Việc hoàn thiện quá trình hạch toán kế toán rất cần thiết đối với mỗi doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh tốt hơn đồng thời còn giúp
doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ của mình để đảm bảo lấy thu bù chi
có lãi.
là một sinh viên chuyên ngành kế toán trường Đại học kinh doanh và công nghệ
Hà nội, em đã có một quá trình học tập, tìm hiểu trên lý thuyết về công tác hạch toán
kế toán. qua thời gian thực tập và tiếp cận thực tế công tác kế toán tại công ty tnhh
ngọc sơn, việc vận dụng những kiến thức đã học ở trưòng vào thực tế đã giúp em
hiểu sâu hơn và bổ sung thêm những kiến thức thực tế cần thiết cho quá trình sau
này.
66 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3524 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Ngọc Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đưa ra là:
- Nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Không ngừng cải thiện mẫu mã sản phẩm đa dạng phù hợp với thẩm mỹ của
khách hàng.
- Hạ giá thành sản phẩm.
2.1.3/ đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất tại công ty ngọc sơn.
2.1.3.1/ đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.
Với mỗi doanh nghiệp muốn hoàn thành kế hoạch sản xuất đòi hỏi phải có sự
quản lý chặt chẽ và sự quyết tâm cao của tập thể cán bộ công nhân viên trong công
ty, các phòng ban giúp việc luôn đáp ứng đầy đủ vật tư, tiền vốn…dưới sự điều hành
trực tiếp của giám đốc doanh nghiệp.
bộ máy quản lý của công ty gạch ngọc sơn.
- ban giám đốc: Điều hành công việc chung về toàn bộ quá trình sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, thực hiện chủ chương chính sách của đảng, pháp luật, nội quy quy
chế của công ty.
- phòng tổ chức hành chính: Đảm nhận các vấn đề cơ cấu tổ chức, nhân sự văn
thư, tiếp khách, lập và triển khai các kế hoạch đào tạo, tổ chức vệ sinh, phục vụ thiết
yếu đời sống của cán bộ công nhân viên.
- phòng kế hoạch vật tư: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc quản lý công
tác kế hoạch sán xuất, công tác kỹ thuật.
- phòng kinh doanh: Nghiên cứu, thâm nhập, chiếm lĩnh, mở rộng thị trường
tiến hành tiêu thụ và thúc đẩy các hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
- phòng tài chính kế toán: Hạch toán mọi hoạt động của công ty theo chế độ
hiện hành theo yêu cầu của ban giám đốc.
- phòng kỹ thuật công nghệ: Nghiên cứu xây dưng các đề tài quản lý kỹ thuật
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ vào đổi mới sản phẩm.
- phân xưởng sản xuất: Là đơn vị được giám đốc uỷ quyền trực tiếp quản lý
lao động, các máy móc thiết bị, vật tư, tổ chức sản xuất.
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
(sơ đồ 07 trang 07 - phần phụ lục)
2.1.3.2/ đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty gạch ngọc sơn
Với đặc thù sản xuất của công ty gạch, gạch ốp và gạch lát ceramic được sản
xuất trên dây truyền công nghệ đồng bộ đặt trong nhà xưởng được xây dựng khép
kín. Nhiệm vụ duy trì tiến độ thực hiện kế hoạch sản xuất được thông qua các cuộc
họp giao ban hàng tháng.
Mô tả quy trình công nghệ: Các bước công nghệ sản xuất gạch lát nền, gạch
ốp tường đồng bộ khép kín theo nguyên tắc nước chảy và phương pháp một lần hoàn
toàn giống nhau, chỉ khác về chế độ nung và bài phối nguyên liệu xương, men mầu.
Tất cả các khâu quan trọng của quá trình sản xuất từ nguyên liệu vật liệu đầu vào đến
sản phẩm đầu ra được kiểm soát qua các thông số quy trình.
(sơ đồ 09 trang 09 - phần phụ lục)
2.1.3.3/ đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty gạch ngọc sơn
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung.
- đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng: Giúp giám đốc thường xuyên
đánh giá kết quả hoạt động sản xuất của công ty, tổ chức ghi chép tính toán, phản ánh
kịp thời toàn bộ tài sản.
- kế toán tài sản cố định: Theo dõi TSCD, CCDC, kiểm tra tính toán phân bổ
TSCD
- kế toán công nợ: Theo dõi các khoản công nợ của công ty.
- kế toán hàng hoá : Theo dõi hàng hoá mua bán của công ty.
-thủ quỹ: Quản lý tiền măt trực tiếp thu chi tiền măt trên cơ sở chứng từ hợp lệ.
(sơ đồ 08 trang 08 - Phần phụ lục)
Quan hệ của các bộ phận kế toán với kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành. Cuối mỗi quý kế toán tổng hợp và chốt số liệu trên máy tính mà các bộ
phận kế toán liên quan cung cấp để tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp hạch toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức
quản lý của công ty. Hiện nay công ty tiến hành tổ chức công tác kế toán theo hình
thức Nhật ký chung. Tất cả các ngiệp vụ kinh tế phát sinh đều được cập nhật theo
trình tự thời gian và định khoản kế toán. Lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để vào sổ
cái. Với phần mềm Bravo 6.0 chỉ cần cập nhật số liệu đầu vào, máy tính sẽ tự động
tính toán. Cuối kỳ, kế toán thực hiện: Tính khấu hao tscđ, tính giá vốn vật tư, kết
chuyển và phân bổ cpsx, tính giá thành sản phẩm, khóa sổ kế toán.
(sơ đồ 10 trang 10 - phần phụ lục)
2.2/thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty gạch ngọc sơn
2.2.1/kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1.1/ đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty gạch ngọc sơn
Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ sản xuất phức tạp, liên
tục. Kế toán xác định đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty ngọc sơn thực hiện theo hai
phương pháp:
- Đối với cp nvltt, cp nctt tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp.
- Đối với cpsx chung tập hợp chi phí theo phương pháp phân bổ gián tiếp.
2.2.1.2/ phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Công ty vận dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho nên việc hạch toán cpsx và tính giá thành sản phẩm của công ty cũng theo
phương pháp kê khai thường xuyên. kế toán sử dụng các tài khoản
- tk 621: chi phí nvltt gồm: Giá trị NVL xương, men mầu, nguyên liệu phụ,
CCDC, phụ tùng thay thế…sử dụng cho việc sxsp.
- tk 622: chi phí NCTT bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo
lương của công nhân sản xuất.
- tk 627: chi phí SXC bao gồm: chi phí nhân công phân xưởng, chi phí
vl, ccdc cho phân xưởng, cpkhtscđ.
kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chính bao gồm: chi phí nguyên vật liệu
xương, men mầu và hoá chất.
Chi phí nguyên liệu xương để sxsp gạch ốp lát gồm một số nguyên liệu chủ
yếu như sau:
- đất sét trắng: chiếm tỷ trọng lớn trong khối lượng sản phẩm (30%) làm cho
phối liệu có đủ tính dẻo tạo hình nên sản phẩm mộc, tham gia vào những khoáng thể
trong cấu trúc xương sản phẩm. Nguồn nhập đất chủ yếu ở mỏ trúc thôn (hải dương)
mỏ sóc sơn hà nội
- Cao lanh: là một khoáng kép thành phần chủ yếu là khoáng cao nhôm ôxit có
công thức al2o3. cao lanh chiếm 20% trong bài phối tạo cho sản phẩm có đủ độ dẻo
và độ kết luyện phù hợp.
- Trường thạch: đóng vai trò chất gây tạo khung mao trong sản phẩm có tác
dụng cho sự hoá nước dễ dàng, làm cho sản phẩm có độ kết luyện tốt, bền cơ nhiệt
sau khi nung. Nguồn nhập chủ yếu từ lào cai, tuyên quang.
- Thạch anh: có vai trò chất gây tạo khung trong sản phẩm ở nhiệt độ cao, tạo
cho sản phẩm có độ bền cơ hoá. ở nhiệt độ thấp tạo ra khung sản phẩm có quá trình
thoát nước dễ dàng, hạn chế tình trạng nứt mộc.
- đá vôi: có công thức caco3 là chất chảy ở nhiệt độ cao thúc đẩy quá trình kết
luyện của sản phẩm.
chi phí cho men mầu trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
men mầu là nguyên liệu cơ bản góp phần trang trí, tạo hoa văn các kiểu với
mẫu mã và kích thước khác nhau. Men mầu là một hệ thống thuỷ tinh phủ lên bề mặt
sản phẩm một lớp mỏng làm cho sản phẩm không thấm nước, tăng tính thẩm mỹ và
độ bền cơ học
nhiên liệu: Sử dụng cho quá trình sản xuất gồm có: Dầu mỡ các loại như dầu
nhiên liệu, dầu diezel máy phát, dầu diezel xe nâng, dầu diezel xe xúc lật, dầu hoả…
Tài khoản sử dụng: tk 621.
Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm ngiệm vật
tư, công cụ dung cụ, bảng phân bổ nvl, ccdc, hóa đơn mua hàng.
Các loại sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Phương pháp tính giá xuất nguyên vật liệu
Công thức tính
đơn giá bình quân giá trị nvl tồn đk + Giá trị nvl nhập tk
Nvl xuất kho =
Số lượng nvl tồn đk + SL nvl nhập tk
Căn cứ vào đó, kế toán xác định giá trị nvl xuất kho trong kỳ bằng công thức:
Giá trị nvl xuất
kho
=
số lượng nvl
xuất kho
x
đơn giá bình quân
nvl xuất kho
Ví dụ: Kế toán đã cập nhật số liệu nguyên vật liệu men mầu xanh lá cây oc 17
phần mềm kế toán tự động tính và cho kết quả như sau:
Xuất trong kỳ: số lượng là 3,25 kg, đơn giá xuất của men mầu là 603.222,80đ
Vậy trị giá của men mầu xanh lá cây xuất dùng là: 3,25 x 603.222,80 =
1.960.474đ
Quy trình hạch toán nvl xuất cho sản xuất tại Công ty
Nvl được theo dõi trên tk 152 và được chi tiết thành tk cấp II, cấp III:
Tk 152 – nvl để quản lý vật tư của Công ty.
Tk 152.1 – nvl chính, được chi tiết thành
Tk 15211 – nvl làm xương tk 15214 – Mầu in
Tk 15212 – nvl làm engobe tk 15215 – Men in
Tk 15213 – nvl làm men tk 15216 – Phụ gia
Tk 152.2 – nvl phụ
Tk 152.3 - Nhiên liệu
Tk 152.4 – phụ tùng thay thế
Tk 152.5 – thiết bị vật tư cho sản xuất
Tk 152.7 – vật liệu khác
Ccdc được theo dõi trên tk 153, và chi tiết thành các tk cấp II
Tk 153.1 – Công cụ dụng cụ
Tk 153.2 – bao bì luân chuyển
Tk 153.3 - đồ dùng cho thuê
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế
toán cập nhật đầy đủ thông tin vào phân hệ hàng tồn kho: ngày, số chứng từ, đối
tượng, diễn giải, mã nhập xuất, chương trình áy tính thực hiện tính toán đơn giá nvl
xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ
có liên quan như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho(Biểu số 02) kế toán lập bảng phân
bổ nvl, ccdc (Biểu số 03) làm cơ sở để phản ánh vào sổ kế toán chi phí sản xuất
Số liệu được tổng hợp vào nhật ký chung (Biểu số 04), từ đó chuyển lên sổ cái
tk 621(Biểu số 05) và sổ cái các tài khoản có liên quan. Cuối kỳ, kế toán sẽ tổng hợp
số liệu từ sổ cái hoặc nhật ký để lập báo cáo tài chính, ví dụ ngày 31/12/2006 kế toán
phản ánh bút toán tập hợp chi phí nvl trực tiếp như sau:
Nợ tk 621 10.237.865.030 đ
Có tk 152(1521) 3.760.662.421 đ
Có tk 1522(1522) 6.477.202.618 đ
kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng giá thành sản
phẩm. Do vậy việc thanh toán chi phí nhân công trực tiếp, chính xác hợp lý được
Công ty đặc biệt chú trọng, vì nó không những ảnh hưởng đến sự chính xác của giá
thành sản phẩm mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động. Chi
phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và bhxh cho công nhân trực tiếp tham gia
quá trình sản xuất.
để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tk 622 (chi phí nhân
công trực tiếp)
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như:
Tk 334 - phải trả công nhân viên
Tk 338 - phải trả khác
3382 - kinh phí công đoàn
3383 - bảo hiểm xã hội
3384 - bảo hiểm y tế
Các chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán lương, bảng chấm công cho công
nhân sản xuất
Các lọai sổ sách kế toán sử dụng: Sổ kế toán chi tiết (sổ chi tiết tk 334, sổ chi
tiết tk 338)
sổ kế toán tổng hợp: (bảng phân bổ tiền lương và bhxh, nhật ký chung, sổ cái
tk 334, 338)
Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Khoản mục chi phí tiền lương được kế toán tập hợp theo tháng. Công nhân
trực tiếp sản xuất thì trả lương theo công việc hoàn thành, năng suất lao động, số
lượng và chất lượng sản phẩm cùng với số ngày công làm việc. Lao động gián tiếp:
cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng trả lương theo thời gian làm việc.
Tiền lương của công nhân gồm: Lương khoán, lương thời gian, và lương làm
thêm. Tiền lương khoán phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất từng phân xưởng
được xác định căn cứ vào tổng số điểm mà công nhân đạt được, số tiền / 1 điểm và
các hệ số (vị trí, năng lực, thẻ) theo quy định của công tyvà tính theo công thức:
Lương khoán
của công
Nhân A ở
xưởng i
=
Hệ số vị trí
của công nhân
A
x
Hệ số nl
của A
x
Hệ số thẻ
của A
x
Số tiền/ 1 điểm
của A
đối với lương thời gian thì phụ thuộc vào quỹ lương thời gian từng xưởng.
Lương thời gian
của
Công nhân A ở
xương i
=
Quỹ lương thời
gian
của xưởng i/ 28
công
x
Hệ số
thẻ
của A
x
Hệ số nl
của A
x
Số điểm công
thời
gian của A
Phương pháp hạch toán kế toán chi phí nhân Công trực tiếp
Kế toán tiến hành cập nhật, chương trình của máy tính sẽ tự động lên sổ Nhật
ký chung và cuối tháng tổng hợp lên sổ cái các tk 334, 338, 622, …
Trong tháng 04/ 2006 tại Công ty Ngọc Sơn có số liệu như sau:
Tổng tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên là: 799.468.530 đồng
Tổng tiền lương cơ bản là:402.564.212 đồng
Trích bhxh và bhyt 17% trên tổng tiền lương cơ bản:
17% x 402.564.212 = 68.435.916 đồng
Trích kpcđ 2% trên tổng tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên:
2% x 402.564.212 = 8.051.284 đồng
Cuối tháng, sau khi kế toán thực hiện các bút toán cuối kỳ số liệu trên bảng
tính lương và bảo hiểm được chuyển vào sổ Nhật ký chung và sổ cái tk 622
Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích bảo hiểm do người lao động đóng góp
được tính trừ vào lương tháng là 6% trên tổng lương cơ bản. Ngoài khoản bảo hiểm
trừ vào lương, hàng tháng mỗi công nhân còn phải chịu khoản đoàn phí 1% trên tổng
lương cơ bản theo quy định của Công ty. Bảng thanh toán tiền lương (Biểu số 06),
bảng tính lương và bhxh, bhyt, kpcđ(Biểu số 07), số cái (Biểu số 08)
ví dụ: ngày 30/4/2006 kế toán tiến hành cập nhật chứng từ, chi phí nhân công
trực tiếp theo định khoản:
Nợ tk 622 875.955.730 đ
Có tk 334 799.468.530 đ
Có tk 338.3 68.435.916 đ
Có tk 338.2 8.051.284 đ
kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung phát sinh trong quá trình sản xuất là các khoản chi phí
có liên quan tới quản lý và phục vụ phân xưởng. Bao gồm chi phí nhân viên phục vụ
phân xưởng, chi phí khấu hao tscđ, chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, tiền
nước, tiền khí và các khoản chi phí khác bằng tiền có liên quan.
Các chứng từ kế toán liên quan như phiếu chi, phiếu xuất vật tư, bảng tính
lương và phân bổ bhxh bộ phận quản lý, bảng tính lương và phân bổ khâú hao tscđ,
sổ cái tk 214 …cùng các chứng từ liên quan khác. để tập hợp chi phí sản xuất chung
kế toán mở tk 627 (chi phí sản xuất chung) và mở chi tiết cho từng đối tượng (tiểu
khoản) sau:
Tk 627(1): chi phí nhân viên quản lý phân xưởng
Tk 627(2): chi phí vật liệu
Tk 627(3): chi phí công cụ dụng cụ
Tk 627(4): chi phí khấu hao tscđ
Tk 627(5): chi phí dịch vụ mua ngoài
Tk 627(8): chi phí khác bằng tiền
Các chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ khấu hao tài
sản cố định, hóa đơn gtgt, phiếu chi…
Các loại sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết (Thẻ kho, sổ chi tiết tk 152, 153, 627(2),
627(7),…)
Hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty
Kế toán chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng
Chi phí vật liệu: Vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm gồm bao bì, băng
dính, mực dấu, hộp xốp. khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, Quản đốc các phân
xưởng sẽ viết giấy đề nghị xuất vật tư trình lãnh đạo ký duyệt, thủ kho sẽ xuất nvl rồi
ghi vào thẻ kho và viết phiếu xuất kho (Biểu 09). Khi phát sinh chi phí vật liệu phân
xưởng, căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu, kế toán tập hợp vào sổ chi tiết tk 627(2)
(Biểu số 10). Ví dụ ngày 31/12/2006 kế toán định khoản như sau:
Nợ tk 627(2) 1.725.409.231 đ
Có tk 152 1.725.409.231 đ
Kế toán chi phí khấu hao tscđ
Chi phí khấu hao tscđ: tscđ của công ty bao gồm tscđ dùng cho sản xuất. Tscđ
dùng cho quản lý như thiết bị văn phòng (ô tô, nhà cửa, máy vi tính). Công ty thực
hiện trích khấu hao theo tháng và áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng
theo quyết định 206/2003/qđ-btc ngày 12/12/2003 của bộ trưởng bộ tài chính.
Mức trích khấu hao nguyên giá tscđ
trung bình hàng năm =
của tscđ Thời gian sử dụng
Mức trích khấu hao Số khấu hao phải trích cả năm
trung bình hàng tháng =
của tscđ 12 tháng
Số năm trích khấu hao đối với từng loại tài sản cố định được xây dựng căn cứ
vào khung thời gian trong phụ lục của quyết định 206/2003/qđ-btc quy định rõ số
năm sử dụng tối thiểu và tối đa.
Số liệu sẽ tự động chuyển vào bảng tính khấu hao tscđ và sổ chi tiết tk 627(4)
(Biểu số 11). Ví dụ ngày 31/12/2006 căn cứ vào mức khấu hao kế tóan ghi:
Nợ tk 627(4) 1.214.792.986 đ
Có tk 214 1.214.792.986 đ
Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí thuê khoán ngoài như: Sửa chữa máy móc,
thiết bị, chi phí điện, chi phí khí phục vụ sản xuất, chi phí văn phòng phẩm tiếp
khách. Khi phát sinh các khoản chi phí kế toán phản ánh vào sổ chi tiết tk 627.7
(Biểu số 12) căn cứ vào sổ chi tiết kế toán định khoản như sau:
Nợ tk 627(7) 1.242.840.000 đ
Có tk 331 1.242.840.000 đ
Kế toán chi phí khác bằng tiền
Các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho phân xưởng ở công ty bao gồm: Chi
phí mua vật tư sửa thiết bị phục vụ sản xuất, tiền ăn ca, tiền công thuê ngoài, chi phí
quảng cáo…Khi phát sinh các khoản chi phí kế toán phản ánh vào sổ chi tiết tk 627.8
(Biểu số 13), Kế toán phản ánh bút toán như sau:
Nợ tk 627(8) 12.662.929 đ
Có tk 111 12.662.929 đ
Căn cứ vào sổ cái tk 627 (Biểu số 14), cuối tháng kết chuyển chi phí sản xuất
chung sang tk 154 để tính giá thành sản phẩm:
Nợ tk 154 4.195.705.146 đ
Có tk 627(2) 1.725.409.231 đ
Có tk 627(4) 1.214.792.986 đ
Có tk 627(7) 1.242.840.000 đ
Có tk 627(8) 12.662.929 đ
Cuối tháng kế toán kết chuyển tự động tổng hợp toàn bộ số phát sinh bên nợ
các tk 621, 622, 627 sang tk 154. cụ thể (Biểu số 15)
Nợ tk 154 15.309.525.906 đ
Có tk 621 10.237.865.030 đ
Có tk 622 875.955.730 đ
Có tk 627 4.195.705.146 đ
2.2.1.3/ đánh giá sản phẩm dở dang.
Trong quá trình sản xuất ở Công ty gạch Ngọc Sơn nhờ dây chuyền công
nghệ sản xuất hiện đại đồng bộ với chu trình sản xuất khép kín của mỗi dây chuyền
là 45 phút nên kết thúc mỗi ca làm việc trên dây chuyền không còn sản phẩm dở
dang và nếu còn thì buộc số công nhân trong ca phải hoàn tất các công đoạn còn lại
để giao ca. Vì vậy, trong quá trình sản xuất tại công ty sản phẩm dở dang hầu như
không có. Do đó, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh tập hợp được trong quá trình sản
xuất của kỳ tính giá thành chính là tổng giá thành sản phẩm hoàn thành của kỳ đó.
2.2.2/ tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty gạch ngọc sơn
2.2.2.1/ đối tượng tính giá thành sản phẩm
Là từng nhóm gạch thành phẩm của cuối quy trình công nghệ sản xuất, đây là
công việc có tầm quan trọng đặc biệt trong cả lý luận cũng như trong thực tế hạch toán
2.2.2.2/kỳ tính giá thành sản phẩm.
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Do đặc điểm là một
Doanh nghiệp sản xuất nhu cầu thông tin về giá thành sản phẩm đòi hỏi phải được
cung cấp thường xuyên. vì vậy, công ty chọn kỳ tính giá thành sản phẩm hoàn thành
là hàng tháng.
2.2.2.3/ phương pháp tính giá thành sản phẩm
để tính ra giá thành sản phẩm hoàn thành của từng loại sản phẩm Công ty gạch
ngọc sơn sử dụng phương pháp tỷ lệ để tính giá thành. Căn cứ vào định mức kế toán
xây dựng giá thành định mức phù hợp với từng loại sản phẩm
Tổng giá thành định
mức của sản phẩm
loại i
=
Tổng sản lượng sản
phẩm loại i
x
Giá thành định mức sản phẩm
loại i
Giá thành định mức
sản phẩm
loại i
=
Tổng giá thành định mức sản phẩm loại i
Tổng giá thành định mức của tất cả các loại sản phẩm
cp thực tế phân bổ
cho sp loại i
=
Tổng giá thành định mức sản phẩm loại i
tỷ lệ giá thành định mức x tổng cp thực tế của tất cả các loại SP
giá thành đơn vị
sản phẩm loại i
=
chi phí thực tế phân bổ cho sản phẩm loại i
Tổng sản lượng sản phẩm loại i
Ví dụ: Tháng 4/2006 Bảng tính giá thành sản phẩm (biểu 16) tại Công ty có số liệu
như sau:
Tổng giá thành định mức của loại sản phẩm gạch a1ns4003 là 28000.000đồng, số
lượng 8.472 hộp.
tổng giá thành định mức của các loại sản phẩm gạch: 3.039.754.246 đồng
tổng chi phí thực tế của tất cả các loại sản phẩm gạch là: 15.309.525.906 đồng
vậy chi phí thực tế phân bổ cho gạch a1ns4003 là:
15.309.525.906 x 28000.000/ 3.039.754.246 = 141.020.193đồng
giá thành đơn vị sản phẩm gạch a1ns4003 là: 141.020.193 / 8.472 = 16.645đồng
Phần3
hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty gạch
ngọc sơn
3.1/ đánh giá chung về tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
Qua thời gian thực tập tại công ty gạch ốp lát Ngọc Sơn, được sự giúp đỡ nhiệt
tình của các cán bộ phòng Tài chinh kế toán, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô
giáo hướng dẫn, quá trình tìm hiểu thực tế với những kiến thức thực tế thu được về
công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, em xin mạnh dạn có một
số nhận xét đánh giá sau:
3.1.1/Những ưu điểm
3.1.1.1/ Về bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán luôn được xây dựng và giữ vững, các xí nghiệp thành viên
tương đối gọn nhẹ, từng bước đào tạo, bồi dưỡng rèn luyện, nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ công nhân viên. Việc tổ chức công tác kế toán, vận dụng cải tiến mới
trong công tác hạch toán, tiến hành kịp thời theo những thay đổi của bộ tài chính.
Công ty đã có hệ thống tài khoản riêng biệt, hợp lý thống nhất với hệ thống tài khoản
Doanh nghiệp nói chung. Việc công ty đã ứng dụng tin học vào trong công tác kế
toán thống kê tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên kế toán trong việc thu thập và sử
lý các dữ liệu kế toán.
3.1.1.2/ Về phương pháp kế toán:
Về nguyên vật liệu: Do tỷ trọng nguyên vật liệu trong sản phẩm là lớn nhất nên
khối lượng nhập nguyên vật liệu nhiều biến động thường xuyên. Vì vậy Công ty áp
dụng phương pháp xuất nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền.
Về công cụ dụng cụ: Tại công ty có nhiều loại công cụ dụng cụ có giá trị lớn do
không đủ tiêu chuẩn giá trị của tài sản cố định theo quy định nên được chuyển thành
công cụ dụng cụ. Trước đây công cụ dụng cụ được coi là những vật rẻ tiền, nhanh
hỏng nhưng nay nó lại có giá trị lớn. Vì vậy, kế toán đã tiến hành phân bổ giá trị
những công cụ dụng cụ có giá trị lớn theo thời gian sử dụng.
Về tiền lương: Công ty áp dụng trả lương theo hai cách: Trả lương theo sản
phẩm và trả lương theo thời gian. cách trả lương này rất phù hợp tại Công ty.
Về hệ thống sổ sách: Có thể nói hệ thống chứng từ sổ sách Công ty đang áp
dụng hiện nay là tương đối đầy đủ, đúng với quy định của chế độ kế toán, đồng thời
đảm bảo phù hợp với thực tế của công ty. Việc tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách
kế toán khoa học, chặt chẽ, đáp ứng nhu cầu thông tin và tạo ra mối quan hệ mật thiết
lẫn nhau giữa các bộ phận trong toàn bộ hệ thống kế toán thúc đẩy quá trình lập báo
cáo.
3.1.1.3/ Về hạch tóan chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Về đối tượng tính giá thành: Những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng như
không nứt mẻ, cong vênh hoa văn phải sắc nét đẹp, không nhòe, kích thước đúng tiêu
chuẩn … thì mới được coi là thành phẩm. Hơn nữa không có sản phẩm dở dang, nên
việc xác định đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành sau tất cả các giai
đoạn công nghệ là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản phẩm sản xuất của Công ty
Về phương pháp tính giá thành: Việc xác định đối tượng tính giá thànhh như
trên nên công ty lựa chọn phương pháp tỷ lệ để tính giá là hợp lý, giúp cho việc tính
giá thành đơn giản hơn, giảm bớt khối lượng công tác kế toán vẫn đáp ứng được nhu
cầu thông tin của nhà quản lý.
Về kỳ tính giá thành: Việc xác định kỳ tính giá thành là hàng tháng giúp Công
ty quyết định giá bán sản phẩm một cách chính xác, nhanh chóng phát hiện ra những
biến đổi bất thường của giá thành để từ đó đưa ra các quyết định thích hợp.
Về cách phân loại chi phí sản xuất: Cách phân loại chi phí theo yếu tố đã giúp
cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra
và phân tích dự toán chi phí. Quyết định 114tc/cđkt của Bộ trưởng bộ Tài chính Công
ty thực hiện phân định chi phí sản xuất thành: Chi phí nvltt, chi phí nctt, chi phí sản
xuất chung.
3.1.2/ Những tồn tại cần khắc phục
3.1.2.1/ Về việc sử dụng tài khoản kế toán
Hiện tại, chi phí dụng cụ sản xuất không được kế toán tập hợp riêng mà lại tập
hợp tất cả vào tk 627(2)- chi phí vật liệu. Bên cạnh đó đối với các tài khoản liên quan
như tk 338, việc chi tiết thành tk 3383 – bảo hiểm là chưa hợp lý mà còn phải chi tiết
thành từng loại bảo hiểm: bhxh và bhyt. công ty cũng chưa sử dụng tk 335 – chi phí
phải trả
3.1.2.2Về việc tính lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng, Công ty có tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ
công nhân viên trong xí nghiệp nhưng kế toán chưa phản ánh đúng theo chế độ hiện
hành đối với bộ phận công nhân sản xuất trực tiếp. Bên cạnh đó, kế toán chưa thực
hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, khi có phát sinh
xảy ra, kế toán hạch toán luôn vào tiền lương của công nhân sản xuất. điều này khiến
cho việc tính giá thành sản phẩm sẽ không được chính xác.
3.1.2.3/ Về việc sử dụng hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán
Công ty không áp dụng mẫu sổ Nhật ký đặc biệt: Nhật ký mua hàng, Nhật ký
bán hàng, Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền mà các nghiệp vụ liên quan đến thu chi
tiền, mua và bán hàng rất nhiều dẫn đến quy mô Nhật ký chung còn khá lớn.
Trong sổ Nhật ký chung kế toán không phản ánh các tài khoản ghi đơn ở phần
diễn giải gây khó khăn trong việc quản lý các tài khoản ở ngoài bảng.
3.2/ Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty tnhh Ngọc Sơn.
3.2.1/ Về việc sử dụng tài khoản.
Công ty nên mở thêm tài khoản cấp II của tk 338 cụ thể là: tk 3383 trước để
hạch toán bhxh và bhyt thì nên chia thành hai tài khoản cấp II là tk 3383(bhxh) và
338.4(bhyt)
mở thêm tài khoản 335 để hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công
nhân viên và trích trước chi phí sửa chữa lớn.
3.2.2/ Về việc tính lương và các khoản trích theo lương.
Công ty nên tách khoản trích theo lương riêng theo từng bộ phận để thuận tiện
cho việc tính lương và thanh toán lương cho công nhân viên theo đúng quyết định.
đối với các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất thì nên đưa
vào tk 622 và hạch toán như sau:
Nợ tk 622
Có tk 338 ( 338(2), 338(3), 338(4) )
Ngoài ra, kế toán nên thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công
nhân sản xuất.
Cách tính mức trích trước tiền lương nghỉ phép kế hoạch của công nhân trực tiếp
sản xuất như sau:
Trong đó:
Tỷ lệ
trích
trước
=
Tổng tiền lương nghỉ phép của công nhân theo kế hoạch
x 100
Tổng tiền lương phải trả theo kế hoạch của công nhân SX
Sau khi biết mức trích trước tiền lương nghỉ phép kế hoạch của cntt sản xuất, kế
toán hạch toán như sau:
+ Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của cntt sản xuất, kế toán ghi:
Nợ tk 622
Có tk 335
+ Khi tính lương nghỉ phép thực tế phải trả cho cntt sản xuất, kế toán ghi:
Nợ tk 335
Có tk 334
Khi trả lương nghỉ phép
Nợ tk 334
Có tk 111
Mức trích trước tiền lương
nghỉ phép kế hoạch của
cntt sản xuất
=
Tiền lươngchính thực tế
phải trả công nhân trực
tiếp sản xuất trong tháng
x
Tỷ lệ trích trước
Cuối năm khi có chênh lệch giữa số thực nghỉ phép của công nhân với sổ kế
hoạch, kế toán phải điều chỉnh tăng giảm vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng sau
cùng.
3.2.3/ Về việc sử dụng hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán
Công ty nên mở thêm sổ Nhật ký đặc biệt, điều này có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc giảm nhẹ khối lượng công tác kế toán giúp cho kế toán tập trung vào công
tác tính tổ chức phân tích giá thành trong tương lai đặc biệt là khi khối lượng kế toán
của công ty còn lớn như hiện nay.
kết luận
việc hoàn thiện quá trình hạch toán kế toán rất cần thiết đối với mỗi doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh tốt hơn đồng thời còn giúp
doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ của mình để đảm bảo lấy thu bù chi
có lãi.
là một sinh viên chuyên ngành kế toán trường Đại học kinh doanh và công nghệ
Hà nội, em đã có một quá trình học tập, tìm hiểu trên lý thuyết về công tác hạch toán
kế toán. qua thời gian thực tập và tiếp cận thực tế công tác kế toán tại công ty tnhh
ngọc sơn, việc vận dụng những kiến thức đã học ở trưòng vào thực tế đã giúp em
hiểu sâu hơn và bổ sung thêm những kiến thức thực tế cần thiết cho quá trình sau
này.
Mục lục
lời mở đầu ...................................................................................................................... 2
phần 1. lý luận cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệpsảnxuất................................................................................. 3
1.1/ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. ........................................................ 3
1.1.1/ khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh. ........................................................... 3
1.1.2/ phân loại chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp ................................................ 3
1.1.2.1/ phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí ...... 3
1.1.2.2/ phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí .............. 3
1.1.2.3/phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động ...... 4
1.1.2.4/ phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ
sản xuất, chế tạo sản phẩm .................................................................................... 4
1.1.2.5/ Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí vào các
đối tượng chịu chi phí ........................................................................................... 5
1.2/ giá thành sản phẩm và phân loại giá thành trong doanh nghiệp sản xuất. ............... 5
1.2.1/khái niệm giá thành sản phẩm .......................................................................... 5
1.2.2/ phân loại giá thành sản phẩm .......................................................................... 5
1.2.2.1/ phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành. ............ 5
1.2.2.2/ phân loại gía thành theo phạm vi tính toán ................................................ 5
1.2.2.3/ Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................... 6
1.3/ kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................................. 6
1.3.1/ đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ..................................................... 6
1.3.2/ phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ................................................ 6
1.3.2.1/ kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................... 6
1.3.2.2/ kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ............................. 8
1.3.2.3/ Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung................................... 8
1.3.2.4/ Tập hợp chi phí sản xuất toàn Doanh nghiệp ............................................ 9
1.4 / Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..................................................................... 9
1.4.1/ đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nvl
chính. ...................................................................................................................... 10
1.4.2/ đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương ..................................................................................................................... 10
1.4.3/ đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức .......................... 10
1.5/ Tính giá thành sản phẩm ...................................................................................... 11
1.5.1/ đối tượng tính giá thành ................................................................................ 11
1.5.2/ kỳ tính gía thành sản phẩm ........................................................................... 11
1.5.3/ phương pháp tính giá thành. .......................................................................... 11
1.5.4/ phương pháp tính giá thành giản đơn. ........................................................... 11
1.5.5/ phương pháp tính giá thành phân bước.......................................................... 12
1.5.5.1/phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm. ..................... 12
1.5.5.2/ phương pháp phân bước không tính gía thành nửa thành phẩm. .............. 12
1.5.6/ phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. ............................................. 12
1.5.7/ phương pháp tính giá thành theo hệ số .......................................................... 12
1.5.8/ phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ. .......................................................... 13
Phần 2. thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty gạch ngọc sơn ............................................................................ 14
2.1/ đặc điểm chung của công ty gạch ngọc sơn. ........................................................ 14
2.1.1/ sơ lược về công ty gạch ngọc sơn. ................................................................. 14
2.1.2/ quá trình phát triển và những thành tựu đạt được. ......................................... 15
2.1.3/ đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất tại công ty ngọc sơn. .................. 16
2.1.3.1/ đặc điểm tổ chức quản lý của công ty. .................................................... 16
2.1.3.2/ đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty gạch ngọc sơn ............................. 16
2.1.3.3/ đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty gạch ngọc sơn .................. 17
2.2/thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công
ty gạch ngọc sơn......................................................................................................... 18
2.2.1/kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 18
2.2.1.1/ đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty gạch ngọc sơn ....... 18
2.2.1.2/ phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................................... 18
2.2.1.3/ đánh giá sản phẩm dở dang. .................................................................... 25
2.2.2/ tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty gạch ngọc sơn .............. 25
2.2.2.1/ đối tượng tính giá thành sản phẩm .......................................................... 25
2.2.2.2/kỳ tính giá thành sản phẩm. ..................................................................... 25
2.2.2.3/ phương pháp tính giá thành sản phẩm ..................................................... 26
Phần 3. hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty gạch ngọc sơn ............................................................................ 27
3.1/ đánh giá chung về tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ..................................................................................................... 27
3.1.1/Những ưu điểm .............................................................................................. 27
3.1.1.1/ Về bộ máy kế toán: ................................................................................. 27
3.1.1.2/ Về phương pháp kế toán: ........................................................................ 27
3.1.1.3/ Về hạch tóan chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ...................... 28
3.1.2/ Những tồn tại cần khắc phục ......................................................................... 28
3.1.2.1/ Về việc sử dụng tài khoản kế toán .......................................................... 28
3.1.2.2Về việc tính lương và các khoản trích theo lương ..................................... 29
3.1.2.3/ Về việc sử dụng hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán............................ 29
3.2/ Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty tnhh Ngọc Sơn. ............................................................................... 29
3.2.1/ Về việc sử dụng tài khoản. ............................................................................ 29
3.2.2/ Về việc tính lương và các khoản trích theo lương. ......................................... 30
3.2.3/ Về việc sử dụng hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán .................................. 31
kết luận ......................................................................................................................... 31
Sơ đồ 1: kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Tk621
Tk152
(1)Xuất kho nvl
dùng sxsp
Tk
111,112,141 Tk 154
Tk
152
tk
331
(2) Mua
nvl
dùng sxsp
tk 133
Thuế gtgt
được khấu
trừ
(3) nvl thừa
nhập kho
(4) Cuối kỳ
k/c chi phí
nvltt
tk 632
(5) Phần chi phí
nvltt vượt trên
mức bình thường
Sơ đồ 2: sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 3: kế toán chi phí nhân công trực tiếp
tk 111,
112
tK 621 tk 631
Trị giá vật
liệu nhập kho
trong kỳ
gía trị nvl
xuất sử
dụng trong
k/c chi phí
nvl trực
tiếp để tính
giá thành
sản phẩm
tk 611
tk 152
k/c giá trị
nguyên vật
liệu tồn kho
k/c giá trị
nguyên vật liệu
tồn kho đầu kỳ
*: dùng cho phương pháp kiểm kê định kỳ
Tk 622
Tk
334
(1) Tiền
lương phải
trả cn trực
Tk
335
(2)Trích trước
tiền lương nghỉ
phép của cnsx
Tk
338
(3)Trích bhxh,
bhyt,
kpcđ
Tk 154/tk
631*
(4) k/c và
phân bổ
cpnctt
tk 632
(5) phần chi
phí nctt vượt
trên mức bình
Sơ đồ 4: kế toán chi phí sản xuất chung
*: Dùng cho phương pháp kiểm kê định kỳ
Tk 627
Chi phí nhân
viên
k/c cpsxc để tính
giá thành sản
phẩm
Tk 152/ tk
611*
Chi phí vật
liệu
Tk 153(142, 242)/
tk 611*
Chi phí
ccdc
Tk
111,112,141,33
Chi phí khấu
hao tscđ
Tk 154/ tk Tk 334,
338
tk 214
cp dịch vụ mua
ngoài, cp khác
bằng tiền
tk 632
cpsxc cố định không
phân bổ vào gtsp được
ghi nhận vào giá vốn
hàng bán trong kỳ
tk 111,
112
các khoản
ghi giảm
chi phí
tk
133(1)
Sơ đồ 5: sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên
tk 621
tk 154
K/c chi phí
nvltt cuối
kỳ
tk
622
K/c chi phí
nhân công trực
tiếp
tk
627
K/c chi phí
sx chung
tk 155
sản phẩm hoàn
thành nhập kho
tk
157
gửi bán sản
phẩm
tk 632
hoàn thành tiêu thụ
ngay
sdđk:xxx
sdck:
xxx
khoản cpsx cố định không
phân bổ vào giá thành sản
phẩm được ghi nhận vào giá
vốn hàng bán
Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
tk 631 tk 154
K/c chi phí sx dở
dang
đầu kỳ
tk
621
K/c chi phí
nvltt
tk
622
k/c chi phí
nctt
tk
627
K/c chi phí sản
xuất chung
tk
632
giá thành thực
tế sản phẩm sản
xuất hoàn thành
k/c chi phí
sx dở dang
cuối kỳ
sơ đồ 7: sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Công ty tnhh ngọc sơn
Giám đốc
công ty
Phó gđ phụ
trách kd
Phó gđ phụ
trách sx
Phòn
g
tổ
chức
hành
chín
Phòn
g
tài
chín
h kế
toán
ế hoạch vật
tư
Phòn
g kỹ
thuậ
t
công
nghệ
Phân
xưởn
g cơ
điện
Phòn
g
kinh
doan
h
Sơ đồ 8: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Công ty tnhh ngọc sơn
Kế toán
trưởng
Kế
toán
tscđ
Kế
toán
hang
hóa
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
than
h
toán
Thủ
quỹ
Sơ đồ 9: Sơ đồ tổ chức sản xuất
Công ty tnhh ngọc sơn
Quản đốc
đốc công
Ca1, ca2,
ca 3
Phòng quản đốc
phụ trách cơ
điện
Tổ
điều
chế
nguy
ên
liệu
thô
Tổ
ép
Tổ
trán
g
men
Tổ
lò
nung
Tổ
phân
loại
bao
gói
Tổ
vệ
sinh
sông
ghiệp
Tổ
Cơ
điện
Nhóm
theo
dõi
công
nghiệ
p
Sơ đồ 10: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung áp dụng tại công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
chứng từ
kế toán
sổ nhật
ký chung
sổ cái
bảng cân
đối số
phát sinh
báo cáo
tài
chính
sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
bảng tổng
hợp chi
tiết
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Biểu 01:
bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty tnhh ngọc sơn đơn vị tính: đồng
chỉ tiêu năm 2005 năm 2006
Dt bán hàng và cung cấp dịch vụ 290.622.110 310.523.433
lợi nhuận gộp 52.309.412 60.256.720
Doanh thu hoạt động tài chính 3.941.305 3.878.764
ln thuần từ hoạt động kinh doanh
33.279.455 37.321.211
tổng lợi nhuận trước thuế tndn
35.475.206 40.625.661
lợi nhuận thuần sau thuế tndn 31.484.705 36.517.353
Biểu 02
công ty tnhh ngọc sơn phiếu xuất kho
ngày 05/12/2006 số 1020
đơn vị: phân xưởng sản xuất
Kho: Vật tư a1 Đơn vị tính: đồng
stt Mặt hàng đvt Số lượng đơn giá T.tiền
1 E504/1517 kg 125,00 15.200,62 1.900.077
2 Srf 093 kg 220,00 35.809,25 7.878.035
3 Mỗu đen(ze44) kg 3,70 189.578,32 701.439
4 Xanh lá cây: oc 17 kg 3,25 603.222,80 1.960.474
5 Xanh lá cây: dc 29 kg 0,50 135.276,49 67.638
6 Advm kg 102,00 18.645,90 1.901.881
7 Mỗu hồng ct 1860 kg 0,50 111.718,02 55.859
8 E 610/5170 kg 600,00 55.200,10 33.120.060
Cộng 1.054,95 47.585.463
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 03: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
công ty tnhh ngọc sơn
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
(Tháng 12 năm 2006)
Đơn vị tính: đồng
Mã
sp
Tên sản phẩm 152 153 Tổng cộng
241 Xây dựng cơ bản dở dang 1.245.731.603 1.245.731.603
621 Chi phí nguyên vật liệu, vật
liệu trực tiếp
11.504.467.800 11.504.467.800
627 Chi phí sản xuất chung 2.168.589.210 2.168.589.210
632 Giá vốn hàng bán 3.799.879.650 3.799.879.650
641 Chi phí bán hàng 990.748.342 990.748.342
Cộng
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
biểu 04
nhật ký chung
Từ 01/12/2006 đến 31/12/2006
Công ty tnhh ngọc sơn
Đơn vị tính: đồng
chứng từ
diễn giải
shtk
Số phát sinh
ngày số nợ có nợ có
… … … … … …
15/12
px750
xuất nl men gạch
từ 01đến 10/04/2006
621
1522
5.976.834.404.00
5.976.834.404.00
15/12
px765
xuất dầu pxsx từ 01
đến 10/04/2006
621
1521
2.859.764.325.00
2.859.764.325.00
15/12
px820
xuất nl xương gạch từ
01đến 10/04/2006
621
1521
115.344.658
115.344.658
… … … … ….
28/12
px915
xuất nl men gach từ
11đến 28/04/2006
621
1522
500.368.214.00
500.368.214.00
… … … … …
31/12
px926
xuất nl xương gạch cho
sx
từ 28 đến 31/04/2006
621
1521
785.553.429.00
785553.429.00
k/c tk 621 sang tk
1541
1541 154
10.237.865.030
10.237.865.030
Kế toán trưởng người ghi sổ
(ký họ tên) (ký họ tên)
Biểu 05 sổ cái tài khoản
Tk 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006)
Công ty tnhh ngọc sơn Đơn vị tính: đồng
chứng từ
diễn giải
tk đối
ứng
số phát sinh
ngày số nợ có
15/12 px750 xuất nl men gạch 1522 5.976.834.404.00
từ 01đến 10/04/2006
15/12 px765 xuất dầu pxsx từ 01 1521 2.859.764.325.00
đến 10/04/2006
15/12 px820 xuất nl xương gạch 1521
115.344.658
từ 01đến 10/04/2006
… … … ….
28/12 px915 xuất nl men gach l từ 1522 500.368.214.00
11đến 28/04/2006
… … … …
31/12 px926 xuất nl xương gạch 785.553.429.00
từ 28 đến 31/04/2006 1521
31/12 px1000 k/c tk 621 sang tk 1541 1541
Cộng phát sinh 10.237.865.030 10.237.865.030
Kế toán trưởng người ghi sổ
(ký họ tên ) (Ký, họ tên)
Biểu 06: Bảng thanh toán tiền lương
Công ty tnhh ngọc sơn
trích số liệu trên bảng tổng hợp tiền lương tháng 12/2006
Đơn vị tính: đồng
stt Bộ phận
Tổng tiền lương phải trả Các khoản phải trừ
Lương
Sp+pc
Lươn
g t/g
Khoán
ngoài
Khác Cộng bhxh
Gt
khác
Thực
lĩnh
Ký
nhậ
n
1 Tổ ng. liệu 14.230.
000
3.421.
000
1.118.
000
1.118.
000
18.769.
000
16.842.
000
2.151.0
00
2 Tổ máy ép 10.000.
000
1.030.
000
300.00
0
224.00
0
18.993.
000
9.140.0
00
2.190.0
00
3 Tổ chuẩn
bị men
3.550.0
00
912.0
00
700.00
0
11.330.
000
4.369.0
00
793.00
0
4 Tổ tráng
men
25.040.
000
2.111.
000
900.00
0
5.162.0
00
26.403.
000
1.769.0
00
5 Tổ lò nung 12.678.
000
3.456.
000
620.00
0
121.00
0
28.172.
000
15.111.
000
1.643.0
00
6 Tổ phân
loại sp
14.330.
000
2.500.
000
3.125.
000
16.754.
000
18.988.
000
1.067.0
00
7 Tổ bốc xếp 6.415.0
00
560.0
00
100.00
0
20.055.
000
6.975.0
00
8 Tổ kcs 8.700.0
00
1.930.
000
750.00
0
6.975.0
00
11.000.
000
560.00
0
9 Tổ công
nghệ
3.827.0
00
569.0
00
180.00
0
11.560.
000
4.531.0
00
10 Tổ sửa
chữa
8.410.0
00
1.733.
000
303.00
0
135.00
0
4.531.0
00
10.446.
000
11 Bộ phận
qlpxsx
10.090.
000
1.440.
000
728.00
0
10.446.
000
12.258.
000
12 Tổ phục
vụ sx
79.000 490.0
00
518.00
0
12.258.
000
1.135.0
00
13 Px cơ điện 19.762.
000
4.378.
000
127.00
0
1.135.0
00
24.754.
000
14 Tổ bảo vệ 90.000 7.508.
000
614.00
0
24.754.
000
Biểu 07: Bảng tính lương và bhxh, bhyt, kpcđ
Công ty tnhh ngọc sơn
bảng tính lương và bảo hiểm, kinh phí công đoàn
tháng 12 năm 2006
Tk đối tượng
chịu chi
phí
Lương
cơ bản
Lương
khoán
Lương
thời
gian
Khác Cộng Kpcđ Bhxh,
bhyt
Cộng
Tk
622
cpnctt 402.564.
212
632.456.2
13
43.274.1
59
52.846.42
8
799.468.
530
8.051.
284
68.435.
916
Cộng 402.564.
212
632.456.2
13
43.274.1
59
52.846.42
8
799.468.
530
8.051.
284
68.435.
916
Kế toán trưởng Người ghi
sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 08 sổ cái tài khoản
Tk 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Công ty tnhh ngọc sơn (từ ngày 01/12/ 2006 đến ngày 31/12/2006)
Đơn vị tính:
đồng
Kế toán trưởng người ghi sổ
(ký họ tên ) (ký, họ tên)
chứng từ
diễn giải
tk đối
ứng
số phát sinh
ngày số nợ có
18/12 pkt 745 trích tiền lương t04/06 334 799.468.530
22/12 pkt 814a trích bảo hiểm 3383 68.435.916
31/12 pkt 814c trích kpcđ 3382 8.051.284
31/12 pkt k/c cpnctt 154 875.955.730
Tổng phát sinh 875.955.730 875.955.730
Biểu 09: Phiếu xuất kho phiếu xuất kho
Công ty tnhh ngọc sơn ngày 8 tháng 12năm 2006
người lĩnh: đào thu mai
đơn vị: Công ty tnhh ngọc sơn
nội dung: xuất vật tư cho phân xưởng
kho: nguyên vật liệu
Đơn vị tính: đồng
Mã kho Tên vật tư đvt Số lượng đơn gía Thành tiền
Zk01 Ruột bình tích áp kg 3 3.200.000 9.600.000
Zk01 Lõi lọc dầu thủy kg 12 3.200.000 38.400.000
lực
Zk01 Chổi quét mặt gạch kg 75 95000 7.125.000
Zk01 Con lăn
pittôngmáy
kg 100 35000 3.500.000
Kế toán trưởng Người ghi
sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu10: Sổ chi tiết tài khoản 627(2)
Công ty tnhh ngọc sơn
sổ chi tiết tài khoản
Tháng 12 năm 2006
tk 627(2) – chi phí vật liệu
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Phát sinh
Ngày sh
Nợ Có
9/12 05 Xuất vật liệu dùng cho px 152 303.454.163
9/12 05 Xuất vật liệu dùng cho px 152 750.663.025
9/12 05 Xuất vật liệu dùng cho px 152 206.115.267
9/12 05 Xuất vật liệu dùng cho px 152 456.176.776
9/12 05 K/c chi phí sản xuất chung 154 1.725.409.231
Tổng phát sinh 1.725.409.231 1.725.409.231
Dư cuối kỳ
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 11: Sổ chi tiết tài khoản 627(4)
Công ty tnhh ngọc sơn
sổ chi tiết tài khoản
Tháng 12 năm 2006
tk 627(4) – chi phí khấu hao tscđ
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh
Ngày sh
Nợ Có
3112 Kh015 Phân bổ kh ts-211.2 214.1 109.630.516
31/12 Kh015 Phân bổ kh ts-211.3 214.1 55.434.220
31/12 Kh015 Phân bổ kh ts-211.4 214.1 890.775.649
3112 Kh015 Phân bổ kh ts-211.5 214.1 69.548.307
31/12 Kh015 Phân bổ kh ts-211.8 214.1 89.404.294
K/c chi phí sx chung 154 1.214.729.986
Tổng phát sinh 1.214.729.986 1.214.729.986
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 12 sổ chi tiết tài khoản
Công ty tnhh ngọc sơn tháng12 năm 2006
tk 627(7) – chi phí dịch vụ mua ngoài
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải
tk
đối
ứng
Phát sinh
Ngày Sh Nợ có
4/12 04 Chi phí điện nước, điện
thoại
331 820.356.410
8/12 04 Chi phí văn phòng phẩm
tiếp khách
331 422.483.590
22/12 04 k/c cpsxc 154 1.242.840.000
Tổng phát sinh 1.242.840.000 1.242.840.000
Kế toán trưởng Người ghi
sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Bểu 13
Công ty tnhh ngọc sơn sổ chi tiết tài khoản
tháng 12năm 2006
tk 627(8) – chi phí khác bằng tiền
Đơn vị tínhđồng
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối
ứng
Phát sinh
Ngày sh Nợ có
5/12 Pkt Phí bảo lãnh ngân hàng 111 545.346
9/12 Pkt Chi tiền mua chổi, nước tẩy rửa 111 2.426.708
10/12 Pkt Thanh toán tiền xửa xe 111 1.012345
18/12 pkt Thanh toán tền cước vận chuyển 331 1.678.530
K/c chi phí sxc 154 12.662.929
Tổng phát sinh 12.662.929 12.662.929
Kế toán trưởng Người ghi
sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 14
Công ty tnhh ngọc sơn sổ cáI tài khoản
tài khoản 627- chi phí sản xuất chung
từ ngày 01/12/ đến 30/12/2006
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối
ứng
Phát sinh
Ngày sh Nợ có
31/12 Px Tiền mặt 111 12.662.929
31/12 Pk Vật liệu 152.2 1.725.409.231
31/12 Pt Hao mòn tscđ hữu hình 214.1 1.214.729.986
31/12 pt Phải trả cho người bán 331 1.242.840.000
31/12 pk K/c chi phí sxc 154 4.195.705.146
Tổng phát sinh 4.195.705.146 4.195.705.146
Kế toán trưởng Người ghi
sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
biểu 15 sổ cái tài khoản
Công ty tnhh ngọc sơn tk 154: cpsx kinh doanh dở dang
tháng 12 năm 2006
đơn vị tính:
đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối
ứng
Phát sinh
Số Ngày Nợ Có
18 30/12 Thành phẩm 155 15.309.525.906
22 30/12 k/c cp nvltt 621 10.237.865.030
26 30/12 k/c cpnctt 622 875.958.730
28 30/12 k/c cp sxc 627 4.195.705.146
Tổng phát sinh 15.309.525.906 15.309.525.906
Kế toán trưởng Người ghi
sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 35_3864.pdf