Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mỗi một doanh nghiệp với tư cách là các
chủ thể kinh tế độc lập, tự chủ trong mọi hoạt đông sản xuất kinh doanh, phải tự tạo
cho mình một chỗ đứng trên thị trường thì mới tồn tại và phát triển được. Sự phát triển
về quy mô doanh nghiệp cũng như sự thay đổi của môi trường kinh doanh khi chuyển
sang nền kinh tế thị trường làm cho chi phí phát sinh ngày càng phức tạp đặt ra nhu
cầu về thông tin chi phí ngày càng phải chính xác, nhanh chóng để hổ trợ hiệu quả
trong việc đưa ra các quyết định quản trị. Để hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, huy
động và sử dụng vốn có hiệu quả thì vấn đề tiết kiệm chi phí, phấn đấu hạ giá thành và
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm để đạt lợi nhuận một cách tối đa. Lợi
nhuận là yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh khốc liệt. Do đó, công tác tổ chức hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp. Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh có được cung cấp kịp thời hay không phụ thuộc vào
việc cung cấp thông tin về chi phí sản xuất được tập hợp và thông tin về giá thành
sản phẩm.
Qua tìm hiểu thực tế và nghiên cứu về công tác hạch toán kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đồng Phục
Huế, được sự hướng dẫn của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ của các anh chị kế toán
của công ty, tôi nhận thấy rằng việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đóng vai trò rất quan trọng. Chúng thể hiện hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở các doanh nghiệp là
giống nhau nhưng mỗi một doanh nghiệp sẽ có cách hạch toán thay đổi để phù hợp với
doanh nghiệp mình
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại dịch vụ đồng phục Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
684.615
31/05/2014 BL 31/05/2014
Hạch toán lương cho công nhân
sản xuất tháng 5 năm 2014
338 4.857.600
31/05/2014 154/154 31/05/2014
Phân bổ chi phí nhân công sản
xuất tháng 5 năm 2014
154 28.542.215 28.542.215
............ ........... ............... .......................................... ....... .................. .................
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu năm
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở số:
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 56
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu 1.7: Sổ chi tiết TK 154
Công ty TNHH TM DV Đồng phục Huế
14 Tô Hiến Thành - TP Huế
SỔ CHI TIẾT
TÀI KHOẢN 154-NCTT: NCTT
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số hiệu Ngày TK Chi tiết Nợ Có Nợ Có
THÁNG 05 -2014
31/05/2014 BL 31/05/2014 Hạch toán lương cho công nhân sản xuất tháng 5 năm 2014 334 23.684.615 23.684.615
31/05/2014 BL 31/05/2014 Hạch toán lương cho công nhân sản
xuất tháng 5 năm 2014 3382 404.800 24.089.415
31/05/2014 BL 31/05/2014 Hạch toán lương cho công nhân sản
xuất tháng 5 năm 2014 3383 3.643.200 27.732.615
31/05/2014 BL 31/05/2014 Hạch toán lương cho công nhân sản
xuất tháng 5 năm 2014 3384 607.200 28.339.815
31/05/2014 BL 31/05/2014 Hạch toán lương cho công nhân sản
xuất tháng 5 năm 2014 3389 202.400 28.542.215
31/05/2014 154/154 31/05/2014 Phân bổ chi phí nhân công sản xuất
tháng 5 năm 2014 154 A20-400 4.596.598 23.945.617
31/05/2014 154/154 31/05/2014 Phân bổ chi phí nhân công sản xuất
tháng 5 năm 2014 154 A22-311 9.289.624 14.655.993
31/05/2014 154/154 31/05/2014 Phân bổ chi phí nhân công sản xuất
tháng 5 năm 2014 154 A26-502 14.655.993
- Cộng số phát sinh trong kỳ 28.542.215 28.542.215
- Lũy kế phát sinh từ đầu năm 28.542.215 28.542.215
- Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Kế toán chi phí sản xuất chung
• Nội dung
Ngoài những CP NVLTT, CP NCTT kể trên, cần thiết để cấu tạo nên giá thành
sản phẩm là chi phí sản xuất chung. Tuy không trực tiếp cấu thành sản phẩm nhưng
CP SXC có vai trò quan trọng, mang tính chất phục vụ và quản lý chung cho phân
xưởng. CP SXC liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm nên phải tập
hợp chung cho toàn phân xưởng rồi tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo các
tiêu thức thích hợp vào cuối kỳ hạch toán. Tại công ty, CP SXC bao gồm các chi phí:
Chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
CP SXC liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thành. Vì vậy, nó không được
tập hợp trực tiếp cho từng đơn đặt hàng mà tiến hành phân bổ. Tại công ty thì CP SXC
sẽ được tập hợp lại và tiến hành phân bổ cho các đơn đặt hàng theo tiêu thức CP NVLTT.
CP SXC phân bổ cho ĐĐHi = x CP NVLTT của ĐĐHi
• Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn...
• Tài khoản sử dụng
+ TK 154 (SXC): Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang chi tiết cấp 1 cho CP SXC
+ Các TK đối ứng khác liên quan đến chi phí sản xuất chung: TK 153 (Công cụ,
dụng cụ), TK 1111 (Tiền mặt), TK 242 (Chi phí trả trước dài hạn)...
• Phương pháp hạch toán
Tại công ty, các chứng từ như phiếu xuất kho, phiếu chi, hóa đơn GTGT, hóa
đơn bán hàng thông thường,... liên quan đến chi phí sản xuất chung tính vào giá thành
sản phẩm sẽ được tổng hợp lại và kế toán sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, phần
mềm sẽ tự động cho ra các loại sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ chi tiết thích hợp.
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Chi phí công cụ dụng cụ
Chi phí công cụ dụng cụ bao gồm chi phí kéo cắt may, kim may các loại,...Tại
công ty, chi phí công cụ dụng cụ này xuất dùng cho sản xuất là rất ít và công cụ dụng
cụ có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn. Vì vậy kế toán sẽ tiến hành phân bổ một lần
vào giá trị xuất dùng trong kỳ.
Ngoài ra, do đặc thù tại công ty các tài sản phục vụ sản xuất sản phẩm tại các
phân xưởng như máy may, máy cắt, bàn ủi... được sử dụng từ việc mua lại với giá trị
thấp nên không được ghi nhận vào giá trị TSCĐ mà được đem vào chi phí trả trước dài
hạn (TK 242) để phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan như phiếu xuất kho, bảng phân bổ chi
phí trả trước dài hạn... kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm kế toán, sau đó số liệu sẽ tự
động ghi nhận vào các sổ có liên quan như sổ nhật ký chung, sổ cái TK 154, sổ cái TK
242, sổ cái TK 153, sổ chi tiết TK154...
Ví dụ 1: Ngày 06/05/2014, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho (Biểu 1.8), định
khoản vào phần mềm kế toán.
Do tính giá xuất kho theo bình quân gia quyền cả kỳ, nên căn cứ phiếu xuất kho
kế toán nhập liệu vào máy tính, chưa ghi nhận giá trị:
Nợ TK 154 (SXC)
Có TK 153 (KEO)
Có TK 153 (KIM)
Cuối tháng, kế toán thực hiện Tính xuất kho hàng tồn kho trên phần mềm kế
toán thì đơn giá, thành tiền sẽ được tự động nhập vào tài khoản tương ứng để tính giá
thành sản phẩm.
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu 1.8: Phiếu xuất kho
CÔNG TY TNHH TM DV ĐỒNG PHỤC HUẾ
14 Tô Hiến Thành-P.Phú Cát-TP Huế
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 05 năm 2014
Số: PX159
Nợ: 154
Có: 153
Họ và tên người nhận hàng: Lý Thị Bích Ly
Địa chỉ (bộ phận): Công ty TNHH TMDV Đồng phục Huế
Lý do xuất kho: Xuất CCDC sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho (ngăn lô): Kho hàng chung
Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Kéo KEO Cái 10
2 Kim KIM Hộp 10
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ):....................................................................................
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 06 tháng 05 năm 2014
Người lập phiếu Người nhận hàng
(Ký, họ tên) (Họ và tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Ví dụ 2: Ngày 31/05/2014, kế toán căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí trả trước
dài hạn (Bảng 1.7) để hạch toán vào TK 154 (SXC).
Bảng 1.7: Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn
CÔNG TY TNHH TMDV ĐỒNG PHỤC HUẾ
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN
Tháng 05 năm 2014
ĐVT: đồng
ST
T
Nội dung chi phí Số tiền
Thời
gian
phân bổ
Tháng
đưa phân
bổ
Giá trị
phân bổ
tháng này
Giá trị đã
phân bổ
Giá trị còn
lại
1 Máy cắt thẳng ZJ-N03-6 4.800.000 24 11/2012 200.000 3.400.000 1.400.000
2
Máy 1 kim ZOJE-
ZJ_8500G
3.100.000 24 11/2012 129.167 2.195.833 904.167
3 Máy may CN GEM 5550 11.000.000 24 11/2012 458.333 7.791.667 3.208.333
4 Máy in màu Canon IP 3680 4.000.000 24 11/2012 166.667 2.833.333 1.166.667
5
Sp-R230 máy in phun
Epson
4.000.000 24 11/2012 166.667 2.833.333 1.166.667
6 SP-1390 máy in phun mực 7.750.000 24 06/2013 322.917 3.552.083 4.197.917
7 Máy 1 kim GeMS47-28B 13.500.000 24 07/2013 562.500 5.625.000 7.875.000
8 Bàn ủi ES 94A 3.150.000 24 07/2013 131.250 1.312.500 1.837.500
Tổng cộng 51.300.000 2.137.500 29.543.750 21.756.252
Huế, ngày 31/05/2014
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn, kế toán nhập liệu vào phần
mềm kế toán và định khoản:
Nợ TK 154 (SXC): 2.137.500
Có TK 242: 2.137.500
-Chi phí dịch vụ mua ngoài
Trong quá trình sản xuất, để phục vụ hoạt động sản xuất, tại công ty phát sinh
các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, tiền điện thoại....
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan như hóa đơn GTGT tiền điện, phiếu
chi..., kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sau đó số liệu sẽ tự động được ghi
nhận vào các sổ có liên quan như sổ nhật ký chung, sổ cái TK 154, sổ chi tiết TK154...
Ví dụ 3: Ngày 08/05/2014, căn cứ vào Hóa đơn GTGT tiền điện (Biểu 1.9), kế
toán sẽ lập Phiếu chi ( Biểu 1.10) và tiến hành thanh toán.
Biểu 1.9: Hóa đơn GTGT (TIỀN ĐIỆN)
EVNCPC
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG Mẫu số: 01GTKT2/003
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ký hiệu: AC/14T
Kỳ 1 Từ ngày 2/4/2014 Đến ngày 2/5/2014
Số 0726253
Công ty Điện lực TT Huế- Điện lực Bắc S Hương STT:180
Tài khoản: 102010000396920-NH Công thương Huế
Địa chỉ: Nguyễn Văn Linh- Thành phố Huế
Điện thoại: 054 2210 311 MST: 0400101394 Điện thoại sữa chữa: 0543572088
Tên khách hàng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đồng Phục Huế
Địa chỉ:14 Tô Hiến Thành, Phường Phú Cát, Thành phố Huế
Mã số thuế: 3301493097 Số Công tơ: 011722
Điện thoại: 054.3521113
Bộ CS Chỉ số mới
Chỉ số
cũ
HS nhân
Điện năng
TT
Đơn giá
Thành
tiền
KT 14692 12954 1,00 922 2.187 2.016.485 Mã KH:PC03AA0121644
Mã TT:PC03AA0121644
Mã trạm ADPSONG
Ngày 3 tháng 5 năm 2014 Mã NN:5200A2
Bên bán điện P GCS: 13
Cộng 922 2.016.485 Mã tổ:
Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 201.649 ID HĐ: 986035421
Tổng cộng tiền thanh toán 2.218.134
Tổng cộng tiền thanh toán: Hai triệu bốn trăm sáu mươi tám ngàn một trăm ba mươi tư
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
PHIẾU CHI
Ngày 08 tháng 05 năm 2014
Biểu 1.10: Phiếu chi
Công ty TNHH TM DV Đồng Phục Huế
14 Tô Hiến Thành-Thành phố Huế
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: ........
Số: PC128
Nợ: 154
Nợ 1331
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Lê Thị Huê
Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV Đồng phục Huế
Lý do chi: Thanh toán tiền điện tháng 04/2014
Số tiền: 2.218.134 (viết bằng chữ): Hai triệu, hai trăm mười tám nghìn một trăm ba mươi tư.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 08 tháng 05 năm 2014
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu, hai trăm mười tám nghìn một trăm ba mươi tư.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................................
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán:
Nợ TK 154 (SXC): 2.016.485
Nợ TK 1331: 201.649
Có TK 1111: 2.218.134
- Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bằng tiền khác tại công ty bao gồm các khoản chi phí như tiền mua giấy
vệ sinh, tiền sữa chữa máy móc thiết bị, ...Các chi phí bằng tiền khác này sẽ được theo
dõi hạch toán khi có phát sinh trong kỳ vào TK 154 (SXC) để tính vào chi phí sản xuất
chung tiến hành phân bổ cho giá thành sản phẩm.
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Ví dụ 4: Ngày 15/05/2014, kế toán thanh toán tiền mua giấy vệ sinh, căn cứ vào
giấy đề nghị thanh toán (Phụ lục 5) kế toán lập phiếu chi:
Biểu 1.11: Phiếu chi
Công ty TNHH TM DV Đồng Phục Huế
14 Tô Hiến Thành-Thành phố Huế
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 05 năm 2014
Quyển số: ..........
Số: PC129
Nợ: 154
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Lý Thị Bích Ly
Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV Đồng phục Huế
Lý do chi: Thanh toán tiền mua giấy vệ sinh
Số tiền: 250.000 (viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: .....chứng từ gốc.
Ngày 15 tháng 5 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................................
Căn cứ vào phiếu chi, kế toán sẽ định khoản vào phần mềm kế toán:
Nợ TK 154 (SXC): 250.000
Có TK 1111: 250.000
Cuối tháng sau khi đã tính giá xuất kho hàng tồn kho, phần mềm kế toán sẽ tiến
hành xuất ra sổ nhật ký chung (Biểu 1.12), sổ cái: Sổ cái TK 154 (Biểu 1.13), sổ cái
TK 111, sổ cái TK 242..., sổ chi tiết TK 154 (Biểu 1.14)....
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu 1.12: Sổ nhật ký chung
Công ty TNHH TMDV Đồng Phục Huế Mẫu số S03a-DNN
14 Tô Hiến Thành –TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 5 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số trang trước chuyển sang
06/05/2014 PX159 06/05/2014
Xuất CCDC sản xuất sản
phẩm
154 257.891
153 257.891
08/05/2014 PC128 08/05/2014
Thanh toán tiền điện tháng
4/2014
154 2.016.485
133 201.649
111 2.218.134
15/05/2015 PC129 15/05/2015
Thanh toán tiền mua giấy
vệ sinh
154 250.000
111 250.000
................. ............. ................. .......................................... ....... ................ ................
31/05/2014 CPTT 31/05/2014
Phân bổ chi phí trả trước
dài hạn
154 2.137.500
242 2.137.500
31/05/2014 154/154 31/05/2014
Phân bổ chi phí sản xuất
chung tháng 5 năm 2014
154 4.661.876
154 4.661.876
.................. .............. ................ ................................... ....... ................ ............
Cộng chuyển sang trang sau
- Sổ này có ..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu 1.13: Sổ Cái TK 154
Công ty TNHH TMDV Đồng phục Huế Mẫu số S03b-DNN
14 Tô Hiến Thành- TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 05 năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
............... ............. .................. ......................................... ......... ................ ................
06/05/2014 PX159 06/05/2014
Xuất CCDC sản xuất sản
phẩm
153 257.891
08/05/2014 PC128 08/05/2014
Thanh toán tiền điện tháng
4/2014
111 2.016.485
15/05/2015 PC129 15/05/2015
Thanh toán tiền mua giấy
vệ sinh
111 250.000
31/05/2014 CPTT 31/05/2014
Phân bổ chi phí trả trước dài
hạn
242 2.137.500
31/05/2014 154/154 31/05/2014
Phân bổ chi phí sản xuất
chung tháng 5 năm 2014
154 4.661.876 4.661.876
.............. ........... ................. ..................................... ......... ................ ............
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu năm
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở số:
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 66
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu 1.14: Sổ chi tiết TK 154
Công ty TNHH TM DV Đồng phục Huế
14 Tô Hiến Thành-TP Huế
SỔ CHI TIẾT
TÀI KHOẢN 154-SXC: SXC
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số hiệu Ngày TK Chi tiết Nợ Có Nợ Có
THÁNG 05 -2014
06/05/2014 PX159 06/05/2014 Xuất CCDC sản xuất sản phẩm 153 KEO 178.910 178.910
06/05/2014 PX159 06/05/2014 Xuất CCDC sản xuất sản phẩm 153 KIM 78.981 257.891
08/05/2014 PC128 08/05/2014 Thanh toán tiền điện tháng 4/2014 1111 2.016.485 2.274.376
15/05/2014 PC129 15/05/2014 Thanh toán tiền mua giấy vệ sinh 1111 250.000 2.524.376
31/05/2014 CPTT 31/05/2014 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn 242 2.137.500 4.661.876
31/05/2014 154/154 31/05/2014 Phân bổ chi phí sản xuất chung
tháng 5 năm 2014 154 A20-400 750.775 3.911.101
31/05/2014 154/154 31/05/2014 Phân bổ chi phí sản xuất chung
tháng 5 năm 2014 154 A22-311 1.517.299 2.393.802
31/05/2014 154/154 31/05/2014 Phân bổ chi phí sản xuất chung
tháng 5 năm 2014 154 A26-502 2.393.802
- Cộng số phát sinh trong kỳ 4.661.876 4.661.876
- Lũy kế phát sinh từ đầu năm 4.661.876 4.661.876
- Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.3.2. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ của công ty bao gồm các loại:
-Dở dang nguyên vật liệu
-Sản phẩm làm dở dang dạng bán thành phẩm: đã cắt nhưng may chưa xong,
may xong nhưng chưa là...
Do công ty thực hiện các đơn đặt hàng theo yêu cầu thời gian của khách hàng
nên các đơn đặt hàng phải hoàn thành đồng bộ và kết thúc mọi công đoạn sớm nhất. Vì
vậy sản phẩm dở dang là không đáng kể. Mặt khác khối lượng sản phẩm dở dang của
đơn đặt hàng may mặc không thể tiếp tục sử dụng cho các đơn đặt hàng khác nên đòi
hỏi phải hoàn thành đơn đặt hàng như một điều kiện tất yếu khách quan.
Như vậy, đơn đặt hàng Áo thun cổ tròn vải hạt mè mã A26-502 và các đơn đặt
hàng khác trong tháng 5 đã hoàn thành theo đúng kế hoạch. Vì vậy sẽ không có giá trị
sản phẩm dở dang. Vì thế, tất cả các chi phí được tập hợp bên nợ TK 154 là giá thành
thực tế của các đơn đặt hàng trong kỳ.
2.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm
Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ để kết chuyển chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm
Để tính ra giá thành sản phẩm, kế toán sẽ thực hiện các công việc:
+ Đầu tiên, kế toán xác định số lượng sản phẩm hoàn thành.
+ Kế toán vào phần mềm chạy chương trình tính giá xuất kho vật tư vào cuối mỗi
tháng: Từ màn hình Nhập chứng từ phát sinh của phần mềm kế toán vào Các lệnh
khác/ Tính và cập nhật lại giá xuất kho trong tháng. Phần mềm sẽ tự động cập nhật lại
đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ đã được khai báo ban
đầu để ghi nhận đơn giá và thành tiền cho các phiếu xuất kho.
+ Kế toán tính giá thành sản phẩm dựa vào Excel: dựa vào số dư nợ các TK 154
chi tiết để phân bổ các chi phí cho các đơn đặt hàng theo các tiêu thức phân bổ thích
hợp.
+ Cuối cùng, kế toán định khoản vào phần mềm kế toán.
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Để tính giá thành cho các đơn đặt hàng trong tháng, kế toán cần tiến hành phân
bổ CP NCTT và CP SXC cho các đơn đặt hàng. Trong tháng 05/2014, đơn đặt hàng
Áo thun cổ tròn vải hạt mè mã A26-502 nhập kho 800 áo, được tính giá thành như sau:
• Đối với CP NVLTT: Khoản mục chi phí này đã được tập hợp trực tiếp cho
đơn đặt hàng Áo thun cổ tròn vải hạt mè mã A26-502 trong tháng 05/2014 là 8.577.104 đồng.
• Đối với CP NCTT: CP NCTT được phân bổ căn cứ theo CP NVLTT. Phân
bổ CP NCTT theo công thức:
CP NCTT phân bổ cho ĐĐHi = x CP NVLTT của ĐĐHi
Tổng CP NCTT cần phân bổ trong tháng 05/2014 là 28.542.215 đồng.
Tổng CP NVLTT tháng 05/2014 là 16.703.716 đồng.
CP NVLTT được tập hợp cho đơn đặt hàng Áo thun cổ tròn vải hạt mè mã A26-
502 là 8.577.104 đồng .
Từ đó: CP NCTT phân bổ cho đơn đặt hàng Áo thun cổ tròn vải hạt mè mã
A26-502 là:
x 8.577.104 = 14.655.993 đồng.
Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp tháng 5 năm 2014 (Phụ lục 6)
• Đối với CP SXC: CP SXC được phân bổ theo CP NVLTT. Phân bổ theo
công thức sau:
CP SXC phân bổ cho ĐĐHi = x CP NVLTT của ĐĐHi
Tổng CP SXC cần phân bổ trong tháng 05/2014 là 4.661.876 đồng.
Tổng CP NVLTT là 16.703.716 đồng.
CP NVLTT được phân bổ cho đơn đặt hàng Áo thun cổ tròn vải hạt mè mã
A26-502 là 8.577.104 đồng.
Từ đó: CP SXC phân bổ cho đơn đặt hàng Áo thun cổ tròn vải hạt mè mã A26-
502 là:
x 8.577.104 = 2.393.802 đồng
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 5 năm 2014 (Phụ lục 7)
Công ty thực hiện tính giá thành theo phương pháp giản đơn. Công thức tính giá
thành theo phương pháp giản đơn như sau:
Giá thành sản phẩm =
CPSX
dở dang
đầu kỳ
+
CPSX
phát sinh
trong kỳ
-
CPSX
dở dang
cuối kỳ
-
Các khoản
giảm giá
thành
Đối với đơn đặt hàng Áo thun cổ tròn vải hạt mè mã A26-502, số lượng 800 áo
thì giá thành được tính như sau:
Giá thành thực tế của đơn đặt hàng = 0 + ( 8.577.104 +14. 655.993 + 2.393.802) - 0
= 25.626.899
- Kế toán sẽ tiến hành kết chuyển từ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang sang
thành phẩm:
Nợ 155 (A26-502 ): 25.626.899
Có TK 154 (A26-502 ): 25.626.899
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Bảng 1.8: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
ĐVT: đồng
Tên sản phẩm
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng cộng
CP NVLTT CP NCTT CP SXC
Áo thể thao mã A20-400 2.690.060 4.596.598 750.775 8.037.433
Áo thun loại 2 mã A22-311 5.436.552 9.289.624 1.517.299 16.243.475
Áo thun cổ tròn vải hạt mè
mã A26-502
8.577.104 14.655.993 2.393.802 25.626.899
Tổng cộng 16.703.716 28.542.215 4.661.876 49.907.807
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ ĐỒNG PHỤC HUẾ
3.1. Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đồng phục Huế
Để tồn tại và phát triển, đạt những thành tích như ngày hôm nay toàn thể cán bộ
công nhân viên ở công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đồng phục Huế đã không
ngừng phấn đấu đưa ra những giải pháp phù hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
trong đó không thể kể đến sự đóng góp của phòng kế toán. Đặc biệt, công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã thực sự là công cụ đắc lực và
quan trọng phục vụ quản lý và hạch toán kế toán tại công ty. Qua thời gian nghiên cứu
và tìm hiểu công tác kế toán tại công ty tôi nhận thấy cơ bản công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã đảm bảo theo đúng chế độ, chính sách hiện
hành của Bộ tài chính, hình thức hạch toán và chế độ chứng từ sổ sách phù hợp với
điều kiện của công ty.
3.1.1. Ưu điểm
• Về tổ chức bộ máy quản lý của công ty
- Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức khá gọn nhẹ, hợp lý và phù hợp với
quy mô của công ty. Các phòng ban chức năng của công ty được phân công , phân
nhiệm và phục vụ có hiệu quả, thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao. Điều đó tạo điều
kiện cho công ty chủ động trong sản xuất kinh doanh và ngày càng có uy tín trong lĩnh
vực hoạt động. Từ đó đảm bảo cho công ty đứng vững trên thị trường cạnh tranh gay
gắt hiện nay, ngày càng phát triển và tái mở rộng sản xuất kinh doanh.
• Về tổ chức bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung gọn nhẹ. Bộ
máy kế toán tổ chức theo hình thức này bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ
trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp công ty kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời,
giảm nhẹ biên chế. Hình thức này hoàn toàn phù hợp với cơ cấu tổ chức gọn nhẹ của
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
công ty cũng như quy mô của công ty. Các nhân viên kế toán của công ty phần lớn có
trình độ cao đẳng trở lên và có kinh nghiệm trong công tác kế toán, sử dụng thành thạo
máy vi tính và phần mềm kế toán.
• Về hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán
- Công ty tuân thủ các quy định về việc sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ, tài
khoản theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Về hình thức kế toán áp dụng: công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký
chung”. Đây là hình thức kế toán với mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho
việc phân công lao động kế toán. Mặt khác, công ty sử dụng phần mềm theo hình thức
nhật ký chung này nên khối lượng công việc được ghi chép hàng ngày, cuối tháng
giảm đáng kể trong khi vẫn đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của số liệu kế toán. Công
việc hàng ngày của phòng kế toán được tập trung vào khâu thu thập, xử lý chứng từ,
nhập số liệu và nội dung các nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ gốc vào máy. Sau khi
nhập số liệu vào các chứng từ mã hoá trên máy, chương trình sẽ tự động chuyển số
liệu vào các sổ kế toán liên quan. Công ty có quy mô nhỏ và vừa nên việc áp dụng
hình thức Nhật ký chung là phù hợp.
- Phòng kế toán của công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán về cơ
bản là theo đúng hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống sổ sách của công
ty tương đối đầy đủ, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Hệ thống chứng từ tại công ty được tổ chức khá khoa học, hợp lý. Việc sắp
xếp, phân loại chứng từ cũng được thực hiện một cách hợp lý, chứng từ của phần hành
kế toán nào thì kế toán phần hành đó chịu trách nhiệm bảo quản và lưu trữ. Các chứng
từ về thu chi và nhập xuất đều được sắp xếp và đóng file để tiện theo dõi.
- Trong quá trình tổ chức chứng từ, kế toán đảm bảo đúng nguyên tắc về biểu
mẫu, luân chuyển, ký duyệt đồng thời cũng tuân thủ các chế độ, kiểm tra, ghi số, bảo
quản, lưu trữ và hủy chứng từ. Khi tập hợp đủ chứng từ, kế toán mới tiến hành hạch
toán. Vì vậy đảm bảo tính đầy đủ, an toàn cho chứng từ.
- Công ty vận dụng có chọn lọc hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam được ban
hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC, công ty còn mở
thêm tài khoản chi tiết cấp 2, chi tiết các cấp của từng tài khoản đáp ứng nhu cầu cung
cấp thông tin cho các đối tượng liên quan.
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
• Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Kỳ tính giá thành: được xác định là hàng tháng, phù hợp với công ty do sản
phẩm hoàn thành nhập kho, xuất bán liên tục. Đồng thời, kỳ tính giá thành là hàng
tháng đã đảm bảo cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết về chi phí giá thành cho ban
giám đốc nhanh chóng đưa ra những quyết định trong việc ký kết hợp đồng sản xuất
với khách hàng, xác định giá bán sản phẩm phù hợp với giá cả thị trường.
- Về phương pháp tính giá thành: theo phương pháp trực tiếp (giản đơn), giúp
tính toán nhanh, đơn giản, không đòi hỏi trình độ cao của người làm kế toán.
- Về kế toán chi phí nguyên vật liệu: Kế toán hàng tồn kho tại công ty áp dụng
phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ để tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho là hợp
lý. Phương pháp này khá đơn giản, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ và việc tính
đơn giá xuất kho cả kỳ dựa vào phần mềm kế toán giúp công ty giảm bớt lượng công
việc. Công ty thực hiện đúng chế độ, các phiếu xuất kho nguyên vật liệu được cập nhật
đầy đủ, kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá vật liệu xuất kho và tính giá
thành sản phẩm. Hệ thống tài khoản kế toán được mở chi tiết các cấp của từng tài
khoản giúp tập hợp chi phí sản xuất dễ dàng thuận tiện trong việc ứng dụng kế toán máy.
- Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp được hạch
toán chính xác dựa trên đầy đủ chứng từ như bảng chấm công, bảng thanh toán lương,
bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Việc trả lương cho nhân công
sản xuất theo thời gian mà công ty áp dụng là đơn giản, gọn nhẹ, giảm được công việc
cho kế toán. Lương và các khoản trích theo lương được tính toán và phân bổ theo đúng
quy định hiện hành của Bộ tài chính.
- Về kế toán chi phí sản xuất chung: Về cơ bản công tác kế toán chi phí sản xuất
chung được tiến hành theo đúng quy định của Bộ tài chính, được phân bổ một cách kịp
thời, đầy đủ và chính xác.
3.1.2. Tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm như trên, tại công ty công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phấm còn một số hạn chế như sau:
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 74
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Về bộ máy kế toán:
Một nhân viên kế toán kiêm nhiều công việc, nhiều phần hành kế toán khác
nhau, làm ảnh hưởng đến công việc, làm mất đi quan hệ đối chiếu giữa các phần hành
kế toán độc lập như kế toán hàng tồn kho kiêm luôn thủ kho.
- Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nhiều lúc, kế toán không làm thủ tục nhập kho cho mỗi lần nhập mà phiếu
nhập kho gộp chung cho cả một thời gian dài. Bên cạnh đó, nhiều phiếu nhập kho,
xuất kho không được định khoản vào phần mềm kế toán khi chứng từ phát sinh mà để
đến cuối tháng dẫn đến dồn công việc vào cuối tháng.
- Về kế toán nhân công trực tiếp:
Việc trả lương cho công nhân sản xuất theo thời gian dẫn đến công nhân sản
xuất làm việc không phát huy hết khả năng làm việc của mình, năng suất lao động
không cao.
- Về chi phí sản xuất chung:
Hiện tại, chi phí thuê nhà xưởng không được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm
trong kỳ mà tính chung vào chi phí quản lý kinh doanh (TK 642) của công ty. Điều
này, dẫn đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chưa thật sự được phản ánh
chính xác.
- Phần mềm kế toán:
Phần mềm kế toán chưa đáp ứng được yêu cầu cung cấp số liệu và cung cấp
thông tin đầy đủ như không có phần hành kế toán tính giá thành, phần hành kế toán
tiền lương. Công việc này phần lớn được kế toán làm thủ công trên Excel. Do đó, khi
tính lương cũng như giá thành sản phẩm, kế toán phải lập bảng tính Excel để tính. Sau
đó, kế toán mới nhập số liệu vào phần mềm để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành. Việc này đã làm tăng khối lượng công việc cho kế toán và tốn thời gian.
Như vậy, bên cạnh một số tồn tại nêu trên thì công tác hạch toán kế toán nói
chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty nói riêng là
khá hợp lý, thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính, đáp ứng được phần nào yêu
cầu công tác quản trị giúp công ty trong việc ra các quyết định chính xác, kịp thời.
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đồng phục
Huế
Là một sinh viên lần đầu tiếp xúc với thực tế mặc dù không tránh khỏi bỡ ngỡ.
Tuy nhiên tôi cũng đã mạnh dạn đưa ra một số nhận xét về ưu điểm và tồn tại về công
tác tổ chức kế toán cũng như kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty. Từ đó tôi xin đưa ra một số biện pháp để góp phần hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
- Về bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của công ty. Vì vậy,
để hạn chế những tồn tại của bộ máy kế toán thì các nhân viên kế toán cần được tổ
chức đào tạo thêm để nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực làm việc, quan tâm theo
dõi khả năng làm việc của từng người để bố trí sắp xếp công việc hợp lý, phù hợp. Các
nhân viên kế toán cần được phân công trách nhiệm hợp lý, rõ ràng hơn và phải có sự
giám sát chặt chẽ của kế toán trưởng. Bên cạnh đó, các kế toán viên cần được sắp xếp
lại công việc sao cho có thể kiểm tra, đối chiếu công việc lẫn nhau.
-Về kế toán chi phí nguyên vật liệu:
+ Kế toán hàng tồn kho cần tiến hành làm thủ tục nhập kho cho mỗi lần nhập
kho, không nên gộp phiếu nhập kho trong một thời gian dài. Các phiếu nhập kho, xuất
kho cần được tiến hành định khoản vào phần mềm kế toán khi chứng từ phát sinh hoặc
định kỳ để công việc không dồn vào cuối tháng.
+ Công ty cần chủ động hơn nữa trong việc tìm nguồn cung ứng đầu vào để đảm
bảo nguồn nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Công ty cần tổ chức công tác thu mua,
dự trữ nguyên vật liệu một cách tốt nhất, tránh xảy ra tình trạng thiếu hụt nguyên vật
liệu trong sản xuất, ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm. Ngoài ra,
công ty phải lựa chọn những nhà cung cấp ổn định và thường xuyên.
- Về kế toán nhân công trực tiếp:
Trong tương lai, công ty nên xem xét thay đổi cách thức tính lương cho người
lao động, nên trả lương theo sản phẩm để người lao động hăng say làm việc hơn, nâng
cao năng suất lao động.
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Tiền lương trả cho một người = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá tiền
công sản phẩm
-Về kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí thuê nhà xưởng nên được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ.
Điều này sẽ làm cho giá thành được phản ánh chính xác hơn. Khi phát sinh chi phí
thuê nhà xưởng, sẽ hạch toán vào chi phí sản xản xuất kinh doanh dở dang, chi tiết cho
CP SXC:
+ Khi trả trước tiền thuê nhà xưởng:
Nợ TK 142
Có TK 1111
+ Hàng tháng, phân bổ:
Nợ TK 154 (SXC)
Có TK 142
- Về phần mềm kế toán:
Trong tương lai, công ty có thể xem xét việc việc thay thế phần mềm kế toán
đang dùng để chuyển sang áp dụng phần mềm kế toán khác để thuận tiện hơn trong
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm nói riêng.
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mỗi một doanh nghiệp với tư cách là các
chủ thể kinh tế độc lập, tự chủ trong mọi hoạt đông sản xuất kinh doanh, phải tự tạo
cho mình một chỗ đứng trên thị trường thì mới tồn tại và phát triển được. Sự phát triển
về quy mô doanh nghiệp cũng như sự thay đổi của môi trường kinh doanh khi chuyển
sang nền kinh tế thị trường làm cho chi phí phát sinh ngày càng phức tạp đặt ra nhu
cầu về thông tin chi phí ngày càng phải chính xác, nhanh chóng để hổ trợ hiệu quả
trong việc đưa ra các quyết định quản trị. Để hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, huy
động và sử dụng vốn có hiệu quả thì vấn đề tiết kiệm chi phí, phấn đấu hạ giá thành và
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm để đạt lợi nhuận một cách tối đa. Lợi
nhuận là yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh khốc liệt. Do đó, công tác tổ chức hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp. Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh có được cung cấp kịp thời hay không phụ thuộc vào
việc cung cấp thông tin về chi phí sản xuất được tập hợp và thông tin về giá thành
sản phẩm.
Qua tìm hiểu thực tế và nghiên cứu về công tác hạch toán kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đồng Phục
Huế, được sự hướng dẫn của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ của các anh chị kế toán
của công ty, tôi nhận thấy rằng việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đóng vai trò rất quan trọng. Chúng thể hiện hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở các doanh nghiệp là
giống nhau nhưng mỗi một doanh nghiệp sẽ có cách hạch toán thay đổi để phù hợp với
doanh nghiệp mình.
Với kiến thức đã được học trong nhà trường cùng những kinh nghiệm thực tế tại
công ty, tôi đã mô tả chi tiết công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty. Trên cơ sơ đó, tôi cũng đưa ra một số nhận xét, đánh giá chung
cũng như những ưu điểm, nhược điểm, tồn tại và đưa ra một số giải pháp nhằm góp
phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty.
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
2. Kiến nghị
- Đối với cơ quan Nhà nước: Bộ Tài chính cần hoàn thiện hơn nữa về các
nguyên tắc và chế độ kế toán về chi phí sản xuất dành cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Khi Bộ tài chính ban hành các quyết định hay công văn mới cần có các thông tư
hướng dẫn cụ thể rõ ràng, chặt chẽ hơn nữa để kế toán hiểu đúng và thực hiện một
cách đúng đắn. Đồng thời, Bộ Tài chính cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để
đánh giá chính xác, trung thực trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp. Từ đó, Bộ
tài chính sẽ có các biện pháp để hoàn thiện, nâng cao chất lượng hệ thống kế toán cũng
như ban hành các quyết định, thông tư phù hợp hơn với tình hình thực tế tại các
doanh nghiệp.
- Đối với công ty: Với những kết quả đạt được, công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đồng phục Huế có những lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên để đứng vững trên thị
trường ngay càng gay gắt mà vẫn đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh sản
xuất, công ty cần phát huy hơn nữa lợi thế của mình, thường xuyên kiểm soát hoạt
động kinh doanh, kiểm tra tình hình tài chính công ty. Một trong những yếu tố quan
trọng là làm tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phải
hạch toán ra sao để cho chi phí sản xuất và giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện
có thể được của công ty. Và để hoàn thiện hơn nữa công tác tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm, công ty có thể xem xét, áp dụng một số giải pháp đã trình
bày như trên ở Chương 3, Phần 2.
3. Hướng nghiên cứu tiếp theo
Do giới hạn về mặt thời gian cũng như kiến thức nên đề tài chỉ mới đề cập đến
vấn đề có tính chất cơ bản, chưa có điều kiện đi sâu vào phân tích tình hình phát sinh
chi phí sản xuất tại công ty để đưa ra biện pháp hạ giá thành khả thi nhất. Đồng thời
một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán của bản thân đưa ra còn mang
tính chủ quan, định hướng. Bên cạnh đó, lý thuyết được học (chế độ kế toán theo QĐ
15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006) khác với chế độ kế toán áp dụng ở công ty (QĐ
48/2006 QĐ-BTC ngày 14/9/2006) nên bước đầu khi thực hiện đề tài tôi gặp một số
nhầm lẫn trong hạch toán chi phí. Do đó đề tài còn nhiều thiếu sót, hạn chế nhất định,
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
tôi mong nhận được sự nhận xét, góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và các bạn để đề tài có
thể hoàn thiện hơn.
Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đồng phục
Huế của đơn đặt hàng áo thun cổ tròn vải hạt mè mã A26-502. Nếu có điều kiện tôi sẽ
nghiên cứu tiếp về đơn đặt hàng khác tại công ty, chắc hẳn sẽ có nhiều điểm khác so
với đơn đặt hàng áo thun cổ tròn vải hạt mè mã A26-502. Từ đó tôi sẽ so sánh, đối
chiếu tất cả từ đó đánh giá 1 cách chính xác hơn về công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm của công ty.
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
DANH MỤC THAM KHẢO
• Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
• Th.S Huỳnh Lợi (2010), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản giao thông vận tải, Đại
học kinh tế TP HCM.
• PGS. TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán tài chính doanh nghiệp - Hướng dẫn lý
thuyết và thực hành theo chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản tài
chính, Hà Nội.
• Th.S Hồ Phan Minh Đức (2006), Bài giảng kế toán quản trị, Đại Học Kinh
Tế, Đại Học Huế.
• Th.S Huỳnh Lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2002), Kế toán chi phí, Nhà xuất
bản Thống Kê, Đại học kinh tế TP HCM.
• Th.S Hoàng Thị Kim Thoa (2014), Slide bài giảng Phân tích Báo cáo tài
chính, Đại học Kinh tế Huế.
• Một số khóa luận nghiên cứu năm trước:
• Hà Thị Thu (2011), Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng Công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp may 20B- công ty Cổ phần X20,
Khoa Kế toán – Tài chính, Trường Đại học Kinh tế Huế.
• Võ Đức Quốc (2012), Khóa luận tốt nghiêp: Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Nhà máy Sợi- công ty Cổ phần Dệt may Huế, Khoa Kế toán-
Tài chính, Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
• Đoàn Thị Bảo Thư (2014), Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Sợi Phú Nam, Khoa Kế toán- Tài
chính, Trường Đại học Kinh tế Huế.
• Một số Website:
• Trang Web bộ tài chính : http// www.mof.gov.com
•
• http//ketoan.org.vn
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm 81
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
CÔNG TY TNHH TM DV ĐỒNG PHỤC HUẾ
14 Tô Hiến Thành -P.Phú Cát -TP Huế
BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
ST
T
Tên SP
Vải
thun
vải
vest
Vải lót
Vải
trắng
Vải áo
dài
Vải
kate
sọc
Vải
quần
Vải sơ
mi
Vải
kate
Vải Chỉ Nút
Bo
cổ
Vải
may sơ
mi
Vải
thun
02
Vải
thun mè
Kate
trắng
vải thun
cao cấp
Kon
vải
Dây
thun
Vải
kaki
Bo cổ
cá sấu
Dây
viền cổ
Dây
kéo
Kôn cổ
vải
quần
1 Áo đoàn 1.00
2 Áo đồng phục (loại 1)
3 Áo đồng phục (loại 2) 0.35
4 Áo sơ mi (loại 1) 1.70
5 Áo sơ mi (loại 2) 1.50
6 Áo thể thao 0.36
7 Áo thun (loại 1) 0.36
8 Áo thun (loại 2) 0.34
9 Áo thun cá sấu 0.35
10 Áo thun cotton 0.36
11 Áo thun cổ bẻ 0.55
12
Áo thun cổ tròn vải hạt
mè
0.29
13
Áo thun cổ tròn vải thể
thao 0.34
14 Áo thun xe đạp 0.35
15 Áo CHXD 1.30
16 Áo sơ mi nữ 1.20
17 Áo sơ mi nam 1.30
18 Áo sơ mi cao cấp 1.30
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
19
Áo quần đồng phục mầm
non 2.50
20
Áo quần đồng phục cấp
1 3.00
21
Áo quần đồng phục cấp
2,3 1.60
22 Áo thun (kt sọc) 1.40
23 Băng trực ban 0.10
24 Bộ đồng phục 0.37
25 Bộ thể thao 0.40
26 Cà vạt 0.20
27 Cờ giải 1.00
28 Cờ lưu niệm 1.00
29 Cờ phướn 3.10
30 Cờ treo 3.30
31 Cờ vải 3.00
32 Đồng phục (loại 01) 0.40
..... ................................. ...... ...... ...... ....... ....... ...... ........ ........ ........ ...... ...... ...... .... ...... ...... ..... ........ ...... ...... ...... ...... ..... ....... ...... ...... ......
64 Rèm cửa sổ 6.00
65 Tạp dề 0.30
66
Trang phục diễn văn
nghệ 0.33
67 Trang phục thể thao 0.21
68 Trang phục thực tập 0.20
69 Váy đầm 0.36
70
Váy nhân viên văn
phòng 0.37
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Phụ lục 2:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN TK 152 –THÁNG 5 NĂM 2014
MÃ Tên MH ĐVT
SL ĐẦU
KỲ
ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
SL NHẬP ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
SL XUẤT ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
SL CUỐI
KỲ
ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
152
Nguyên liệu, vật
liệu
300,441,658 15,045,000 16,703,716 298,782,942
-AODAI - Áo dài m 7.60 300,000.00 2,280,000 7.60 300,000.00 2,280,000
-BCCS - Bo cổ cá sấu cái 800.0 8,000.00 6,400,000 800.00 8,000.00 6,400,000
-BCT - Bo cổ tròn cái 1,000.0 3,000.00 3,000,000 1,000.00 3,000.00 3,000,000
-BOCO - Bo cổ cái 1,000.0 6,000.00 6,000,000 1,000.0 6,000.00 6,000,000
-CHI - Chỉ ống 500.0 4,000.00 2,000,000 100 4,000 400,000 400.00 4,000.00 1,600,000
-DK - Dây Đo sợi 400.0 5,200.00 2,080,000 400.00 5,200.00 2,080,000
-DT - Dây thun kg 420.0 9,142.86 3,840,000 420.00 9,142.86 3,840,000
-DVC - Dây vin cổ m 1,000.0 2,000.00 2,000,000 1,000.0 2,000.00 2,000,000
-KK - Vải kaki m 488.0 77,643.44 37,890,000 488.0 77,643.44 37,890,000
-KT - Vải kate m 277.10 17,000.00 4,710,700 150 20,300 3,045,000 427.1 18,158.97 7,755,700
.......... .......................... ...... .......... ................ .................. ............ .............. ................... ........... ............. .............. ............. .................. ..................
-THUN - Vải thun kg 734.96 81,759.64 60,090,068 64 81,759.64 5,232,616 670.96 81,759.64 54,857,448.05
-THUN02 - Vải thun 02 kg 1,260.0 36,428.57 45,900,000 69.7 36,428.57 2,539,071 1,190.3 36,428.57 43,360,926.87
-THUN03 - Vải thun mè kg 400.0 35,879.72 14,351,888 232 35,879.72 8,324,096 168 35,879.72 6,027,792.96
-THUNCC - Vải thun cao cấp kg 86.00 210,000.00 18,060,000 86.00 210,000.00 18,060,000
-TRANG - Vải trắng m 0.10 120,000.00 12,000 0.10 120,000.00 12,000
-VAI - Vải kg 2.80 55,175.00 154,490 2.80 55,175.00 154,490
-VET - Vải Vest m 5.40 300,000.00 1,620,000 5.40 300,000.00 1,620,000
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Phụ lục 3:
CÔNG TY TNHH TMDV ĐỒNG PHỤC HUẾ
BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận sản xuất
Tháng 05 năm 2014
STT HỌ VÀ TÊN Chức vụ
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 ... 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Số công
hưởng
lương
thời gian
1 Nguyễn Thị Quỳnh Uyên Thợ may + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
2 Nguyễn Văn Thanh Bình Thợ may + + + + + + + + + + + + + + + + + 25
3 Trương Quang Lực Thợ may + + + + + + + + + + + + + + + + + 24
4 Nguyễn Nhật Minh Thợ may + + + + + + + + + + + + + + + + 18
5 Hoàng Thị Hoài Nhi Thợ may + + + + + + + + + + + + 20
6 Lê Văn Hiếu Thợ may + + + + + + ..... + + + + + + + + + + + + 26
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc
Ký hiệu chấm công:
- Lương sản phẩm K - Thai sản TS - Hội nghị, hoc tập H
- Lương thời gian + - Tai nạn TN - Nghỉ bù NB
- Ốm, điều dưỡng Ô - Nghỉ phép P - Nghỉ không lương Ro
- Con ốm Cô - Lao động nghĩa vụ LĐ - Ngừng việc N
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Phụ lục 4:
Công ty TNHH TM DV Đồng Phục Huế
14 Tô Hiến Thành-TP Huế
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Quyển số: ...........
Số: PC133
Nợ: 334
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Lê Thị Huê
Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV Đồng phục Huế
Lý do chi: Thanh toán tiền lương công nhân sản xuất tháng 05/2014
Số tiền: 21.559.415(viết bằng chữ): Hai mươi mốt triệu, năm trăm năm mươi chín nghìn bốn
trăm mười lăm.
Kèm theo: ....chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi mốt triệu, năm trăm năm mươi chín nghìn bốn
trăm mười lăm.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................................
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Phụ lục 5:
Công ty TNHH TMDV Đồng Phục Huế Mẫu số: 05- TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2005 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 15 tháng 05 năm 2014
Kính gửi: Giám đốc công ty, trưởng phòng kế toán
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Lê Thị Huê
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Công ty TNHH TMDV Đồng phục Huế
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua giấy vệ sinh
Số tiền: 250.000 (Viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
(Kèm theo: .....chứng từ gốc).
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Phụ lục 6:
CÔNG TY TNHH TMDV ĐỒNG PHỤC HUẾ
14 Tô Hiến Thành-TP Huế
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 5 năm 2014
ĐVT: đồng
STT Đơn đặt hàng
Chi phí nhân công trực tiếp
phân bổ cho từng đơn hàng
1 Áo thể thao mã A20-400 4.596.598
2 Áo thun loại 2 mã A22-311 9.289.624
3 Áo thun cổ tròn vải hạt mè mã A26 -502 14.655.993
Tổng cộng 28.542.215
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên,đóng dấu
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
Phụ lục 7:
CÔNG TY TNHH TMDV ĐỒNG PHỤC HUẾ
14 Tô Hiến Thành-TP Huế
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 5 năm 2014
ĐVT: đồng
STT Đơn đặt hàng
Chi phí sản xuất chung phân bổ
cho từng đơn hàng
1 Áo thể thao mã A20-400 750.775
2 Áo thun loại 2 mã A22-311 1.517.299
3 Áo thun cổ tròn vải hạt mè mã A26-502 2.393.802
Tổng cộng 4.661.876
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu
SVTH: Lê Thị Hồng Thắm
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_thi_hong_tham_639.pdf