Kế toán chi tiết TSCĐ mở sổ TSCĐ đã theo dõi chi tiết từng TSCĐ theo các
chi tiế như trên mã ký hiệu TSCĐ, số lượng từng loại, thời gian đưa vào sử dụng,
nguyên giá, số khấu hao đã trích và tính toán giá trị còn lại của TSCĐ hiện có trong
công ty. Đồng thời còn theo dõi cả những TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn tiếp
tục sử dụng. Vì thế, kế toán có thể nắm vững trạng thái kỹ thuật, thời gian sử dụng
TSCĐ thông qua trích khấu hao, từ đó tham mưu với nhà quản trị về các quyết định
như nhà đầu tư, mua sắm mới TSCĐ hay nhượng bán, thanh lý những TSCĐ không
còn hiệu quả hoặc không còn sử dụng được nữa.
- Bộ chứng từ cho mỗi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ được lập đầy
đủ, Nợ TK theo đúng trình tự và các chứng từ đều hợp lệ đứng quy định của bộ tài
chính
70 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2536 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Bách Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạch toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Sự lựa chọn này
phù hợp với quy mô hoạt động của công ty, với trình độ của các nhân viên kế toán, vì
kết cấu đơn giản dễ ghi chép. Do vậy việc ghi chép, kiểm tra số liệu được tiến hành
thường xuyên, công việc được phân bổ đồng đều ở tất cả các khâu. Vì vậy đảm bảo
số liệu chính xác kịp thời phục vụ nhạy bén yêu cầu quản lý
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
30
Công ty áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung
Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán:
- Kế toán trưởng: Điều hành, kiểm tra giám sát toàn bộ công việc kế toán của nhân
viên phòng kế toán, đưa ra quyết định phê duyệt, quyết toán và nộp thuế với cơ quan
nhà nước.
- Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của công ty: Thu thập, đối
chiếu, kiểm tra các chứng từ có liên quan đến phần hành vốn bằng tiền, các khoản
phải thu, tạm ứng và ghi sổ liên quan.
- Kế toán tiền lương: Thu thập kiểm tra, đối chiếu các chứng từ và hạch toán ghi sổ
các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến lương, bảo hiểm, trợ cấp của nhân viên trong
công ty.
- Kế toán hàng hóa và tài sản cố định: Thu thập, kiểm tra, đối chiếu các chứng từ
liên quan đến hàng hóa, TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ và ghi các sổ liên quan.
- Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm về tiền mặt tại quỹ, hàng ngày căn cứ vào
phiếu thu, phiếu chi trực tiếp thu chi tiền mặt và ghi vào sổ quỹ tiền mặt.
Gồm một phòng kế toán thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty. Công ty
chọn hình thức này vì phù hợp với tổ chức kinh doanh và yêu cầu quản lý của công
ty. Đảm bảo lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác kế toán trong công ty,
cung cấp thông tin kịp thời và thuận tiện cho việc chuyên môn hóa cán bộ kế toán và
cơ giới hóa công tác kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán vốn bằng
tiền, các khoản
phải thu, tạm ứng
Kế toán tiền lương Kế toán hàng hóa,
tài sản cố định
Thủ quỹ
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
31
4.3 Hình thức kế toán sử dụng tại công ty:
Do đặc điểm quy mô hoạt động công ty còn nhỏ, loại hình hoạt động đơn giản
và trình độ của đội ngũ kế toán, hiện nay công ty đâng sử dụng hình thức chứng từ
ghi sổ
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày, định kỳ :
Ghi cuối tháng :
Kiểm tra đối chiếu :
Định kỳ căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được
dùng ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ
được dùng để ghi vào sổ, thể kế toán chi tiết có liên quan.
Sổ quỹ
Sổ đăng
ký CTGS
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ (thẻ) hạch
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Chứng từ kế toán
B¶ng tæng hîp kÕ to¸n
chøng tõ cïng lo¹i
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
32
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đang ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái
lập Bảng cân đối tài khoản.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng
tổng số tiến phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư
Có của các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, và số dư của từng
tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản tưng ứng
trên bảng tổng hợp chi tiết.
* Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ:
1. Tình hình đầu tư về TSCĐ tại đơn vị:
- TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác tham gia vào quá
trình sản xuất, kinh doanh hoặc phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ là sự thể hiện về tài sản của vốn cố định đó là yếu tố cần thiết cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp.
- TSCĐ gồm 2 loại : TSCĐ vô hình và TSCĐ hữu hình. Tại công ty chủ yếu là
TSCĐ hữu hình và được chia thành 4 loại chủ yếu sau:
+ Nhà cửa vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải truyền dẫn
+ TSCĐ khác
Ta có thể khái quát cơ cấu một số loại TSCĐ chủ yếu của công ty qua biểu sau:
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
33
STT Tài Sản Nguyên giá Tỷ trọng
1 Nhà cửa vật kiến trúc 4. 328.837.996 32%
2 Máy móc thiết bị 6.899.085.558 51%
3 Phương tiện vận tải truyền dẫn 1.352.761.874 10%
4 TSCĐ khác 946.933.312 7%
Cộng 13.527.618.740 100%
Thực trạng về tình hình quản lý và sử dụng, phân loại TSCĐ ở đơn vị:
Nhìn chung TSCĐ ở công ty cố nhiều chủng loại khác nhau. Để đảm bảo công
tác quản lý, kiêm tra giám sát sự biến động của nó. Công ty đã phân loại TSCĐ thêo
chức năng đối với quá trình sản xuất.
- TSCĐ hữu hình: + Nhà cửa vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện truyền dẫn
- TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể mà nó biểu hiện
bằng một lượng giá trị, một khoản chi lớn mà công ty đã đầu tư chi trả để được
quyền hay lợi ích lâu dài mà giá trị của nó xuất phát từ quyền hay lợi ích đó. Tại
công ty tài sản cố định vô hình chỉ có quyền sử dụng đất.
- Trong qua trình sử dụng thì kế toán TSCĐ tiến hành đánh giá TSCĐ là việc xác
định giá trị ghi sổ TSCĐ theo những nguyên tắc nhất địnhvà tại thời điểm nhất định
do đặc điểm của tài sản và chủ yếu quản lý đó nên việc xác định giá trị TSCĐ thường
sử dụng phương pháp cơ bản là đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
- Tại công ty cổ phần thương mại và đầu tư phát triển giáo dục đánh giá TSCĐ theo
nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá Nguyên giá Nguyên giá
Phải trích = TSCĐ đầu + TSCĐ tăng - TSCĐ giảm
khấu hao kỳ trong kỳ trong kỳ
2. Phương pháp kế toán:
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần thương mại và đầu tư phát triển
giáo dục em đã sưu tầm và tập hợp được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng 12 năm 2010 như sau:
Đầu tháng 12 năm 2010 tại công ty có số dư đầu tháng như sau:
Tk 111: 53.468.500đ Tk 211: 12.899.300.000đ
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
34
Tk 112: 1.247.630.000đ Tk 214: 5.463.251.870đ
Tk 131: 120.750.600đ Tk 331: 155.000.500đ
(Công ty cổ phần XD 374: 95.000.000đ) Tk 333: 13.456.720
(Công ty TNHH Phú Quốc: 25.750.600đ)
Nghiệp vụ 1: Biên bản giao nhận công trình XDCB hoàn thành ngày 08/12. Bộ
phận XDCB bàn giao khu nhà để xe. Tổng giá quyết toán được duyệt la 27.000.000đ.
Dự tính khu nhà xe sử dụng trong vòng 10 năm
Nghiệp vụ 2: Biên bản giao nhận công trình XDCB hoàn thành ngày 09/12. Bộ
phận XDCB bàn giao hệ thống bao tường xung quanh công ty. Tổng giá quyết toán
công trình được duyệt 542.155.000đ. Dự toán sử dụng trong vòng 10 năm.
Nghiệp vụ 3: Hóa đơn GTGT số 0054320 ngày 11/12, hợp đồng kinh tế số 141 của
doanh nghiệp cơ khí đúc Phú Yên- Quốc Oai – HN bán cho công ty 5 xe goong. Đơn
giá 10.476.000đ/chiếc, tổng giá thanh toán 54.999.000đ trong đó thuế GTGT 5%.
Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nghiệp vụ 4: Hóa đơn GTGT số 0002486 ngày 12/12 mua một bộ máy tính dùng
cho quản lý văn phòng của công ty Trần Anh. Tổng giá thanh toán
12.595.000đ trong đó thuế GTGT 10% . Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo
phiếu chi số 205 cùng ngày. Dự kiến bộ máy sử dụng trong vòng 5 năm
Nghiệp vụ 5: Phiếu thu 266 ngày 16/12 công ty thanh lý 7 xe kéo. Nguyên giá
72.064.460đ công ty đã tính đủ khấu hao, xe đã hết thời hạn sử dụng . Thanh lý thu
được số tiền 2.450.000đ.
Nghiệp vụ 6: Hóa đơn GTGT 007384 ngày 17/12 công ty mua thêm một máy in của
công ty Mạnh Điệp. Tổng giá thanh toán 6.491.100đ trong đó thuế GTGT 10% là
590.000đ, công ty chưa thanh toán, dự kiến tài sản sử dụng trong vòng 5 năm.
Nghiệp vụ 7: Hóa đơn GTGT số 0004687 ngày 18/12 công ty mua một máy ủi mã
hiệu DT 75 của công ty TNHH Phương Nam. Tổng giá thanh toán 170.016.000đ
trong đó thuế GTGT 10% là 15.456.000đ, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản,
tỷ lệ khấu hao được trích 20%.
Nghiệp vụ 8: Hóa đơn GTGT 0065927 ngày 20/12 công ty tiến hành mua sắm và
đem vào sử dụng một máy phát điện ở văn phòng công ty. Tổng giá thanh toán
236.250.000đ trong đó thuế 5% là 11.812.500đ công ty đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Chi phí phát sinh 6.000.000đ đã thanh toán bằng phiếu chi số 206, tỷ lệ khấu
hao 15%.
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
35
Nghiệp vụ 9: Phiếu thu 267 ngày 24/12 công ty thanh lý 10 máy tính với nguyên giá
50.131.609đ, đã khấu hao hết với tỷ lệ 10%. Công ty thu được 12.000.000đ trên cơ
sở biên bản thanh lý.
Nghiệp vụ 10: Hóa đơn GTGT số 0084672 ngày 25/12 công ty tiến hành mua ông
đồng . Tổng giá thanh toán 53.480.000đ đã gồm cả thuế GTGT 10%, tỷ lệ khấu hao
10%.
Nghiệp vụ 11: Phiếu chi số 207 ngày 27/12, công ty thanh toán tiền nợ cho công ty
Mạnh điệp ngày 17/12.
Căn cứ vào nhu cầu Hóa đơn GTGT, 2 bên tiến hành lập BB giao nhận TSCĐ.
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
36
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số 01- TSCĐ
Bách Gia BH theo QĐ số 15/2006 QĐ- BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Số 04, ngày 11 tháng 12 năm 2010 Nợ TK 211, 133
Có Tk 112
Căn cứ vào quyết định số 287 ngày 28/12/2009 của công ty cổ phần ĐT và TM
Bách Gia về bàn giao TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ:
Ông (bà): Trịnh Việt Cường Chức vụ: Giám đốc bên giao
Ông(bà): Hoàng Văn Chuyên Chức vụ: Giám đốc bên nhận
Địa điểm bên nhận TSCĐ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Giao cho ông: Đào Văn Đức
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT Tên sản phẩm,
quy cách
Nước Năm
sx
Năm
đưa
vào sử
dụng
Giá mua CP VC,
Chạy
thử
Nguyên
giá
1 Xe kéo XG 75 VN 2001 2010 52.380.000 0 52.380.000
Tổng 52.380.000 52.380.000
Giám đốc bên nhận Kế toán trưởng Người nhận Người giao
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Đào Văn Đức Trịnh Việt Cường
Bộ phận thu mua của công ty được lệnh của Giám đốc đã mua 05 xe kéo theo hóa
đơn GTGT 0054320.
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
37
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Bách Gia MM/2007B
Địa chỉ: Thanh Xuân, HN Số: 0054320
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 11/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty đúc Phú Yên
Địa chỉ: Quốc Oai - Hà Nội
Số tài khoản: 471100000085
Mã số thuế: 0100105969
Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Hoàng
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Số tài khoản: 711A29208813
Mã số thuế: 0104132201
Hình thức thanh toán:Tiền gửi ngân hàng
STT Tên hàng hóa ĐVT S.lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xe kéo XG 75 Chiếc 05 10.476.000 52.380.000
Cộng tiền hàng 52.380.000
ThuếGTGT 5% 2.619.000
Tổng tiền thanh toán 54.990.000
Viết bằng chữ: Năm tư triệu chín trăm chín mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ĐV
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguyễn Văn Hoàng Hoàng Văn Chuyên
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
38
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Bách Gia MM/2007B
Địa chỉ: Thanh Xuân, HN Số: 0002486
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty Trần Anh
Địa chỉ: Cầu giấy - Hà Nội
Số tài khoản: 691102970367
Mã số thuế: 0100109327
Họ và tên người mua: Phạm Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Số tài khoản: 711A29208813
Mã số thuế: 0104132201
Hình thức thanh toán:Tiền mặt
STT Tên hàng hóa ĐVT S.lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy tính TOHIBA Chiếc 01 11.450.000 11.450.000
Cộng tiền hàng 11.450.000
Thuế GTGT 10% 1.145.000
Tổng tiền thanh toán 12.595.000
Viết bằng chữ: Mười hai triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ĐV
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Thanh Loan Hoàng Văn Chuyên
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
39
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Bách Gia MM/2007B
Địa chỉ: Thanh Xuân, HN Số: 0007384
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 17/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty Mạnh Điệp
Địa chỉ: 173 Long Biên - Hà Nội
Số tài khoản: 341102970367
Mã số thuế: 010018756
Họ và tên người mua: Phạm Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Số tài khoản: 711A29208813
Mã số thuế: 0104132201
Hình thức thanh toán:
STT Tên hàng hóa ĐVT S.lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy in Chiếc 01 11.450.000 11.450.000
Cộng tiền hàng 5.901.000
ThuếGTGT 10% 590.100
Tổng tiền thanh toán 6.491.100
Viết bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn một trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ĐV
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Thanh Loan Hoàng Văn Chuyên
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
40
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Bách Gia MM/2007B
Địa chỉ: Thanh Xuân, HN Số: 0004687
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 18/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phương Nam
Địa chỉ: 234 Hùng Vương - TP Thái Bình
Số tài khoản: 698102970367
Mã số thuế: 010012387
Họ và tên người mua: Phạm Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Số tài khoản: 711A29208813
Mã số thuế: 0104132201
Hình thức thanh toán:
STT Tên hàng hóa ĐVT S.lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy in Chiếc 01 154.540.000 154.540.000
Cộng tiền hàng 154.560.000
ThuếGTGT 10% 15.456.000
Tổng tiền thanh toán 170.016.000
Viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi triệu không trăm mười sáu nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ĐV
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Thanh Loan Hoàng Văn Chuyên
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
41
ĐV: Công ty Cổ phần ĐT và TM Mẫu số 01 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 16 tháng 12 năm 2010 Quyển số: 53
Số: 266
Nợ TK: 111
Có TK: 711
Người nộp tiền: Lê Thị Vinh
Lý do nộp tiền: Thu tiền thanh lý TSCĐ
Số tiền: 2.450.000đ
Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 16 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đvị Ktoán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Lê Thị Vinh Lê ngọc Ánh Lê Ngọc Ánh
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Hai triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
42
ĐV: Công ty Cổ phần ĐT và TM Mẫu số 01 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 24 tháng 12 năm 2010 Quyển số: 53
Số: 267
Nợ TK: 111
Có TK: 711
Người nộp tiền: Trần Văn Hùng
Lý do nộp tiền: Thu tiền thanh lý TSCĐ
Số tiền: 12.000.000đ
Bằng chữ: Mười hai triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 24 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đvị Ktoán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Trần văn Hùng Lê ngọc Ánh Lê Ngọc Ánh
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Mười hai triệu đồng chẵn
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
43
ĐV: Công ty Cổ phần ĐT và TM Mẫu số 01 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Quyển số: 33
Số: 205
Nợ TK: 211,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Trần Thi Nga
Địa chỉ: Công ty Trần Anh
Lý do chi tiền: Chi tiền mua TSCĐ
Số tiền: 12.595.000đ
Bằng chữ: Mười hai triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đvị Ktoán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
( đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Hoang Văn Chuyên Lê Trang Lê ngọc Ánh Lê Ngọc Ánh Trần Thị Nga
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Mười hai triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn đồng
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
44
ĐV: Công ty Cổ phần TM và ĐT Mẫu số 01 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Quyển số: 33
Số: 206
Nợ TK: 211,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Phan Văn Hòa
Địa chỉ: Công ty Thanh An
Lý do chi tiền: Chi tiền mua TSCĐ
Số tiền: 6.000.000đ
Bằng chữ: Sáu triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đvị Ktoán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
( đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Lê ngọc Ánh Lê Ngọc Ánh Phan Văn Hòa
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Sáu triệu đồng chẵn
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
45
ĐV: Công ty Cổ phần ĐT và TM Mẫu số 01 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 27 tháng 12 năm 2010 Quyển số: 33
Số: 206
Nợ TK: 331
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Linh
Địa chỉ: Công ty Mạnh Điệp
Lý do chi tiền: Thanh toán tiền mua TSCĐ
Số tiền: 6.491.000đ
Bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm chín mốt nghìn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đvị Ktoán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
( đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Lê ngọc Ánh Lê Ngọc Ánh Nguyễn Linh
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Sáu triệu bốn trăm chín mốt nghìn đồng
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tính và lập bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ như sau:
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
46
ĐV: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số 06 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006 của
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Bộ trưởng BTC
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2010
stt Chỉ tiêu Tỷ lệ
KH
Nguyên giá Số KH TK 627 TK 642
1 I.Số KH trích
tháng trước
12.899.300.000 70.498.175 50.766.196 19.731.979
2 II. Số KH tăng
trong tháng
- Nhà để xe 10năm 27.000.000 172.500 172.500
- Tường bao 10năm 542.155.000 3.313.169 3.313.169
- Xe kéo 5 năm 52.380.000 582.000 582.000
- Máy tính 5 năm 11.450.000 120.861 120.861
- Máy in 5 năm 5.901.000 45.897 45.897
- Máy ủi 20% 154.560.000 1.116.267 1.116.267
- Máy phát điện 15% 231.000.000 1.058.750 1.058.750
- Ống đồng 10% 48.618.727 81.031 81.031
3 III.Số KH giảm
trong tháng
- Xe kéo 5 năm 72.064.460 600.537 600.537
- Máy tính 10% 50.131.609 97.478 97.478
4 IV.Số KH phải
trích tháng này
13.850.168.660 76.290.635 55.430.626 20.860.009
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
47
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số S 23- DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SỐ 27
Ngày 24 tháng 12 năm 2010 lập thẻ
- Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số 02 ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: GL
Nước sản xuất : VN Năm sản xuất 2003
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 24/12/2010
Lý do đình chỉ: Hết thời gian sử dụng, đã hỏng
Chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày
tháng
Diễn giải Nguyên giá Tỷ lệ
KH
GTHM Cộng dồn
A B C 1 2 3 4
24/12 Thanh lý máy tính 50.131.609 10% 50.131.609 50.131.609
Ngày 24 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
48
Lâp chứng từ:
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Kèm theo 08 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Bàn giao nhà để xe 211 241 27.000.000
Bàn giao tường bao 211 241 542.155.000
Mua xe kéo 211 112 52.380.000
Mua máy tính 211 111 11.145.000
Mua máy in 211 331 5.901.000
Mua máy ủi 211 112 154.560.000
Mua máy phát điện 211 111,112 231.000.000
Mua ống đồng 211 112 48.618.730
Cộng 1.072.759.730
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
49
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thuê GTGT mua máy kéo 133 112 2.619.000
Thuế GTGT mua máy tính 133 111 1.145.000
Thuế GTGT mua máy in 133 331 590.000
Thuế GTGT mua máy phát điện 133 112 11.250.000
Thuế GTGT mua ống đồng 133 112 4.861.873
Cộng 20.465.873
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
50
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Kèm theo …. chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thanh lý xe kéo 214 211 600.537
Thanh lý máy tính 214 211 97.478
Cộng 698.069
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
51
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có Có
Thu thanh lý TSCĐ 111 711 14.450.000
Cộng 14.450.000
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
52
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thanh toán tiền hàng 331 111 6.491.000
Cộng 6.491.000
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
53
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Trích yếu Số hiệ tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có Có
Trích khấu hao TSCĐ 627 214 72.064.460
642 214 50.131.609
Cộng 122.196.069
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
54
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
TRÍCH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
01 28/12/2010 1.072.759.730
02 28/12/2010 20.465.873
03 28/12/2010 698.015
04 28/12/2010 14.450.00
05 28/12/2010 6.491.000
06 28/12/2010 122.196.069
Tổng 1.237.06.687
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
55
Trích sổ chi tiết tài khoản:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ Số hiệu: 133
NT
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nọ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
11/12 0054320 11/12 Mua xe kéo 112 2.619.000
12/12 002486 12/12 Mua máy tính 111 1.145.000
17/12 007384 17/12 Mua máy in 331 590.000
18/12 004687 18/12 Mua máy ủi 112 15.456.000
20/12 0065927 20/12 Mua máy phát
điện
112 11.250.000
25/12 008472 25/12 Mua ống đồng 112 4.861.873
Cộng 35.921.873
Dư cuối kỳ 35.921.873
Sổ có 50 trang
Ngày mở sổ từ 01/01/2010, kết thúc 31/12/2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Lê Ngọc Ánh
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
56
Đơn vị : Công ty cổ phần ĐT và TM
Bách Gia
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Từ ngày: 01/12/2010 Đến ngày: 31/12/2010
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Thu Chi Tồn
Số Ngày
Mang sang
Dư đầu kỳ 53.468.500
PC 205 12/12 Chi mua máy tính 211 11.145.000
Thuế GTGT 133 1.145.000
PT 266 16/12 Thu tiền bán máy kéo 711 2.450.000
PC 206 20/12 Chi phí VC máy phát điện 211 6.000.000
PT267 24/12 Thu tiền bán máy tính 711 12.000.000
PC 207 25/12 Thanh toán tiền nợ 331 6.491.000
Cộng phát sinh 14.450.000 24.781.000
Dư cuối kỳ 43.137.500
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang Hoàng Văn Chuyên
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
54
Đơn vị : Công ty CP ĐT & TM Bách Gia
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ( Tháng 12 – 2010)
STT
GHI TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHẤU HAO TSCĐ GHI GIẢM TSCĐ
CHỨNG TỪ
Tên, đặc
điểm,ký hiệu
TSCĐ
Nước
SX
năm
đưa
vào
SD
Số
hiệu
TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
KHẤU HAO Khấu hao đã
tính đến khi
giảm TSCĐ
CHỨNG TỪ
Lý do
giảm
TSCĐ
Số hiệu
Ngày
tháng
Tỷ
lệ(%)
khấu
hao
Mức khấu
hao
Số
hiệu
Ngày,
tháng,
năm
A B C D E G H 1 2 3 4 I K L
Số dư đầu
tháng12
12.889.300.000
1 8/12 Nhà để xe 2010 NX 27.000.000 10năm 172.500
2 9/12 Tường bao 2010 BQ 542.115.000 10năm 3.313.169
3
HĐ
0054
11/12 Mua xe kéo VN
2010 XG 75 52.380.000
5 năm 582.000
4
HĐ
0024
12/12
Mua máy
tính
2010 MT 11.450.000
5 năm 120.861
5
Thanh lí xe
kéo
VN
72.064.460
5 năm 600.537
72.064.460
PT
266
16/12
Hết thời
gian sử
dụng
6
HĐ
0073
17/12 Mua máy in
2010 MI 5.901.000
5 năm 45.897
7
HĐ
0046
18/12 Mua máy ủi LX
2010 MI 154.560.000
20% 1.116.267
8
HĐ
0065
20/12
Mua máy
phát điện
LX
2010 MP 231.000.000
15% 1.058.750
9
Thanh lí máy
tính
50.131.609 10% 97.478
50.131.609
PT
267
24/12
Hết thời
gian sử
dụng
10
HĐ
0084
25/12
Mua ống
đồng
2010 OD 48.618.727
10% 81.031
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
55
Cộng 13.972.059.730 77.686.665 122.196.069
Dư cuối
tháng 12
13.849.863.660
Sổ này có ….. trang, đánh số thứ tự từ ………….đến …………. Ngày mở sổ : 01/01/2010 kết thúc : 31/12/2010
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Ngọc ánh
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Trang
Giám đốc
( Ký đóng dấu)
Hoàng Văn Chuyên
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
1
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ kế toán tiến hành vào sổ cái:
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số 02 C1- DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ- BTC
TRÍCH SỔ CÁI
TK 211: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 12 năm 2010
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Dư đầu kỳ 12.899.300.000
Số phát sinh
28/12 01 28/12 Mua TSCĐ 111,112 1.072.759.730
28/12 03 28/12 Thanh lý TSCĐ 214 698.015
Cộng phat sinh 1.072.759.730 698.015
Dư cuối kỳ 13.971.361.720
- Sổ này có 50 trang, đánh số từ trang 10 đến trang 50
- Ngày mở sổ: 01/01/2010, kết thúc 31/12/2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Trang
Ngày 31tháng 12 năm 2010
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Hoàng Văn Chuyên
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
2
Đơn vi: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số 02 C1- DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ- BTC
TRÍCH SỔ CÁI
TK 214: KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 12 năm 2010
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày tháng Nợ Có
Dư đầu kỳ 5.463.251.870
Số phát
sinh
28/12 03 28/12 Thanh lý
TSCĐ
211 698.015
28/12 06 28/12 Trích
KHTSCĐ
627, 641 122.196.069
Cộng phát
sinh
698.015 122.196.069
Dư cuối kỳ 5.584.749.924
- Sổ này có 50 trang, đánh số trang 01 đến trang 50.
- Ngày mở sổ: 01/01/20010, kết thúc 31/12/10
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Trang
Ngày 31 tháng 12 năm 210
Giám đốc
(ký, họ tên, đống dấu)
Hoàng Văn Chuyên
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
3
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ ghi sổ để vào bảng kê tăng, giảm TSCĐ:
BẢNG KÊ CHI TIẾT TĂNG, GIẢM TSCĐ
Tháng 12 năm 2010
ĐVT: đồng
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( đã ký) (đã ký)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Chứng từ Diễn giải Năm
SD
Nguyên giá KHTSCĐ G
T
C
L
Phải thu
hồi
SH NT
08/12 Nhà để xe 2010 27.000.000 172.500
09/12 Tường bao 2010 542.155.000 3.313.169
HĐ005420 11/12 Mua xe kéo Vn 2010 52.380.000 582.000
HĐ002486 12/12 Mua máy tính 2010 11.450.000 120.861
PT 266 16/12 Bán xe kéo 72.640.460 600.537 0 2.450.000
HĐ007384 17/12 Mua máy in 2010 5.901.000 45.897
HĐ004687 18/12 Mua máy ủi LX 2010 154.560.000 1.116.267
HĐ006592 20/12 Mua máy
phát điện
LX 2010 231.000.000 1.058.750
PT267 24/12 Bán máy tính 53.131.609 97.478 0 12.000.000
HĐ008467 25/12 Mua ống
đồng
2010 48.618.727 81.031
Cộng 1.072.759.730 7.188.490 0 14.450.000
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
4
Nhìn chung thì DN có nhiều tài sản cố định và biến động nhiều. Trong qua trình
hoạt động của DN với đội ngũ cán bộ, công nhân viên kỹ thuật có tay nghề nhiệt tình
với công viậc luôn luôn theo dõi, kiểm tra mọi qua trình xảy ra của TSCĐ. Vì thế mà
mà công tác sữa chữa TSCĐ được tiến hành thường xuyên, liên tục. Và đây là phương
pháp đơn giản được DN áp dụng trong kinh doanh nhằm đảm bảo cho qua trình hoạt
động được diễn ra thường xuyên, liên tục.
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
5
PHẦN III:
NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ
I. Nhận xét về công tác kế toán TSCĐ:
Trong quá trình kinh tế thị trường ngày càng phát triển sự cạnh tranh gay gắt giữa
các doanh nghiệp là điều không thể tránh khỏi. Kế toán là một công cụ nhạy bén được
sử dụng có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh . Vì vậy việc tổ chức công tác kế toán là
một yêu cầu cấp bách và cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là công tác kế
toán TSCĐ cần phải hoàn thiện hơn nữa mới có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
trong công tác hạch toán.
Em có một vài nhận xét sau:
Ưu điểm của công ty:
- Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu Tu và Thương Bách Gia em
đã được tiếp cận với bộ máy kế toán của công ty. Tuy công ty vừa mới được thành lập
và đi vào hoạt động nhưng với đội ngũ cán bộ trong bộ máy quản lý của công ty là
những người có năng lực, kinh nghiệm và trình độ cao. Họ luôn biết hợp lý hóa kinh
doanh để đạt hiệu quả cao, đảm bảo chất lượng, uy tín kinh doanh.
- Về công tác kế toán, công ty đã áp dụng tốt mọi chế độ kế toán của Bộ tài
chính vào công tác hạch toán giúp công ty quản lý tình hình tài chính và sử dụng
nguồn vốn đúng mục đích, đúng chính sách và đạt hiệu quả cao. Bộ máy kế toán của
công tyđược tổ chức chuyên sâu, mỗi kế toán viên chịu trách nhiệm một phần cụ thể
nên phát huy được tính chủ động và sự thành thạo trong công việc. Trong công tác kế
toán TSCĐ.
- Kế toán TSCĐ đã tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách cập
nhật, chính xác, kịp thời và đầy đử tìn hình biến động tăng, giảm TSCĐ trong năm
trênhệ thống sổ sách của công ty: Sổ đăng ký chứng từ, sổ cái, sổ chi tiết.
- Với quy mô TSCĐ của công ty khá lớn nhưng việc quản lý và sử dụng khá chặt
chẽ và khoa học, điều này chứng tỏ cán bộ công ty nói chung và cán bộ phòng kế toán
nói riêng hết sức có trách nhiệm cũng như tinh thần tự giác cao, kế toán nắm chắc
TSCĐ hiện có của công ty cũng như nơi sử dụng và bộ phận quản lý.
- Kế toán thường xuyên nắm vững và vận dụng những thông tư, những quyết
định mới của bộ tài chính trong công tác hạch toán kế toán TSCĐ để có những thay đổi
cho phù hợp.
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
6
- Kế toán TSCĐ đã sử dụng 3 phân cách phân lạoi TSCĐ nêu trên là phù hợp với
yêu cầu quản lý kinh tế của công ty. Mỗi cách phân loại đều thỏa mãn những yêu cầu
nhất định của công tác kế toán TSCĐ. Chẳng hạn, phân loại TSCĐ theo nguồn hình
thành sẽ giúp cho việc quản lý và sử dụng đạt hiệu quả cao. Những TSCĐ được hình
thành từ những nguồn khác nhau có cách sử dụng và trích khấu hao khác nhau. Đối với
TSCĐ mua bằng nguồn vốn văy thì đưa vào sử dụng ngay, vì tỷ lệ khấu hao phải lớn
ơn hoặc bằng tỷ lệ lãi xuất đi vay, vì có như vậy mới bù đắp đơcj chi phí bỏ ra. Hay
cách phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật giúp cho việc quản lý và hạch toán chi
tiết TSCĐ theo từng loại hóm TSCĐ, từ đó giúp cho nhà quản lý có phương pháp đầu
tư trang thiết bị TSCĐ cho công ty phù hợp và hiệu quả nhất.
- Kế toán chi tiết TSCĐ mở sổ TSCĐ đã theo dõi chi tiết từng TSCĐ theo các
chi tiế như trên mã ký hiệu TSCĐ, số lượng từng loại, thời gian đưa vào sử dụng,
nguyên giá, số khấu hao đã trích và tính toán giá trị còn lại của TSCĐ hiện có trong
công ty. Đồng thời còn theo dõi cả những TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn tiếp
tục sử dụng. Vì thế, kế toán có thể nắm vững trạng thái kỹ thuật, thời gian sử dụng
TSCĐ thông qua trích khấu hao, từ đó tham mưu với nhà quản trị về các quyết định
như nhà đầu tư, mua sắm mới TSCĐ hay nhượng bán, thanh lý những TSCĐ không
còn hiệu quả hoặc không còn sử dụng được nữa.
- Bộ chứng từ cho mỗi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ được lập đầy
đủ, Nợ TK theo đúng trình tự và các chứng từ đều hợp lệ đứng quy định của bộ tài
chính
II. Những hạn chế cần khắc phục:
Mặc dù công tác hạch toán TSCĐ của công ty đã và đang không ngừng được củng
cố, song không phải không có những mặt tồn tại.
Thứ nhất: Tại công ty, việc ghi chép kế toán theo phương pháp thủ công là chính,
chưa có sự mạnh trong việc áp dụng các thành tựu KH-KT vào công tác kế toán. Do
đó, có những hạn chế nhất định trong công việc tính toán các chỉ tiêu, việc thu thập, xử
lý và cung cấp thông tin chưa nhanh chóng kịp thời, dẫn tới hiệu quả công tác
Thứ hai: Công ty tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính, đó là phương pháp
đơn giản, dễ tính toán, mức độ hao mòn của cúng được tính đều vào các tháng trong
suốt thời gian sử dụng của TSCĐ. Việc tính khấu hao theo cách sẽ làm chậm thời gian
thu hồi vốn, chi phí khấu hao tính cho một đơn vị sản phẩm sẽ không đều nhau. Hơn
nữa năng lực sản xuất của TSCĐ ở mỗi thời điểm lại khác nhau, lúc TSCĐ còn mới,
năng lực sản xuất rất tốt, tạo ra nhiều sản phẩm, khi TS trở nên cũ, lạc hậu, năng lực
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
7
sản xuất kém, tạo ra ít sản phẩm, nếu áp dụng phương phát khấu hao như hiện nay là
chưa hợp lý do mức trích khấu hao lúc TSCĐ còn mới cũng bằng mức tính khấu hao
lúc TSCĐ cũ nát, lạc hậu. Để giảm bớt mức độ hao mòn vô hình của TSCĐ thì phương
pháp này chỉ nên áp dụng để tính khấu hao cho những TSCĐ giữ nguyên được hiện
trạng từ năm này qua năm khác, hoặc chỉ tính chi những TSCĐ tham gia gián tiếp vào
quá trình sản xuất như nhà cửa, đất đai,…còn đối với những tài sản cơ bản tham gia
trực tiếp vào việc tạo ra sản phẩm như: Máy móc, thiết bị ta có thể áp dụng các phương
pháp khấu hao khác.
Thứ ba: Hiện nay công ty không có TSCĐ đã thuê và cho thuê. Đây là một hoạt
động tuy mới xong lại tỏ ra rất có hiệu quả đối với việc đầu tư tài sản của các doanh
nghiệp. Trong thời đại KH-KT phát triển không ngừng, đặt các doanh nghiệp đứng
trước thực tế đáng buồn là TSCĐ quá lạc hậu, cần đổi mới. Tuy nhiên vấn đề khó khăn
nhất hiện nay là thiếu vốn đầu tư, Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại Bách Gia
cũng không đứng ngoài thực trạng này. Do vậy rất có thể quan tâm đến vấn đề thuê
TSCĐ là một trong những biện pháp hữu hiệu để tháo gỡ những khó khăn hiện nay.
Thứ tư: TSCĐ hiện tại của công ty chỉ có TSCĐ hữu hình. Đến nay công ty vẫn
chưa xác định được TSCĐ vô hình của mình. Trên thực tế, công ty đã tích lũy được
nhiều loại TCSĐ vô hình như: Kinh nghiệm trong sản xuất, uy tín trên thị trường,đội
ngũ công nhân viên lành nghề, vị trí kinh doanh thuận lợi,… Việc không xác định
TSCĐ vô hình đã dẫn tới sự sai lệch trong các chỉ tiêu phân tích, đánh giá tình hình
hoạt động và hiệu quả sử dụng TSĐ của công ty. Do không xác định được TSCĐ vô
hình nên công ty cũng không có định hướng trong việc xây dựng, bảo tồn và phát triển
các loại TSCĐ vô hình rất có giá này
Thứ năm: Hiện nay công tác kế toán chưa áp dụng phần mền kế toán vào công tác
kế toán.
III. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ:
Thứ nhất: Ứng dụng học vào công tác kế toán:
Ngày nay việc ứng dụng các thành tựu của tin học vào công tác quản lý SXKD
ngày càng trở nên phổ biến vì những tính năng ưu việt của nó như: Độ nhanh, kế quả
chính xác cao, khối lượng tính toán lớn, bộ nhớ phong phú có thể trao đổi với ngoại vi
(in kết quả ra màn hình, ra giấy hoặc lưu trữ trên đĩa từ…). Đặc biệt, đối với công tác
kế toán máy vi tính là công cụ quản lý hữu hiệu. Máy vi tính tự động hóa cho phép thu
thập xử lý lưu trữ và tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, giảm đáng
kể khối lượng sổ sách lưu trữ so với kế toán thủ công. Đồng thời cho phép nối mạng để
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
8
trở thành hẹ thống trao đổi cung cấp và xử lý thông tin. Ứng dụng tin học vào công tác
kế toán vẫn thực hiện nhiệm vụ của mình mà không gây lãng phí lao động do công việc
không gây chồng chéo, trùng lặp, phục vụ đắc lực cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Thứ hai: Về việc áp dụng phương pháp tính khấu hao:
Hiện nay, Bộ tài chính đã cho phép các doanh nghiệp có thể áp dụng việc khấu
hao nhanh TSCĐ với điều kiện phù hợp với doanh thu đạt được. Do vậy công ty có thể
áp dụng phương pháp khấu hao nhanh nhằm giúp cho công ty thu hồi nhanh, từ đó có
điều kiện đổi mới TSCĐ.
Thứ ba: Cần sử lý nhanh những TSCĐ không cần dùng, TSCĐ đã hết thời gian
hoặc hư hỏng tránh lãng phí nguồn vốn, chủ động đưa thêm vốn vào luân chuyển
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
9
KẾT LUẬN:
Có thể khẳng định rằng TSCĐ là một bộ phận hết sức quan trọng trong quá trình
SXKD của các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân và thường chiếm một tỷ trọng
không nhỏ trong tổng cơ cấu tài sản của bất kỳ đơn vị sản xuất nào. cùng với sự phát
triển không ngừng của sản xuất và sự tiến bộ tranh chóng của KHKT, TSCĐ trong
doanh nghiệp nói chung và trong nền kinh tế nói riêng không ngừng được đổi mới,
hiện đại hóa và tăng lên nhanh chóng để tạo ra được năng suất, chất lượng sản phẩm
ngày càng cao và có uy tín trên thị trường, điều đó càng đòi hỏi.
Phải không ngừng tăng cường công tác tổ chức quản lý TSCĐ và nâng cao hiệu
quả sử dụng chúng, mà trước hết đòi hỏi ở tổ công tác tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ
Phải được thực hiện tốt, phải thường xuyên cập nhập tình hình tăng, giảm hiện có, khấu
hao, sữa chữa,…Hạch toán TSCĐ tốt không chỉ góp phần nâng cao chất lượng quản lý
và hiệu quả sử dụng mà còn có ý nghĩa hết sức thiết thực trong quá trình định hướng
đầu tư. Điều đó có ý nghĩa là công tác kế toán TSCĐ phải được hoàn thiện và công tác
quản lý TSCĐ phải ngày càng được nâng cao.
Trong qua trình thực tập ở công ty em đã được tiếp cận và đã hoàn thành chuyên
đề tốt nghiệp với đề tài “Công tác kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp”. Đề tài đã đề cập
tới một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán TSCĐ, thực trạng tổ chức công tác
kế toán TSCDĐ tại công ty. Qua đó, em đã mạnh dạn đề xuất một số ý kiến xung
quanh vấn đề hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
TSCĐ.
Song do những hạn chế về vốn hiểu biết lý luận và thực tiễn, do thời gian thực
tập có hạn, nên trong phạm vi chuyên đề này, em không thể đề xuất phương án hoàn
chỉnh và tối ưu nhất về công tác kế toán TSCĐ. Em rất mong nhận được sự góp ý và
giúp đỡ của các thầy cô giáo và tập thể các cán bộ Công ty Cổ phần Đầu Tư Và
Thương Mại Bách Gia. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn:
Thạc sĩ: Phùng Thị Mỹ Linh
Và cảm ơn ban lanh đạo cùng toàn thể công nhân viên công ty Cổ Phần Đầu Tư
Và Thương Mại Bách Gia, đặc biệt phòng kế toán đã giúp hết sức tận tình để em hoàn
thành bản chuyên đề này
Sinh viên
Phương Hoàng Hưởng
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
10
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………………...1
PHẦN I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐ…………………………….2
I. Khái niệm, đặc điểm TCSĐ, vai trò của TSCĐ trong quá trình SXKD….….2
II. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ…………………………………………………….4
III. Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu và nguyên tắc đánh giá TSCĐ…………4
IV. Thủ tục, tăng giảm TSCĐ, chứng từ kế toán và kế toán chi tiết TSCĐ…….8
V. Kế toán tổng tăng, giảm TSCĐ……………………………………………..14
VI. Kế toán khấu hao TSCĐ…………………………………………………….15
VII. Kế toán sửa chữa TSCĐ……………………………………………………18
PHẦN II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI DN…………………..…..19
I. Đặc diểm chung của DN…………………………………………………….19
II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ………………………………………….32
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ…..…..63
I. Nhận xét về công tác kế toán TSCĐ………………………………………...63
II. Những hạn chế cần khắc phục………………………………………………64
III. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ……………65
KẾ LUẬN………………………………………………………………………….….67
Tài liệu tham khảo:
- Lớp học kế toán tổng hợp
- Lớp học kế toán thuế
- Lớp học kế toán thực hành
Trường Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Hà Nội Khoa kinh tế
=====================================================================
==================================================================
Sinh Viên: Phương Hoàng Hưởng Lớp KT 2K
11
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baocaothuctapketoantaisancodinh_121206210634_phpapp02_8017.pdf