Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH thương mại & dịch vụ Đại Hùng Phát

Công ty có bộ máy quản lý chặt chẽ từ trên xuống dưới, từng bộ phận đảm nhiệm và thực hiện tốt công việc thuộc phần hành của mình. Cán bộ quản lý có chuyên môn nên dễ dàng phát huy hết năng lực. Trong bộ phận kế toán là một bộ phận quan trọng không thể tách rời ra khỏi sự tồn tại của Công ty và là cánh tay đắc lực trong bộ máy quản lý. Việc hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời của phòng kế toán giúp lãnh đạo nắm rõ tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Với việc tổ chức công tác quản lý như hiện nay, thì phòng kế toán là nơi cung cấp thông tin đáng tin cậy về tình hình tài chính của Công ty. Tuy vậy, Công ty cần quan tâm hơn nữa về vật chất và tinh thần của người lao động nhằm kích thích người lao động làm việc tích cực hơn để đem lại hiệu quả của Công ty ngày càng phát triển cao.

doc53 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2432 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH thương mại & dịch vụ Đại Hùng Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a việc phân loại chứng từ của thủ kho, ghi giá hạch toán và tính thành tiền cho chứng từ. Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư Sổ tổng hợp N-X-T Sổ số dư Phiếu nhập Thẻ kho Phiếu xuất Bảng kê xuất Bảng lũy kế xuất Bảng lũy kế nhập Bảng kê nhập Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ưu, nhược điểm: + Ưu điểm: giảm nhẹ khối lượng ghi chép hằng ngày. + Nhược điểm: khó phát hiện được nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện ra sai sót. 1.6: Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu 1.6.1: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp kê khai thường xuyên theo dõi phản ánh tình hình hiện có, tình hình biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Hiện nay, phương pháp này được sử dụng phổ biến ở nước ta. 1.6.1.1: Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng: TK 152: Nguyên vật liệu TK151: Hàng mua đang đi đường 1.6.1.2: Kết cấu của từng tài khoản: + TK152 - Nguyên vật liệu: Để phản ánh giá trị hiện có tình hình tăng giảm các loại nguyên vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Kết cấu: Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, tự chế biến, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc nhập từ các nguồn khác. Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê. Bên Có: Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc góp vốn liên doanh. Trị giá nguyên vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá. Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê. Dư cuối kỳ bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ. + TK151- Hàng mua đang đi đường: Để phản ánh giá trị vật tư hàng hóa mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, còn đang trên đường vận chuyển, đang ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về tới doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho… Kết cấu: Bên Nợ: - Trị giá vật tư hàng hóa đã mua đang đi đường. Bên Có: - Trị giá vật tư hàng hóa đang đi trên đường đã nhập kho hoặc chuyển thẳng cho các bộ phận sử dụng, cho khách hàng. Dư cuối kỳ bên Nợ: Trị giá vật tư hàng hóa đã mua nhưng chưa về nhập kho (hàng đi đường). 1.6.1.3: Phương pháp hạch toán Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu - Tăng do mua ngoài nhập kho: * Trường hợp hàng và hóa đơn cùng về. + Đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế: Nợ TK 152 – Phản ánh giá chưa thuế GTGT Nợ TK 133(1331) – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 – Tổng giá thanh toán + Khi nhập khẩu NVL dùng để sản xuất sản phẩm, dịch vụ chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, ghi: Bút toán 1: Phản ánh giá trị NVL. Nợ TK 152 – Giá chưa thuế GTGT Nợ TK 635 – Lỗ tỷ giá (tỷ giá thực tế < tỷ giá xuất) Có TK 111,112,331 – Tổng giá thanh toán Có TK 333(3333) – Thuế nhập khẩu phải nộp Có TK 515 – Lãi tỷ giá (tỷ giá thực tế > tỷ giá xuất) Bút toán 2: Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu. Nợ TK 133(1331) – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 333(33312) – Thuế GTGT phải nộp + Các chi phí thu mua thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 152 – Chi phí thu mua thực tế phát sinh Nợ TK 133(1331) – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331 – Tổng giá thanh toán * Trường hợp hàng về nhưng hóa đơn chưa về. Trong trường hợp này kế toán lưu phiếu nhập kho vào hồ sơ hàng chưa có hóa đơn. Khi nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho, ghi: Nợ TK 152 – Giá tạm tính NVL nhập kho Có TK 112,111,331 – Tổng giá thanh toán tạm tính Khi hóa đơn về, kế toán tiến hành điều chỉnh giá tạm tính thành giá thực tế bằng các phương pháp chữa sổ kế toán. * Trường hợp hóa đơn về nhưng chưa có hàng. + Nếu trong kỳ kế toán nguyên vật liệu về thì căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho ghi tương tự như trường hợp hàng và hóa đơn cùng về. + Nếu đến cuối kỳ kế toán, nguyên vật liệu vẫn chưa về, căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi: Nợ TK 151 – Giá trị vật liệu đã mua đang đi đường Nợ TK 133(1331) – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331…Tổng giá thanh toán + Sang kỳ sau khi nguyên vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi: Nợ TK 152 – Giá thực tế NVL nhập kho Có TK 151 – Giá trị NVL đang đi đường * Trường hợp hàng thiếu so với hóa đơn. + Khi nhập kho: Đối với NVL dùng để sản xuất sản phẩm, dịch vụ chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 – Giá trị thực nhập chưa thuế GTGT Nợ TK 133(1331) – Thuế GTGT được khấu trừ theo hóa đơn Nợ TK 1381 – Trị giá NVL thiếu chưa thuế Có TK 111,112,331 – Tổng trị giá thanh toán theo hóa đơn Sau đó căn cứ vào biên bản hàng thiếu hụt Nợ TK 152 – Phần hao hụt trong định mức Nợ TK 111,334,1388 – Phần bắt bồi thường Nợ TK 632 – Phần chênh lệch giữa giá trị tài sản thiếu trừ (-) phần hao hụt trong định mức (-) phần bắt bồi thường Có TK 1381 – Trị giá vật liệu thiếu * Trường hợp hàng thừa so với hóa đơn + Đối với NVL dùng để sản xuất sản phẩm, dịch vụ chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 – Giá trị thực nhập chưa thuế GTGT Nợ TK 133(1331) – Thuế GTGT được khấu trừ theo hóa đơn Có TK 331,111…- Tổng giá thanh toán theo hóa đơn Có TK 3381 – Trị giá hàng thừa chưa thuế + Sau đó tùy từng nguyên nhân xử lý hàng thừa Nợ TK 3381 – Trị giá hàng thừa được xử lý Có TK 152 – Giá trị NVL xuất kho trả lại Có TK 711 – Giá trị thừa không rõ nguyên nhân + Nếu doanh nghiệp không nhập số nguyên vật liệu thừa, ghi: Nợ TK 002 – Giá trị vật liệu thừa Khi nhập kho hoặc trả lại ghi tương tự như các trường hợp trên, đồng thời, ghi: Có TK 002 – Giá trị vật liệu thừa - Tăng do mua trả chậm, trả góp: Khi mua nguyên vật liệu theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi: Nợ TK 152 – Ghi theo giá mua trả tiền ngay Nợ TK 133(1331) – Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 242 – Phần lãi trả chậm, trả góp Có TK 111,112 – Số tiền thanh toán lần đầu Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Số tiền còn phải trả) - Tăng do trao đổi với tài sản khác. Khi nhận nguyên vật liệu tương tự nhập kho, ghi: Nợ TK 152 – Giá trị nhận trao đổi Có TK 152 – Giá trị đưa đi trao đổi - Tăng do gia công chế biến. + Khi xuất NVL gia công chế biến, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 152 – Giá trị thực tế vật liệu xuất kho chế biến + Khi mua NVL chuyển thẳng gia công chế biến Nợ TK 154 – Giá trị vật liệu gia công chế biến Nợ TK 133(1331) – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331 – Tổng giá trị thanh toán + Các chi phí gia công chế biến phát sinh, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 133(1331) – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,334…- Trường hợp tự gia công ngoài Có TK 111,112,331…- Trường hợp thuê ngoài gia công + Khi công việc gia công chế biến hoàn thành và tiến hành nhập kho, ghi: Nợ TK 152 – Giá trị NVL nhập kho Có TK 154 – Giá trị vật liệu đã gia công chế biến - Tăng do nhận vốn đầu tư từ đơn vị khác Khi nhận vốn đầu tư từ đơn vị khác bằng NVL, kế toán ghi: Nợ TK 152 – Giá trị vật liệu nhận vốn góp Có TK 411 – Giá trị vật liệu nhận vốn góp - Tăng do nhận lại vốn đầu tư vào đơn vị khác Nợ TK 152 – Giá trị nhận lại Nợ TK 635 – Giá gốc > Giá nhận lại Có TK 221 – Nhận lại vốn từ công ty con Có TK 222 – Nhận lại vốn từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Có TK 223 – Nhận lại vốn từ công ty liên kết Có TK 128 – Nhận lại vốn đầu tư ngắn hạn Có TK 515 – Giá gốc < Giá nhận lại - Các trường hợp tăng khác + Khi kiểm kê phát hiện thừa nguyên vật liệu, kế toán ghi: Nợ TK 152 – Giá trị vật liệu kiểm kê thừa Có TK 338 (3381) – Giá trị vật liệu kiểm kê thừa + Khi nhận vật liệu do nhận viện trợ biếu tặng, ghi: Nợ TK 152 – Giá trị vật liệu nhận biếu tặng Có TK 711 – Giá trị vật liệu nhận biếu tặng + Số vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho: Nợ TK 152 – Giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho Có TK 627,641,642,142…Ghi giảm chi phí + Khi vay tạm thời, kế toán ghi: Nợ TK 152 – Giá trị vật liệu vay tạm thời Có TK 338 – Giá trị vật liệu vay tạm thời Kế toán giảm nguyên vật liệu - Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất kinh doanh Khi xuất VL sử dụng cho sản xuất kinh doanh, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 621 – Giá trị NVL dùng chế tạo sản phẩm Nợ TK 627 – Giá trị NVL dùng cho phân xưởng Nợ TK 641 – Giá trị NVL phục vụ bán hàng Nợ TK 642 – Giá trị NVL phục vụ quản lý Nợ TK 241 – Giá trị NVL dùng cho XDCB hoặc sửa chữa TSCĐ Có TK 152 – Giá trị NVL xuất kho Nếu vật liệu trong kỳ dùng không hết nhập lại kho: Nợ TK 152 – Giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho Có TK 621,627,641,642… - Giảm do xuất kho đầu tư vào đơn vị khác Nợ TK 221,222,223,228,128 Nợ TK 811 – CL giữa giá trị đầu tư < giá trị xuất kho Có TK 711 – CL giá trị đầu tư > giá trị xuất kho Có TK 152 – Giá trị xuất kho - Giảm do xuất gia công chế biến Khi xuất kho nguyên vật liệu tự gia công chế biến hay thuê ngoài gia công chế biến Nợ TK 154 – Giá trị xuất gia công chế biến Có TK 152 – Giá trị xuất gia công chế biến - Giảm do xuất bán nguyên vật liệu Phản ánh giá vốn: căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 152 – Giá trị xuất bán Đồng thời căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111,112,131…Tổng giá thanh toán Có TK 511 – Doanh thu vật liệu Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp - Giảm do các nguyên nhân khác Chiết khấu, giảm giá, trả lại hàng đã mua cho người bán Nợ TK 111,112,138,331…CKTM, giảm giá, trả lại cả thuế Có TK 152 – Giá trị CKTM, giảm giá, xuất trả lại Có TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ Khi xuất NVL cho vay, cho mượn tạm thời Nợ TK 138(1388) – Giá trị vật liệu cho vay mượn tạm thời Có TK 152 – Giá trị vật liệu cho vay mượn tạm thời Khi kiểm kê thấy phát hiện thiếu NVL Nợ TK 1381 – Giá trị thiếu chưa rõ nguyên nhân Có TK 152 1.6.2: Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp “kiểm kê định kỳ”. Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng tồn kho thực tế. Từ đó xác định lượng xuất dùng cho SXKD và các mục đích khác trong kỳ theo công thức: Giá trị Giá trị Tổng giá trị Giá trị vật liệu = vật liệu + vật liệu + vật liệu trong kỳ tồn đầu kỳ tăng trong kỳ tồn cuối kỳ 1.6.2.1: Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng: TK 611: Mua hàng TK 152: Nguyên vật liệu TK 151: Hàng mua đang đi đường 1.6.2.2: Kết cấu của từng tài khoản: + TK 611- Mua hàng: Dùng để phản ánh trị giá nguyên vật liệu, hàng mua trong kỳ. Kết cấu: Bên Nợ: Kết chuyển giá vật tư hàng hóa tồn kho đầu kỳ Giá thực tế vật tư hàng hóa mua trong kỳ Bên Có: Giá thực tế vật tư hàng hóa kiểm kê lúc cuối kỳ Giá thực tế vật tư hàng hóa xuất trong kỳ Giá thực tế hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa xác định đã tiêu thụ trong kỳ Hàng mua giảm giá, trả lại TK 611 không có số dư và được mở 2 TK cấp 2: TK 6111: Mua nguyên vật liệu TK 6112: Mua hàng hóa + TK 152 – Nguyên liệu vật liệu: dùng để phản ánh số kết chuyển giá trị các loại nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Kết cấu: Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ Bên Có: - Kết chuyển trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ Số dư bên Nợ: Phản ánh trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ + TK 151 – Hàng mua đang đi đường: Dùng để phản ánh số kết chuyển đầu kỳ và cuối kỳ giá trị của từng loại hàng đang đi trên đường. Kết cấu: Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá thực tế hàng mua đang đi đường cuối kỳ Bên Có: - Kết chuyển trị giá thực tế hàng mua đang đi đường đầu kỳ Số dư bên Nợ: Giá trị hàng đang đi đường cuối kỳ Ngoài ra trong quá trình hạch toán còn sử dụng một số tài khoản có liên quan như TK 111, TK 112, TK 133, TK 331,…Các tài khoản này có kết cấu và nội dung giống như phương pháp kê khai thường xuyên. 1.6.2.3: Phương pháp hạch toán Đầu kỳ, ghi: Nợ TK 611 Có TK 151, 152 Trong kỳ khi mua NVL, căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 611 – Giá mua và các chi phí mua chưa thuế Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331 – Tổng giá thanh toán Trường hợp DN được hưởng chiết khấu thương mại, được giảm giá hay xuất trả lại cho người bán do kém phẩm chất, sai qui cách, ghi: Nợ TK 111,112,331 Có TK 611 Có TK 133(1331) Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê, kế toán kết chuyển NVL tồn kho cuối kỳ, ghi: Nợ TK 151,152 – Giá trị tồn cuối kỳ Có TK 611 – Giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ Đồng thời tính ra giá trị vật liệu (bằng giá trị tồn đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ - giá trị tồn cuối kỳ). Sau đó hạch toán phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Nợ TK 621 – NVL sử dụng cho sản xuất sản phẩm Nợ TK 627 – NVL sử dụng cho phân xưởng (phân bổ 1 lần) Nợ TK 641 – NVL sử dụng cho bán hàng (phân bổ 1 lần) Nợ TK 642 – NVL sử dụng cho quản lý (phân bổ 1 lần) Nợ TK 241 – NVL dùng cho XDCB và SC (phân bổ 1 lần) Nợ TK 142,242 – NVL sử dụng nhiều kỳ và cho thuê Có TK 611 – Giá trị vật liệu xuất kho PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV ĐẠI HÙNG PHÁT 2.1: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2.1.1: Giới thiệu chung về Công ty Tên Công ty : CÔNG TY TNHH TM & DV ĐẠI HÙNG PHÁT Tên viết tắt : DAI HUNG PHAT CO., LTD Văn phòng giao dịch: Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Q. Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nẵng Điện thoại : (0511) 3956.349 - 3956.348 Fax : (0511) 3956.348 Email : daihungphatcompany@yahoo.com Mã số thuế : 0400611035 Số tài khoản VNĐ :    102010000616384 Tại  Ngân hàng Công Thương chi nhánh Ngũ Hành Sơn Được thành lập theo Quyết định số 3202004912 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp. Với tổng số Vốn điều lệ là 5.500.000.000 VNĐ. 2.1.2: Lịch sử hình thành và phát triển Việt Nam là đất nước có khí hậu nhiệt đới vì vậy có đặc điểm là nóng ẩm, mưa nhiều nhiệt độ trung bình trên dưới 270C. Đây là điều kiện rất thuận lợi để mối, mọt và các loại côn trùng gây hại khác phát triển. Theo thống kê của các nhà nghiên cứu khoa học thì ở Việt Nam có hơn trăm loài mối, mọt và hàng ngàn các loài côn trùng gây hại. Chúng phát triển và hoạt động quanh năm nhưng phát triển và phá hoại mạnh nhất là vào cuối mùa xuân, mùa hè và đầu mùa thu. Sự hoạt động của chúng đã gây ra những thiệt hại rất lớn về kinh tế, theo ước tính mỗi năm thiệt hại do mối, mọt và các loài côn trùng gây ra trên hàng trăm tỷ đồng. Đối tượng gây hại của mối, mọt, nấm mốc, chuột... là các công trình xây dựng, các hàng hóa nông lâm sản, các di tích văn hóa lịch sử, các kho tàng, các loại cây trồng... còn đối tượng của các loại côn trùng như ruồi, muỗi, kiến, gián... là gây ra các dịch bệnh như tả, thương hàn, viêm nảo Nhật Bản, sốt xuất huyết, sốt rét... ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và vật nuôi.   Đứng trước yêu cầu thực tiển của nền kinh tế quốc dân cùng với sự hội tụ của những người có kinh nghiệm thực tế và kiến thức chuyên ngành về côn trùng Công ty TNHH TM & DV ĐẠI HÙNG PHÁT đã được thành lập dựa trên hai nền tảng đó. 2.1.3: Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Đại Hùng Phát - Chức năng: + Phòng diệt các loại côn trùng gây hại (muỗi, gián, kiến, ruồi, mối...) cho các cơ quan, khách sạn, chung cư, trường học, thư viện, nhà sách, nhà xưởng, kho hàng, bến bãi, nhà dân dụng... + Phòng trừ mối từ nền móng cho các công trình xây dựng để đảm bảo an toàn cơ sở vật chất cho quý khách hàng không bị mối tấn công sau khi công trình hoàn thiện và đưa vào hoạt động. + Diệt mối tận gốc cho các công trình xây dựng bị mối xâm hại. + Khử trùng nông-lâm sản xuất khẩu, container, kho hàng hóa... - Nhiệm vụ: Đối với nhà nước: + Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. + Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế. Cạnh tranh lành mạnh trên thị trường. + Tuân thủ các chính sách của nhà nước về chế độ tiền lương, tiền thưởng, trả lương cho nhân viên và thực hiện chế độ sổ sách kế toán theo đúng quy định. Đối với nhân viên: + Không ngừng quan tâm đào tạo, bồi dưỡng văn hóa nghiệp vụ cho công nhân viên. + Thực hiện đúng các chế độ về giờ làm việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. 2.1.4: Tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ bộ máy tổ chức Phòng kỹ thuật Phòng hành chính quản trị Phòng tài chính kế toán Phòng kinh doanh Giám đốc Phó Giám đốc Ghi chú : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng - Nhiệm vụ của các bộ phận + Giám đốc: Là người có quyền quyết định cao nhất, là chủ đại diện của công ty trước mọi vấn đề. Giám đốc là người đại diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên trong công ty. Có quyền điều hành mọi hoạt động của công ty theo chính sách và pháp luật. + Phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành công việc trong công ty theo sự phân công và ủy quyền của giám đốc. + Phòng kỹ thuật: Quản lý, giám sát hoạt động máy móc thiết bị. Đào tạo và nâng cao tay nghề cho công nhân. + Phòng kinh doanh: Thực hiện công tác tiếp thị, tìm kiếm khách hàng mới, duy trì khách hàng cũ. Nghiên cứu giá trị trường, xây dựng kế hoạch giá thành sản phẩm. + Phòng kế toán: Tổ chức quản lý về mặt giá trị, toàn bộ tài sản của công ty, tổ chức hạch toán kế toán, lập dự toán chi phí, lập kế hoạch tài chính, kế hoạch đầu tư và tính giá thành sản phẩm. Thàm gia phân tíc hoạt động tài chính, báo cáo kịp thời chính xác, kiểm tra thường xuyên hoạt động kế toán của các bộ phận, nhằm theo dõi tình hình kinh doanh và quản lý tiền của công ty. + Phòng hành chính quản trị: Là bộ phận chịu trách nhiệm kiểm tra, thi hành pháp chế nhà nước và các quy định của công ty. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị của công ty và đề xuất mua sắm, sửa chữa, tu bổ và thanh lý tài sản. Đề xuất với ban Giám đốc trong việc thực hiện, giải quyết các chế độ với các cán bộ công nhân viên. Quản lý con dấu của công ty, lưu trữ các thông tư, quyết định. 2.1.5: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty - Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy kế toán Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán NVL Kế toán tiền lương Ghi chú : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Tất cả các chứng từ tài liệu minh chứng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập hợp lưu trữ và xử lý ở văn phòng kế toán của công ty. + Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán tài vụ, chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc về việc chỉ đạo công tác kế toán. Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán trưởng là tổ chức bộ máy kế toán nhằm thực hiện một cách đầy đủ các chức năng kế toán phản ánh, kiểm tra tài chính bằng các phương pháp chuyên môn của kế toán. Đồng thời tổ chức huy động tài chính đến khâu sử dụng vốn một cách có hiệu quả. + Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu do kế toán viên cung cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành. + Kế toán tiền lương: Có trách nhiệm hạch toán tiền lương thưởng, BHXH, các khoản khấu trừ và lương. Ngoài ra kế toán tiền lương còn phải theo dõi tình hình tăng, giảm khấu hao TSCĐ. + Kế toán NVL: Có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các kho nguyên vật liệu, phương pháp số lượng giá trị vật tư hàng hóa có trong kho mua vào và xuất ra sử dụng tính toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu. + Thủ quỹ: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu thu, chi xuất tiền hoặc nhập quỹ. Cuối ngày đối chiếu với kế toán vốn bằng tiền và công nợ nhằm phát hiện các sai sót và sửa chữa kịp thời. Phải chịu trách nhiệm về trường hợp thừa, thiếu quỹ tiền mặt của công ty. 2.1.6: Tổ chức hình thức kế toán - Công ty không sử dụng phần mềm kế toán. - Sổ sách, chứng từ làm theo quyết định số: 15/2006/QĐ - BTC - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” được trình bày như sơ đồ: Sơ đồ hình thức kế toán Chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra - Trình tự hạch toán như sau: - Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm chứng từ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ kế toán chi tiết. - Cuối tháng, phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ Sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. - Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 2.1.7: Những thuận lợi và khó khăn của công ty - Thuận lợi + Công ty có đội ngũ năng lực trẻ, năng động, sáng tạo. +Hiểu biết khách hàng và thõa mãn yêu cầu khách hàng trên cơ sở tự tin vào chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý, dịch vụ tốt nhất được khách hàng tín nhiệm. - Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi trên thì Công ty còn gặp phải khó khăn như: + Lượng nhân viên có tay nghề cao so với công ty khác còn ít. + Do xuất hiện nhiều công ty và doanh nghiệp, nên việc cạnh tranh và thu hút khách hàng là một vấn đề hết sức khó khăn mà doanh nghiệp cần phải đối mặt. 2.2:Thực trạng về kế toán NVL tại Công ty 2.2.1: Đặc điểm NVL tại Công ty Sản phẩm của công ty đa dạng về chủng loại và mặt hàng. Nguyên vật liệu công ty chủ yếu mua ngoài. Nguyên vật liệu chính là các hóa chất nên điều kiện bảo quản phải luôn khô ráo thoáng mát. Gồm các hóa chất sau: Crackdown 10SC, Aqua Resigen 10.4 EV, Cislin 2.5 EC, Map Sedan 48 EC, Termidor 25 EC, Icon 25 EC, Fendona 10 SC,… Với đặc điểm trên Công ty phải đưa ra những biện pháp và quản lý chặt chẽ chúng về mặt số lượng, chủng loại, chất lượng, giá trị. 2.2.2: Phân loại NVL tại Công ty Vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh của công ty là các đối tượng mua ngoài. Để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán cần tiến hành phân loại vật liệu. Căn cứ vào nội dung kinh tế vật liệu được chia thành các loại sau: - Vật liệu chính: Đối tượng chủ yếu của Công ty là hóa chất các loại diệt côn trùng, đó là: Crackdown 10SC, Aqua Resigen 10.4 EV, Cislin 2.5 EC, Map Sedan 48 EC, Termidor 25 EC, Icon 25 EC, Fendona 10 SC,…. - Vật liệu phụ: máy móc – thiết bị diệt côn trùng, gồm: máy phun thuốc STIHL, bình xịt GLORIA, máy khử trùng i.z – 120,… - Nhiên liệu: Là các loại xăng, dầu, nước,…phục vụ cho quá trình vận hành máy móc thiết bị của Công ty mua sắm. - Phế liệu: vỏ chai hóa chất, máy móc đã bị hư hỏng,… 2.2.3: Tính giá NVL nhập – xuất tại Công ty Tính giá NVL nhập kho - Giá thực tế nhập kho của NVL được xác định theo công thức sau: Trị giá vốn thực tế nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Các chi phí thu mua + Các khoản thuế không hoàn lại + Các khoản chiết khấu thương mại giảm giá hàng mua Ví dụ 1: Ngày 10/8/2011 công ty mua về nhập kho 360 chai Icon 25 EC, giá mua chưa thuế là 48.500 đồng/chai, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên: Giá thực tế nhập kho của hóa chất Icon 25 EC là: 360 chai × 48.500đ/chai = 17.460.000 đồng Định khoản: Nợ TK 152: 17.460.000 Nợ TK 1331: 1.746.000 Có TK 331: 19.206.000 Tính giá NVL xuất kho - Giá thực tế xuất kho của NVL được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ tính theo công thức sau: Đơn giá thực Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá thực tế nhập trong kỳ tế bình quân = Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ Vậy Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho * Đơn giá thực tế bình quân Sau đây là trích dẫn một số tài liệu để phản ánh giá trị thực tế xuất kho ở công ty: Ví dụ 2: Ngày 24/8/2011 xuất kho 550 chai hóa chất Icon 25 EC. Biết rằng số lượng tồn đầu tháng là 240 chai, thành tiền 12.240.000 đồng. Đơn giá thực tế bình 12.240.000 + 17.460.000 quân gia quyền cuối kỳ = 230 + 360 = 49.500 (đ/chai) Vậy giá thực tế xuất kho tháng 08 là: 550 chai × 49.500(đ/chai) = 27.225.000 (đồng) Định khoản: Nợ TK 621 27.225.000 Có TK 152 27.225.000 2.3: Kế toán tổng hợp và chi tiết NVL 2.3.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp nghiệp vụ kế toán NVL Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT Phiếu chi, giấy báo nợ Thẻ kho Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 152 Bảng tổng hợp NVL Nhập – Xuất- Tồn - Sổ kế toán chi tiết NVL Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi Tháng đối chiếu Ghi cuối tháng Ví dụ 1: Ngày 16/10/2011 công ty mua về nhập kho 521 chai Cislin 2.5 EC của công ty TNHH Hóa An, giá mua chưa thuế là 55.000 đồng/chai, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho trả bằng tiền mặt 500.000 đồng. Giá thực tế nhập kho của hóa chất Cislin 2.5 EC là: 521 chai × 55.000đ/chai = 28.655.000 đồng Định khoản: Nợ TK 152: 28.655.000 Nợ TK 1331: 2.865.500 Có TK 111: 31.520.500 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG DE/2009B Liên 2: Giao cho khách hàng 00030890 Ngày 16 tháng 10 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hóa An Địa chỉ: 213 Điện Biên Phủ - TP Đà Nẵng Số tài khoản: 50101000001075 Tại NH Đầu tư & Phát triển Việt Nam – ĐN Điện thoại: MST: 2869010200 Họ và tên người mua hàng: Dương Hồng Vân Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Đại Hùng Phát Địa chỉ: Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Q. Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nẵng Số tài khoản: 102010000616384 Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0400611035 STT Tên sản phẩm, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1 × 2 1 Hóa chất Cislin 2.5 EC Chai 521 55.000 28.655.000 Cộng tiền hàng: 28.655.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.865.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 31.520.500 Số tiền viết bằng chữ: (Ba mươi mốt triệu năm trăm hai mươi ngàn năm trăm đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: 02 – TT Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Nợ TK 152 Ngày 16 tháng 10 năm 2011 Có TK 111 Số: PC 202/1 Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Nam Địa chỉ: Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Q. Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nẵng Lý do chi: Trả tiền vận chuyển hàng Số tiền: 500.000 (Viết bằng chữ): Năm trăm nghìn đồng y. Kèm theo: 0 Chứng từ gốc Ngày 16 tháng 10 năm 2011 Giám đốc KT.Trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm nghìn đồng Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: 01 – VT Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Nợ TK 152 Ngày 16 tháng 10 năm 2011 Có TK 111 Số: 16 Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Tuấn Theo hóa đơn số 00030890, Ngày 16 tháng 10 năm 2011 Nhập kho tại: Kho công ty STT Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá (đồng/kg) Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Hóa chất Cislin 2.5 EC Chai 521 521 55.000 28.655.000 Cộng tiền hàng × × × × 28.655.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi tám triệu sáu trăm năm lăm ngàn đồng y. Ngày 16 tháng 10 năm 2011 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT.Trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 2: Ngày 18/10/2011 xuất kho 321 chai hóa chất Cislin 2.5 EC. Biết rằng số lượng tồn đầu tháng là 200 chai, thành tiền 10.740.000 đồng. Đơn giá thực tế bình 10.740.000 + 28.655.000 quân gia quyền cuối kỳ = 200 + 521 = 54.639 (đ/chai) Vậy giá thực tế xuất kho tháng 10 là: 321 chai × 54.639(đ/chai) = 17.539.119 (đồng) Định khoản: Nợ TK 621 17.539.119 Có TK 152 17.539.119 Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: 02 – VT Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 621 Ngày 18 tháng 10 năm 2011 Có TK 152 Số: 11 Họ và tên người giao: Nguyễn Thanh Hùng Địa chỉ: Lý do xuất kho: Để phun thuốc cho các dự án Xuất kho tại: Kho công ty STT Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư Mã số Đ V T Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Hóa chất Cislin 2.5 EC Chai 321 321 54.639 17.539.119 Cộng × × × × × 17.539.119 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu năm trăm ba mươi chín ngàn một trăm mười chín đồng. Ngày 18 tháng 10 năm 2011 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT.Trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S12 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: 31/10/2011 Số thẻ kho: 20 Tên vật liệu: Hóa chất Cislin 2.5 EC Đơn vị tính: Chai STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số Ngày Nhập Xuất Tồn Tồn kho đầu tháng 2 200 1 PN16 16/10 Nhập kho 521 721 2 PX11 18/10 Xuất kho 321 400 3 PX12 20/10 Xuất kho 50 350 … … … … … … … 12 PN18 26/10 Nhập kho 620 815 Tồn kho cuối tháng 2 815 (Đã ký) Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S10 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT NVL Tháng 10 năm 2011 Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty Tên, quy cách vật tư: Hóa chất Cislin 2.5 EC Đơn vị tính: Chai Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/10/2011 STT Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Tồn đầu tháng 2 53.700 × × 200 10.740.000 1 PN16 16/10 Nhập kho 55.000 521 28.655.000 721 39.395.000 2 PX11 18/10 Xuất kho 54.639 321 17.539.119 400 21.855.881 3 PX12 20/10 Xuất kho 54.639 50 2.731.950 350 19.123.931 … … … … … … … … … … … 12 PN18 26/10 Nhập kho 53.124 620 32.936.880 1095 55.225.700 Cộng phát sinh tháng 2 3110 165.203.200 2215 120.717.500 Tồn cuối tháng 2 × × 1095 55.225.700 Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S11 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/10/2011 STT Tên, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa Đ V T Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 Cislin 2.5 EC Chai 200 10.740.000 3110 165.203.200 2215 120.717.500 1095 55.225.700 2 Crackdown 10 SC Chai 113 5.763.000 750 38.625.000 600 30.600.000 263 13.788.000 3 Map Sedan 48 EC Chai 315 15.750.000 535 27.285.000 515 25.750.000 335 17.285.000 4 Termidor 25 EC Chai 225 9.675.000 100 4.400.000 125 5.275.000 5 Aqua Resigen 10.4 EW Chai 98 4.459.000 80 3.680.000 18 779.000 … … … … … … … … … … … Cộng 35.250.750 416.965.200 288.147.500 164.068.450 Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S02 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 22 Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Trích yếu Số hiệu chứng từ Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua hóa chất Cislin 2.5 EC về nhập kho 152 111 28.655.000 Mua hóa chất Icon 25 EC 152 112 45.645.238 Mua hóa chất Termidor 25 EC 152 111 9.675.000 … … … … 416.965.200 Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S02 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 22 Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Trích yếu Số hiệu chứng từ Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất hóa chất Cislin 2.5 EC để đi phun thuốc các dự án 621 152 17.539.119 Xuất hóa chất Crackdown 10 SC để đi phun thuốc các dự án 621 152 30.600.000 Xuất hóa chất Lenfos 50 EC 621 152 16.201.000 … … … … 288.147.500 Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S02 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2011 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng NK 21 15/10 0 NK 22 31/10 416.965.200 XK 21 15/10 0 XK 22 31/10 288.147.500 Cộng 705.112.700 Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S02 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ: 35.250.750 Số phát sinh trong tháng 31/10 NK22 16/10 Nhập kho hóa chất Cislin 2.5 EC 111 28.655.000 31/10 NK22 16/10 Nhập kho hóa chất Icon 25 EC 112 45.645.238 31/10 NK22 17/10 Nhập kho hóa chất Termidor 25 EC 111 9.675.000 31/10 NK22 19/10 Nhập kho hóa chất Aqua Resigen 10.4 EW 111 4.459.000 … … … … … … … 31/10 XK22 18/10 Xuất kho hóa chất Cislin 2.5 EC 621 17.539.119 31/10 XK22 20/10 Xuất kho hóa chất Termidor 25 EC 621 4.400.000 31/10 XK22 21/10 Xuất hóa chất Lenfos 50 EC 621 16.201.000 31/10 XK22 22/10 Xuất kho hóa chất Permecide 50 EC 621 21.200.315 … … … … … … … Cộng phát sinh tháng 2 416.965.200 288.147.500 Số dư cuối kỳ 164.068.450 Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết NVL Bảng tổng hợp NVL Nhập – Xuất- Tồn Sổ cái TK 152 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi tháng đối chiếu Ghi cuối tháng * Tính giá NVL nhập kho Ví dụ 1: Ngày 17/11 xuất quỹ tiền mặt mua hóa chất Map Sedan 48 ES: 334 chai với giá 35.200đ/chai, đã nhập đủ tại kho nguyên vật liệu: Giá thực tế nhập kho của hóa chất Map Sedan 48 ES là: 334 chai × 35.200đ/chai = 11.756.800 (đồng) Định khoản: Nợ TK 152: 11.756.800 Có TK 111: 11.756.800 Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: 01 – VT Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Nợ TK 152 Ngày 17 tháng 11 năm 2011 Có TK 111 Số: 25 Họ và tên người giao: Hoàng Văn Tùng Theo hóa đơn số 00030890, Ngày 17 tháng 11 năm 2011 Nhập kho tại: Kho công ty STT Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá (đồng/kg) Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Map Sedan 48 ES Chai 334 334 35.200 11.756.800 Cộng tiền hàng × × × × 11.756.800 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười bốn triệu hai trăm bảy sáu ngàn tám trăm đồng. Ngày 17 tháng 11 năm 2011 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT.Trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Tính giá NVL xuất kho Ví dụ 2: Ngày 22/11/2011 xuất kho 108 chai hóa chất Map Sedan 48 ES. Biết rằng số lượng tồn đầu tháng là 226 chai, thành tiền 7.299.800 đồng. Đơn giá thực tế bình 7.299.800 + 11.756.800 quân gia quyền cuối kỳ = 226 + 334 = 34.029 (đ/chai) Vậy giá thực tế xuất kho tháng 11 là: 108 chai × 34.029(đ/chai) = 3.675.132 (đồng) Định khoản: Nợ TK 621 3.675.132 Có TK 152 3.675.132 Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: 02 – VT Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 621 Ngày 22 tháng 11 năm 2011 Có TK 152 Số: 20 Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Minh Địa chỉ: Lý do xuất kho: Để phun thuốc cho các dự án Xuất kho tại: Kho công ty STT Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư Mã số Đ V T Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Map Sedan 48 ES Chai 108 108 34.029 3.675.132 Cộng × × × × × 3.675.132 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba triệu sáu trăm bảy lăm một trăm ba hai đồng. Ngày 22 tháng 11 năm 2011 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT.Trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S12 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: 30/11/2011 Số thẻ kho: 25 Tên vật liệu: Hóa chất Map Sedan 48 ES Đơn vị tính: Chai STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số Ngày Nhập Xuất Tồn Tồn kho đầu tháng 11 226 1 PN16 17/11 Nhập kho 334 560 2 PX11 22/11 Xuất kho 108 452 3 PX12 26/11 Xuất kho 117 335 … … … … … … … 12 PN18 28/11 Nhập kho 528 630 Tồn kho cuối tháng 2 630 (Đã ký) Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S10 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT NVL Tháng 11 năm 2011 Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty Tên, quy cách vật tư: Hóa chất Map Sedan 48 ES Đơn vị tính: Chai Từ ngày 01/11/2011 đến ngày 30/11/2011 STT Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Tồn đầu tháng 2 32.300 × × 226 7.299.800 1 PN16 17/11 Nhập kho 35.200 334 11.756.800 560 19.056.600 2 PX11 22/11 Xuất kho 34.029 108 3.675.132 452 15.381.468 3 PX12 26/11 Xuất kho 34.029 117 3.981.393 335 11.400.075 … … … … … … … … … … … 12 PN18 28/11 Nhập kho 34.000 528 17.952.000 816 29.514.945 Cộng phát sinh tháng 2 935 32.450.145 345 10.235.000 Tồn cuối tháng 2 × × 816 29.514.945 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S11 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU Từ ngày 01/11/2011 đến ngày 30/11/2011 STT Tên, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 Map Sedan 48 ES Chai 226 7.299.800 935 32.450.145 345 10.235.000 630 29.514.945 2 Aqua Resigen 10.4 EW Chai 90 3.258.000 512 15.923.200 300 9.300.000 302 9.881.200 3 Crackdown 10 SC Chai 400 11.600.000 167 5.344.000 233 6.256.000 4 Termidor 25 EC Chai 410 12.505.000 332 11.620.000 78 885.000 5 Icon 25 EC Chai 223 9.366.000 105 4.200.000 200 8.800.000 128 4.766.000 … … … … … … … … … … … Cộng 29.588.000 120.148.000 90.800.000 58.936.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S02 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 24 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Trích yếu Số hiệu chứng từ Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua hóa chất Map Sedan 48 ES 152 111 11.756.800 Mua hóa chất Cislin 2.5 EC 152 112 32.212.000 Mua hóa chất Crackdown 10 SC 152 111 11.600.000 … … … … 120.148.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S02 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 24 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Trích yếu Số hiệu chứng từ Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất hóa chất Map Sedan 48 ES để đi phun thuốc các dự án 621 152 3.675.132 Xuất hóa chất Termidor 25 EC để đi phun thuốc các dự án 621 152 11.620.000 Xuất hóa chất Permecide 50 EC các công trình xây dựng 621 152 26.300.000 … … … … 90.800.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S02 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2011 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng NK 23 07/11 0 NK 24 31/11 120.148.000 XK 23 07/11 0 XK 24 31/11 90.800.000 Cộng 210.948.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Mẫu số: S02 – DN Lô 24, Khu D, Tổ 33, P. Mỹ An, Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ: 29.588.000 Số phát sinh trong tháng 31/10 NK24 17/11 Nhập kho hóa chất Map Sedan 48 ES 111 11.756.800 31/10 NK24 18/11 Nhập kho hóa chất Icon 25 EC 112 4.200.000 31/10 NK24 24/11 Nhập kho hóa chất Cislin 2.5 EC 111 32.212.000 31/10 NK24 20/11 Nhập kho hóa chất Aqua Resigen 10.4 EW 111 15.923.200 … … … … … … … 31/10 XK24 22/11 Xuất kho hóa chất Map Sedan 48 ES 621 3.675.132 31/10 XK24 23/11 Xuất kho hóa chất Termidor 25 EC 621 11.620.000 31/10 XK24 26/11 Xuất hóa chất Lenfos 50 EC 621 14.679.868 31/10 XK24 29/11 Xuất kho hóa chất Permecide 50 EC 621 26.300.000 … … … … … … … Cộng phát sinh tháng 2 120.148.000 90.800.000 Số dư cuối kỳ 58.936.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN “KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU” TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV ĐẠI HÙNG PHÁT 3.1: Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát - Ưu điểm: Qua 7 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát đã và đang không ngừng cố gắng và khắc phục những khó khăn để phát triển và khẳng định mình. Và công ty đã đạt được những thành công đáng kể. Điều đó thể hiện những cố gắng hết mình của toàn bộ tập thể công nhân viên trong công ty. Trong đó sự đóng góp của bộ máy kế toán là một phần quan trọng không thể thiếu. Cùng với sự phát triển của công ty, công tác kế toán của phòng kế toán cũng luôn cố gắng và hoàn thiện để càng thích hợp với kinh tế hiện nay. Bộ máy kế toán của công ty thường xuyên cập nhật và được tổ chức tương đối chặt chẽ với cán bộ quản lý nhiệt tình có năng lực công tác, bố trí hợp lý với khả năng của mỗi người. Tổ chức bộ máy kế toán chặt chẽ, đội ngũ kế toán có kinh nghiệm cao, Công ty áp dụng tổ chức kế toán theo hình thức tập trung là phù hợp. Hình thức này tạo điều kiện kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán cũng như sự kịp thời của ban lãnh đạo công ty đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Việc áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán vật liệu và phù hợp với tình hình thực tế của công ty, đã đáp ứng được nhu cầu theo dõi thường xuyên tình hình biến động vật tư. Để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, kế toán công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để đối chiếu rất thuận tiện, về việc ghi chép và tính toán đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu. Tình hình sổ kế toán: Hình thức áp dụng tại công ty là chứng từ ghi sổ, vận dụng những ưu điểm của hình thức này, mẫu sổ đơn giản mọi công tác kế toán tại công ty được thực hiện trên máy vi tính nên việc tính toán kịp thời đáp ứng yêu cầu quản lý. - Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm nói trên thì công tác kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng ở công ty vẫn còn tồn tại những nhược điểm sau: - Tuy tổ chức kế toán được bố trí gọn nhẹ, hợp lý nhưng việc lưu chuyển chứng từ còn chậm dẫn đến công việc dồn vào cuối kỳ nhiều nên khi hạch toán chưa được chính xác. - Công tác kế toán: Khâu chứng từ kế toán đã vận dụng đúng mẫu biểu, bảng như phiếu nhập kho, xuất kho. Nhưng không vận dụng đúng phiếu kiểm nghiệm vật tư thể hiện quản lý vật liệu thiếu chặt chẽ về mặt số lượng. 3.2: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TM & DV Đại Hùng Phát Qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại công ty, với những kiến thức đã học và trên cơ sở những kiến thức đã tiếp thu được trong thời gian thực tập, dưới góc độ của một nhân viên thực tập, tôi xin được đưa ra một số ý kiến về công tác quản lý và công tác hạch toán nghiệp vụ nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán nguyên vật liệu tại công ty. - Công ty có bộ máy quản lý chặt chẽ từ trên xuống dưới, từng bộ phận đảm nhiệm và thực hiện tốt công việc thuộc phần hành của mình. Cán bộ quản lý có chuyên môn nên dễ dàng phát huy hết năng lực. Trong bộ phận kế toán là một bộ phận quan trọng không thể tách rời ra khỏi sự tồn tại của Công ty và là cánh tay đắc lực trong bộ máy quản lý. Việc hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời của phòng kế toán giúp lãnh đạo nắm rõ tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Với việc tổ chức công tác quản lý như hiện nay, thì phòng kế toán là nơi cung cấp thông tin đáng tin cậy về tình hình tài chính của Công ty. Tuy vậy, Công ty cần quan tâm hơn nữa về vật chất và tinh thần của người lao động nhằm kích thích người lao động làm việc tích cực hơn để đem lại hiệu quả của Công ty ngày càng phát triển cao. - Qua quá trình thực tập tại Công ty, nhìn chung công tác kế toán tại Công ty so với lý thuyết học ở trường thì quá trình tổ chức hạch toán nghiệp vụ NVL nói riêng của Công ty tương đối giống nhau, sử dụng các chứng từ, tài khoản kế toán phù hợp với quy trình của Nhà nước. Mỗi nhân viên đảm nhiệm một phần riêng nên công việc tương đối ổn định và đơn giản. Tuy nhiên, hệ thống sổ sách ở công ty cần lập thêm bản kiểm nghiệm vật tư và sử dụng “biên bản kiểm nghiệm”, vật tư mua về trước khi nhập kho cần phải được kiểm nhận để xác định số lượng và chất lượng. Do đó công ty cần phải lập bản kiểm nghiệm vật tư bao gồm những người chịu trách nhiệm về vật tư của công ty, trong đó người chịu trách nhiệm chính là thủ kho. Cở sở để kiểm nhận là hóa đơn của người cung cấp. Trường hợp chưa có hóa đơn phải căn cứ vào hợp đồng mua bán để kiểm nhận, tuy nhiên theo thực tế của công ty hiện nay là hầu hết tất cả các trường hợp vật tư mua về đều có hóa đơn của bên bán. Do vậy, chỉ cần căn cứ vào hóa đơn đó để kiểm nhận, như vậy sẽ thuận tiện hơn trong quá trình kiểm nhận vật tư nhập kho, nếu phát hiện thừa, thiếu đã ghi trong hợp đồng thì phải lập biên bản, xác định rõ nguyên nhân để tiện cho việc xử lý về sau. Còn nếu vật tư mua về dù số lượng, chất lượng như trong hóa đơn của bên bán đã ghi thì ban kiểm nghiệm cũng phải lập biên bản kiểm nghiệm để xác nhận. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - NVL: Nguyên vật liệu - SL: Số lượng - GT: Giá trị - XDCB: Xây dựng cơ bản - TSCĐ: Tài sản cố định - CKTM: Chiết khấu thương mại - SC: sửa chữa TÀI LIỆU THAM KHẢO - Sách “Kế toán tài chính” - Trần Xuân Nam - 2010 - Giáo trình “Lý thuyết kế toán” – ThS. Đồng Thị Vân Hồng - Sách “Hướng dẫn học và làm kế toán tài chính” – TS. Hà Xuân Thạch và PGS.TS Võ Văn Nhị Một số website: - www.tapchiketoan.info - www.webketoan.com.vn - www.tailieu.vn NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... Đà Nẵng, Ngày…….tháng…….năm 2012 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... Đà Nẵng, Ngày…….tháng…….năm 2012

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbaitaptn_3263.doc
Luận văn liên quan