Như vậy dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì
trong nền kinh tế thị trường tôn chỉ của tất cả các công ty vẫn là “tối thiểu hóa chi phí
và tối đa hóa lợi nhuận”. Để đạt được mục đích này, doanh nghiệp phải luôn tìm tòi
mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành đồng thời nâng cao chất lượng
sản phẩm. Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc tham gia hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng không nằm ngoài mục đích này.
Nhận thức được thực tế đó, tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ
Đồng Lộc, yếu tố chi phí và giá thành sản phẩm luôn được coi trọng đúng mức, việc
quản lý chi phí, quản lý giá thành là mối quan tâm hàng đầu trong giai đoạn phát triển.
Với mục đích nghiên cứu đề tài kế toán tập hợp chi chí và tính giá thành sản
phẩm, về cơ bản, khóa luận đã tập trung hoàn thành một số vấn đề sau:
- Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc.
- Đề ra những biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Tuy nhiên do điều kiện thời gian thực tập cũng như đặc thù công việc nên khả
năng tiếp cận số liệu thực tế, đi sâu vào đề tài còn hạn chế. Ngoài ra khóa luận chỉ mới
phân tích được thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty vào tháng 12 năm 2013, không phân tích được các tháng trước
nhằm nhận xét, đánh giá chính xác hơn.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gia thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hí điện để
sản xuất gạch
X 176
177
621
1523
116.970.000
116.970.000
31/12 31/12
K/C CP NVLTT
cho gạch 2 lỗ
X 178
179
1541
621
247.248.000
247.248.000
31/12 31/12
K/C CP NVLTT
cho gạch đặc
X 180
181
1542
621
176.467.200
176.467.200
31/12 31/12
K/C CP NVLTT
cho gạch 6 lỗ
X 182
183
1543
621
116.352.000
116.352.000
Cộng 540.067.200 540.067.200
Số chuyển sang
trang sau
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 45
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
ĐVT: đồng
Biểu 2.4. Sổ chi tiết TK 621
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: Thái xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
N –T
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/12 31/12 Xuất đất để sản
xuất gạch
1521 122.317.200
31/12 31/12 Xuất than để sản
xuất gạch
1522 300.780.000
31/12 31/12
Chi phí điện dùng
để sản xuất gạch
1523 116.970.000
31/12 31/12
K/C chi phí
NVLTT cho gạch
2 lỗ
1541 247.248.000
31/12 31/12
K/C chi phí
NVLTT cho gạch
đặc
1542 176.467.200
31/12 31/12
K/C chi phí
NVLTT cho gạch
6 lỗ
1543 116.352.000
Cộng 540.067.200 540.067.200
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 46
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Đơn vị tính: đồng
Biểu 2.5. Sổ cái TK 621
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Thái xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK 621
N-T
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
SH
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
thángg
Tr.sổ STT
dòng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/12 31/12 Xuất đất sét để
sản xuất gạch
6 172 1521 122.317.200
31/12 31/12 Xuất than để
sản xuất gạch
6 174 1522 300.780.000
31/12 31/12 Chi phí điện
dùng tháng
12/2013 sản
xuất gạch
6 176 1523 116.970.000
31/12 31/12 K/C chi phí
NVLTT cho
gạch 2 lỗ
6 179 1541 247.248.000
31/12 31/12 K/C chi phí
NVLTT cho
6 181 1542 176.467.200
31/12 31/12 K/C chi phí
NVLTT cho
6 183 1543 116.352.000
Cộng 540.067.200
540.067.200
Số dư cuối kỳ 540.067.200
540.067.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 47
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục CPNCTT tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc
bao gồm tiền lương và số trích BHXH-BHYT-KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Tiền lương được tính như sau:
Do đặc thù của loại hình sản xuất, Công ty áp dụng trả lương theo sản phẩm
cuối cùng với định mức đơn giá tiền lương theo từng công đoạn khác nhau:
Từ cơ sở đó, các khoản trích theo lương được tính toán căn cứ vào số tiền lương
công nhân sản xuất nhận được và tỷ lệ trích theo quy định hiện hành tại Công ty. Tỷ lệ
trích tính vào chi phí sản xuất 22%, vào công nhân viên 8,5%:
BHXH = LCB x 17%
BHYT = LCB x 3%
KPCĐ = LCB x 2%
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí NCTT trong kỳ, kế toán sử dụng TK 622 "Chi phí nhân công
trực tiếp".
Chứng từ hạch toán và sổ kế toán
- Bảng chấm công (Phụ lục 1)
- Bảng định mức lương và đơn giá tiền lương cho từng công đoạn (Biểu 2.6)
- Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp (Biểu 2.7)
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các bộ phận (Biểu 2.8).
- Bảng thanh toán tiền lương (Phụ lục 2)
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Phụ lục 3).
- Nhật ký chung (Biểu số 2.9).
- Sổ chi tiết tài khoản (Biểu số 2.10).
- Sổ cái tài khoản (Biểu số 2.11).
BHXH = LCB x7 %
BHYT = LCB x 1,5%
Lương sản
phẩm i =
Khối lượng sản
phẩm i hoàn
thành
Đơn giá lương
theo từng công
đoạn
x x
Hệ số
sản
phẩm i
∑
Lương cả
tổ =
∑
Lương sản
phẩm i
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 48
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Quy trình hạch toán
Hằng ngày tổ trưởng theo dõi và chấm công cho từng công nhân sản xuất vào
bảng chấm công. Cuối tháng, tổ trưởng ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm
công cùng các chứng từ liên quan cho kế toán thanh toán. Căn cứ vào phiếu báo số
lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho và đơn giá tiền lương sản phẩm của từng tổ kế
toán thanh toán lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các bộ phận, đồng thời tính
BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định hiện hành tại Công ty. Căn cứ vào bảng chấm
công và bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các bộ phận kế toán tiến hành tính lương
cho từng công nhân trong tổ và lập bảng thanh toán tiền lương. Việc chia lương cho
từng công nhân trong tổ được thực hiện như sau:
Ví dụ: tiền lương của chị Hoàng Thị Hiền tổ bốc xếp tháng 12 năm 2013 được
tính như sau:
Tổng quỹ lương của tổ bốc xếp tháng 12 năm 2013 là 18.938.000 đồng
Tổng số công của cả tổ bốc xếp là 239 công
Số công của chị Hiền là 28 công
Do đó số tiền lương của chị Hiền tháng 12 là:
Sau khi trừ đi 8,5% các khoản trích theo lương chị Hiền được nhận số tiền
lương là 2.030.090 đồng.
Căn cứ vào Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các bộ phận, kế toán tiến hành
ghi vào sổ Nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK622 168.214.000 đồng
Có TK334 168.214.000 đồng
18.938.000
239
x = 28 2.218.678 đồng
Lương phải trả cho
một công nhân
=
Tổng số lương phải trả
cho cả tổ
Tổng số công của cả tổ
x Số công của
công nhân đó
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 49
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán ghi vào sổ Nhật ký
chung theo định khoản:
Nợ TK622 37.007.080 đồng
Có TK338 37.007.080 đồng
Kế toán trưởng căn cứ vào hệ số từng loại sản phẩm, đơn giá tiền lương cho
từng tổ và số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ để tính chi phí nhân công trực tiếp cho
từng loại sản phẩm.
Ví dụ: Đơn giá tiền lương tổ bốc xếp là 17.000 đồng/1000 viên, như vậy tiền
lương tổ bốc xếp được tính vào chi phí NCTT của mỗi loại sản phẩm như sau:
- Chi phí NCTT của gạch 2 lỗ = 17.000 x 510 x 1 + 17.000 x 510 x 1 x 22% =
10.577.400 đồng
- Chi phí NCTT của gạch đặc = 17.000 x 280 x 1,3 + 17.000 x 280 x 1,3 =
7.549.360 đồng
- Chi phí NCTT của gạch 6 lỗ = 17.000 x 120 x 2 + 17.000 x 120 x 2 =
4.977.600 đồng
Tổng hợp tất cả các tổ lại sẽ tính được tổng chi phí NCTT thực tế phát sinh trong
kỳ của mỗi loại gạch. Sau đó kế toán thực hiện bút toán kết chuyển bên Nợ của
TK622 sang bên Có TK154 (1541,1542,1543) để tính giá thành mỗi loại sản phẩm.
• Kết chuyển chi phí NCTT cho gạch 2 lỗ
Nợ TK1541 93.952.200 đồng
Có TK622 93.952.200 đồng
• Kết chuyển chi phí NCTT cho gạch đặc
Nợ TK1542 67.056.080 đồng
Có TK622 67.056.080 đồng
• Kết chuyển chi phí NCTT cho gạch 6 lỗ
Nợ TK1543 44.212.800 đồng
Có TK622 44.212.800 đồng
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 50
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Biểu 2.6. Bảng định mức lao động và đơn giá tiền lương cho từng công đoạn
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc
Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh
BẢNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG VÀ ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG
CHO TỪNG CÔNG ĐOẠN
STT Bộ phận Số công nhân
Đơn giá (đ)/1000 viên
(gạch 2 lỗ)
1 Tổ tạo hình 20 34.000
2 Tổ nghiền than 2 4.000
3 Tổ phơi đảo 6 9.000
4 Tổ vệ sinh cn 2 2.500
5 Tổ đốt lò 7 14.500
6 Tổ ra gòong 20 30.000
7 Tổ xếp gòong 19 28.000
8 Tổ bốc xếp 10 17.000
9 Tổ cơ điện 3 6.000
10 Tổ ủi đất 2 4.000
11 Bộ phận sửa chữa xây dựng 1 2.000
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 51
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Biểu: 2.7. Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc
Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh
BẢNG TÍNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 12 năm 2013
ĐVT: Đồng
STT Bộ phận Gạch 2 lỗ Gạch đặc Gạch 6 lỗ
1 Tổ tạo hình 21.154.800 15.098.720 9.955.200
2 Tổ nghiền than 2.488.800 1.776.320 1.171.200
3 Tổ phơi đảo 5.599.800 3.996.720 2.635.200
4 Tổ vệ sinh cn 1.555.500 1.110.200 732.000
5 Tổ đốt lò 9.021.900 6.439.160 4.245.600
6 Tổ ra gòong 18.666.000 13.322.400 8.784.000
7 Tổ xếp gòong 17.421.600 12.434.240 8.198.400
8 Tổ bốc xếp 10.577.400 7.549.360 4.977.600
9 Tổ cơ điện 3.733.200 2.664.480 1.756.800
10 Tổ ủi đất 2.488.800 1.776.320 1.171.200
11 Bộ phận sửa chữa xây dựng 1.244.400 888.160 585.600
Tổng cộng 93.952.200 67.056.080 44.212.800
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Biểu 2.8. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các bộ phận
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc
Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÁC BỘ PHẬN
Tháng 12 năm 2013
STT Bộ phận
Lương sản phẩm
Ghi chú Số SP sx
(viên)
Tổng Số tiền
(đồng)
1 Tổ tạo hình 910.000 37.876.000
2 Tổ nghiền than 910.000 4.456.000
3 Tổ phơi đảo 910.000 10.026.000
4 Tổ vệ sinh công nghiệp 910.000 2.785.000
5 Tỏ đốt lò 910.000 16.153.000
6 Tổ ra gòong, phân loại 910.000 33.420.000
7 Tổ xếp gòong 910.000 31.192.000
8 Tổ bốc xếp 910.000 18.938.000
9 Tổ cơ điện 910.000 6.684.000
10 Tổ ủi đất 910.000 4.456.000
11 Bộ phận sữa chữa xây dựng 910.000 2.228.000
Tổng cộng 168.214.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi tám triệu hai trăm mười bốn
ngàn đồng chẵn.
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Biểu 2.9. Trích sổ Nhật ký chung
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số:S03a-DN
Địa chỉ:Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
ĐVT: đồng
N-T
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang
trước chuyển
sang
X
31/12 BTL 31/12
Tính lương
phải trả cho
công nhân
sản xuất
6 184
185
622
334
168.214.000
168.214.000
31/12 PBL 31/12
Trích BHXH,
BHYT,
KPCĐ cho
công nhân
trực tiếp sản
xuất
6 186
187
622
338
37.007.080
37.007.080
31/12 31/12
K/C CP
NCTT cho
gạch 2 lỗ
6 188
189
1541
622
93.952.200
93.952.200
31/12 31/12
K/C CP
NCTT cho
gạch đặc
6 190
191
1542
622
67.056.080
67.056.080
31/12 31/12
K/C CP
NCTT cho
gạch 6 lỗ
6 192
193
1543
622
44.212.800
44.212.800
Cộng 205.221.080 205.221.080
Số chuyển
sang trang
sau
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
ĐVT: đồng
Biểu 2.10. Sổ chi tiết TK622
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
N –T
ghi sổ Chứng từ Diễn giải
TK
ĐƯ Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
31/12 BTL 31/12
Tính lương
phải trả cho
công nhân
sản xuất
334 168.214.000
31/12 PBL 31/12
Trích BHYT,
BHXH,
KPCĐ cho
công nhân
sản xuất
338 37.007.080
31/12 31/12
K/C chi phí
NCTT cho
gạch 2 lỗ
1541 93.952.200
31/12 31/12
K/C chi phí
NCTT cho
gạch đặc
1542 67.056.080
31/12 31/12
K/C chi phí
NCTT cho
gạch 6 lỗ
1543 44.212.800
Cộng 205.221.080 205.221.080
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 55
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Đơn vị tính: đồng
Biểu 2.11. Sổ cái TK622
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: TK 622
N-T
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tr.sổ STT
dòng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/12 BTL 31/12
Tính lương
phải trả cho
công nhân sản
xuất
6 184 334 168.214.000
31/12 PBL 31/12
Trích BHYT,
BHXH,
KPCĐ, cho
công nhân sản
xuất
6 186 338 37.007.080
31/12 31/12
K/C chi phí
NCTT về
TK1541
6 189 1541 93.952.200
31/12 31/12
K/C chi phí
NCTT về
TK1542
6 191 1542 67.056.080
31/12 31/12
K/C chi phí
NCTT về
TK1543
6 193 1543 44.212.800
Cộng phát
sinh
205.221.080 205.221.080
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 56
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí còn lại ngoài chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất, cần hạch
toán vào giá thành sản phẩm. Tùy theo đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp mà
chi phí sản xuất chung có thể bao gồm nhiều yếu tố khác nhau. Chi phí sản xuất chung
tại Công ty bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm các khoản chi phí về lương, các khoản
phụ cấp, các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân viên.
- Chi phí vật liệu: gồm các chi phí liên quan đến việc mua sắm các vật liệu phụ
cho sản xuất ở phân xưởng.
- Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm chi phí mà Công ty mua dụng cụ, thiết phục
vụ cho sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao theo phương pháp đường
thẳng của TSCĐ hữu hình, khấu hao TSCĐ thuê tài chính, khấu hao TSCĐ tạm trích,
trích chi phí sử dụng đất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm chi phí sử dụng điện, điện thoại.
- Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí khác được chi trả bằng tiền, như mua
văn phòng phẩm
Cuối kỳ sau khi đã tập hợp được các chi phí SXC, kế toán tính toán phân bổ cho
từng đối tượng tính toán chi phí sản xuất trong phân xưởng theo tiêu chuẩn phân bổ
hợp lý. Tại Công ty chi phí SXC được phân bổ theo định mức mà Công ty lập ra
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 627 "Chi phí sản xuất chung" để tập hợp các chi phí phát
sinh tại phân xưởng sản xuất.
Tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung" được mở 6 TK cấp 2 để tập hợp theo
yếu tố chi phí:
- TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.
- TK 6272 - Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ sản xuất
- TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
- TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác.
Chứng từ hạch toán và sổ kế toán
- Phiếu xuất kho (Phụ lục 4)
- Phiếu chi (Phụ lục 5)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Biểu 2.12)
- Nhật ký chung (Biểu 2.13)
- Sổ cái tài khoản (Biểu 2.14)
Quy trình hạch toán
Chi phí nhân viên phân xưởng
Tương tự như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên phân xưởng cũng
bao gồm tiền lương nhân viên quản lý ở phân xưởng (giám đốc sản xuất, quản đốc
phân xưởng) và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của nhân viên
quản lý phân xưởng và tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp sản xuất.
Do đặc thù lao động nên nhân viên phân xưởng thường áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian
Hàng ngày tại phân xưởng bộ phận quản lý lao động theo dõi số ngày làm việc
thực tế của nhân viên quản lý phân xưởng trên Bảng chấm công, cuối tháng gửi lên
phòng kế toán, sau đó kế toán sẽ lập Bảng thanh toán tiền lương sau đó tiến hành ghi
vào sổ nhật ký chung
Ví dụ 1: Căn cứ vào số liệu tập hợp tháng 12 năm 2013
Nợ TK6271 28.060.000 đồng
Có TK334 23.000.000 đồng
Có TK338 5.060.000 đồng
Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập xuất, kế toán vào sổ chi tiết vật liệu,
công cụ dụng cụ, sổ này theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Cuối tháng, tính tổng cộng
Lương tháng
Lương Số ngày làm việc
thực tế
=
26
x
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
trên các sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, bảng tổng hợp xuất nhập nguyên liệu, vật
liệu, công cụ dụng cụ tiến hành lên sổ chi tiết, sổ cái cho từng tài khoản.
Công cụ dụng cụ ở phân xưởng bao gồm nhiều loại khác nhau như xe rùa, cuốc,
xẻng, khuôn đúc, hộp carton, báng gòong,.... thường những công cụ dụng cụ này được
phân bổ trong 12 tháng.
Ví dụ 2: Căn cứ phiếu xuất kho số 24 ngày 14 tháng 12 năm 2013 kế toán ghi
sổ Nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK6272 14.976.000 đồng
Có TK153 14.976.000 đồng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định của Công ty bao gồm:
- Máy móc thiết bị: thiết bị lò nung, đường rây toàn bộ, trạm biến áp, máy phát
điện, máy tạo hình, đầu kéo, máy xúc, máy gạt,...
- Nhà cửa vật kiến trúc: nhà bao che lò nung sấy, lò nung, hầm sấy, nhà chứa
đất, nhà chứa than, nhà làm việc, bếp ăn,...
- Phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị quản lý
Việc trích khấu hao dựa trên nguyên giá (Bao gồm giá trị mua, phí vận chuyển,
lắp đặt), giá trị còn lại và số năm sử dụng. Phương pháp tính khấu hao sử dụng ở
công ty là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Vì vậy, mức khấu hao của một
TSCĐ trong một năm được tính:
Cuối tháng kế toán TSCĐ sẽ căn cứ vào các loại máy móc thiết bị dùng cho sản xuất
từng phân xưởng để tính ra mức khấu hao trong tháng của máy móc thiết bị này từ các
chứng từ phản ánh sự tăng giảm của TSCĐ kế toán sẽ lập bảng chi tiết khấu hao TSCĐ.
Ví dụ 3: Căn cứ vào bảng khấu hao ngày 31 tháng 12 năm 2013 kế toán ghi sổ
nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK6274 190.972.222 đồng
Có TK 214 190.972.222 đồng
Nguyên giá tài sản cố định Mức khấu hao tài sản
cố định một năm = Thời gian sử dụng (năm)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 59
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Biểu 2.12: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Mẫu số: 06-TSCĐ
Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
STT Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH (%)
hoặc thời gian sử
dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK 627 TK 641 TK
642
Nguyên giá Số KH
I Số khấu hao TSCĐ trích tháng trước X 26.300.000.000 195.659.722 190.972.222 4.687.500 0
II Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng X 0 0 0 0 0
III Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng X 0 0 0 0 0
IV Số khấu hao TSCĐ trích tháng này X 26.300.000.000 195.659.722 190.972.222 4.687.500 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Hàng tháng các dịch vụ về điện, nước, điện thoại... đều gửi các thông báo về số
tiền mà doanh nghiệp phải trả trong tháng cho công ty của họ. Kế toán căn cứ vào giấy
báo, hoá đơn cung cấp dịch vụ và các chứng từ liên quan để tiến hành ghi sổ.
Ví dụ 4 : Căn cứ vào phiếu chi ngày 05 tháng 12 năm 2013 chi thanh toán mua
văn phòng phẩm cho bộ phận sản xuất kế toán ghi sổ Nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK6278 850.000đ
Có TK1111 850.000đ
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Biểu 2.13. Trích sổ Nhật ký chung
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số:S03a-DN
Địa chỉ:Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2013
ĐVT: đồng
N-T
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn Giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 1 0 0
05/12 PC 31 05/12 Mua văn phòng phẩm cho PXSX X
98
99
6278
1111
850.000
850.000
14/12 PXK 24 14/12
Xuất công cụ dụng
cụ cho PXSX X
123
124
6272
153
14.976.000
14.976.000
16/12 PC 32 16/12
Mua dây buộc nem
dùng ngay ở
PXSX
X 131 132
6272
1111
6.818.000
6.818.000
19/12 PC 35 19/12
Mua xăng dầu máy
ủi cho bộ phận
PXSX
X 148 149
6278
1111
8.250.000
8.250.000
--- --- --- --- --- --- --- --- ---
31/12 31/12 Phân bổ chi phí SXC cho gạch 6 lỗ X
212
213
1543
627
74.150.671
74.150.671
Cộng X 296.602.682 296.602.682
Số chuyển sang trang sau
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Biểu 2.14. Sổ cái TK 627
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số:S03b-DN
Địa chỉ:Thái xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: TK 627
ĐVT: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn Giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Tr.sổ
ST
TD Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu kỳ X 0 0
05/12 PC31 05/12 Mua văn phòng
phẩm cho PXSX
4 98 1111 850.000
14/12 PXK
24
14/12 Xuất công cụ dụng
cụ cho PXSX
4 124 153 14.976.000
16/12 PC32 16/12 Mua dây buộc nem
dùng ngay ở
PXSX
5 132 1111 6.818.000
19/12 PC35 19/12 Mua xăng dầu máy
ủi cho PXSX
5 149 1111 8.250.000
--- --- --- --- --- --- --- ---
31/12 31/12 Phân bổ chi phí
SXC cho gạch 6 lỗ
7 213 1543 74.150.671
Cộng số phát sinh 296.602.682 296.602.682
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Bảng 2.5. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho mỗi loại sản phẩm
STT Tên sản phẩm Tỷ lệ phân bổ định mức (%) Chi phí (đ)
1 Gạch 2 lỗ 43% 127.539.153
2 Gạch đặc 32% 94.912.858
3 Gạch 6 lỗ 25% 74.150.671
2.2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng trên TK 621, TK 622,
TK 627 kế toán tiến hành kết chuyển (TK 621, TK 622) hoặc phân bổ các loại chi phí
này (TK 627) để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, thực
hiện tính giá thành từng loại sản phẩm do Công ty hoàn thành trong kỳ.
a. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán sử
dụng tài khoản TK 154 "Chi phí SXKD dở dang".
TK 154 được mở TK cấp 3 chi tiết theo yếu tố sản phẩm:
- TK 1541: Chi phí SXKD dở dang của sản phẩm gạch 2 lỗ
- TK 1542: Chi phí SXKD dở dang của sản phẩm gạch đặc
- TK 1543: Chi phí SXKD dở dang của sản phẩm gạch 6 lỗ
b. Quy trình thực hiện
Mọi chứng từ của kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được
tập hợp và luân chuyển ở các kế toán chi tiết như: Kế toán nguyên vật liệu, kế toán tiền
lương, Kế toán chi phí sản xuất chung và một số kế toán khác.
c. Trình tự hạch toán
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí NVLTT, bảng tổng hợp chi phí
NCTT, bảng tổng hợp chi phí SXC kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất theo
định khoản:
Nợ TK 154 1.041.890.962 đồng
Có TK 621 540.067.200 đồng
Có TK 622 205.221.080 đồng
Có TK 627 296.602.682 đồng
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Sơ đồ 2.4. Tập hợp chí phí SXKD dở dang sản phẩm gạch 2 lỗ
SDĐK:
SDCK:
468.739.353đ
127.539.153đ
93.952.200đ
247.248.000đ
TK 627
TK 622
TK 1541
TK 621
TK 1551
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Đơn vị tính: đồng
Biểu 2.15. Sổ chi tiết TK 1541
Đơn vị: Công ty ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 1541 – Chi phí SXKD dở dang
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
N –T
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT 621 247.248.200
31/12 31/12 K/C NCTT 622 93.952.200
31/12 31/12 K/C chi phí SXC 627 127.539.153
31/12 31/12
K/C về giá
thành sản
phẩm
1551 468.739.353
Cộng số P/s trong tháng 468.739.353 468.739.353
Số dư cuối kỳ
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Đơn vị tính: đồng
Biểu 2.16. Sổ cái TK 154
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí SXKD dở dang
Số hiệu: TK 154
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
N-T
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung SH
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tr
.sổ
STT
dòng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT
cho gạch 2 lỗ
6 178 621 247.248.000
31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT
cho gạch đặc
6 180 621 176.467.200
31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT
cho gạch 6 lỗ
6 182 621 116.352.000
31/12 31/12 K/C chi phí NCTT
cho gạch 2 lỗ
6 188 622 93.952.200
31/12 31/12 K/C chi phí NCTT
cho gạch đặc
6 190 622 67.056.080 .
31/12 31/12 K/C chi phí NCTT
cho gạch 6 lỗ
6 192 622 44.212.800 .
31/12 31/12 K/C chi phí SXC cho
gạch 2 lỗ
7 208 627 127.539.153
31/12 31/12 K/C chi phí SXC cho
gạch đặc
7 210 627 94.912.858
31/12 31/12 K/C chi phí SXC cho
gạch 6 lỗ
7 212 627 74.150.671
31/12 31/12 K/c về giá thành 155 1.041.890.962
Cộng phát sinh 1.041.890.962
1.041.890.962
Số dư cuối kỳ
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 67
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
2.2.2.3. Tính giá thành sản phẩm gạch hoàn thành trong kỳ
Căn cứ vào kết quả sản xuất cuối kỳ, số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho,
kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp giá thành sản phẩm hoàn thành. Tại Công ty
không theo dõi và hạch toán chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ vào giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào chi phí đã tập hợp được, kế toán tổ chức tính giá thành sản phẩm
hoàn thành bằng phương pháp phù hợp, trên cơ sở công thức sau:
Biểu 2.17. Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc
Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Sản phẩm
Giá thành sản xuất Chi phí phát sinh trong kỳ
Số lượng
sản xuất
Giá
thành
đơn vị
Tổng chi
phí
CP NVLTT CP NCTT CPSXC
Gạch 2 lỗ 510.000 919 468.739.353 247.248.000 93.952.200 127.539.153
Gạch đặc 280.000 1.209 338.436.138 176.467.200 67.056.080 94.912.858
Gạch 6 lỗ 120.000 1.956 234.715.471 116.352.000 44.212.800 74.150.671
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tổng giá thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
= Giá thành đơn vị sản phẩm
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỒNG LỘC
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty
3.1.1. Ưu điểm
3.1.1.1. Tổ chức công tác kế toán
- Về bộ máy kế toán: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.
Việc áp dụng hình thức này có tác dụng tạo điều kiện thuận lợi để kiểm tra chỉ đạo
nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng. Đặc biệt bộ
máy kế toán được sự quản lý và giám sát chặt chẽ của giám đốc Công ty.
- Chính sách kế toán: Hiện nay Công ty đã sử dụng và áp dụng sổ sách chứng
từ kế toán tương đối đầy đủ theo chế độ kế toán của Nhà nước.
- Tài khoản kế toán: Công ty đã mở thêm tài khoản chi tiết thuận lợi cho việc
theo dõi, hạch toán.
- Về hệ thống sổ sách, chứng từ: Các loại sổ ở Công ty được mở khá đầy đủ,
việc ghi chép và mở sổ được thực hiện tương đối đúng quy định. Do vậy, các phần
hành công việc kế toán được thực hiện khá suôn sẻ và thuận lợi.
3.1.1.2. Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Kỳ tính giá thành tại công ty được xác định theo tháng phù hợp với quy trình
sản xuất liên tục và chu kỳ sản xuất ngắn của công ty.
- Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty đã
tuân thủ các quy định, các chế độ tài chính hiện hành. Đồng thời có sự linh hoạt trong
vận dụng giữa lý luận và thực tiễn của Công ty, song vẫn đảm bảo tính pháp lý.
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
- Về chi phí NVLTT: Công ty đã xây dựng được định mức tiêu hao NVL cho
từng loại sản phẩm tránh được tình trạng thất thoát khi kiểm tra.
- Về chi phí NCTT: Công ty lập ra được định mức về đơn giá tiền lương làm
giảm khối lượng công việc kế toán và tập hợp chi phí NCTT cho từng loại sản phẩm
chính xác hơn.
- Về chi phí SXC: Công ty hạch toán chi phí SXC đầy đủ, chi tiết về nội dung
chi phí.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên thì còn một số mặt hạn chế và tồn tại cần khắc
phục như sau:
3.1.2.1. Tổ chức công tác kế toán
- Bộ máy kế toán: Nhân lực không đủ không đáp ứng được khối lượng công
việc lớn tại công ty, đặc biệt vào thời điểm lập báo cáo cuối tháng. Một số người phải
đảm nhận thêm công việc hơn mức bình thường.
- Chứng từ sử dụng: Chứng từ tại công ty chưa đầy đủ
3.1.2.2. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
a. Chi phí NVLTT
Chi phí NVLTT của công ty bao gồm chi phí tiền điện là không hợp lý. Bởi vì
điện không chỉ dùng cho sản xuất mà còn thắp sáng cho cả phân xưởng nên không thể
bóc tách được khoản chi phí này.
Khi xuất dùng nguyên vật liệu chính không có chứng từ phiếu xuất kho mà kế
toán chỉ dựa vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu và số lượng thành phẩm nhập kho
từ đó tính ngược lại sẽ được giá trị nguyên vật liệu xuất dùng. Bằng cách này không
thể quản lý tốt việc nhập-xuất-tồn nguyên vật liệu, xuất không đúng số lượng nguyên
vật liệu thực tế cần nên dễ xảy ra tình trạng lãng phí nguyên vật liệu. Bên cạnh đó việc
hạch toán chi phí NVLTT dồn vào cuối tháng dẫn đến dễ sai sót, thiếu sự kịp thời của
thông tin.
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
b. Chi phí NCTT
Việc tính lương cho công nhân sản xuất tại Công ty còn mang tính giản đơn,
chưa có sự đánh giá chính xác năng lực và đóng góp thực sự của từng công nhân và
được chi phí nhân công giai đoạn gạch mộc với thành phẩm không giống nhau nên
phải tách bạch được chi phí nhân công từng giai đoạn mới chính xác.
Định mức đơn giá tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất còn thấp, chưa
phù hợp với sức lao động mà công nhân bỏ ra nên đã xảy ra tình trạng công nhân bỏ
việc và năm 2014 Công ty đã phải ký hợp đồng thuê những phạm nhân ở trại cải tạo về
làm việc tại Công ty.
Công ty không tiến hành trích Bảo hiểm thất nghiệp làm giảm chi phí sản xuất,
ảnh hưởng đến việc tính đúng giá thành và chưa quan tâm tới quyền lợi sau này của
người lao động.
Tại Công ty, công nhân sản xuất trực tiếp chiếm tỷ trọng cao. Do đó, thực hiện
việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là không thể thiếu, nhưng
trong thực tế Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân
sản xuất, chỉ khi nào thực tế phát sinh mới tính vào chi phí sản xuất, do vậy giá thành
không ổn định giữa các kỳ tính giá thành.
c. Chi phí SXC
Một số công cụ dụng cụ xuất dùng và mua về dùng ngay cần phân bổ cho nhiều
tháng nhưng Công ty hạch toán hết vào chi phí sản xuất chung trong tháng điều này
ảnh hưởng đến việc tính sai giá thành.
Chi phí tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp sản xuất hạch toán vào tài khoản
627-Chi phí sản xuất chung là không đúng với quy định của chế độ hiện hành. Hạch
toán sai sẽ phân bổ chi phí vào giá thành không chính xác.
d. Đánh giá sản phẩm dở dang và sản phẩm hỏng
Công ty không tiến hành theo dõi và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong
khi đây là một chỉ tiêu quan trọng giúp cho việc tính giá thành chính xác hơn. Khi tính
chi phí NVLTT thực tế phát sinh trong kỳ không chỉ có NVL xuất trong kỳ mà còn có
NVL tồn của kỳ trước nhưng Công ty không theo dõi khoản chi phí này làm sai lệch
giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó tại Công ty có nhiều sản phẩm hư hỏng, chất lượng
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 71
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
kém hơn. Những thiệt hại này gây tổn thất cho công ty, làm chi phí sản xuất tăng lên
và ảnh hưởng đến giá thành nhưng Công ty chưa thực hiện hạch toán các thiệt hại về
sản phẩm hỏng.
3.2. Những biện pháp nhằm cải thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán
3.2.1.1. Về tổ chức bộ máy và các phần hành kế toán
Hiện nay, công tác kế toán nguyên vật liệu của Công ty là rất lớn, vì vậy để
đảm bảo kế toán nguyên vật liệu chính xác, kịp thời đảm bảo hạch toán đúng, nhanh và
chính xác các chi phí nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất. Vì vậy Công ty cần phải
bổ sung thêm nhân viên kế toán để tách kế toán nguyên vật liệu riêng, không kiêm
nhiệm như hiện nay.
Ngoài ra công ty nên bổ sung chứng từ kế toán để thuận lợi cho việc kiểm tra,
đối chiếu chính xác hơn.
3.2.1.2. Về công tác đào nghiệp vụ chuyên môn
Công ty nên chú trọng hơn nữa vấn đề đào tạo nguồn nhân lực, như cử cán bộ
đi đào tạo các lớp quản lý và nghiệp vụ để ngày càng nâng cao trình độ quản lý theo
tiêu chuẩn.
Đặc biệt trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, để tồn
tại và phát triển thì một yêu cầu quan trọng là công tác nắm bắt và phân tích thị
trường. Vì vậy Công ty nên quan tâm hơn nữa về mảng này.
3.2.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
3.2.2.1. Chi phí NVLTT
Đưa chi phí điện vào chi phí phí sản xuất chung để phân bổ chi phí sản xuất cho
mỗi sản phẩm
Đẩy mạnh công tác quản lý vật tư từ kho cho đến nguyên vật liệu xuất dùng cho
quá trình sản xuất. Khi xuất nguyên vật liệu cần có phiếu xuất kho làm căn cứ, đối
chiếu, và hạch toán theo trình tự nghiệp vụ phát sinh không làm ngược quy trình tránh
tình trạng sai sót thông tin, cung cấp thông tin thiếu kịp thời.
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
3.2.2.2. Chi phí NCTT
Công ty cần đánh giá chính xác hơn về tiêu chuẩn tính lương cho công nhân, từ
đó đem lại sự công bằng cho mỗi người lao động, đồng thời mang lại lợi ích kinh tế
cho cả Công ty. Cần bóc tách rõ tiêu chuẩn xác định thu nhập của công nhân bằng
cách xác định các hệ số cần thiết như hệ số trình độ kỹ thuật chuyên môn, kinh nghiệm
làm việc; hệ số chất lượng công việc, hệ số năng suất
Cần đưa ra định mức đơn giá tiền lương hợp lý để khuyến khích tinh thần làm
việc của người lao động tránh tình trạng lao động bỏ việc ảnh hưởng tới hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
Công ty cần trích Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Nhà nước để đảm
bảo quyền lợi cho người lao động và việc tính giá thành chính xác hơn.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra bình thường, không có những
biến động lớn về chi phí sản xuất kế toán nên thực hiện trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng.
3.2.2.3. Chi phí SXC
Khi xuất dùng công cụ dụng cụ được sử dụng cho nhiều kỳ cần phải phân bổ
chi phí này để việc tính giá thành chính xác hơn.
Chi phí tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp sản xuất hạch toán vào chi phí
NCTT như sau:
Bút toán xác định tiền ăn giữa ca phải trả cho công nhân:
Nợ TK622 38.070.000 đồng
Có TK334 38.070.000 đồng
Bút toán thanh toán tiền ăn giữa ca cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK334 38.070.000 đồng
Có TK111 38.070.000 đồng
Công ty cần theo dõi sát và quản lý chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh đối
với chi phí SXC cố định vì khoản chi phí này gồm chi phí SXC cố định được phân bổ
vào giá thành và chi phí SXC cố định không được phân bổ vào giá thành. Để quản lý
tốt chi phí sản xuất chung kế toán cần thiết phải hiểu phân loại để đề ra phương pháp
quản lý theo dõi cho phù hợp. Hiện nay ở Công ty sử dụng TK 627 giữa các khoản
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 73
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
mục cấu thành không có sự phân biệt giữa chi phí SXC cố định và chi phí SXC biến
đổi, mà tiến hành phân bổ cả hai vào giá thành sản phẩm như vậy là không đúng
không phù hợp so với chế độ kế toán. Với những lý do như vậy việc phân loại chi phí
SXC thành các mục chi phí (Chi phí SXC biến đổi và chi phí SXC cố định) sẽ có tác
dụng tốt trong việc phân bổ chi phí SXC vào giá thành sản phẩm.
3.2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng
Công ty cần đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tiến hành theo dõi, hạch
toán chi phí sản phẩm hỏng để công tác tính giá thành chính xác hơn.
Công thức tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ như sau:
Chi phí dở dang
cuối kỳ
Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
x Tỷ lệ hoàn
thành x
Chi phí định mức
của mỗi sản phẩm
∑ =
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. Kết luận
Như vậy dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì
trong nền kinh tế thị trường tôn chỉ của tất cả các công ty vẫn là “tối thiểu hóa chi phí
và tối đa hóa lợi nhuận”. Để đạt được mục đích này, doanh nghiệp phải luôn tìm tòi
mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành đồng thời nâng cao chất lượng
sản phẩm. Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc tham gia hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng không nằm ngoài mục đích này.
Nhận thức được thực tế đó, tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ
Đồng Lộc, yếu tố chi phí và giá thành sản phẩm luôn được coi trọng đúng mức, việc
quản lý chi phí, quản lý giá thành là mối quan tâm hàng đầu trong giai đoạn phát triển.
Với mục đích nghiên cứu đề tài kế toán tập hợp chi chí và tính giá thành sản
phẩm, về cơ bản, khóa luận đã tập trung hoàn thành một số vấn đề sau:
- Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc.
- Đề ra những biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Tuy nhiên do điều kiện thời gian thực tập cũng như đặc thù công việc nên khả
năng tiếp cận số liệu thực tế, đi sâu vào đề tài còn hạn chế. Ngoài ra khóa luận chỉ mới
phân tích được thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty vào tháng 12 năm 2013, không phân tích được các tháng trước
nhằm nhận xét, đánh giá chính xác hơn.
Vì vậy em rất mong được thầy giáo, cô giáo và các bạn đóng góp ý kiến để
khóa luận hoàn thiện hơn.
III.2. Kiến nghị
Đối với Công ty
- Công ty nên đầu tư thêm máy móc thiết bị như máy vi tính cho phòng kế
toán để việc hạch toán được xử lý kịp thời, chính xác và đảm bảo tính kịp thời của
thông tin.
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 75
Đạ
i h
ọc
Ki
h t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
- Mở rộng thêm phòng làm việc của kế toán để nhân viên kế có môi trường
làm việc thoải mái và năng suất làm việc tốt hơn.
Đối với nhà trường
- Nhà trường nên liên hệ với doanh nghiệp để có những buổi giao lưu giữa
những người làm kế toán ở công ty với sinh viên, cho sinh viên được tiếp xúc thực tế
với công việc kế toán ở công ty.
- Đưa môn học kế toán thực hành với những tình huống thực tế vào chương
trình giảng dạy để sinh viên được làm quen với chứng từ sổ sách kế toán.
- Với hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm, khả năng phân tích tìm hiểu và thời
gian, khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được
sự đóng góp của các thầy các cô giúp em khắc phục những hạn chế, thiếu sót.
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
u
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Th.S Huỳnh Lợi, Th.S Nguyễn Khắc Tâm, hiệu đính PGS.TS Võ Văn Nhị,
“kế toán chi phí”, NXB Thống kê, 2002
2. TS. Phan Đức Dũng, “Kế toán chi phí giá thành” (lý thuyết, bài tập và bài
giải), NXB Thống kê. 2007
3. GVC Phan Đình Ngân, Th.S Hồ Phan Minh Đức, “Giáo trình lý thuyết kế
toán tài chính”, ĐH Kinh tế Huế, 2009
4. PGS.TS Phan Thị Minh Lý, “Giáo trình nguyên lý kế toán”, ĐH Kinh tế
Huế, 2007
5. Một số Website:
- http:// www.tailieu.vn
- http:// www.webketoan.com
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
PHỤ LỤC
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Phụ lục 1. Bảng chấm công
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc
Bộ phận: Tổ bốc xếp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2013
ST
T
Họ và tên
Ngày chấm công trong tháng
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
3
1
1
Lương Thị
Loan
K K K K K R R K K R K K K R R K K K K R K R K K K K R K R K K
2
Nguyễn Thị
Huệ
R K K R K R R R K K R K K K R R K K K K R R K K K K R R R R K
3 Trần Thị Hoa K K K K R K R R K K K K K K R R K K K R R K K K K K R K K R K
4 Phan Thị Lựu K K K K K K K K K K K R K K K K K K K K K K K K K K K K K K K
5
Hoàng Thị
Hiền
K K K K K K K R K K K K K K R K K K K K K R K K K K K K K K K
6
Nguyễn Thị
Kim
R K K R K R K K K K R K R K K K K R K K K K K K K K K K K K K
7 Hà Thị Loan R K K K K R K R K K K K K K R K R R K K K K K K K K K R K R K
8 Phan Thị B́nh K R K K K K K K R R K K K K K K R K K K K K K K K K K R K K K
9
Nguyễn Thị
Mạo
R R K K K K R R K K K R R K K K K K K K R R K K R K K K R K R
10 Trần Thị Vỵ K K K K R K K K R K K K K K K K R K K K K R K R K K K R R K K
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Mỹ Lộc, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Phụ lục 2. Bảng thanh toán tiền lương
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Mẫu số 02-LĐTL
Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Bộ phận: Bốc xếp Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số: 02
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2013
ĐVT: Đồng
Số
TT Họ và tên
Lương thời gian
Phụ
cấp Tổng số
Trừ 8,5%
BHXH, BHYT,
KPCĐ
Tạm
ứng
Được lĩnh
Số công
tháng
Số công
làm thêm Số tiền Số tiền
Ký
nhận
A B 3 4 5 10 11 16
1 Lương Thị Loan 22,0 1.743.247 1.743.247 148.176 1.595.071
2 Nguyễn Thị Huệ 18,0 1.426.293 1.426.293 121.235 1.305.058
3 Trần Thị Hoa 22,0 1.743.247 1.743.247 148.176 1.595.071
4 Phan Thị Lựu 30,0 2.377.155 2.377.155 202.058 2.175.097
5 Hoàng Thị Hiền 28,0 2.218.678 2.218.678 188.588 2.030.090
6 Nguyễn Thị Kim 25,0 1.980.962 1.980.962 168.382 1.812.580
7 Hà Thị Loan 23,0 1.822.485 1.822.485 154.911 1.667.574
8 Phan Thị B́nh 26,0 2.060.201 2.060.201 175.117 1.885.084
9 Nguyễn Thị Mạo 21,0 1.664.008 1.664.008 141.441 1.522.567
10 Trần Thị Vỵ 24,0 1.901.724 1.901.724 161.646 1.740.078
Cộng 239,0 18.938.000 18.938.000 1.609.730 17.328.270
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu ba trăm hai mươi tám nghìn hai trăm bảy mươi đồng.
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán Giám đốc sản xuất Giám đốc
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 80
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc
Địa chỉ: Thái Xá 1 - Mỹ Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: 11-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 12 năm 2013
ĐVT: đồng
STT
Ghi Có TK
Đối
tượng sử dụng
TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác Tổng cộng
Lương Các khoản khác Cộng Có TK 334
KPCĐ
3382
(2%)
BHXH
3383
(17%)
BHYT
3384
(3%)
Cộng Có TK 338
1 TK 622 168.214.000 168.214.000 3.364.280 28.596.380 5.046.420 37.007.080 205.221.080
3 TK 627 23.000.000 23.000.000 460.000 3.910.000 690.000 5.060.000 28.060.000
3 TK 641 9.800.000 400.000 10.200.000 196.000 1.666.000 294.000 2.244.000 12.444.000
4 TK 642 109.680.000 2.600.000 112.280.000 2.193.600 18.645.600 3.290.400 24.129.600 136.409.600
5 TK 334 - 21.748.580 4.660.410 26.408.990 26.408.990
Cộng 310.694.000 3.000.000 313.694.000 6.213.880 74.566.560 13.981.230 94.849.670 408.543.670
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập bảng Kế toán trưởng
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Phụ lục 4. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Mẫu số:02-VT
Bộ phận: PXSX (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Nợ: TK 6272
Ngày 14 tháng 12 năm 2013 Có: TK 153
Số: 24
Họ và tên người nhận hàng: Phan Văn Huy Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
Lý do xuất kho: xuất công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Công cụ dụng cụ Địa điểm: Công ty
STT Tên vật tư Mă số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Búa đập than Cái 6 6 57.474,01 344.844
2 Xe rùa Cái 7 7 287.540,19 2.012.781
3 Xẻng xúc Cái 12 12 73.000,00 876.000
4 Dây đai nhựa Cuộn 5 5 744.242,24 3.721.211
5 Bánh gọng Cái 4 4 834.462,32 3.337.849
6 Găng tay Đôi 254 254 12.836,13 3.260.377
7 Xăm xe rùa Cái 5 5 67.000,00 335.000
8 Bóng điện Cái 26 26 12.315,29 320.198
9 Thước dây Cuộn 6 6 32.000,00 192.000
10 Khóa hơi Cái 7 7 82.248,50 575.740
Tổng cộng × × × × × 14.976.000
Tổng cộng số tiền (Viết bằng chữ): Mười bốn triệu chín trăm bảy mươi sáu ngàn đồng .
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
Phụ lục 5. Phiếu chi
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc
Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Liên số: 2
Quyển số: PC01
Số: PC31
Nợ 6278: 850 000
Có 111: 850 000
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Quang Huy
Địa chỉ: Công ty Cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc
Lý do chi: Mua văn phòng phẩm cho bộ phận sản xuất.
Số tiền: 850 000 VND
Bằng chữ: Tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 0 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng12 năm 2013
GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN TIỀN
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .....................................................................
...........................................................................................................................................
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_thi_hong_nhung_3555.pdf