Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ mới nêu ra chưa có
điều kiện đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu
và xác định KQKD. Vì thế để đề tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa hơn cần tìm hiểu đầy đủ,
cụ thể hơn những vấn đề như: việc hạch toán doanh thu hàng bán của chi tiết từng sản
phẩm.
Công ty thuộc loại hình Công ty Cổ phần nhưng trong đề tài chưa có điều kiện tìm
hiểu, phân tích về tình hình phân phối lợi nhuận qua các năm. Do đó các đề tài sau có
thể mở rộng tìm hiểu tình hình và chính sách phân phối lợi nhuận để thấy rõ hơn hiệu
quả hoạt động của công ty.
Nên mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định
KQKD của các công ty khác cùng kinh doanh mặt hàng tương tự như Công ty để có
thể so sánh, đối chiếu phương thức hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, xem
xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để làm giàu kinh nghiệm cho
bản thân.
111 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1506 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gạch tuynen số 1 thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2015
Tài khoản: 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 3337 38.737.130
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 33382 2.298.400
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 3341 2.039.359.720
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 335 10.000.000
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 911 3.631.166.613
31/12/2015 CTGS010 31/12/2015 Phiếu chi 1111 487.469.307
31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Séc/UNC 11211 505.180
31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Séc/UNC 11212 13.105.070
31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Séc/UNC 11213 52.543.484
31/12/2015 CTGS014 31/12/2015 Xuất kho CCDC 1531 36.318.459
31/12/2015 CTGS016 31/12/2015 Xuất kho vật tư 152 49.532.234
- Cộng số phát sinh 3.631.166.613 3.631.166.613
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu năm 3.631.166.613 3.631.166.613
Biểu số 2.15: Sổ cái tài khoản 642
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 65
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
2.2.3.6. Kế toán doanh thu tài chính
Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng TK 515 để ghi nhận Doanh thu hoạt động tài
chính của công ty.
Chứng từ kế toán: Phiếu thu, Giấy báo có, các chứng từ liên quan.
Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là doanh thu từ lãi tiền gửi. Công ty có tài
khoản tiền gửi tại các ngân hàng: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Ví dụ: Ngày 31/12/2015 công ty nhân được Giấy báo có của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam trả lãi tiền gửi tháng 12/2015 số BC131, kế toán ngân hàng
tiến hành định khoản:
Nợ TK 11213 101.420 đồng
Có TK 515 101.420 đồng.
Tổng doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong năm 2015 là: 29.558.680 đồng.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào bên Có TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515 29.558.680 đồng.
Có TK 911 29.558.680 đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế
Km9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
GIẤY BÁO CÓ
Người nộp tiền: Số: BC131
Địa chỉ: Ngày: 31/12/2015
Lý do: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trả lãi tiền gửi tháng 12/2015 Tài khoản: 11213
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: 0161000126643
Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Số tiền: 101.420 Loại tiền: VND
Số tiền bằng chữ:Một trăm linh một nghìn bốn trăm hai mươi đồng chẵn
Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VND) Số tiền (VND) Ghi Nợ Ghi Có
Ngân hàng TMCP ngoại thương
Việt Nam trả lãi tiền gửi tháng
12/ 2015
101.420 101.420 11213 515
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Hoàng Trường Thắng Ng.Thái Hoàng Đức Ng. Thị Thúy Hà
Biểu số 2.16: Giấy báo có số BC131
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS003
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trả
lãi tiền gửi tháng 12/2015 11213 515 101.420 BC131
Cộng 27.547.109.259
Kèm theo 244 chứng từ gốc.
Ngày .... tháng .... năm ............
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ng. Thái Hoàng Đức
Biểu số 2.17: Chứng từ ghi sổ TK515
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2015
Tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 911 29.558.680
31/12/2015 CTGS003 31/12/2015 Giấy báo có 11211 1.687.364
31/12/2015 CTGS003 31/12/2015 Giấy báo có 11212 1.994.989
31/12/2015 CTGS003 31/12/2015 Giấy báo có 11213 25.872.066
31/12/2015 CTGS003 31/12/2015 Giấy báo có 11214 4.261
- Cộng số phát sinh 29.558.680 29.558.680
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu năm 29.558.680 29.558.680
- Ngày mở sổ: ....................
Ngày ..... tháng ..... năm .........
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ng. Thái Hoàng Đức Hoàng Trường Thắng
Biểu số 2.18: Sổ cái tài khoản 515
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
2.2.3.7. Kế toán chi phí tài chính
Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng TK 635 để ghi nhận chi phí tài chính của công ty.
Chứng từ kế toán: Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ...
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi vay. Trong năm 2015 công ty
chỉ vay vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Ví dụ: Ngày 27/04/2015 nhận được Giấy báo nợ của ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam về việc lãi tiền vay tháng 04/2015 số LV10 gởi đến kế toán ngân
hàng tiến hàng định khoản:
Nợ TK 635 1.225.000 đồng
Có TK 1121 1.225.000 đồng
Tổng chi phí tài chính trong năm 2015 của công ty là: -71.902.028 đồng (trong đó
chi phí lãi vay: 35.749.332 đồng, hoàn nhập dự phòng đầu tư vào công ty con tuynen 2:
107.651.360 đồng)
Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển chi phí tài chính vào bên Nợ TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 -71.902.028 đồng
Có TK 635 -71.902.028 đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế
Km9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
GIẤY BÁO NỢ
Người nhận tiền: .. Số: LV10
Địa chỉ: .. Ngày: 27/04/2015
Lý do thanh toán: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thu lãi vay Tài khoản: 11213
Số tài khoản đơn vị trả tiền: 0161000126643
Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Số tiền: 1.225.000 Loại tiền: VND
Số tiền bằng chữ: Một triệu hai trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VND) Số tiền (VND) Ghi Nợ Ghi có
Ngân hàng TMCP ngoại thương
Việt Nam thu lãi vay 1.225.000 1.225.000 635 11213
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Hoàng Trường Thắng Ng.Thái Hoàng Đức Ng. Thị Thúy Hà
Biểu số 2.19: Giấy báo nợ số LV10
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 71
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS012
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú Nợ Có
A B C 1 D
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thu
lãi vay 635 11213 1.225.000 LV10
Cộng 25.782.733.658
Kèm theo 166 chứng từ gốc.
Ngày .... tháng .... năm ............
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ng. Thái Hoàng Đức
Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ TK635
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2015
Tài khoản: 635- Chi phí tài chính
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính 911 (71.902.028)
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015
Hạch toán hoàn nhập dự
phòng đầu tư vào Công ty
con (Tuynen2)
2292 107.651.360
31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam thu lãi vay 11213 5.444.445
31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam thu lãi vay 11213 1.225.000
31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam thu lãi vay 11213 6.027.778
31/12/2015 CTGS012 31/12/2015 Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam thu lãi vay 11213 5.928.989
- Cộng số phát sinh 35.749.332 35.749.332
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu năm 35.749.332 35.749.332
- Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02
2.2.3.8. Kế toán thu nhập và chi phí khác
Biểu số 2.21: Sổ cái tài khoản 635
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng TK 711 để ghi nhận Thu nhập khác và TK
811 để ghi nhận chi phí khác.
Chứng từ kế toán: biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu, giấy báo có; phiếu chi, giấy
báo nợ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, chứng từ liên quan khác...
Thu nhập khác của công ty chủ yếu từ bán phế liệu, sắt vụn; còn trong năm 2015
công ty không phát sinh chi phí khác.
Ví dụ: Trong năm 2015, vào ngày 31/12/2015 công ty nhập kho đất sét kiểm kê
thừa so với sổ sách theo phiếu nhập kho số NK231 với giá trị 984.026.945 đồng. Định
khoản thể hiện trên phiếu nhập kho là:
Nợ TK 152 984.026.945 đồng
Có TK 711 984.026.945 đồng.
Tổng thu nhập khác phát sinh trong năm của công ty là 984.026.945 đồng.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 711 984.026.945 đồng
Có TK 911 984.026.945 đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Nợ: 152
Số: NK231 Có: 711
- Họ và tên người
i
Công ty Cổ phần Gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế
- Theo ................ ngày........ của .....................................................
- Nhập tại kho: Vật tư Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Đất sét ĐS001 M3 9.567,407 102.852,0000 984.026.945
Cộng 984.026.945
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Chín trăm tám mươi bốn triệu không trăm hai mươi sáu nghìn chín
trăm bốn mươi lăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày .... tháng .... năm ............
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Công ty Cổ phần
Gạch Tuynen số 1
Thừa Thiên Huế
Phan Thụy Ng. Thái Hoàng Đức
Biểu số 2.22: Phiếu nhập kho NK231
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS009
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú Nợ Có
A B C 1 D
Nhập khối lương đất sét thừa so với kiểm kê năm 2015 152 711 984.026.945 NK231
Cộng 1.264.217.099
Kèm theo 136 chứng từ gốc.
Ngày .... tháng .... năm ............
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ng. Thái Hoàng Đức
Biểu số 2.23: Chứng từ ghi sổ TK711
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2015
Tài khoản: 711- Thu nhập khác
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 911 984.026.945
31/12/2015 CTGS009 31/12/2015 Nhập kho vật tư 152 984.026.945
- Cộng số phát sinh 984.026.945 984.026.945
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu năm 984.026.945 984.026.945
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: ....................
Ngày ..... tháng ..... năm .........
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ng. Thái Hoàng Đức Hoàng Trường Thắng
Biểu số 2.24: Sổ cái tài khoản 711
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 77
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
2.2.4. Kế toán XĐ KQKD tại công ty
2.2.4.1. Kế toán chi phí thuế TNDN
Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng TK243 để ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn
lại; TK3334 thuế TNDN; TK821 để ghi nhận chi phí thuế TNDN và được chi tiết
thành 2 tài khoản con đó là: + TK8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Chứng từ kế toán: tờ quyết toán thuế TNDN, phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn
GTGT...
Kể từ quý IV/2014 các doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN
mà chỉ cần tạm tính số thuế TNDN rồi nộp cho cơ quan thuế, cuối năm lập tờ khai quyết
toán rồi đem nộp số tiền còn thiếu hoặc được hoàn nhập số thuế đã nộp thừa.
Ở công ty hàng quý, kế toán vật tư kiêm kế toán thuế tiến hành xác định số thuế
TNDN tạm nộp dựa vào kết quả kinh doanh trong quý của công ty. Cuối năm tài chính, kế
toán điều chỉnh số thuế TNDN tạm tính sau khi quyết toán thuế cả năm. Xác định số thuế
TNDN phải nộp trong năm là bao nhiêu, sau đó kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
phát sinh trong năm vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
Ví dụ:
+ Trong năm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN của công ty là
5.689.182.997 đồng.
+ Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của công ty là 440.912.000
đồng gồm:
• Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là 56.000.000
đồng.
• Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác là 384.912.000 đồng.
+ Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN là 15.070.350 đồng.
Thu nhập chịu thuế của công ty là 6.115.024.647 đồng.
Số thuế TNDN mà công ty phải nộp trong năm 2015 là:
6.115.024.647 x 22% = 1.345.305.422 đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
+ Trong năm, số thuế TNDN mà công ty đã tạm nộp là 979.612.510 đồng.
a) Nợ TK 8211 979.612.510 đồng
Có TK 3334 979.612.510 đồng
b) Do thuế TNDN năm trước của công ty nộp thừa 90.729.330 đồng nên:
Nợ TK 3334 90.729.330 đồng
Có TK 138 90.729.330 đồng
c) Nợ TK 3334 888.883.180 đồng
Có TK 1121 888.883.180 đồng
+ Trong khi số thuế TNDN công ty phải nộp là 1.345.305.422 đồng.
+ Số thuế TNDN công ty còn phải nộp là 365.692.921 đồng.
a) Nợ TK 8211 365.692.921 đồng.
Có TK 3334 365.692.921 đồng.
b) Nợ TK 911 1.345.305.422 đồng.
Có TK 8211 1.345.305.422 đồng.
+ Trong năm công ty có phát sinh Tài sản thuế thu nhập hoãn lại với giá trị
76.982.400 đồng:
Nợ TK 243 76.982.400 đồng
Có TK 8212 76.982.400 đồng
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại:
Nợ TK 8212 76.982.400 đồng
Có TK 911 76.982.400 đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015 của công ty :
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: 2015 từ 01/01/2015 đến 31/12/2015
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất
[05] Tỷ lệ (%): %
[06] Tên người nộp thuế: Công ty cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế
[07] Mã số thuế:
[08] Địa chỉ: Km9, Phường Hương Chữ
[09] Quận/ huyện: Thị xã Hương Trà [10] Tỉnh/ Thành phố: Tỉnh Thừa Thiên Huế
[11] Điện thoại: 0543 – 557079 [12] Fax: 0543 – 558303 [13]
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Mã
chỉ
tiêu
Số tiền
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 5.689.182.997
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 440.912.000
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 56.000.000
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với
giao dịch liên kết B6
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 384.912.000
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 15.070.350
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 15.070.350
3 3 0 0 3 4 8 5 9 4
X
Mẫu số: 03/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
của Bộ Tài Chính)
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 6.115.024.647
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 6.115.024.647
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14
C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 6.115.024.647
2 Thu nhập miễn thuế C2
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 6.115.024.647
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 6.115.024.647
6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp
dụng thuế suất ưu đãi) C7 6.115.024.647
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp
dụng thuế suất ưu đãi) C8
6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9
+ Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 1.345.305.422
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12
9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13
9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14
11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15
12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 1.345.305.422
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 1.345.305.422
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 1.345.305.422
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 979.612.510
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 979.612.510
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 365.692.912
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 365.692.912
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 269.061.084
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I 96.631.828
L. Gia hạn nộp thuế (nếu có)
[L1] Đối tượng được gia hạn
[L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo:
[L3] Thời hạn được gia hạn:
[L4] Số thuế TNDN được gia hạn:
[L5] Số thuế TNDN không được gia hạn:
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 81
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán
thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính
đến ngày nộp thuế)
[M1] Số ngày chậm nộp ngày, từ ngày đến ngày
[M2] Số tiền chậm nộp:
I. Ngoài các phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
STT Tên tài liệu
1
Tôi cam đoan các số liệu, tài liệu kê khai này đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu,
tài liệu đã kê khai./.
Ngày 21 tháng 03 năm 2016
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Họ và tên: (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Chứng chỉ hành nghề số:
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS002
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/03/2015 8211 3334 266.205.887 KC001
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 30/06/2015 8211 3334 467.733.480 KC04
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 30/09/2015 8211 3334 333.378.173 CK05
Hạch toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại khoản
dự phòng trợ cấp mất việc làm năm 2015 243 8212 76.982.400 CT036
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 8212 911 76.982.400 CT040
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 8211 3334 277.987.883 CT040
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 8211 1.345.305.422 CT040
Cộng 85.729.435.674
Kèm theo 60 chứng từ gốc.
Ngày .... tháng .... năm ............
Biểu số 2.25: Chứng từ ghi sổ TK821
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2015
Tài khoản: 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 243 76.982.400
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 3334 1.345.305.422
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 911 76.982.400 1.345.305.422
- Cộng số phát sinh 1.422.287.822 1.422.287.822
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu
năm 1.422.287.822 1.422.287.822
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ng. Thái Hoàng Đức
Biểu số 2.26: Sổ cái tài khoản 821
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 84
Đạ
i h
ọ
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
2.2.4.2. Kế toán XĐ KQKD
Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng tài khoản 911 để phản ánh KQKD của công ty.
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS002
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 5111 911 31.931.544.225 CT040
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 515 911 29.558.680 CT040
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 632 22.942.462.067 CT040
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 635 (71.902.028) CT040
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 641 754.220.201 CT040
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 642 3.631.166.613 CT040
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 711 911 984.026.945 CT040
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 8212 911 76.982.400 CT040
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 4212 4.420.859.975 CT040
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 8211 1.345.305.422 CT040
Cộng 85.729.435.674
Kèm theo 60 chứng từ gốc.
Ngày .... tháng .... năm ............
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ng. Thái Hoàng Đức
Biểu số 2.27: Chứng từ ghi sổ TK911
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Biểu số 2.28: Sổ cái tài khoản 911
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2015
Tài khoản: 911- Xác định kết quả kinh doanh
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 4212 4.420.859.975
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 5111 31.931.544.225
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 515 29.558.680
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 632 22.942.462.067
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 635 (71.902.028)
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6411 638.512.570
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6413 545.000
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6417 114.362.631
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6418 800.000
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6421 2.785.981.096
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6422 53.049.579
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6423 54.930.142
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6424 211.930.980
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6425 40.722.082
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6427 276.515.623
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 6428 208.037.111
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 711 984.026.945
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 8211 1.345.305.422
31/12/2015 CTGS002 31/12/2015 Chứng từ nghiệp vụ khác 8212 76.982.400
- Cộng số phát sinh 33.022.112.250 33.022.112.250
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ
đầu năm 33.022.112.250 33.022.112.250
- Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02
- Ngày mở sổ: ....................
Ngày ..... tháng ..... năm .........
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ng. Thái Hoàng Đức Hoàng Trường Thắng
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XĐ KQKD TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại công
ty cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế
3.1.1. Ưu điểm
− Về bộ máy kế toán: tổ chức bộ máy kế toán tập trung như hiện nay đã đảm bảo
cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò, chức năng của mình. Bộ máy kế toán của công ty
được tổ chức tương đối gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu của công việc và phù hợp với
chuyên môn của từng người.
− Về hạch toán ban đầu: các chứng từ hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu
cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng mẫu của BTC quy định.
Những thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép một cách đầy đủ,
chính xác vào sổ sách kế toán. Chứng từ đều có xác nhận của các bên liên quan, tạo
điều kiện cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu thực tế phát sinh với số liệu trên sổ sách
kế toán. Việc sắp xếp sổ sách ngăn nắp, rõ ràng, chứng từ kế toán bộ phận nào thì
được lưu trữ ở bộ phận đó.
− Về hình thức kế toán và tài khoản kế toán: công ty áp dụng ghi sổ theo hình
thức chứng từ tương đối nhanh gọn, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban theo
Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của BTC.
− Về đội ngũ kế toán: công ty có đội ngũ kế toán tâm huyết, có chuyên môn, luôn
trau dồi, cập nhật kiến thức mới để đáp ứng nhu cầu của công việc.
− Với việc sử dùng phần mềm kế toán Misa đã giúp giảm bớt công việc của các
nhân viên kế toán, tăng thêm tính chính xác cho công việc, tiết kiệm được chi phí
cũng như nhân lực.
− Việc hạch toán doanh thu và các khoản mục khác được thực hiện kịp thời nhờ đó có
thể theo dõi được tình hình doanh thu, công nợ của từng mặt hàng, từng khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm mà bộ máy kế toán của công ty đã đạt được, việc kế toán
nói chung và kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng vẫn còn tồn tại một số
mặt hạn chế sau:
− Khi một nhân viên kiêm nhiệm nhiều chức năng thì công việc quá tải, chồng
chất, đặc biệt là khi cuối năm kết thúc niêm độ kế toán và quý đầu tiên của năm sau,
khi kiểm toán viên và thanh tra về làm việc thường kế toán sẽ chịu nhiều áp lực trong
công việc hơn dẫn đến hiệu quả làm việc không cao và cũng có thể gây ra nhiều sai sót
trong công việc.
− Hệ thống máy vi tính của công ty không còn hoạt động tốt làm giảm hiệu quả
làm việc của nhân viên.
− Công ty vẫn chưa có hệ thống mạng nội bộ nên khi giám đốc hoặc các phòng
ban muốn nắm bắt được số liệu thì phải trực tiếp đến phòng kế toán.
− Mặc dù đã áp dụng các chứng từ, sổ sách theo mẫu của Thông tư 200 nhưng
giấy đề nghị thanh toán của công ty vẫn theo mẫu của Quyết định 15 điều này sẽ
không tạo sự đồng bộ trong chứng từ, sổ sách của công ty.
− Công ty không sử dụng các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán,
chiết khấu thương mại nên sẽ ảnh hưởng ít nhiều tới thời gian thu hồi vốn, cũng như
việc khuyến khích khách hàng mua hàng
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và XĐ
KQKD tại công ty cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế
Để công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, XĐ KQKD nói riêng của
công ty ngày càng có hiệu quả hơn, công ty nên thực hiện một số giải pháp như:
− Liên tục cập nhật những chuẩn mực kế toán mới hay những quy định kế toán
mới ban hành nhằm thực hiện công tác hạch toán tại công ty đúng theo yêu cầu của
pháp luật, tránh được những sai sót không đáng có gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
− Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho các nhân viên phòng kế toán giúp cho công tác
tại phòng kế toán sẽ dễ dàng hơn.
− Để giảm áp lực cho các nhân viên kế toán trong việc cùng một lúc phải thực
hiện nhiều công việc, đặc biệt là vào lúc cuối kỳ kế toán, lúc có thanh tra công việc
càng nhiều hơn; công ty nên tuyển thêm nhân viên để giảm bớt phần nào công việc đó.
− Công ty cần phải nâng cấp toàn bộ máy vi tính của phòng kế toán để công việc
được tiến triển nhanh hơn, nếu được công ty nên có mạng nội bộ để thuận lợi trong
việc trao đổi thông tin giữa các phòng ban.
− Công ty nên áp dụng chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thường
xuyên, uy tín, thanh toán đúng và trước hạn để họ ngày càng cố gắng hơn trong việc
thanh toán công nợ với công ty cũng như có chính sách phạt với những khách hàng
chậm trả để từ đó công ty có thể thu hồi vốn nhanh hơn và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của mình.
+ Chính sách chiết khấu bán hàng: công ty nên đa dạng hóa các phương thức bán
hàng và phương thức thanh toán, cũng như có những chính sách chiết khấu thương mại,
giảm giá cho phù hợp để đẩy nhanh mức tiêu thụ, tránh tồn đọng hàng hóa, khiến hàng
hóa giảm chất lượng. Điều này không chỉ thu hút khách hàng, nâng cao cạnh tranh,
đẩy nhanh tiêu thụ mà còn phần nào giảm thiểu chi phí kho bãi, bảo quản hàng hóa.
+ Để thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng công ty nên có chính sách thanh
toán cụ thể, nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn sẽ được
hưởng chiết khấu, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn.
+ Công ty nên chú ý đến việc giảm giá cho khách hàng khi mua hàng với số
lượng lớn để thu hút khách hàng mới và có chính sách ưu đãi đối với khách hàng cũ
nhằm giữ vững mối làm ăn lâu dài.
− Mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa các loại hình bán hàng. Nên đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm, phân phối thêm các đại lý các mặt hàng, sản phẩm của công ty. Để
làm được như vậy thì phòng kinh doanh nên có kế hoạch xúc tiến thị trường và tìm
kiếm khách hàng.
− Phấn đấu tăng năng suất lao động: NSLĐ cao sẽ không ngừng giảm chi phí tiền
lương trên mỗi đơn vị sản phẩm, cũng như giảm chi phí do sản phẩm hỏng, không
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 90
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
đúng quy cách, chất lượng. Đây là vấn đề quan trọng nhất đối với việc giảm chi phí và
tăng lợi nhuận. Sản phẩm làm ra càng nhiều, càng chất lượng thì lợi nhuận thu được
càng tăng, mang lại hiệu quả không nhỏ cho công ty.
− Giảm tiêu hao về NVL: quản lý chặt chẽ trong quá trình thu mua, vận chuyển
và bảo quản đến khi đưa vào sản xuất. Cung cấp NVL phù hợp với yêu cầu sản xuất từ
đó giảm tỷ lệ hao hụt xuống mức thấp nhất nhằm giảm thiểu chi phí. Tăng cường kiểm
tra và xây dựng các định mức tiêu hao NVL đối với từng loại sản phẩm. Hạn chế các
khoản chi không cần thiết.
− Khảo sát và tìm hiểu nhiều nhà cung cấp NVL khác nhau để có thể lựa chọn
được NCC NVL có chất lượng tốt mà giá cả phải chăng, góp phần làm giảm chi phí.
− Đồng thời để tạo sự đồng bộ trong chứng từ, sổ sách công ty nên sử dụng giấy
đề nghị thanh toán theo Thông tư 200 của Bộ Tài chính.
Đơn vị: ......................................
Địa chỉ: ......................................
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày ... tháng ... năm ...
Kính gởi ...........................................................................................................
Họ và tên người đề nghị thanh toán: .................................................................
Bộ phận (Hoặc địa chỉ): ....................................................................................
Nội dung thanh toán: .........................................................................................
Số tiền: .................. (Viết bằng chữ): ...............................................................
(Kèm theo ........ chứng từ gốc):
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số: 05 – TT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. Kết luận
Việc xác định đúng KQKD sẽ cho biết trong kỳ doanh nghiệp làm ăn lời hay lỗ để
từ đó có phương hướng hoạt động phù hợp hơn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty, góp phần sử dụng vốn có hiệu quả hơn; đồng thời cũng phản ánh
đúng năng lực hoạt động của công ty cũng như nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước.
Do vậy công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý đến.
Qua quá trình được sự giảng dạy của quý thầy cô Trường Đại học kinh tế Huế
cùng với sự tìm hiểu thực tế trong thời gian thực tập, em nhận thấy bài khóa luận “ Kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1
Thừa Thiên Huế” của mình đã hoàn thành được một số tiêu chí đã đặt ra như sau:
− Củng cố được kiến thức lý thuyết về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp sản xuất làm cơ sở lý luận cho việc đi vào thực tế công tác kế toán
doanh thu và XĐ KQKD.
− Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu để thực hiện đề tài của mình một
cách tốt nhất có thể.
− Có những đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty.
− Hiểu thêm về hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ,
cũng như quá trình luân chuyển các chứng từ, cách sử dụng phần mềm kế toán
− Bài khóa luận cũng đã nêu ra được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán
doanh thu và XĐ KQDK tại công ty để từ đó có những giải pháp hữu ích góp phần
hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD của công ty.
Bên cạnh những mục tiêu cơ bản đã đạt được thì đề tài còn có một số hạn chế sau:
− Thứ nhất, đề tài chưa đưa ra được đầy đủ tất cả các chứng từ, sổ sách liên quan
đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, chỉ thu thập số liệu tại phòng kế
toán nên không nắm rõ được quy trình luân chuyển chứng từ ở các phòng khác.
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
− Thứ hai, đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh nên chỉ có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động của công ty,
chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng kế toán khác như chi phí, khâu quản lý, khâu thuế để
có cái nhìn đúng đắn hơn tình hình hoạt đông, sản xuất kinh doanh của đơn vị mà em
thực tập - Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế.
III.2. Hướng nghiên cứu đề tài trong thời gian tới
Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ mới nêu ra chưa có
điều kiện đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu
và xác định KQKD. Vì thế để đề tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa hơn cần tìm hiểu đầy đủ,
cụ thể hơn những vấn đề như: việc hạch toán doanh thu hàng bán của chi tiết từng sản
phẩm.
Công ty thuộc loại hình Công ty Cổ phần nhưng trong đề tài chưa có điều kiện tìm
hiểu, phân tích về tình hình phân phối lợi nhuận qua các năm. Do đó các đề tài sau có
thể mở rộng tìm hiểu tình hình và chính sách phân phối lợi nhuận để thấy rõ hơn hiệu
quả hoạt động của công ty.
Nên mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định
KQKD của các công ty khác cùng kinh doanh mặt hàng tương tự như Công ty để có
thể so sánh, đối chiếu phương thức hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, xem
xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để làm giàu kinh nghiệm cho
bản thân.
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 93
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Kế toán Tài chính 2007, Phan Đình Ngân, NXB ĐH Huế.
[2] Kế toán Tài chính 2001, Th.S Bùi Văn Dương, TS Võ Văn Nhị, TS Hà Xuân
Thạch.
[3] Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác.
[4] Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
[5] Lý thuyết kế toán tài chính 2011, GVC Phan Đình Ngân, Th.S Hồ Phan Minh Đức.
[6]
Các sổ sách, chứng từ kế toán của công ty tại Phòng Kế toán.
Các thông tin của công ty từ Phòng Tổ chức - hành chính.
Các trang web: webketoan.com, google.com.vn
Một số khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa trước.
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Các sản phẩm của công ty
STT Chủng loại Kích thước ĐVT
1 Gạch rổng 2 lỗ (220*105*60) mm Viên
2 Gạch đặc nhỏ (200*95*60) mm Viên
3 Gạch đặc lớn (220*105*60) mm Viên
4 Gạch rổng 6 lỗ nhỏ (200*135*95) mm Viên
5 Gạch rổng 6 lỗ ½ nhỏ (100*135*95) mm Viên
6 Gạch rổng 6 lỗ lớn (220*150*105) mm Viên
7 Gạch rổng 6 lỗ ½ lớn (110*150*105) mm Viên
8 Gạch rổng 4 lỗ nhỏ (200*95*95) mm Viên
9 Gạch vồ (290*145*60) mm Viên
10 Ngói liệt (130*180*7) mm Viên
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Phụ lục 02: Giấy thỏa thuận
CÔNG TY CP GẠCH TUYNEN SỐ 1 TT HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỐ: 138-2016/TT-MB Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY THỎA THUẬN
(V/v mua bán gạch Tuynen)
Hôm nay, ngày tháng năm , tại công ty CP gạch tuyen số 1 TT Huế, chúng tôi gồm có:
1/ BÊN MUA HÀNG: Người mua hàng
Địa chỉ:
Số điện thoại:
MST:
2/ BÊN BÁN: CÔNG TY CP GẠCH TUYNEN SỐ 1 TT - HUẾ
1/ Ông: Trần Duy Ý Chức vụ: Giám đốc
2/ Ồng: Phan Thanh Hải Phòng kinh doanh
Địa chỉ: Km9, Phường Hương Chữ, TX Hương Trà, TT Huế.
Điện thoại: 054.3557638
TK: 0161000126643 Ngân hàng ngoại thương chi nhánhTT Huế.
Hai bên cùng thống nhất thỏa thuận như sau:
Điều 1: Hai bên thống nhất số lượng, chủng loại, giá cả như sau:
STT Chủng loại Kích thước (mm)
Số lượng
(viên)
Đơn giá
(đồng/viên)
Thành tiền
(đồng)
1 Gạch rổng 2 lỗ (220*105*60)
2 Gạch đặc nhỏ (200*95*60)
3 Gạch đặc lớn (220*105*60)
4 Gạch rổng 6 lỗ nhỏ (200*135*95)
5 Gạch rổng 6 lỗ ½ nhỏ (100*135*95)
6 Gạch rổng 6 lỗ lớn (220*150*105)
7 Gạch rổng 6 lỗ ½ lớn (110*150*105)
8 Gạch vồ (290*145*60)
* Đơn giá trên đã có VAT và bốc lên phương tiện tại công ty.
Điều 2: Đơn giá trân được áp dụng với số tiền đặt trước là: 21.300.000 đồng.
Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu ba trăm nghìn đồng.
Sau khi đã lấy hết số tiền mà quý khách hàng đã đặt trên thì công ty sẽ áp dụng theo giá thời
điểm.
Điều 3: Quy cách, phẩm chất: Gạch đảm bảo chất lượng theo quy trình công nghệ Tuynen.
Điều 4: Thời gian nhận hàng: Từ ngày tháng năm đến cuối thời điểm thỏa thuận.
Điều 5: Thỏa thuận này được thống nhất và lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị
đến hết ngày tháng năm . Ngoài thời điểm này sẽ có điều chỉnh phù hợp về số lượng, giá cả.
BÊN MUA CÔNG TY CP GẠCH TUYNEN SỐ 1 TT HUẾ
Phòng kinh doanh Giám đốc
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Phụ lục 03: Phiếu thu số 1079
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU Quyển số:
Số: PT1079 Ngày 05 tháng 11 năm 2015
Nợ: 1111
Có: 131
Họ và tên người nộp tiền: Lê Thị Cúc
Địa chỉ: 103- Phạm Văn Đồng- TP Huế
Lý do nộp: Nộp tiền đặt cọc mua gạch
Số tiền: 50.000.000 VND
Viết bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: ........... Chứng từ gốc
Ngày......tháng......năm...............
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàng Trường Thắng Ng. Thái Hoàng Đức Ng.Thị Thuý Hà Lê Thị Cúc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn.
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Phụ lục 04: Phiếu thu 1189
Công Ty Cổ Phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
KM 9, Phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU Quyển số:
Số: PT1189 Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Nợ: 1111
Có: 5111, 33311
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Cao Cường
Địa chỉ: Nguyễn Văn Linh - TP Huế
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Nguyễn Cao Cường theo hóa đơn 0001711
Số tiền: 55.058.500 VND
Viết bằng chữ: Năm mươi lăm triệu không trăm năm mươi tám nghìn năm trăm đồng chẵn.
Kèm theo: ........... Chứng từ gốc
Ngày......tháng......năm...............
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàng Trường Thắng Ng. Thái Hoàng Đức Phan Tuấn Phong Ng.Thị Thuý Hà
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi lăm triệu không trăm năm mươi tám nghìn năm
trăm đồng chẵn.
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Phụ lục 05: Giấy đề nghị thanh toán CP BH
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1
Địa chỉ: Km9 Hương Trà - TT Huế
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 9 tháng 11 năm 2015
Họ và tên: Hồ Văn Trung
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Phòng thị trường tiêu thụ
Nội dung thanh toán: Tiếp khách
Số tiền: 2.000.000đ (Viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn)
(Kèm theo 01 chứng từ gốc)
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số: 05 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QD-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính)
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Phụ lục 06: Hóa đơn bán hàng
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu số:
Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu:
Ngày 07 tháng 11 năm 2015 Số:
Đơn vị bán hàng: QUÁN BÌNH Trịnh Công Sơn
MST: 3301174007
Địa chỉ: Kiệt 18 Đặng Văn Ngữ, phường An Đông, TP Huế.
Số tài khoản:
Số điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: Km9 - Phường Hương Chữ - Thị xã Hường Trà – TT Huế.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST: 3300348594
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1*2
Tiếp khách 2.000.000
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: 2.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN
Đạ
ọ
c K
inh
tế
H
u
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Phụ lục 07: Giấy đề nghị thanh toán chi phí QLDN
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1
Địa chỉ: Km9 Hương Trà - TT Huế
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 02 tháng 12 năm 2015
Họ và tên: Nguyễn Thị Thúy Hà
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Công ty Cổ phần gạch tuyen 1
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiếp khách.
Số tiền: 2.240.000đ (Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng)
(Kèm theo HĐGTGT chứng từ gốc):
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số: 05 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QD-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính)
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Phụ lục 08: Hóa đơn GTGT 0000041
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000041
Ngày 20 tháng 11 năm 2015
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
FAMILY
Mã số thuế: 3301565418
Địa chỉ: Nguyễn Văn Linh, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế.
MST: 3300348594
Địa chỉ: Km9 - Phường Hương Chữ - Thị xã Hường Trà – TT Huế - Việt Nam.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
Dịch vụ ăn uống 2.036.364
Cộng tiền hàng 2.036.364
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 203.636
Tổng cộng tiền thanh toán 2.240.000
Số tiền ghi bằng chữ: Hai triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
In tại Công ty CP in Thuận Phát, 15 Lê Quý Đôn, TP Huế * ĐT:054.3885789 * MST: 3300372452
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_le_8141.pdf