Hạch toán kế toán là công cụ rất quan trọng để quản lý kinh tế, trong đó hạch toán kế toán NVL, CCDC là công cụ đắc lực phục vụ công tác quản lý NVL, CCDC của Doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn kết hợp giữa nghiên cứu và thực tế em thấy công tác kế toán NVL, CCDC chiếm một vị trí quan trọng trong công tác kế toán. Kế toán NVL, CCDC là công cụ đắc lực giúp lãnh đạo Công ty nắm bắt được tình hình thu mua, sử dụng và dự trữ NVL, CCDC nhằm đưa ra những quyết định đúng đắn.
Thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán NVL, CCDC nói riêng tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn đã đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay. Công tác kế toán của công ty tương đối hoàn chỉnh, việc hạch toán kế toán được thực hiện theo đúng chế độ của nhà nước. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm và cố gắng đã đạt được còn có những hạn chế cần khắc phục, vì vậy công ty cần phải tiến hành cải tiến công tác kế toán NVL, CCDC ngày càng hoàn thiện hơn để phù hợp với yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế.
116 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4828 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ban kiểm nghiệm: Sản phẩm đạt yêu cầu đưa vào sản xuất
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 3
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mấu sổ 01-VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05/03/2012
Số… Nợ 152:
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hoài Nam
Địa chỉ: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn
Hoá đơn số:… Ngày 05/03/2012
Nội dung: Nhập vật tư
Tài khoản có: 331- Phải trả người bán
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng theo hoá đơn
Số lượng thực nhập
A
B
C
D
1
2
4
5
1
Quặng chì kẽm nguyên khai
Q01
Tấn
500
500
6.000.000
3.000.000.000
Cộng
3.000.000.000
Thuế giá trị gia tăng: 300.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.300.000.000
Số tiền bằng chữ: Ba tỷ ba trăm triệu đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng thủ kho kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 4 Mẫu sổ 01-3LL
KY/2012B
0099189
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 05/03/2012
Đơn vị: Xí nghiệp bột kẽm
Địa chỉ: : Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế:
Họ tên người mua: Nguyễn Hoài Nam Số tài khoản:
Địa chỉ: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Natri sunfit 99%
Tấn
0.400
8.000.000
3.200.000
Cộng
3.200.000
Cộng tiền hàng: 3.200.000
Thuế suất thuế GTGT 10% . Tiền thuế GTGT: 320.000
Tổng cộng tìên thanh toán: 3.520.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị.
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 5:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ 03-VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 05/03/2012
Căn cứ vào hoá đơn số………Ngày 05/03/2012
Ban kiểm nghiệm gồm:
1. Ông: Hồ văn Sĩ Trưởng ban
2. Ông: Nguễn văn Thành Uỷ viên
3. Ông: Dương văn Nam Thủ kho
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng hoá đơn
Số lượng
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách
Số lượng sai quy cách
A
B
C
D
E
1
2
3
F
1
Natri sunfit 99%
N02
Cân
Tấn
0.400
0.400
0
Cộng
0.400
0.400
Nhận xét của ban kiểm nghiệm: Sản phẩm đạt yêu cầu đưa vào sản xuất
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 6:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ 01-VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05/03/2012
Số: Nợ TK: 152
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hoài Nam
Địa chỉ: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn
Hoá đơn số:….. Ngày 05/03/2012
Nội dung: Nhập vật tư
Tài khoản có: 331- Phải trả người bán
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng theo hoá đơn
Số lượng thực nhập
A
B
C
D
1
2
4
5
1
Natri sunfit 99%
N02
Tấn
0.400
0.400
8.000.000
3.200.000
Cộng
x
x
x
x
x
3.200.000
Cộng tiền hàng: 3.200.000
Thuế giá trị gia tăng 320.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.520.000
Số tiền bằng chữ: Ba triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng thủ kho kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 7: Mẫu sổ 01-3LL
KY/2012B
0099189
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 05/03/2012
Đơn vị: Xí nghiệp bột kẽm
Địa chỉ: : Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế:
Họ tên người mua: Nguyễn Hoài Nam Số tài khoản:
Địa chỉ: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Đồng sunfat 98%
Tấn
0.300
20.000.000
6.000.000
Cộng
x
x
x
6.000.000
Cộng tiền hàng: 6.000.000
Thuế suất thuế GTGT 10% . Tiền thuế GTGT: 600.000
Tổng cộng tìên thanh toán: 6.600.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị.
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 8:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ 03-VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 05/03/2012
Căn cứ vào hoá đơn số………Ngày 05/03/2012
Ban kiểm nghiệm gồm:
1. Ông: Hồ văn Sĩ Trưởng ban
2. Ông: Nguễn văn Thành Uỷ viên
3. Ông: Dương văn Nam Thủ kho
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng hoá đơn
Số lượng
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách
Số lượng sai quy cách
A
B
C
D
E
1
2
3
F
1
Đồng sunfat 98%
Đ03
Cân
Tấn
0.300
0.300
0
Cộng
0.300
0.300
Nhận xét của ban kiểm nghiệm: Sản phẩm đạt yêu cầu đưa vào sản xuất
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 9:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ 01-VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05/03/2012
Số: Nợ TK: 152
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hoài Nam
Địa chỉ: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn
Hoá đơn số:….. Ngày 05/03/2012
Nội dung: Nhập vật tư
Tài khoản có: 331- Phải trả người bán
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng theo hoá đơn
Số lượng thực nhập
A
B
C
D
1
2
4
5
1
Đồng sunfat 98%
Đ03
Tấn
0.300
0.300
20.000.000
6.000.000
Cộng
x
x
x
x
x
6.000.000
Cộng tiền hàng: 6.000.000
Thuế giá trị gia tăng 600.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.600.000
Số tiền bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng thủ kho kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Băc Kạn)
Để thuận tiện cho việc theo dõi kiểm tra quản lý, tại phòng kế toán công ty, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tập hợp phiếu nhập kho được chuyển lên và lập bảng kế phiếu nhập vật tư. Bảng kê này theo dõi cả số lượng và giá trị của các loại vật tư nhập kho trong tháng.
Bảng 1:
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP VẬT TƯ
Từ ngày 01 tháng 03 năm 2012 đến ngày 31 tháng 03 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ngày
Số hiệu
05/03
H01
Mua quặng chì kẽm nguyên khai
500
6.000.000
3.000.000.000
05/03
H02
Mua natri sunfit 99%
0.400
8.000.000
3.200.000
05/03
H03
Mua đồng sunfat 98%
0.300
20.000.000
6.000.000
15/03
H07
Mua soda 99%
13
5.000.000
65.000.000
15/03
H08
Mua nước thuỷ tinh
0.200
4.000.000
800.000
16/03
H18
Mua quặng chì kẽm nguyên khai
400
6.000.000
2.400.000.000
16/03
H19
Mua đồng sunfat 98%
0.150
20.000.000
3.000.000
Cộng
5.478.000.000
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Căn cứ vào đơn đặt hàng, phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất cho phân xưởng.
Phòng kế hoạch vật tư viết “Phiếu xuất kho” theo yêu cầu xuất vật tư của các phân xưởng..
Tại kho, thủ kho ghi số lượng NVL thực tế xuất kho vào thẻ kho và trên cột “Thực xuất” của phiếu xuất kho. Kế toán vật tư căn cứ vào lượng thực xuất, thực hiện thao tác hạch toán trên phần mềm kế toán theo đúng mã vật tư đã quy định.
Hằng ngày sau khi ghi số liệu vào thẻ kho thì thủ kho chuyển phiếu xuất kho NVL và các chứng từ khác có liên quan cho phòng kế toán. Kế toán sẽ kiểm tra chi tiết các chứng từ xem đã đầy đủ thông tin, chữ ký, dấu của các đối tượng liên quan rồi căn cứ vào các chứng từ đó nhập số liệu vào máy vi tính.
VD: 08/03 căn cứ vào nhu cầu sản xuất, bộ phận sản xuất viết phiếu đề nghị xuất kho vật tư. Căn cứ vào phiếu đề nghị xuất kho và lập phiếu xuất kho. Sau đó sẽ chuyển lên phòng kế toán để hạch toán.
Biểu số 10:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Tháng 03 năm 2012
Họ và tên: Dương văn Quảng
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
Lý do xin xuất vật tư: Dùng cho sản xuất sản phẩm.
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng yêu cầu
Số lượng xét duyệt
Mục đích sử dụng
1
Quặng chì kẽm nguyên khai
Tấn
300
300
Sản xuất
2
Natri sunfit 99%
Tấn
0.200
0.200
Sản xuất
3
Đồng sunfat 98%
Tấn
0.100
0.100
Sản xuất
Tổng
300.3
300.3
Thái Nguyên ngày 08 tháng 03 năm 2012
Người đề nghị xuất vật tư Phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 11:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ 02- VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Banh hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08/03/2012 Nợ: 621
Số…. Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Dương văn Quảng
Bộ phận: Phân xưởng SX
Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất sản phẩm.
Xuất tại kho: B1
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quặng chì kẽm nguyên khai
Q01
Tấn
300
300
6.000.000
1.800.000.000
2
Natri sunfit 99%
N02
Tấn
0.200
0.200
8.000.000
1.600.000
3
Đồng sunfat 98%
Đ03
Tấn
0.100
0.100
20.000.000
2.000.000
Cộng
1.803.600.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Một tỷ tám trăm linh ba triệu sáu trăm nghìn dồng chẵn.
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Sổ chi tiết được lập căn cứ vào các chứng từ nhập và chứng từ xuất.
Bảng số 2:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ S10-DN
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Tháng 03 năm 2012
Tên, quy cách vật liệu, công cụ dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá): Quặng chì kẽm nguyên khai
(ĐVT: Nghìn đồng)
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đư
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Dư đâù kỳ
0
0
Số phát sinh
H01
05/03
Mua
331
6.000
500
3.000.000
500
3.000.000
H31
08/03
Xuất
621
6.000
300
1.800.000
300
1.200.000
H18
16/03
Mua
331
6.000
400
2.400.000
400
3.600.000
H35
20/03
Xuất
621
6.000
400
2.400.000
400
1.200.000
H38
28/03
Xuất
621
6.000
200
1.200.000
200
0
Cộng
900
5.400.000
900
5.400.000
Số dư
0
0
Số này có.., trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
Ngày mở sổ...
Ngày... tháng ...năm
Người ghi sổ kế toán trưởng giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu được lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Vào thẻ kho:
Ở kho: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho số lượng nhập xuất của từng danh điểm vật tư và tính ra số tồn kho, hàng ngày và định kỳ thủ kho sẽ chuyển các chứng từ nhập xuất kho cho kế toán vật tư. Ở mỗi thẻ kho mỗi chứng từ ghi một dòng và thể kho mở cho từn danh điểm vật tư hàng hoá.
Ở phòng kế toán: Kế toán kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ, căn cứ vào các chứng từ này để vào sổ chi tiết.
Bảng số 3:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ S12-DN
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 05/03/2012
Tờ số…
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Quặng chì kẽm nguyên khai
(ĐVT: tấn)
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1
Tồn đầu kỳ
2
05/03
H01
Mua quặng chì kẽm nguyên khai
05/03
500
0
3
08/03
H31
Xuất quặng chì kẽm nguyên khai
08/03
300
500.
4
16/03
H18
Mua quặng chì kẽm nguyên khai
16/03
400
200.
5
20/03
H35
Xuất quặng chì kẽm nguyên khai
20/03
400
600
6
28/03
H38
Xuất quặng chì kẽm nguyên khai
28/03
200
200
Cộng cuối kỳ
900
900
Số dư cuối kỳ
0
Số này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ…
Thủ kho kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên
Bảng số 4:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ S11-DN
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tài khoản: 152
Tháng 03 năm 2012
(ĐVT: Nghìn đồng)
STT
Tên quy cách vật liệu, sản phẩm, hàng hóa
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
Quặng chì kẽm nguyên khai
0
5.400.000
5.400.000
0
2
Natri sunfit 99%
0
3.200
1.600
1.600
3
Đồng sunfat 98%
0
6.000
2.000
4.000
4
Soda 99%
0
65.000
0
65.000
5
Nước thuỷ tinh
0
80.000
0
80.000
Cộng
.
5.554.200
5.403.600
150.600
Ngày…tháng…năm
Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên).
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Thủ tục nhập - xuất kho công cụ dụng cụ:
VD: Ngày 09/03 công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn mua của cửa hàng Bách Hải: 100 chiếc xe đẩy, đơn giá chưa thuế 100.000/chiếc, thuế GTGT 10%; 150 đôi gang tay, đơn giá chưa thuế 10.000/đôi, thuế GTGT 10%; 50 cái xẻng, đơn giá chưa thuế 30.000/cái, thuế GTGT 10%. Đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt.
Biểu số 12: Mẫu sổ 01-3LL
KY/2012B
0099189
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 09/03/2012
Đơn vị: Cửa hàng Bách Hải
Địa chỉ: : Thị trấn Ba Hàng, Phổ Yên Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế:
Họ tên người mua: Dương Văn Minh Số tài khoản:
Địa chỉ: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Xe đẩy
Chiếc
100
100.000
10.000.000
Cộng
x
x
x
10.000.000
Cộng tiền hàng: 10.000.000
Thuế suất thuế GTGT 10% . Tiền thuế GTGT: 1.000.000
Tổng cộng tìên thanh toán: 11.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị.
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 13:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ 03-VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Biên Bản Kiểm Nghiệm
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 09/03/2012
Căn cứ vào hoá đơn số………Ngày 09/03/2012
Ban kiểm nghiệm gồm:
1. Ông: Hồ văn Sĩ Trưởng ban
2. Ông: Nguễn văn Thành Uỷ viên
3. Ông: Dương văn Nam Thủ kho
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng hoá đơn
Số lượng
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách
Số lượng sai quy cách
A
B
C
D
E
1
2
3
F
1
Xe đẩy
X10
Đếm
Chiếc
100
100
0
Cộng
100
100
Nhận xét của ban kiểm nghiệm: Sản phẩm đạt yêu cầu đưa vào sản xuất
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 14:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ 01-VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09/03/2012
Số: Nợ TK: 153
Họ tên người giao hàng: Dương Văn Minh
Địa chỉ: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn
Hoá đơn số:….. Ngày 05/03/2012
Nội dung: Nhập vật tư
Tài khoản có: 111(1)- Tiền mặt
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng theo hoá đơn
Số lượng thực nhập
A
B
C
D
1
2
4
5
1
Xe đẩy
X10
Chiếc
100
100
100.000
10.000.000
Cộng
x
x
x
x
x
10.000.000
Cộng tiền hàng: 10.000.000
Thuế giá trị gia tăng 1.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 11.000.000
Số tiền bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng thủ kho kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Băc Kạn)
Biểu số 15: Mẫu sổ 01-3LL
KY/2012B
0099189
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 09/03/2012
Đơn vị: Cửa hàng Bách Hải
Địa chỉ: : Thị trấn Ba Hàng, Phổ Yên Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế:
Họ tên người mua: Dương Văn Minh Số tài khoản:
Địa chỉ: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Gang tay
Đôi
150
10.000
1.500.000
Cộng
x
x
x
1.500.000
Cộng tiền hàng: 1.500.000
Thuế suất thuế GTGT 10% . Tiền thuế GTGT: 150.000
Tổng cộng tìên thanh toán: 1.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị.
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 16:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ 03-VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Biên Bản Kiểm Nghiệm
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 09/03/2012
Căn cứ vào hoá đơn số………Ngày 09/03/2012
Ban kiểm nghiệm gồm:
1. Ông: Hồ văn Sĩ Trưởng ban
2. Ông: Nguễn văn Thành Uỷ viên
3. Ông: Dương văn Nam Thủ kho
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng hoá đơn
Số lượng
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách
Số lượng sai quy cách
A
B
C
D
E
1
2
3
F
1
Gang tay
G11
Đếm
Đôi
150
150
0
Cộng
150
150
Nhận xét của ban kiểm nghiệm: Sản phẩm đạt yêu cầu đưa vào sản xuất
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 17:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ 01-VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09/03/2012
Số: Nợ TK: 153
Họ tên người giao hàng: Dương Văn Minh
Địa chỉ: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn
Hoá đơn số:….. Ngày 05/03/2012
Nội dung: Nhập vật tư
Tài khoản có: 111(1)- Tiền mặt
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng theo hoá đơn
Số lượng thực nhập
A
B
C
D
1
2
4
5
1
Gang tay
G11
Đôi
150
150
10.000
1.500.000
Cộng
x
x
x
x
x
1.500.000
Cộng tiền hàng: 1.500.000
Thuế giá trị gia tăng 150.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.650.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng thủ kho kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Băc Kạn)
Biểu số 18: Mẫu sổ 01-3LL
KY/2012B
0099189
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 09/03/2012
Đơn vị: Cửa hàng Bách Hải
Địa chỉ: : Thị trấn Ba Hàng, Phổ Yên Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế:
Họ tên người mua: Dương Văn Minh Số tài khoản:
Địa chỉ: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Xẻng
Cái
50
30.000
1.500.000
Cộng
x
x
x
1.500.000
Cộng tiền hàng: 1.500.000
Thuế suất thuế GTGT 10% . Tiền thuế GTGT: 150.000
Tổng cộng tìên thanh toán: 1.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị.
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 19:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ 03-VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Biên Bản Kiểm Nghiệm
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 09/03/2012
Căn cứ vào hoá đơn số………Ngày 09/03/2012
Ban kiểm nghiệm gồm:
1. Ông: Hồ văn Sĩ Trưởng ban
2. Ông: Nguễn văn Thành Uỷ viên
3. Ông: Dương văn Nam Thủ kho
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng hoá đơn
Số lượng
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách
Số lượng sai quy cách
A
B
C
D
E
1
2
3
F
1
Xẻng
X12
Đếm
Cái
50
50
0
Cộng
50
50
Nhận xét của ban kiểm nghiệm: Sản phẩm đạt yêu cầu đưa vào sản xuất
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 20:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ 01-VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09/03/2012
Số: Nợ TK: 153
Họ tên người giao hàng: Dương Văn Minh
Địa chỉ: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn
Hoá đơn số:….. Ngày 05/03/2012
Nội dung: Nhập vật tư
Tài khoản có: 111(1)- Tiền mặt
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng theo hoá đơn
Số lượng thực nhập
A
B
C
D
1
2
4
5
1
Xẻng
X12
Cái
50
50
30.000
1.500.000
Cộng
x
x
x
x
x
1.500.000
Cộng tiền hàng: 1.500.000
Thuế giá trị gia tăng 150.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.650.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng thủ kho kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Băc Kạn)
Biểu số 21:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Tháng 03 năm 2012
Họ và tên: Bùi Văn Lạc
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
Lý do xin xuất vật tư: Phục vụ cho công nhân trong quá trình sản xuất sản phẩm
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng yêu cầu
Số lượng xét duyệt
Mục đích sử dụng
1
Xe đẩy
Chiếc
100
100
Phục vụ công nhân
2
Gang tay
Đôi
100
100
Phục vụ công nhân
3
Xẻng
Cái
50
50
Phục vụ công nhân
Tổng
250
250
Thái Nguyên ngày 11 tháng 03 năm 2012
Người đề nghị xuất vật tư Phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Biểu số 22:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ 02- VT
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Banh hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11/03/2012 Nợ: 627
Số…. Có: 153
Họ tên người nhận hàng: Bùi văn Lạc:
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất phục vụ cho công nhân trong quá trình hoàn thiện sản phẩm
Xuất tại kho: Vật tư thiết bị
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xe đẩy
X10
chiếc
100
100
100.000
10.000.000
2
Gang tay
G11
đôi
100
100
10.000
1.000.000
3
Xẻng
X12
chiếc
50
50
30.000
1.500.000
Cộng
12.500.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Vào thẻ kho:
Ở kho: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho số lượng nhập xuất của từng danh điểm vật tư và tính ra số tồn kho, hàng ngày và định kỳ thủ kho sẽ chuyển các chứng từ nhập xuất kho cho kế toán vật tư. Ở mỗi thẻ kho mỗi chứng từ ghi một dòng và thể kho mở cho từn danh điểm vật tư hàng hoá.
Ở phòng kế toán: Kế toán kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ, căn cứ vào các chứng từ này để vào sổ chi tiết.
Bảng số 5:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ S12-DN
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 09/03/2012
Tờ số…
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Xe đẩy.
Đơn vị tính: chiếc.
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1
Tồn đầu kỳ
2
09/03
H04
Mua xe đẩy
09/03
100
0
3
11/03
H41
Xuất xe đẩy
11/03
100
100
4
26/03
H15
Mua xe đẩy
26/03
50
0
5
Dư cuôi kỳ
50
Số này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ…
Thủ kho kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu được lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Bảng số 6:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ S10-DN
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Tháng 03 năm 2012
Tên, quy cách nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Xe đẩy
(ĐVT: Nghìn đồng)
Chứng từ
Diễn giải
Tkđư
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
H04
09/03
Mua
111
100
100
10.000
100
10.000
H41
11/03
Xuất
111
100
100
10.000
100
0
H15
26/03
Mua
111
100
50
5.000
50
5.000
Cộng
150
15.000
100
10.000
Số dư cuối kỳ
50
5.000
Số này có.., trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
Ngày mở sổ...
Ngày... tháng ...năm
Người ghi sổ kế toán trưởng giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu được lấy từ công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Bảng số 7:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ S11-DN
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tài khoản: 153
Tháng 03 năm 2012.
(ĐVT: Nghìn đồng)
STT
Tên quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
Xe đẩy
0
15.000
10.000
5.000
2
Gang tay
0
1.500
1.000
500
3
Xẻng
0
1.500
1.500
0
4
Quần áo bảo hộ
0
20.000
0
20.000
5
Đèn pin
0
6.000
0
6.000
Cộng
0
44.000
12.500
31.500
Ngày…tháng…năm
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người lập
(ký, họ tên)
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Định kỳ phiếu xuất kho được chuyển lên phòng kế toán để lập bảng kê xuất vật tư, phiếu xuất kho được tập hợp và ghi sổ trong tháng, theo từng sản phẩm. Trong bảng kê xuất vật tư kế toán theo dõi nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng theo từng khoản mục để tiện cho việc tính giá thành từng sản phẩm.
Bảng 8:
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ THÁNG 03 NĂM 2012
Tên sản phẩm: Dòng sản phẩm Group
STT
Tên vật tư
152
153
Tổng cộng
1
Xe đẩy
10.000.000
2
Gang tay
1.000.000
3
Xẻng
1.500.000
4
Quặng chì kẽm nguyên khai
5.400.000.000
5
Natri sunfit 99%
1.600.000
6
Đồng sunfat 98%
2.000.000
Cộng
1.859.600.000
Người lập biểu
(ky, họ tên)
2.2.4. Kế toán tổng hợp nhập - xuất kho NVL, CCDC.
a. Phương pháp kế toán sử dụng.
Là phương pháp kê khai thường xuyên: Kế toán phải ghi chép thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên tài khoản kế toán sử dụng.
b. Tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Nam Việt sử dụng các tài khoản sau: 152, 153, 331, 111, 133 và một số tài khoản khác
c. Phương pháp ghi chép.
* Kế toán nhập kho nguyên vật liệu: Công ty thường mua nguyên vật liệu công cụ dụng cụ dưới hai hình thức:
- Trả tiền ngay: Hình thức này áp dụng đối với các khách hàng có giao dịch không thường xuyên với công ty.
VD: Ngày 09/03 Cty có mua của cửa hàng Bách Hải 150 đôi gang tay với giá 10.000/đôi. Thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản:
Nợ TK 153: 1.500.000
Nợ TK 133: 150.000
Có TK 111(1): 1.650.000
- Trường hợp doanh nghiệp mua trả chậm người bán: Phần lớn doanh nghiệp sử dụng hình thức này trong thanh toán mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của các công ty đại lý có quan hệ thường xuyên với công ty.
VD: Ngày 05/03 Cty có mua của xí nghiệp bột kẽm 0.400 tấn Natri sunfit 99% với đơn giá 8.000.000/tấn. Thuế suất thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 3.200.000
Nợ TK 133: 320.000
Có TK 331: 3.520.000
Với những trường hợp như vậy thì kế toán phải mở sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi tiết thannh toán với người bán cho từng công ty đại lý giúp cho việc thanh toán được thuận tiện
- Bên cạnh đó thì công ty cũng sử dụng hình thức thanh toán bằng chuyển khoản: Hình thức này áp dụng đối với các đại lý ở xa.
VD: Ngày 15/03 Cty có mua của Cty Thành An - Hà Nội: 13 tấn Soda 99%, đơn giá 5.000.000/tấn; 0.200 tấn nước thuỷ tinh, đơn giá 4.000.000/tấn. Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản và doanh nghiệp đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng. Kế toán định khoản:
+ Nợ TK 152: 65.000.000
Nợ TK 133: 6.500.000
Có TK 112(1): 71.500.000
+ Nợ TK 152: 800.000
Nợ TK 133: 80.000
Có TK 112(1): 880.000
- Trường hợp vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng không hết nhập lại kho, trường hợp này kế toán phải căn cứ vào các chứng từ có liên quan để xác định giá thực tế của vật liệu nhập lại kho sau đó mới tiến hành ghi sổ.
VD: Ngày 28/03 Ông Nguyễn Văn Hải tái nhập vật liệu thừa của dòng sản phẩm Group, căn cứ vào phiếu nhập kho số 61 ngày 16/03 toán xác định giá trị v ật liệu thừa là 10.000.000, ghi:
Nợ TK 152: 10.000.000
Có TK 621: 10.000.000
* Kế toán xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Nam Việt.
- Trường hợp xuất vật liệu cho sản xuất sản phẩm:
VD: Ngày 08/03 xuất 300 tấn quặng chì kẽm nguyên khai để sản xuất sản phẩm, đơn giá xuất kho được tính là 6.000.000/tấn, kế toán ghi:
Nợ TK 621: 1.800.000.000
Có TK 152: 1.800.000.000
- Trường hợp vật liệu sử dụng không hết mà không nhập kho để lại tháng sau sử dụng tiếp.
VD: Ngày 31/03 xác định số vật liệu thừa sử dụng không hết để lại tháng sau sử dụng tiếp là 800.000 kế toán ghi:
Nợ TK 621: (800.000)
Có TK 152: (800.000)
Sang đến đầu tháng sau kế toán ghi:
Nợ TK 152: 800.000
Có TK 621: 800.000
- Xuất kho cho việc quản lý phân xưởng, bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 152.
Doanh nghiệp không tham gia các hoạt động góp vốn liên doanh.
- Trường hợp xuất công cụ dụng cụ.
+ Đối với những công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần: Đó là những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ, toàn bộ giá trị của nó được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
VD: Xuất 1000 đôi gang tay trị giá xuất mỗi đôi gang tay là 10.000đ/đôi cho phân xưởng sản xuất, bíêt gang tay là công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần. Kế toán ghi:
Nợ TK 627: 1.000.000
Có TK 153: 1.000.000
+ Đối với những công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần là những công cụ dụng cụ có giá trị thời gian sử dụng dài, khi xuất dùng phải căn cứ vào mức độ tham gia vào quá trình sản xuất để xác định số lần phân bổ và mức độ phân bổ.
Khi xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần:
Nợ TK 142, 242
Có TK 153
Đồng thời ghi : Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142, 242.
Bảng số 9:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ S31-DN
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản: 331- Phải trả người bán
Đối tượng: Xí nghiệp bột kẽm
Loại tiền: VNĐ ( ĐVT: Nghìn đồng)
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Thời hạn được ck
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
0
Số phát sinh
05/03
H01
05/03
Mua quặng
152
3.000.000
TGTGT
1331
300.000
05/03
H02
05/03
Mua natri
152
3.200
TGTGT
1331
320
05/03
H03
05/03
Mua đồng
152
6.000
TGTGT
1331
600
16/03
H18
16/03
Mua quặng
152
2.400.000
TGTGT
1331
240.000
16/03
H19
16/03
Mua đồng
152
3.000
TGTGT
1331
300
24/03
H56
24/03
Trả nợ
111
5000.000
Cộng số phát sinh
x
x
5000.000
5.953.420
Số dư cuối kỳ
953.420
Số này có.., trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
Ngày mở sổ... Ngày... tháng ...năm
Người ghi sổ kế toán trưởng giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Bảng số 10:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tên tài khoản: 331
(Tháng 3 năm 2012)
(ĐVT: Nghìn đồng)
Tên người bán
Số dư đầu kỳ
nố phát sinh trong kỳ
Số dư cuói kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Xí nghiệp bột kẽm
0
0
5000.000
5.953.420
0
953.420
Cửa hàng Bách Hải
0
0
47.850
47.850
0
0
Cty Thành An
0
0
72.380
72.380
0
0
Cộng
0
0
5.120.230
6.073050
0
953.420
Người lập bảng
(ký, họ tên
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
Bảng số 11:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ S03a-DN
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03 năm 2012
(ĐVT: Nghìn đồng)
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Stt dòng
TKĐƯ
Số PS
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
1
….
….
H01
05/03
Mua quặng
x
2
152
3.000.000
x
3
1331
300.000
x
4
331
3.300.000
H02
05/03
Mua natri
x
5
152
3200
TGTGT
x
6
1331
320
x
7
331
3.520
H03
05/03
Mua đồng
x
8
152
6.000
TGTGT
x
9
1331
600
x
10
331
6.600
H31
08/03
Xuất quặng
x
11
621
1.800.000
x
12
152
1.800.000
…
…
…
…
…
…
…
…
H32
08/03
Xuất natri
x
17
621
1.600
x
18
152
1.600
H33
08/03
Xuất đồng
x
19
621
2.000
x
20
152
2000
H04
09/03
Mua xe đẩy
x
21
153
10.000
TGTGT
x
22
1331
1.000
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Stt dòng
TKĐƯ
Số PS
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
23
….
….
x
24
1111
11.000
H05
09/03
Mua gang tay
x
25
153
1.000
TGTGT
x
26
1331
100
x
27
1111
1.100
H06
09/03
Mua xẻng
x
28
153
1.500
TGTGT
x
29
1331
150
x
30
1111
1.650
H41
11/03
Xuất xe đẩy
x
31
627
10.000
x
32
153
10.000
…
….
….
…
…
…
…
…
H07
15/03
Mua soda
x
37
152
65.000
TGTGT
x
38
1331
6.500
x
39
1121
71.500
…
…
…
…
…
…
…
…
H15
26/03
Mua xe đẩy
x
55
153
5.000
x
56
1331
500
x
57
1111
5.500
Cộng chuyển trang sau
x
x
x
Số này có.., trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
Ngày mở sổ... Ngày... tháng ...năm
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Bảng số 12:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ S02c1-DNN
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ/BTC
gày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2012
Tên tài khoản: 152
(ĐVT: Nghìn đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
Số phát sinh trong kỳ
H01
05/03
Mua quặng
331
3.000.000
H02
05/03
Mua natri
331
3.200
H03
05/03
Mua đồng
331
6.000
H32
08/03
Xuất Natri
621
1.600
H33
08/03
Xuất đồng
621
2.000
…
…
…
…
…
…
H07
15/03
Mua soda
1121
65.000
H08
15/03
Mua nước thuỷ tinh
1121
800
H18
16/03
Mua quặng
331
2.400.000
H19
16/03
Mua đồng
331
3.000
Cộng số phát sinh
x
5.478.000
5.403.600
Số dư cuối kỳ
74.400
Số này có.., trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
Ngày mở sổ...
Ngày... tháng ...năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)Bảng số 13:
Đơn vị: Cty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Mẫu sổ S02c1-DNN
Địa chỉ: Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ/BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2012
Tên tài khoản: 153
(ĐVT: Nghìn đồng)
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
Số phát sinh trong kỳ
09/03
H04
09/03
Mua xe đẩy
1111
10.000
09/03
H05
09/03
Mua gang tay
1111
1.000
09/03
H06
09/03
Mua xẻng
1111
1.500
…
…
…
…
…
…
…
11/03
H41
11/03
Xuất xe đẩy
627
10.000
11/03
H42
11/03
Xuất gang tay
627
1.000
11/03
H43
11/03
Xuất xẻng
627
1.500
26/03
H15
26/03
Mua xe đẩy
1111
5.000
Cộng số phát sinh
43.500
12.500
Số dư cuối kỳ
31.000
Số này có.., trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
Ngày mở sổ...
Ngày... tháng ...năm
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên).
(Nguồn số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn)
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHAI KHOÁNG BẮC KẠN
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn
3.1.1. Ưu điểm:
Trải qua một chặng đường dài phát triển và trưởng thành, công ty đã và đang khẳng định được vai trò vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường. Công ty từng bước khắc phục khó khăn, tìm ra những phương hướng, cách thức quản lý kinh tế sao cho có thể nhanh chóng phát triển, hoà nhập với nền kinh tế thị trường đầy biến động. Trong đó công ty đặc biệt chú ý đến việc đầu tư dây truyền máy móc thiết bị hiện đại, củng cố bộ máy quản lý, nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên, đặc biệt là đội ngũ cán bộ. Sự phát triển của một doanh nghiệp phải kể đến rất nhiều yếu tố khác nhau song bộ máy kế toán của công ty có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu hách toán kịp thời, chính xác, hiệu quả đã có đóng góp đáng kể vào sự thành công của công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, đây là hình thức khá phổ biến, có nhiều ưu điểm phù hợp với những điều kiên kế toán chung của doanh nghiệp. Bên cạnh đó thì công ty cũng sử dụng hình thức kê khai thường xuyên rất phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp.
Công ty luôn sử dụng các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định và chính sách của nhà nước.
Kế toán xuất kho của công ty theo phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp này giúp cho ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng để sản xuất các loại sản phẩm khác nhau được hạch toán chi tiết cụ thể để giúp cho việc tính giá thành từng loại sản phẩm được thuận tiện.
Trong nền kinh tế thị trường nhiều biến động, do đó công ty luôn tìm mọi cách để hoàn thiện mình, thay thế và loại bỏ những điều không hợp ý để tồn tại và phát triển. Qua 7năm thành lập và phát triển công ty đã đạt được những thành quả nhất định, khẳng định được vị thế và thương hiệu của mình trên thị trường, từng bước mở rộng sản xuất, tạo việc làm, nâng cao đời sống vật chầt và tình thần cho công nhân.
Những hạn chế cần khắc phục:
Lượng vật tư xuất ra cho sản xuất các sản phẩm nhiều khi còn chưa tính đúng theo định mức tiêu hao dẫn đến thất thoát vật tư.
Hiện nay với trình độ công nghệ thông tin đang phát triển, công ty cần đưa kế toán máy vào sử dụng ở tất cả các bộ phận để việc thực hiện trên sổ sách chứng từ được nhanh chóng, bởi vị hiện nay tình trạng đến cuối thánh khối lượng công việc nhiều, việc đối chiếu tổng hợp số liệu còn chậm.
Lượng vật tư tồn cuối tháng của công ty không nhiều, đến đầu tháng đôi khi xảy ra tình trạng thiếu vật tư dẫn đến phải ngừng sản xuất do công tác thu mua đầu tháng chưa đáp ứng kịp.
3.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn
Công tác thu mua NVL, CCDC cần được tính toán cụ thể dựa trên tình hình sản xuất và tiêu thụ hàng tháng của công ty, có như vậy thì sẽ không dẫn đến tình trạng thiếu vật tư gây ngừng sản xuất.
Song song với công tác thu mua thì công ty cần chú ý hơn nữa đến việc bảo quản vật tư như xây dựng các kho vật tư ở những chỗ cao ráo, kiên cố hơn, lượng vật tư xuất dùng không hết nếu không nhập kho cần phải được bảo quản kỹ.
Lượng vật tư xuất dùng cho các sản phẩm cần phải tính đúng định mức tiêu hao tránh tình trạng thất thoát lãng phí.
Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ kế toán thông qua các lớp tập huấn cho cán bộ phòng kế toán. Ứng dụng hơn nữa công nghệ thông tin vào công tác kế toán nói chung và kế toán NVL, CCDC nói riêng.
KẾT LUẬN
Hạch toán kế toán là công cụ rất quan trọng để quản lý kinh tế, trong đó hạch toán kế toán NVL, CCDC là công cụ đắc lực phục vụ công tác quản lý NVL, CCDC của Doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn kết hợp giữa nghiên cứu và thực tế em thấy công tác kế toán NVL, CCDC chiếm một vị trí quan trọng trong công tác kế toán. Kế toán NVL, CCDC là công cụ đắc lực giúp lãnh đạo Công ty nắm bắt được tình hình thu mua, sử dụng và dự trữ NVL, CCDC nhằm đưa ra những quyết định đúng đắn.
Thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán NVL, CCDC nói riêng tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn đã đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay. Công tác kế toán của công ty tương đối hoàn chỉnh, việc hạch toán kế toán được thực hiện theo đúng chế độ của nhà nước. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm và cố gắng đã đạt được còn có những hạn chế cần khắc phục, vì vậy công ty cần phải tiến hành cải tiến công tác kế toán NVL, CCDC ngày càng hoàn thiện hơn để phù hợp với yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế.
Trong thời gian thực tập tìm hiểu thực tế, được sự chỉ bảo, quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo trong trường, các Anh/Chị trong phòng kế toán và ban lãnh đạo trong Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập của mình với đề tài: “Kế toán NVL, CCDC tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn”.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Anh Ngọc cùng các thầy cô trong khoa kế toán trường Cao Đẳng Kinh Tế Tài Chính Thái Nguyên và các Anh/chị trong phòng kế toán và ban lãnh đạo Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Tuy đã rất cố gắng nhưng vì khả năng có hạn và thời gian tiếp xúc thực tế chưa nhiều nên bài viết của em không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô để em có thể hoàn thiện báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1.Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 3
5. Kết cấu của báo cáo 3
CHƯƠNG 1 4
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NVL, CCDC 4
TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 4
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NVL, CCDC trong hoạt động sản xuất kinh doanh 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của NVL, CCDC trong hoạt động sản xuất kinh doanh 4
1.1.2. Vai trò của NVL, CCDC trong hoạt động sản xuất kinh doanh 4
1.2. Phân loại và đánh giá NVL, CCDC. 5
1.2.1. Phân loại NVL, CCDC 5
1.2.2. Đánh giá NVL, CCDC 6
1.3. Nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC 11
1.4. Kế toán chi tiết NVL, CCDC 12
1.4.1 Chứng từ kế toán, sổ sách kế toán chi tiết NVL, CCDC: 12
1.4.2 Kế toán chi tiết: 14
1.5. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC 18
1.5.1 Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên 18
1.5.2. Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ 27
CHƯƠNG 2 41
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL, CCDC 41
TẠI CÔNG TY TNHH KHAI KHOÁNG BẮC KẠN 41
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn 41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn 41
2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn 42
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn 43
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn 45
2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn 49
2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn. 49
2.2.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán NVL của Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn 50
2.2.3. Phương pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC Công ty áp dụng. 51
2.2.4. Kế toán tổng hợp nhập - xuất kho NVL, CCDC. 86
CHƯƠNG 3 95
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHAI KHOÁNG BẮC KẠN 95
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn 95
3.1.1. Ưu điểm: 95
3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục: 96
3.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn 96
KẾT LUẬN 97
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………....1
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NVL, CCDC
TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT……………………………………....4
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NVL, CCDC trong hoạt động sản xuất kinh doanh…………………………………………………………….4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của NVL, CCDC trong hoạt động sản xuất kinh doanh…………………………………………………………………………....4
1.1.2. Vai trò của NVL, CCDC trong hoạt động sản xuất kinh doanh……4
1.2. Phân loại và đánh giá NVL, CCDC…………………………………..5
1.2.1. Phân loại NVL, CCDC ………………………………………………5
1.2.2. Đánh giá NVL, CCDC………………………………………………..6
1.2.2.1. Đánh giá NVL, CCDC theo giá thực tế……………………………..6
a. Đánh giá NVL, CCDC khi nhập kho……………………………………...6
b. Đánh giá NVL, CCDC khi xuất kho………………………………………8
1.2.2.2. Đánh giá NVL, CCDC theo giá hạch toán………………………...10
1.3. Nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC…………………………………11
a. Nhiệm vụ…………………………………………………………………11
b. Tác dụng…………………………………………………………………11
1.4. Kế toán chi tiết NVL, CCDC………………………………………...11
1.4.1 Chứng từ kế toán, sổ sách kế toán chi tiết NVL, CCDC……………..12
1.4.2 Kế toán chi tiết……………………………………………………….13
a. Phương pháp thẻ song song……………………………………………...13
b. Phương pháp đối chiếu luân chuyển…………………………………….15
c. Phương pháp ghi sổ số dư……………………………………………….17
1.5. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC……………………………………...19
1.5.1 Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên…...19
a. Tài khoản sử dụng………………………………………………………..19
b. Phương pháp kế toán…………………………………………………….21
c. Sơ đồ hạch toán tổng quát VL, CCDC theo phương pháp KKTX (tính VAT theo phương pháp khẩu trừ)………………………………………………..26
1.5.2. Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ…………28
a. Tài khoản sử dụng……………………………………………………….28
b. Phương pháp kế toán…………………………………………………….28
c. Sơ đồ hạch toán tổng quát NVL, CCDC theo phương pháp KKĐK (tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ)……………………………………..30
d. Các hình thức ghi sổ kế toán…………………………………………….32
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL, CCDC TẠI CÔNG TY TNHH KHAI KHOÁNG BẮC KẠN…………………………………………………….42
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn……….42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn…………………………………………………………………….42
2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn…………………………………………………………...43
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn……………………………………………………………………43
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn……………………………………………………………………45
a. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán……………………………………….45
b.Hình thức kế toán áp dụng……………………………………………….47
2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn……………………………………………..50
2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn...................................................50
2.2.1.1. Đặc điểm và tình hình quản lý NVL, CCDC tại Công ty………….50
2.2.1.2. Phân loại NVL, CCDC tại Công ty………………………………..50
2.2.1.3. Đánh giá NVL, CCDC tại Công ty………………………………...50
2.2.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán NVL của Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn…………………………………………………………...50
2.2.3. Phương pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC Công ty áp dụng...........51
2.2.4. Kế toán tổng hợp nhập - xuất kho NVL, CCDC…………………...69
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHAI KHOÁNG BẮC KẠN……………………………………………..77
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn…………………………………...77
3.1.1. Ưu điểm……………………………………………………………...77
3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục……………………………………..78
3.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn…………………………………...78
KẾT LUẬN………………………………………………………………..80
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_nvl_ccdc_tai_cong_ty_tnhh_khai_khoa_ng_ba_c_ka_n_cho_bao_cao__.doc