Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường nhưhiện nay để phát triển
tốt và vững mạnh là một vấn đề khó khăn đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán
với vai trò quan trọng là công cụquản lý kinh tế tài chính ở các doanh nghiệp. Do
đó hệ thống kế toán cũng phải hoàn thiện cho phù hợp với tình hình thực tế của
doanh nghiệp để việc quản lý được tốt hơn. Trong đó kế toán ghi nhận doanh thu,
chi phí có vai trò đặc biệt quan trọng vì nó phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, cung cấp thông tin mang tính thời sự cho ban giám đốc.
99 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2883 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Bay dịch vụ Hàng không ( Vasco), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 63
Bảng 3.26:
3.3.3. Thực trạng kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tài khoản sử dụng: 642
Trong đó:
TK 6421: Chi phí lương nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6425: Thuế phí và lệ phí
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí lương nhân viên quản lý
và các khoản trích theo lương, các khoản chi bằng tiền khác phục vụ cho doanh
nghiệp, trích khấu hao TSCĐ,… Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh thực tế
để ghi nhận chi phí.
Chứng từ sử dụng: bảng lương; phiếu chi, hóa đơn GTGT đầu vào…
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng 12: 2.050.489.000
Mô tả phương pháp hạch toán:
Kế toán căn cứ vào chứng từ nghiệp vụ phát sinh và chứng từ gốc để ghi nhận chi
phí quản lý doanh nghiệp bằng cách ghi nhận vào phần mềm kế toán. Sau đó
phần mềm sẽ tự động link sang các sổ có liên quan.
Công ty Bay dịch vụ Hàng không
B114 Bạch Đằng, F.2, Q. Tân Bình, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6418- Tên TK: Chi phí bán hàng bằng tiền khác
Tháng 12 năm 2011
Chứng từ Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Thành tiền
LCTG Số CT Ngày CT Nợ ( VND) Có (VND)
………..
PC 15/12 15/12/2011 Chi tiền tiếp
khách
1111.02 1.620.000
………
KC KC 31/12/2011 Kết chuyển
chi phí bán
hàng bằng
tiền khác
sang TK xđ
KQKD
911 75.620.000
………..
TỔNG CỘNG 75.620.000 75.620.000
Số dư đầu kỳ Nợ (VND): 0
Số dư cuối kỳ Nợ ( VND):0
Ngày…tháng…năm…
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký và đóng dấu )
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 64
Minh họa:
• Tháng 12, sau khi kế toán lương tổng hợp xong bảng lương( bảng lương
đính kèm trang 62 ) căn cứ vào đó để hạch toán chi phí cho doanh nghiệp.
• Căn cứ theo bảng lương:
+ Chi phí lương căn bản của cán bộ công nhân viên tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp là: 322.280.000 ( không bao gồm lương phòng kinh doanh
thương mại, tổ bay- đoàn tiếp viên và đội máy)
+ Chi phí lương doanh thu của cán bộ công nhân viên tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp là: 809.596.000 (không bao gồm lương phòng kinh doanh
thương mại, tổ bay- đoàn tiếp viên và đội máy)
• Dựa vào số liệu trên kế toán ghi nhận chi phí lương nhân viên quản lý
thông qua phần mềm kế toán:
Định khoản:
Nợ TK 6421.01: 322.280.000
Nợ TK 6421.02: 809.596.000
Có TK 334: 1.131.876.000
• Sau khi nhập chi phí lương vào phần mềm thì máy sẽ tự link tới các sổ
nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 6421, sổ cái tài khoản 334, 642.
Bảng 3.27:
Công ty Bay dịch vụ Hàng không
B114 Bạch Đằng, F.2, Q. Tân Bình, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6421- Tên TK: Chi phí nhân viên quản lý
Tháng 12 năm 2011
Chứng từ Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Thành tiền
LCTG Số CT Ngày CT Nợ ( VND) Có (VND)
……….
BTHL 28/12/2011 Chi phí lương
căn bản của bộ
phận QLDN
334 322.280.000
BTHL 28/12/2011 Chi phí lương
doanh thu của
bộ phận
QLDN
334 809.596.000
………
KC 31/12/2011 Kết chuyển để
xác định kết
quả kinh doanh
911 1.592.207.480
Số dư đầu kỳ Nợ (VND): 0
Số dư cuối kỳ Nợ ( VND):0
Ngày…tháng 12 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký và đóng dấu )
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 65
Bảng 3.28:
Công Ty Bay dịch vụ Hàng không Vasco Mẫu số S03b-DN
B114 Bạch Đằng, P.2, Q.TB, Tp.HCM Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: VND
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải Nhật ký
chung
TK
đối
ứng
Phát Sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT Nợ Có
……………….
31/12/2011 BTHL 28/12/2011 Chi phí lương
căn bản của bộ
phận QLDN
334 322.280.000
31/12/2011 BTHL 28/12/2011 Chi phí lương
doanh thu của
bộ phận QLDN
334 809.596.000
………………
31/12/2011 KC 31/12/2011 Kết chuyển
sang tài khoản
xđ KQKD
911
2.050.489.000
TỔNG CỘNG 2.050.489.000 2.050.489.000
Số dư Nợ đầu kỳ:0
Số dư Nợ cuối kỳ:0
Ngày ….tháng 12 năm 2011.
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký và đóng dấu)
H U
T E
C H
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 66
Bảng 3.28:
Công ty Bay dịch vụ Hàng không( Vasco)
B114 Bạch Đằng, F.2, Q.Tân Bình, Tp. HCM
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG CỦA CÁC PHÒNG BAN
Tháng 12 năm 2011
STT PHÒNG BAN LƯƠNG DOANH THU LƯƠNG CĂN BẢN TỔNG CỘNG
1 Ban giám đốc 78.000.000 20.500.000 98.500.000
2 Phòng kế hoạch tài chính 112.075.000 56.000.000 168.075.000
3 Phòng tài chính- kế toán 107.076.000 39.200.000 146.276.000
4 Phòng Kỹ Thuật 98.560.000 37.000.000 135.560.000
5 Phòng Đảm bảo chất lượng 45.630.000 22.000.000 67.630.000
6 Phòng kinh doanh thương mại 160.640.000 66.000.000 226.640.000
7 Phòng khai thác 160.690.000 53.000.000 213.690.000
8 Chi nhánh Hà Nội 100.925.000 40.580.000 141.505.000
9 Văn phòng công ty 106.640.000 54.000.000 160.640.000
10 Đội bay và đoàn tiếp viên 450.000.000 75.800.000 525.800.000
11 Đội máy 125.980.000 45.450.000 171.430.000
TỔNG CỘNG 1.546.216.000 509.530.000 2.055.746.000
Ngày 28 tháng 12 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) (Đã ký) (Đã ký và đóng dấu)
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 67
3.3.4.Thực trạng kế toán chi phí tài chính tại doanh nghiệp:
Số hiệu tài khoản sử dụng: 635
Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ( chênh lệch lỗ tỷ giá )
của các khoản nợ phải thu của khách cũng như nợ phải trả nhà cung cấp và chi phí
liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
Chứng từ sử dụng: phiếu chi, giấy báo nợ, …
Trong tháng 12 chi phí tài chính của doanh nghiệp là: 19.720.000
Mô tả phương pháp hạch toán:
Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh chênh lệch tỷ giá để ghi nhận lỗ tỷ giá. Kế
toán ghi nhận vào phiếu kế toán sau đó phần mềm sẽ tự động link tới sổ nhật ký
chung và các sổ có liên quan.
Minh họa:
Tháng 12, ngày 25 công ty thanh toán khoản phải trả cho hãng sửa chữa máy bay
ở nước ngoài là 116.000USD bằng tiền gửi ngân hàng với tỷ giá ngày giao dịch
20.720VND/USD, ngày 25/12 tỷ giá là 20.890VND/ USD. Khoản chêch lệch
được đưa vào chi phí tài chính là 116000*(20.890 – 20.720) = 19.720.000
• Dựa vào số liệu trên kế toán ghi nhận vào phần mềm thông qua phiếu kế toán:
Định khoản:
Nợ TK 3318: 2.403.520.000
Nợ TK 635 : 19.720.000
Có TK 1122: 2.423.240.000
• Sau khi nhập vào phiếu kế toán phần mềm tự động link tới sổ cái TK 635, sổ
chi tiết tài khoản 3318, 1122 và sổ cái tài khoản 331,112
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 68
3.3.5. Thực trạng kế toán chi phí khác tại doanh nghiệp:
Số hiệu tài khoản sử dụng: 811
Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thanh lý tài sản cố định và một số chi
phí khác không thường xuyên xảy ra như vi phạm hợp đồng kinh tế, truy phạt
thuế….
Chứng từ sử dụng: phiếu chi, giấy báo nợ,….
Trong tháng 12 chi phí khác tại doanh nghiệp là : 17.596.720
Mô tả phương pháp hạch toán:
Kế toán căn cứ vào chi phí thực phát sinh của các nghiệp vụ thông qua phiếu chi,
giấy báo nợ để ghi nhận vào phần mềm kế toán sau đó máy sẽ tự động link tới
các sổ có liên quan.
Minh họa:
Tháng 12, ngày 20 công ty chi tiền để sửa chữa tài sản cố định ( ô tô 7 chỗ) trước
khi thanh lý với số tiền 3.950.000
• Nhân viên kế toán tài sản, vật tư làm giấy đề nghị thanh toán và hóa đơn GTGT
nộp cho kế toán tiền mặt. Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập phiếu chi và
xuất tiền mặt để thanh toán đồng thời ghi nhận chi phí khác.
• Căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi nhận chi phí khác vào sổ nhật ký chung trong
phần mềm và phần mềm sẽ tự động link đến các sổ khác có liên quan.
Định khoản:
Nợ TK 811: 3.950.000
Có TK 111: 3.950.000
3.3.6. Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
Số hiệu tài khoản sử dụng: 821
Tài khoản cấp 2:
TK 8211: Thuế TNDN hiện hành
TK 8212: Thuế TNDN hoãn lại
Nội dung:
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 69
Tài khoản này phản ánh thuế TNDN tạm tính trong tháng. Thuế TNDN tạm
tính được tính trên thu nhập chịu thuế tính theo luật thuế.
Trong tháng 12 chi phí thuế TNDN tạm tính là:
Mô tả phương pháp hạch toán:
Căn cứ trên doanh thu và chi phí tính theo thuế. Kế toán tính ra thu nhập chịu
thuế và tính theo thuế suất 25% để ra thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm
tính và thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Minh họa:
Theo bảng kê hóa đơn GTGT đầu ra, tổng doanh thu tháng 12 là 50.897.430.000.
Doanh thu đã thực hiện là 45.343.590.000.
• Kế toán ghi nhận doanh thu đã thực hiện là 45.343.590.000 nhưng thuế sẽ tính
thuế TNDN dựa doanh thu của bảng kê hóa đơn GTGT đầu ra. Về chi phí thì
giữa chi phí tính theo kế toán và chi phí tính theo thuế không có sự chênh lệch.
• Do công ty ghi nhận doanh thu khi dịch vụ đã được cung cấp tới khách hàng do
đó mặc dù hóa đơn GTGT đã xuất ra, tiền vé đã thu nhưng nếu hành khách chưa
thực hiện chuyến bay thì kế toán chưa ghi nhận doanh thu. Mặt khác, cơ quan
thuế sẽ căn cứ trên hóa đơn GTGT đầu ra để làm căn cứ xác định doanh thu và
tính thuế TNDN. Do đó sẽ phát sinh một khoản chênh lệch tạm thời và ở đây
phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại
• Doanh thu theo thuế xác định là: 50.897.430.000
Doanh thu theo kế toán xác định là : 45.343.590.000
Giữa thuế và kế toán sẽ phát sinh một khoản chênh lệch tạm thời là:
5.553.840.000( 50.897.430.000 – 45.343.590.000 = 5.553.840.000 )
• Lợi nhuận trước thuế tính theo kế toán là: 23.994.337.839
Thu nhập chịu thuế TNDN = 23.994.337.839 + 5.553.840.000 = 29.548.177.839
• Thuế TNDN hiện hành phải nộp là: 29.548.177.839 * 25% = 7.387.044.460
• Tài sản thuế thu nhập hoãn lại : 5.553.840.000* 25% = 1.388.460.000
Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại của tháng 11 là: 896.922.500
( 3.587.690.000*25% = 896.922.500)
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: 491.537.500
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 70
( 1.388.044.460 – 896.922.500 = 491.537.500)
• Kế toán hạch toán thông qua phần mềm kế toán ở giao diện nhật ký chung và hệ
thống phần mềm sẽ link đến các sổ có liên quan. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 8211: 7.387.044.460
Có TK 3334: 7.387.044.460
Nợ TK 243: 491.537.500
Có TK 8212: 491.537.500
3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp:
Số tài khoản sử dụng: 911
Nội dung: Xác định lời ( lỗ ) của doanh nghiệp trong năm hoạt động.
Mô tả phương pháp hạch toán:
Kế toán tổng hợp các loại chi phí và doanh thu phát sinh trong tháng để xác định
kết quả kinh doanh. Việc xác định lãi ( lỗ) sẽ được thực hiện trong từng tháng để
tiện cho việc quản lý doanh nghiệp cũng như giúp ban giám đốc nắm bắt được
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh sẽ được
xác định từng tháng thông qua báo cáo sản xuất kinh doanh( báo cáo nội bộ ).
• Thông qua các sổ cái tài khoản doanh thu và chi phí kế toán kết chuyển sang tài
khoản xác định kết quả kinh doanh. Việc thực hiện công việc này sẽ được làm
thông qua phần mềm.
Định khoản:
+ Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511: 45.343.590.000
Có TK 911: 45.343.590.000
+ Kết chuyển doanh thu tài chính: ( bao gồm chênh lệch tỷ giá và lãi tiền gửi )
Nợ TK 515: 125.027.737
Có TK 911: 125.027.737
+ Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: 67.692.712
Có TK 911: 67.692.712
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 71
+ Kết chuyển giá vốn cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 911: 18.663.651.000
Có TK 632: 18.663.651.000
+ Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911: 19.562.890
Có TK635: 19.562.890
+ Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 790.673.000
Có TK 641: 790.673.000
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 2.050.489.000
Có TK 642: 2.050.489.000
+ Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911: 17.596.720
Có TK 811: 17.596.720
Kết quả kinh doanh trong tháng 12 được xác định như sau:
• Lợi nhuận kế toán trước thuế = Doanh thu thuần – Giá vốn cung cấp dịch vụ
- Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp + Doanh thu tài chính -
Chi phí tài chính + Thu nhập khác – Chi phí khác
Lợi nhuận kế toán trước thuế trong tháng 12 = 45.343.590.000 -
18.663.651.000 - 790.673.000 - 2.050.489.000 + 125.027.737 – 19.562.890 +
67.692.712 – 17.596.720
= 23.994.337.839
• Thu nhập chịu thuế TNDN = 23.994.337.839 + 5.553.840.000 =
29.548.177.839 ( trong đó 5.553.840.000 là một khoản chênh lệch tạm thời –
trình bày ở phần chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp )
• Thuế TNDN hiện hành phải nộp là: 29.548.177.839 * 25% = 7.387.044.460
• Tài sản thuế thu nhập hoãn lại : 5.553.840.000* 25% = 1.388.460.000
Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại của tháng 11 là: 896.922.500
( 3.587.690.000*25% = 896.922.500)
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 72
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: 491.537.500 ( 1.388.044.460 –
896.922.500 = 491.537.500)
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
23.994.337.839 - 7.387.044.460 + 491.537.500 = 17.098.830.879
+ Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211: 7.387.044.460
Có TK 3334: 7.387.044.460
Nợ TK 911: 7.387.044.460
Có TK 8211: 7.387.044.460
Nợ TK 243: 491.537.500
Có TK 8212: 491.537.500
Nợ TK 8212: 491.537.500
Có TK 911: 491.537.500
Nợ TK 911: 17.098.830.879
Có TK 421: 17.098.830.879
• Sau khi kế toán làm bút toán kết chuyển trên phần mềm thì máy sẽ link đến
các sổ có liên quan:
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 73
Bảng 3.29:
Công Ty Bay dịch vụ Hàng không Vasco Mẫu số S03b-DN
B114 Bạch Đằng, P.12, Q.TB, Tp.HCM Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản911: xác định kết quả kinh doanh
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: VND
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung TK
đối
ứng
Phát Sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
S
T
T
Nợ Có
31/12/2011 KC 31/12/2011
Kết chuyển
doanh thu
thuần
511 45.343.590.000
31/12/2011 KC 31/12/2011
Kết chuyển
giá vốn hàng
bán
632 18.663.651.000
31/12/2011 KC 31/12/2011
Kết chuyển
chi phí bán
hàng
641 790.673.000
31/12/2011 KC 31/12/2011
Kết chuyển
chi phí
QLDN
642 2.050.489.000
31/12/2011 KC 31/12/2011
Kết chuyển
doanh thu tài
chính
515
125.027.737
31/12/2011 KC 31/12/2011
Kết chuyển
chi phí tài
chính
635 19.562.890
31/12/2011 KC 31/12/2011 Kết chuyển thu nhập khác 711 67.692.712
31/12/2011 KC 31/12/2011 Kết chuyển
chi phí khác 811 17.596.720
… ……….. …….
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 74
…….. …………. ……..
31/12/2011 KC 31/12/2011
Kết chuyển
chi phí thuế
thu nhập hiện
hành
821
1 7.387.044.460
31/12/2011 KC 31/12/2011
Kết chuyển
chi phí thuế
thu nhập hoãn
lại
821
2 491.537.500
31/12/2011 KC 31/12/2011
Kết chuyển
lợi nhuận sau
thuế chưa
phân phối
421 17.098.830.879
TỔNG CỘNG 46.027.847.949 46.027.847.949
Số dư Nợ đầu kỳ:0
Số dư Nợ cuối kỳ:0
Ngày ….tháng 12 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký và đóng dấu)
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 75
TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM Mẫu số B02- DN
CÔNG TY BAY DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC
Địa chỉ: B114 Bạch Đằng, F.2, Q. Tân Bình, Tp. HCM Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Kỳ Này Kỳ trước
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 VI.25 45.343.590.000 35.460.987.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3.Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ ( 10= 01- 02)
10 45.343.590.000 35.460.987.000
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 18.663.651.000 13.590.938.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ ( 20= 10 – 11)
20 26.679.939.000
21.870.049.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 125.027.737 153.970.635
7. Chi phí tài chính
- Trong đó chi phí lãi vay
22
23
VI.28 19.562.890 15.367.589
8. Chi phí bán hàng 24 790.673.000 693.190.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2.050.489.000 2.153.690.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30= 20 + (21-22) – (24 + 25)
30 23.944.241.847
19.161.772.046
11. Thu nhập khác 31 67.692.712 0
12. Chi phí khác 32 17.596.720 0
13. Lợi nhuận khác ( 40= 31 – 32) 40 58.112.403
0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50= 30 + 40 )
50 23.994.337.839
19.161.772.046
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 7.387.044.460 5.780.633.512
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 (491.537.500) (896.922.500)
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp ( 60 = 50 – 51 )
60 17.098.830.879 14.278.061.034
Nguồn: “ Báo cáo tài chính tháng 12”
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 76
Ngày 03 tháng 01 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký và đóng dấu )
Bảng 3.31:
Công Ty Bay dịch vụ Hàng không Vasco
B114 Bạch Đằng, P.2, Q.TB, Tp.HCM
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: 1.000VND
Chứng từ
Diễn giải Ghi SC
ST
T Mã TK
Thành tiền
LC
TC Số CT Ngày CT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
……………..
HD 0036677 15/12/2011
Chi tiền tiếp khách
+CP BÁN HÀNG
+THUẾ GTGT
ĐẦU VÀO
+CHI TIỀN MẶT
X
X
X
6418
133
1111.02
1.620
162
1.782
…………..
HD 0002801 17/12/2011
Doanh thu bay theo
chuyển
+ PHẢI THU
CỦA CÔNG TY
VINACOPER
+ DOANH THU
BAY THEO
CH YẾN
+THUẾ GTGT
ĐẦU RA
X
X
X
1311.07
5113.01
3331
44.164
39.240
3.924
……………..
31/
12/
201
1
BTHL 28/12/2011
Chi phí lương
+ CP LƯƠNG
CĂN BẢN CỦA
BỘ PHẬN QLDN
+CP LƯƠNG
DOANH THU
CỦA BỘ PHẬN
QLDN
+LƯƠNG PHẢI
TRẢ BỘ PHÂN
QLDN
X
X
X
6421.01
6421.02
334
322.280
809.596
1.131.876
…………….
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 77
Công Ty Bay dịch vụ Hàng không Vasco
B114 Bạch Đằng, P.2, Q.TB, Tp.HCM
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: 1.000VND
Chứng từ
Diễn giải Ghi SC
ST
T Mã TK
Thành tiền
LC
TC Số CT Ngày CT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
……………..
PK
T 378/12
31/12/20
11
Doanh thu bay
thường lệ chặng Sài
Gòn- Cà Mau
+ PHẢI TRẢ
KHÁCH HÀNG
BAY THƯỜNG
LỆ CHẶNG SÀI
GÒN- CÀ MAU
+ DOANH THU
BAY THƯỜNG
LỆ SG-CM
+ THUẾ GTGT
ĐẦU RA
X
X
X
3312
5113.03
3331
973.962
885.420
88.542
PK
T 380/12
31/12/20
11
Tập hợp giá vốn
+ KẾT CHUYỂN
CP NVL TRỰC
TIẾP
+KẾT CHUYỂN
CP NHÂN CỒNG
TRỰC TIẾP
+KẾT CHUYỂN
CP SXC
+CHI PHÍ GIÁ
VỐN HÀNG BÁN
X
X
X
X
621
622
627
632
18.663.651
7.325.879
762.376
10.575.396
…………………..
Ngày …tháng 12 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
( Đã ký) ( Đã ký )
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 78
Bảng 3.32
Công Ty Bay dịch vụ Hàng không Vasco Mẫu số S03b-DN
B114 Bạch Đằng, P.2, Q.TB, Tp.HCM Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 511: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: 1.000VND
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung TK
đối
ứng
Phát Sinh
Số hiệu Ngày tháng
Trang
số
STT Nợ Có
17/12/2011 0002801 17/12/2011
Doanh thu bay
dịch vụ cho
Vinacooper
1311 39.240
………………..
31/12/20111 PKT32/12 31/12/2011
Doanh thu vận
chuyển hàng
hóa
3316 2.262,545
……………….
31/12/2011 378/12 31/12/2011
Doanh thu bay
thường lệ chặng
Sài Gòn- Cà
Mau
3312 885.420
……………….
31/12/2011 KC 31/12/2011
Kết chuyển
doanh thu sang
TK 911
911 45.343.590
TỔNG CỘNG 45.343.590 45.343.590
Số dư Nợ đầu kỳ:0
Số dư Nợ cuối kỳ:0
Ngày ….tháng 12 năm 2011.
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký và đóng dấu)
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 79
Bảng 3.33:
Công Ty Bay dịch vụ Hàng không Vasco Mẫu số S03b-DN
B114 Bạch Đằng, P.2, Q.TB, Tp.HCM Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 331
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: 1.000VND
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung TK đối
ứng
Phát Sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT Nợ Có
……………….
31/12/2011 PKT 31/12/2011
Dịch vụ vận
chuyển phải
cung cấp cho
khách hàng
1316.07
2.488,8
32/12/2011 PKT 32/12/2011
Dịch vụ đã
cung cấp cho
khách hàng
5113.02
33311 2.488,8
31/12/2011 PKT 378/12 31/12/2011
Doanh thu bay
thường lệ đã
cung cấp cho
khách hàng
5113.03
973.962
……………….
TỔNG CỘNG 207.344.590 191.645.932,730
Số dư Có đầu kỳ: 18.201.010.671
Số dư Có cuối kỳ: 33.899.667.941
Ngày ….tháng ….năm…..
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký và đóng dấu)
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 80
Bảng 3.34:
Công Ty Bay dịch vụ Hàng không Vasco Mẫu số S03b-DN
B114 Bạch Đằng, P.2, Q.TB, Tp.HCM Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 131
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: 1.000VND
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung TK đối
ứng
Phát Sinh
Số hiệu Ngày tháng
Trang
số
STT Nợ Có
……………
….
……..
17/12/2011 HD000281 17/12/2011
Doanh thu bay
dịch vụ cung
cấp cho
VinaCooper
5113.01 44.164
……………
….
31/12/2011 PKT31/12 31/12/2011
Phải thu cargo
của cảng
Hàng Không
Tuy Hòa
3316 2.488,8
TỔNG CỘNG 101.056.460 98.060.765
Số dư Nợ đầu kỳ: 544.418.712
Số dư Nợ cuối kỳ: 3.540.113.712
Ngày ….tháng 12 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký và đóng dấu)
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 81
Bảng 3.35:
Công Ty Bay dịch vụ Hàng không Vasco Mẫu số S03b-DN
B114 Bạch Đằng, P.2, Q.TB, Tp.HCM Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: 1.000VND
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung TK
đối
ứng
Phát Sinh
Số hiệu Ngày tháng
Trang
số
ST
T Nợ Có
31/12/2011 PKT235/12 31/12/2011
Kết chuyển chi
phí nguyên vật
liệu trực tiếp
621 7.325.879
31/12/2011 PKT235/12 31/12/2011
Kết chuyển chi
phí nhân công
trực tiếp
622 762.376
31/12/2011 PKT235/12 31/12/2011
Kết chuyển chi
phí sản xuất
chung
627 10.575.396
31/12/2011 KC 31/12/2011
Kết chuyển
sang tài khoản
xác định
KQKD
3312 18.663.651
TỔNG CỘNG 18.663.651 18.663.651
Số dư Nợ đầu kỳ:0
Số dư Nợ cuối kỳ:0
Ngày ….tháng 12 năm 2011.
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký và đóng dấu)
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 82
CHƯƠNG 4:
HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
4.1 Nhận xét khái quát tình hình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty:
4.1.1.Ưu điểm:
Qua quá trình thực tập tại Công ty, em nhận thấy rằng:
- Về công tác quản lý chung:
Công ty đã phân công công việc cụ thể cho từng thành viên dựa trên năng lực
và trình độ chuyên môn nhằm hoàn thành nhiệm vụ của từng phần hành.
Phòng kế toán được tổ chức hợp lý với từng phần hành và công việc cụ thể cho
từng nhân viên. Do đó, việc xử lý các nghiệp vụ phát sinh được thực hiện một
cách nhanh chóng và chính xác.
Công ty chấp hành và phổ biến cho các phòng ban các quy định của Nhà nước,
của ngành Hàng không về công tác quản lý. Công ty là đơn vị nộp báo cáo trước
thời hạn qui định của Bộ Tài chính và của ngành hàng không, đảm bảo chất
lượng chính xác, đầy đủ, thống nhất... Trích đúng và nộp đủ các khoản và nghĩa
vụ đối với Ngân sách Nhà nước...
Công ty đã tổ chức và sử dụng sổ sách, mẫu biểu và chứng từ đảm bảo tuân
thủ chuẩn mực kế toán do Nhà nước quy định và phù hợp với đặc điểm của Công
ty, phân cấp theo dõi và quản lý sổ sách tài liệu kế toán hợp lý.
- Về hệ thống tài khoản:
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 83
Nhìn chung, hệ thống tài khoản kế toán là sự vận dụng linh hoạt hệ thống tài
khoản được ban hành theo Quyết định số 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006
của Bộ tài chính ban hành. Bên cạnh đó, công ty còn mở thêm các tài khoản chi
tiết cấp 2, cấp 3 một cách hợp lý, phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh của
mình. Việc sử dụng những tài khoản chi tiết đã giúp cho công việc kế toán đơn
giản đi rất nhiều.
- Về sổ kế toán chi tiết.
Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung khi làm bằng phương pháp có ưu
điểm là đơn giản, dễ hiểu, quan hệ đối chiếu số liệu được chặt chẽ, thuận lợi cho
việc hiện đại hoá công tác kế toán.
Các sổ chi tiết của Công ty được lập hợp lý dựa theo các mẫu sổ theo QĐ
số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Sổ chi tiết đầy
đủ theo dõi từng loại tài khoản, theo dõi tình hình cung cấp dịch vụ và thanh toán
nên tiện cho việc theo dõi doanh thu và tình tình thanh toán của khách hàng.
Đặc biệt bảng tổng hợp báo cáo bán đã phản ánh một cách tổng quát về quá trình
bán vé và thu tiền của Công ty trong kỳ kế toán.
- Về sổ kế toán tổng hợp.
Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung và được thực hiện trên phần mềm
máy tính. Kế toán nhập số liệu theo các chứng từ liên quan trên máy tính cho ta
các sổ sách tổng hợp. Vì vậy, mặc dù chứng từ, sổ sách phát sinh nhiều, ghi trùng
lặp, nhưng công việc được tác nghiệp nhanh chóng, việc theo dõi số liệu rất rõ
ràng và cập nhật được hàng ngày. Nên rất dễ dàng trong việc đối chiếu thường
xuyên về sổ sách kế toán trong nội bộ với nhau, đối chiếu giữa sổ sách kế toán của
các bộ phận nghiệp vụ, giữa sổ tổng hợp với sổ chi tiết cũng như giữa sổ chi tiết
với nhau. Điều này đảm bảo tính chính xác của số liệu kế toán.
Các mẫu sổ tổng hợp của Công ty đều dựa theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Điều này làm tăng thêm sự nhất quán trong
quá trình ghi sổ của Công ty.Sổ tổng hợp phản ánh đầy đủ rõ tình hình cung cấp
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 84
dịch vụ cũng như hạch toán chi phí hoạt động của Công ty trong quá trình kinh
doanh.
- Về báo cáo liên quan đến kinh doanh:
Hàng tháng công ty có báo cáo quản trị ( Báo cáo sản xuất kinh doanh) trong báo
cáo có đầy đủ chi tiết về báo cáo doanh thu và báo cáo chi phí trong kỳ hoạt động
rất rõ ràng chi tiết tiện cho việc quản lý.
- Về việc ghi nhận doanh thu:
Công ty ghi nhận doanh thu theo đúng thời điểm dịch vụ hoàn thành, phản ánh
đúng tình hình thực tế.
- Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể nhận thấy daonh
nghiệp hoạt động đạt hiệu quả và đi theo chiều hướng tích cực.
Bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh giữa 2 tháng:
BÁO SO SÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
Chỉ tiêu Kỳ Này Kỳ trước Chênh lệch Tỷ lệ (%)
1.Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
45.343.590.000 35.460.987.000 9.882.603.000
21.79
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu 0 0 - -
3.Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
cấp dịch vụ ( 10=
01- 02)
45.343.590.000 35.460.987.000 9.882.603.000
21.79
4. Giá vốn hàng bán 18.663.651.000 13.590.938.000
5.072.713.000
27.18
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ ( 20= 10
– 11)
26.679.939.000
21.870.049.000 4.809.890.000
18.03
6. Doanh thu hoạt
động tài chính 125.027.737 153.970.635
(28.942.898)
-23.15
7. Chi phí tài chính
- Trong đó chi phí
lãi vay
19.562.890 15.367.589 4.195.301
21.45
8. Chi phí bán hàng 790.673.000 693.190.000 97.483.000
12.33
9. Chi phí quản lý 2.050.489.000 2.153.690.000 (103.201.000) -5.03
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 85
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh (30= 20 +
(21-22) – (24 + 25)
23.944.241.847
19.161.772.046 4.782.469.801
19.97
11. Thu nhập khác 67.692.712 0 67.692.712
100
12. Chi phí khác 17.596.720 0 17.596.720 100
13. Lợi nhuận khác
( 40= 31 – 32)
58.112.403
0 58.112.403
100
14. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
(50= 30 + 40 )
23.994.337.839
19.161.772.046 4.832.565.793
20.14
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành 7.387.044.460 5.780.633.512
1.606.410.948
21.75
16. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại (491.537.500)
(896.922.500)
405.385.000
-82.47
17. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp ( 60 = 50 –
51 )
17.098.830.879 14.278.061.034 2.820.769.845
16.50
Ghi chú : tỷ lệ được so sánh phản ánh tháng hiện hành tăng ( giảm ) so với tháng
trước. số âm thể hiện tháng hiện hành giảm so với tháng trước.
Qua tìm hiểu thực tế tại VASCO nhận thấy công ty thực hiện theo một quy định
rất chặt chẽ. Công tác phân tích được thực hiện thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết
quả kinh doanh. Cụ thể thông qua việc so sánh các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh
doanh quý này so với quý trước hoặc của năm này so với năm trước để từ đó rút ra
nhận xét thực trạng của đơn vị. Các chỉ tiêu phân tích được thực hiện qua bảng phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
• Lợi nhuận tháng 12/2011 tăng 16,5% tương đương 2.820.769.845 đồng so
với tháng 11 /2011.
• Doanh thu cung cấp dịch vụ tháng 12/2011 tăng 21,79% tương đương
9.882.603.000 đồng so với tháng 11/2011.
• Giá vốn hàng bán tháng 12/2011 tăng 27,18% tương ứng 5.072.713.000
đồng so với tháng 11/2011.
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 86
Doanh thu cung cấp dịch vụ tăng 21,79% trong khi giá vốn tăng 27,18%, sự
chênh lệch về tỷ lệ tăng là do giá xăng dầu tháng 12/2011 tăng nhẹ so với tháng
11/2011 trong khi đó giá vé bán ra không tăng.
• Doanh thu từ hoạt động tài chính tháng 12/2011 giảm 23,15% tương ứng
28.942.898 đồng so với tháng 11/2011.
• Chi phí hoạt động tài chính tháng 12/2011 tăng 21,45% tương ứng 4.195.301
đồng so với tháng 11/2011.
• Chi phí bán hàng tháng 12/2011 tăng 12,33 % tương ứng 97.483.000
đồng so với tháng 11/2011.
• Chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2011 giảm 5,03% tương ứng
103.201.000 đồng so với tháng 11/2011.
Nhìn chung, tỷ lệ tăng ( giảm ) của chi phí tháng 12/2011 so với tháng
11/2011 l chênh lệch không quá lớn và ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh của tháng 12/2011 tăng 19,97 % so với tháng 11/2011. Như vậy
công ty đã duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Đồng thời qua việc phân tích chỉ tiêu chi phí giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp để thấy được mức tăng lên hay giảm đi các khoản chi phí này, so
sánh mức tăng của doanh thu để có nhận xét, đưa ra các biện pháp tiết kiệm chi phí,
theo dõi so sánh chi tiết các khoản chi phí trong chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp để thấy được khoản chi phí nào tăng lên nhiều, tìm ra nguyên nhân tăng
hay giảm có hợp lý không. Tất cả các công việc trên để tìm ra biện pháp, chiến lược
kinh doanh đúng đắn, đảm bảo cho công ty có thể duy trì ổn định và phát triển ngày
vững mạnh.
4.1.2. Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm trên thì phần hành kế toán của công ty vẫn còn tồn tại
một số nhược điểm, những vướng mắc mà các nhà quản lý nói chung và cán bộ kế
toán nói riêng cần phải quan tâm hơn để có biện pháp khắc phục kịp thời nhằm
nâng cao hơn hiệu quả của công tác kế toán cũng như hiệu quả trong việc tổ chức
hạch toán doanh thu, chi phí tại công ty.
4.1.2.1. Tồn tài về tài khoản hạch toán:
Bên cạnh một số các tài khoản được Công ty sử dụng rất hợp lý có một số tài
khoản mà Công ty sử dụng chưa được linh hoạt phù hợp với hoạt động của Công ty.
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 87
Ví dụ:
Doanh nghiệp đã hạch toán treo doanh thu chưa thực hiện( khách hàng mua vé
nhưng chưa thực hiện chuyến bay) thông qua tài khoản trung gian 331. Như vậy là
không hợp lý vì đối tượng ở đây là khách hàng.
Nguyên nhân tồn tại về tài khoản này là do doanh nghiệp muốn ghi nhận
doanh thu đúng thời điểm khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng nên khi dịch vụ
chưa cung cấp thì sử dụng tài khoản trung gian nhưng việc sử dụng tài khoản loại
3 ở đây là chưa hợp lý.
4.1.2.2. Tồn tại về báo cáo bán:
Đối với doanh thu bay thường lệ khi đại lý gửi chứng từ về thì kế toán bán lên
báo cáo tài chính. Với tên gọi báo cáo tài chính như vậy là không hợp lý vì trong
báo cáo này chỉ thể hiện doanh thu bán.
4.1.2.3. Tồn tại về nhật ký chung:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ đều phản ánh hết vào sổ nhật ký
chung mà không sử dụng đến các sổ nhật ký đặc biệt như: Sổ nhật ký doanh thu
cung cấp dich vụ…Việc này làm cho hệ thống thông tin trên sổ nhật ký chung bị
phản ánh một cách dày đặc và khó theo dõi. Trong khi đó doanh thu là một khoản
phát sinh thường xuyên, giá trị lớn do đó doanh nghiệp nên có them sổ nhật ký đặc
biệt cho doanh thu.
4.1.2.4. Tồn tại về việc lưu giữ chứng từ kho vé:
Đối với các chứng từ vé khi đại lý gửi về mỗi vé sẽ kèm theo đó là một hóa đơn
GTGT như vậy số lượng chứng từ sẽ rất lớn việc lưu trữ rất khó khăn, kiểm tra đối
chiếu là rất khó khăn.
Nguyên nhân là doanh nghiệp còn tồn tại phương pháp lưu giữ vé thủ công
Công ty chỉ có phần mềm nội bộ của VASCO ( bao gồm trụ sở chính và các chi
nhánh ) chưa có phần mềm điện tử chung cho toàn hệ thống trong ngành.
4.1.2.5. Tồn tại về việc ghi nhận doanh thu:
+ Kế toán doanh thu bay thường lệ thường để đến cuối tháng với ghi nhận doanh
thu còn hàng ngày chỉ theo dõi và đối chiếu các vé khách hàng đã thực hiện chuyến
bay. Việc cuối tháng với ghi nhận một lần doanh thu là không thường xuyên và có
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 88
thể sẽ làm cho công việc cuối tháng bị đọng lại do số lượng công việc vào cuối
tháng quá nhiều điều đó dễ dẫn đến sai sót.
+ Đối với doanh thu vận chuyển hàng hóa việc ghi nhận cũng được thực hiện cuối
tháng. Do vận chuyển hàng hóa thường là vận chuyển ngay trong vòng một hai
ngày nên đến cuối tháng khi đại lý chuyển hóa đơn chứng từ về thì lúc đó dịch vụ
đã được thực hiện vì vậy kế toán nên ghi nhận doanh thu luôn không nên thông qua
tài khoản trung gian 331.
Sau khi tổng hợp chứng từ doanh thu thực hiện đại lý chuyển về kế toán nên ghi:
Nợ TK 131( chi tiết đối tượng):
Có TK 5113.02:
Có TK 33311:
4.1.2.6. Tồn tại về kết chuyển giá vốn:
+ Giá vốn cung cấp dịch vụ doanh nghiệp kết chuyển thẳng từ TK 621; 622; 627 mà
không thông qua tài khoản kho.
Do công ty hoạt động theo loại hình dịch vụ vì vậy không thông qua tài khoản kho.
Bên cạnh đó, do công ty không được trực tiếp quyết định giá thành của vé ( giá vé
do Tổng cục Hàng Không qui định ) do đó tất cả các chi phí liên quan đến giá vốn
sẽ được tập hợp con số tổng qua 632 để xác định kết quả kinh doanh mà không
phân bổ trên số lượng vé để ra giá thành. Sở dĩ, giá vé do Tổng cục Hàng Không qui
định và công ty không tính giá vốn theo số lượng vé mà đưa ra một con số tổng là vì
công ty chịu sự quản lý và trực thuộc Tổng cục Hàng Không do đó lợi nhuận lãi( lỗ)
của công ty đều do Tổng cục chịu. Nếu lãi thì số lãi đó được chuyển về Tổng cục
Hàng không sau đó Tổng cục sẽ lấy mức lợi nhuận chung toàn ngành chia đều lại
cho các đơn vị. Nếu công ty lỗ thì số lỗ đó sẽ được tổng cục bù đắp nguồn vốn cho
số lỗ đó. Nhưng nếu trên tình thần này thì doanh nghiệp sẽ không có sự nỗ lực trong
việc phát triển hoạt động kinh doanh của công ty bởi vì nếu công ty có lỗ thì cũng
đã có nhà nước chịu. Do vậy, cần phải xây dựng một chiến lược quản trị để hoạt
động có hiệu quả cao nhất.
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 89
4.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp:
4.2.1. Hoàn thiện tài khoản hạch toán:
Doanh nghiệp nên sử dụng tài khoản trung gian 131 để treo những doanh thu chưa
thực hiện đối với những vé mà khách hàng mua trả tiền trước nhưng chưa đi. Vì đối
tượng của chúng ta là khách hàng không nên sử dụng tài khoản trung gian 331.
Trong tài khoản trung gian 131 thì chúng ta cũng chi tiết số hiệu tài khoản cho các
đối tượng đại lý và cho từng loại doanh thu bán vé.
Ví dụ: Tài khoản 1311: phải thu đại lý Cà Mau
Tài khoản 1312: phải thu đại lý Tuy Hòa
….
Tài khoản 1317: phải thu khách hàng bay thường lệ ( tài khoản này sẽ thay
thế cho tài khoản 331 trung gian mà công ty đang sử dụng ).
• Khi đại lý gửi các chứng từ bán về sau khi tổng hợp kế toán doanh thu bán ghi
nhận:
Nợ TK 131 ( Chi tiết đối tượng đại lý):
Có TK 1317:
• Khi nhận được tiền bán vé từ đại lý chuyển về kế toán căn cứ vào chứng từ để
ghi nhận khoản đã thu:
Nợ TK 111, 112:
Có TK 131 ( chi tiết đối tượng đại lý ):
• Sau khi khách hàng thực hiện chặng bay kế toán doanh thu bay thường lệ tiến
hành ghi nhận doanh thu thực hiện:
Nợ TK 1317:
Có TK 511( chi tiết doanh thu bay vận tải)
Có TK 33311:
4.2.2. Hoàn thiện báo cáo bán:
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 90
Khi đại lý gửi các chứng từ về cùng báo cáo về tình hình bán vé thì kế toán
doanh thu bán nên tổng hợp rồi lên báo cáo bán cho các chặng bay, không nên gọi
tên là báo cáo tài chính như cũ vì sẽ dễ gây cách hiểu nhầm lẫn cho người đọc.
4.2.3. Hoàn thiện về nhật ký chung:
Để khắc phục tình trạng tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều theo dõi qua nhật ký
chung, làm cho các thông tin dày đặc khó theo dõi thì công ty nên sử dụng nhật ký
đặc biêt: Nhật ký doanh thu cung cấp dịch vụ để theo dõi doanh thu cung cấp một
cách thuận lợi nhất.
Mẫu sổ nhật ký doanh thu cung cấp dịch vụ như sau:
4.2.4. Hoàn thiện việc lưu giữ chứng từ kho vé:
Do số lượng vé quá nhiều nếu doanh nghiệp theo dõi các vé giấy khách hàng đã đi
bằng cách phải nhận đủ các liên vé về để đối chiếu ( liên vé 1 do đại lý bán chuyển
về + hóa đơn GTGT + liên vé 3 khi khách hàng đã thực hiện chuyến bay sân bay
Công ty Bay dịch vụ Hàng không (VASCO)
B114 Bạch Đằng, F2, Q.Tân Bình, TP. HCM
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng… năm …
Ngày
tháng GS
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu
khách
hàng
Ghi Có tài khoản doanh thu
Số hiệu Ngày tháng
Bay
thường lệ
Bay dịch
vụ
Vận
chuyển
hàng hóa
Ngày …tháng… năm …
Người lập Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký, họ tên )
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 91
thu lại và gửi về VASCO ) thì rất thủ công và việc kiểm tra rất khó khăn. Do đó
ngoài hệ thống phần mềm quản lý vé thì doanh nghiệp nên có gắng tìm giải pháp để
thực hiện việc bán vé qua internet hoàn toàn 100%. Khi đó sẽ không cần phải lưu
trữ các liên vé giấy. Nghĩa là khi các vé được bán qua mạng điện tử thì hệ thống sẽ
cập nhận trên phần mềm và khi bên sân bay theo dõi hành khách đã thực hiện
chuyến bay cũng thông qua phần mềm chung này và nhập seri vé vào như vậy sẽ
thuận tiện cho việc quản lý và theo dõi doanh thu thực hiện.
4.2.5. Hoàn thiện việc ghi nhận doanh thu :
+ Công ty nên đề nghị các đại lý gửi chứng từ bán về hàng tuần và kế toán doanh
thu vận tải hàng ngày cập nhận các chuyến bay sau đó ghi nhận doanh thu theo từng
tuần để công việc không bị dồn đọng vào ngày cuối tháng.
+ Công ty nên ghi nhận doanh thu theo từng chặng bay để biết được hiệu quả hoạt
động của các tuyến đường bay. Muốn ghi nhận doanh thu theo từng chặng bay thì
kế toán doanh thu phải theo dõi quản lý ghi nhận doanh thu theo từng chặng. Hằng
ngày, khi sân bay gửi cùi vé đã thực hiện chuyến bay về công ty thì kế toán phải
quản lý, tách riêng các chặng bay ra để quản lý và ghi nhận.
4.2.6. Hoàn thiện kết chuyển giá vốn và phân bổ chi phí :
+ Công ty nên tập hợp chi phí theo từng chặng bay, các chi phí chung thì có thể
phân bổ theo tiêu thức chi phí trực tiếp. Thông qua việc tập hợp theo từng chặng
bay công ty sẽ tự xây dựng được giá thành vé cho mỗi chặng bay. Qua đó, so sánh
giữa giá vé xây dựng được và giá vé do tổng cục Hàng không qui định để có chiến
lược quản trị riêng cho công ty.
Cụ thể việc phân bổ chi phí theo từng chặng bay như sau:
- Một máy bay có thể bay nhiều chặng bay khác nhau, do đó nguyên liệu chính sẽ
được các phi hành đoàn ghi nhận theo từng chặng bay từ lúc cất cánh cho tới lúc hạ
cánh của một chặng bay.
-Về chi phí phi hành đoàn phục vụ chuyến bay sẽ được phân bổ tính theo giờ bay.
ℎ ℎàℎ đ
à chặng X = ∑
ươ
ủ à đà
∑ ố ờ
x số giờ bay của chặng X
- Với những chi phí chung không thể phân bổ theo giờ bay hoặc phân bổ trực tiếp
thì thực hiện phân bổ theo chi phí trực tiếp.
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 92
• Đối với biến phí thì phân bổ theo số giờ bay.
*ế ℎí - .ủ/ .ℎặ0 */1 2 =
3ổ0 *ế ℎí -
3ổ0 5ố 0ờ */1
∗ 5ố 0ờ */1 .ℎặ0 2
( Với A là một loại chi phí; X là một chặng bay )
• Đối với định phí thì phân bổ theo doanh thu
địℎ ℎí - .ủ/ .ℎặ0 */1 2 =
3ổ0 địℎ ℎí -
3ổ0 8
/ℎ 9ℎ:
∗ 8
/ℎ 9ℎ: .ℎặ0 2
( Với A là một loại chi phí; X là một chặng bay )
+ Sau khi ghi nhận doanh thu, chi phí theo từng chặng bay thì kế toán lên bảng tổng
hợp chi tiết kết quả kinh doanh của từng chặng bay.
B¸o c¸o chi tiÕt
chi phÝ, doanh thu ho¹t ®éng vËn t¶i hµng kh«ng
®−êng bay Hµ néi – SÀI GÒN
Kú b¸o c¸o: Tõ ngµy th¸ng n¨m ®Õn ngµy th¸ng n¨m
chØ tiªu KÕ Thùc M¸y bay
ho¹ch hiÖn B 787 A 320 ATR-72 ...
A- Khãi l−îng DV thùc hiÖn
Hµnh kh¸ch.km
TÊn hµng.km
Sè chuyÕn bay
Sè ghÕ cung øng
HÖ sè sö dông ghÕ
Sè giê bay
B- Doanh thu
1-VËn chuyÓn hµnh kh¸ch
2- VËn chuyÓn hµng hãa
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 93
C Chi phÝ
I – Chi phÝ biÕn ®æi
1- BiÕn phÝ s¶n xuÊt
a- Chi phÝ nguyªn, nhiªn, vËt
liÖu trùc tiÕp
- Nhiªn liÖu m¸y bay
- DÇu mì phô m¸y bay
- Nhiªn liÖu phôc vô mÆt ®Êt
- C«ng cô, ®å dïng cña tæ bay
b- Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp
- L−¬ng n¨ng suÊt tæ bay
- C¸c kho¶n phô cÊp tæ bay
- C¸c kho¶n trÝch theo l−¬ng
n¨ng suÊt tæ bay
c- BiÕn phÝ s¶n xuÊt chung
- L−¬ng n¨ng suÊt c¸n bé, nh©n
viªn qu¶n lý
- C¸c kho¶n phô cÊp vµ c¸c
kho¶n trÝch theo l−¬ng
- C¸c chi phÝ thuª ngoµi
+ Thuª m¸y bay theo giê bay,
chuyÕn bay, khoang m¸y bay...
+ Thuª ng−êi l¸i, chuyªn gia
+ Thuª phô tïng m¸y bay
- C¸c chi phÝ phôc vô bay trùc
tiÕp
+ Chi phÝ cÊt h¹ c¸nh
+ Chi phÝ ®iÒu hµnh bay
+ Chi phÝ bay qua kh«ng phËn
+ Chi phôc vô kü thuËt m¸y bay
+ Chi phôc vô th−¬ng m¹i
+ Chi phÝ an ninh HK
+ C¸c chi phÝ thuª ngoµi kh¸c
- Chi phÝ phôc vô hµnh kh¸ch ¨n
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 94
uèng, gi¶i trÝ
+ Chi phÝ phôc vô th«ng th−êng
+Chi phÝ phôc vô bÊt th−êng
- Chi phÝ b¶o hiÓm
+ B¶o hiÓm TNDS hµnh kh¸ch
+ B¶o hiÓm hµng hãa
2- Chi phÝ b¸n hµng
* BiÕn phÝ b¸n hµng
- Chi phÝ nh©n c«ng
+ L−¬ng n¨ng suÊt vµ phô cÊp
nhËn viªn b¸n hµng
+ C¸c kho¶n trÝch theo l−¬ng
- Chi phÝ thuª ngoµi
- Chi hoa hång ®¹i lý
* Sè d− ®¶m phÝ
II- Chi phÝ cè ®Þnh
1- §Þnh phÝ SXC
a- Chi phÝ nh©n c«ng SXC
- L−¬ng c¬ b¶n vµ c¸c kho¶n
phô cÊp
- C¸c kho¶n trÝch theo l−¬ng c¬
b¶n
b- Chi phÝ khÊu hao
- KhÊu hao m¸y bay vµ phô tïng
m¸y bay
- KhÊu hao ph−¬ng tiÖn mÆt ®Êt
c- Chi phÝ thuª ngoµi
- Thuª s©n bay theo th¸ng
- Thuª m¸y bay theo th¸ng
- B¶o hiÓm m¸y bay
- B¶o hiÓm ph−¬ng tiÖn mÆt ®Êt
- Thuª nh©n c«ng n−íc ngoµi
theo th¸ng
- L·i vay ng©n hµng
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 95
d- Chi phÝ b¶o d−ìng ®Þnh kú
e- Chi phÝ ®µo t¹o tæ bay vµ
nh©n viªn kü thuËt ®Þnh kú
f- Chi ®iÖn n−íc vµ th«ng tin
liªn l¹c
i- Chi trang phôc ngµnh
2- §Þnh phÝ b¸n hµng
a- Chi phÝ nh©n c«ng b¸n hµng
- L−¬ng c¬ b¶n vµ phô cÊp ngoµi
l−¬ng c¬ b¶n
- C¸c kho¶n trÝch theo l−¬ng c¬
b¶n
b-KhÊu hao TSC§ phôc vô b¸n
hµng
c- Chi phÝ söa ch÷a TSC§ phôc
vô b¸n hµng
d- Chi phÝ thuª tµi s¶n phôc vô
b¸n hµng
e- Chi phÝ qu¶ng c¸o
f- Chi phÝ ®iÖn n−íc vµ th«ng tin
i- C¸c chi phÝ kh¸c phôc vô b¸n
hµng
3- §Þnh phÝ qu¶n lý
a- Chi phÝ nh©n c«ng qu¶n lý
- L−¬ng vµ phô cÊp ngoµi l−¬ng
- C¸c kho¶n trÝch theo l−¬ng c¬
b¶n
b- KhÊu hao TSC§ phôc vô
qu¶n lý
c- Chi phÝ b¶o d−ìng, söa ch÷a
d- Chi phÝ ®iÖn n−íc vµ th«ng
tin
e- Chi phÝ thuª ngoµi
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 96
f- Chi phÝ kh¸c
Với việc đưa ra mẫu báo cáo như trên sẽ giúp công ty có được hệ thống kế
toán quản trị tốt cho việc ra quyết định đầu tư thêm ở một số chặng bay và gia
tăng số chuyến bay ở một số chặng bay có lợi nhuận cao để nâng cao hiệu quả
hoạt động. Ngoài ra khi phân bổ chi phí theo từng chặng bay thì kế toán sẽ có
thể xác định được giá vé cho mỗi chặng bay kết hợp với giá vé do tổng cục
Hàng không qui định. Nếu giá vé công ty xác định được nhỏ hơn đáng kể so
với giá của Tổng cục Hàng không đưa ra thì công ty có thể xin hạ giá thành để
thu hút hành khách nhằm tăng thêm doanh thu cho công ty.
4.2.7. Hoàn thiện về ghi nhận doanh thu, chi phí trong một số trường hợp đặc biệt:
+ Đối với những chuyến bay phục vụ cho nhiệm vụ chung của quốc gia như: tìm
kiếm cứu nạn, bay phục vụ viện trợ bão lụt,… cần phải tách riêng ra khỏi hoạt động
kinh doanh.
+ Hiện nay việc tập hợp chi phí giữa bay thương mại và bay phục vụ chính trị còn
lẫn lôn, chồng chéo. Vì vậy, công ty cần tách riêng các loại chi phí này ra.
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 97
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để phát triển
tốt và vững mạnh là một vấn đề khó khăn đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán
với vai trò quan trọng là công cụ quản lý kinh tế tài chính ở các doanh nghiệp. Do
đó hệ thống kế toán cũng phải hoàn thiện cho phù hợp với tình hình thực tế của
doanh nghiệp để việc quản lý được tốt hơn. Trong đó kế toán ghi nhận doanh thu,
chi phí có vai trò đặc biệt quan trọng vì nó phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, cung cấp thông tin mang tính thời sự cho ban giám đốc.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bay dịch vụ Hàng Không
(VASCO) diễn ra tương đối giống với những kiến thức em đã học ở trường. Bên
cạnh đó em cũng học hỏi được nhiều kinh nghiệm về phương pháp hạch toán, cách
sắp xếp số liệu, chứng từ và những gì thực tế xảy ra mà trong lý thuyết em chưa
gặp.
Trong thời gian thực tập tại Phòng kế toán em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và qua đó thấy được những ưu điểm cũng
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 98
như là các hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
của Công ty. Nhìn chung, về tổng thể công ty đã có một hệ thống kế toán vận hành
tốt và đúng với chuẩn mực kế toán Việt Nam. Vấn đề chính còn tồn tại là một số tài
khoản; tên báo cáo chưa phù hợp và cần phân bổ chi phí chi tiết cho từng chặng
bay, chuyến bay. Về công tác kế toán tài chính thì công ty làm tương đối tốt nhưng
để có một hệ thống quản trị tốt thì công ty nên chú trọng về kế toán quản trị nhiều
hơn nữa. Kế toán quản trị sẽ được thể hiện bằng việc phân bổ chi tiết các chi phí
cho các chặng bay để có thể phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của các
chặng bay tự đó có giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Vì những
đánh giá và nhìn nhận vấn đề như trên, em xin đưa ra một số nhận xét và kiến nghị
nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
công ty. Kiến nghị em đưa ra mang tính chủ quan. Em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của Thầy, Cô và các anh chị trong công ty.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô-Tiến sĩ. Phan
Mỹ Hạnh và các anh chị phòng kế toán công ty VASCO đã giúp em hoàn thành tốt
chuyên đề này.
HU
TE
CH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Thị Nga Linh Trang 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Nguyễn Phương Liên (2005). Hướng dẫn thực hành hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp. Nhà xuất bản Tài Chính.
2. TS. Trần Văn Công (2006). Lý thuyết thực hành kế toán tài chính. Nhà xuất
bản Tài Chính.
3. TS. Võ Văn Nhị (2007). Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới. Nhà xuất
bản Tài Chính.
4. Giáo trình kế toán tài chính- Trường ĐH Kinh Tế TP.HCM (2007).
5. Ths. Trịnh Ngọc Anh (2012) . Kế toán tài chính 1. Nhà xuất bản Thanh Niên.
6. Các tài liệu gốc của Công Ty Bay Dịch Vụ Hàng Không ( VASCO).
7. website:www.danketoan.com
8.website: diendanketoan.info
9. website:tailieu.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-72555_9669.pdf