Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh ngày càng trở nên quan trọng đối với công tác kế toán của doanh
nghiệp. Việc xác định đúng đắn doanh thu và chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà
quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý,
điều hành và phát triển doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại HTX Xuân Long, tôi đã tìm hiểu được tình hình thực
tế công tác tổ chức kế toán đối với từng phần hành kế toán và đi sâu tìm hiểu công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh . Đề tài của tôi đã giải quyết được
những vấn đề sau:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định
KQKD trong các doanh nghiệp dựa theo giáo trình kế toán, các thông tư, chuẩn mực
Qua đó làm nền tảng trước khi đi sâu vào nghiên cứu phần thực trạng công tác kế toán
tiêu thụ và xác định KQKD tại HTX Xuân Long .
Thứ hai, qua quá trình thực tế, tôi đã được tìm hiểu về quy trình hạch toán tại
Công ty. Nhìn chung, công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty được
thực hiện đúng chế độ hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế của HTX.
Thứ ba, bài khóa luận đã nêu lên ra được một số ưu nhược điểm và đề xuất một
số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng
cũng như công tác kế toán nói chung tại HTX Xuân Long.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại hợp tác xã xuân Long Kinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Đá 1 x 2 (C19) m3 797,27 330.000 263.099.100
2 Đá CP 37,5 m3 282,00 150.000 42.300.000
3 Đá CP 25 m3 257,00 170.000 43.690.000
4 Bột đá m3 155,32 80.000 12.425.600
TỔNG CỘNG 361.514.700
Số dư nợ cuối kỳ 361.514.700đ
(Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi mốt triệu năm trăm mười bốn ngàn bảy trăm đồng)
Biên bản được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị thanh toán./.
XÍ NGHIỆP XD GIAO THÔNG SÔ 1 HTX XUÂN LONG
CÔNG TY CP XDGT TT HUÊ
Dựa vào Hóa đơn GTGT số 0000603, kế toán HTX đã hạch toán doanh thu
tiêu thụ và thuế GTGT đầu ra phải nộp như sau:
Nợ TK 1311 361.514.700
Có TK 5112 328.649.727
Có TK 333111 32.864.973
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 50
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ngoài doanh thu bán hàng đã nêu ở trên, Hợp tác xã còn có thu nhập từ việc cung
cấp các dịch vụ như: cho thuê mặt bằng (mỏ đá), liên kết với một công ty khác, cung
cấp dịch vụ vận chuyển (vận chuyển đá đến nơi giao hàng), thi công công trình
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT do bộ phận kế toán lập, Hợp đồng thuê mặt bằng, Phiếu thu,
Bảng kê hóa đơn chứng từ cung cấp dịch vụ
- Các sổ chi tiết được sử dụng: Số chi tiết cung cấp dịch vụ, sổ chi tiết chi phí
đối tượng thanh toán
- Các sổ tổng hợp: Nhật ký chung, Sổ Cái các TK 511,131,3331,
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ, Hợp tác xã sử dụng các tài khoản sau
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Trong đó có các tài khoản cấp 2:
TK 511301 - Doanh thu cho thuê máy.
TK 511302 - Doanh thu vận chuyển.
TK 511303 – Doanh thu các công trình.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Cuối tháng, phòng kinh doanh tổng hợp các hoạt động vận chuyển trong tháng
dựa trên phiếu giao hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (trong trường hợp
bên đối tác thuê công ty vận chuyển); lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Lưu nội bộ (lưu tại Hợp tác xã)
Khi khách hàng nộp tiền thuê mặt bằng, căn cứ vào hợp đồng mà kế toán ghi
nhận doanh thu ngay trong ngày đồng thời xuất hóa đơn cho khách hàng.
Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 3331
d. Ví dụ minh họa
Ngày 31 tháng 12 năm 2015, HTX Xuân Long ký hợp đồng vận chuyển bê tông
nhựa với công ty CP đầu tư xây dựng Hoàng Tiến Đà Nẵng. Kế toán HTX tiến hành
lập các chứng từ có liên quan như Hóa đơn GTGT, Biên bản nghiệm thu thanh toán và
Biên bản xác nhận khối lượng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 51
Biểu mẫu: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: XL/14P
Liên 3: Nội bộ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 6 4 6
Địa chỉ: 15 Vạn Xuân, phường Kim Long, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 0543.510745 *Fax: 0543.590974 *Email:xuanlonghtx@gmai.com
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN ĐÀ NẴNG
Mã số thuế: 0 4 0 0 3 9 6 6 3
Địa chỉ: 594 đường 2/9 – Phường Hòa Cường – Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4 X 5
1 Vận chuyển bê tông nhựa R1 Tấn 20,653 164.090,91 3.338.970
2 Vận chuyển bê tông nhựa R2 Tấn 50,422 134.545,45 6.784.050
3 Vận chuyển bê tông nhựa R3 Tấn 29,769 115.909,09 3.450.498
4 Vận chuyển bê tông nhựa R4 Tấn 174,252 113.636,36 19.810.364
Cộng tiền hàng: 33.424.882đ
Thuế suất:10% Tiền thuế GTGT:3.342.488đ
Tổng cộng tiền thanh toán:..36.767.370đ..
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu, bảy trăm sáu mươi bảy ngàn ba trăm bảy mươi
đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vi
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 52
Biểu mẫu: Biên bản nghiệm thu thanh toán
BIÊN BẢN NGHIỆM THU THANH TOÁN
Căn cứ theo hợp đồng kinh tế số 10B/HĐKT/2014 ngày 01 tháng 04 năm 2014 giữa công ty
cổ phần đầu tư xây dựng Hoàng Tiến Đà Nẵng & HTX Xuân Long về việc vận chuyển bê tông
nhựa
Hôm nay, ngày 31 tháng 12 năm 2015. Chúng tôi gồm có các bên sau đây:
I. Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN ĐÀ NẴNG
Bà : Nguyễn Thị Mỹ Dung Chức vụ: Giám đốc
Ông: : Nguyễn Ngọc Anh Dũng Chức vụ: KT trưởng
Địa chỉ : 594 đường 2/9 - phường Hòa Cường- quận Hải Châu – TP Đà Nẵng
Mã số thuế : 0400 396638
II. Bên B: HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG
Ông : Nguyễn Văn Phúc Chức vụ: Giám đốc
Ông : Phạm Bá Phước Chức vụ: Kế toán chính
Địa chỉ : 15 Vạn Xuân – phường Kim Long – TP Huế – tỉnh TT Huế
Mã số thuế : 3300101646
Căn cứ vào biên bản xác nhận khối lượng vận chuyển
Hai bên cùng nhau lập biên bản nghiệm thu thanh toán vận chuyển bê tông nhựa dự án mở
rộng quốc lộ 1A TT Huế từ ngày 01 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 như sau:
STT NỘI DUNG ĐỊA
ĐIỂM
SỐ LƯỢNG
(TẤN)
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 V/c bê tông nhựa R1 20,653 180.500 3.727.866
2 V/c bê tông nhựa R2 50,422 148.000 7.462.456
3 V/c bê tông nhựa R3 29,769 127.500 3.795.548
4 V/c bê tông nhựa R6 174,252 125.000 21.781.500
TỔNG CỘNG 36.767.370
(Bằng chữ: Ba mươi sáu triệu, bảy trăm sáu mươi bảy ngàn, ba trăm nảy mươi đồng)
Biên bản được lập thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau./.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HTX XUÂN LONG
XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN ĐÀ NẴNG
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 53
Biểu mẫu: Biên bản xác nhận khối lượng
BIÊN BẢN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG
Căn cứ theo hợp đồng kinh tế số 10B/HĐKT/2014 ngày 01 tháng 04 năm 2014 giữa
công ty cổ phần đầu tư xây dựng Hoàng Tiến Đà Nẵng & HTX Xuân Long về việc vận
chuyển bê tông nhựa
Hôm nay, ngày 31 tháng 12 năm 2015. Chúng tôi gồm có các bên sau đây:
I. Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN ĐÀ
NẴNG
Ông: : Thái Hoàng Đức Chức vụ: Nhân viên
Địa chỉ : 594 đường 2/9 - phường Hòa Cường- quận Hải Châu – TP Đà Nẵng
Mã số thuế : 0400 396638
II.Bên B: HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG
Ông : Nguyễn Văn Phú Chức vụ: KT công nợ
Địa chỉ : 15 Vạn Xuân – phường Kim Long – TP Huế – tỉnh TT Huế
Mã số thuế : 3300101646
Căn cứ xác nhận phiếu của thu kho
Hai bên cùng nhau lập biên bản nghiệm thu thanh toán vận chuyển bê tông nhựa dự
án mở rộng quốc lộ 1A TT Huế từ ngày 01 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 năm
2015 như sau:
STT NỘI DUNG ĐVT SỐ LƯỢNG
(TẤN)
ĐỊA ĐIỂM
1 V/c bê tông nhựa Tấn 20,653 V/c đến R1 Quốc lộ 1A
2 V/c bê tông nhựa Tấn 50,422 V/c đến R2 Quốc lộ 1A
3 V/c bê tông nhựa Tấn 29,769 V/c đến R3 Quốc lộ 1A
4 V/c bê tông nhựa Tấn 174,252 V/c đến R6 Quốc lộ 1A
Biên bản được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau./.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU HTX XUÂN LONG
XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN ĐÀ NẴNG
Dựa vào Hóa đơn GTGT số 0000608, kế toán HTX đã hạch toán doanh thu cung cấp
dịch vụ và thuế GTGT đầu ra phải nộp như sau:
Nợ TK 1311 36.767.370
Có TK 511302 33.424.882
Có TK 333111 3.342.488
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 54
HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG SỔ CÁI TÀI KHOẢN
MST: 33001101646 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm 2015 Số dư đầu kỳ:
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
DT001 14/01/2015 14/01/2015 Doanh thu bán Bột đá cho Công ty
TNHH XD Đồng Tâm
1311 7.026.546
DT002 15/01/2015 15/01/2015 Doanh thu vận chuyển Thiết bị cho Cty
QL&XD đường bộ TT Huế (XN thi
công Cơ giới)
1311 31.818.182
DT019 31/01/2015 31/01/2015 Doanh thu trung chuyển vật liệu cho
Cty CP ĐTXD Hoàng Tiến
1311 9.093.937.905
DT020 01/02/2015 01/02/2015 Doanh thu thi công công trình thủy
điện Hồi Xuân: Hạng mục phát sinh
trong thi công
1311 37.093
DT212 31/12/2015 31/12/2015 Doanh thu bán hàng hóa BTTP các loại
cho Cty CP ĐTXD 72
1311 157.143.181
DT216 31/12/2015 31/12/2015 Doanh thu vận chuyển BTN Cty CPĐT
XD Hoàng Tiến Đà Nẵng
1311 33.424.882
DT217 31/12/2015 31/12/2015 Doanh thu trung chuyển vật liệu cho
Cty CP ĐTXD Hoàng Tiến
1311 30.845.458
KC0121 31/12/2015 31/12/2015 K/c doanh thu để xác định KQKD 911 106.829.169.691
Tổng phát sinh: 106.829.169.691 106.829.169.691
Phát sinh lũy kế: 106.829.169.691 106.829.169.691
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 55
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Đối với các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán, kế toán tại Hợp tác xã theo dõi trên các tài khoản 5211, 5212 và 5213 theo
đúng quy định. Tại Hợp tác xã, các khoản giảm trừ doanh thu ít khi xảy ra. Chủ yếu
là các hạng mục thi công công trình, sau khi quyết toán và nghiệm thu công trình,
phần giá trị còn lại của công trình thì kế toán điều chỉnh giảm doanh thu bằng tài
khoản hàng bán bị trả lại.
Ví dụ minh họa
Ngày 21/01/2015, sau khi nhận được Bảng tổng hợp giá trị quyết toán công
trình Thủy điện Hồi Xuân - tỉnh Thanh Hóa (Đơn vị thi công là HTX Xuân Long),
kế toán tiến hành điều chỉnh giảm Doanh thu thi công công trình ở hạng mục đường
vận hành VH2, Bãi san nền 87, Nền mặt đường vận hành VH1,VH2,VH3 và nút
giao thông số 1,2
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 56
Biểu mẫu: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: XL/14P
Liên 3: Nội bộ
Ngày 21 tháng 01 năm 2015
Đơn vị bán hàng: HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 6 4 6
Địa chỉ: 15 Vạn Xuân, phường Kim Long, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 0543.510745 *Fax: 0543.590974 *Email:xuanlonghtx@gmai.com
Số tài khoản
Họ tên người mua hàng: TỔNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM
Tên đơn vị: TỔNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM
Mã số thuế: 0 4 0 0 1 0 1 4 5 0
Địa chỉ: 344 Phan Châu Trinh, P. Bình Thuận, Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4 X 5
1 Điều chỉnh giảm giá trị
quyết toán công trình thủy
điện Hồi Xuân; Hạng mục
đường vận hành VH2, Bãi
san nền 87, đường vận
hành VH1, VH2,VH3; nút
giao thông sổ 1,2,3
Đồng 797,27
282,00
257,00
155,32
256.962.651
Cộng tiền hàng: 256.962.651đ
Thuế suất:10% Tiền thuế GTGT:.25.962.651đ
Tổng cộng tiền thanh toán:..282.658.916đ..
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi hai triệu, sáu trăm tám mươi hai nghìn, chín trăm
mười sáu đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 57
Biểu mẫu: Bảng tổng hợp giá trị quyết toán công trình
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN
CÔNG TRÌNH: THỦY ĐIỆN HỒI XUÂN – TỈNH THANH HÓA
ĐƠN VỊ THI CÔNG: HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG
STT Tên hạng mục ĐVT Giá trị HĐ +
PLHĐ (sau
thuế)
GT quyết toán
hoàn thành
công trình
Lũy kế nghiệm
thu, tạm xác
nhận (sau thuế)
Giá trị còn lại
đợt này (sau
thuế)
1 Hồ móng vai
phải Cos+86
Đồng 26.211.834.729 20.574.213.686 20.574.213.686 0
2 Trạm phân
phối
Đồng 13.331.492.771 9.570.831.603 9.570.790.801 40.802
3 Hồ móng vai
trái đợt 1
Đồng 14.416.000.000 15.380.770.303 15.380.936/361 -116.058
4 Hồ móng vai
trái đợt 2
Đồng 9.280.000.000 9.570.949.220 9.570.949.220 0
5 Đường vận
hành VH2, Bãi
san nền 87, nền
mặt đường vận
hành
VH1,VH2,VH3
và nút giao
thông số 1,2,
Đồng 35.159.804.000 19.935.923.310 20.218.582.226 -282.658.916
6 Phát sinh trong
quá trình thi
công
Đồng 2.912.000.000 3.246.310.228 1.822.363.990 1.423.946.238
Tổng cộng 78.278.998.350 77.137.836.284 1.141.162.066
Bằng chữ: (Một tỷ, một trăm bốn mươi mốt triệu, một trăm sáu mươi hai nghìn không trăm
sáu mươi sáu đồng)
Huế, ngày 07 tháng 01 năm 2015
ĐẠI DIỆN TỔNG CÔNG TY ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VIỆT NAM HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG
Phần mềm kế toán sẽ tự động định khoản:
Nợ TK 5213 256.962.651
Nợ TK 333111 25.696.265
Có TK 1311 282.658.916
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 58
HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG SỔ CÁI TÀI KHOẢN
MST: 3300101646 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Năm 2015
Số dư đầu kỳ:
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
DT007 21/01/2015 21/01/2015 Điều chỉnh giảm Doanh thu thi công công
trình Thủy điện Hồi Xuân theo quyết
toán: Hạng mục Hố móng vại trái
1311 150.962
DT008 21/01/2015 21/01/2015 Điều chỉnh giảm Doanh thu thi công công
trình Thủy Điện Hồi Xuân theo quyết
toán: Hạng mục đường VH2
1311 256.962.651
KC0005 31/01/2015 31/01/2015 KC Các khoản giảm trừ do điều chỉnh
giảm Quyết toán Công trình Thủy Điện
Hồi Xuân
5113 150.962
KC0006 31/01/2015 31/01/2015 KC Các khoản giảm trừ do điều chỉnh
giảm Quyết toán Công trình Thủy Điện
Hỗi Xuân
5113 256.962.651
Tổng phát sinh: 257.113.613 257.113.613
Phát sinh lũy kế: 257.113.613 257.113.613
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 59
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Hiện nay, nguồn tài chính của Hợp tác xã chủ yếu tập trung cho hoạt động kinh
doanh, Hợp tác xã ít tham gia vào hoạt động đầu tư tài chính. Nguồn thu tài chính chủ
yếu của Hợp tác xã chủ yếu là từ các khoản sau:
- Cho thuê tài sản
- Lãi bán hàng trả chậm
- Các khoản lãi tiền gửi ngân hàng
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Có của ngân hàng, Các chứng từ liên quan.
- Sổ chi tiết 515, Sổ phụ, Sổ cái TK 515,112, Sổ Nhật ký chung..
b. Tài khoản sử dụng
Hợp tác xã sử dụng tài khoản 515 để phản ánh doanh thu tài chính.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Định kỳ, cuối mỗi tháng, dựa vào sổ phụ và bảng sao kê từ ngân hàng, kế toán
tổng hợp số tiền lãi từ ngân hàng phát sinh trong tháng và tiến hành nhập liệu vào hệ
thống, hệ thống sẽ tự cập nhật vào các số sách liên quan.
Nợ TK 112
Có TK 515
Khi có trường hợp khách hàng chậm thanh toán tiền mua hàng, căn cứ pháp lý để
yêu cầu thanh toán tiền lãi ở điều 306 Luật Thương Mại 2005, khoản 2 điều 305 và
khoản 2 điều 438 Bộ luật Dân sự 2005; kế toán lập phiếu kế toán để hạch toán nội bộ
doanh nghiệp lãi chậm thanh toán.
Nợ TK 1311
Có TK 515
d. Ví dụ minh họa
Ngày 25/12/2015, HTX nhận được giấy báo có của ngân hàng BIDV về số tiền
lãi của tháng 12 được nhập vào gốc số tiền gửi thanh toán không kỳ hạn của HTX
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 60
Sau đây là mẫu giấy báo có của Ngân hàng BIDV mà HTX nhận được:
NHTMCP DT&PT THUA THIEN HUE Ngay: 08/01/2016
Thoi gian: 03:30:11
Sed : 4326
Chi tiet giao dich
Ten TK ghi co : HTX Xuan Long
Ghi co tai khoan so : 551 – 10 -00 -000235 -8
So tien ghi Co : 13,277.00 (VND)
Chi nhanh giao dich : 551
160 ACCRUED INTEREST 25/12/2015 23:59:59 DD440
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác của Hợp tác xã chủ yếu từ các khoản:
- Thu từ các khoản thu khó đòi nay đòi được.
- Thu từ các khoản nợ phải trả không còn chủ.
- Thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản.
- Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
Trên thực tế, các khoản thu nhập này phát sinh rất ít.
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn, Phiếu thu, Các chứng từ có liên quan.
- Sổ chi tiết TK 711, Sổ cái TK 711, Sổ Nhật ký chung.
b. Tài khoản sử dụng
Tại HTX, kế toán sử dụng tài khoản 711 để hạch toán các khoản thu nhập khác
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến khoản
thu nhập khác để nhập vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách
liên quan.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 61
Khi có các khoản TNK phát sinh bằng tiền mặt, tiền gủi ngân hàng kế toán ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 711
2.2.3. Kế toán chi phí
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Hợp tác xã Xuân Long hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. HTX sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá thành sản phẩm xuất
kho. Khi xuất kho tiêu thụ thành phẩm, kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên phần mềm kế toán
máy về mặt số lượng. Sau đó, vào cuối tháng hoặc cuối quý, sau khi xác định được giá trị
nhập kho trong kỳ, tiến hành tính giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ.
Giá trị thực tế TP xuất kho =Số lượng TP xuất kho* Đơn giá xuất kho
Đơn giá thực tế TP xuất kho =
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Báo cáo bán hàng, Hóa đơn kiêm phiếu
xuất kho, Phiếu xuất kho.
- Các sổ chi tiết được sử dụng: Sổ chi tiết TK 632,156
- Các sổ tổng hợp: Nhật ký chung, Sổ Cái các TK 632,156
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK 156 – Hàng hóa
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Phương pháp tính toán giá thành đã được cài đặt sẵn trong phần mềm.Kế toán
chỉ cần nhập các chứng từ cần thiết, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ liên
quan, trong đó có các bảng tính giá thành sản phẩm và kết chuyển sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
d. Ví dụ minh họa
Ngày 31/12/2015, HTX chấp nhận yêu cầu mua hàng của khách hàng quen
thuộc là Xí nghiệp xây dựng giao thông TT Huế. Tại bộ phận kho, thủ kho căn cứ vào
giấy đề nghi xuất kho do phòng kinh doanh đề xuất để lập phiếu xuất kho số XKTP135.
Trị giá thực tế tồn kho ĐK + Trị giá TP nhập TK
Số lượng TP tồn ĐK + Số lượng TP nhập TK
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 62
Biểu mẫu: Phiếu đề nghị xuất kho
HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG
MST: 3300101646
ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO THÀNH PHẨM THÁNG 12/2015
31/12/2015
Người đề nghị: Nguyễn Văn Phú Chức vụ: Phòng kinh
doanh
Lý do xuất kho: Bán cho khách hàng Xuất tại kho: Nguyễn
Cầm
STT
Tên sản
phẩm, hàng
hóa
ĐVT KL yêucầu
KL thực
xuất Ghi chú
1 Đá 1 x 2 (sàn1,9) m3 797,27 797,27
2 Đá cấp phối3.75 m3 282,00 282,00
3 Đá cấp phối2.5 m3 257,00 257,00
4 Bột đáthường m3 155,32 155,32
Cộng 1.491,59 1.491,59
Kế toán trưởng Kế toán mỏ Thủ kho Người đề xuất
P. Giám đốc Quản đốc mỏĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 63
Biểu mẫu: Phiếu Xuất kho
HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG
MST: 3300101646
PHIẾU XUẤT
31/12/2015 Nợ: 63202
Số: XKTP135 Có: 1551
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Phú
Lý do xuất kho: Xuất kho thành phẩm bán cho XNXDGT số 1 (HĐ
0000603)
Xuất tại kho: Kho thành phẩm Khe Ly
Mã số KH: Tên KH:
STT Tên sản phẩm,hàng hóa Mã số ĐVT
SL theo
CT
SL thực
xuất Đơn giá Thành tiền
1 Đá 1 x 2 (sàn1,9) 1550023 m3 797,27 797,27 254.594,42 202.980.496
2 Đá cấp phối 3.75 1550016 m3 282,00 282,00 184.734,91 50.095.245
3 Đá cấp phối 2.5 1550015 m3 257,00 257,00 182.308,20 46.853.208
4 Bột đá thường 15500003 m3 155,32 155,32 79.136,69 12.291.511
Cộng 314.220.460
Tổng giá trị: 314.220.460
Cộng thành tiền: Ba trăm mười bốn triệu hai trăm hai mươi nghìn bốn trăm sáu
mươi đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Thủ kho
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 64
2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ hao phí lao động liên quan đến toàn bộ quá trình tiêu
thụ hàng hóa, thành phẩm.
Chi phí bán hàng tại Hợp tác xã bao gồm:
- Tiền lương cho nhân viên bán hàng, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT,KPCĐ).
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài tại bộ phận bán hàng.
a. Chứng từ sử dụng
Khi ghi nhận chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào các chứng từ sau:
- Bảng tính lương nhân viên bán hàng.
- Các hóa đơn phản ánh dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
- Phiếu chi.
- Các sổ chi tiết được sử dụng: Sổ chi tiết chi phí bán hàng.
- Các sổ tổng hợp: Nhật ký chung, sổ Cái các TK 641,133,331,111,112,
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 641 – Chi phí bán hàng. Tài khoản 641 có các tài khoản cấp 2:
TK 6411 - Chi phí nguyên vật liệu, bao bì.
TK 6412 – Chi phí công cụ, dụng cụ.
TK 6413 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6414 – Chi phí bán hàng.
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
TK 331 – Phải trả người bán
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan mở sổ chi tiết các chi phí phát
sinh để hạch toán vào các tài khoản tương ứng. Khi các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình bán hàng và phục vụ cho việc bán hàng, kế toán ghi:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 65
Nợ TK 641
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111,112,334
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để
thực hiện công tác quản lý doanh nghiệp. Tại Hợp tác xã Xuân Long, chi phí quản lý
doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau:
- Chi phí hội họp, tiếp khách, công tác phí.
- Chi phí điện thoại, đồ dùng văn phòng
- Chi phí quản lý nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ
- Các chi phí bằng tiền khác phát sinh tại bộ phận quản lý doanh nghiệp
a. Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lương nhân viên quản lý
- Bảng tính khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận quản lý
- Phiếu chi, hóa đơn GTGT
- Sổ chi tiết TK 642, Sổ cái TK 642
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán tại HTX sử dụng tài khoản 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh
nghiệp theo quy định. TK 642 có các tài khoản cấp 2 sau:
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426 – Chi phí dự phòng.
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
TK 331 - Phải trả người bán
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 66
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Đối với các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ
vào các giấy tờ, hóa đơn có liên quan ghi nhận nghiệp vụ vừa phát sinh, lập phiếu chi
trên phần mềm kế toán dựa theo hóa đơn được nhận, ghi sổ vào các tài khoản liên
quan.
Khi phát sinh các khoản chi phí ở bộ phận quản lý, kế toán ghi:
Nợ TK 642
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111,112,334
d. Ví dụ minh họa
Ngày 07/12/2015, HTX nhận được Giấy đề nghị thanh toán tiền mua văn phòng
phẩm tại quầy hàng tạp hóa chợ Đông Ba. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra và ký xác
nhận, kế toán thanh toán lập phiếu chi số 0451 với nội dung như sau
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 67
Biểu mẫu: Giấy đề nghị thanh toán
Mẫu số 03 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 07 tháng 12 năm 2015
Họ tên người đề nghị thanh toán: Võ Thị Minh Nguyệt
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Nhân viên – Thống kê
Nội dung thanh toán: Tiền văn phòng phẩm ở văn phòng
Số tiền: 2.791.000đ Viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm chín mươi mốt ngàn
đồng chẵn
(Kèm theo:. Chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng P.T bộ phận Người đề nghị TToán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hợp tác xã Xuân Long Mẫu số 02 – TT
15 Vạn Xuân, Thành phố Huế (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
200/2014/TT –BTC Ngày 22/12/2014 của BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 07 tháng 12 năm 2015
Họ tên người nhận tiền: Võ Thị Minh Nguyệt
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Nhân viên – Thống kê
Lý do chi: Nguyệt: Thanh toán chi phí văn phòng phẩm T12/15
Số tiền: 2.791.000đ Viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm chín mươi mốt ngàn
đồng chẵn
(Kèm theo:. Chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 68
HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG SỔ CÁI TÀI KHOẢN
MST: 3300101646 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm 2015
Số dư đầu kỳ:
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
PC0001 01/01/2015 01/01/2015 Cước phí điện thoại tháng 1/2015 số ĐT
0165244499
1111 425.181
TNN001 02/01/2015 02/01/2015 Thuế môn bài phải nộp năm 2015 3338 3.000.000
PC0018 17/01/2015 17/01/2015 TT phí BGĐ HTX làm việc với Hoàng Tiến
t/c QL1A
1111
THBL336 31/12/2015 31/12/2015 K/c lương BP Gián tiếp năm 2015 vào CPQL 3341 28.066.923
THBL346 31/12/2015 31/12/2015 K/c lương 13 BP Gián tiếp năm 2015 vào
CPQL
3341 108.500.000
THBL356 31/12/2015 31/12/2015 K/c lương BP Gián tiếp T12/15 vào CPQL 3341 103.500.000
THBL374 31/12/2015 31/12/2015 Trích BH phải đóng BP Gián tiếp T12/2015 3383 6.885.450
THBL374 31/12/2015 31/12/2015 Trích BH phải đóng BP Gián tiếp T12/2015 3384 1.147.575
THBL374 31/12/2015 31/12/2015 Trích BH phải đóng BP Gián tiếp T12/2015 3386 382.525
THBL379 31/12/2015 31/12/2015 Trích KPCĐ phải nộp T12/15 3382 823.900
KC0120 31/12/2015 31/12/2015 K/c chi phí QLDN để xác định KQKD 911 2.006.445.754
Tổng phát sinh: 2.006.445.754 2.006.445.754
Phát sinh lũy kế: 2.006.445.754 2.006.445.754ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 69
2.2.3.3. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính của Hợp tác xã chủ yếu phát sinh từ đi vay ngân hàng để bổ
sung thêm vốn kinh doanh cho công ty và chi phí dịch vụ khi giao dịch tại ngân hàng.
a. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Nợ, Sổ phụ ngân hàng, bảng tính lãi vay
- Sổ chi tiết TK 635, Sổ Cái TK 635
b. Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí tài chính
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi kế toán nhận được giấy tính lãi vay và phiếu hạch toán của ngân hàng về chi
phí lãi vay thì tiến hành nhập liệu vào phần mềm máy tính, hệ thống sẽ tự động cập
nhật vào sổ Nhật ký chung và Sổ Cái tài khoản 635
Nợ TK 635
Có TK 112
d. Ví dụ minh họa
Ngày 01/12/2015, HTX nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng BIDV về phí
dịch vụ của ngân hàng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 70
Biểu mẫu: Giấy báo Nợ
NHTMCP DT&PT THUA THIEN HUE Ngay: 11/01/2016
Thoi gian: 03:34:36
Sed : 3733
Chi tiet giao dich
Ten TK ghi no : HTX Xuan Long
Ghi no tai khoan so : 551 – 10 -00 -000235 -8
So tien ghi Co : 13,277.00 (VND)
Chi nhanh giao dich : 551
146 TRANSFER TO LOAN 01/12/2015 23:59:59 DD2760
2.2.3.4. Kế toán chi phí khác
Các khoản chi phí khác mà Hợp tác xã phải chi trả chủ yếu từ:
- Các khoản chi phí liên quan đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Các khoản chi phí do bị phạt thuế, truy nộp thuế
Các khoản này thường rất nhỏ, không đáng kể so với toàn bộ chi phí của HTX
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo Nợ, các chứng từ có liên quan
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tài khoản 811
b. Tài khoản sử dụng
Tại Hợp tác xã, kế toán sử dụng tài khoản 811 để hạch toán các chi phí khác
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến khoản
chi phí khác để nhập vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách có
liên quan
Nợ TK 811
Có TK 111,112
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 71
d. Ví dụ minh họa
HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG SỔ CÁI TÀI KHOẢN
MST: 33001101646 811 – Chi phí khác
Năm 2015 Số dư đầu kỳ:
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đốiứng Phát sinh nợ Phát sinh có
TGTS010 30/6/2015 30/06/2015
Thanh lý Sữa
chữa tài sản
máy xúc lật
PC200-
50170(530)
2112 357.200.000
KC0122 31/12/2015 31/12/2015
K/c chi phí
khác để xác
định KQKD
911 357.200.000
Tổng phát sinh: 357.200.000 357.200.000
Phát sinh lũy kế: 357.200.000 357.200.000
2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải
nộp trong quý. Cuối năm tài chính, kế toán xác định số và ghi nhận thuế thu nhập
doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và
thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Tại HTX Xuân Long, mức thuế suất
thuế TNDN là 22%.
Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, số thuế THDN hiện hành phải nộp trong năm
2015 là 189.135.513 đồng.ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 72
HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG
MST: 3300101646 – Địa chỉ: 15 Vạn Xuân, Thành phố Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Năm 2015
Số dư đầu kỳ:
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đốiứng
Phát
sinh nợ Phát sinh có
KC0123 31/12/2015 31/12/2015 Thuế TNDNnăm 2015 911 189.135.513
KC0124 31/12/2015 31/12/2015
Thuế TNDN
phải nộp năm
2015
3334 189.135.513
Tổng phát sinh: 189.135.513 189.135.513
Phát sinh lũy kế: 189.135.513 189.135.513
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, căn cứ vào các khoản doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong
kỳ đã được tập hợp trên sổ Cái, phần mềm sẽ tiến hành kết chuyển sang tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển lãi, lỗ và xuất ra Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh và các báo cáo khác.
a. Chứng từ sử dụng
Sổ Cái các tài khoản 511, 711, 641, 642, 632, 635
b. Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả kinh doanh, Hợp tác xã sử dụng tài khoản 911 - Xác định
kết quả kinh doanh. Đây là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí hoạt động kinh
doanh của Hợp tác xã. Việc xác định kết quả kinh doanh của Hợp tác xã được tiến
hành vào cuối mỗi năm.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Trình tự tổng hợp doanh thu, chí và kết quả kinh doanh
- Kết chuyển doanh thu thuần tính kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển chi phí tính kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển lãi hoặc lỗ xác định kết quả kinh doanh.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 73
d. Ví dụ minh họa
Có thể thấy trong Sổ Cái tài khoản 911, tình hình hoạt động kinh doanh của hợp
tác xã Xuân Long là khá khả quan. Trong năm 2015, lợi nhuận sau thuế của hợp tác xã
là 670.571.362 đồng. Đó là nhờ tổng doanh thu của doanh nghiệp khá cao, trong đó
chủ yếu là doanh thu bán thành phẩm và doanh thu cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp cũng đã biết kiểm soát tốt chi phí nên mới đạt lợi nhuận dương.
HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG
MST: 3300101646 – Địa chỉ: 15 Vạn Xuân, Thành phố Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
911 – Xác định kết quả kinh doanh
Năm 2015
Số dư đầu kỳ:
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
KC 31/12/2015 Kết chuyển 4212 1.245.297.271 574.725.909
KC 31/12/2015 Kết chuyển 5111 2.564.037.605
KC 31/12/2015 Kết chuyển 5112 45.441.625.286
KC 31/12/2015 Kết chuyển 5113 58.566.393.177
KC 31/12/2015 Kết chuyển 515 2.267.469
KC 31/12/2015 Kết chuyển 632 103.129.232.439
KC 31/12/2015 Kết chuyển 635 1.147.850.938
KC 31/12/2015 Kết chuyển 6418 1.945.091
KC 31/12/2015 Kết chuyển 6421 1.526.697.693
KC 31/12/2015 Kết chuyển 6422 46.579.923
KC 31/12/2015 Kết chuyển 6423 96.840.094
KC 31/12/2015 Kết chuyển 6424 35.093.354
KC 31/12/2015 Kết chuyển 6425 43.915.513
KC 31/12/2015 Kết chuyển 6427 214.981.169
KC 31/12/2015 Kết chuyển 6428 42.337.998
KC 31/12/2015 Kết chuyển 711 928.057.570
KC 31/12/2015 Kết chuyển 811 357.200.000
KC 31/12/2015 Kết chuyển 8211 189.135.513
Tổng phát sinh: 108.077.107.016 108.077.107.016
Phát sinh lũy kế: 108.077.107.016 108.077.107.016
Số dư cuối kỳ
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 74
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Hợp tác xã Xuân Long
3.1.1. Ưu điểm
Về tổ chức bộ máy kế toán
Nhìn chung, bộ máy kế toán của đơn vị được tổ chức một cách khoa học, gọn
nhẹ, phù hợp với yêu cầu quản lý. Các nhân viên kế toán được phân công công việc cụ
thể, phát huy được năng lực chuyên môn của từng người.
Mô hình kế toán tập trung phù hợp với đặc điểm kinh doanh của HTX cũng như
giúp cho ban lãnh đạo đơn vị nắm bắt kịp thời những thông tin kinh tế do kế toán cung
cấp. Bên cạnh đó, phòng kế toán tài chính được quan tâm đầu tư trang thiết bị, cơ sở
vật chất, tạo điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán.
Về áp dụng hệ thống chứng từ, sổ sách
HTX áp dụng phần mềm kế toán máy dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ có ưu
điểm là dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, công việc kế toán được phân công đều trong kỳ.
Bên cạnh đó, việc áp dụng máy vi tính và phần mềm giúp kế toán giảm nhẹ khối lượng
công việc. Do vậy, các số liệu kế toán được cập nhật thường xuyên và nhanh chóng,
hạn chế nhầm lẫn, giúp cho việc cung cấp thông tin được kịp thời và chính xác.
Dựa theo yêu cầu quản lý thực tế, HTX đã nghiên cứu xây dựng hệ thống tài
khoản riêng thống nhất tuân thủ quy định của Bộ tài chính. Hệ thống tài khoản của
công ty được phân chia theo từng khoản mục chi tiết đến cấp 2. Nhờ đó, mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của HTX đều được phản ánh đầy đủ, cụ thể theo từng nội
dung kinh tế và từng đối tượng kế toán.
Hệ thống báo cáo tài chính của HTX được cung cấp từ phần mềm kế toán máy
nên đảm bảo được mức độ chính xác cao.
3.1.2. Hạn chế
Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán có sự phân công công việc theo từng phần hành cụ thể nhưng
trên thực tế phần lớn công việc hạch toán kế toán đều do kế toán tổng hợp đảm nhận,
như vậy sẽ dễ gây ra thiếu sót do khối lượng công việc nhiều.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 75
Về luân chuyển chứng từ kế toán
Tại Hợp tác xã Xuân Long, do tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên định kỳ, kế
toán phải tập hợp các chứng từ gốc từ các bộ phận (phân xưởng, kho) chuyển về để
thực hiện hạch toán. Thông thường, các chứng từ về doanh thu, chi phí cuối tháng mới
được tập hợp về phòng kế toán để thực hiện hạch toán. Do đó, vẫn xảy ra hiện tượng
hạch toán và lập báo cáo chậm trễ, không cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho
ban lãnh đạo.
Công tác hạch toán thường tập trung vào cuối tháng nên khối lượng công việc bị
dồn ứ vào thời điểm này, không có sự phân công công việc một cách hợp lý ở các thời
điểm. Điều này làm ảnh hưởng đến chất lượng công việc và tính kịp thời của thông tin
kế toán.
3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại HTX
Xuân Long
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng
trong công tác kế toán của doanh nghiệp, bởi nó liên quan đến sự tồn tại và phát triển
của bản thân doanh nghiệp đó. Nhận thức được vai trò quan trọng này, Hợp tác xã
Xuân Long luôn không ngừng tìm kiếm các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác kế
toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
3.2.1. Ưu điểm
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã tương
đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của Hợp tác xã.
Về chứng từ sử dụng: Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán thực
hiện theo đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành, phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Về phần mềm kế toán sử dụng: Việc áp dụng phần mềm kế toán trong hạch toán
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp công việc trở nên đơn giản,
chính xác, tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lượng công việc.
Về tài khoản, sổ sách sử dụng:
Nhìn chung, HTX đã sử dụng tương đối đầy đủ và thống nhất các tài khoản và
số sach dùng để hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo
thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 76
Các sổ kế toán trong phần hành thể hiện khá đầy đủ thông tin. Kế toán HTX đã
xây dựng được hệ thống sổ sách theo dõi chi tiết doanh thu của từng mặt hàng trong
kỳ, từng đối tượng công nợ, chính xác, rõ ràng.
3.2.2. Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được, trong quá trình tổ chức kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại HTX Xuân Long vẫn còn tồn tại những hạn chế
nhất định
Đối với việc bán hàng thu tiền liền: Hợp Tác Xã không hạch toán ngay vào tài
111 – tiền mặt hay tài khoản 112 – tiền gửi ngân hàng mà lại thông qua một tài khoản
trung gian là tài khoản 131 – phải thu của khách hàng rồi mới đưa vào hai tài khoản
nói trên làm cho quá trình hạch toán dài thêm và phức tạp, không tuân theo quy tắc
hạch toán, điều này đôi khi còn đẫn đến sai sót.
Về việc thu hồi doanh thu từ hoạt động bán chịu cho khách hàng: Thông qua
việc xem xét, nghiên cứu các sổ chi tiết bán hàng theo các hình thức thanh toán thì
doanh thu tiêu thụ từ hình thức trả chậm chiểm tỷ trọng không nhỏ trong tổng doanh
thu. Chính vì vậy, việc giải quyết tình trạng chiếm dụng vốn là một vấn đề nan giải của
nhiều nhà quản lý. Do khách hàng chậm thanh toán nên doanh nghiệp không có lượng
tiền mặt để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Trong khi đó, việc theo dõi, đôn đốc khách hàng thanh toán chưa được thực hiện kịp
thời. Điều này có thể dẫn đến tình trạng nợ nần dây dưa, ảnh hường đến quá trình thu
hồi vốn để tiếp tục sản xuất kinh doanh, bị chiếm dụng vốn trong thời gian dài.
Về chính sách chiết khấu: Hiện nay, HTX không có chính sách ưu đãi trong
kinh doanh, đó là việc cho khách hàng hưởng các khoản chiết khấu. Thực tế cho thấy
rằng các chính sách ưu đãi trong kinh doanh cũng là một trong những biện pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh của công ty, đẩy doanh số tiêu thụ tăng cao.
Về các khoản lập dự phòng: HTX hoạt động trong kĩnh vực kinh doanh thành
phẩm và hàng hóa, số lượng hàng tồn kho nhiều và biến động. HTX không thể tránh
khỏi các rủi ro như chất lượng hàng hóa bị giảm sútĐiều này sẽ ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh. Tuy nhiên, HTX Xuân Long lại không lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho. Bên cạnh đó, trong quá trình bán hàng trả chậm, công ty bị khách hàng chiếm
dụng vốn khá nhiều và hằng năm vẫn có nhiều khoản nợ chưa được thu hồi kịp thời
nhưng HTX cũng chưa lập dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 77
Về kế toán xác định kết quả kinh doanh: Kế toán Hợp tác xã lập báo cáo về tình
hình tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty theo năm để trình lên Ban giám
đốc. Đây là một điểm chưa tốt bởi việc này làm nhà quản lý không thể kịp thời nắm
bắt được tính hình tài chính cũng như hiệu quả hoạt đông kinh doanh của HTX.
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã Xuân Long
3.3.1.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và quản lý doanh nghiệp
tại Hợp tác xã
Về công tác quản lý
Ngành khai thác, sản xuất đá trải qua quá trình khoan, nổ núi đá, tức là phải sử
dụng một khối lượng các dây nổ, kíp nổ, mìn để phá đá. Đây là những loại vật liệu nổ
nguy hiểm trong cả quá trình lưu giữ và sử dụng, do đó đơn vị phải quản lý kỹ lưỡng
các loại vật liệu này, chỉ xuất kho khi có lệnh xuất kho đã được ký duyệt cũng như
phải có hướng dẫn sử dụng, đào tạo tay nghề và có các biện pháp bảo hộ lao động cho
người loa động, đảm bảo một môi trường lao động an toàn.
Đơn vị hiện còn sử dụng nhiều lao động trong quá trình bốc, xếp đá và sơ chế,
mặc dù đã cơ giới hóa nhiều lần nhưng vẫn chưa hoàn toàn, điều này làm giảm năng
suất lao động, lãng phí thời gian, mức độ rủi ro trong an toàn lao động cao, thể lực và
sức khỏe người lao động bị lãng phí. Do vậy, trong thời gian tới HTX cần có kế hoạch
mua sắm và đưa vào hoạt động các loại máy móc phục vụ cho việc bốc xếp đá lên xe
và các máy sơ chế hạng nhẹ để giải quyết vấn đề này.
Về tổ chức luân chuyển chứng từ
Tại Hợp tác xã Xuân Long, các chứng từ doanh thu thường được chuyển vào
phòng kế toán vào cuối tháng, làm cho công việc kế toán tập trung nhiều vào cuối
tháng và việc hạch toán không kịp thời.
Để giúp cho việc hạch toán được kịp thời, chính xác và giảm bớt khối lượng
công việc vào cuối tháng, đơn vị nên có sự phân bổ công việc trong tháng một cách
hợp lý. Các chứng từ về doanh thu phát sinh nên được chuyển về phòng kế toán hàng
tuần thay vì tập trung toàn bộ vào cuối tháng như hiện nay để phục vụ tốt hơn cho
công tác quản lý.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 78
3.3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã
Từ những ưu và nhược điểm trên, tôi xin đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho HTX như sau:
Về các khoản phải thu
Hợp tác xã cần phải theo dõi các khoản công nợ một cách chặt chẽ và thu hồi lại
theo đúng quy định, cũng như có các biện pháp tích cực đòi nợ nhưng vẫn chú ý giữ
gìn mối quan hệ với khách hàng. Đối với những khách hàng không có khả năng thanh
toán hoặc đã quá hạn thanh toán thì Hợp tác xã cần phải mở thêm sổ để theo dõi riêng
những đối tượng này, và thực hiện việc trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi
để tránh những rủi ro trong kinh doanh.
Ngoài ra, HTX nên áp dụng các chính sách thanh toán cụ thể để khuyến khích
khách hàng trả nợ. Nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn thì
sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của
khoản nợ quá hạn.
Về chính sách chiết khấu thương mại
- Hợp tác xã có thể tự xây dựng chính sách chiết khấu thương mại riêng dựa trên
sản lượng tiêu thụ, giá thánh sản xuất, giá bán thực tế của công ty, giá bán của đối thủ
cạnh tranh, giá bán bình quân của sản phẩm trên thị trường.
- Hợp tác xã cũng có thể tham khảo chính sách chiết khấu thương mại của các
doanh nghiệp cùng ngành.
Về các khoản dự phòng
HTX nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi nhằm hạn
chế rủi ro có thể xảy ra. Khi lập dự phòng, kế toán nên ghi rõ họ tên, địa chỉ, nội dung
từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng đơn vị, từng người nợ trong đó ghi rõ số nợ
phải thu khó đòi.
Về kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán nên tiến hành lập báo cáo về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh
của Hợp tác xã hàng tháng hoặc hàng quý để trình lên Ban giám đốc nhằm giúp nhà
quản lý kịp thời nắm bắt được tình hình tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của
Hợp tác xã. Từ đó đề ra phương hướng, chiến lược phát triển HTX và đưa ra các quyết
định tài chính đúng đắn.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 79
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh ngày càng trở nên quan trọng đối với công tác kế toán của doanh
nghiệp. Việc xác định đúng đắn doanh thu và chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà
quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý,
điều hành và phát triển doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại HTX Xuân Long, tôi đã tìm hiểu được tình hình thực
tế công tác tổ chức kế toán đối với từng phần hành kế toán và đi sâu tìm hiểu công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh . Đề tài của tôi đã giải quyết được
những vấn đề sau:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định
KQKD trong các doanh nghiệp dựa theo giáo trình kế toán, các thông tư, chuẩn mực
Qua đó làm nền tảng trước khi đi sâu vào nghiên cứu phần thực trạng công tác kế toán
tiêu thụ và xác định KQKD tại HTX Xuân Long .
Thứ hai, qua quá trình thực tế, tôi đã được tìm hiểu về quy trình hạch toán tại
Công ty. Nhìn chung, công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty được
thực hiện đúng chế độ hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế của HTX.
Thứ ba, bài khóa luận đã nêu lên ra được một số ưu nhược điểm và đề xuất một
số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng
cũng như công tác kế toán nói chung tại HTX Xuân Long.
Bên cạnh những mặt đạt được, nhận thấy đề tài khóa luận còn những hạn chế
nhất định do thời gian thực tập không nhiều và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đề
tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định về nội dung trình bày, quy trình kế toán
và nhận định về nội dung trình bày, quy trình kế toán và nhận định của bản thân. Vì
vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo
để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 80
2. Kiến nghị
Qua quá trình tìm hiểu về lý luận và thực tiễn về công tác kế toán doanh thu và
xác định KQKD tại HTX Xuân Long đã cho tôi có thêm những kinh nghiệm, những
bài học thực tiễn quý giá. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức
và sự hiểu biết nên những kết luận trên đây chỉ mới là kết quả bước đầu phản ánh một
phần thực trạng công tác kế toán và không thể tránh khỏi những sai sót. Nếu có thêm
thời gian và bổ sung được nhiều kiến thức hơn thì tôi sẽ cố gắng khắc phục những mặt
chưa làm được của đề tài. Cụ thể, tôi sẽ đi sâu hơn nghiên cứu về giá vốn hàng bán và
kế toán quản trị doanh thu cho từng loại mặt hàng. Đồng thời tìm hiểu một số phần
hành kế toán khác như kế toán công nợ, kế toán chi phí, TSCĐ Từ đó có cái nhìn
toàn diện hơn về công tác kế toán và tình hình tài chính của Công ty và đưa ra những
biện pháp thực tế và hữu ích hơn, góp phần giải quyết được những vấn đề mà Hợp tác
xã đang gặp phải.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Trần Huy Đoán, 2006, hướng dẫn thực hành chế độ kế toán doanh nghiệp, bài
tập và lập báo cáo tài chính, nhà xuất bản tài chính, Hà Nội.
2. PGS. TS Phan Đình Ngân- Ths.Hồ Phan Minh Đức, 2009, Giáo trình lý thuyết kế
toán tài chính, nhà xuất bản tài chính, Hà Nội.
3. Giáo trình tổ chức hạch toán kế toán doanh nghiệp, NXB Thống kê
4. Quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
5. Báo cáo thực tập của các khóa trước.
6. Và một số tài liệu khác
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 82
HTX XUÂN LONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
15 Vạn Xuân, Huế Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày tháng năm 2016
PHIẾU NHẬT XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên thực tập: Đoàn Nguyễn Lâm Anh
Lớp: K46B Kế toán Kiểm toán Hệ: Chính quy Khoa: Kế toán Kiểm toán
Đơn vị thực tập: Hợp tác xã Xuân Long, 15 Vạn Xuân, phường Kim Long, Huế
Thời gian thực tập từ ngày 22/02/2016 đến ngày 15/05/2016
Căn cứ đề nghị của Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế về việc
cử sinh viên đến thực tập, Phòng Kế toán tài vụ đã tiếp nhận sinh viên Đoàn Nguyễn
Lâm Anh đến thực tập tại Phòng từ ngày 22/02/2016 đến ngày 15/05/2016.
Trong quá trình thực tập, Phòng đã cử đồng chí Hồ Thị Ngọc Diệp trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ sinh viên Đoàn Nguyễn Lâm Anh. Nay Phòng có ý kiến nhận
xét về quá trình thực tập của sinh viên Đoàn Nguyễn Lâm Anh như sau:
1. Về ý thức tổ chức kỷ luật:
Sinh viên Đoàn Nguyễn Lâm Anh luôn chấp hành đúng nội quy của cơ quan, đi
đúng giờ, ăn mặc chỉnh tề, tác phong gọn gàng, luôn vui vẻ hòa nhã với mọi người, có
thái độ nghiêm túc, đúng chuẩn mực trong công việc.
2. Về công tác chuyên môn:
Sinh viên Đoàn Nguyễn Lâm Anh luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân
công, có ý thức học hỏi, trau dồi kiến thức chuyên môn và tích lũy kinh nghiệm làm
việc, tích cực hỗ trợ trong công việc chuyên môn của Phòng góp phần hoàn thành tốt
công việc đúng thời gian quy định.
3. Về báo cáo thực tập:
Việc lựa chọn đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG” đã phản ánh được hình hình tập
hợp doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, xác định được những mặt
tích cực, hạn chế và đề ra một số giải pháp phù hợp với thực tiễn địa phương. Phòng sẽ
tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện hơn trong thời gian tới.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
H T
Ế H
UÊ
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 83
Trên đây là mốt số ý kiến của Phòng Kế toán tài vụ về quá trình thực tập của sinh
viên Đoàn Nguyễn Lâm Anh./.
XÁC NHẬN CỦA PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ
TRƯỞNG PHÒNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doan_nguyen_lam_anh_6988.pdf