đối tượng tài sản theo nguyên tắc: Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác liên quan trực tiếp tới đối tượng tài sản nào thì tính trực tiếp cho đối tượng tài sản đó. Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác chi chung có liên quan đến nhiều đối tượng tài sản thì phải phân bổ theo những tiêu thức hợp lý. Kế toán ĐTXDCB phải theo dõi từng công trình, hạng mục công trình và ở mỗi hạng mục công trình ( theo từng đối tượng tài sản hình thành qua đầu tư) phải được hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí ĐTXDCB và được theo dõi lũy kế kể từ khi khởi công đến khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng. 3. Nhiệm vụ kế toán ĐTXDCB: Kế toán DDTXDCB cần thực hiện các nhiệm vụ sau: Theo dõi ghi chép và tính chính xác các khoản chi phí ĐTXDCB cho từng đối tượng tài sản được hình thành qua đầu tư. Tính toán phân bổ chính xác, đầy đủ chi phí ĐTXDCB. Đánh giá xem các khoản chi phí ĐTXDCB có đúng, phù hợp với qui định kế toán ĐTXDCB hiện hành hay không. II. KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ. Chứng từ kế toán: Hoá đơn GTGT Phiếu chi, báo nợ Bảng kê thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) Biên lai nộp thuế, lệ phí Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành Hoá đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD Các báo quyết toán vốn đầu tư………. b. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 2411 - Mua sắm TSCĐ: Phản ánh chi phí mua sắm TSCĐ và tình hình quyết toán chi phí mua sắm TSCĐ trong trường hợp phải qua lắp đặt, chạy thử trước khi đưa vào sử dụng (Kể cả mua TSCĐ mới hoặc đã qua sử dụng). Nếu mua sắm TSCĐ về phải đầu tư, trang bị thêm mới sử dụng được thì mọi chi phí mua sắm, trang bị thêm cũng được phản ánh vào tài khoản này. - Tài khoản 2412 - Xây dựng cơ bản: Phản ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình (Theo từng đối tượng tài sản hình thành qua đầu tư) và ở mỗi hạng mục công trình phải theo dõi chi tiết từng nội dung chi phí đầu tư XDCB. TK 2412-XDCB, tài khoản này được sử dụng để tập hợp toàn bộ chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán dự án đầu tư XDCB ở DN Kết cấu TK 2412: Bên nợ: Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh trong kỳ. Bên có: Kết chuyển giá trị công trình đầu tư XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng Kết chuyến các khoản chi phí bị duyệt bỏ khi quyết toán được duyệt Dư nợ: chi phí đầu tư XDCB dở dang hiện còn. Các tài khoản liên quan TK 152 Nguyên liệu, vật liệu Bên nợ: Trị giá thực tế của nguyên, vật liêu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, nhận góp vốn liên doanh được cấp hoặc các nguồn khác. Trị giá nguyên, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên , vật liệu tồn kho cuối kỳ( trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Bên có: Trị giá thực tế của nguyên, vật liệu xuất kho để sản xuất, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc góp vốn liên doanh. Chiết khấu hàng mua được hưởng Trị giá nguyên, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá Trị giá nguyên ,vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ( trường hợp hạc toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho. TK 153 Công cụ dụng cụ Bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, nhận góp vốn liên doanh…. Giá trị công cụ, dụng cụ đồ dùng cho thuê nhập lại kho Trị giá thực tế của CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê Kết chuyển trị giá thực tế của CDCC tồn kho cuối kỳ( trường hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Bên có: Trị giá thực tế của CDCC xuất kho sử dụng cho sản xuất kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn liên doanh Chiết khấu mua CDCC được hưởng Trị giá CDCC trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá Trị giá CDCC thiếu phát hiện khi kiểm kê Kết chuyển trị giá thực tế của CDCC tồn kho đầu kỳ( trường hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo PHƯƠNG PHÁP kiểm kê định kỳ) Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của CDCC tồn kho TK 214 Hao mòn TSCĐ Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do các lý giảm TSCĐ( thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác….) Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ; do đánh giá lại TSCĐ hoặc điều chuyển TSCĐ đã có hao mòn giữa các đơn vị thành viên của tổng công ty hoặc công ty… Số dư bên có: Giá trị hao mòn hiện có ở đơn vị TK 335 Chi phí phải trả Bên nợ: Các chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả Chi phí phải trả lớn hơn số cho phí thực tế được hạch toán giảm chi phí kinh doanh Bên có: Chi phí phải trả dự tính trước đã ghi nhận và hạch toán vào chi phí hoạt động SXKD Số dư bên có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoat động SXKD nhưng thực tế chưa phát sinh TK 336 Phải trả nội bộ Bên nợ: Số tiền đã cấp cho đơn vị cấp dưới Số tiền đã nộp cho đơn vị cấp trên Số tiền đã trả về các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả đối với một đơn vị có quan hệ thanh toán Bên có: Số tiền phải nộp cấp trên Số tiền phải cấp cho đơn vị cấp dưới Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác Số dư bên có: Số tiền còn phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp TK 211- Tài sản cố định hữu hình Bên nợ: Nguyên giá của TSCĐ HH tăng do được cấp, do hoàn thành XDCB bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, do được tặng biếu, viện trợ, …. Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại Bên có: Nguyên giá của TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh, … Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một số bộ phận Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá lại TSCĐ Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ HH hiện có ở đơn vị TK 441- Vốn đầu tư XDCB Bên nợ: Số vốn đầu tư XDCB giảm do: Xây dựng mới và mua sắm TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng Nộp, chuyển vốn đầu tư XDCB cho cơ quan cấp trên , cho nhà nước Bên có: Nguồn vốn đầu tư XDCB tăng do: NSNN hoặc cấp trên cấp vốn XDCB Nhận vốn góp liên doanh Các cổ đông góp cổ phần, mua cổ phiếu Nhận vốn tài trợ, viện trợ Bổ sung từ kết quả SXKD và các quỹ ( quỹ dự trữ, quỹ phúc lợi) Số dư bên có: Số vốn đầu tư XDCB hiện có của doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng công tác XDCB chưa hoàn thành, chưa được quyết toán Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác liên quan như: 111, 112, 133, 334, 343, 213, 411 c) Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. TH1: Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản trong trường hợp doanh nghiệp có thành lập ban quản lý dư án và tổ chức công tác kế toán riêng quá trình đầu tư xây dựng cơ bản Phương pháp kế toán các nghiêp vụ chủ yếu về chi phí đầu tư xây dựng cơ bản: A. Theo phương thức tự làm. 1. Khi nhận vật tư tiền vốn để phục vụ đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153… Có TK 336 – Phải trả nội bộ 2. Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, kế toán ghi: Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản Nợ TK 133 _ Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 152, 153, 214, 334, 111, 112… B. Theo phương thức giao thầu Chi phí xây lắp: Khi nhận giá tri khối lượng xây lắp , công tác tư vấn ,thiết kế và chi phí XDCB khác hoàn thành các nhà thầu bàn giao. Căn cứ vào hợp đồng giao thầu ,biên bản thu khối lượng, phiếu giá ,hoá đơn ghi Nợ TK 241(2411) -chi phí đầu tư xây dưng cơ bản(chi tiết liên quan) Nợ TK 133 -thuế GTGT đựoc khấu trừ(nếu có) Có TK 331- phải trả cho người bán(tổng giá thành sản phẩm) Chi phí thiết bị: 2. Khi nhận thiết bị không cần lắp từ người bán giao thẳng cho bên sử dụng * Trường hợp thiết bị không cần lắp mua trong nước. - TH đầu tư xây dựng để tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích sản xuât kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi: Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411 - Chi tiết chi phí thiết bị) (Gía trị thiết bị chưa có thuế). Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán). Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường (tổng giá thanh toán). - Trường hợp đầu tư xây dựng để tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích hành chính sự nghiệp, SXKD hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế theo phương pháp trực tiếp ghi: Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411 – Chi tiết chi phí thiết bị) (Gía thiết bịi có thuế GTGT). Có TK 331 - Phải trả người bán. Có TK 151 – Hàng mua đang đi trên đường. * Trường hợp thiết bị không cần lắp nhập khẩu - Trường hợp chi phí đầu tư xây dựng để tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi: Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411 – Chi tiết chi phí thiết bị) (giá trị thiết bị chưa có thuế GTGT). Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3333 - Thuế nhập khẩu). Có TK 331 - Phải trả cho người bán ( Tổng giá thanh toán). Đồng thời phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 333 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu (33312) - Trường hợp chi phí đầu tư xây dựng để tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích hành chính sự nghiệp, sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì số thuế nhập khẩu , thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ phải tính vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi: Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (2411 – Chi tiết chi phí thiết bị) (Gía trị thiết bị có thuế GTGT). Có TK 333 - Thuế và các khoản phỉa nộp nhà nước (3333, 33312) Có TK 331 - Phải trả cho người bán. 3. Khi xuất thiết bị không cần lắp từ kho của ban quản lý dự án giao cho bên sử dung,ghi: Nợ TK 241: chi phí dầu tư xây dựng(chi tiết chi phí thiết bị) Có TK 1523: thiết bị trong kho 4. Đối với thiết bị cần lắp - Khi xuất thiết bi cần lắp trong kho đưa đi lắp, ghi: Nợ TK 1524; thiết bị đưa đi lắp Có TK 1523: thiết bị trong kho Khi có khối lượng lắp đặt thiết bị hòan thành của bên nhận thầu bàn giao, được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán thì thiết bị cần lắp đã lắp được coi là hoàn thành đầu tư và được tính vào chi phí đầu tư XDCB , ghi Nợ TK 241: ch phí đầu tư xây dựng( chi tiết chi phí thiết bị) Có TK 1524:thiết bị đưa đi lắp - Đối với thiết bị cần lắp mua giao thẳng cho bên nhận thầu lắp đặt, thì khi có khối lượng lắp đặt thiết bị hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao, được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán thì thiết bị cần lắp được coi là hoàn thành đầu tư và được tính vào chi phí đầu tư XDCB. ghi Nợ TK 241 chi phí đầu tư Có TK 331: phải trả cho người bán Các chi phí XDCB khác: 5. Khi các bên nhận thầu xây lắp quyết toán với ban quản lý dự án về giá trị nguyên vật liệu nhận sử dụng cho công trình , ghi: Nợ TK 241:chi phí đầu tư xây dựng Có TK 152: nguyên liệu , vật liệu -Trường hợp nhập kho sau đó mới giao cho bên nhận thầu, kế toán ghi: Nợ TK 1522: vật liệu giao cho bên thầu Có TK : vật liệuc trong kho Có TK 331: phải trả người bán 6. Khi ban quản lý dự án trực tiếp chi các khoản chi phí khác như đền bù đất đai, di chuyển dân cư,…ghi: Nợ TK 241:chi phí đầu tư xây dựng Nợ TK 133:thuế GTGT được khấu trù Có TK 111,112,331,311,341,441…. 7. Khi phân bổ chi phí ban quản lý dự án co từng công trình,hạng mục công trình (phân bổ trên cơ sở dự án chi phí cho hoạt động của ban quản lý dự án đã đựoc duyệt:,ghi: Nợ TK 241: chi phí đầu tư xây dựng Có TK 642:chi phí ban quản lý dự án 8. Khi bàn giao công cụ ,dụng cụ cho bên khai thác sử dụng hạng mục công trình,ghi: Nợ TK 241: chi phí đầu tư xây dưng Có TK 153:công cụ, dụng cụ 9. Khi phát sinh khoản chi phí lãi vay phải trả thờii gian thực hiện dự án đàu tư, ghi: Nợ TK 241: chi phí đầu tư xây dựng Có TK 3388:phải trả phải nộp khác 10. Khi kết chuyển các khoản chênh lệch thu nhỏ hơn chi của hoạt động chạy thử quá tải, sản xuất thử có tạo sản phẩm ,hoạt động thanh lý công trình phụ trợ phục vụ thi công,nhà tạm…..vào chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, ghi: Nợ TK 241:chi phí đầu tư xây dựng Có TK 421:chênh lệch thu , chi chưa sử lý Nếu thu lớn hơn chi,kế toán ghi giảm chi phí ĐTXD, ghi; Nợ TK 421;chênh lệch thu, chi chưa xử lý Có TK 241;chi phí đầu tư xây dựng 11.Toàn bộ chi phí chạy thử thiết bị không tải, ghi: Nợ TK 241:chi phí đầu tư xây dựng Nợ TK 133:thuế GTGT đươc khấu trù Có TK 111,112,331… 12. Khi phát sinh các khoản thu hồi ,kế toán ghi giảm chi phí ĐTXD: Nợ TK 152,155,138,421…. Có TK 241:chi phí đầu tư xây dựng 13. Khi công trình , hạng mục công trình hoàn thành tạm thời bàn giao đưa vào sử dụng, căn cứ vào hồ sơ tạm bàn giao, ghi: Nợ TK 2412: dự án, công trình ,hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán Có TK 2411: chi phí đầu tư xây dựng dở dang TH2:Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản trong trường hợp doanh nghiệp không thành lập ban quản lý dự án, kế hoạch quá trình đâud tư xây dựng cơ bản ghi chung trên hệ thống số kế toán của đơn vị SXKD Các nghiệp vụ cơ bản: Khi phản ánh chi phí đầu tư XDCB phát sinh, ghi: Nợ TK 241: xây dựng cơ bản dở dang(2412) Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331,111,112,152….. III. SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp Với phương pháp ghi sổ tổng hợp, có những hình thức sau đây để ghi sổ kế toán cho kế toán chi phí đầu tư XDCB: + Hình thức nhật ký chứng từ: Kế toán sửa chữa TSCĐ sử dụng NKCT số 7, bảng kê số 5 và sổ cái TK 241 Sổ cái TK 241 theo hình thức chứng từ ghi sổ SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Năm ….. Tên tài khoản: Xây dựng cơ bản dở dang Số hiệu 241 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 3 G CỘNG Sổ này có …… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …… Ngày mở sổ ………………… Ngày…. tháng…. năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) + Hình thức nhật ký chung: kế toán sửa chữa TSCĐ sử dụng sổ nhật ký chung và sổ cái TK 241 Sổ cái TK 241 theo hình thức nhật ký chung Trang ………… Tên tài khoản: Xây dựng cơ bản dở dang Số hiệu……….. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Có Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ Nợ Nợ Có Sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết theo dõi chi phí XDCB của TK 2412 IV. VÍ DỤ Tại phòng kế toán của đơn vị X áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 6/200N có tài liệu sau: (đơn vị: 1000đ) Giá trị dự toán – HTMCTA: 1.500.000 ( Giá trị xây lắp) HMCTB: 2.500.000 (Giá trị xây lắp) Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Mua thiết bị đầu tư XDCB về nhập kho theo hóa đơn GTGT: Trị giá thiết bị 1.850.000, trong đó thiết bị không cần lắp 150.000, thiết bị cần lắp 1.500.000, thuế GTGT: 10%, đã thanh toán bằng séc thuộc nguồn vốn đầu tư XDCB (đã báo nợ). 2. Xuất kho số thiết bị đầu tư XDCB mua ở nghiệp vụ 1 giao cho công ty xây lắp “Y” để lắp đặt vào HTMCTA: 850.000 (Trong đó thiết bị không cần lắp 150.000, thiết bị cần lắp 700.000), vào HMCTB 1.000.000 (trong đó thiết bị không cần lắp 200.000, thiết bị cần lắp 800.000). Chị phí gia công tu sửa số thiết bị cần lắp ở 2 HTMN thuê ngoài trả bằng tiền mặt thuộc nguồn vốn đầu tư XDCB 3.300 ( trong đó thuế GTGT 10%) phân bổ cho HMCT theo tỉ lệ giá trị thiết bị. 3. Nhận bàn giao của công ty xây lắp “Y” về khối lượng xây lắp hoàn thành cảu HMCTA bao gồm: - Giá dự toán khối lượng xây dựng: 1.250.000. – Giá dự toán của công tác lắp đặt ( không bao gồm giá trị thiết bị cần lắp): 250.000, Thuế GTGT 10%. 4. Các chi phí XDCB khác tập hợp được bao gồm: 4.1. Nộp lệ phí đất xây dựng bằng TGNH: 150.000. Đền bù hoa màu trên đất xây dựng bằng tiền mặt: 200.000, Tiền thuê thiết kế trả bằng tiền gửi ngân hang 66.000 trong đó thuế GTGT 6.000. 4.2. Chi phí hành chính của ban quản lý công trình gồm: Tiền lương phải trả: 80.000, trích BHXH, BHYT, KPCD: 19% tiền lương phải trả. Dụng cụ hành chính mua ngoài trị giá chưa thuế 4.800 – Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng. Văn phòng phẩm xuất kho trị giá 5.000, Thanh lý dụng cụ hành chính, thu bằng tiền mặt: 500. 4.3. Bồi thường thiệt hại cho đơn vị xây lắp bằng tiền mặt: 5.500 5. Vay dài hạn ngân hang thanh toán cho công ty xây lắp “Y” 95% giá trị dự toán và tiền thuế GTGT, số còn lại công ty Y kí quỹ bảo hành công trình. 6. Ban quản lý công trình đã làm thủ tục bàn giao HMCTA cho đơn vị sử dụng. Theo quyết toán được duyệt chi phí thiệt hại được duyệt y nhưng không được tính vao giá công trình. Yêu cầu: Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh trong kì theo từng HMCT và theo thành phần đầu tư. Xác định giá trị thực tế HMCTA theo thành phần đầu tư. Biết rằng chi phí XDCB khác phân bổ cho 2 HMCT theo giá trị xây lắp. Quyết toán vốn đầu tư của HMCTA. Biết chi phí XDCB khác chi phí bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, kế toàn đầu tư XDCB được thực hiện trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng TSCĐ, chi phí XBCB khác trong mục 4.1 được tính cho vật kiến trúc và phân bổ theo tỉ lệ vốn xây lắp. chi phí mucn 4.2 được tính cho mọi tài sản hình thành sau đầu tư và phân bổ theo tỉ lệ giá trị xây lắp và thiết bị. Xác định số dư cuối kì tài khoản 2412. ĐÁP ÁN: Nợ TK 152: 1.850.000 Nợ TK 133: 185.000 Có TK 112: 2.035.000 A. – Nợ TK 241: 150.000 Có TK 152: 150.000 Nợ TK 152: 700.000 Có TK 152: 700.000 Nợ TK 241: 700.000 Có TK 152: 700.000 B. - Nợ TK 241: 200.000 Có TK 152: 200.000 Nợ TK 152: 800.000 Có TK 152: 800.000 Nợ TK 241: 800.000 Có TK 152: 800.000 Nợ TK 241(A): 1.400 Nợ TK 241(B): 1.600 Nợ TK 133: 300 Có TK 111: 3.300 Nợ TK 241: 1.250.000 + 250.000 + 150.000= 1.650.000 Nợ TK 133: 25.000 Có TK 152: 1.675.000 Nợ TK 241: 410.000 Nợ TK 133: 6.000 Có TK 112: 150.000 Có TK 111: 200.000 Có TK 112: 66.000 - Nợ TK 642: 95.200 Có TK 334: 80.000 Có TK 338: 19%. 80.000= 15.200 Nợ TK 642: 4.800 Nợ TK133: 480 Có TK 141: 5.280 Nợ TK 642: 5.000 Có TK 153: 5.000 Nợ TK 111: 500 Có TK 152: 500 Kết chuyển Nợ TK 241: 105.000 Có TK 642: 105.000 Nợ TK 811: 5.500 Có TK 111: 5.500 Nợ TK 331: 95%. 1.500.000= 1.425.000 Có TK 341: 1.425.000 Chí phí bảo hành Nợ TK 144: 5%. 1.500.000= 75.000 Có TK 335: 5%.1.500.000= 75.000 Kết thúc: Nợ TK 331: 5%. 1.500.000= 75.000 Có TK 111: 5%.1.500.000= 75.000 Quyết toán công trình Nợ TK 411:1.850.000 Có TK 414: 1.850.000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản ở đơn vị chủ đầu tư.doc
Luận văn liên quan