Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia

MỤC LỤC ---o0o--- LỜI NÓI đẦU . .1 1. Sự cần thiết của đề tài . .1 2. Mục đích nghiên cứu . .2 3. đối tượng nghiên cứu . .2 4. Phương pháp nghiên cứu . 2 5. Sự đóng góp của luận văn . .2 6. Bố cục của luận văn . .3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM . .4 1.1 đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp . .4 1.2 Chi phí sản xuất . .5 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất . .5 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất . 5 1.2.2.1 Phân loại chi phí theo tính chất nội dung kinh tế . .5 1.2.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục . 6 1.2.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giứa chi phí và khối lượng công việc hoàn thành . .7 1.3 Giá thành sản phẩm . .7 1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm . .7 1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm . 8 1.3.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành . .8 1.3.2.3 Phân loại giá thành theo thời điểm xác định . .8 1.4 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành . 9 i 1.4.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất . .9 1.4.1.1 Khái niệm . 9 1.4.1.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất . .9 1.4.2 Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm . .10 1.4.2.1 Khái niệm . .10 1.4.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm . .10 1.4.3 Xác định kỳ tính giá thành sản phẩm . .10 1.4.3.1 Khái niệm . .10 1.4.3.2 Xác định kỳ tính giá thành sản phẩm . .11 1.5 Vai trò, nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . .11 1.5.1 Vai trò . .11 1.5.2 Nhiệm vụ . 12 1.6 Kế toán chi phí sản xuất . .12 1.6.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất . 12 1.6.1.1 Phương pháp phân bổ trực tiếp . .12 1.6.1.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp . .13 1.6.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . .13 1.6.2.1 Khái niệm . .13 1.6.2.2 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho . 14 1.6.2.3 Phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu . 15 1.6.2.4 Chứng từ, sổ sách . .16 1.6.2.5 Tài khoản sử dụng . .16 1.6.2.6 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp . .16 1.6.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . 17 1.6.3.1 Khái niệm . .17 1.6.3.2 Phương pháp phân bổ chi phí nhân công trực tiếp . .17 ii 1.6.3.3 Chứng từ, sổ sách . .18 1.6.3.4 Tài khoản sử dụng . .18 1.6.3.5 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp . 18 1.6.4 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công . .19 1.6.4.1 Khái niệm . .19 1.6.4.2 Phương pháp phân bổ chi phí sử dụng máy thi công . .19 1.6.4.3 Chứng từ, sổ sách . .19 1.6.4.4 Tài khoản sử dụng . .20 1.6.4.5 Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công . 20 1.6.5 Kế toán chi phí sản xuất chung . .21 1.6.5.1 Khái niệm . .21 1.6.5.2 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung . 21 1.6.5.3 Chứng từ, sổ sách . .21 1.6.5.4 Tài khoản sử dụng . .22 1.6.5.5 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung . .22 1.7 đánh giá sản phẩm dở dang . .23 1.7.1 Khái niệm . .23 1.7.2 đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức . 23 1.7.3 đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế . .23 1.7.4 đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương . .24 1.8 Tính giá thành sản phẩm . 24 1.8.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp . 25 1.8.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ . .25 1.8.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số . 26 1.8.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng . .26 1.9 Kế toán thiệt hại trong quá trình sản xuất . .27 iii 1.9.1 Thiệt hại phá đi làm lại . .27 1.9.2 Sơ đồ kế toán thiệt hại phá đi làm lại trong quá trình sản xuất .28 1.9.3 Thiệt hại ngừng sản xuất . 28 1.9.4 Sơ đồ kế toán thiệt hại do ngừng sản xuất . 29 1.10 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp trực tiếp thi công toàn bộ công trình . .30 1.11 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong trường hợp doanh nghiệp vừa trực tiếp thi công vừa giao thầu lại . .32 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VIỆT NAM - AUSTRALIA . .34 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia . .34 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển . 34 2.1.1.1 Lịch sử hình thành . 34 2.1.1.2 Quá trình phát triển . .35 2.1.2 đặc điểm hoạt động của công ty . 36 2.1.2.1 Hình thức sở hữu vốn . .36 2.1.2.2 Lĩnh vực kinh doanh . .36 2.1.2.3 đặc điểm sản xuất xây lắp . .36 2.2.4 Mạng lưới kinh doanh . .36 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty . 36 2.1.3.1 Chức năng . 36 2.1.3.2 Nhiệm vụ . .37 iv 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty . .37 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động tại công ty . .37 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban . .38 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán . .40 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán . .40 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ . .40 2.1.6 Hình thức kế toán . .42 2.1.6.1 Hình thức tổ chức . .42 2.1.6.2 Hệ thống chứng từ . 43 2.1.6.3 Các chính sách kế toán . 43 2.1.6.4 đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật Ký Chung 43 2.1.6.5 Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung . .44 2.1.7 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán . .44 2.2 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia . 45 2.2.1 đặc điểm công tác kế toán tập hợp chi phí sản sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty . .45 2.2.1.1 đặc điểm ngành nghề kinh doanh . 45 2.2.1.2 Quy trình sản phẩm xây lắp . 45 2.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất . 46 2.2.1.4 đối tượng tập hợp chi phí sản xuất . .46 2.2.1.5 đối tượng tính giá thành sản phẩm . .46 2.2.1.5 Kỳ tính giá thành . .47 2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất . .47 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . .47 2.2.2.1.1 đặc điểm . .47 v 2.2.2.1.2 Quá trình theo dõi và hạch toán chi phí nguyên vật liệu 47 2.2.2.1.3 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho . 48 2.2.2.1.4 Chứng từ . 49 2.2.2.1.5 Sổ sách . 49 2.2.2.1.6 Tài khoản sử dụng . .49 2.2.2.1.7 Số liệu minh họa . 50 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . .53 2.2.2.2.1 đặc điểm . 53 2.2.2.2.2 Phương thức chấm công . 53 2.2.2.2.3 Quá trình hạch toán . .54 2.2.2.2.4 Chứng từ . 55 2.2.2.2.5 Sổ sách . 55 2.2.2.2.6 Tài khoản sử dụng . .55 2.2.2.2.7 Số liệu minh họa . 56 2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung . 57 2.2.2.3.1 đặc điểm . 57 2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng . .63 2.2.2.3.3 Số liệu minh họa . 63 2.2.2.3.4 Phân bổ chi phí sản xuất chung . .69 2.2.3 đánh giá sản phẩm dở dang . 71 2.2.3.1 Khái niệm . 71 2.2.3.2 đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ . .71 2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 72 CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ . .75 3.1 Nhận xét . 75 3.1.1 Ưu điểm chung của công ty . 75 vi 3.1.2 Ưu điểm về bộ máy kế toán và công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại VABIS . .76 3.1.3 Nhược điểm . .78 3.2 Kiến nghị . .79 KẾT LUẬN . .81 TÀI LIỆU THAM KHẢO . .82 vii LỜI NÓI ĐẦU 1- Sự cần thiết của đề tài Những năm gần đây đất nước ta đang tiến hành “ Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá” đất nước. Vì vậy, việc hiện đại hoá cơ sở hạ tầng trong thực tế đang diễn ra rất nhanh ở khắp nơi và làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày. điều đó có nghĩa là khối lượng sản phẩm của ngành xây lắp ngày càng lớn đồng thời số vốn đầu tư cho ngành cũng gia tăng không ngừng. Vấn đề đặt ra và thu hút quan tâm của nhiều người là làm sao quản lý vốn một cách có hiệu quả nhất, khắc phục tình trạng lãng phí, thất thoát vốn trong sản xuất kinh doanh xây lắp. Trong nền kinh kinh tế thị trường hiện nay cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã làm cho các doanh nghiệp cạnh tranh ngày càng gay gắt. đứng trước tình thế đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận và đứng vững trên thị trường. Vì vậy, song song với việc nâng cao chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp còn phải tìm mọi cách để hạ giá thành sản phẩm. Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sẽ mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội, tăng tích luỹ cho nền kinh tế, tăng nguồn thu nhập cho quốc gia. Mặc khác, thông qua những thông tin về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm do kế toán cung cấp cho các nhà quản trị để phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vốn, tài sản, nhân lực từ đó có những đối sách hợp lý, hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chính vì vậy việc thực hiện tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp xây lắp. Nhận thức đuợc tầm quan trọng của vấn đề này. Em xin chọn đề tài “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia”. 2- Mục đích nghiên cứu Em hy vọng rằng qua thời gian nghiên cứu em có dịp tiếp cận với thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng trong công ty, để em có thể hiểu rõ hơn, trau dồi và bổ sung thêm những kiến thức mà em đã học tập được trong nhà trường và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. 3- đối tượng nghiên cứu Với đề tài này, em sẽ nghiên cứu về cách kế toán tập hợp chi phí sản xuất như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp trong công ty. Em sẽ nghiên cứu thông qua một hoặc một vài công trình đã thi công để xem xét thực tế công ty hạch toán như thế nào, từ hoá đơn chứng từ cho đến cách lên sổ sách. 4- Phương pháp nghiên cứu Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, với những kiến thức đã được trang bị từ nhà trường để đi vào thực tiễn, xem giữa lý thuyết và thực tiễn khác nhau ở những điểm nào?, tại sao lại khác nhau? .để từ đó có thể rút ra các kết luận cụ thể hơn, tổng quát hơn. 5- Sự đóng góp của luận văn đây là kết quả lao động nghiêm túc, kết hợp với những kiến thức đã học, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Cô T.S Dương Thị Mai Hà Trâm. Mong rằng những vấn đề mà Luận Văn đưa ra nhằm đi sâu tìm hiểu tình hình thực tế với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ bé của mình vào công việc 2 nâng cao chất lưọng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. 6- Bố cục của luận văn Luận văn bao gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Chương II: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia. Chương III: Nhận xét - Kiến nghị.

pdf95 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 7271 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ty cũng như những khoản nợ mà công ty nợ người bán, phát hiện những khoản nợ vượt mức cho phép trong hợp ñồng, những khoản nợ quá hạn của khách hàng và báo cáo cho kế toán trưởng ñể kịp thời có biện pháp thúc ñẩy họ sớm hoàn thành thanh toán cho công ty. Thường xuyên cập nhật các hoá ñơn bán hàng, ñồng thời lập các phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, các lệnh chuyển tiền ra nước ngoài và kiểm tra tình hình thu chi của công ty. Tính thuế giá trị gia thăng và các thuế phải nộp cho nhà nước.  Kế Toán Vật Tư Theo dõi, ghi chép phản ánh tình hình xuất, nhập, tồn vật tư của công ty. ðối chiếu số liệu trên sổ chi tiết với số liệu trên thẻ kho, cung cấp ñầy ñủ, kịp thời, chính xác các số liệu cần thiết ñể tổng hợp phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm. 42  Kế Toán Tài Sản Cố ðịnh, Công Cụ Dụng Cụ Thống kê TSCð, CCDC và chịu trách nhiệm quản lý TSCð, CCDC. Ghi chép, kiểm tra, ñối chiếu các nghiệp vụ mua bán TSCð, CCDC, nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho việc lập báo cáo tài chính và báo cáo nội bộ. Theo dõi TSCð về nguyên giá, giá trị khấu hao, giá tri còn lại, nguồn vốn, bộ phận sử dụng, mục ñích sử dụng, ngày ñưa vào sử dụng. Thường xuyên cập nhật những chứng từ tăng, giảm TSCð, CCDC và các nghiệp vụ liên quan ñến việc sữa chữa TSCð và xây dựng cơ bản.  Thũ Quỹ Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hàng ngày ñể thực hiện các nghiệp vụ thanh toán thu chi bằng tiền mặt. Ghi chép vào sổ quỹ ñể theo dõi số tiền ñã thu chi trong kỳ. Phải thường xuyên theo dõi, ñối chiếu số liệu kế toán ñể ñảm bảo số tiền thu chi không sai lệch ñẫn ñến tình trạng thất thoát và mất mát.  Kế Toán Tiền Lương Cập nhật bản chấm công từ các bộ phận, phòng ban trong công ty, theo dõi bảng chấm công của nhân viên và tính công theo ngày. Theo dõi, ñối chiếu các nghiệp vụ liên quan ñến lương, thưởng, bảo hiểm trợ cấp và thanh toán tiền lương cho người lao ñộng. ðảm bảo tính chính xác và hợp lý của số liệu kế toán tiền lương nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho báo cáo tài chính và báo cáo nội bộ. 2.1.6 Hình thức kế toán 2.1.6.1 Hình thức tổ chức Công ty sử dụng hình thức tổ chức kế toán máy. Mỗi nhân viên trong phòng kế toán ñược giao một phần hành kế toán riêng và ñược cấp một tên và mật mã khác nhau. 43 Nhân viên chỉ ñược truy cập vào ñể làm việc, xem những nghiệp vụ phát sinh trong quyền hạng cho phép của phần hành mình. 2.1.6.2 Hệ thống chứng từ Công ty ñang áp dụng chế ñộ kế toán doanh nghiệp ñược ban hành theo Quyết ñịnh 15/2006/Qð-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. 2.1.6.3 Các chính sách kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán : “Nhật ký chung”. Niên ñộ kế toán: bắt ñầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm. ðơn vị tiền tệ sử dụng : Việt Nam ðồng (VNð) và ðô La Mỹ (USD). Phương pháp hạch toán ngoại tệ : theo tỷ giá thực tế. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao TSCð: khấu hao theo ñường thẳng. Phương pháp tính giá tành xuất kho: bình quân gia quyền. Kỳ tính giá thành: theo tháng, quý, năm hoặc cuối kỳ kế toán khi sản phẩm hoàn thành. 2.1.6.4 ðặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật Ký Chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ñều ñược ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (ñịnh khoản kế toán) của nghiệp vụ ñó. Sau ñó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký ñể ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức nhật ký chung có các loại sổ kế toán sau: + Sổ Nhật ký chung. + Sổ Nhật ký ñặc biệt. + Sổ Cái. + Các Sổ, Thẻ Kế Toán Chi Tiết. 44 2.1.6.5 Sơ ñồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ ñồ 2.3. Kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc ñịnh kỳ : Quan hệ ñối chiếu, kiểm tra: 2.1.7 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của Công Nghệ Thông Tin, việc ñưa máy tính vào sử dụng trong công tác kế toán ñã tương ñối phổ biến. Tin học hoá công tác kế toán không chỉ giải quyết các vấn ñề về xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, thuận lợi mà nó còn làm tăng năng suất lao ñộng của bộ máy kế toán, tạo cơ sở ñể tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kế toán. Sổ, thẻ, kế toán chi tiết Sổ nhật ký ñặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân ñối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH 45 Hiện nay công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting 2005 ñể xử lý các dữ liệu kế toán nhanh chóng và hiệu quả. Phần mềm phù hợp với chuẩn mực kế toán và phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty. Phần mềm kế toán Fast Accounting có nhiều tính năng mạnh và nhiều tiện ích giúp cho việc sử dụng chương trình ñược dễ dàng hơn và khai thác chương trình ñược hiệu quả hơn. 2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia 2.2.1 ðặc ñiểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia 2.2.1.1 ðặc ñiểm về ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật xây dựng Việt Nam – Australia là công chuyên cung cấp các dịch vụ về xây lắp nhưng chỉ chuyên về phần làm bên trong như: trang trí nội thất, lắp ñặt hệ thống ñiện, máy lạnh...Công ty không hoạt ñộng bên lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng nên kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty sẽ không có chi phí: 623: “Chi phí máy thi công”. 2.2.1.2 Quy trình thi công sản phẩm xây lắp Sản phẩm ñược tiến hành theo hai phương thức:  Phương thức tự làm Là do công ty ñứng ra nhận thầu nhưng công tác xây dựng ñược thực hiện bằng nguồn vốn của công ty, và nhận thanh toán từ chủ ñầu tư khi công trình hoàn thành.  Phương thức giao thầu phụ Là do công ty ñứng ra nhận thầu, nhưng sau ñó công ty sẽ ký hợp ñồng với các nhà thầu phụ. Cuối ñợt thi công Công ty sẽ trực tiếp kiểm tra ñánh giá 46 chất lượng, nghiệm thu công trình và bàn giao cho chủ ñầu tư theo ñúng quy cách và tiến ñộ ñã ký trong hợp ñồng. Phương thức này áp dụng ñối với các công trình có quy mô lớn, giá trị cao, chu kỳ xây dựng kéo dài. 2.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất Phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học và hợp lý theo yêu cầu quan trọng trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tùy theo yêu cầu công tác quản lý kinh doanh và phương pháp kế toán của doanh nghiệp có cách phân loại chi phí khác nhau. Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật xây dựng Việt Nam – Australia có những ñiểm lập dự toán riêng biệt của quy trình công nghệ sản phẩm xây lắp, tùy ñặc ñiểm của phương pháp lập dự toán theo từng công trình, hạng mục công trình mà việc tính giá thành sản xuất ñược chia ra thành 3 khoản mục:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.  Chi phí nhân công trực tiếp.  Chi phí sản xuất chung. 2.2.1.4 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất Việc tập hợp chi phí sản xuất phụ thuộc vào từng hình thức kinh doanh và nhiệm vụ cụ thể của từng ñơn vị. Do ñặc ñiểm sản xuất của nghành xây dựng cơ bản có những ảnh hưởng lớn ñến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nên ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty dựa trên cơ sở tính chất hoạt ñộng ñơn lẻ không theo hệ thống. Vì vậy, ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công trình, hạng mục công trình hay giai ñoạn thi công. 2.2.1.5 ðối tượng tính giá thành sản phẩm Xuất phát từ ñặc ñiểm tổ chức sản xuất, tính chất của sản phẩm xây lắp phương pháp lập dự toán và chế ñộ thanh toán sản phẩm xây lắp mà ñối tượng tính giá thành có thể là toàn bộ công trình ñối với những công trình nhỏ mà 47 thời gian dưới một năm, có thể là hạng mục công trình lớn thời gian thi công dài, có thể là khối lượng xây lắp hoàn thành ñến giai ñoạn quy ước mà hai bên giao thầu và nhận thầu thỏa thuận, ñồng ý thanh toán. 2.2.1.6 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành theo tháng hoặc khi bàn giao khối lượng công việc, công trình, hạng mục công trình. Trong bài luận văn này em xin chọn tính giá thành công trình Văn Phòng SMS (J.68) theo hợp ñồng số 06/HðKT/VB/2010. Công trình thi công từ 01/07/2010 ñến 31/07/2011. 2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.2.2.1.1 ðặc ñiểm Chi phí NVLTT ñược xuất dùng trực tiếp ñể chế tạo nên thực thể của sản phẩm. ðối với VABIS bao gồm các loại sau: - Vật liệu xây dựng (vật liệu chính): gạch, gỗ, cát ñá, xi măng, sơn, vecni.. - Vật liệu phụ và vật liệu khác: + Vật liệu phụ: ñinh, kẽm, dây buộc,... + Phục tùng thay thế các loại máy thi công khi bảo dưỡng, duy tu, các thiết bị dùng cho công tác xây dựng cơ bản. + Giá trị thiết bị kèm với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh, thiết bị thông hơi, thông gió, chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh… 2.2.2.1.2 Quá trình theo dõi và hạch toán chi phí nguyên vật liệu Nguyên vật liệu nhập kho, căn cứ phiếu nhập kho kế toán ghi vào sổ chi tiết từng loại vật tư. 48 Trong quá trình sản xuất nếu có nhu cầu về xuất NVL thì mỗi công trình sẽ làm phiếu ñề nghị xuất NVL và mang lên phòng kế hoạch kinh doanh. Phòng kế hoạch kinh doanh sẽ căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong kỳ và ñịnh mức tiêu hao NVL tiến hành lập phiếu xuất NVL cho bộ phận kho. + Ở bộ phận kho - Tiến hành xuất NVL ñể ñưa vào sản xuất, ghi số lượng xuất vào thẻ kho, sau ñó chuyển phiếu xuất kho cho phòng kế toán. + Ở phòng kế toán - Khi nhận ñược chứng từ xuất NVL từ kho gửi về, kế toán tiến hành kiểm tra, ñối chiếu vào sổ chi tiết phản ánh vào sổ chi tiết vật tư. - Cuối tháng, kế toán NVL sẽ tính ra tổng nhập, tổng xuất, tổng tồn trên từng sổ chi tiết NVL. Số liệu trên bảng chi tiết ñược dùng ñể lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn từng tháng. Sau ñó, phiếu xuất kho và các chứng từ có liên quan sẽ ñược chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, ghi vào sổ các tài khoản liên quan. Kế toán giá thành sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng tổng hợp giá trị vật tư xuất trong tháng ñể ghi vào sổ cái chi phí NVL. 2.2.2.1.3 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho Doanh nghiệp sử dụng phương pháp bình quân cuối tháng, theo phương pháp này ñơn giá bình quân ñược tính theo công thức sau: ðơn giá bình quân = Trị giá nguyên vật liệu tồn kho ñầu tháng + Trị giá nguyên vật liệu nhập kho trong tháng Số lượng vật liệu tồn kho ñầu tháng + Số lượng vật liệu nhập kho trong tháng Từ ñó tính ra ñược trị giá vật liệu xuất kho: 49 2.2.2.1.4 Chứng từ Công ty sử dụng các chứng từ sau:  Phiếu nhập vật tư.  Phiếu ñề nghị xuất vật tư.  Phiếu xuất kho.  Phiếu xuất nhập thẳng công trình.  Bảng kê chứng từ NVL theo từng công trình.  Phiếu tổng hợp hàng xuất kho  Phiếu tổng hợp hàng nhập kho… 2.2.2.1.5 Sổ sách + Sổ chi tiết TK 621. + Sổ cái TK 621. + Sổ cái, sổ chi tiết TK 152. 2.2.2.1.6 Tài khoản sử dụng ðể theo dõi sát chi phí từng loại nguyên vật liệu và thuận tiện cho việc quản lý, kế toán mở các TK chi tiết của TK 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) như sau: - TK 6211: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + TK 62111: chi phí nguyên vật liệu xuất qua kho. + TK 62112: chi phí nguyên vật liệu nhập xuất thẳng ra công trình không qua kho. + TK 62113: chi phí nguyên vật liệu nhập xuất thẳng khác. Trị giá nguyên vật liệu xuất kho = Số lượng vật liệu xuất kho x ðơn giá bình quân 50 - TK 6212: chi phí nguyên vật liệu khác. - TK 6213: chi phí nguyên vât liệu bảo hành. 2.2.2.1.7 Số liệu minh họa  Tháng 7/2010 3/7/2010: Căn cứ vào hóa ñơn mua vật liệu (số 48864 ngày 3/7/2010) bằng tiền tạm ứng, VAT 10%, bao gồm những vật liệu như: Nguyên vật liệu nhập xuất thẳng ñến công trình căn cứ vào hóa ñơn mua vật liệu bằng tiền tạm ứng, và phiếu xuất nhập thẳng công trình (PXT07-55), kế toán ghi : Nợ TK 62113: 12.740.000 ñ Nợ TK13311 : 1.274.000 ñ Có TK 1412: 14.014.000 ñ 12/7/2010: Nguyên vật liệu (dây cáp ñiện) xuất qua kho, căn cứ vào phiếu xuất kho (PXT07-56), kế toán ghi: Nợ TK 62112: 975.960 ñ Có TK 15215: 975.960 ñ 30/7/2010: Nguyên vật liệu (gỗ hồng tùng) xuất qua kho, căn cứ vào phiếu xuất kho (PXT07-77), kế toán ghi: Tên vật tư Cát tân ba Ximăng hà tiên Gách ống 8x18 ðvt m 3 bao viên Số lượng 24 70 5.000 ðơn giá 210.000 70.000 560 Tổng thành tiền VAT Tổng thanh toán Thành tiền 5.040.000 4.900.000 2.800.000 12.740.000 1.274.000 14.014.000 51 Nợ TK 62111: 8.839.741 ñ Có TK 15211: 8.839.741 ñ Nguyên vật liệu (ceiling patten) xuất qua kho, căn cứ vào phiếu xuất kho (PXT07-78), kế toán ghi: Nợ TK 62111: 10.483.032 ñ Có TK 15211: 10.483.032 ñ 31/7/2010: Nguyên vật liệu (nhớt) xuất qua kho, căn cứ vào phiếu xuất kho (PXT07-59), kế toán ghi: Nợ TK 62111: 523.500 ñ Có TK 15215: 523.500 ñ Nguyên vật liệu (silicon ñen) xuất qua kho, căn cứ vào phiếu xuất kho (PXT07-60), kế toán ghi: Nợ TK 62111: 920.000 ñ Có TK 15215: 920.000 ñ Nguyên vật liệu (nomoregap) xuất qua kho, căn cứ vào phiếu xuất kho (PXT07-78), kế toán ghi: Nợ TK 62111: 348.000 ñ Có TK 15215: 348.000 ñ … … … Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí NVL vào TK 154111 (chi phi sản xuất xây lắp dở dang – NVL) Nợ TK 154111: 52.843.085 ñ Có TK 62111: 19.277.773 ñ Có TK 62112: 5.947.460 ñ Có TK 62113: 27.617.852 ñ 52 Bảng 2.1 Bảng tổng hợp hàng xuất kho TỔNG HỢP HÀNG XUẤT KHO Từ ngày 01/07/2010 ñến ngày 31/07/2010 ðơn giá Thành tiền STT Mã vật tư Tên vật tư ðvt Số lượng VND USD VND USD VB1Z Nhóm Z-vật liệu nhập ñột xuất kho PT1 7.871,10 2.224.873 116,38 34.967.584 1.832,91 1 Z04428 Cát tân ba M3 24 210.000 10,90 5.040.000 261.76 2 Z04429 Ximăng Hà Tiên bao 70 70.000 3,67 4.900.000 256,90 3 Z04430 Gạch ống 8x18 viên 5.000 560 0,03 2.800.000 150,000 4 Z04431 Bột chà ron 001 kg 20 7.272 0,38 145.440 7,60 5 Z04432 Bột chà ron 007 kg 15 10.727 0,56 160.905 8,40 6 Z04433 Bột chà ron 029 kg 30 12.545 0,66 376.350 19,80 7 Z04434 Bột chà rom 003 kg 30 9.272 0,49 278.160 14,7 … …. … … … … … Tổng cộng 34.967.584 1.832,91 (Xem chi tiết ở phụ lục) Bảng 2.2 Bảng kê chứng từ nguyên vật liệu theo công trình BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NGUYÊN VẬT LIỆU THEO CÔNG TRÌNH Từ ngày 01/07/2010 ñến ngày 31/07/2010 Chứng từ Ngày Số Diễn giải T/k ñ/ứ T/k ñ/ứ Phát sinh J.68 Công trinh VP SMS 3/7 PGC11-10 Hồ sỹ phú lâm gc11,PXK55, hstt87/hñ 48864 62113 1412 12.740.000 3/7 PGC11-10 Hồ sỹ phú lâm gc11, PXK55,hstt87/hñ 135132 62113 1412 1.613.932 3/7 PGC11-10 Hồ sỹ phú lâm gc11, PXK55,hstt87/kính 5ly 62113 1412 64.000 12/7 PXK07-56 Cty TNHH ðiện Phát Dây cáp (DX2756) 62113 1412 975.960 … …. ………. ….. … Cộng 52.843.085 (Xem chi tiết ở phụ lục) 53 Bảng 2.3 Sổ chi tiết TK 621 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Từ ngày: 01/07/2010 ñến ngày ngày:31/07/2010 Số dư ñầu kỳ: 0 Chứng từ Số phát sinh Ngày Số Khách hàng Diển giải TK ñ/ư Nợ Có 03/7/2010 GCC11-10 Hồ Phú Sỹ Lâm gc11,PXT55,hstt87… 1412 12.740.000 03/7/2010 GCC11-10 Hồ Phú Sỹ Lâm gc11,PXT55,hstt87…. 1412 1.613.932 03/7/2010 GCC11-10 Hồ Phú Sỹ Lâm gc11,PXT55,hstt87…. 1412 64.000 12/07/2010 PXT07-56 Cty TNHH thiết bị ðiện Thiện Phát Dây cáp(DX2756)…. 15215 975.960 … …. …. …. Tổng phát sinh nợ: 52.843.085 Tổng phát sinh có: 52.843.085 Số dư cuối kỳ: 0 (Xem chi tiết ở phụ lục) 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.2.2.2.1 ðặc ñiểm Chi phí nhân công tại công ty bao gồm các khoản sau: - Tiền lương chính. - Tiền lương phụ, tiền thưởng và các khoản phụ cấp. Trong giá thành xây dựng, chi phí nhân công trực tiếp chiếm tương ñối lớn. Do vậy, việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp chính xác, hợp lý, ñầy ñủ sẽ góp phần hạ thấp giá thành xây lắp. 2.2.2.2.2 Phương thức chấm công Công ty ñang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. ðối với công nhân làm việc tại công trường tiền lương tính theo ngày. 54 ðối với bộ phận quản lý nhân viên làm việc tại văn phòng và nhân viên làm công tác quản lý hành chánh ở công trường, tiền lương trả cho ñối tượng này tính theo tháng. Hàng ngày, cấp quản lý công trường hoặc xưởng trưởng phải chấm công công nhân, buổi sáng phải xong trước 10 giờ, buổi chiều phải xong trước 14 giờ. Trưởng công trình phải chấm công ñúng và ñầy ñủ cho các công nhân thuộc bộ phận do mình trực tiếp quản lý trên Phiếu Kiểm Diện Công nhân phải kiểm tra trước khi ký tên vào Phiếu Kiểm Diện Việc hạch toán thời gian lao ñộng của công nhân viên ñược tiến hành trên bảng chấm công là chứng từ cụ thể. VD: Tiền lương Ông Trương Lộc với mức lương ngày là 135.000, số ngày làm việc là 26.  Lương cơ bản: 135.000 x 26 = 3.510.000 ñ 2.2.2.2.3 Quá trình hạch toán Cuối mỗi tháng căn cứ vào bảng chấm công phòng tổ chức tiến hành lập bảng lương ñược hưởng cho từng công nhân viên, sau ñó chuyển cho Giám ðốc ký duyệt và chuyển ñến phòng kế toán. - Kế toán trưởng ký duyệt vào bảng lương. - Kế toán tiền tiến hành chi lương. Kế toán chi phí tiến hành tập hợp chi phí tiền lương phát sinh. Cuối tháng căn cứ vào số liệu tập hợp ñược của từng tháng, kế toán lập bảng tổng hợp tiền lương, lập phiếu kế toán tổng hợp, và căn cứ vào ñó ghi vào số cái. Lương phải trả cho công nhân ở công trường trong tháng = Số ngày làm việc trong tháng x ðơn giá tiền lương theo ngày 55 Số liệu từng bảng tổng hợp sẽ ñược hạch toán vào TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. 2.2.2.2.4 Chứng từ - Bảng lương. - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán tiền thưởng. 2.2.2.2.5 Sổ sách - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản TK 622 - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản TK 334. 2.2.2.2.6 Tài khoản sử dụng - TK 334: Phải trả công nhân viên. - TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. ðể theo dõi sát chi phí nhân công trực tiếp và thuận tiện cho việc quản lý, kế toán mở các tài khoản chi tiết của TK 622 (chi phí nhân công trực tiếp) và TK 334 (phải trả cho người lao ñộng) như sau:  TK 622 - TK 6221: chi phí nhân công trực tiếp. - TK 6222: chi phí nhân công trực tiếp thời vụ. - TK 6223: chi phí nhân công trực tiếp bảo hành.  TK 334 - TK 3341: phải trả công nhân viên. + TK 33411: phải trả lương nhân viên. + TK 33412: phải trả lương công nhân. + TK 33413 phải trả lương công nhân thời vụ. - TK 3348: phải trả lao ñộng khác. 56 2.2.2.2.7 Số liệu minh họa  Tháng 7 Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương + Tiền lương công nhân trực tiếp của công trình VP SMS (J.68) Nợ TK 6221: 125.472.500 ñ Có TK 33412: 125.472.500 ñ + ðồng thời kết chuyển chi phí nhân vào TK 154112 (chi phi sản xuất xây lắp dở dang – nhân công). Nợ TK 154112: 125.472.500 ñ Có TK 6221: 125.472.500 ñ Bảng 2.4 Tiền lương phân bổ theo từng công trình TIỀN LƯƠNG PHÂN BỔ THEO TỪNG CÔNG TRÌNH Tháng 7/2010 (Xem chi tiết ở phụ lục) TS CÔNG TIỀN LƯƠNG STT Họ và tên TG NGHS THÀNH TIỀN MỨC LƯƠNG T.GIỜ N.GIỜ TỔNG CỘNG JOB 68 (SMS TOWER) ðiện 1 Hồ Thanh Y 27,0 - 4.050.000 150.000 4.050.000 - 4.050.000 2 Trương Lộc 26,0 - 3.510.000 135.000 3.510.000 - 3.510.000 3 Hoàng Huy Cường 24,0 - 2.640.000 110.000 2.640.000 - 2.640.000 Hồ 4 Nguyễn ðình Thiện 27,0 48,0 4.455.000 135.000 3.645.000 - 4.455.000 5 Trần Văn Hùng 27,0 44,0 3.900.000 120.000 3.240.000 660.000 3.900000 .. …. … .. … … … … … Cộng 994 552 124.547.500 116.207.500 8.340.000 124.547.500 P.Cấp C.Trình 925.000 925.000 TỔNG CỘNG 125.472.500 125.472.500 57 Bảng 2.5 Sổ cái TK 622 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 622-Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày: 01/07/2010 ñến ngày 31/07/2010 Số dư ñầu kỳ: 0 Tổng phát sinh nợ: 125.472.500 Tổng phát sinh có: 125.472.000 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày….tháng….năm…. KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Xem chi tiết ở phụ lục) 2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 2.2.2.3.1 ðặc ñiểm Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia, chi phí sản xuất chung ñược tập hợp theo các yếu tố: + Chi phí nhân viên phân xưởng + Chi phí vật liệu + Chi phí công cụ dụng cụ + Chi phí khấu hao TSCð + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác Chứng từ Số phát sinh Ngày Số Khách hàng Diễn giải TK ñ/ư Nợ Có 31/7/2010 PKT10-0702 Chi phí lương CN–J68 33412 125.472.500 31/7/2010 KC chi phí lương CNTT 6221154112 154112 125.472.500 58  Nội dung, chứng từ và sổ sách, quá trình hạch toán của các yếu tố chi phí sản xuất chung  Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí nhân viên phân xưởng ở công ty bao gồm: tiền lương nhân viên phân xưởng, các khoản trích theo lương như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công ñoàn, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng… theo quy ñịnh của nhà nước. Kế toán trích bảo hiểm xã hội theo tỷ lệ 22% trên mức lương cơ bản ñối với Cán Bộ Công Nhân Viên Công Ty: 6% trừ vào thu nhập Cán Bộ Công Nhân Viên, 16% còn lại tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Trích BHYT 3%, BHXH 16%, KPCð 2%, BHTN 1%, mỗi khoản ñược trích theo tỷ lệ cũng tính trên mức lương căn bản và ñược tính vào giá thành. Kế toán sử dụng TK 6271 ñể tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng Chứng từ sổ và sách sử dụng:  Bảng chấm công  Bảng lương  Phiếu kế toán tổng hợp  Sổ chi tiết 6271…  Sổ cái 627 Quá trình hạch toán diễn ra như sau: Sơ ñồ 2.4 Quá trình hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng Bảng chấm công Bảng tổng hợp lương Phiếu kế toán tổng hợp Sổ chi tiết 6271 Sổ cái 627 59  Chi phí vật liệu Chi phí vật liệu ở công ty bao gồm các vật liệu dùng cho công trình như: quấn mouter, cây lau nhà, chổi bông, nước rửa công trình… Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho dùng cho công trình tại VABIS cũng tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Kế toán sử dụng TK 6272 ñể tập hợp chi phí vật liệu. Các chứng từ và sổ sách sử dụng như:  Phiếu xuất kho  Phiếu thanh toán tạm ứng  Phiếu chi  Phiếu kế toán tổng hợp  Sổ cái 627, sổ chi tiết 6272… Quá trình hạch toán diễn ra như sau: Sơ ñồ 2.5 Quá trình hạch toán chi phí vật liệu  Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí CCDC ở công ty bao gồm: máy mài, súng ñinh kẹp, lưỡi bào, máy cưa, máy khoan, lưỡi cưa, máy ñục bêtông, máy cắt bàn... Tất cả các công cụ sản xuất này ñược công ty hạch toán theo chế ñộ phân bổ một lần (nếu giá trị của các công cụ này nhỏ) và phân bổ trực tiếp vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Nếu giá trị của những công cụ này tương ñối lớn khi Phiếu xuất kho Phiếu thanh toán tạm ứng Phiếu kế toán tổng hợp Sổ chi tiết 6272 Sổ cái 627 Phiếu chi 60 phát sinh sẽ ñược kế toán phân bổ nhiều lần vào chi phí sản xuất, phụ thuộc vào thời gian sử dụng của nó. Kế toán sử dụng TK 6273 ñể tập hợp chi phí công cụ dụng cụ. Các chứng từ và sổ sách sử dụng:  Phiếu xuất kho  Bảng trích khấu hao công cụ dụng cụ  Phiếu kế toán tổng hợp  Sổ chi tiết 6273  Sổ cái 627… Hạch toán chi phí công cụ dụng cụ ở VABIS diễn ra như sau: Sơ ñồ 2.6 Quá trình hạch toán chi phí CCDC  Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh Công ty thực hiện chế ñộ khấu hao TSCð theo ñúng quy ñịnh của nhà nước về chế ñộ khấu hao. TSCð của công ty bao gồm: máy bào, máy chạy ñường viền, máy mài kính, máy nén hơi, máy nén khí, máy cắt ngang, giá ñựng kiếng lớn, máy phát ñiện, xe máy… Tất cả tài sản của công ty ñều ñược áp dụng theo phương phấu hao ñường thẳng: Mức khấu hao bình quân tháng = Nguyên giá tài sản cố ñịnh x Tỷ lệ khấu hao tài sản cố ñịnh 12 Phiếu xuất kho Bảng phân bổ CCDC Phiếu kế toán tổng hợp Sổ chi tiết 6271 Sổ cái 627 61 Kế toán sử dụng TK 6274 ñể tập hợp chi phí khấu hao TSCð. Các chứng từ và sổ sách sử dụng:  Bảng tính khấu hao tài sản cố ñịnh  Bảng trích khấu hao tài sản cố ñịnh  Phiếu kế toán tổng hợp  Sổ chi tiết 6274  Sổ cái 627… Quá trình hạch toán khấu hao TSCð Sơ ñồ 2.7 Quá trình hạch toán chi phí khấu hao TSCð  Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty như: ñiện, nước, ñiện thoại, các khoản phụ thu, sửa chữa tài sản cố ñịnh... Căn cứ vào các hoá ñơn thanh toán tiền, kế toán hạch toán thẳng vào chi phí này theo nguyên tắc: chi phí phát sinh cho công tình nào thì hạch toán thẳng vào chi phí của công trình ñó… Kế toán sử dụng TK 6277 ñể tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài. Các chứng từ và sổ sách sử dụng:  Hoá ñơn  Phiếu chi tiền mặt  Phiếu kế toán tổng hợp  Sổ chi tiết 6277, sổ cái 627… Bảng trích khấu hao TCSð Bảng phân bổ khấu hao TSCð Phiếu kế toán tổng hợp Sổ chi tiết 6274 Sổ cái 627 62 Quá trình hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài: Sơ ñồ 2.8 Quá trình hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài  Chi phí bằng tiền khác Trong quá trình hoạt ñộng luôn phát sinh những chi phí ngoài chi phí nêu trên trong chi phí sản xuất chung mà bằng tiền ñược hạch toán vào chi phí bằng tiền khác theo nguyên tắc: chi phí phát sinh cho công tình nào thì hạch toán thẳng vào chi phí của công trình ñó… Kế toán sử dụng TK 6278 ñể tập hợp chi phí bằng tiền khác. Các chứng từ và sổ sách sử dụng:  Hoá ñơn  Phiếu chi tiền mặt  Ủy nhiệm chi  Sổ chi tiết 6278  Sổ cái 627… Quá trình hạch toán chi phí bằng tiền khác: Sơ ñồ 2.9 Quá trình hạch toán chi phí bằng tiền khác Hoá ñơn Phiếu chi Phiếu kế toán tổng hợp Sổ chi tiết 6278 Sổ cái 627 Ủy nhiệm chi Hoá ñơn Phiếu chi Phiếu kế toán tổng hợp Sổ chi tiết 6277 Sổ cái 627 Ủy nhiệm chi 63 2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng ðể theo dõi sát chi phí sản xuất chung và ñể thuận tiện cho việc quản lý, kế toán mở các tài khoản chi tiết của tài khoản 627 (chi phí sản xuất chung) như sau: - TK 6271: chi phí nhân nhân viên phân xưởng. - TK 6272: chi phí nguyên vật liệu. - TK 6273: chi phí công cụ dụng cụ. - TK 6274: chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh. - TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 62771: chi phí dịch vụ mua ngoài công trình – Thầu phụ + TK 62772: chi phí dịch vụ mua ngoài (không có vật tư) + TK 62773: chi phí dịch vụ mua ngoài (ñiện, nước, ñiện thoại..) - TK 6278: chi phí bằng tiền khác. + TK 62781: chi phí bằng tiền khác – Xưởng + TK 62782: chi phí bằng tiền khác – Công trình 2.2.2.3.3 Số liệu minh họa  ðầu tháng 7/2010 3/7/2010 Căn cứ vào hóa ñơn mua vật liệu (số 48864 ngày 3/7/2010) bằng tiền tạm ứng, VAT 10%, bao gồm những vật liệu như: Tên vật tư Cây lau nhà tròn trắng Chổi cỏ ðvt cây cây Số lượng 3 10 ðơn giá 70.090 24.000 Tổng thành tiền VAT Tổng thanh toán Thành tiền 212.727 240.000 452.727 45.273 479.000 64 Mua vật liệu xuất thẳng công trình bằng tiền tạm ứng, căn cứ vào hoá ñơn và phiếu xuất nhập thẳng công trình (PXT07-55), kế toán ghi: Nợ TK 62783: 212.727 ñ Nợ TK 13311: 21.273 ñ Có TK 1412: 233.000 ñ Nợ TK 62783: 240.000 ñ Nợ TK 13311: 24.000 ñ Có TK 1412: 264.000 ñ 7/7/2010: chi phí mua nước lavie cho công trình Nợ TK 62783: 248.000 ñ Nợ TK 13311: 24.800 ñ Có TK 1111: 372.800 ñ Chi phí cung cấp vật tư và lắp ñặt trần khung chìm và vách hai mặt theo hợp ñồng 02/HDKT/VB Nợ TK 6277: 214.697.350 ñ Nợ TK 13311: 21.469.735 ñ Có TK 3311: 235.167.085 ñ 8/7/2010: Lắp ñặt hệ thống báo trộm (hoá ñơn 12876) Nợ TK 62771: 6.121.000 ñ Nợ TK 13311: 612.100 ñ Có TK 3311: 6.733.100 ñ 9/7/2010: Chi phí vận chuyển vật tư ñến công trình: Nợ TK 62783: 1.020.000 ñ Nợ TK 13311: 102.000 ñ Có TK 1111: 1.122.000ñ 65 12/7/2010: Chi phí lắp ñặt khung sắt H230x560mm và gia cố lại khung sắt cho lavabo theo hợp ñồng số 08/VB/HDKT/10 (hoá ñơn 709) Nợ TK 6277: 214.697.350 ñ Nợ TK 13311: 21.469.735 ñ Có TK 3311: 235.167.085 ñ 15/7/2010: Chi phí lắp cung cấp kính 8 ly cường lực cho J.68 theo hợp ñồng số 10/VB/HDKT/10 (hóa ñơn 181522). Nợ TK 62783: 53.494.033 ñ Nợ TK 13311: 5.349.403 ñ Có TK 3311: 58.843.436 ñ 20/7/2010: Chi phí lắp thuê xưởng công trình SMS Nợ TK 62783: 10.080.000 ñ Nợ TK 13311: 1.008.000 ñ Có TK 1111: 11.088.000 ñ 23/7/2010: Chi phí ñiện kho xưởng công trình SMS Nợ TK 62783: 1.711.025 ñ Nợ TK 13311: 171.102 ñ Có TK 1111: 1.882.127 ñ … … …  Cuối tháng (31/7/2010) Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho ñể xác ñịnh lượng công cụ dụng cụ ñược phân bổ là: Nợ TK 6273: 6.506.546 ñ Có TK 2421: 1.609.091 ñ Có TK 2423: 4.897.455 ñ 66 Bảng 2.6 Phiếu kế toán tổng hợp công cụ dụng cụ PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ngày 31 tháng 07 năm 2010 Phát sinh VND Phát sinh USD Diễn giải Tài khoản Nợ Có Nợ Có Phân bổ CCDC tháng 07/2010 6273 1.609.091 84,61 Phân bổ CCDC tháng 07/2010 2421 1.609.091 84,61 Phân bổ CCDC tháng 07/2010 6273 4.897.455 305,29 Phân bổ CCDC tháng 07/2010 2423 4.897.455 305,29 Phân bổ CCDC tháng 07/2010 6423 4.086.364 214,06 Phân bổ CCDC tháng 07/2010 2422 4.086.364 214,06 Cộng 10.592.910 10.592.910 603,96 603,96 (Xem chi tiết ở phụ lục) Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp cho công nhân mà lập bút toán trích các khoản BHXH, BHYT, KPCð, BHTN  Tiền BHXH 16% công ty ñóng kế toán ghi: Nợ TK 6271: 11.252.800 ñ Có TK 3383: 11.252.800 ñ  Tiền BHYT 3% công ty ñóng kế toán ghi: Nợ TK 6271: 2.109.900 ñ Có TK 3384: 2.109.900 ñ  Tiền BHTN 1% công ty ñóng kế toán ghi: Nợ TK 6271: 552.500 ñ Có TK 3389: 552.500 ñ  Tiền trích nộp kinh phí công ñoàn quý II/2010 Nợ TK 6271: 2.492.670 ñ Có TK 3382: 2.492.670 ñ 67  Cuối tháng + Kế toán lập bút toán kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154113 (chi phí sản xuất xây lắp dở dang – chi phí chung):  Kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng Nợ TK 15412: 16.407.870 ñ Có TK 62712: 16.407.870 ñ  Kết chuyển chi phí khấu hao TSCð Nợ TK 15412: 1.959.060 ñ Có TK 6274: 1.959.060 ñ  Kết chuyển chi phí bằng tiền khác của phân xưởng Nợ TK 15412: 75.090 ñ Có TK 62781: 75.090 ñ  Chi phí bằng tiền khác của công trình VP SMS (J.68), căn cứ vào phiếu chi tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 154113: 270.124.235 ñ Có TK 62783: 270.124.235 ñ  Kết chuyển chi phí dịch vụ công trình VP SMS (J.68)-thầu phụ Nợ TK 154113: 254.571.128 ñ Có TK 62771: 254.571.128 ñ  Kết chuyển chi phí công cụ dụng cụ Nợ TK 15412: 6.506.546 ñ Có TK 6273: 6.506.546 ñ  Hàng tháng căn cứ vào sổ chi tiết kế toán hiện hành lập bảng khấu hao tháng làm cơ sở cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. 68  Cuối tháng 07/2010 kế toán lập bút toán phân bổ khấu hao TSCð vào giá thành sản phẩm của tháng như sau: Nợ TK 6274: 1.959.060 ñ Có TK 21413: 1.959.060 ñ Bảng 2.7 Bảng tính khấu hao tài sản cố ñịnh BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ðỊNH Tháng 7/2010 Stt Tên tài sản Số Thẻ Ngày Tính KH Số Kỳ KH (tháng) Nguyên giá Gtrị-kh GTKH luỹ kế Gtrị còn lại Máy móc, thiết bị 774.180.604 1.959.060 668.527.621 105.652.983 1 Máy chạy ñường viền MM110001 01/01/1990 120 22.401.456 22.401.456 … … … 12 Máy ñục mộng MM150009 01/10/2010 60 28.000.000 466.666 3.266.662 24.733.338 … …. … Tổng cộng 994.624.055 29.542.460 875.211.072 119.412.983 (Xem chi tiết ở phụ lục) Bảng 2.8 Sổ cái TK 627 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung Từ ngày: 01/07/2010 ñến ngày: 31/07/2010 Sô dư ñầu kỳ: 0 Chứng từ Số phát sinh Ngày Số Khách hàng Diễn giải TK ñ/ư Nợ Có 3/7/2010 GC11-10 Hồ Sỹ Phú Lâm Gc11,hstt87/Quấn motuer .. 1412 2.000.000 3/7/2010 GC11-10 Hồ Sỹ Phú Lâm Gc11,PXT55,hstt87/Cây lau nhà .. . 1412 212.727 3/7/2010 GC11-10 Hồ Sỹ Phú Lâm Gc11,PXT55,hstt87/nước rửa … . 1412 25.000 7/7/2010 C7-07 ……………….. Nước Lavie ct SMS . 1111 248.000 …… ……….. ……………….. Tổng số phát sinh nợ: 549.644.748 Tổng số phát sinh có: 549.644.748 Số dư cuối kỳ: 0 (Xem chi tiết ở phụ lục) 69 2.2.2.3.4 Phân bổ chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tại Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật xây dựng Việt Nam – Australia ñược chia làm làm 2 loại : + Chi phí sản xuất chung riêng cho từng công trình bao gồm các vật liệu dùng chung cho công trình như: quấn mouter, cây lau nhà, chổi bông, nước rửa công trình…và chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho công trình: ñiện, nước, chi phí vận chuyển vật tư ñến công trình… + Chi phí sản xuất chung phân bổ bao gồm tất cả chi phí chung như: BHXH, BHYT, KPCð, BHTN, khấu hao TSCð,…. và các dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xưởng như: ñiện, nước… Nếu tháng nào công ty phải làm nhiều công trình cùng một lúc thì chi phí sản xuất chung phân bổ sẽ ñược tính theo tiêu thức: chi phí NVL trực tiếp. Trong tháng 7/2010 công ty chỉ làm duy nhất công trình Văn Phòng SMS nên: - Tổng trị giá chi phí sản xuất chung cho công là: 549.644.748 ñ + Chi phí sản xuất chung riêng cho công trình là: 524.695.363 ñ + Chi phí sản xuất chung phân bổ căn cứ theo:  Chứng từ C7-15 ngày 23/07/2010 mua tạp phẩm kho xưởng bằng tiền mặt trị giá: 75.909 ñ  Chứng từ PKT10-0702 công ty ñóng BHXH, BHYT, BHTN với giá trị lần lượt là: 11.252.800 ñ, 2.109.900 ñ, 552.500 ñ Chi phí sản xuất chung cho công trình = Tổng chi phí sản xuất chung phân bổ phát sinh trong kỳ Tổng giá trị NVL trực tiếp xuất dùng trong kỳ cho các công trình x Trị giá NVL trực tiếp xuất dùng cho công trình 70  Chứng từ PKT10-0703 công ty ñóng kinh phí công ñoàn quý II/2010 : 2.492.670 ñ  Chứng từ PKT10-0705 trị giá phân bổ CCDC tháng 7/2010 là: 1.609.091 ñ và 4.897455 ñ  Chứng từ PKTTS07 phân bổ khấu hao TSCð tháng 7: 1.959.060 ñ Tổng chi phí sản xuất chung phân bổ là: 24.949.385 ñ Bảng 2.9 Bảng kê chứng từ theo công trình BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO TỪNG CÔNG TRÌNH Từ ngày: 01/07/2010 ñến ngày: 31/07/2010 Chứng từ Ngày Số Diễn giải T/k ñ/ứ T/k ñ/ứ Phát sinh J.68 Công trinh VP SMS 3/7 PGC11-10 Hồ sỹ phú lâm gc11,hstt87/Quấn motuer 62783 1412 2.000.000 3/7 PGC11-10 Hồ sỹ phú lâm gc11,hstt87/cây lau nhà 62783 1412 212.727 3/7 PGC11-10 Hồ sỹ phú lâm gc11,hstt87/chổi bông 62783 1412 240.000 3/7 PGC11-10 Hồ sỹ phú lâm gc11,hstt87/nước rửa 62783 1412 25.000 … …. ………. ….. … Cộng 524.695.363 (Xem chi tiết ở phụ lục) Bảng 2.10 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng 07/2010 STT JOB CP NVLC TỔNG CPSXC CPSXC Phân bổ VND USD VND USD VND USD 1 J68 52,843,085 2,784.57 24,949,385 1,358.92 Tổng cộng 52,843,085 2,784.57 24,949,385 1,358.92 24,949,385 1,358.92 (Xem chi tiết ở phụ lục) 71 2.2.3 ðánh giá sản phẩm dở dang 2.2.3.1 Khái niệm Sản phẩm dở dang là sản phẩm tại thời ñiểm tính giá thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và các thủ tục quản lý ở các giai ñoạn quy trình công nghệ sản phẩm. 2.2.3.2 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Việc ñánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia theo công thức: Công thức phân bổ trị giá các khoản mục chi phí dở dang cuối kỳ Chi phí NVL dở dang cuối kỳ Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ Tổng chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ x Tỷ lệ phân bổ Tổng chi phí NCTT phát sinh trong kỳ x Tỷ lệ phân bổ x Tỷ lệ phân bổ Tổng chi phí phát sản xuất chung phát sinh trong kỳ Chi phí SXDD cuối kỳ = Chi phí thực tế ñưa vào công trình chưa bàn giao Tỷ lệ phân bổ = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ x 100% Tổng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ ước tính 72 2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Trên cơ sở các tờ kê chi tiết chi phí công trình, kế toán tiên hành tổng hợp chi phí phát sinh theo từng yếu tố chi phí làm cơ sở cho việc lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng. Kế toán tổng hợp tiến hành tính giá thành thực tế cho từng công trình. Công thức tính như sau: ðể thuận tiện cho việc quản lý, kế toán mở các TK chi tiết của TK 154 (chi phí sản xuất sở dang) như sau:  TK 1541: Chi phí sản xuất xây lắp dở dang - TK 15411: Chi phí sản xuất xây lắp dở dang – công trình + TK 154111: Chi phí sản xuất xây lắp dở dang – nguyên vật liệu + TK 154112: Chi phí sản xuất xây lắp dở dang – nhân công + TK 154113: Chi phí sản xuất xây lắp dở dang – sản xuất chung + TK 154114: Chi phí sản xuất xây lắp dở dang – sản xuất chung phân bổ - TK 15412: Chi phí sản xuất dở dang xưởng phân cho công trình - TK 15413: Chi phí sản xuất dở dang – tiền thưởng công nhân  TK 1542: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang – sản phẩm khác  TK 1543: Chi phí sản xuất kinh doanh bảo hành - dịch vụ sữa chữa, chi phí bảo hành Tổng giá thành công trình i = Tổng chi phí dở dang ñầu kỳ của công trình i + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ - Tổng chi phí dở dang cuối kỳ của công trình i 73 Sơ ñồ 2.10 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình VP SMS Bút toán kết chuyển công trình VP SMS (J.68) Nợ TK 154 : 727.960.333 ñ Có TK 621: 52.843.085 ñ Có TK 622: 125.472.500 ñ Có TK 627: 549.644.333 ñ Nợ TK 632: 727.960.333 ñ Có TK 154 : 727.960.333 ñ TK621 (152) 19.277.773 (1412) 33.565.312 52.843.085 TK622 (33412) 103.797.500 (33413) 20.750.000 TK627 TK 154 – J.68 TK632 19.277.773 (154) 33.565.312 (154) 52.843.085 (621) 52.843.085 125.472.500 125.472.500 (622) 125.472.500 103.797.500 (154) 20.750.000 (154) (334,111) 549.644.748 549.644.748 (154) 549.644.748 549.644.748 (627) 549.644.748 727.960.333 727.960.333 727.960.333 (632) (154) 727.960.333 74 Bảng 2.11 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo vụ việc BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO VỤ VIỆC Từ ngày 01/07/2010 ñến ngày 31/07/2010 Mã CT Tên CT Dư ñầu kỳ Chi phí NVL CP nhân công Cp chung CP chung phân bổ Tổng CP phát sinh Giá thành bàn giao Dư cuối kỳ J32A … 774.957.574 774.957.574 J32B …… 3.778.885.830 J68 ….. 52.843.085 125.472.500 524.695.363 24.949.385 727.960.333 727.960.333 ……… ………… ………….. Tổng cộng 4.667.617.816 52.843.085 125.472.500 624.695.363 24.949.385 827.960.333 827.960.333 4.567.617.816 (Xem chi tiết ở phụ lục) Bảng 2.12 Phiếu tính giá thành sản phẩm PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Loại Sản Phẩm: Công trình SMS (J.68) Tháng 7/2011 ðVT: ðồng Khoản mục chi phí Chi phí sản xuất dở dang ñầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Khoản ñiều chỉnh giảm giá thành Tổng giá thành thực tế 1 2 3 4 5 6=2+3-4-5 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 0 52.843.085 0 0 52.843.085 Chi phí nhân công trực tiếp 0 125.472.500 0 0 125.472.500 Chi phí sản xuất chung 0 549.644.748 0 0 549.644.748 Tổng cộng 0 727.960.333 0 0 727.960.333 Ngày …Tháng …Năm Kế Toán Trưởng Người lập (Xem chi tiết ở phụ lục) 75 CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Qua nghiên cứu trên cả lý thuyết và thực tiễn, chúng ta có thể thấy rõ vai trò quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành trong hoạt ñộng quản lý của doanh nghiệp. ðể tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay ñòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm các biện pháp ñể tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn ñảm bảo ñược chất lượng sản phẩm. Vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là sự cần thiết mà thực tế ñang ñặt ra không chỉ ở VABIS mà ngay cả các doanh nghiệp hoạt ñộng sản xuất kinh doanh hiện nay. Trong khuôn khổ ñề tài ñã chọn, em xin ñưa ra một số ý kiến ñể góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia. 3.1 Nhận xét 3.1.1 Ưu ñiểm chung của công ty - Công ty có ñội ngũ cán bộ nhân viên có năng lực, có trình ñộ cao, bề dày về chuyên môn, trình ñộ nghiệp vụ tốt, làm chủ công nghệ mới, tác phong công nghiệp trong sản xuất ñáp ứng yêu cầu trong kinh doanh. - Công ty có quá trình hình thành và phát triển khá dài, trong suốt quá trình ñó công ty ñã không ngừng trưởng thành và phát triển, thường xuyên ở mức tăng trưởng khá, ñặc biệt là giai ñoạn từ năm 1996 tới nay. - Bộ máy quản lý ñiều hành sản xuất kinh doanh có nhiều kinh nghiệm, có tinh thần làm việc cao ñộ, kịp thời ñưa ra những biện pháp nhằm củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của công ty. 76 - Thường xuyên kiểm tra công tác tài chính, tình hình tồn kho, tình hình sử dụng vốn… ñể ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán. - Công ty ñã xây dựng ñược cơ sở vật chất kỹ thuật tương ñối ñầy ñủ thuận lợi cho việc giao dịch và mua bán với khách hàng. - Một nhân tố cực kỳ quan trọng là công ty ñã tích lũy và sử dụng tài sản vô hình một cách hữu hiệu ñây là tài sản quý giá nhất của công ty. ðó là lòng tin và sự tín nhiệm của khách hàng ñối với công ty. 3.1.2 Ưu ñiểm về bộ máy kế toán và công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí xản xuất và tính giá thành tại VABIS - ðội ngũ nhân viên kế toán giàu năng lực, kinh nghiệm ñể hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Công ty áp dụng và thực hiện tốt chế ñộ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết ñịnh 15/2006/Qð-BTC do Bộ Trưởng Bộ Tài Chính ban hành vào ngày 20/03/2006 và thông tư 244 ñược ban hành vào ngày 31/12/2009. Ngoài ra công ty còn thường xuyên cập nhật kịp thời những thông tư và quy ñịnh mới ñể hoàn thành công việc theo ñúng chỉ thị mới của nhà nước. - Bên cạnh những tài khoản theo quy ñịnh của pháp luật VABIS còn xây dựng cho mình một hệ thống tài khoản với việc loại bỏ những tài khoản không cần thiết và thêm cấp chi tiết ñối với các tài khoản cần theo dõi chi tiết, vừa phù hợp với pháp luật vừa thích hợp với thực tiễn của công ty, giúp cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ñều ñược hạch toán một cách rõ ràng và cụ thể. - Với hình thức tổ chức kế toán máy, và việc sử dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING rất phù hợp với tình hình thực tế của VABIS. Kế toán căn cứ vào những chứng từ ñã ñược kiểm tra, sau ñó nhập liệu vào 77 máy tính những nghiệp vụ phát sinh, phầm mềm kế toán sẽ tự ñộng kết chuyển vào các sổ cần thiết và tự ñộng tính số dư. Vì thế, công tác kế toán sẽ ñảm bảo ñược tính chính xác cao, ñồng thời làm giảm bớt khối lượng công việc, tiết kiệm thời gian và chi phí cho kế toán. - Nhận thức ñược tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Công ty ñã tăng cường công tác quản lý kinh tế, quản lý sản xuất, trước tiên là quản lý sản xuất giá thành sản phẩm. - Xuất phát từ ñặc ñiểm sản xuất, ñặc ñiểm quy trình công nghệ, công ty ñã lựa chọn ñối tượng tập hợp chi phí và ñối tượng tính giá thành sản phẩm (công trình, hạng mục công trình..) một cách khoa học, ñiều này ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra chi phí một cách khoa học, ñúng ñắn kịp thời, phát hiện nguyên nhân gây lãng phí, từ ñó ñề ra biện pháp tích cực, công cấp thông tin cho nhà quản trị doanh nghiệp ñể xây dựng các ñịnh mức tiêu hao, các kế hoạch sản xuất cho kỳ tới. - Hầu hết các nghiệp vụ liên quan ñến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ñều có ñầy ñủ chứng từ cần thiết và có hệ thống chặt chẽ. Chứng từ kế toán thu thập ñược có ñầy ñủ các yếu tố cần thiết như: họ tên, chữ ký, ñóng dấu của người có liên quan… - Mỗi loại tài khoản chi phí sản xuất ñều ñược chia ra làm nhiều khoản mục, ñược hạch toán trên sổ chi tiết theo từng công trình giúp cho công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ñược thực hiện một cách dễ dàng, chi tiết và cụ thể. - Mỗi loại vật tư ñều ñược công ty ñánh mã số duy nhất nên rất thuận tiện cho việc theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn của từng loại vật tư. 78 - Chi phí NVL phát sinh cho công trình nào ñược hạch toán vào khoản mục chi phí cho công trình ñó, việc theo dõi chi tiết này giúp ñánh giá ñúng những chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm. - Phần lớn NVL ñược mua và chuyển thẳng ñến công trình không qua kho. Hình thức này giúp giảm chi phí chuyên chở, chi phí bảo quản, giảm tình trạng ứ ñọng vốn… - Quá trình lao ñộng của công nhân ñược theo dõi một cách chặt chẽ, chính xác thông qua phiếu kiểm diện, bảng chấm công… - Công ty tính giá thành theo phương pháp trực tiếp, ñây là phương pháp ñơn giản và phù hợp với ñặc ñiểm của công ty vì ñối tượng hạch toán chi phí sản xuất và ñối tương tính giá thành tại công ty ñều là công trình, hạng mục công trình. 3.1.3 Nhược ñiểm - Những biến ñộng giá cả tăng giảm bất thường của nguyên vật liệu làm ảnh hưởng ñến giá thành. - Hiện nay mặc dù công ty ñã có quy ñịnh rõ về việc ñịnh kỳ luân chuyển chứng từ lên phòng kế toán nhưng vẫn xảy ra tình trạng chứng từ ñược luân chuyển lên rất chậm. ðiều này gây cản trở cho công tác hạch toán, dồn công việc vào cuối kỳ. Bên cạnh ñó, các chứng từ không hợp lệ, vẫn ñược thanh toán làm cho khâu kiểm tra, hạch toán chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ càng khó khăn. Việc luân chuyển chứng từ chậm trễ không chỉ do nguyên nhân khách quan là các công trình thi công ở xa trụ sở của công ty mà còn do cả nguyên nhân chủ quan từ phía các ñội thi công do họ không thực hiện ñúng trách nhiệm luân chuyển chứng từ của mình. - VABIS ñã áp dụng chế ñộ tiền lương theo thời gian cho công nhân trực tiếp sản xuất theo cách tính này là không hợp lý vì như thế sẽ không 79 khuyến khích ñược công nhân sản xuất vì dụ họ có làm ít hay nhiều thì lương của họ cũng không khác nên cách tính lương này sẽ làm cho công nhân ỷ lại. - Chi phí ñiện kho xưởng công ty không nên ñưa vào chi phí bằng tiền khác. Việc hạch toán như vậy sẽ gây khó khăn cho viêc công ty quản lý chặt chẽ tới các khoản chi phí phát sinh theo khoản mục. 4.2 Kiến nghị Nhìn chung, cách phân loại chi phí và tính giá thành tại công ty là tương ñối hợp lý, rõ ràng và chi tiết. Tuy nhiên với những kiến thức ñã học cùng với thời gian tìm hiểu tại công ty, em xin có một vài ý kiến ñóng góp nhỏ ñể cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành ñược hoàn thiện hơn.  Về công tác quản lý - Công ty cần tìm ra các ñối tác cung cấp nguyên vật liệu ñầu vào có chất lượng tốt và giá cả ổn ñịnh, hợp lý ñể sản xuất ra sản phẩm có chất lượng cao, và không làm ảnh hưởng giá thành.  Về việc luân chuyển chứng từ Công ty nên có ñôn ñốc việc luân chuyển chứng từ từ phía công trình thi công, yêu cầu phải hoàn trả chứng từ theo ñúng thời gian quy ñịnh, nhắc nhở hoặc có hình thức kỷ luật ñối với những người vi phạm nhiều lần. Ngoài ra Công ty nên thường xuyên cử nhân viên xuống các công trình ñể giám sát, kiểm tra việc ghi chép, cập nhật chứng từ, nhằm phát hiện và xử lý những chứng từ không hợp lệ.  Về chi phí nhân công trực tiếp - Theo em bên cạnh cách tính lương theo ngày, công ty nên áp dụng chế ñộ thưởng cho những công nhân hoàn thành tốt khối lượng công việc 80 ñược giao và sớm hơn dự kiến. Vì theo cách tính này công nhân có nhiều ñộng lực thúc ñẩy quá trình sản xuất, giảm thiểu công tác quản lý, theo dõi các quản ñốc phân xưởng. Với cách tính lương này sẽ kích thích ñược công nhân trực tiếp sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao ñộng, hơn nữa cách tính này cũng làm tăng thu nhập cho những công nhân có tay nghề và siêng năng làm việc. Còn ñối với bộ phận quản lý như bộ phận văn phòng, bộ phận quản lý sản xuất thì vẫn áp dụng cách tính lương theo thời gian.  Về chi phí sản xuất chung - Chi phí ñiện kho xưởng không nên ñưa vào chi phí bằng tiền khác mà nên ñưa vào chi phí dịch vụ mua ngoài, mặc dù nó không làm ảnh hưởng ñến ñến kết quả cuối cùng là xác ñịnh giá thành sản phẩm nhưng sẽ ảnh hưởng không tốt khi ñưa ra các biện pháp ñể kiểm soát tốt các khoản mục chi phí, hàng tháng khi phát sinh các khỏan chi phí mua ngoài căn cứ vào các hoá ñơn chứng từ hợp lệ, kế toán ghi: Nợ TK 6278: chi phí khác Nợ TK 133: Thuế GTGT ñược khấu trừ (nếu có) Có TK liên quan: 111, 112, 331… 81 KẾT LUẬN ---o0o--- Bài khóa luận với ñề tài “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia” là sự kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại công ty. Từ những kiến thức cơ bản, cơ sở lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở ngành xây dựng cơ bản nói chung, lấy thực tế hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và việc tính giá thành ở công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia ñể trình bày quan ñiểm cá nhân bằng một số ý kiến của mình. Em hy vọng sẽ có ích cho phòng kế toán trong việc tham khảo các biện pháp nhằm xác ñịnh chính xác chi phí sản xuất từ ñó tìm ra các biện pháp hạ giá thành thành công. Và em tin rằng với những tiềm năng sẵn có và lợi thế trên thị trường của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia ngày càng thành công rực rỡ hơn nữa trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của mình. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Các Cô, Chị phòng tài chính kế toán của công ty, và em xin cảm ơn các thầy cô trường ðH Kỹ Thuật Công Nghệ TPHCM, ñặc biệt là cô Dương Thị Mai Hà Trâm ñã giúp em hoàn thành luận văn này. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Võ Văn Nhị (năm 2010) – Kế toán doanh nghiệp xây lắp kế toán ñơn vị chủ ñầu tư – Nhà xuất bản tài chính. 2. Chế ñộ kế toán Việt Nam (năm 2007) – Nhà xuất bản lao ñộng xã hội 3. Hệ thống kế toán Doanh Nghiệp xây lắp (năm 2009) – Nhà xuất bản tài chính Hà Nội. 4. Tài liệu về kế toán xây lắp trong công ty Trách Nhiệm Hữu hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia. 5. Các trang web: www.webketoan.com www.tapchiketoan.info www.kiemtoán.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKHOA LUAN TOT NGHIEP.pdf
Luận văn liên quan