Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Ngọc Sơn

Việc hoàn thiện quá trình hạch toán kế toán rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh tốt hơn đồng thời còn giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ của mình để đảm bảo lấy thu bù chi có lãi. là một sinh viên chuyên ngành kế toán trường Đại học kinh doanh và công nghệ Hà nội, em đã có một quá trình học tập, tìm hiểu trên lý thuyết về công tác hạch toán kế toán. qua thời gian thực tập và tiếp cận thực tế công tác kế toán tại công ty tnhh ngọc sơn, việc vận dụng những kiến thức đã học ở trưòng vào thực tế đã giúp em hiểu sâu hơn và bổ sung thêm những kiến thức thực tế cần thiết cho quá trình sau này.

pdf66 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3540 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Ngọc Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đưa ra là: - Nâng cao chất lượng sản phẩm. - Không ngừng cải thiện mẫu mã sản phẩm đa dạng phù hợp với thẩm mỹ của khách hàng. - Hạ giá thành sản phẩm. 2.1.3/ đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất tại công ty ngọc sơn. 2.1.3.1/ đặc điểm tổ chức quản lý của công ty. Với mỗi doanh nghiệp muốn hoàn thành kế hoạch sản xuất đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ và sự quyết tâm cao của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, các phòng ban giúp việc luôn đáp ứng đầy đủ vật tư, tiền vốn…dưới sự điều hành trực tiếp của giám đốc doanh nghiệp. bộ máy quản lý của công ty gạch ngọc sơn. - ban giám đốc: Điều hành công việc chung về toàn bộ quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, thực hiện chủ chương chính sách của đảng, pháp luật, nội quy quy chế của công ty. - phòng tổ chức hành chính: Đảm nhận các vấn đề cơ cấu tổ chức, nhân sự văn thư, tiếp khách, lập và triển khai các kế hoạch đào tạo, tổ chức vệ sinh, phục vụ thiết yếu đời sống của cán bộ công nhân viên. - phòng kế hoạch vật tư: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc quản lý công tác kế hoạch sán xuất, công tác kỹ thuật. - phòng kinh doanh: Nghiên cứu, thâm nhập, chiếm lĩnh, mở rộng thị trường tiến hành tiêu thụ và thúc đẩy các hoạt động tiêu thụ sản phẩm. - phòng tài chính kế toán: Hạch toán mọi hoạt động của công ty theo chế độ hiện hành theo yêu cầu của ban giám đốc. - phòng kỹ thuật công nghệ: Nghiên cứu xây dưng các đề tài quản lý kỹ thuật ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ vào đổi mới sản phẩm. - phân xưởng sản xuất: Là đơn vị được giám đốc uỷ quyền trực tiếp quản lý lao động, các máy móc thiết bị, vật tư, tổ chức sản xuất. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty. (sơ đồ 07 trang 07 - phần phụ lục) 2.1.3.2/ đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty gạch ngọc sơn Với đặc thù sản xuất của công ty gạch, gạch ốp và gạch lát ceramic được sản xuất trên dây truyền công nghệ đồng bộ đặt trong nhà xưởng được xây dựng khép kín. Nhiệm vụ duy trì tiến độ thực hiện kế hoạch sản xuất được thông qua các cuộc họp giao ban hàng tháng. Mô tả quy trình công nghệ: Các bước công nghệ sản xuất gạch lát nền, gạch ốp tường đồng bộ khép kín theo nguyên tắc nước chảy và phương pháp một lần hoàn toàn giống nhau, chỉ khác về chế độ nung và bài phối nguyên liệu xương, men mầu. Tất cả các khâu quan trọng của quá trình sản xuất từ nguyên liệu vật liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra được kiểm soát qua các thông số quy trình. (sơ đồ 09 trang 09 - phần phụ lục) 2.1.3.3/ đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty gạch ngọc sơn Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. - đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng: Giúp giám đốc thường xuyên đánh giá kết quả hoạt động sản xuất của công ty, tổ chức ghi chép tính toán, phản ánh kịp thời toàn bộ tài sản. - kế toán tài sản cố định: Theo dõi TSCD, CCDC, kiểm tra tính toán phân bổ TSCD - kế toán công nợ: Theo dõi các khoản công nợ của công ty. - kế toán hàng hoá : Theo dõi hàng hoá mua bán của công ty. -thủ quỹ: Quản lý tiền măt trực tiếp thu chi tiền măt trên cơ sở chứng từ hợp lệ. (sơ đồ 08 trang 08 - Phần phụ lục) Quan hệ của các bộ phận kế toán với kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. Cuối mỗi quý kế toán tổng hợp và chốt số liệu trên máy tính mà các bộ phận kế toán liên quan cung cấp để tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. Phương pháp hạch toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của công ty. Hiện nay công ty tiến hành tổ chức công tác kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Tất cả các ngiệp vụ kinh tế phát sinh đều được cập nhật theo trình tự thời gian và định khoản kế toán. Lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để vào sổ cái. Với phần mềm Bravo 6.0 chỉ cần cập nhật số liệu đầu vào, máy tính sẽ tự động tính toán. Cuối kỳ, kế toán thực hiện: Tính khấu hao tscđ, tính giá vốn vật tư, kết chuyển và phân bổ cpsx, tính giá thành sản phẩm, khóa sổ kế toán. (sơ đồ 10 trang 10 - phần phụ lục) 2.2/thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty gạch ngọc sơn 2.2.1/kế toán tập hợp chi phí sản xuất 2.2.1.1/ đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty gạch ngọc sơn Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ sản xuất phức tạp, liên tục. Kế toán xác định đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty ngọc sơn thực hiện theo hai phương pháp: - Đối với cp nvltt, cp nctt tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp. - Đối với cpsx chung tập hợp chi phí theo phương pháp phân bổ gián tiếp. 2.2.1.2/ phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Công ty vận dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho nên việc hạch toán cpsx và tính giá thành sản phẩm của công ty cũng theo phương pháp kê khai thường xuyên. kế toán sử dụng các tài khoản - tk 621: chi phí nvltt gồm: Giá trị NVL xương, men mầu, nguyên liệu phụ, CCDC, phụ tùng thay thế…sử dụng cho việc sxsp. - tk 622: chi phí NCTT bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất. - tk 627: chi phí SXC bao gồm: chi phí nhân công phân xưởng, chi phí vl, ccdc cho phân xưởng, cpkhtscđ.  kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chính bao gồm: chi phí nguyên vật liệu xương, men mầu và hoá chất. Chi phí nguyên liệu xương để sxsp gạch ốp lát gồm một số nguyên liệu chủ yếu như sau: - đất sét trắng: chiếm tỷ trọng lớn trong khối lượng sản phẩm (30%) làm cho phối liệu có đủ tính dẻo tạo hình nên sản phẩm mộc, tham gia vào những khoáng thể trong cấu trúc xương sản phẩm. Nguồn nhập đất chủ yếu ở mỏ trúc thôn (hải dương) mỏ sóc sơn hà nội - Cao lanh: là một khoáng kép thành phần chủ yếu là khoáng cao nhôm ôxit có công thức al2o3. cao lanh chiếm 20% trong bài phối tạo cho sản phẩm có đủ độ dẻo và độ kết luyện phù hợp. - Trường thạch: đóng vai trò chất gây tạo khung mao trong sản phẩm có tác dụng cho sự hoá nước dễ dàng, làm cho sản phẩm có độ kết luyện tốt, bền cơ nhiệt sau khi nung. Nguồn nhập chủ yếu từ lào cai, tuyên quang. - Thạch anh: có vai trò chất gây tạo khung trong sản phẩm ở nhiệt độ cao, tạo cho sản phẩm có độ bền cơ hoá. ở nhiệt độ thấp tạo ra khung sản phẩm có quá trình thoát nước dễ dàng, hạn chế tình trạng nứt mộc. - đá vôi: có công thức caco3 là chất chảy ở nhiệt độ cao thúc đẩy quá trình kết luyện của sản phẩm. chi phí cho men mầu trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. men mầu là nguyên liệu cơ bản góp phần trang trí, tạo hoa văn các kiểu với mẫu mã và kích thước khác nhau. Men mầu là một hệ thống thuỷ tinh phủ lên bề mặt sản phẩm một lớp mỏng làm cho sản phẩm không thấm nước, tăng tính thẩm mỹ và độ bền cơ học nhiên liệu: Sử dụng cho quá trình sản xuất gồm có: Dầu mỡ các loại như dầu nhiên liệu, dầu diezel máy phát, dầu diezel xe nâng, dầu diezel xe xúc lật, dầu hoả… Tài khoản sử dụng: tk 621. Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm ngiệm vật tư, công cụ dung cụ, bảng phân bổ nvl, ccdc, hóa đơn mua hàng. Các loại sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn Phương pháp tính giá xuất nguyên vật liệu Công thức tính đơn giá bình quân giá trị nvl tồn đk + Giá trị nvl nhập tk Nvl xuất kho = Số lượng nvl tồn đk + SL nvl nhập tk Căn cứ vào đó, kế toán xác định giá trị nvl xuất kho trong kỳ bằng công thức: Giá trị nvl xuất kho = số lượng nvl xuất kho x đơn giá bình quân nvl xuất kho Ví dụ: Kế toán đã cập nhật số liệu nguyên vật liệu men mầu xanh lá cây oc 17 phần mềm kế toán tự động tính và cho kết quả như sau: Xuất trong kỳ: số lượng là 3,25 kg, đơn giá xuất của men mầu là 603.222,80đ Vậy trị giá của men mầu xanh lá cây xuất dùng là: 3,25 x 603.222,80 = 1.960.474đ Quy trình hạch toán nvl xuất cho sản xuất tại Công ty Nvl được theo dõi trên tk 152 và được chi tiết thành tk cấp II, cấp III: Tk 152 – nvl để quản lý vật tư của Công ty. Tk 152.1 – nvl chính, được chi tiết thành Tk 15211 – nvl làm xương tk 15214 – Mầu in Tk 15212 – nvl làm engobe tk 15215 – Men in Tk 15213 – nvl làm men tk 15216 – Phụ gia Tk 152.2 – nvl phụ Tk 152.3 - Nhiên liệu Tk 152.4 – phụ tùng thay thế Tk 152.5 – thiết bị vật tư cho sản xuất Tk 152.7 – vật liệu khác Ccdc được theo dõi trên tk 153, và chi tiết thành các tk cấp II Tk 153.1 – Công cụ dụng cụ Tk 153.2 – bao bì luân chuyển Tk 153.3 - đồ dùng cho thuê Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán cập nhật đầy đủ thông tin vào phân hệ hàng tồn kho: ngày, số chứng từ, đối tượng, diễn giải, mã nhập xuất, chương trình áy tính thực hiện tính toán đơn giá nvl xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ có liên quan như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho(Biểu số 02) kế toán lập bảng phân bổ nvl, ccdc (Biểu số 03) làm cơ sở để phản ánh vào sổ kế toán chi phí sản xuất Số liệu được tổng hợp vào nhật ký chung (Biểu số 04), từ đó chuyển lên sổ cái tk 621(Biểu số 05) và sổ cái các tài khoản có liên quan. Cuối kỳ, kế toán sẽ tổng hợp số liệu từ sổ cái hoặc nhật ký để lập báo cáo tài chính, ví dụ ngày 31/12/2006 kế toán phản ánh bút toán tập hợp chi phí nvl trực tiếp như sau: Nợ tk 621 10.237.865.030 đ Có tk 152(1521) 3.760.662.421 đ Có tk 1522(1522) 6.477.202.618 đ  kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng giá thành sản phẩm. Do vậy việc thanh toán chi phí nhân công trực tiếp, chính xác hợp lý được Công ty đặc biệt chú trọng, vì nó không những ảnh hưởng đến sự chính xác của giá thành sản phẩm mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và bhxh cho công nhân trực tiếp tham gia quá trình sản xuất. để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tk 622 (chi phí nhân công trực tiếp) Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: Tk 334 - phải trả công nhân viên Tk 338 - phải trả khác 3382 - kinh phí công đoàn 3383 - bảo hiểm xã hội 3384 - bảo hiểm y tế Các chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán lương, bảng chấm công cho công nhân sản xuất Các lọai sổ sách kế toán sử dụng: Sổ kế toán chi tiết (sổ chi tiết tk 334, sổ chi tiết tk 338) sổ kế toán tổng hợp: (bảng phân bổ tiền lương và bhxh, nhật ký chung, sổ cái tk 334, 338) Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Khoản mục chi phí tiền lương được kế toán tập hợp theo tháng. Công nhân trực tiếp sản xuất thì trả lương theo công việc hoàn thành, năng suất lao động, số lượng và chất lượng sản phẩm cùng với số ngày công làm việc. Lao động gián tiếp: cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng trả lương theo thời gian làm việc. Tiền lương của công nhân gồm: Lương khoán, lương thời gian, và lương làm thêm. Tiền lương khoán phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất từng phân xưởng được xác định căn cứ vào tổng số điểm mà công nhân đạt được, số tiền / 1 điểm và các hệ số (vị trí, năng lực, thẻ) theo quy định của công tyvà tính theo công thức: Lương khoán của công Nhân A ở xưởng i = Hệ số vị trí của công nhân A x Hệ số nl của A x Hệ số thẻ của A x Số tiền/ 1 điểm của A đối với lương thời gian thì phụ thuộc vào quỹ lương thời gian từng xưởng. Lương thời gian của Công nhân A ở xương i = Quỹ lương thời gian của xưởng i/ 28 công x Hệ số thẻ của A x Hệ số nl của A x Số điểm công thời gian của A Phương pháp hạch toán kế toán chi phí nhân Công trực tiếp Kế toán tiến hành cập nhật, chương trình của máy tính sẽ tự động lên sổ Nhật ký chung và cuối tháng tổng hợp lên sổ cái các tk 334, 338, 622, … Trong tháng 04/ 2006 tại Công ty Ngọc Sơn có số liệu như sau: Tổng tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên là: 799.468.530 đồng Tổng tiền lương cơ bản là:402.564.212 đồng Trích bhxh và bhyt 17% trên tổng tiền lương cơ bản: 17% x 402.564.212 = 68.435.916 đồng Trích kpcđ 2% trên tổng tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên: 2% x 402.564.212 = 8.051.284 đồng Cuối tháng, sau khi kế toán thực hiện các bút toán cuối kỳ số liệu trên bảng tính lương và bảo hiểm được chuyển vào sổ Nhật ký chung và sổ cái tk 622 Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích bảo hiểm do người lao động đóng góp được tính trừ vào lương tháng là 6% trên tổng lương cơ bản. Ngoài khoản bảo hiểm trừ vào lương, hàng tháng mỗi công nhân còn phải chịu khoản đoàn phí 1% trên tổng lương cơ bản theo quy định của Công ty. Bảng thanh toán tiền lương (Biểu số 06), bảng tính lương và bhxh, bhyt, kpcđ(Biểu số 07), số cái (Biểu số 08) ví dụ: ngày 30/4/2006 kế toán tiến hành cập nhật chứng từ, chi phí nhân công trực tiếp theo định khoản: Nợ tk 622 875.955.730 đ Có tk 334 799.468.530 đ Có tk 338.3 68.435.916 đ Có tk 338.2 8.051.284 đ  kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung phát sinh trong quá trình sản xuất là các khoản chi phí có liên quan tới quản lý và phục vụ phân xưởng. Bao gồm chi phí nhân viên phục vụ phân xưởng, chi phí khấu hao tscđ, chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền khí và các khoản chi phí khác bằng tiền có liên quan. Các chứng từ kế toán liên quan như phiếu chi, phiếu xuất vật tư, bảng tính lương và phân bổ bhxh bộ phận quản lý, bảng tính lương và phân bổ khâú hao tscđ, sổ cái tk 214 …cùng các chứng từ liên quan khác. để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán mở tk 627 (chi phí sản xuất chung) và mở chi tiết cho từng đối tượng (tiểu khoản) sau: Tk 627(1): chi phí nhân viên quản lý phân xưởng Tk 627(2): chi phí vật liệu Tk 627(3): chi phí công cụ dụng cụ Tk 627(4): chi phí khấu hao tscđ Tk 627(5): chi phí dịch vụ mua ngoài Tk 627(8): chi phí khác bằng tiền Các chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, hóa đơn gtgt, phiếu chi… Các loại sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết (Thẻ kho, sổ chi tiết tk 152, 153, 627(2), 627(7),…) Hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty  Kế toán chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng Chi phí vật liệu: Vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm gồm bao bì, băng dính, mực dấu, hộp xốp. khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, Quản đốc các phân xưởng sẽ viết giấy đề nghị xuất vật tư trình lãnh đạo ký duyệt, thủ kho sẽ xuất nvl rồi ghi vào thẻ kho và viết phiếu xuất kho (Biểu 09). Khi phát sinh chi phí vật liệu phân xưởng, căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu, kế toán tập hợp vào sổ chi tiết tk 627(2) (Biểu số 10). Ví dụ ngày 31/12/2006 kế toán định khoản như sau: Nợ tk 627(2) 1.725.409.231 đ Có tk 152 1.725.409.231 đ  Kế toán chi phí khấu hao tscđ Chi phí khấu hao tscđ: tscđ của công ty bao gồm tscđ dùng cho sản xuất. Tscđ dùng cho quản lý như thiết bị văn phòng (ô tô, nhà cửa, máy vi tính). Công ty thực hiện trích khấu hao theo tháng và áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng theo quyết định 206/2003/qđ-btc ngày 12/12/2003 của bộ trưởng bộ tài chính. Mức trích khấu hao nguyên giá tscđ trung bình hàng năm = của tscđ Thời gian sử dụng Mức trích khấu hao Số khấu hao phải trích cả năm trung bình hàng tháng = của tscđ 12 tháng Số năm trích khấu hao đối với từng loại tài sản cố định được xây dựng căn cứ vào khung thời gian trong phụ lục của quyết định 206/2003/qđ-btc quy định rõ số năm sử dụng tối thiểu và tối đa. Số liệu sẽ tự động chuyển vào bảng tính khấu hao tscđ và sổ chi tiết tk 627(4) (Biểu số 11). Ví dụ ngày 31/12/2006 căn cứ vào mức khấu hao kế tóan ghi: Nợ tk 627(4) 1.214.792.986 đ Có tk 214 1.214.792.986 đ  Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí thuê khoán ngoài như: Sửa chữa máy móc, thiết bị, chi phí điện, chi phí khí phục vụ sản xuất, chi phí văn phòng phẩm tiếp khách. Khi phát sinh các khoản chi phí kế toán phản ánh vào sổ chi tiết tk 627.7 (Biểu số 12) căn cứ vào sổ chi tiết kế toán định khoản như sau: Nợ tk 627(7) 1.242.840.000 đ Có tk 331 1.242.840.000 đ  Kế toán chi phí khác bằng tiền Các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho phân xưởng ở công ty bao gồm: Chi phí mua vật tư sửa thiết bị phục vụ sản xuất, tiền ăn ca, tiền công thuê ngoài, chi phí quảng cáo…Khi phát sinh các khoản chi phí kế toán phản ánh vào sổ chi tiết tk 627.8 (Biểu số 13), Kế toán phản ánh bút toán như sau: Nợ tk 627(8) 12.662.929 đ Có tk 111 12.662.929 đ Căn cứ vào sổ cái tk 627 (Biểu số 14), cuối tháng kết chuyển chi phí sản xuất chung sang tk 154 để tính giá thành sản phẩm: Nợ tk 154 4.195.705.146 đ Có tk 627(2) 1.725.409.231 đ Có tk 627(4) 1.214.792.986 đ Có tk 627(7) 1.242.840.000 đ Có tk 627(8) 12.662.929 đ Cuối tháng kế toán kết chuyển tự động tổng hợp toàn bộ số phát sinh bên nợ các tk 621, 622, 627 sang tk 154. cụ thể (Biểu số 15) Nợ tk 154 15.309.525.906 đ Có tk 621 10.237.865.030 đ Có tk 622 875.955.730 đ Có tk 627 4.195.705.146 đ 2.2.1.3/ đánh giá sản phẩm dở dang. Trong quá trình sản xuất ở Công ty gạch Ngọc Sơn nhờ dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại đồng bộ với chu trình sản xuất khép kín của mỗi dây chuyền là 45 phút nên kết thúc mỗi ca làm việc trên dây chuyền không còn sản phẩm dở dang và nếu còn thì buộc số công nhân trong ca phải hoàn tất các công đoạn còn lại để giao ca. Vì vậy, trong quá trình sản xuất tại công ty sản phẩm dở dang hầu như không có. Do đó, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh tập hợp được trong quá trình sản xuất của kỳ tính giá thành chính là tổng giá thành sản phẩm hoàn thành của kỳ đó. 2.2.2/ tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty gạch ngọc sơn 2.2.2.1/ đối tượng tính giá thành sản phẩm Là từng nhóm gạch thành phẩm của cuối quy trình công nghệ sản xuất, đây là công việc có tầm quan trọng đặc biệt trong cả lý luận cũng như trong thực tế hạch toán 2.2.2.2/kỳ tính giá thành sản phẩm. Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Do đặc điểm là một Doanh nghiệp sản xuất nhu cầu thông tin về giá thành sản phẩm đòi hỏi phải được cung cấp thường xuyên. vì vậy, công ty chọn kỳ tính giá thành sản phẩm hoàn thành là hàng tháng. 2.2.2.3/ phương pháp tính giá thành sản phẩm để tính ra giá thành sản phẩm hoàn thành của từng loại sản phẩm Công ty gạch ngọc sơn sử dụng phương pháp tỷ lệ để tính giá thành. Căn cứ vào định mức kế toán xây dựng giá thành định mức phù hợp với từng loại sản phẩm Tổng giá thành định mức của sản phẩm loại i = Tổng sản lượng sản phẩm loại i x Giá thành định mức sản phẩm loại i Giá thành định mức sản phẩm loại i = Tổng giá thành định mức sản phẩm loại i Tổng giá thành định mức của tất cả các loại sản phẩm cp thực tế phân bổ cho sp loại i = Tổng giá thành định mức sản phẩm loại i tỷ lệ giá thành định mức x tổng cp thực tế của tất cả các loại SP giá thành đơn vị sản phẩm loại i = chi phí thực tế phân bổ cho sản phẩm loại i Tổng sản lượng sản phẩm loại i Ví dụ: Tháng 4/2006 Bảng tính giá thành sản phẩm (biểu 16) tại Công ty có số liệu như sau: Tổng giá thành định mức của loại sản phẩm gạch a1ns4003 là 28000.000đồng, số lượng 8.472 hộp. tổng giá thành định mức của các loại sản phẩm gạch: 3.039.754.246 đồng tổng chi phí thực tế của tất cả các loại sản phẩm gạch là: 15.309.525.906 đồng vậy chi phí thực tế phân bổ cho gạch a1ns4003 là: 15.309.525.906 x 28000.000/ 3.039.754.246 = 141.020.193đồng giá thành đơn vị sản phẩm gạch a1ns4003 là: 141.020.193 / 8.472 = 16.645đồng Phần3 hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gạch ngọc sơn 3.1/ đánh giá chung về tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Qua thời gian thực tập tại công ty gạch ốp lát Ngọc Sơn, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ phòng Tài chinh kế toán, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn, quá trình tìm hiểu thực tế với những kiến thức thực tế thu được về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, em xin mạnh dạn có một số nhận xét đánh giá sau: 3.1.1/Những ưu điểm 3.1.1.1/ Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán luôn được xây dựng và giữ vững, các xí nghiệp thành viên tương đối gọn nhẹ, từng bước đào tạo, bồi dưỡng rèn luyện, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên. Việc tổ chức công tác kế toán, vận dụng cải tiến mới trong công tác hạch toán, tiến hành kịp thời theo những thay đổi của bộ tài chính. Công ty đã có hệ thống tài khoản riêng biệt, hợp lý thống nhất với hệ thống tài khoản Doanh nghiệp nói chung. Việc công ty đã ứng dụng tin học vào trong công tác kế toán thống kê tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên kế toán trong việc thu thập và sử lý các dữ liệu kế toán. 3.1.1.2/ Về phương pháp kế toán: Về nguyên vật liệu: Do tỷ trọng nguyên vật liệu trong sản phẩm là lớn nhất nên khối lượng nhập nguyên vật liệu nhiều biến động thường xuyên. Vì vậy Công ty áp dụng phương pháp xuất nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền. Về công cụ dụng cụ: Tại công ty có nhiều loại công cụ dụng cụ có giá trị lớn do không đủ tiêu chuẩn giá trị của tài sản cố định theo quy định nên được chuyển thành công cụ dụng cụ. Trước đây công cụ dụng cụ được coi là những vật rẻ tiền, nhanh hỏng nhưng nay nó lại có giá trị lớn. Vì vậy, kế toán đã tiến hành phân bổ giá trị những công cụ dụng cụ có giá trị lớn theo thời gian sử dụng. Về tiền lương: Công ty áp dụng trả lương theo hai cách: Trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian. cách trả lương này rất phù hợp tại Công ty. Về hệ thống sổ sách: Có thể nói hệ thống chứng từ sổ sách Công ty đang áp dụng hiện nay là tương đối đầy đủ, đúng với quy định của chế độ kế toán, đồng thời đảm bảo phù hợp với thực tế của công ty. Việc tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán khoa học, chặt chẽ, đáp ứng nhu cầu thông tin và tạo ra mối quan hệ mật thiết lẫn nhau giữa các bộ phận trong toàn bộ hệ thống kế toán thúc đẩy quá trình lập báo cáo. 3.1.1.3/ Về hạch tóan chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Về đối tượng tính giá thành: Những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng như không nứt mẻ, cong vênh hoa văn phải sắc nét đẹp, không nhòe, kích thước đúng tiêu chuẩn … thì mới được coi là thành phẩm. Hơn nữa không có sản phẩm dở dang, nên việc xác định đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành sau tất cả các giai đoạn công nghệ là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản phẩm sản xuất của Công ty Về phương pháp tính giá thành: Việc xác định đối tượng tính giá thànhh như trên nên công ty lựa chọn phương pháp tỷ lệ để tính giá là hợp lý, giúp cho việc tính giá thành đơn giản hơn, giảm bớt khối lượng công tác kế toán vẫn đáp ứng được nhu cầu thông tin của nhà quản lý. Về kỳ tính giá thành: Việc xác định kỳ tính giá thành là hàng tháng giúp Công ty quyết định giá bán sản phẩm một cách chính xác, nhanh chóng phát hiện ra những biến đổi bất thường của giá thành để từ đó đưa ra các quyết định thích hợp. Về cách phân loại chi phí sản xuất: Cách phân loại chi phí theo yếu tố đã giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. Quyết định 114tc/cđkt của Bộ trưởng bộ Tài chính Công ty thực hiện phân định chi phí sản xuất thành: Chi phí nvltt, chi phí nctt, chi phí sản xuất chung. 3.1.2/ Những tồn tại cần khắc phục 3.1.2.1/ Về việc sử dụng tài khoản kế toán Hiện tại, chi phí dụng cụ sản xuất không được kế toán tập hợp riêng mà lại tập hợp tất cả vào tk 627(2)- chi phí vật liệu. Bên cạnh đó đối với các tài khoản liên quan như tk 338, việc chi tiết thành tk 3383 – bảo hiểm là chưa hợp lý mà còn phải chi tiết thành từng loại bảo hiểm: bhxh và bhyt. công ty cũng chưa sử dụng tk 335 – chi phí phải trả 3.1.2.2Về việc tính lương và các khoản trích theo lương Hàng tháng, Công ty có tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp nhưng kế toán chưa phản ánh đúng theo chế độ hiện hành đối với bộ phận công nhân sản xuất trực tiếp. Bên cạnh đó, kế toán chưa thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, khi có phát sinh xảy ra, kế toán hạch toán luôn vào tiền lương của công nhân sản xuất. điều này khiến cho việc tính giá thành sản phẩm sẽ không được chính xác. 3.1.2.3/ Về việc sử dụng hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán Công ty không áp dụng mẫu sổ Nhật ký đặc biệt: Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền mà các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền, mua và bán hàng rất nhiều dẫn đến quy mô Nhật ký chung còn khá lớn. Trong sổ Nhật ký chung kế toán không phản ánh các tài khoản ghi đơn ở phần diễn giải gây khó khăn trong việc quản lý các tài khoản ở ngoài bảng. 3.2/ Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty tnhh Ngọc Sơn. 3.2.1/ Về việc sử dụng tài khoản. Công ty nên mở thêm tài khoản cấp II của tk 338 cụ thể là: tk 3383 trước để hạch toán bhxh và bhyt thì nên chia thành hai tài khoản cấp II là tk 3383(bhxh) và 338.4(bhyt) mở thêm tài khoản 335 để hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân viên và trích trước chi phí sửa chữa lớn. 3.2.2/ Về việc tính lương và các khoản trích theo lương. Công ty nên tách khoản trích theo lương riêng theo từng bộ phận để thuận tiện cho việc tính lương và thanh toán lương cho công nhân viên theo đúng quyết định. đối với các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất thì nên đưa vào tk 622 và hạch toán như sau: Nợ tk 622 Có tk 338 ( 338(2), 338(3), 338(4) ) Ngoài ra, kế toán nên thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất. Cách tính mức trích trước tiền lương nghỉ phép kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất như sau: Trong đó: Tỷ lệ trích trước = Tổng tiền lương nghỉ phép của công nhân theo kế hoạch x 100 Tổng tiền lương phải trả theo kế hoạch của công nhân SX Sau khi biết mức trích trước tiền lương nghỉ phép kế hoạch của cntt sản xuất, kế toán hạch toán như sau: + Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của cntt sản xuất, kế toán ghi: Nợ tk 622 Có tk 335 + Khi tính lương nghỉ phép thực tế phải trả cho cntt sản xuất, kế toán ghi: Nợ tk 335 Có tk 334 Khi trả lương nghỉ phép Nợ tk 334 Có tk 111 Mức trích trước tiền lương nghỉ phép kế hoạch của cntt sản xuất = Tiền lươngchính thực tế phải trả công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng x Tỷ lệ trích trước Cuối năm khi có chênh lệch giữa số thực nghỉ phép của công nhân với sổ kế hoạch, kế toán phải điều chỉnh tăng giảm vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng sau cùng. 3.2.3/ Về việc sử dụng hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán Công ty nên mở thêm sổ Nhật ký đặc biệt, điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc giảm nhẹ khối lượng công tác kế toán giúp cho kế toán tập trung vào công tác tính tổ chức phân tích giá thành trong tương lai đặc biệt là khi khối lượng kế toán của công ty còn lớn như hiện nay. kết luận việc hoàn thiện quá trình hạch toán kế toán rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh tốt hơn đồng thời còn giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ của mình để đảm bảo lấy thu bù chi có lãi. là một sinh viên chuyên ngành kế toán trường Đại học kinh doanh và công nghệ Hà nội, em đã có một quá trình học tập, tìm hiểu trên lý thuyết về công tác hạch toán kế toán. qua thời gian thực tập và tiếp cận thực tế công tác kế toán tại công ty tnhh ngọc sơn, việc vận dụng những kiến thức đã học ở trưòng vào thực tế đã giúp em hiểu sâu hơn và bổ sung thêm những kiến thức thực tế cần thiết cho quá trình sau này. Mục lục lời mở đầu ...................................................................................................................... 2 phần 1. lý luận cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệpsảnxuất................................................................................. 3 1.1/ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. ........................................................ 3 1.1.1/ khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh. ........................................................... 3 1.1.2/ phân loại chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp ................................................ 3 1.1.2.1/ phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí ...... 3 1.1.2.2/ phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí .............. 3 1.1.2.3/phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động ...... 4 1.1.2.4/ phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm .................................................................................... 4 1.1.2.5/ Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí ........................................................................................... 5 1.2/ giá thành sản phẩm và phân loại giá thành trong doanh nghiệp sản xuất. ............... 5 1.2.1/khái niệm giá thành sản phẩm .......................................................................... 5 1.2.2/ phân loại giá thành sản phẩm .......................................................................... 5 1.2.2.1/ phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành. ............ 5 1.2.2.2/ phân loại gía thành theo phạm vi tính toán ................................................ 5 1.2.2.3/ Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................... 6 1.3/ kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................................. 6 1.3.1/ đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ..................................................... 6 1.3.2/ phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ................................................ 6 1.3.2.1/ kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................... 6 1.3.2.2/ kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ............................. 8 1.3.2.3/ Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung................................... 8 1.3.2.4/ Tập hợp chi phí sản xuất toàn Doanh nghiệp ............................................ 9 1.4 / Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..................................................................... 9 1.4.1/ đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nvl chính. ...................................................................................................................... 10 1.4.2/ đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương ..................................................................................................................... 10 1.4.3/ đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức .......................... 10 1.5/ Tính giá thành sản phẩm ...................................................................................... 11 1.5.1/ đối tượng tính giá thành ................................................................................ 11 1.5.2/ kỳ tính gía thành sản phẩm ........................................................................... 11 1.5.3/ phương pháp tính giá thành. .......................................................................... 11 1.5.4/ phương pháp tính giá thành giản đơn. ........................................................... 11 1.5.5/ phương pháp tính giá thành phân bước.......................................................... 12 1.5.5.1/phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm. ..................... 12 1.5.5.2/ phương pháp phân bước không tính gía thành nửa thành phẩm. .............. 12 1.5.6/ phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. ............................................. 12 1.5.7/ phương pháp tính giá thành theo hệ số .......................................................... 12 1.5.8/ phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ. .......................................................... 13 Phần 2. thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gạch ngọc sơn ............................................................................ 14 2.1/ đặc điểm chung của công ty gạch ngọc sơn. ........................................................ 14 2.1.1/ sơ lược về công ty gạch ngọc sơn. ................................................................. 14 2.1.2/ quá trình phát triển và những thành tựu đạt được. ......................................... 15 2.1.3/ đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất tại công ty ngọc sơn. .................. 16 2.1.3.1/ đặc điểm tổ chức quản lý của công ty. .................................................... 16 2.1.3.2/ đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty gạch ngọc sơn ............................. 16 2.1.3.3/ đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty gạch ngọc sơn .................. 17 2.2/thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty gạch ngọc sơn......................................................................................................... 18 2.2.1/kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 18 2.2.1.1/ đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty gạch ngọc sơn ....... 18 2.2.1.2/ phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................................... 18 2.2.1.3/ đánh giá sản phẩm dở dang. .................................................................... 25 2.2.2/ tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty gạch ngọc sơn .............. 25 2.2.2.1/ đối tượng tính giá thành sản phẩm .......................................................... 25 2.2.2.2/kỳ tính giá thành sản phẩm. ..................................................................... 25 2.2.2.3/ phương pháp tính giá thành sản phẩm ..................................................... 26 Phần 3. hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gạch ngọc sơn ............................................................................ 27 3.1/ đánh giá chung về tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................................................................................................... 27 3.1.1/Những ưu điểm .............................................................................................. 27 3.1.1.1/ Về bộ máy kế toán: ................................................................................. 27 3.1.1.2/ Về phương pháp kế toán: ........................................................................ 27 3.1.1.3/ Về hạch tóan chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ...................... 28 3.1.2/ Những tồn tại cần khắc phục ......................................................................... 28 3.1.2.1/ Về việc sử dụng tài khoản kế toán .......................................................... 28 3.1.2.2Về việc tính lương và các khoản trích theo lương ..................................... 29 3.1.2.3/ Về việc sử dụng hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán............................ 29 3.2/ Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty tnhh Ngọc Sơn. ............................................................................... 29 3.2.1/ Về việc sử dụng tài khoản. ............................................................................ 29 3.2.2/ Về việc tính lương và các khoản trích theo lương. ......................................... 30 3.2.3/ Về việc sử dụng hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán .................................. 31 kết luận ......................................................................................................................... 31 Sơ đồ 1: kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên Tk621 Tk152 (1)Xuất kho nvl dùng sxsp Tk 111,112,141 Tk 154 Tk 152 tk 331 (2) Mua nvl dùng sxsp tk 133 Thuế gtgt được khấu trừ (3) nvl thừa nhập kho (4) Cuối kỳ k/c chi phí nvltt tk 632 (5) Phần chi phí nvltt vượt trên mức bình thường Sơ đồ 2: sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kiểm kê định kỳ Sơ đồ 3: kế toán chi phí nhân công trực tiếp tk 111, 112 tK 621 tk 631 Trị giá vật liệu nhập kho trong kỳ gía trị nvl xuất sử dụng trong k/c chi phí nvl trực tiếp để tính giá thành sản phẩm tk 611 tk 152 k/c giá trị nguyên vật liệu tồn kho k/c giá trị nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ *: dùng cho phương pháp kiểm kê định kỳ Tk 622 Tk 334 (1) Tiền lương phải trả cn trực Tk 335 (2)Trích trước tiền lương nghỉ phép của cnsx Tk 338 (3)Trích bhxh, bhyt, kpcđ Tk 154/tk 631* (4) k/c và phân bổ cpnctt tk 632 (5) phần chi phí nctt vượt trên mức bình Sơ đồ 4: kế toán chi phí sản xuất chung *: Dùng cho phương pháp kiểm kê định kỳ Tk 627 Chi phí nhân viên k/c cpsxc để tính giá thành sản phẩm Tk 152/ tk 611* Chi phí vật liệu Tk 153(142, 242)/ tk 611* Chi phí ccdc Tk 111,112,141,33 Chi phí khấu hao tscđ Tk 154/ tk Tk 334, 338 tk 214 cp dịch vụ mua ngoài, cp khác bằng tiền tk 632 cpsxc cố định không phân bổ vào gtsp được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ tk 111, 112 các khoản ghi giảm chi phí tk 133(1) Sơ đồ 5: sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên tk 621 tk 154 K/c chi phí nvltt cuối kỳ tk 622 K/c chi phí nhân công trực tiếp tk 627 K/c chi phí sx chung tk 155 sản phẩm hoàn thành nhập kho tk 157 gửi bán sản phẩm tk 632 hoàn thành tiêu thụ ngay sdđk:xxx sdck: xxx khoản cpsx cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm được ghi nhận vào giá vốn hàng bán Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ tk 631 tk 154 K/c chi phí sx dở dang đầu kỳ tk 621 K/c chi phí nvltt tk 622 k/c chi phí nctt tk 627 K/c chi phí sản xuất chung tk 632 giá thành thực tế sản phẩm sản xuất hoàn thành k/c chi phí sx dở dang cuối kỳ sơ đồ 7: sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Công ty tnhh ngọc sơn Giám đốc công ty Phó gđ phụ trách kd Phó gđ phụ trách sx Phòn g tổ chức hành chín Phòn g tài chín h kế toán ế hoạch vật tư Phòn g kỹ thuậ t công nghệ Phân xưởn g cơ điện Phòn g kinh doan h Sơ đồ 8: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty tnhh ngọc sơn Kế toán trưởng Kế toán tscđ Kế toán hang hóa Kế toán công nợ Kế toán than h toán Thủ quỹ Sơ đồ 9: Sơ đồ tổ chức sản xuất Công ty tnhh ngọc sơn Quản đốc đốc công Ca1, ca2, ca 3 Phòng quản đốc phụ trách cơ điện Tổ điều chế nguy ên liệu thô Tổ ép Tổ trán g men Tổ lò nung Tổ phân loại bao gói Tổ vệ sinh sông ghiệp Tổ Cơ điện Nhóm theo dõi công nghiệ p Sơ đồ 10: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung áp dụng tại công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày chứng từ kế toán sổ nhật ký chung sổ cái bảng cân đối số phát sinh báo cáo tài chính sổ, thẻ kế toán chi tiết bảng tổng hợp chi tiết Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra Biểu 01: bảng kết quả hoạt động kinh doanh Công ty tnhh ngọc sơn đơn vị tính: đồng chỉ tiêu năm 2005 năm 2006 Dt bán hàng và cung cấp dịch vụ 290.622.110 310.523.433 lợi nhuận gộp 52.309.412 60.256.720 Doanh thu hoạt động tài chính 3.941.305 3.878.764 ln thuần từ hoạt động kinh doanh 33.279.455 37.321.211 tổng lợi nhuận trước thuế tndn 35.475.206 40.625.661 lợi nhuận thuần sau thuế tndn 31.484.705 36.517.353 Biểu 02 công ty tnhh ngọc sơn phiếu xuất kho ngày 05/12/2006 số 1020 đơn vị: phân xưởng sản xuất Kho: Vật tư a1 Đơn vị tính: đồng stt Mặt hàng đvt Số lượng đơn giá T.tiền 1 E504/1517 kg 125,00 15.200,62 1.900.077 2 Srf 093 kg 220,00 35.809,25 7.878.035 3 Mỗu đen(ze44) kg 3,70 189.578,32 701.439 4 Xanh lá cây: oc 17 kg 3,25 603.222,80 1.960.474 5 Xanh lá cây: dc 29 kg 0,50 135.276,49 67.638 6 Advm kg 102,00 18.645,90 1.901.881 7 Mỗu hồng ct 1860 kg 0,50 111.718,02 55.859 8 E 610/5170 kg 600,00 55.200,10 33.120.060 Cộng 1.054,95 47.585.463 Kế toán trưởng Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 03: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ công ty tnhh ngọc sơn Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Tháng 12 năm 2006) Đơn vị tính: đồng Mã sp Tên sản phẩm 152 153 Tổng cộng 241 Xây dựng cơ bản dở dang 1.245.731.603 1.245.731.603 621 Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp 11.504.467.800 11.504.467.800 627 Chi phí sản xuất chung 2.168.589.210 2.168.589.210 632 Giá vốn hàng bán 3.799.879.650 3.799.879.650 641 Chi phí bán hàng 990.748.342 990.748.342 Cộng Kế toán trưởng Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) biểu 04 nhật ký chung Từ 01/12/2006 đến 31/12/2006 Công ty tnhh ngọc sơn Đơn vị tính: đồng chứng từ diễn giải shtk Số phát sinh ngày số nợ có nợ có … … … … … … 15/12 px750 xuất nl men gạch từ 01đến 10/04/2006 621 1522 5.976.834.404.00 5.976.834.404.00 15/12 px765 xuất dầu pxsx từ 01 đến 10/04/2006 621 1521 2.859.764.325.00 2.859.764.325.00 15/12 px820 xuất nl xương gạch từ 01đến 10/04/2006 621 1521 115.344.658 115.344.658 … … … … …. 28/12 px915 xuất nl men gach từ 11đến 28/04/2006 621 1522 500.368.214.00 500.368.214.00 … … … … … 31/12 px926 xuất nl xương gạch cho sx từ 28 đến 31/04/2006 621 1521 785.553.429.00 785553.429.00 k/c tk 621 sang tk 1541 1541 154 10.237.865.030 10.237.865.030 Kế toán trưởng người ghi sổ (ký họ tên) (ký họ tên) Biểu 05 sổ cái tài khoản Tk 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006) Công ty tnhh ngọc sơn Đơn vị tính: đồng chứng từ diễn giải tk đối ứng số phát sinh ngày số nợ có 15/12 px750 xuất nl men gạch 1522 5.976.834.404.00 từ 01đến 10/04/2006 15/12 px765 xuất dầu pxsx từ 01 1521 2.859.764.325.00 đến 10/04/2006 15/12 px820 xuất nl xương gạch 1521 115.344.658 từ 01đến 10/04/2006 … … … …. 28/12 px915 xuất nl men gach l từ 1522 500.368.214.00 11đến 28/04/2006 … … … … 31/12 px926 xuất nl xương gạch 785.553.429.00 từ 28 đến 31/04/2006 1521 31/12 px1000 k/c tk 621 sang tk 1541 1541 Cộng phát sinh 10.237.865.030 10.237.865.030 Kế toán trưởng người ghi sổ (ký họ tên ) (Ký, họ tên) Biểu 06: Bảng thanh toán tiền lương Công ty tnhh ngọc sơn trích số liệu trên bảng tổng hợp tiền lương tháng 12/2006 Đơn vị tính: đồng stt Bộ phận Tổng tiền lương phải trả Các khoản phải trừ Lương Sp+pc Lươn g t/g Khoán ngoài Khác Cộng bhxh Gt khác Thực lĩnh Ký nhậ n 1 Tổ ng. liệu 14.230. 000 3.421. 000 1.118. 000 1.118. 000 18.769. 000 16.842. 000 2.151.0 00 2 Tổ máy ép 10.000. 000 1.030. 000 300.00 0 224.00 0 18.993. 000 9.140.0 00 2.190.0 00 3 Tổ chuẩn bị men 3.550.0 00 912.0 00 700.00 0 11.330. 000 4.369.0 00 793.00 0 4 Tổ tráng men 25.040. 000 2.111. 000 900.00 0 5.162.0 00 26.403. 000 1.769.0 00 5 Tổ lò nung 12.678. 000 3.456. 000 620.00 0 121.00 0 28.172. 000 15.111. 000 1.643.0 00 6 Tổ phân loại sp 14.330. 000 2.500. 000 3.125. 000 16.754. 000 18.988. 000 1.067.0 00 7 Tổ bốc xếp 6.415.0 00 560.0 00 100.00 0 20.055. 000 6.975.0 00 8 Tổ kcs 8.700.0 00 1.930. 000 750.00 0 6.975.0 00 11.000. 000 560.00 0 9 Tổ công nghệ 3.827.0 00 569.0 00 180.00 0 11.560. 000 4.531.0 00 10 Tổ sửa chữa 8.410.0 00 1.733. 000 303.00 0 135.00 0 4.531.0 00 10.446. 000 11 Bộ phận qlpxsx 10.090. 000 1.440. 000 728.00 0 10.446. 000 12.258. 000 12 Tổ phục vụ sx 79.000 490.0 00 518.00 0 12.258. 000 1.135.0 00 13 Px cơ điện 19.762. 000 4.378. 000 127.00 0 1.135.0 00 24.754. 000 14 Tổ bảo vệ 90.000 7.508. 000 614.00 0 24.754. 000 Biểu 07: Bảng tính lương và bhxh, bhyt, kpcđ Công ty tnhh ngọc sơn bảng tính lương và bảo hiểm, kinh phí công đoàn tháng 12 năm 2006 Tk đối tượng chịu chi phí Lương cơ bản Lương khoán Lương thời gian Khác Cộng Kpcđ Bhxh, bhyt Cộng Tk 622 cpnctt 402.564. 212 632.456.2 13 43.274.1 59 52.846.42 8 799.468. 530 8.051. 284 68.435. 916 Cộng 402.564. 212 632.456.2 13 43.274.1 59 52.846.42 8 799.468. 530 8.051. 284 68.435. 916 Kế toán trưởng Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 08 sổ cái tài khoản Tk 622 – chi phí nhân công trực tiếp Công ty tnhh ngọc sơn (từ ngày 01/12/ 2006 đến ngày 31/12/2006) Đơn vị tính: đồng Kế toán trưởng người ghi sổ (ký họ tên ) (ký, họ tên) chứng từ diễn giải tk đối ứng số phát sinh ngày số nợ có 18/12 pkt 745 trích tiền lương t04/06 334 799.468.530 22/12 pkt 814a trích bảo hiểm 3383 68.435.916 31/12 pkt 814c trích kpcđ 3382 8.051.284 31/12 pkt k/c cpnctt 154 875.955.730 Tổng phát sinh 875.955.730 875.955.730 Biểu 09: Phiếu xuất kho phiếu xuất kho Công ty tnhh ngọc sơn ngày 8 tháng 12năm 2006 người lĩnh: đào thu mai đơn vị: Công ty tnhh ngọc sơn nội dung: xuất vật tư cho phân xưởng kho: nguyên vật liệu Đơn vị tính: đồng Mã kho Tên vật tư đvt Số lượng đơn gía Thành tiền Zk01 Ruột bình tích áp kg 3 3.200.000 9.600.000 Zk01 Lõi lọc dầu thủy kg 12 3.200.000 38.400.000 lực Zk01 Chổi quét mặt gạch kg 75 95000 7.125.000 Zk01 Con lăn pittôngmáy kg 100 35000 3.500.000 Kế toán trưởng Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu10: Sổ chi tiết tài khoản 627(2) Công ty tnhh ngọc sơn sổ chi tiết tài khoản Tháng 12 năm 2006 tk 627(2) – chi phí vật liệu Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Ngày sh Nợ Có 9/12 05 Xuất vật liệu dùng cho px 152 303.454.163 9/12 05 Xuất vật liệu dùng cho px 152 750.663.025 9/12 05 Xuất vật liệu dùng cho px 152 206.115.267 9/12 05 Xuất vật liệu dùng cho px 152 456.176.776 9/12 05 K/c chi phí sản xuất chung 154 1.725.409.231 Tổng phát sinh 1.725.409.231 1.725.409.231 Dư cuối kỳ Kế toán trưởng Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 11: Sổ chi tiết tài khoản 627(4) Công ty tnhh ngọc sơn sổ chi tiết tài khoản Tháng 12 năm 2006 tk 627(4) – chi phí khấu hao tscđ Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Ngày sh Nợ Có 3112 Kh015 Phân bổ kh ts-211.2 214.1 109.630.516 31/12 Kh015 Phân bổ kh ts-211.3 214.1 55.434.220 31/12 Kh015 Phân bổ kh ts-211.4 214.1 890.775.649 3112 Kh015 Phân bổ kh ts-211.5 214.1 69.548.307 31/12 Kh015 Phân bổ kh ts-211.8 214.1 89.404.294 K/c chi phí sx chung 154 1.214.729.986 Tổng phát sinh 1.214.729.986 1.214.729.986 Kế toán trưởng Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 12 sổ chi tiết tài khoản Công ty tnhh ngọc sơn tháng12 năm 2006 tk 627(7) – chi phí dịch vụ mua ngoài Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải tk đối ứng Phát sinh Ngày Sh Nợ có 4/12 04 Chi phí điện nước, điện thoại 331 820.356.410 8/12 04 Chi phí văn phòng phẩm tiếp khách 331 422.483.590 22/12 04 k/c cpsxc 154 1.242.840.000 Tổng phát sinh 1.242.840.000 1.242.840.000 Kế toán trưởng Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Bểu 13 Công ty tnhh ngọc sơn sổ chi tiết tài khoản tháng 12năm 2006 tk 627(8) – chi phí khác bằng tiền Đơn vị tínhđồng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Ngày sh Nợ có 5/12 Pkt Phí bảo lãnh ngân hàng 111 545.346 9/12 Pkt Chi tiền mua chổi, nước tẩy rửa 111 2.426.708 10/12 Pkt Thanh toán tiền xửa xe 111 1.012345 18/12 pkt Thanh toán tền cước vận chuyển 331 1.678.530 K/c chi phí sxc 154 12.662.929 Tổng phát sinh 12.662.929 12.662.929 Kế toán trưởng Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 14 Công ty tnhh ngọc sơn sổ cáI tài khoản tài khoản 627- chi phí sản xuất chung từ ngày 01/12/ đến 30/12/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Ngày sh Nợ có 31/12 Px Tiền mặt 111 12.662.929 31/12 Pk Vật liệu 152.2 1.725.409.231 31/12 Pt Hao mòn tscđ hữu hình 214.1 1.214.729.986 31/12 pt Phải trả cho người bán 331 1.242.840.000 31/12 pk K/c chi phí sxc 154 4.195.705.146 Tổng phát sinh 4.195.705.146 4.195.705.146 Kế toán trưởng Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) biểu 15 sổ cái tài khoản Công ty tnhh ngọc sơn tk 154: cpsx kinh doanh dở dang tháng 12 năm 2006 đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số Ngày Nợ Có 18 30/12 Thành phẩm 155 15.309.525.906 22 30/12 k/c cp nvltt 621 10.237.865.030 26 30/12 k/c cpnctt 622 875.958.730 28 30/12 k/c cp sxc 627 4.195.705.146 Tổng phát sinh 15.309.525.906 15.309.525.906 Kế toán trưởng Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf35_3864.pdf
Luận văn liên quan