LỜI MỞ ĐẦU & Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập cùng thế giới, xu hướng cạnh tranh ngày càng cao. Trên thị trường mỗi ngày càng đa dạng về chủng loại mặt hàng cũng như về giá cả, các sản phẩm trong nước ngày càng khẳng định vị thế của mình so với hàng nhập khẩu. Các doanh nghiệp phấn đấu chiếm lĩnh thị trường, nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng, tận dụng hoặc tự tạo ra cơ hội cho cạnh tranh, mục đích tạo mức doanh thu mong muốn. Trong quá trình kinh doanh các danh nghiệp phải luôn gắn bó mình với thị trường, nhất là trong cơ chế thị trường hiện nay đặt các doanh nghiệp trong sự cạnh tranh gay gắt lẫn nhau. Do đó để tồn tại trong cơ chế thị trường cạnh tranh này đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động một cách có hiệu quả. Trong khi các yếu tố sản xuất ngày càng khan hiếm đòi hỏi các doanh nghiệp phải xác định được “sản xuất cái gì ? sản xuất như thế nào ? sản xuất cho ai ?” nhằm đẩy mạnh sự gia nhập của sản phẩm vào thị trường nâng cao hiệu quả kinh doanh đây là điều kiện hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu tồn tại và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Vì thế danh nghiệp phải có hàng hóa dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý – nghĩa là giảm giá thành sản phẩm tăng khối lượng hàng hóa bán ra trong khi chất lượng luôn được cải thiện và nâng cao. Vì thế, chi phí cũng là vấn đề không kém phần quan trọng đối với doanh nghiệp, ví dụ: chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh như thế nào là hợp lý? điều tiết mức chi phí sao cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, điều chỉnh giảm chi phí nhưng không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
DOANH THU và CHI PHÍ hình thành nên LỢI NHUẬN – là mục tiêu phấn đấu mà doanh nghiệp luôn hướng đến – thể hiện kết quả sản xuất kinh doanh sau mỗi chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Mức lợi nhuận đạt như mong muốn giúp doanh nghiệp thực hiện tái đầu tư hoặc mở rộng đầu tư hoạt đọng sản xuất kinh doanh nhằm phát triển doanh nghiệp của mình,thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Mặt khác, thông qua kết quả sản xuất kinh doanh góp phần phản ánh, đánh giá tầm quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .
Xuất phát từ những vấn đề trên, hình thành ý tưởng để em quyết định nghiên cứu chuyên đề thực tập tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.”
45 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5262 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà Máy Điện Cơ Tp Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính vào giá thành sản phẩm), được ghi nhận vào giá vốn bán hàng trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 _ Giá vốn bán hàng
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Phản khoản hao hụt, mất mát, của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632 _ Giá vốn bán hàng
Có TK 152, 153, 156, 138 (1381)….
Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt qua mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 _ Giá vốn bán hàng
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu tự xây dựng )
Có TK 154 _ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (nếu tự chế)
Hạch toán khoản trích lập, hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (31/12) (Do lập dự phòng năm nay lớn hoặc nhỏ hơn khoản dự phòng năm trước).
Cuối năm tài chình, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho ở thời điểm 31/12 tính toán khoản lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho, so sánh với số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước, xác định số chênh lệch phải lập thêm hoặc giảm đi (nếu có)
Trường hợp số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay phải lập lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch được lập thêm, ghi:
Nợ TK 632 _ Giá vốn bán hàng
Có TK 159 _ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Trường hợp số dự phòng hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 159 _ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Có TK 632
(5) Cuối kỳ xác định giá vốn của sản phẩm đã bán được trong kỳ để kết chuyển sang TK 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 632
Doanh thu tài chính.
Nội dung doanh thu tài chính gồm.
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiều, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuế tài chính,…
- Thu nhập từ tài sản cho thuê, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mền vi tính…).
- Cổ tức; lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán những khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản chênh lệch tỉ giá ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
Kết cấu tài khoản .
- Tài khoản sử dụng: 515
Nợ 515 Có
-Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”
-Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
không có số dư
Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan.
Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138, 152, 156, 133…
Nợ TK 228 _ Đầu tư dài hạn khác (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Nợ TK 222 _ Vốn góp lien doanh (thu nhập bổ sung vốn góp liên doanh)
Có TK 515 _ Doanh thu hoạt động tài chính.
Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức được hưởng:
Trường hợp không nhận tiền lãi về, mà tiếp tục bổ sung mau trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 121 _ Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 228 _ Đầu tư dài hạn khác
Có TK 515 _ Doanh thu hoạt động tài chính.
Trường hợp nhận lãi bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 515 _ Doanh thu hoạt động tài chính.
Chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, đài hạn, căn cứ vào giá bán chứng khoán:
Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…(Theo giá thanh toán)
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn ( trị giá vốn)
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác ( trị giá vốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ( lãi bán chứng khoán).
Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…(Theo giá thanh toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ bán chứng khoán)
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, ngắn hạn ( trị giá vốn)
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác ( trị giá vốn)
Khi bán ngoại tệ:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111(1111), 112(1121)(Theo tỷ giá thực tế bán)
Có TK 111(1111), 112(1121)(Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán)
- Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111(1111), 112(1121) (Tổng giá thanh toán-tỷ giá thực tế bán)
Nợ TK 635 – chi phí tài chính ( số lỗ) (Số chênh lệch tỷ giá trên sổ kế toán lớn hơn tỷ giá thực tế bán)
Có TK 111(1111), 112(1121)(Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Khi triết khấu thanh toán được hưởng:
Số tiền chiết khấu do thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ Tk 331 – Phải trả cho người bán.
Có tk 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Chi phí tài chính.
Nội dung.
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí: cho vay, đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, các khoản lỗ do nhượng bán chứng khoán, góp vốn liên doanh, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, khoản trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán...
Kết cấu tài khoản
- Tài khoản sử dụng: 635
Nợ 635 Có
-Các khoản chi phí hoạt động tài chính.
-Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
-Các khoản lỗ chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ.
-Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
-Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chình và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Không có số dư
Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan.
Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112
Hoặc: Có TK 141 – tạm ứng
Có các TK 121, 128, 221, 222,…
Lãi tiền vay đã trả và phải trả, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 341, 311, 335….
Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,…
Các chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,…
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn hiện có tính đến 31/12 tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn này, so sánh với sổ đã lập dự phòng giảm giá năm trước (nếu có) để xác định số chênh lệch phải thêm hoặc hoàn nhập:
Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn cần lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải ghi:
Nợ TK 635 – chi phí tài chình
Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Có TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn cần lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh phải được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Nợ TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Có TK 635 – chi phí tài chính.
Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng, ghi:
Nợ TK 635 – chi phí tài chình
Có các TK 131, 111, 112,… TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Nợ TK 635 – chi phí tài chình
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chình.
Chi phí bán hàng.
Khái niệm.
Chi phí bán hàng là chi phì phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hoá, vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Chi phí vật liệu bao bì phục vụ việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế cho việc sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ hoạt động bán hàng như các dụng cụ đo lường, bán ghế, máy tính cầm tay…
Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa, bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí sửa chữa TSCĐ; tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ; hoa hồng phải trả cho các đại lý các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu…
Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng gồm: chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức cho hội nghị khách hàng, chi phí bảo quản sản phẩm…
Kết cấu tài khoản.
- Tài khoản sử dụng: 641
- Kết cấu tài khoản
Nợ 641 Có
-Các khoản giảm chi phí bán hàng(nếu có).
-Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK 911-xác định kết quả kinh doanh.
-Tập hợp chi phía bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Không có số dư
Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan.
Kế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ.
Nợ TK 641
Có TK 334
Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với tỷ lệ quy định hiện hành để tính vào chi phí.
Nợ TK 641
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Trị giá thực tế vật liệu phụ, bao bì xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641
Có 152
Chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641
Có TK153: giá thực tế xuất kho CCDC loại phân bổ một lần.
Có TK 142(242): phân bổ chi phí CCDC đã xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần.
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641
Có TK 214
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ bộ phận bán hàng như chi phí điện, nước mua ngoài, cước phí điện thoại, fax, chi phí bảo dưởng TSCĐ thuê ngoài, hoa hồng trả đại lý…
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 331…
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 641 “chi phí bán hàng”
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khái niệm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp:gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, và các khoản trích kinh phí công đoàn,bảo hiểm y tế, bảo hiểm y tế.
Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàm doanh nghiệp: nhà,văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng…
Thuế phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí khác.
Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như: tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sữa chữa TSCĐ phục vụ khối văn phòng doanh nghiệp…
Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ vho việc điều hành quản lý chung của toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi phí kiểm toán…
Kết cấu tài khoản.
- Tài khoản sử dụng: 642
Nợ 642 Có
-Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý.
-Kết chuyển chi phí quản lý trong kỳ vào bên nợ TK 911-xác định kết quả kinh doanh
-Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Không có số dư
Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan.
Căn cứ vào bảng phân bổ và chứng từ gốc có liên quan, kế toán phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho ban Giám đốc, nhân viên các phòng ban:
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 334
Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với tỷ lệ quy định theo tiền lương thực tế phải chi nhân viên bộ máy quản lý và khối văn phòng của doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384 )
Giá trị vật liệu xuất dùng chung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, phụ tùng thay thế để sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 152
Chi phí về công cụ dụng cụ xuất phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành chung cho toàn doanh nghiệp:
Nợ TK 642 (6428)
Có TK 153 – Phân bổ một lần.
Có TK 142 – Phân bổ nhiều lần.
Khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214
Lệ phí giao thông, lệ phí qua cẩu phà, lệ phí vệ sinh đô thị…
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 111, 112…
Tiền điện, nước, điện thoại, fax, tiền thuê nhà, thuê ngoài bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp…
Nợ TK 642 (6427)
Có TK 111, 112, 331: trả định kỳ.
Có TK 142 (242): Phân bổ chi phí trả trước về tiền thuê nhà, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ…
Các chi phí khác đã chi bằng tiền ngoài các chi phí kể trên để phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành chung toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp tân, khách tiết, công tác phí, in ấn tài liệu,…
Nợ TK 642 (6428)
Có TK 111, 112, 141, 331,…
Căn cứ vào biên bản kiểm kê phản ánh giá trị vật liệu thừa trong định mức được phép ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 1521111
Có TK 642
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 642
Thu nhập khác
Nội dung
Thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong Doanh thu (nếu có).
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản.- Tài khoản sử dụng: 711
Nợ 711 Có
-Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỷ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
-Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Không có số dư
Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan.
Nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (phần giá trị còn lại)
Có TK 211 _ TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 _ TSCĐ vô hình (nguyên giá)
Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có), ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331…(Tổng giá trị thanh toán)
Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán, TSCĐ:
+ Đối với doanh nghiệp nôp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá trị thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp.
+ Đối với doanh nghiệp nôp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá trị thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Tổng giá trị thanh toán)
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác (Số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - thuế GTGT phải nộp.
Phản ánh các khoản thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp động:
Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 711 _ Thu nhập khác
Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 711 _ Thu nhập khác.
Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác.
Nợ TK 133- thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152,…
Các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay lại thu được tiền. Đối với các khoản phải thu khó đòi đã xử lý cho xóa sổ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ thu hồi được, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 _ Thu nhập khác.
Đồng thời phải ghi vào tài khoản 004 “Nợ khó đời đã xử lý”
Các khoản nợ phải chi trả mà chủ nợ không đòi tính vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán, hoặc
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 _ Thu nhập khác.
Trường hợp được giảm, thuế GTGT phải nộp:
Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 – thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 _ Thu nhập khác.
Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra, ghi:
Nợ TK 111, 131,…
Có TK 711 _ Thu nhập khác.
(8) Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ tài khoản 911’xác định kết quả kinh doanh”. ghi:
Nợ TK 711 _ Thu nhập khác.
Có TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
Chi phí khác.
Nội dung.
Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót ghi sổ kế toán.
Các khoản chi phí khác còn lại.
Kết cấu tài khoản.
- Tài khoản sử dụng: 811
Nợ 811 Có
Các khoản chi phí khác phát sinh
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Không có số dư
Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan.
Khi các khoản chi phí khác phát sinh, như chi phí khắc phục tổn thất do rủi ro trong hoạt động kinh doanh (bão lụt, cháy nổ,…), ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác.
Có các TK 111, 112, 141,…
Kế toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Thu tiền nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp(33311) (nếu có).
Phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ và ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý dùng vào SXKD, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị đã khấu hao)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (phần còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá)
Các chi phí phát sinh do hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 811 – chi phí khác
Nợ TK 133 – thuế GTGT đã được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,...
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác
Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Nội dung.
- Để xác định kết quả kinh doanh,kế toán sử dụng TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
- TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu, hoạt động tài chính, hoạt động khác), trong từng hoạt động có thể có thể mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh doanh, từng loại hình phục vụ.
Kết cấu tài khoản.
Nợ 911 Có
-Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ.
-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Chi phí tài chính, chi phí khác.
-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
-Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ.
-Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh thu thuần bất động sản đầu tư trong kỳ.
-Doanh thu hoạt động tài chính.
-Thu nhập khác.
-Lỗ về các hoạt động trong kỳ.
Không có số dư
- Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định như sau:
Lợi nhuận thuần của hoạt
động sản xuất kinh doanh
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
=
-
+
-
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
-
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
=
+
-
Cuối kỳ kế toán kết chuyển thành Doanh thu bán hàng thuần sang TK 911, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 911
Cuối kỳ kế toán :
- kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
Nợ TK 911
Có TK 632
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 642
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 911
Có TK 642
Đồng thời kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và kết chuyển chi phí tài chính để xác định lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh.
+ Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515
Có TK 911
+ Kết chuyển chi phí tài chính.
Nợ TK 911
Có TK 635
Xác định kết quả kinh doanh:
Nếu kết quả kinh doanh > 0 thì doanh nghiệp lãi
Nếu kết quả kinh doanh < 0 thì doanh nghiệp lỗ
Kế toán xác định kết quả của hoạt động khác.
Để xác định kết quả hoạt động khác, kế toán cũng sử dụng tài khoản 911.
Cuối kỳ:
Kết chuyển thu nhập sang tài khoản 911, kế toán ghi:
Nợ TK 711
Có TK 911
Kết chuyển chi phí khác sang TK 911, kế toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 811
Xác định kết quả hoạt động khác:
Nếu thu nhập khác > chi phí khác – lãi khác.
Nếu thu nhập khác < chi phí khác – lỗ khác.
Kế toán xác định lợi nhuận sau thuế TNDN:
Để xác định lợi nhuận sau thuế thì trong kỳ phải theo dõi chi phí thuế TNDN và xác định chênh lệch tài khoản “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” để kết chuyển sang tài khoản 911.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Thuế thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thTNDN hoãn lại phải trả là thuế TNDN phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 821 “chi phí thuế TNDN”
Kết cấu và nội dung phản ánh vào TK này như sau:
Nợ 821 Có
-Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.
-Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm.
-Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
-Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp.
-Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại.
-Kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Không có số dư
TK 821 – Có 2 TK cấp 2:
8211 “chi phí thuề TNDN hiện hành”
8212 “chi phí thuế TNDN hoãn lại”
* Nội dung và phương pháp phản ánh
(1) Hàng quý khi tạm nộp thuế TNDN, kế toán ghi:
- Số thuế TNDN phải nộp.
Nợ TK 821 (8211)
Có TK 3334
Khi nộp thuế TNDN
Nợ TK 3334
Có Tk 111, 112
(2) Cuối năm căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, sẽ ghi:
- Số thuế TNDN bổ sung
Nợ TK 8211
Có TK 3334
-Khi nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112.
Số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số đã tạm nôp trong năm, sẽ ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải nộp. Doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
Nếu nộp bổ sung.
+ Số nợ phải nộp: Nợ TK 8211
Có TK 3334
+ Khi nộp: Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
Nếu được ghi giảm thuế TNDN
Nợ TK 3334
Có TK 8211
Kết chuyển chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có TK 821 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
- Nếu bên Nợ 821 > bên Có 821
Nợ TK 911
Có TK 821
- Nếu bên Nợ 821 < bên Có 821
Nợ TK 821
Có TK 911
Sau đó xác định được lợi nhuận sau thuế kế toán tiến hành kết chuyển:
Kết chuyển lãi
Nợ TK 911
Có TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
Kết chuyển lỗ
Nợ TK21
Có TK 911
CHƯƠNG III
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY CNS.
Đặc điểm cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Nhà máy chuyên sản xuất kinh doanh các loại quạt điện, động cơ, lồng quạt, linh kiện quạt, thiết kế thi công các công trình điện gia dụng; gia công cơ khí, đột dập, chế tạo khuôn mẫu võ sơn tĩnh điện, các chi tiết kim loại; ngoài ra nhà máy còn thực hiện các dịch vụ bán hàng giao tận nơi, sữa chữa, bảo hành, bảo trì các loại quạt điện.
Sản xuất kinh doanh quạt điện phù hợp với khí hậu nước ta, vào mùa nóng gia tăng sản xuất, phát sinh nhiều đơn đặt hàng, công tác kế toán sẽ được điều chỉnh theo nhịp độ sản xuất kinh doanh của nhà máy.
Sản phẩm của nhà máy thuộc tính cơ khí, linh kiện, giá trị không mức độ chênh lệch nhiều giữa các sản phẩm cùng loại. Vì thế nhà máy xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, có thể tận dụng bán hàng tồn kho…
Thị trường cơ khí Việt Nam còn rất nhiều tiềm năng, được nhà nước khuyến khích sản xuất tiêu thụ nội địa và xuất khẩu – là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp ngành cơ khí nói chung và Nhà Máy CNS nói riêng.
Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm và tổ chức sản phẩm.
Nhà máy tổ chức sản xuất ở 3 tổ sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất tại nhà máy và cơ sở sản xuất tại 131 Lê Lợi – Gò Vấp – Tp.HCM
Tại nhà máy:có diện tích 4400 m2
Tổ hoàn chỉnh: đây là phân xưởng lắp ráp hoàn chỉnh các loại quạt điện.
Tổ lồng quạt: là nơi sản xuất lồng quạt và sơn tĩnh điện, cung cấp một phần cho tổ hoàn chỉnh để lắp ráp sản phẩm quạt hoàn chỉnh
Tổ sản xuất đông cơ: là nơi sản xuất động cơ cho tổ hoàn chỉnh để sản xuất quạt. Ngoài ra tổ sản xuất động cơ còn sản xuất các mặt hàng gia công bên ngoài
Tại xưởng Gò Vấp
Có diện tích 4500 m2 được chia thành 2 tổ: tổ cơ điện và tổ máy xưởng đảm nhiệm việc sản xuất các chi tiết cơ khí, các khuôn đột dập và ép nhựa phục vụ công tác sản xuất quạt điện của nhà máy.
Sơ đồ sản xuất tại tổ lồng quạt
-Sắt tròn
-Sắt
Gia công cơ khí
Kiểm tra
Xử lý bề mặt
Sơn tĩnh điện
Kiểm tra
Luồng
Lắp ráp lồng quạt
Chi tiết nhựa
Gia công ép nhựa
Nhựa
Kiểm tra
Phụ tùng chi tiết mua ngoài
Nhập kho
Dán tem, bao bì
Quy trình sơn tĩnh điện các bán thành phẩm
Sấy máy hoàn tất
Bán thành phẩm hoàn tất
Kiểm tra
Làm nguội
Phun sơn bột
Treo lên giá
Bán thành phẩm
Kiểm tra
Xử lý bề mặt
Sấy khô trước khi sơn
Kiểm tra
Sơ đồ tại tổ hoàn chỉnh
Thép tròn
Bạc, vòng cổ
Dây đồng điện, vật cách điện
Thép silic
Dập, đúc
Kiểm tra
Kiểm tra
Gia công cơ khí
Kiểm tra
Gia công cơ khí
Tấm Vecni
Nhôm,gang,thép tấm
Dập đúc
Kiểm tra
Gia công cơ khí
Kiểm tra
Kiểm tra
Võ, nắp
Kiểm tra
Rotor trục
Động cơ
Lắp ráp
stator
Các loại chứng từ,biểu mẫu,sổ sách sử dụng tại nhà máy.
Niên độ kế toán: 01/01-31/12.
Phương pháp kế toán: Kế toán tập trung.
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung.
Quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Đơn vị tiền tệ: đồng.
Kế toán bán hàng.
Tài khoản doanh thu được sử dụng tại nhà máy.
511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5112: doanh thu các thành phẩm
5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
51112: doanh thu phế liệu
51121: doanh thu quạt các loại
51122: doanh thu lồng quạt
51131: doanh thu tiền mặt bằng
51133: doanh thu sữa chữa
Trình tự kế toán bán hàng.
- Tóm tắt quy trình kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ chứng từ gốc là hóa đơn GTGT(liên 3), phiếu xuất kho, phiếu thu…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính - phần mềm Acsoft, sau đó có thể in các sổ chi tiết.
-Hóa đơn GTGT(liên 3)
-Phiếu xuất kho
-Hóa đơn GTGT
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
-Sổ chi tiết 511
-Sổ cái 511,632…
-…
Nhập liệu
Hằng ngày
- Khi xuất sản phẩm bán cho khách hàng theo hợp đồng (hoặc bán tại của hàng), phòng kinh doanh lập phiếu xuất kho thành phẩm đồng thời lập hóa đơn GTGT căn cứ theo số lượng trên hợp đồng (hoặc theo yêu cầu của khách hàng). Sau đó chứng từ được chuyển đến phòng kế toán để kế toán thành phẩm xác định tiêu thụ. Các chứng từ này được kế toán nhập số liệu vào máy vi tính - phần mềm kế toán ACSOFT.
-Đồng thời nhân viên phòng kinh doanh (hoặc bộ phận bán hàng) nộp tiền cho thủ quỷ(nếu khách hàng thanh toán ngay và giá trị < 20.000.000 đ) vào cuối ngày (trước khi kết thúc công việc kiểm kê tiền mặt), thủ quỷ lập phiếu thu. Trường hợp khách hàng thanh toán qua chuyển khoản, khi phòng kế toán nhận được giấy báo có của ngân hàng.
-Số liệu minh họa 1:
Nhà máy cơ khí CNS mẫu số:01-TT
181 ĐiỆn Biên Phủ-Q.BThanh-Tp.HCM QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU THU
Số:TMT111
Ngày 04 tháng 09 năm 2008 Nợ:11111
Có :131
Người nộp tiền:………………………………………………………………………………..
Đơn vị: cty TNHH hàng nội thất Tân Hòa…………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………...
Lý do thu: thu tiền ghế tựa HĐ 88974……………………………………………………
Số tiền: …………6.200.000đ (viết bằng chữ) sáu triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: HĐ GTGT chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 09 năm 2008
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỷ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đơn vị:…. PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số:01-VT
Địa chỉ:… theo QĐ:11141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 09 năm 2008 ngày 1 tháng 1 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
Nợ: 632 số:….
Có: 155
Họ tên người nhận hàng: cty TNHH hàng nội thất Tân Hòa
Theo HĐ GTGT Số:0088974 ngày 04 tháng 09 năm 2008
Số TT
Tên,nhãn hiệu,quy sản phẩm vật chất,vật tư(sản phẩm,hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Mặt ghế tựa75357
cái
100
100
Cộng:
Cộng thành tiền:………………………………………………………………….
Ngày 04 tháng 09 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho
Cuối kỳ
- Kế toán tổng hợp tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ sau đó xác định giá vốn, số liệu được phần mềm cập nhật, kế toán có thể in các sổ chi tiết, sổ cái,…, bảng kê nhập - xuất - tồn thành phẩm, sau đó đối chiếu lượng nhập - xuất - tồn này với thủ kho. Kế toán tổng hợp kết chuyển doanh thu chi phí giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
TỔNG CTY CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN
NHÀ MÁY CƠ KHÍ – CNS
11/121 Lê Đức Thọ-Q. Gò Vấp-Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2008 đến ngày 30/09/2008
Loại tiền: VND
Số phiếu
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
NỢ
CÓ
Tài khoản:51112 Doanh thu hàng hóa khác(VT,HH,PL)
Dư đầu
TH 974
04/09/2008
Bán mặt ghế tựa 75357-cty TNHH nội thất Tân Hòa
131
5.636.364
BTN987
25/09/2008
VT-BP-cửa hàng Lidico
131
2.233.636
BTN987B
25/09/2008
Chuồng chim-cửa hàng Lidico
131
318.182
KQKD200809
30/09/2008
Xác định kết quả kinh doanh
911A
8.188.182
Tổng cộng 8.188.182 8.188.182
Lũy kế 238.454.452 238.454.452
Dư cuối
TỔNG CTY CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN
NHÀ MÁY CƠ KHÍ – CNS
11/121 Lê Đức Thọ-Q. Gò Vấp-Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2008 đến ngày 30/09/2008
Loại tiền: VND
Số phiếu
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
NỢ
CÓ
Tài khoản:6321 Giá vốn sản phẩm quạt
Dư đầu
BTN241
03/09/2008
Quạt các loại-cửa hàng Lidico
1551
144.396
BTN242
03/09/2008
Quạt các loại-cửa hàng Lidico
1551
237.578
BTN243
03/09/2009
Quạt các loại-cửa hàng Lidico
1551
186.502
BTN244
04/09/2009
Quạt các loại-cửa hàng Lidico
1551
217.354
…
…
…
…
…
…
KQKD200809
30/09/2008
Xác định kết quả kinh doanh
911
18.576.754
Tổng cộng 18.576.754 18.576.754
Lũy kế 344.469.277 344.469.277
Dư cuối
Số liệu minh họa 2:
-Xuất lồng quạt bán cho khách hàng theo hộp đồng vào tháng 07/2008, chưa thanh toán, phòng kinh doanh lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT đến phòng kế toán, kế toán thành phẩm xác định tiêu thụ thành phẩm, kế toán công nợ ghi công nợ theo chi tiết khách hàng đến tháng. Toàn bộ chứng từ liên quan được lưu lại phòng kế toán, khi khách hàng đến thanh toán vào 09/2008 nhận lại hóa đơn GTGT liên 2, thủ quỷ lập phiêu thu, kế toán công nợ xóa nợ khách hàng.
Đơn vị:…. PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số:01-VT
Địa chỉ:… theo QĐ:11141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 09 năm 2008 ngày 1 tháng 1 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
Nợ: 632 số:….
Có: 155
Họ tên người nhận hàng: cty TNHH hàng nội thất Tân Hòa
Theo HĐ GTGT Số:0088974 ngày 04 tháng 09 năm 2008
Số TT
Tên,nhãn hiệu,quy sản phẩm vật chất,vật tư(sản phẩm,hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
02
Lồng quạt B400-108 nan
Lồng đảo 72 nan
Bộ
Bộ
2000
500
2000
500
Cộng:
Cộng thành tiền:………………………………………………………………….
Ngày 04 tháng 09 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho
Nhà máy cơ khí CNS mẫu số:01-TT
181 ĐiỆn Biên Phủ-Q.BThanh-Tp.HCM QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU THU
Số:TMT111
Ngày 04 tháng 09 năm 2008 Nợ:11111
Có :131
Người nộp tiền:………………………………………………………………………………..
Đơn vị: DNTN SX.TM Hiệp Thành…………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………...
Lý do thu: thu tiền lồng quạt……………………………………………………
Số tiền: …………66.935.000đ (viết bằng chữ) sáu mươi sáu triệu chín trăm ba mươi lăm ngàn
Kèm theo: HĐ GTGT chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 09 năm 2008
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỷ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Kế toán các khoản giảm trừ
- Trong tháng 09/2008 nhà máy không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán doanh thu tài chính.
- Ngày nay nhu cầu thanh toán qua chuyển khoản ngày càng cao vì bảo đảm tính tiện lợi và an toàn. Vì thế hầu hết các doanh nghiệp đều lập tài khoản tại các ngân hàng, vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng khi cần thiết, đồng thời tạo ra tiền lãi định kỳ - đây là một trong các khoản doanh thu tài chính mà nhà máy có được.
- Khi đến kỳ tính lãi tiền gửi ngân hàng, kế toán đến yêu cầu ngân hàng cấp sổ phụ ngân hàng và giấy báo có trả lãi tiền gửi.
- Kế toán nhập liệu và phần mềm sẽ cập nhật vào sổ chi tiết TK 515 và kết chuyển sang TK 911.
- Số liệu minh họa:
Vietcombank
Chi nhanh 53
GIAY BAO CO TRA LAI TIEN GUI Mattv: 100
Ngay 25/09/2008
TEN ĐON VI : TCT CONG NGHIEP SAI GON………............. So cif: 0098076
SO TAI KHOAN: 053.1.00.211614.9
Tu ngay : Den ngay : Lai suat : Tien lai
26/08/08 25/09/08 2.400000000 265 036.00
Tong cong 256 036.00
Thanh toan vien Kiem soat vien Truong phong
Vietcombank
Chi nhanh 53
GIAY BAO CO TRA LAI TIEN GUI Mattv: 100
Ngay 25/09/2008
TEN ĐON VI : TCT CONG NGHIEP SAI GON………............. So cif: 0098076
SO TAI KHOAN: 053.1.00.211614.9
Tu ngay : Den ngay : Lai suat : Tien lai
26/08/08 25/09/08 2.400000000 265 036.00
Tong cong 256 036.00
Thanh toan vien Kiem soat vien Truong phong
Vietcombank SO 11
Chi nhanh 53 SO HACH TOAN CHI TIET ngay 25/09/2008
Mattv: 100
So cif : 0098076
MaNHNN : 4211
Tai khoan : 053.1.00.211614.9 D
Ngay.HDT: 25/09/2008 TCT CONG NGHIEP SAI GON……….........
So dud au ky : 128 243 312 00
NgGD : MaGD : Ng.lap/SCT : Phg : So Reference : Doanh so no : Doanh so co
250908 DD4400.4899 G 00 265 036.00
Doanh so ngay 256 036.00
Doanh so thang 256 036.00
Doanh so nam 300 000 000.00 2 381 614.00
So du cuoi ngay 128 508 348.00
Ngay gio in 26/09/2008 08:59:30
TỔNG CTY CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN
NHÀ MÁY CƠ KHÍ – CNS
11/121 Lê Đức Thọ-Q. Gò Vấp-Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2008 đến ngày 30/09/2008
Loại tiền: VND
Số phiếu
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
NỢ
CÓ
Tài khoản: 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Dư đầu
CKT036
30/09/2008
Thu lãi tiền gửi tháng 09/2008
11211
9.405.661
TH CL TG
30/09/2008
Đ/c chênh lệch tỷ giá ngoại tệ từ T1-T9/2008-Ngân hàng công thương CN7
11221
12.729.846
…
…
…
…
…
TH NTE9
30/09/2008
Thu lãi tiền gửi ngoại tệ(29,05USD*16.517)-Ngân hàng công thuoeng CN7
11221
479.819
KQKD200809
30/09/2008
Xác định kết quả kinh doanh
911C
23.400.299
Tổng cộng 23.400.299 23.400.299
Lũy kế 60.186.725 60.186.725
Dư cuối
Kế toán chi phí tài chính.
Trong tháng 09/2008 nhà máy không phát sinh chi phí tài chính.
Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng tại nhà máy chủ yếu là chi phí tiếp khách, vận chuyển, vật tư phục vụ cửa hàng…
Chi phí bán hàng phân bổ cho từng loại sản phẩm được xác định dựa trên tỷ lệ doanh thu của từng sản phẩm trên tổng doanh thu.
Hằng ngày khi phát sinh chi phí phục vụ hoạt động bán hàng, căn cứ vào các chứng từ như: phiếu xuất kho, phiếu chi, hóa đơn GTGT…kế toán thực hiện các bút toán trên phần mềm.
Cuối kỳ, máy tính sẽ căn cứ vào đó để kết chuyển toàn bộ số phát sinh TK 641 vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Số liệu minh họa:
Khi cửa hàng có nhu cầu sử dụng Pin 3A phục vụ quá trình bán hàng, phòng kinh doanh lập phiếu xuất kho, 1 liên lưu lại, 1 liên chuyển sang phòng kế toán.
Kế toán vật tư căn cứ vào phiếu xuất kho nhập liệu và bút toán được thực hiện trên máy.
Cuối kỳ kế toán dựa vào số liệu do phần mềm xử lý, lập bảng xuât - nhập - tồn vật tư, phân bổ chi phí bán hàng theo tỷ lệ doanh thu từng sản phẩm.
Đơn vị:…. PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số:01-VT
Địa chỉ:… theo QĐ:11141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 09 năm 2008 ngày 1 tháng 1 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
Nợ: 6412 số:….
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: cửa hàng Lidico
Theo HĐ GTGT Số:0088974 ngày 04 tháng 09 năm 2008
Số TT
Tên,nhãn hiệu,quy sản phẩm vật chất,vật tư(sản phẩm,hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Pin 3A
cái
20
20
Cộng:
Cộng thành tiền:………………………………………………………………….
Ngày 04 tháng 09 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho
TỔNG CTY CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN
NHÀ MÁY CƠ KHÍ – CNS
11/121 Lê Đức Thọ-Q. Gò Vấp-Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2008 đến ngày 30/09/2008
Loại tiền: VND
Số phiếu
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
NỢ
CÓ
Tài khoản: 6412 Chi phí vật liệu,bao bì sữa chữa
Dư đầu
XSC27
23/09/2008
Pin 3A-phục vụ bán quạt-kho cửa hàng 181 ĐBP
152
33.000
PBKD200809
30/09/2008
Xác đinh kết quả kinh doanh
9117
31.452
PBKD200809
30/09/2008
Xác đinh kết quả kinh doanh
9118
1.548
Tổng cộng 33.000 33.000
Lũy kế 3.149.839 3.149.839
Dư cuối
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nhà máy thực hiện chấm công cho nhân viên các phòng ban va công nhân mỗi ngày, cuối tháng ban tổ chức hành chính căn cứ vào vào bảng chấm công và tinh lương nhân viên, công nhân các bộ phận.
Kế toán dựa vào bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương để tính vào chi phí các bộ phận sau đó kết chuyển sang TK 911.
(Do điều kiện kế toán nhà máy không cho phép, em xin không trifng bày minh hoạ bản chấm công và bảng phân bổ tiền lương)
Số liệu minh họa:
TỔNG CTY CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN
NHÀ MÁY CƠ KHÍ – CNS
11/121 Lê Đức Thọ-Q. Gò Vấp-Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2008 đến ngày 30/09/2008
Loại tiền: VND
Số phiếu
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
NỢ
CÓ
Tài khoản: 6421 Chi phí quản lý nhân viên
Dư đầu
TH QLUONG9
30/09/2008
Trích lương theo sản phẩm vào giá thành T9/08
33417
38.817.273
PBKD200809
30/09/2008
Xác định kết quả kinh doanh
9117
38.817.273
Tổng cộng 38.817.273 38.817.273
Lũy kế 487.346.603 487.346.603
Dư cuối
3.9 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.
Tại phân xưởng sản xuất hoặc các phòng ban, khi TSCĐ có dấu hiệu hỏng cần thanh lý, bộ phận sử dụng lập biên bản thanh lý tài sản. Khi thanh lý, phần thu nhập này được kế toán so sánh với bảng tổng hợp khấu hao và tăng giảm TSCĐ để xác định doanh thu khác hay chi phí khác.
Số liệu minh họa: phân xưởng sản xuất yêu cầu thanh lý Máy cắt, vô giấy.
- Trước khi thanh lý nhà máy phải mất một khoản chi phí tu chỉnh, tân trang thiết bị. Quản đốc phân xưởng 1 làm đơn đê nghị cấp chi phí tân trang thiết bị, được giám đốc ký duyệt, sau đó phòng kế toán sẽ lập phiếu chi tiền.
Nhà máy cơ khí CNS mẫu số:01-TT
11/121 Lê Đức Thọ-Q. Gò Vấp-Tp.HCM QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI
Số:TMT111
Ngày 04 tháng 09 năm 2008 Nợ:811
Có :11111
Người nhận tiền:………………………………………………………………………………..
Đơn vị: phân xưởng 1……….………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….....
Lý do thu: phục vụ thanh lý máy cắt, vô giấy………………………………………………
Số tiền: …………1.465.500 (viết bằng chữ) một triệu bốn trăm sáu mươi lăm ngàn năm trăm đồng
Kèm theo: HĐ GTGT chứng từ gốc
Ngày 06 tháng 09 năm 2008
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỷ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
TỔNG CTY CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN
NHÀ MÁY CƠ KHÍ – CNS
11/121 Lê Đức Thọ-Q. Gò Vấp-Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2008 đến ngày 30/09/2008
Loại tiền: VND
Số phiếu
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
NỢ
CÓ
Tài khoản: 711 thu nhập khác
Dư đầu 25.267.150
TLTSCĐ09
KQKD200809
10/09/2008
30/09/2008
Thanh lý máy cắt, vô giấy-phân xưởng 1
Xác định kết quả kinh doanh
11111
911
19.500.000
19.500.000
Tổng cộng 19.500.000
Lũy kế 111.431.610
Dư cuối 46.767.150
TỔNG CTY CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN
NHÀ MÁY CƠ KHÍ – CNS
11/121 Lê Đức Thọ-Q. Gò Vấp-Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2008 đến ngày 30/09/2008
Loại tiền: VND
Số phiếu
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
NỢ
CÓ
Tài khoản: 811 chi phí khác
Dư đầu 25.200.050
CPTLTSCĐ09
TLTSCĐ09
KQKD200809
06/09/2008
10/09/2008
30/09/2008
Chi phí thanh lý máy cắt, vô giấy-phân xưởng 1
Gía trị còn lại của máy cắt,vô giấy
Xác định kết quả kinh doanh
11111
211
911
17.940.536
1.465.500
16.475.036
17.940.536
Tổng cộng 17.940.536
Lũy kế 91.4591.810
Dư cuối 43.140.586
3.10 Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kế toán tổng hợp dựa vào các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh – lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo thuế.
TỔNG CTY CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN
NHÀ MÁY CƠ KHÍ – CNS
11/121 Lê Đức Thọ-Q. Gò Vấp-Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2008 đến ngày 30/09/2008
Loại tiền: VND
Số phiếu
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
NỢ
CÓ
Tài khoản: 9111 xác định KQKD sản phẩm quạt
KQKD200809
30/09/2008
Xác định kết quả kinh doanh
6321
18.576.754
…
…
…
…
KQKD200809
30/09/2008
Xác định kết quả kinh doanh
51121
24.865.456
Tổng cộng 24.865.456 24.865.456
Lũy kế 407.443.986 407.443.986
Dư cuối
TỔNG CTY CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN
NHÀ MÁY CƠ KHÍ – CNS
11/121 Lê Đức Thọ-Q. Gò Vấp-Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2008 đến ngày 30/09/2008
Loại tiền: VND
Số phiếu
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
NỢ
CÓ
Tài khoản: 4212 Lợi nhuận sản phẩm quạt
Dư đầu 50.888.487
KQKD200809
30/09/2008
Xác định kết quả kinh doanh
9111
6.288.702
Tổng cộng 6.288.702
Lũy kế 136.431.610
Dư cuối 57.177.189
(vì điều kiện kế toán nhà máy không cho phép, em xin phép không trình bày minh hoạ sổ tổng hợp các tài khoản và tờ khai thuế GTGT)
CHƯƠNG IV :
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Nhận xét chung.
Kể từ khi thành lập Nhà máy đã trưởng thành và lớn mạnh không ngừng về mọi mặt trong quản lý sản xuất nói chung cũng như trong công tác kế toán nói riêng. Cùng với sự nổ lực phấn đấu của toàn thể nhân viên trong Nhà máy, tập thể ban kế toán không ngừng trao dồi nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình trở thành công cụ đắc lực trong công tác hạch toán của Nhà máy.
Trong nền kinh tế thị trường đầy thử thách buộc Nhà máy phải tự mình kinh doanh có lãi, tự chủ về tài chính. Lãnh đạo của Nhà máy đã đưa ra nhiều giải pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn của công ty để hoà nhịp với cơ chế thị trường.
Kế toán của Nhà máy đã phản ánh chặc chẽ, toàn diện về tài sản, tiền vốn của Nhà máy cung cấp mọi thông tin một cách chính xác và kịp thời nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý, phân tích, lập kế hoạch và công tác lãnh đạo.
4.2 Nhận xét cụ thể.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở Nhà máy được dựa trên đặc điểm, tình hình thực tế của Nhà máy và vận dụng sáng tạo chế độ kế toán hiện hành. Nhà máy đã tiến hành quản lý và đánh giá doanh thu, hạch toán chính xác kế toán bán hàng, theo dõi quá trình thanh toán của từng khách hàng, tập hợp đầy đủ các khoản chi phí.
4.2.1 Kế toán doanh thu.
Trên cơ sở đặc điểm sản xuất kinh doanh, kế toán đã áp dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn để đưa ra hệ thống sổ sách ghi chép quá trình tiêu thụ và xác định chính xác doanh thu từng kỳ. Kế toán tiêu thụ sản phẩm – bên cạnh việc cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng như: Thuế, Ngân hàng; còn cung cấp đầy đủ thông tin cho ban lãnh đạo Nhà máy.
Với quá trình bán hàng theo hợp đồng, Ban kế hoạch kinh doanh lập hợp đồng, lập hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho – điều này không phù hợp nguyên tắt bất kiêm nhiệm ba bên trong cùng một nghiệp vụ kinh tế.
4.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Để theo dõi chính xác từng nội dung chi phí, kế toán đã mở sổ chi tiết chi phí bán hàng cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp, việc kiểm tra đối chiếu trở nên dể dàng cho kế toán.
4.2.3 Về việc áp dụng phần mềm kế toán.
Việc áp dụng phần mềm đảm bảo thống nhất đồng bộ hệ thống không chỉ riêng bộ phận kế toán. Bên cạnh đó việc áp dụng phần mềm, nâng cao tính chính xác, tiết kiệm thời gian, tăng năng suất lao động.
4.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
Tổ chức hạch toán kế toán trong doanh nghiệp có hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào cách tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy. Tổ chức bộ máy tốt có ý nghĩa thiết thực không chỉ đối với Nhà máy mà còn cần thiết cho các cơ quan Nhà Nước có liên quan. Do vậy, việc không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng bộ máy kế toán là vấn đề Nhà máy luôn phải quan tâm.
Từ thực tế kế toán tại Nhà máy cho thấy, em xin góp một vài ý kiến để quá trình hạch toán kế toán của Nhà máy nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh nói riêng được hoàn thiện hơn:
- Trên cơ sở khối lượng tính chất nghiệp vụ cụ thể mà bố trí cán bộ kế toán phù hợp cơ chế hoạt động của Nhà máy, tránh tình trạng kiêm nhiệm không đảm bảo nguyên tắc kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau: Với quy trình nghiệp vụ bán hàng có thể tách riêng bộ phận kho và Ban kế hoạch kinh doanh (hoá đơn sẽ do kế toán bán hàng lập, bộ phận kho sẽ xuất phiếu nhập xuất kho).
- Xuất phát từ ý nghĩa vô cùng quan trọng của vấn đề kiểm tra, kiểm soát trong đơn vị, nhằm cung cấp những thông tin kế toán một cách chính xác, trung thực, công khai, hợp lý, công ty cần phải căn cứ vào tình hình cụ thể của đơn vị mình (đặc điểm hoạt động kinh doanh, qui mô, loại hình kinh doanh) để xây dựng kế hoạch kiểm tra. Việc xây dựng kế hoạch kiểm tra phải thực hiện ngay từ đầu năm. Trong kế hoạch, cũng phải qui định rõ ràng tất cả các công việc cần phải làm cũng như nội dung, phương pháp hay nhân viên phụ trách công tác kiểm tra công việc, kiểm tra sẽ giúp hoạt động kinh doanh của công ty sẽ liên tục, cung cấp và phản ánh được chính xác và kịp thời nhất cho mọi đối tượng quan tâm.
- Công ty nên có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ, nhân viên trong toàn công ty, bồi dưỡng và bố trí nguồn nhân lực một cách hợp lý.
- Nghiên cứu các chuẩn mực, các văn bản như Pháp lệnh kế toán, Luật kế toán để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại công ty, từ đó có sự vận dụng phù hợp và linh hoạt. Tham gia các lớp huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ, thường xuyên trao đổi kinh nghiệm nhằm hạn chế những sai sót nếu có trong quá trình tổ chức công tác hạch toán kế toán.
- Nhà máy chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng, sản phẩm sẽ bị động trong quá trình tiêu thụ, vì thế để việc tiêu thụ sản phẩm được tốt hơn Nhà máy có thể mở rộng hệ thống các đại lý lớn, nhỏ ở các tỉnh thành.
Ä Quản lý tốt chi phí sản xuất kinh doanh:
Chi phí là khoản bỏ ra để thực hiện doanh thu nhưng nó lại là các khoản chi phí của doanh nghiệp. Do đó, việc sử dụng tiết kiệm, phân bổ hợp lý các khoản chi phí của doanh nghiệp này sẽ có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả kinh doanh của công ty. Tiết kiệm chi phí là làm giảm lượng tiêu hao vật chất trên một đơn vị sản phẩm, tăng khối lượng sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra và giảm giá thành của hàng đã cung cấp. Với ý nghĩa đó tiết kiệm chi phí cùng với hạch toán chi phí hợp lý đã và đang là mục tiêu phấn đấu của các doanh nghiệp trong mọi thành phần kinh tế.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bên cạnh việc tăng doanh thu thì công ty cần phải có những biện pháp tiết kiệm các khoản chi phí sản xuất kinh doanh. Để thực hiện tiết kiệm chi phí, em xin đưa ra một số biện pháp sau:
@ Chi phí sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung: việc nhập xuất nguyên vật liệu phải được bộ phận kho thụ lý để đối chiếu cùng kế toán vật tư mỗi kỳ. Đầu tư thêm cho máy móc thiết bị tại các xưởng sản xuất, cải tiến quy trình sản xuất hiệu quả hơn, hạn chế được sự gián đoạn sản xuất do thiết bị hư hỏng vì quá cũ.
@ Chi phí hoạt động kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, nhưng do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của mình (hoạt động sản xuất lĩnh vực cơ khí) chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng không quá lớn trong tổng chi phí. Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp, cần có kế hoạch , quy định cụ thể các chứng từ nội bộ về các khoản chi cho các cuộc họp, các chuyến công tác…
4.4 Kết luận.
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Tổng Công Ty Công Nghiệp Sài Gòn – Nhà máy CNS, em đã có điều kiện cũng cố lại kiến thức lý luận tại trường. Mặt khác do tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp có đặc thù riêng, vì thế phần hành kế toán cũng được áp dụng một cách linh hoạt. Song vẫn tồn tại những điểm thiếu sót bên cạnh những ưu điểm.
Do thời gian có hạn, bài báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp có những hạn chế, mong sự điều chỉnh của giáo viên hướng dẫn cùng Ban kế toán tài chính – Nhà máy CNS.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn cùng các cô chú, anh chi Ban kế toán tài chính – Nhà máy CNS trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà Máy Điện Cơ TpHCM.doc