LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải được phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Như vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội, được sự giúp đỡ của Ban giám đốc, các cán bộ Ban Tài chính - Kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS - Nguyễn Ngọc Quang, em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài: "Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội".
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Chương 2: Thực trạng về tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội .
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội .
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.2. Đặc điểm tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty 5
1.2.1. Tổ chức quản lý của Công ty 5
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phân xưởng phòng ban với nhau 7
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội : 9
1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp 10
1.4.1. Hình thức kế toán tại Công ty 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 24
2.1. Kế toán chi phí: 24
2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 24
2.1.2. Kế toán chi phí bán hàng 28
2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 34
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 40
2.3. Kế toán kết quả kinh doanh 52
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI. 58
3.1. Đánh giá thực trạng Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội 58
3.1.1 Những ưu điểm: 58
3.2. Hoàn thiện công tác Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội 61
3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán: 61
3.2.2. Kiến nghị về tài khoản: 61
3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán: 62
3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán: 62
3.2.5. Các kiến nghị khác: 62
KẾT LUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
73 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4128 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên máy vi tính. Chương trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ các chương trình ban đầu, qua hệ thống chương trình xử lý thông tin sẽ tự động luân chuyển vào hệ thống sổ chi tiết tài khoản, sổ Cái tài khoản, các báo cáo về tình hình công nợ… Đây là chương trình kế toán máy phần mềm kế toán MISA – SME, Phiên bản 7.5 - Phần mềm kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Phần mềm này đã được doanh nghiệp kinh doanh Phần mềm cài đặt và sửa đổi phù hợp với tình hình kế toán tại Công ty. Đối với các nhân viên kế toán, phần mềm kế toán này là một công cụ đắc lực không thể thiếu trong việc tập hợp các hoá đơn chứng từ và trong công việc hạch toán kế toán. Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng các phần mềm khác như Microsoft Word, Microsoft Exel... để lập các báo cáo tổng hợp kế toán như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...
Hiện nay với nhiệm vụ và chức năng cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, đồng thời góp phần hiện đại hoá và nâng cao chất lượng công tác quản lý, công tác kế toán ở Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội đã được vi tính hoá với chu trình xử lý nghiệp vụ tương đối hoàn thiện.
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
K ẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI
2.1. Kế toán chi phí:
2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán:
Là doanh nghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp, khu đô thị Công ty đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật các Khu công nghiệp từ việc rà phá bom mìn, xây dựng hệ thống đường dây điện ngầm, đường thông tin liên lạc, hệ thống cấp thoát nước, san nền … để sau đó bán lại cho các khách hàng có nhu cầu thuê lại đất trong Khu công nghiệp hoặc Công ty đầu tư xây dựng nhà xưởng tiêu chuẩn hoặc nhà xưởng theo yêu cầu của khách hàng để bán hoặc cho khách hàng có nhu cầu thuê lại.
Kế toán bán hàng sử dụng TK 632 phản ánh giá vốn hàng xuất bán. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh.
Tình hình hàng hoá nhập, xuất, tồn trong tháng được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản 156 và sổ chi tiết TK 632 để phản ánh trị giá vốn xuất bán. Cuối tháng dựa vào sổ chi tiết hàng hoá, phiếu xuất kho đã xuất đi trong tháng và sổ chi tiết TK 632 kế toán lập bảng kê tổng hợp các mặt hàng xuất bán trong tháng theo giá vốn.
Biểu 1.1: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 68
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Xuất kho hàng hoá
632
156
362.471.523
Xuất kho vật tư
632
152
923.563.941
Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài
632
111
22.282.428
Phân bổ KH TSCĐ Qúy 3
632
214
96.345.000
Lương nhân viên trực tiếp T7-T8-T9
632
334
96.000.000
Cộng
1.500.662.892
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.2: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
1
A
B
1
……..
……..
………..
………
…….
………..
68
30/9
1.500.662.892
71
30/9
111.679.655
69
30/9
338.442.551
72
30/9
203.269.318
70
30/9
267.219.354
73
30/9
666.432.159
….
….
………..
….
……
……………
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán vào Sổ Cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán như sau:
Biểu 1.3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Năm 2007
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi Nợ tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
632
A
B
C
D
E
1
2
- Số dư đầu kỳ
- PS trong kỳ
…
…
……
30/9
…
30/9
Xuất kho hàng hoá
156
362.471.523
30/9
30/9
Xuất kho vật tư
152
923.563.941
30/9
30/9
Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài
111
22.282.428
….
…
…
…….
….
……..
……..
- Cộng số PS trong kỳ
…
6.549.321.699
6.549.321.699
- Ghi có TK
….
6.549.321.699
6.549.321.699
- Số dư cuối kỳ
6.549.321.699
Tài khoản Giá vốn hàng bán
- Sổ này có 12 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 12.
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
iểu 1
2.1.2. Kế toán chi phí bán hàng
Tại văn phòng, kế toán sử dụng TK 641 phản ánh chi phí bán hàng cho hàng xuất bán ra trong tháng. Tuy nhiên chi phí bán hàng tại Công ty Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội không nhiều do đặc thù của Công ty là kinh doanh của Công ty là cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp, đô thị và nhà xưởng tiêu chuẩn. Các chi phí bán hàng bao gồm chi phí quảng cáo (in Cataloge, quảng cáo trên báo, đài…, chi phí bảo hành nhà xưởng khi xảy ra nhưng vấn đề phát sinh đối với cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và một số chi phí khác.
Các chi phí cho từng loại hàng hoá, thành phẩm đem tiêu thụ được căn cứ vào các chứng từ để vào sổ chi tiết TK 641. Lấy số liệu này lập CTGS rồi vào sổ cái TK 641 vào cuối tháng. Từ sổ cái kết chuyển vào TK911 phục vụ cho việc lập báo cáo kết quả kinh doanh cuối tháng.
Ví dụ: 25/09/2007, Công ty Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội chi tiếp khách ở Bộ phận bán hàng 12.000.000 đồng, nhận hóa đơn GTGT số 000056 ngày 25/09/2007đã trả bằng tiền mặt cho toàn bộ số tiền nêu trên bao gồm thuế GTGT.
Kế toán công ty thực hiện các bước sau lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết TK 641 như sau:
Biểu 1.4: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 77
Ngày 25 tháng 09 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng theo Hóa đơn số 000056 ngày 25/09/2007
641
111
10.909.090
Cộng
10.909.090
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 25 tháng 09 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.5: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
1
A
B
1
…
…
…
77
25/9
10.909.090
78
26/9
15.000.000
….
…
…..
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 1.6: Sæ chi tiÕt TK 641
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ chi tiÕt TK 641
Đối tượng: KCN Phúc Điền
Loại tiền: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
…
…
…
25/9
77
25/9
Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng
111
10.909.090
10.909.090
…
…
…
Tồn cuối kỳ
120.000.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ là các phiếu chi tiền, giấy báo nợ đối chiếu với sổ chi tiết tài khoản 111,112 (chi tiết) phát sinh trong tháng, kế toán tiến hành khoá sổ chi tiết TK 641.
Số liệu ở CTGS số 77 được ghi vào dòng tổng phát sinh Nợ của sổ cái TK 641 như sau:
Biểu 1.7:Sæ c¸i
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ c¸i
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: TK 641
NT ghi sæ
Chứng từ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
Ghi chó
Sè
Ngày thang
Nî
Cã
A
B
C
D
E
1
2
G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
…
…
…
25/9
77
25/9
Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng
911
10.909.090
…
…
…
Cộng số phát sinh
120.000.000
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng kế toán lập Chứng từ ghi sổ (trường hợp này chứng từ ghi sổ số 77 ngày 25/9/2007), vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó vào Sổ Cái TK 641 – KCN Phúc Điền phản ánh nội dung chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh như sau. (TK 641 không có số dư cuối kỳ).
Biểu 1.8: Sæ c¸i
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ c¸i
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: TK 641
NT ghi sæ
Chứng từ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
Ghi chó
Sè
Ngày thang
Nî
Cã
A
B
C
D
E
1
2
G
Phát sinh trong kỳ
…
…
…
30/9
77
30/9
Chi phí bán hàng
911
120.000.000
Cộng số phát sinh
120.000.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán sử dụng tài khoản 642 phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí về lương nhân viên ở bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế Môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, xăng, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (Hội nghị khách hàng…)
Tương tự như TK641, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được DN chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng trừ hai khoản trích khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC văn phòng là theo dõi trên Sổ chi tiết TK214 và TK1421. Sổ chi tiết TK 642 có dạng như biểu 4.
Cuối tháng kế toán đối chiếu các phiếu chi, hoặc các giấy báo nợ do ngân hàng gửi về, với số liệu trên sổ chi tiết TK 642 rồi khoá sổ lập CTGS phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Ví dụ: Ngày 28/9/2007, Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội trả lương tháng 28/9/2007 bằng tiền mặt cho cán bộ công nhân viên công ty số tiền là 100.000.000 đồng.
Kế toán công ty thực hiện các bước sau lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết TK 642 như sau:
Biểu 1.9: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 80
Ngày 28 tháng 09 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Chi lương tháng 09/2007
642
111
100.000.000
Phân bổ khấu hao TSCĐ
642
214
30.375.000
……
….
….
………….
Cộng
130.375.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 09 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.10: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
1
A
B
1
…
…
…
80
28/9
100.000.000
81
30/9
55.000.000
82
30/9
67.269.000
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 1.11: SỔ CHI TIẾT TK 6421
C«ng ty cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ ®« thÞ Hµ Néi
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ chi tiÕt TK 6421
Tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại tiền: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
…
…
…
28/9
80
289
Chi lương tháng 09/2007
111
100.000.000
100.000.000
…
…
…
Tồn cuối kỳ
674.359.477
- Sổ này có ...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ là các phiếu chi tiền, giấy báo nợ đối chiếu với sổ chi tiết tài khoản 111,112 (chi tiết) phát sinh trong tháng, kế toán tiến hành khoá sổ chi tiết TK 642.
Số liệu ở CTGS số 80 được ghi vào dòng tổng phát sinh Nợ của sổ cái TK 642. Đồng thời kế toán lập CTGS phản ánh nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Biểu 1.12: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ ®« thÞ Hµ Néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 83
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911
6421
674.359.477
Cộng
674.359.477
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Số liệu ở Chứng từ ghi sổ 83 để ghi vào sổ cái TK 642 như sau:
Biểu 1.13: Sæ c¸i
C«ng ty cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ ®« thÞ Hµ Néi
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ c¸i
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: TK 642
NT ghi sæ
Chứng từ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
Ghi chó
Sè
Ngày thang
Nî
Cã
A
B
C
D
E
1
2
G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
30/9
83
30/9
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911
674.359.477
...
...
...
...
Cộng số phát sinh
674.359.477
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty không phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý cho số hàng xuất bán trong kỳ mà căn cứ vào số liệu trên sổ cái TK642 kết chuyển thẳng luôn sang bên Nợ TK 911 để lập báo cáo kết quả kinh doanh cuối kỳ.
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
* Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp (chưa có thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là kinh doanh cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp, khu đô thị đặc điểm của quy trình đầu tư đã được quy định trước nên doanh thu của Công ty được ghi nhận theo nguyên tắc:
- Doanh thu bán hàng được phân bổ hàng năm từ tài khoản doanh thu nhận trước. Do đó khi doanh nghiệp nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê đất trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa được thực hiện theo giá chưa có thuế GTGT.
- Doanh thu hoạt động tài chính theo số dư tài khoản tại Ngân hàng và theo các Hợp đồng trả chậm, cho vay.
Để tổ chức kế toán bán hàng, công ty sử dụng tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng " phản ánh số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Biểu 1.14: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T7
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng
(Tháng 7 năm 2007)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Ho¸ ®¬n, chøng tõ b¸n
Tªn ngêi mua
M· sè thuÕ ngêi mua
MÆt hµng
Doanh sè b¸n cha cã thuÕ
ThuÕ suÊt
ThuÕ GTGT
Ghi chó
Ký hiÖu ho¸ ®¬n
Sè ho¸ ®¬n
Ngµy th¸ng n¨m ph¸t hµnh
CC/2006B
0044401
03/7/2007
C«ng ty CP c¬ khÝ §iÖn lùc
01001117610131
TiÕp kh¸ch
1,000,000
10%
100,000
CC/2006B
0044402
03/7/2007
C«ng ty ®Çu t th¬ng m¹i vµ dÞch vô
02001170658
-''-''-''-''-
6,400,000
-
640,000
CC/2006B
0044403
03/7/2007
C«ng ty thi c«ng c¬ giíi XD
01001107680031
-''-''-''-''-
1,524,545
-
152,455
CC/2006B
0044404
03/7/2007
C«ng ty CP §Þa èc An Huy
0200406511
-''-''-''-''-
1,500,000
-
150,000
CC/2006B
0044405
03/7/2007
Cty TNHH thiÕt bÞ vµ xd Hoµng Mai
01001119480471
-''-''-''-''-
2,350,000
-
235,000
CC/2006B
0044406
03/7/2007
B¶o hiÓm PJi Co H¶i Phßng
01001107680031
-''-''-''-''-
2,200,000
-
220,000
---
---
---
----------------
---
3,531,083,407
353,108,343
Céng th¸ng 7/2007
3,568,672,133
356,874,217
Hà Néi, ngµy 7 th¸ng 8 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu(ký,ghi hä tªn)
KÕ to¸n trëng(ký,ghi hä tªn)
Biểu 1.15: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T8
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
(Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng)
(Tháng 8 năm 2007)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Ho¸ ®¬n, chøng tõ b¸n
Tªn ngêi mua
M· sè thuÕ ngêi mua
MÆt hµng
Doanh sè b¸n cha cã thuÕ
ThuÕ suÊt
ThuÕ GTGT
Ghi chó
Ký hiÖu ho¸ ®¬n
Sè ho¸ ®¬n
Ngµy th¸ng n¨m ph¸t hµnh
CC/2006B
0044420
03/8/2007
Công ty TNHH XNK Dệt May & TCMN Việt Nam
0100151161007
-''-''-''-''-
1,700,000
-
177,000
CC/2006B
0044421
03/8/2007
Cty TNHH TM & DV Anh Phương
0200170658
-''-''-''-''-
2,060,000
-
206,000
CC/2006B
0044422
04/8/2007
Công ty TNHH Thiết Bị Vệ Sinh Nam Sơn
0200170658
-''-''-''-''-
1,160,000
-
116,000
CC/2006B
0044423
04/8/2007
Công ty Cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn
0100151161007
-''-''-''-''-
2,150,000
-
215,000
CC/2006B
0044424
04/8/2007
Công ty sản xuất bê tông Ngôi Sao Việt Nam
01001107680031
-''-''-''-''-
1,636,363
-
163,637
CC/2006B
0044425
04/8/2007
Công Ty CP Gốm Và Xây Dựng Đoàn Kết
02001157992
-''-''-''-''-
1,840,000
-
184,000
---
---
---
----------------
---
4,586,559,177
458,655,917
Céng th¸ng 8/2007
4,597,105,540
459,710,567
Hà Néi, ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu(ký,ghi hä tªn)
KÕ to¸n trëng(ký,ghi hä tªn)
Biểu 1.16: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T9
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
(Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng)
(Tháng 9 năm 2007)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Ho¸ ®¬n, chøng tõ b¸n
Tªn ngêi mua
M· sè thuÕ ngêi mua
MÆt hµng
Doanh sè b¸n cha cã thuÕ
ThuÕ suÊt
ThuÕ GTGT
Ghi chó
Ký hiÖu ho¸ ®¬n
Sè ho¸ ®¬n
Ngµy th¸ng n¨m ph¸t hµnh
CC/2006B
0044436
03/9/2007
Cty CP cung øng & DV kü thuËt Hµng h¶i
0200563063
-''-''-''-''-
1,690,909
-
169,091
CC/2006B
0044437
03/9/2007
Cty CP vËt liÖu xd Vò Th
0101235618
-''-''-''-''-
1,090,909
-
109,091
---
---
---
----------------
---
6,624,178,925
662,417,892
Céng th¸ng 9/2007
6,626,960,743
662,696,076
Hà Néi, ngµy 7 th¸ng 10 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu(ký,ghi hä tªn)
KÕ to¸n trëng(ký,ghi hä tªn)
* Theo bảng kê Hoá đơn GTGT đầu ra tháng 7: Ngày 07/8/2007
- Tổng giá chưa thuế là: 3.568.672.133 đồng
- Thuế GTGT 10%: 356.874.217 đồng
* Theo bảng kê Hoá đơn GTGT đầu ra tháng 8: Ngày 07/9/2007
- Tổng giá chưa thuế là: 4.597.105.740 đồng
- Thuế GTGT 10%: 459.710.576 đồng
* Theo bảng kê Hoá đơn GTGT đầu ra tháng 9: Ngày 07/10/2007
- Tổng giá chưa thuế là: 6.626.960.743 đồng
- Thuế GTGT 10%:6.62.696.076 đồng
* Tổng cộng Doanh thu Quý 3 năm 2007:
3.568.672.133 + 4.597.105.740 + 6.626.960.743 = 13.792.738.616 đồng
Kế toán vào chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu 1.17: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 84
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Doanh thu bán hàng
111
511
10.000.000
Thuế GTGT
111
3331
1000.000
Doanh thu bán hàng
111
511
60.400.000
Thuế GTGT
111
3331
6.400.000
……………………………
………
……..
…….………….
………………
Tổng doanh thu bán hàng T7
111
511
3.568.672.133
Tổng thuế GTGT đầu ra T7
111
3331
356.874.217
Cộng
3.925.546.350
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.18: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 85
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Doanh thu bán hàng
111
511
1.700.000
Thuế GTGT
111
3331
170.000
Doanh thu bán hàng
111
511
2.060.000
Thuế GTGT
111
3331
206.000
……………………………
………
……..
…….………….
………………
Tổng doanh thu bán hàng T8
111
511
4.597.105.740
Tổng thuế GTGT đầu ra T8
111
3331
459.710.576
Cộng
5.056.816.316
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.19: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 86
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Doanh thu bán hàng
111
511
1,690,909
Thuế GTGT
111
3331
169.091
Doanh thu bán hàng
111
511
1,090,909
Thuế GTGT
111
3331
109.091
……………………………
………
……..
…….………….
………………
Tổng doanh thu bán hàng T9
111
511
6.626.960.743
Tổng thuế GTGT đầu ra T9
111
3331
662.696.076
Cộng
7.289.656.819
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.20: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 87
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Kết chuyển doanh thu thuần
511
911
13.792.738.616
Cộng
13.792.738.616
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.21: SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Số: 02
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
§¬n vÞ tÝnh: ®ång
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Thuế
Khác
2
3
4
5
6
7
8
0044401
03/7/2007
Doanh thu bán hàng
111
1.000.000
0044402
03/7/2007
Doanh thu bán hàng
111
6.400.000
‘----------
‘----------
‘----------
‘-------
‘----------
Cộng phát sinh T7
3.568.672.133
0044551
05/8/2007
Doanh thu bán hàng
111
2.530.000
0044552
05/8/2007
Doanh thu bán hàng
111
1.325.000
‘----------
‘----------
‘----------
‘----------
Cộng phát sinh T8
4.597.105.740
0044601
01/9/2007
Doanh thu bán hàng
111
6.130.000
0044602
01/9/2007
Doanh thu bán hàng
111
8.600.000
‘----------
‘----------
‘----------
‘-------
‘-------
Cộng phát sinh T9
6.626.960.743
Cộng phát sinh Quý 3
13.792.738.616
Doanh thu bán thuần
13.792.738.616
Sæ nµy cã…. trang, ®¸nh sè tõ trang 01 ®Õn trang….
Ngµy më sæ ….
Ngêi ghi sæ
(Ký, hä tªn)
KÕ to¸n trëng
(Ký, hä tªn)
Ngµy 30.th¸ng 9 n¨m 2007
Gi¸m ®èc
(Ký tªn, ®ãng dÊu)
Biểu 1.22: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3331
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3331
Năm 2007
§¬n vÞ tÝnh: ®ång
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK ®èi øng
Sè Ph¸t sinh
Doanh sè
Ghi chó
Sè hiÖu
Ngµy th¸ng ghi sæ
Nî
Cã
2
3
4
5
6
7
8
9
D ®Çu kú
0
0044401
03/7/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
100,000
1.000.000
0044404
03/7/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
150,000
1.500.000
‘---------
‘----------
‘----------
‘-----
‘----------
Céng PS th¸ng 7
356.874.217
3.568.672.133
0044553
07/8/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
357.600
3.576.000
0044554
07/8/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
468.550
4.685.500
‘---------
‘----------
‘----------
‘----------
Céng
Ps th¸ng 8
459.710.576
4.597.105.740
0044601
01/9/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
613.000
6.130.000
0044602
01/9/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
860.000
8.600.000
0044603
03/9/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
431.200
4.312.000
0044604
03/9/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
253.600
2.536.000
‘----------
‘----------
‘----------
‘-------
K/C ThuÕ GTGT ®Çu vµo
133
834.455.397
Céng ph¸t sinh th¸ng 9
662.696.076
6.626.960.743
Céng ph¸t sinh quý 3
834.455.397
1.479.280.869
13.792.738.616
D cuèi kú
644.825.472
Ngêi ghi sæ
(Ký, hä tªn)
KÕ to¸n trëng
(Ký, hä tªn)
Ngµy…..th¸ng……n¨m 2007
Gi¸m ®èc
(Ký tªn, ®ãng dÊu)
Kế toán vào sổ chi tiết TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Sau đó vào sổ Cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau:
Biểu 1.23: SỔ CÁI TK 511
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CÁI
Năm 2007
Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: TK 511
Ngµy th¸ng ghi sæ
Chøng tõ ghi sæ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
Ghi chó
Sè hiÖu
Ngµy th¸ng
Nî
Cã
30/9/2007
84
30/9/2007
Doanh thu b¸n hµng
111
3.568,672,133
30/9/2007
85
30/9/2007
Doanh thu b¸n hµng
111
4.597.105.740
30/9/2007
86
30/9/2007
Doanh thu b¸n hµng
111
6.626.960.743
30/9/2007
87
30/9/2007
KÕt chuyÓn doanh thu thuÇn
911
13.792.738.616
Céng PS
13.792.738.616
13.792.738.616
- Sổ này có 06 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 06
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3. Kế toán kết quả kinh doanh
Công ty dùng TK 911 để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cuối kỳ kế toán, Kế toán công ty thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, trị giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau đó vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào Sổ Cái tài khoản 911 cho Quý 3 năm 2007.
Lãi = Tổng Doanh thu - Tổng chi phí
= 13.792.738.616 – 7.343.681.176 = 6.449.057.434 đồng
Biểu 1.24: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 88
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Kết chuyển lãi
911
421
6.449.057.434
Cộng
6.449.057.434
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.25: SỔ CÁI TK 911
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CÁI
Năm 2007
Tài khoản Xác định kết quả
Số hiệu: TK 911
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền (đ)
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
Số dư đầu kỳ
PS trong kỳ
30/9
87
30/9
Kết chuyển doanh thu bán hàng
511
13.792.738.616
30/9
88
30/9
Kết chuyển Giá vốn hàng bán
632
6.549.321.699
30/9
89
30/9
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
120.000.000
30/9
90
30/9
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
642
674.359.477
Cộng số PS
7.343.681.176
13.792.738.616
Cộng lũy kế
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng để biết được kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán lập bản báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng căn cứ vào sổ cái TK511, sổ cái TK632, sổ cái TK641, sổ cái TK 642, sổ cái TK 911.
Biểu 1.26: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: B 02--DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 30/09/2007
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết
minh
Kỳ này
Kỳ trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
13.792.738.616
7.704.458.666
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần (10=01-02)
10
13.792.738.616
7.740.458.666
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.27
6.549.321.699
3.923.586.051
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
7.243.416.911
3.816.872.615
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
8.786.749
449.911.863
7. Chi phí hoạt động tài chính
22
VI.28
20.700.890
34.910.022
- Trong đó: Chi phí lãi vay:
22
20.700.890
34.910.022
8. Chi phí bán hàng
24
120.000.000
71.359.618
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
674.359.477
883.499.166
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (30=20+(21-22)-(24+25)
30
6.437.143.293
3.277.015.672
11. Thu nhập khác
31
12.132.866
-
12. Chi phí khác
32
-
13. Lợi nhuận khác
40
12.132.866
-
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
(50=30+40)
50
6.449.276.159
3.277.015.672
15. Thuế thuế TNDN hiện hành
51
VI.30
-
-
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30
-
-
17. Lợi nhuận sau thuế
(60=50-51-52)
60
6.449.276.159
3.277.015.672
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 01 tháng 10 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG 3:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI.
3.1. Đánh giá thực trạng Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội đã mang đến cho em một số nhìn nhận sơ bộ, một số đánh giá chung về tổ chức hoạt động, tổ chức hạch toán của công ty như sau:
3.1.1 Những ưu điểm:
Công ty là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, sở hữu vốn Nhà nước chiếm 51% vốn do CBCNV góp là 49%, là một doanh nghiệp lớn với quy mô hoạt động rộng, phân tán trên nhiều tỉnh, thành. Bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ, năng động, hợp lý, các bộ phận chức năng được tổ chức chặt chẽ, phân công nhiệm vụ rõ ràng và hoạt động có hiệu quả, mô hình hạch toán khoa học, tiện lợi, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Cùng với quá trình chuyển đổi, trưởng thành của minh, công tác kế toán tịa Công ty không ngừng được hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt nhất, hiệu quả nhất yêu cầu quản lý, hạch toán kinh tế. Điều này được thể hiện rõ ở những ưu điểm sau:
* Bộ máy kế toán:
Gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo cung cấp kịp thời những yêu cầu cơ bản về thông tin kế toán của Công ty. Đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ, năng lực, nhiệt tình, được bố trí hợp lý tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm công việc được giao, đáp ứng yêu cầu căn bản về công tác hạch toán kinh doanh nói chung và hạch toán chi phí nói riêng.
* Chứng từ:
- Hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức tương đối tốt, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
- Luân chuyển chứng từ: Tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế toán quy địn là kiêm tra tính đúng đắn, trung thực, hợp lệ… các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán. Sau đó kế toán đội sắp xếp phân loại chứng từ kế toán, hàng tháng nộp lên phòng kế toán Công ty, phòng kế toán Công ty kiểm tra lại một lần nữa rồi mới tiến hành định khoản và ghi sổ kế toán.
* Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng hợp lý các tài khoản kế toán và tương đối chi tiết đến từng công trình, hạng mục công trình trong quá trình hạch toán chi phí.
* Phương pháp hạch toán kế toán:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu cung cấp các thông tin thường xuyên, kịp thời của công tác quản lý tại Công ty.
* Sổ kế toán:
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô, loại hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, việc ứng dụng máy tính vào phục vụ công tác hạch toán đã tiết kiệm đáng kể thời gian và công sức cho các nhân viên kế toán mà vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin kế toán tài chính, kế toán quản trị, kịp thời đưa ra các thông tin hữu dụng đối với yêu cầu quản lý chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
* Công tác hạch toán chi phí:
Công tác hạch toán chi phí sản xuất đóng vai trò quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp. Công ty đã hạch toán chi phí đầy đủ, hợp lý, tính toán chính xác giá thành sản phầm. Công ty thường xuyên kiểm tra tính hơph pháp, hợp lệ của từng loại chi phí phát sinh góp phần quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động có hiệu quả hơn và có biện pháp phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phầm, chất lượng công trình. Công ty có đội ngũ nhân viên tay nghề cao, góp phần giảm thiểu những chi phí phát sinh.
* Công tác hạch toán tiêu thụ:
Trong những năm qua tình hình thiêu thụ của Công ty ngày càng tăng. Doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Công ty ngày càng khẳng định được uy tín của mình với khách hàng, bạn hàng và nhà cung cấp.
Nhìn chung, công tác hạc toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả của Công ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý đặt ra về thời gian và tính chính xác, cụ thể. Các mẫu chứng từ, sổ sách tuân thủ theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính. Phướng pháp hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả và ghi sổ kế toán nhìn chung bám sát với chuẩn mực kết toán hiện hành.
3.1.2 Những tồn tại:
Mặc dù đã cố gắng, cải tiến tích cực như vậy song công tác kế toán ở Công ty vẫn tồn tại một số nhược điểm bất cập cụ thể sau:
* Về công tác luân chuyển chứng từ:
Công tác luân chuyển chứng từ giữa các đơn vị trực thuộc với phòng tài chính kế toán với Công ty vẫn còn sự chẫm trễ. Thông thường, các chứng từ phát sinh sẽ được kế toán đơn vị tập hợp và chỉ đến cuối tháng mới được chuyển về phòng tài chính Công ty để vào sổ nhưng có nhiều chứng từ phát sinh trong tháng này, kỳ này thì phải đến tháng sau, kỳ sau mới được gửi lên. Chính sự chậm trễ này làm cho công việc kế toán thường bị dồn vào cuối kỳ hạch toán.
* Về công tác hạch toán chi phí:
Bên cạnh những mặt tích cực đã tạo điều kiện cho Công ty không ngừng lớn mạnh trong suốt những năm qua thì Công ty còn một số những hạn chế cần khắc phục như sau:
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong nhiều ngành nghề, có nhiều loại chi phí khác nhau, do vậy Công ty cần theo dõi riêng từng loại chi phí, từng khoản mục chi phí để đảm bảo theo dõi được đầy đủ và chính xác.
* Về công tác tiêu thụ:
Để ngày càng mở rộng thị trường thì Công ty cần phải có những kế hoạch Marketting phù hợp. Công ty còn thiếu những nhà quản trị có đầu óc chiến lược. Các nhà quản trị trong Công ty vẫn dập khuôn, bắt chước chưa có khả năng sáng tạo. Đội ngũ nhân viên bán hàng của Công ty còn yếu kém về năng lực, chưa có kiến thức về nghiệp vụ bán hàng do đó chưa đạt hiệu quả cao.
3.2. Hoàn thiện công tác Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội được sự chỉ bảo tận tình của các cô, các chú và các anh chị phòng kế toán Công ty, em đã có điều kiện tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng công tác tổ chức kế toán tại Công ty. Dưới góc độ là một sinh viên thực tập với sự nhiệt tình nghiên cứu, em xin đưa ra một số ý kiến về phương hướng hoàn thiện những tồn tại trong hạch toán kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội.
3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán:
Do số lượng chứng từ phát sinh từ các đội xây lắp là rất lớn, việc hạch toán lại hoàn toàn do kế toán Công ty tiến hành nên khối lượng công việc thường lớn. Hơn nữa hàng tháng kế toán đội mới chuyển chứng từ về Công ty, nên làm cho việc hạch toán chi phí sản xuất cho các công trình không kịp thời. Vì vậy với hình thức khoán gọn Công ty nên cho phép các đơn vị trực thuộc được tự tổ chức hạch toán kế toán. Sau đó định kỳ thì nộp lên phòng kế toán Công ty để kiểm tra. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm gánh nặng cho phòng kế toán Công ty. Ngoài ra, các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng cần phải được phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung để thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan nhằm phân định rõ ràng giữa các chi phí kinh doanh.
3.2.2. Kiến nghị về tài khoản:
Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống Tài khoản ban hành. Công ty cần chi tiết một số tài khoản để thuận tiện trong việc theo dõi.
3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán:
Công ty nên mở các sổ chi tiết để theo từng loại vật tư, từng kho cụ thể để tiện cho công tác quản lý.
3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán:
Báo cáo kế toán của công ty chủ yếu là báo cáo tài chính định kỳ, các báo cáo quản trị (báo cáo nhanh) chưa được thực hiện hoàn toàn nên tính động của thông tin kế toán (thể hiện qua các con số) còn chưa đạt tính hiệu quả. Ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế toán có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho người quản lý (khi có yêu cầu).
3.2.5. Các kiến nghị khác:
Ngoài một số ý kiến cơ bản liên quan đến công tác hạch toán kế toán phần hành này, còn một số vấn đề liên quan đến cách thức tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà theo em xin đề xuất như sau:
- Nên áp dụng hợp lý hình thức chiết khấu hàng bán để khuyến khích khách hàng mua khối lượng lớn hoặc thanh toán đúng hạn.
- Ngoài phương thức bán hàng như trên, việc đa dạng hoá phương thức bán hàng sẽ làm doanh thu bán hàng của Công ty phong phú hơn.
- Công việc tìm hiểu, nghiên cứu thị trường của phòng kinh doanh thuộc văn phòng công ty là rất quan trọng đồng thời việc nâng cao trình độ nghiệp vụ cho kế toán ở công ty cũng nên được chú ý. Công ty cần có những chính sách cụ thể về công tác Maketting đặc biệt ở thị trường nước ngoài .Việc nâng cao kỹ năng cho cán bộ kế toán cũng là một phần trong việc hoàn thiện phần hành kế toán này.
Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng, điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả sản xuất, kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính - kế toán cho thích hợp với công ty trong điều kiện hiện nay.
KẾT LUẬN
Sau một thời gian tìm hiểu công tác kế toán ở Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội, em đã phần nào nắm bắt được thực trạng công tác tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc cần phải làm đối với một phần hành kế toán. Điều đó giúp em hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống và khác nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã được học trên ghế nhà trường. Qua thời gian thực tập, êmmnhận thấy Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội là một doanh nghiệp có uy tín lớn trong lĩnh vực kinh doanh cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, khu đô thị, nhà hàng, khách sạn…. Công ty đã tổ chức rất tốt công tác kế toán doanh thu, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của thầy giáo –PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang và Ban Tài chính – Kế toán Công ty đã giúp em hoàn thành bản Báo cáo thực tập này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2008
Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hệ thống Kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp của Nhà xuất bản Tài chính xuất bản năm 2006 – Quyển 1
Hệ thống Kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp của Nhà xuất bản Tài chính xuất bản năm 2006 – Quyển 2
Giáo trình Kế toán Tài chính - Trường ĐH KTQD Hà Nội xuất bản năm 2005.
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Tài liệu của Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
- Các trang Web:
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.....................................................................................................................................................................................................................................……………………...….................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………...................................
Kế toán trưởng
Hà Nội, ngày / /2008
Giám đốc Công ty
nhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang
...................................................................................................……………………...….................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………....................................................................................................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày ..../.... /2008
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Danh mục bảng biểu
Biểu 1.1: CHỨNG TỪ GHI SỔ 25
Biểu 1.2: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ 26
Biểu 1.3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 27
Biểu 1.4: CHỨNG TỪ GHI SỔ 29
Biểu 1.5: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ 30
Biểu 1.6: Sæ chi tiÕt TK 641 31
Biểu 1.7:Sæ c¸i 32
Biểu 1.8: Sæ c¸i 33
Biểu 1.9: CHỨNG TỪ GHI SỔ 35
Biểu 1.10: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ 36
Biểu 1.11: SỔ CHI TIẾT TK 6421 37
Biểu 1.12: CHỨNG TỪ GHI SỔ 38
Biểu 1.13: Sæ c¸i 39
Biểu 1.14: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T7 41
Biểu 1.15: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T8 42
Biểu 1.16: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T9 43
Biểu 1.17: CHỨNG TỪ GHI SỔ 45
Biểu 1.18: CHỨNG TỪ GHI SỔ 46
Biểu 1.19: CHỨNG TỪ GHI SỔ 47
Biểu 1.20: CHỨNG TỪ GHI SỔ 48
Biểu 1.21: SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG 49
Biểu 1.22: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3331 50
Biểu 1.23: SỔ CÁI TK 511 52
Biểu 1.24: CHỨNG TỪ GHI SỔ 54
Biểu 1.25: SỔ CÁI TK 911 55
Biểu 1.26: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 57
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.2. Đặc điểm tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty 5
1.2.1. Tổ chức quản lý của Công ty 5
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phân xưởng phòng ban với nhau 7
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội : 9
1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp 10
1.4.1. Hình thức kế toán tại Công ty 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 24
2.1. Kế toán chi phí: 24
2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 24
2.1.2. Kế toán chi phí bán hàng 28
2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 34
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 40
2.3. Kế toán kết quả kinh doanh 52
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI. 58
3.1. Đánh giá thực trạng Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội 58
3.1.1 Những ưu điểm: 58
3.2. Hoàn thiện công tác Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội 61
3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán: 61
3.2.2. Kiến nghị về tài khoản: 61
3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán: 62
3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán: 62
3.2.5. Các kiến nghị khác: 62
KẾT LUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
QUY ĐỊNH CHỮ VIẾT TẮT
- GTGT : Giá trị gia tăng
- CT : Chứng từ
- NT : Ngày tháng
- TK : Tài khoản
- TSCĐ : Tài sản cố định
- TK 632-PĐ : Tài khoản 632 – Khu công nghiệp Phúc Điền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội.docx