LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với xu thế vận động của thế giới, hội nhập hợp tác liên minh trên mọi lĩnh vưc: đời sống, kinh tế, xã hội để cùng phát triển, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước “ thay da đổi thịt” dần hoà nhập vào cộng đồng nền kinh tế thế giới, khắc phục nguy cơ tụt hậu xa hơn nền kinh tế so với các nước xung quanh. Đặc biệt với đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước ta, duy trì cơ chế thị trường, nhằm thúc đẩy tận dụng tối đa các nguồn lực trong nuớc và ngoài nước để đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhân dân tích luỹ trong nước và xuất khẩu tăng thu nhập quốc dân kích thích phát triển kinh tế xã hội. Ngay từ khi luật doanh nghiệp đi vào hoạt động có hiệu lực (tháng 1/2002) đã khẳng định một bước đổi mới trong hệ thống pháp lý tạo ra môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, nhằm phát huy sức mạnh nền kinh tế. Từ thực tế cho ta thấy, số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngày càng tăng, bên cạnh đó việc tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Bởi vậy, để tồn tại và phát triển doanh nghiệp không những có nhiệm vụ thu mua gia công chế biến, sản xuất sản phẩm mà phải tổ chức tốt khâu tiêu thụ hàng hoá.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động quản lý tiêu thụ đối với Công ty. Trong quá trình thực tập và nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH CNTH Phương Tùng em nhận thấy vấn đề tiêu thụ là vấn đề bức xúc được toàn thể công ty quan tâm đến. Vì vậy em đã chọn đề tài báo cáo của mình là : “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng”. Với mục đích khảo sát thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm hàng hoá ở Công ty . Trên cơ sở thực trạng đó , em sẽ rút ra những tồn tại khó khăn của Công ty để từ đó đưa ra một số kiến nghị về phía doanh nghiệp và về phía Nhà nước nhằm đẩy mạnh công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của Công ty , góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Nội dung của phần báo cáo ngoài phần mở đầu và phần kết luận được chia thành 3 phần chính sau:
Phần I : Cơ sở lý luận về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh doanh
Phần II : Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại Công ty CNTH Phương Tùng
Phần III : Một số kiến nghị về công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại Công ty .CNTH Phương Tùng
Trong quá trình thực hiện chuyên đề của mình em đã hết sức cố gắng, mặc dù vậy chuyên đề không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Vì vậy em mong được các thầy cô giáo cùng các chú cán bộ nơi Công ty em thực tập đóng góp ý kiến để bài viết của em hoàn thiện hơn .
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô giáo phụ trách: Phan thi đỗ Quyên, các cô chú, anh chị cán bộ trong Công ty CNTH Phương Tùng nơi em thực tập đã giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề này
59 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5514 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p thuế theo phương pháp khấu trừ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ QUỸ
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC
CHỨNG TÙ GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
2.1.6 Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được trong hai năm gần đây
Chỉ tiêu
năm 2008
Nnăm 2009
Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ (%)
Doanh thu thuần
55,056,125,063
63,582,722,834
+8526597770 +15,49%
Giá vốn hàng bán
52,251,811,359
60,011,182,525
+7753371170 +14,85%
Chi phí bán hàng
525,300,000
498,700,000
-26600000 -5,06%
Chi phí QLDN
1,992,503,826
2,652,286,175
+659782349 +33,11%
Thuế TNDN
54,427,749
59,850,545
+5422796 +9,96%
Lợi nhuận sau thuế
139,957,068
153,901,403
+13944335 +9,96%
Từ bảng số liệu trên ta thấy:
Doanh thu thuần năm 2009 tăng 8526597770 so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ 15,49% , Doanh thu tăng ít nhưng cũng thể hiện được sự hoạt động có hiệu quả của công ty.Công tác tiêu thụ sản phẩm được chú trọng hơn nhờ vào đội ngũ bán hàng có kinh nghiệm, dịch vụ bảo hành tốt, có các hình thức khuyến mãi đặc biệt...
Giá vốn hàng bán năm 2009 tăng 7753371170 so với năm 2008 tương ứng 14,85% chứng tỏ lượng hàng bán ra tăng. Nếu công ty cố gắng tăng số lượng hàng bán ra nhưng giá vốn thấp thì sẽ kiếm được lợi nhuận cao. Để được như vậy thì công ty nên có các chính sách thỏa thuận với các DN cung cấp để lấy hàng hóa với giá cả hợp lý.
Nhưng chi phí bán hàng năm 2009 laị giảm 26600000 đồng so với năm 2008 với tỷ lệ giảm 5,56%. Chỉ giảm nhẹ nhưng đây là biếu hiện tốt vì công ty đã có biện pháp kiểm soát chi phí hợp lý, là nền tảng cho những năm về sau.Còn chi phí QLDN thì tăng 33,11% tương ứng với số tiền 659782349 do chi phí phát sinh nhiều công ty chưa co biện pháp đẻ quản lý và kiểm soát, ảnh hưởng không tốt đến lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế cho ta thấy công ty kinh doanh ngày càng hiệu quả thể hiện năm 2009 tăng 13944335 đồng so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ là 9,96%
Nói chung, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua đạt kết quả tốt, các chỉ số tài chính như doanh thu, lợi nhuận co xu hướng đi lên, đây là dấu hiệu khá tích cực để công ty triển khai mở rộng thị trường kinh doanh.
2.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH CNTH Phương TùngA Quy trình lưu chuyển chứng từ phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ gốc Bảng kê ghi nợ Sổ chi tiết
( phiêu thu,phiếu xuất kho…) (111,112…) Tk 511,632..
Chứng từ ghi sổ
SổcáiTK511,632 Bảng tổng hợp
(BTH xuất bán…)
báo cáo xác đinh kết quả kinh doanh
Ghi hằng ngáy
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
BTrình tự ghi chép vào sổ sách kế toán từ chứng từ gốc theo hình thức chứng từ ghi sổ
2.2.1 Kế toán tiêu thụ:
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
- Do công ty Phương Tùng sử dụng 2 phương thức tiêu thụ, nên cuối kỳ để xác định doanh thu, kế toán dựa vào chứng từ liên quan của 2 phương thức để lên chứng từ ghi số và sổ cái 511. Khi bán lẻ hàng hóa cho khách hàng,kế toán sử dụng các chứng từ sau: Phiếu xuất bán lẻ, Bảng kê bán lẻ, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu
TH cụ thể: Ngày 25/05/2010 cửa hàng bán lẻ: 1 Headphone SOMIC 560 trị giá 125000đ
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG Số: 002323
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
PHIẾU XUẤT BÁN LẺ
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tên người nhận: Nguyễn Ngọc Châu
STT
Tên vật tư
ĐVT
SL
Đơn Giá
Thuế
Thành tiền
Yêu cầu
thực xuất
1
headphone SOMIC 560
cặp
1
125,000
10%
137,500
Cộng tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy ngan, năm trăm đồng y.
Người nhận Thủ kho kế toán Phụ trách đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)( ký, ghi rõ họ tên)
Cuối ngày nhân viên bán hàng lên bảng kê bán lẻ:tổng hợp số lượng bán ra của các mặt hàng, kế toán lên bảng kê bán lẻ
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG số: 0023243
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
BẢNG KÊ BÁN LẺ
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tên người mua: Khách vãng lai
Địa chỉ :
STT
TÊN HÀNG HÓA
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Headphone SOMIC 560
3
125,000
375,000
2
Máy tính intell pentium III
1
8,354,656
8,354,656
3
Máy tính intell pentium IV
1
8,756,400
8,756,400
...............
........................
TỔNG
45,971,749
Từ bảng kê bán lẻ, cuối ngày kế toán lập một hóa đơn GTGT chung cho các hàng hóa bán ra và lập phiếu thu
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT
Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ
Fax : 0553656176 Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666 số:00123
Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP
Kỹ Thương CN ĐN
102010000188155 tại NH Công
Thương CN tại Đn
Mã số thuế: 0400128799
Họ tên người mua hàng: Khách vãng lai
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Mã số thuế
STT
TÊN HÀNG HÓA
SL
ĐG
THÀNH TIỀN
1
Headphone SOMIC 560
3
137,500
412,500
2
Máy tính intell pentium III
1
8,354,656
8,354,656
3
Máy tính intell pentium IV
1
8,756,400
8,756,400
..............
19
WEBCAME CAMERA
2
292,100
584,200
..................
Tổng : 45,971,749
Thuế(10%): 4,597,175
Tổng số tiền thanh toán: 50,568,924
Viết bằng chữ: Năm mươi triệu năm trăm saú mươi tám ngàn, chín trăm hai mươi bốn đồng y
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Họ tên người nộp tiền ; Khách vãng lai
Địa chỉ :
Lý do nộp : mua hàng
Số tiền : 50,568,924
Viết bằng chữ: Năm mươi triệu năm trăm sáu mươi tám ngàn,chín trăm hai mươi bốn đồng y.
Giám đốc kế toán trưởng Người lập phiếu
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( bằng chữ ): Năm mươi triệu năm trăm sáu mươi tám ngàn,chín trăm
hai mươi bốn đồng y.
Người nộp Thủ quỹ
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Từ các chứng từ trên , cuối tháng kế toán sẽ lên các bảng kê liên quan, chứng từ ghi sổ, sổ cái...
-Theo phương thức bán buôn: Khi có các ngiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ sử dụng các chứng từ:
Phiếu giao hàng ( kiêm phiếu xuất kho )
Hóa đơn GTGT: gồm 3 liên
+liên 1 lưu tại phòng kế toán
+liên 2 :giao cho khách hàng
+liên 3 : nội bộ
Phiếu thu......
TH cụ thể: ngày 25/05/2010, Bảo hiểm xã hôi TP Đà nẵng mua:
Chưng từ minh họa:
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG No: 30114/KH03
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666
Fax : 0553656176
DS: :BLE
PHIẾU GIAO HÀNG
Theo hợp đồng số: 3435
Chứng từ đi kèm:
Yêu cầu làm hợp đồng:
Mã số: KCQ 000999
Tên khách hàng: Bảo hiểm xã hội, TP Đà Nẵng
Địa chỉ : 01A Trần quý Cáp, Đà Nẵng
STT
TÊN THIẾT BỊ
MK
SL
ĐƠN GIÁ
THUẾ
THÀNH TIỀN
BH
1
Giá đỡ màn hình 32'
công ty
1
1,192,800
10%
1,312,08
6
2
Moniter 32'
công ty
1
11,928,000
10%
13,120,800
36
3
Pad mouse
công ty
1
298,200
10%
328,020
12
4
Mực châm
công ty
2
99,400
10%
218,680
5
Ram 256
công ty
1
497,000
10%
546,700
12
Tổng cộng; 15,526,280 đồng Thời hạn thanh toán:
Người nhận Người giao hàng Thủ kho NV bán hàng kế toán
( ký) ( ký) ( ký) (ký) (ký)
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT
Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ
Fax : 0553656176 Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666 Số:00342
Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP
Kỹ Thương CN ĐN
102010000188155 tại NH Công
Thương CN tại Đn
Mã số thuế: 0400128798
Họ ten người mua hàng: Nguyễn Minh Hội
Tên đơn vị : bảo hiểm xã hội, TP Đà Nẵng
Địa chỉ : 01A Trần quý Cáp, Đà Nẵng
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Mã số :0400692263
STT
TÊN THIẾT BỊ
MÃ KHO
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1 1
Giá đỡ màn hình 32'
công ty
1
1,192,800
1,192,800
2
Moniter 32'
công ty
1
11,928,000
11,928,000
3
Pad mouse
công ty
1
298,200
298,200
4
Mực châm
công ty
2
99,400
1198,800
5
Ram 256
công ty
1
497,000
497,000
Tổng cộng : 14,114,800
Thuế: (10%) : 1,411,480 TTổng số tiền thanh toán 15,526,280
VViết bằng chữ: Mười lăm triệu năm trăm hai mươi sáu ngàn hai trăm tám mươi đồng y..
NNgười mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Họ tên người nộp tiền ; Nguyễn Minh Hội
Đơn vị :Bảo hiểm xã hội,TP Đà Nẵng
Địa chỉ : 01A Trần quý Cáp,ĐN
Lý do nộp : mua hàng
Số tiền : 15,526,280.00
Viết bằng chữ: Mười lăm triệu năm trăm hai mươi sáu ngàn hai trăm tám mươi đồng y..
Giám đốc kế toán trưởng Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( bằng chữ) : Mười lăm triệu, năm trăm hai mưoi sáu ngàn, hai trăm tám mươi đồng y
Người nộp Thủ quỹ
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Công ty mở sổ tiền mặt để theo dõi lượng tiền thu vào (nếu khách hàng dùng tiền mặt thanh toán)
Bảng kê số 1
Ghi Nợ TK 111- Tiền mặt
Tháng 05 năm 2010
STT
Ngày
Ghi Nợ TK 111 ghi có các TK
Cộng Nợ 111
Số dư
cuối ngày
....
....
TK 511
TK3331
..............
01/05
8,353,455
835,346
155,354,355
05/05
12,342,650
1,234,265
43,576,915
...............
25/5
60,086549
66,008,655
123,567,020
................
........
...........
................
Cộng
1,927,105,880
192,710.5 88
27,119,816,468
Dựa vào bảng kê, hóa đơn GTGT kế toán lập chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Số: 23
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ngày
số
Nợ
có
....................
22/05
00034
Bán hàng cho công ty Phi Long
111
511
5,120,600
22/05
00034
Thuế GTGT
111
3331
512,060
......................
25/05
123
Doanh thu bán lẻ trong ngày
111
5111
45,971,749
25/05
123
Thuế GTGT
111
3331
4,597,175
25/05
342
doanh thu bán buôn
111
5111
14,114,800
25/05
342
Thuế GTGT
111
3331
1411,480
Tổng cộng
120,456,897
Đối với những ngiệp vụ bán hàng chưa thu được tiền, khi xuất kho bán hàng ta cũng lập phiếu giao hàng, hóa đơn GTGT đồng thời mở sổ chi tiêt công nợ để theo dõi.
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG No: 30114/KH03
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Ngày 15háng 05 năm 2010
Tel :0511365666
PHIẾU GIAO HÀNG
Theo hợp đồng số: 1667
Mã số: HTK 9575
Tên khách hàng: Công ty cổ phần Sông Thu,ĐN
Địa chỉ : 435 đường 2-9, Đà Nẵng
STT
TÊN THIẾT BỊ
MÃ KHO
SL
ĐƠN GIÁ
THUẾ
THÀNH TIỀN
BH (tháng)
1
Máy in Canoon
công ty
1
5346000
10%
5,880,600
36
2
Ram 256
công ty
1
455,200
10%
500,720
12
3
Loa Samsung
công ty
1
752,400
10%
827,640
12
Tổng cộng; 7,208,960 đ Thời hạn thanh toán:
Người nhận Người giao hàng Thủ kho NV bán hàng kế toán
( ký) ( ký) ( ký) (ký) (ký)
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT
Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ
Fax : 0553656176 Ngày15tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666 Số: 00789
Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP
Kỹ Thương CN ĐN
102010000188155 tại NH Công
Thương CN tại Đn
Mã số thuế: 0400128799
Họ ten người mua hàng: Cao Tuấn Phong
Tên đơn vị : Công ty sông Thu, TP Đà Nẵng
Địa chỉ : 435 đường 2-9, Đà Nẵng
Hình thức thanh toán : chưa thu tiền
Mã số :0400692263
STT
TÊN THIẾT BỊ
MÃ KHO
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Máy in Canoon
công ty
1
5,346,000
5,346,000
2
Ram 256
công ty
1
455,200
455,200
3
Loa Samsung
công ty
1
752,400
752,400
Tổng cộng 6,553,600
Thuế: (10%) 655,360
Tổng số tiền thanh toán 7,208,960 Đ
Viết bằng chữ Chín triệu bốn trăm tám ngàn, chín trăm sáu mươi đồng y.
Người mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Bảng kê số 2
Ghi Nợ TK 131
Tháng 05 năm 2010
STT
Ngày
Ghi Nợ Tk 131 Ghi có các TK...
Cộng Nợ TK 131
TK 511
TK 3331
..............
01/05
45,698,750
4,569,875
150,268,625
05/05
20,034,679
2,003,468
45,678,120
12/05
54,467,900
5,446,790
76,124,900
...........
...................
15/5
6,553,600
655,360
22,789,907
..........
..........
Cộng
133,927,200
13,392,720
147,319,920
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 nguyễn văn Linh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày15 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu TK
số tiền
Ngày
số
Nợ
có
...............
11/05
356
Bán cho Sở y tế
131
5111
2,345,356
11/05
356
Thuế GTGT phải nộp
131
3331
234,536
................
15/05
789
Doanh thu trong ngày
131
5111
6,553,600
15/05
789
Thuế GTGT phải nộp
131
3331
655,360
Tổng cộng
77,356,960
Số:14
Kế toán trưởng Người lập bảng
Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu giao hàng lập bảng kê chi tiết xuất bán cho từng mặt hàng và sổ chi tiết bán hàng
BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT BÁN
Tháng 05 năm 2010
Mặt hàng :Ram 256
Chứng từ
Diễn giải
SL
Ngày
số
............
15/05
6301
Công ty CP Trường lợi
1
......
.....
......
25/05
6623
Bảo hiểm xã hội Thành phố
1
.....
....
Tổng
234
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT BÁN
Tháng 05 năm 2010
STT
MÃ NHẬP VÀO
TÊN HÀNG HÓA
ĐVT
SL
THÀNH TIỀN
1
HP
Headphone SOMIC 560
cặp
50
4,462,200
2
SND
Sound 128 Creative
Cái
37
5,872,567
3
RAM
Ram 256
Cái
234
124,432,146
................
Cộng
2,102,350,790
Từ bảng tổng hợp xuất bán và chứng từ ghi sổ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu ( sẽ được nêu cụ thể ở phần hành kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ), kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Dà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số: 33
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày
số
Nợ
có
31/05
K/c các định kết quả kinh doanh
511
911
2,003,787,641
Cộng
2,003,787,641
Kế toán trưởng Người lập bảng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Mặt Hàng : Ram 256
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
SL
Đơn Giá
Thuế
Thành tiền
Ngày
Số
01/05
6023
bán lẻ hàng hóa
111
1
250,000
25,000
275,000
06/05
6009
Công Ty CP Thành Phố Số
111
1
500,000
50,000
550,000
14/05
6231
bán lẻ hàng hóa
131
1
441,350
44,135
485,485
15/05
6301
Công ty CP Trường lợi
111
1
430,430
43,043
473,473
......
.....
......
25/05
6623
Bảo hiểm xã hội Thành phố
131
1
497,000
49,700
546,700
.....
....
Tổng
234
124,432,146
Tháng 05 năm 2010
Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng của từng loại hàng hóa và chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu để kế toán lập sổ cái doanh thu bán hàng
SỔ CÁI
TK:511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 05 năm 2010
Chưng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
..........
14
15/05
Bán hàng chưa thu tiền
131
77,356,960
...........
23
25/05
Bán hàng thu tiền mặt
111
120,456,897
.....
31/05
K/c các doanh thu hàng bán bị trả lại
531
98,563,149
31/05
K/c xác định kết quả kinh doanh
911
2,003,787,641
Cộng
2,102,350,790
2,102,350,790
2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại,kế toán tiến hành lập hồ sơ hàng bán bị trả lai gồm có: Hóa đơn bán hàng, biên bản trả lại hàng có xác nhận của 2 bên, phiếu xuất của bên mua, phiếu nhập hàng hóa bị trả lai
Minh hoa: Công ty Cp Thành Phố Số nhập trả 03 CPU với giá 2,045,600/ CPU không kể thuế GTGT.Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản
CÔNG TY TNHH CNTH PHƯƠNG TÙNG
Địa chỉ : 40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15/05/ 2010 Nợ TK: 156
Có TK: 632
Họ tên người giao hàng: Công ty CP Thành Phố Số - Thanh Khê - Đà Nẵng.
Theo hợp đồng 1277 ngày 15/05/2010 của công ty về nhận lại hàng bán bị trả lại của công ty CP Thành Phố Số
STT
Tên hàng hóa
MS
ĐVT
Số Lượng
ĐG
Thành tiền
Y/C
T/N
01
CPU
08TQ
Cái
03
03
1,484,113
4,452,341
CỘNG
03
03
4,452,341
Ngày nhận 15/05/2010
Phụ trách bán hàng Người giao hàng Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT
Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ
Fax : 0553656176 Ngày 09 tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666 số:00123
Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP
Kỹ Thương CN ĐN
102010000188155 tại NH Công
Thương CN tại Đn
Mã số thuế: 0400128799
Họ ten người mua hàng: Khách vãng lai
:Địa chỉ
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Mã số thuế
STT
TÊN HÀNG HÓA
SL
ĐG
THÀNH TIỀN
1
CPU
3
2,045,600
6,136,800
Tổng : 6,136,800
Thuế(10%): 613,680
Tổng số tiền thanh toán: 6,750,480
Viết bằng chữ: Sáu triệu bảy trăm năm mươi ngàn bốn trăm tám mươi đồng.
Người mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Dựa vào Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, hóa đơn GTGT của hàng bán bị trả lại lế toán lên chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 05 năm 2010
Số: 37
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày
số
Nợ
có
15/05
Doanh thu hàng bán bị trả lại
531
112
6,136,800
15/05
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại
331
112
613,680
Tổng cộng:
6,750,480
Kế toán trưởng Người lập
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 05 năm 2010
Số: 38
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày
số
Nợ
có
15/05
Giá vốn hàng bán bị trả lại
156
632
4,452,341
Kế toán trưởng Người lập bảng
BẢNG THEO DÕI CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Chứng từ số
TK
TÊN HÀNG HÓA
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Giá vốn
......
05/05
531
Khách hàng trả máy in canon
1
2,965,352
4,567,340
4,567,340
06/05
531
Công ty Viết Sơn trả lại CPU
2
1,456,234
2,045,000
4,090,000
..........
15/05
531
Công ty thành Phố Số trả lại CPU
3
4,452,341
2,045,600
6,136,800
.........
Cộng
45
69,478,908
98,563,149
Tháng 05/2010
Người kê bảng
(ký, ghi rõ họ tên)
Đồng thời lập sổ chi tiêt TK 531 theo dõi tình hình hàng bán bị trả lại trong tháng
SỔ CHI TIẾT
TÊN TK 531_DOANH THU HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Mặt Hàng: CPU
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
03
0605
Doanh thu hàng bán bị trả lại
111
2,467,828
04
15/05
Nhập lại hàng
112
6,136,800
....
...........
31/05
K/c khoản giảm trừ doanh thu
511
15,235,564
Cộng
15,235,564
15,235,564
Tháng 05/2010
Từ bảng kê theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu, ké toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu xác định kết quả kinh doanh
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Dà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số:86
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày
số
Nợ
có
31/05
K/c các doanh thu hàng bán bị trả lại
511
531
98,563,149
Tổng cộng:
98,563,149
Kế toán trưởng Người lập bảng
Dựa trên chứng từ ghi sổ tiến hành lập sổ cái Tk 531
SỔ CÁI
TÊN TK : DOANH THU HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
TK: 531
Tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
.......
32
05/05
Nhập lại hàng đã bán
111
4,567,340
33
10/05
Nhập lại hàng đã bán
112
4,090,000
.............
45
15/05
Nhập lại hàng đã bán
6,136,800
..........
31/05
K/c giảm trừ doanh thu
511
98,563,149
Cộng
98,563,149
98,563,149
2.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán:
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thương xuyên để hạch toán hàng tồn kho
TK sử dụng: 635
Do công ty kinh doanh nhiêu laoij hàng hóa đa dạng ngưng số lần nhập xuất không đáng kể, nên công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
giá mua HTK đấu kỳ i + giá mua nhập trong kỳ i
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ =
SL tồn đầu kỳ i + SL nhập trong kỳ i
Tổng giá xuất bán trong kỳ = Đơn giá bình x SL xuất kho trong ký
quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá bình quân cả kỳ của Ram 256:
34,256,744+36,069,750.
= 227593.832 (đg/sp)
156 + 153
Tổng giá xuất kho của Ram 256 là:
234 x 227,593.832 = 53,256,957 đồng
Tồn cuối kỳ: 66 cái_trị giá:
75 x 227,593.832 = 17,069,537.38 đồng
Công ty TNHH CNTH Phương Tùng Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ 40 Nguyễn văn Linh,ĐN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 5 năm 2010
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Mai Linh
Địa chỉ (bộ phận) : Công ty CP Sông Thu,ĐN
Lý do xuất kho : xuất kho bán lẻ
Xuất tại kho : Công ty
STT
Tên nhãn hiệu ,qui cách ,phẩm chất (sản phẩm ,hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
TX
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Ram 256
RAM
Cái
1
1
227,593,832
227,593,832
Cộng
227,593,832
Xuất ngày 15 tháng 5 năm 2010
Phụ trách bộ phận bán hàng phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(ký ,họ tên ) (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên )
SỔ CHI TIẾT VL, SP, HÀNG HÓA
TK : 156
Mặt hàng: Ram 256
Tháng 05/2010
CT
Diễn giải
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SH
NT
SL
ĐG
Thành tiền
SL
ĐG
Thành tiền
SL
ĐG
Thành tiền
Tồn đầu tháng
156
34,256,744
01
1/5
bán lẻ
01
227,593.832
03
1/5
Nhập hàng
153
235,750
36,069,750
....
..
21
15/5
Bán hàng
01
227,593.832
....
32
25/05
Bán hàng
01
227,593.832
...
Cộng
153
36,069,750.
234
227,593.832
53,256,956.62
75
17,069,537.38
SỔ CHI TIẾT
TK: 632_giá vốn hàng bán
Mặt hàng: Ram 256
Tháng 05 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
……………
03
01/05
Bán lẻ
156
227,593.832
04
02/05
....
21
15/05
Bán cho công ty Trường Lợi
156
227,593.832
....
32
25/05
Bán cho bảo hiểm xã hội thành phố
156
682,781.50
...
........
30/05
Kết chuyển giá vốn
911
53,256,956.62
Cộng
53,256,956.62
53,256,956.62
Từ sổ chi tiết giá vốn hàng bán của các mặt hàng kế toán lập bảng tổng hợp giá vốn hàng bán tháng 05
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 05/2010
STT
TÊN HÀNG HÓA
Số Lượng
THÀNH TIỀN
1
Headphone SOMIC 560
657
32,456,760
2
Máy tính intell pentium III
125
354,456,567
3
Máy tính intell pentium IV
134
346,465,452
..................
Ram 256
234
53,256,956.62
.................
Cộng
1,112,208,534
*****Kế toán phân bổ chi phí mua hàng
Chi phí mua hàng của công ty là chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp. Khi các chi phí này phát sinh thì phân bổ hết cho hàng bán ra trong kỳ.
Kế toán căn cứ vào phiếu chi, bảng kê chi tiết thu mua hàng hóa sau đó lên chứng từ ghi sổ và sổ cái 632
*cụ thể ngày 24/05/2010 Chi phí bốc xếp hàng nhập về là 100000đ
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, ĐN
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 05 năm 2010
Họ và tên người nhận tiền: Phạm văn Thuận
Địa chỉ :
Lý do chi : chi bốc xếp
Số tiền : 100000
Viết bằng chữ :Một trăm ngàn đồng y.
Kèm theo : chứng từ gốc
Giám đốc kế toán trưởng Người lập phiếu
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( bằng chữ): Một trăm ngàn đồng y.
Người nhận tiền Thủ quỹ
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
BẢNG KÊ CHI TIẾT THU MUA HÀNG HÓA
Tháng 05/2010
Hóa đơn
Chỉ tiêu
TK đối ứng
Số tiền
01/05
PC2341
Chi phí bốc xếp
111
100,000
......
....................
06/05
PC1539
Chi phí vận chuyển
111
2,500,000
...........
....................
Tổng cộng
232,456,332
Sau đó lên chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 05 tháng 05 năm 2010
Số: 89
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PC2341
01/05
Chi phí bốc xếp
632
1562
100,000
PC2567
01/05
Trả tiền vận chuyển
632
1562
2,457,200
.....
Cộng
37,568,345
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn, bảng kê chi tiết thu mua hàng hóa tháng 05/2010,bảng theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu kế tóan công ty tiến hành kết chuyển giá vốn để xác định kết qủa kinh doanh theo định khoản:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 83
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/05
K/c giá vốn hàng bán
911
632
1,275,185,958
Cộng
1,275,185,958
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ xuất bán hàng và chứng từ ghi sổ để lập sổ cái giá vốn hàng bán.
SỔ CÁI
TK: 632_GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
.......
05/05
Chi phí mua hàng
1562
26,568,345
15/05
Nhập lại hàng
1561
4,452,341
25/05
Xuất kho bán
1561
38,567,352
30/05
Xuất kho
1561
163,938,191
........
31/05
Kết chuyển giá vốn
911
1,275,185,958
Cộng
1,344,664,866
1,344,664,866
2.2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phi tài chính
Dựa vào giấy báo có được ngân hàng gởi đén, kế toán tiến hành lên chứng từ ghi sổ
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á số: 4010000005698
CN ĐÀ NẴNG ngày 31/05/2010
MST: 0200253985
GIẤY BÁO CÓ
Số tiền: 9,553,400
TÀI KHOẢN: 40100050006789
TK KKH =VND - CTY TNHH PHƯƠNG TÙNG
NỘI DUNG:NHẬP LÃI
Số tiền bẵng chữ: Chín triệu năm trăm năm mươi ba ngàn bốn trăm ba mươi đồng
LẬP PHIẾU KIỂM SOÁT
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 nguyễn văn Linh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số: 90
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày
số
Nợ
có
31/05
GBC2334
Thu lãi tiền gởi nhắn hạn Techcombank
112
515
9,533,430
31/05
GBC3578
Thu lãi tiền gởi nhắn hạn Viettinbank
112
515
25,970,030
Cộng
35,503,460
Căn cứ vào Giấy báo nợ do ngân hàng gởi tới kế toán tiến hành lên chứng từ ghi sổ
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á số: 4010000006009
CN ĐÀ NẴNG ngày 31/05/2010
MST: 0200253985
GIẤY BÁO NỢ
Số tiền: 7,546,650
TÀI KHOẢN: 40100050006789
TK KKH =VND - CTY TNHH PHƯƠNG TÙNG
NỘI DUNG:LÃI VAY
Số tiền bẵng chữ: Bảy triệu năm trăm bốn mươi sáu ngàn sáu trăm năm mươi đồng.
LẬP PHIẾU KIỂM SOÁT
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 nguyễn văn Linh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số: 95
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày
số
Nợ
có
31/05
GBN6009
lãi vay phải trả
635
112
7,546,650
Cộng
7,546,650
Kế toán trưởng Người lập bảng
-Thực hiện bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 nguyễn văn Linh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số: 96
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày
số
Nợ
có
31/05
GBN6009
K/c lãi vay phải trả
911
635
7,546,650
Cộng
7,546,650
Kế toán trưởng Người lập bảng
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 nguyễn văn Linh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số: 87
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày
số
Nợ
có
31/05
GBC5698
K/c lãi tiền gởi
515
911
35,503,460
Cộng
35,503,460
Kế toán trưởng Người lập bảng
Cuối tháng dựa vào chứng tù ghi sổ kế toán tiến hành lên sổ cái
SỔ CÁI
TÊN TK : Danh thu hoạt động tài chính
TK: 515
Tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng05
Số phát sinh trong tháng
31/05
Thu lãi tiền gởi Techcombank
112
9,533,430
31/05
Thu lãi tiền gởi nhắn hạn Viettinbank
112
25,970,030
31/05
K/c lãi tiền gởi
911
35,503,460
Cộng
35,503,460
35,503,460
SỔ CÁI
TÊN TK : Chi phí hoạt động tài chính
TK: 635
Tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số phát sinh trong tháng
31/05
lãi vay phải trả
112
7,546,650
.......
31/05
K/c lãi tiền vay
911
7,546,650
Cộng
7,546,650
7,546,650
2.2.1.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
- Công ty CNTH Phương Tùng rât hiếm khi có những khoản thu nhập khác cũng như chi phí khác.Đông thời trong tháng 5/2010 không co nghiệp vụ nào phat sinh nên không thê lấy dẫn chứng minh họa
2.2.1.6 Kế toán chi phí bán hàng
TK sử dụng : 641- Chi phí bán hàng của công ty là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng như: lương nhân viên bán hàng, chi phí bảo hành, triển khai lắp đặt, chi phí vận chuyển, chi phí tiền điện ......và các chi phí khác phục vụ cho việc bán hàng.
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toan căn cứ vào chưng từ gốc ( nếu là chi phí tiền lương và bảo hiểm xã hội của bộ phận bán hàng thì chứng từ gốc là bảng chấm công, bảng lương, nếu là chi phí khấu hao TSCĐ thì chứng từ gốc là bảng tính khấu hao, nếu là các chi phí phát sinh khác thi chứng từ gốc là hóa đơn nhà cung cấp
2.2.1.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK sử dụng :642
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong công ty là toàn bộ chi phi phát sinh trong viêc quản lý doanh nghiệp như: chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khá
(Trích) Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Chỉ tiêu
Thời gian sử dụng
Toàn DN
Nơi Sd
Bộ Phận khác
BPBH
( TK641)
QLDN
(TK642)
(năm)
NG
Số KH
I. Số KH đã trích tháng trước
280,000
.............
50,000
25,000
II. Số KH tăng trong tháng
1. Vật dụng văn phòng
10
6,000,000
50,000
............
50,000
2. Thiết bị máy móc
10
3,600,000
30,000
............
30,000
..............
............
.............
............
.............
................
III. Số KH giảm trong tháng
1. Nhà làm việc
30
700,000,000
300,000
............
300,000
2. Thiết bị văn phòng
20
30,000,000
............
250,000
..............
............
.............
............
.............
................
IV.KH phải trích tháng (I+II-III)
............
............
............
............
235,000
150,000
Đối với tiền lương trả cho nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp
(Trích) Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 5 năm 2010
Ghi Có tk
TK334
TK338
Tổng cộng
Đối tượng
sử dụng
Lương chính
Lương Phụ
Các khoản khác
Tổng
KPCĐ
(2 %)
BHXH
(16 % )
BHYT
( 3 % )
Tổng
TK 641
107,356,700
8,643,300
116,000,000
2,320,000
17,177,072
3,220,701
......
TK642
95,460,000
1,342,500
96,802,500
1,936,050
15,273,600
2,863,800
TK334
........
........
Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương kế toán lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 88
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S
N
Nợ
Có
31/05
Lương trả nhân viên bán hàng
641
334
107,356,700
31/05
Khấu hao TSCĐ
641
241
235,000
Cộng
107,591,700
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 89
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S
N
Nợ
Có
31/05
Chi BHXH,
641
338
22,717,773
31/05
BHYT,KPCĐ
334
338
8,051,752
Cộng
30,769,525
Căn cứ vào bảng trích khấu hao lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 90
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S
N
Nợ
Có
31/05
Lương trả nhân viên quản lý
642
334
95,460,000
31/05
Khấu hao TSCĐ
642
241
150,000
Cộng
95,610,000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 90
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S
N
Nợ
Có
31/05
Chi BHXH,
642
338
20,073,450
BHYT,KPCĐ
334
338
7,256,302
Cộng
27,329,752
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641
Tháng 05/2010
Số TT
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
NT
Số
Nợ
Có
….
1
16/5/2010
25
Chi tiền làm biển Q/cáo
111
5,000,000
2
20/5/2010
60
Chi tiền V/c
111
3,600,000
................
24
31/5/2010
90
Chi lương cho nhân viên bán hàng
334
116,000,000
Trích BHXH, KFCĐ, BHYT
338
30,769,525
25
31/05/2010
254
CP khấu hao TSCĐ
214
235,000
....
.....
398,340,500
Cộng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 91
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S
N
Nợ
Có
31/05
K/c Chi phí bán hàng
911
641
398,340,500
31/05
K/c Chi phí quản lý doanh nghiệp
911
642
279,576,678
Cộng
677,917,178
Cuối tháng lên sổ cái
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Tên tài khoản: chi phí bán hàng
Tháng 5 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
……………
15/05
Chi tiền điện
111
10,125,000
20/05
Chi phục vụ bộ phận bán hàng
111
35,278,000
……………
30/05
Khấu hao TSCĐ
214
235,000
30/05
Lương cho bộ phận bán hàng
334
116,000,000
Kết chuyển chi phí bán hàng tháng 5
911
398,340,500
Cộng phát sinh
398,340,500
398,340,500
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
Tháng 05/2010
Số TT
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
NT
Số
Nợ
Có
….
1
16/5/2010
25
Chi tiền tiếp khách
111
5,456,000
2
20/5/2010
60
Chi tiền mua hồ sơ thầu
111
1,564,680
................
24
31/5/2010
90
Chi lương cho nhân viên bán hàng
334
20,073,450
Trích BHXH, KFCĐ, BHYT
338
7,256,302
25
31/05/2010
254
CP khấu hao TSCĐ
214
150,000
....
.....
Cộng
398,340,500
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Tên tài khoản: chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 5 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/05
Chi phí nhân viên quản lý
334
36,802,500
31/05
Chi mua văn phòng phẩm
111
65,000
31/05
Chi tiếp khách
111
132,000
....
...............
......
.............
31/05
Chi Khấu hao TSCĐ
214
150,000
Kết chuyển CFQLDN
911
279,576,678
Cộng phát sinh
279,576,700
279,576,678
2.2.1.8 Kế toán kết chuyển chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 94
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S
N
Nợ
Có
31/05
Phản ánh thuế TNDN
821
3334
22,019,568
Cộng
22,019,568
Thực hiện bút kết chuyển xác định kết quả tiêu thụ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 95
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S
N
Nợ
Có
31/05
K/c thuế TNDN
911
821
22,019,568
Cộng
22,019,568
2.2.1.9 Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh
Tk sử dụng: 911_xác định kết quả kinh doanh
Dựa vào các chưng từ ghi số kết chuyển xác đinh kết quả tiêu thụ kế toán xác định lợi nhuận
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 96
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S
N
Nợ
Có
31/05
K/c lợi nhuận chưa phân phối
911
421
56,621,747
Cộng
56,621,747
Sau đó lên sổ cái
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/05
K/c DTBH và cung cấp dịch vụ
511
2,003,787,641
31/05
K/c GVHB
632
1,275,185,958
31/05
K/c Doanh thu Tc
515
35,503,460
31/05
K/c chi phí Tc
635
7,546,650
31/05
K/c CFBH
641
398,340,500
31/05
K/c CFQLDN
642
279,576,678
31/05
K/c chi phí thuế TNDN
821
22,019,568
31/05
K/c lãi chưa phân phối
421
56,621,747
Cộng phát sinh
2,039,291,101
2,039,291,101
Cuối tháng lập báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị : Công ty TNHH CNTH Phương Tùng
Địa chỉ: 40 Nguyễn văn Linh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 05 năm 2010
Chỉ Tiêu
Mã số
Số tiền
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
2,003,787,641
Giá vốn hàng bán
1,275,185,958
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
728,601,683
Doanh thu hoạt động tài chính
35,503,460
Chi phí tài chính
7,546,650
Chi phí bán hàng
398,340,500
chi phí quản lý doanh nghiệp
279,576,678
Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD
78,641,315
Thu nhập khác
0
Chi phí khác
0
Lợi nhuận khác
0
Tổng lợi nhuận trước thuế
78,641,315
Thuế TNDN
22,019,568
Lợi nhuận sau thuế TNDN
56,621,747
Người lập kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CHƯƠNG III:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH CNTH
PHƯƠNG TÙNG I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ CỦA CÔNG TY TNHH CNTH PHƯƠNG TÙNG
-Vấn đề thị trường Công ty TNHH CNTH Phương tùng kinh doanh nhiều loại sản phẩm hàng hoá máy móc
Thị trường tiêu thụ của Công ty nằm trên nhiều khu vực trong cả nước nên việc vận chuyển, giao thông hơi phức tạp.
-Vấn đề kinh doanh: có lúc, có nơi cón chưa thực hiện tính chủ động sáng tạo trong hoạt động kinh doanh khai thác thị trường.
-Vấn đề cạnh tranh: Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt trên thị trường hiện nay, có cả cạnh tranh lành mạnh và không lành mạnh. Điều đó ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của Công ty. Hiện nay Công ty gặp rát nhiều đối thủ cạnh tranh lớn như các Công ty kinh doanh cùng loại sản phẩm hàng hoá của Công ty. Do đó Công ty gặp rất nhiều khó khăn cản trở trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá .
II Định hướng phát triển của Công ty:
3.2.1. Mục tiêu:
Mục tiêu thị trước mắt: Tăng nhanh doanh số thu mua và tiêu thụ hàng hoá, từng bước mở rộng phát triển thị trường đáp ứng kịp thời đồng bộ nhu cầu thị trường, giảm chi phí tiêu thụ hợp lý.
Tiếp tục duy trì mở rộng thị trường, tăng cường biện pháp quản lý, thực hiện tiết kiệm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.
Tiếp tục các bước để thực hiện kế hoạch đầu tư và quản lý chặt chẽ mọi hoạt động liên quan để sớm hoàn thành các hạng mục đưa vào khai thác. Tiếp tục bồi dưỡng cho cán bộ trẻ bằng nhiều hình thức đáp ứng kịp thời nhiệm vụ mới. Tiếp tục cải thiện hơn về đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, thực hiện chương trình dân chủ hoá cơ sở vật chất nhằm xây dựng khối đoàn kết, thống nhất toàn Công ty
3.2.2 Phương hướng hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của Công ty:
Đầu tư mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Thành lập thêm một số chi nhánh ở một số địa bàn quan trọng.
Tiếp tục đầu tư, tăng ngân sách cho việc xúc tiến hoạt động tiêu thụ của Công ty, xây dựng hỗ trợ các sản phẩm hàng hoá mà Công ty kinh doanh trên thị trường, tăng khả năng cạnh tranh đối với các đơn vị kinh doanh khác.
Tiếp tục đào tạo nâng cao bồi dưỡng chuyên môn tay nghề cho cán bộ công nhân viên toàn bộ Công ty.
- Một số giải pháp đẩy mạnh tốc độ hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của Công ty TNHH CNTH Phương Tùng
1. Tổ chức áp dụng chiến lược Marketing và hoạt động nghiên cứu thị trường
Để hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá cũng như hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, hoạt động điều tra tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến các quyết định về chiến lược, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của Công ty. Do đó điều tra và nghiên cứu tiêu thụ có vai trò hết sức quan trọng ngay từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh hay trong suất quá trình kinh doanh.
Hiện nay công tác điều tra nghiên cứu thị trường chủ yếu là do phòng kế hoạch tiêu thụ đảm nhận kết hợp với các thông tin đơn đặt hàng từ các khách hàng cung cấp cho Công ty. Công ty chưa có phòng Marketing riêng biệt đảm nhận công tác điều tra thị trường, đảm nhận các hoạt động xúc tiến hỗ trợ các hoạt động tiêu thụ. Hơn nữa, thị trường của Công ty rộng lớn do đó việc điều tra nghiên cứu tiêu thụ đòi hỏi phải có nguồn lực hợp lý chuyên làm các nhiệm vụ trong lĩnh vực Marketing. Đặc biệt là việc thu nhập thông tin phản hồi từ phía khách hàng về giá cả , dịch vụ của Công ty như: Thông tin về giá, dịch vụ, sản phẩm hàng hoá ……của đối thủ cạnh tranh trên thị trường .
Để làm tốt công tác nghiên cứu thị trường, hàng năm Công ty phải lập kế hoạch, xác định mục tiêu cụ thể, phương pháp, chuẩn bị nhân sự, dự trù ngân sách, thực hiện đánh giá kết quả công tác nghiên cứu thị trường .
2 Tổ chức đaò tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên, phổ biến kiến thức liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hoá :
Trong cơ chế thị trường ngày nay, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá ngày càng trở lên khó khăn mặc dù có sản phẩm hàng hoá tốt, giá rẻ cũng cần phải có những người kinh doanh giỏi biết lôi kéo khách hàng về phía mình, năng động sáng tạo trong giao tiếp, xử lý tình huống. Do đó thông tin phải nâng cao chất lượng tuyển chọn, đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên làm trong lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm hàng hoá . Đồng thời cũng phải có chính sách khuyến khích vật chất cho nhân viên . Tuy nhiên Công ty phải hoạch định thành chiến lược phát triển nguồn nhân lực lâu dài.
Để đạt được hiệu quả trong công tác đào tạo, hàng năm Công ty phải thường xuyên tổ chức đào tạo huấn luyện tại công ty hoặc cử đi học tại các trường, các đơn vị khác. Để thực hiện được công tác này Công ty phải có nguồn ngân sách nhất định để trợ cấp cho cán bộ công nhân viên được đào hoặc những người tham gia huấn luyện đào tạo. Đồng thời có chính sách khuyến khích cán bộ công nhân viên như tăng lương, thưởng sau khi họ được đào tạo.
III Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kih doanh tại Công ty CNTH Phương Tùng
Ưu điểm:
-Trong công tác tiêu thụ phòng kế toán đã tổ chức theo dõi từng loại mặt hàng làm cho việc theo dõi chi tiết, tổng hợp hàng hóa được chặt chẽ chính xác. và còn giúp kế toán phản ánh quá tring tiêu thụ đầy đủ và dễ dàng hơn.
- Dựa vào cách thức chứng từ ghi sổ, ta thấy rõ được tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty. Từ đó đưa ra những biện pháp, cách thức để đẩy mạnh quá trình tiêu thụ.
Hệ thống sổ sách ở công ty đã tổ chức khá phù hợp với chế độ kế toán hiện hành để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuận lợi cho việc xác đinh kết quả kinh doanh một cách chính xác.
Nhược điểm:
- Hiện nay ở công ty chưa đưa vào sử dụng tài khoản 521_chiết khấu thương mại mà trừ thẳng vào giá bán trên hóa đơn. Điều này làm cho giá bán của công ty nhiêu khi bị dao động.
-Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ nhưng không lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Việc sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sẽ giúp cho kế toán quản lý được chứng từ ghi sổ đã lập , thuận tiện cho việc kiểm tra chứng từ hơn.
* Mở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Công ty thực hiện hình thức chứng từ ghi sổ lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
ngày
1
2
-Đối với chi phí thu mua hàng hóa, công ty không phân bổ chi phí cho hàng bán ra và hàng tồn kho cuối kỳ mà cuối kỳ tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ vào giá vốn hàng bán. Như vậy là không phù hợp vì chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán ra và hàng tồn kho cuối kỳ, và các mặt hàng đó chưa chắc bán được hết trong kỳ. nếu làm như vậy thì hàng bán ra chịu chi phí lớn giá vốn sẽ tăng lên, chi phí tăng dẫn đến lợi nhuận của công ty không hoàn toàn chính xác.
IV Một số giải pháp đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty CNTH Phương Tùng
*Lập dự phòng giảm gía hàng tồn kho:
Trên thực tế, hiện nay Công ty chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, trong khi linh kiện máy tính là hàng hóa có giá trị cao.Do đó, vấn đề xảy ra hư hỏng trong quá trình thu mua, vận chuyển là tất yếu.
Công ty nên lập dự phòng giamrgias hàng tồn kho nhằm chuyển chi phí phát sinh tháng trước vào tháng sau. Tài khoản sử dụng là TK 159 "dự phòng giảm giá hàng tồn kho". Chi phí dự phòng giảm giá của tháng trước được tính vào tháng sau.
*Thực hiện theo dõi doanh thu các mặt hàng chủ yếu: theo dõi doanh thu bán hàng của các mặt hàng chủ yếu, sẽ dễ dàng cung cấp số liệu để phân tích tình hình tiêu thụ nhằm thấy rõ hơn mức độ đóng góp của từng mặt hàng vào doanh thu của công ty
BÁO CÁO DOANH THU CÁC MẶT HÀNG CHỦ YẾU
STT
Mặt hàng
ĐVT
SL
Đơn giá
Doanh thu
Số tiền nộp
Số tiền
Thuế
Tiền mặt
chuyển khoản
Tổng cộng
KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu thực tế cho thấy kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có một vai trò không thể thiếu trong công tác lý doanh nghiệp. Nếu hạch toán kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác sẽ là một trong những biên pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần vào việc thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn, tạo điều kiện cho việc kinh doanh ngày càng có mỏ rộng.
Công tác kế toán ở công ty CNTH Phương Tùng nói chung và kế toán tiêu thụ nói riêng về cơ bản đã góp phần vào nhu cầu quản lý trong điều kiện mới. Tuy nhiên nếu công ty có những biện pháp tích cực hơn nữa nhằm hoàn thiện hơn nữa một số tồn tại trong công tác kế toán thì vai trò, tác dụng của kế toán còn được phát huy hơn nữa trong quá trình phát triển của công ty
Sau thời gian thực tập tại công ty, em thấy rằng giữa lý thuyết và thực tế có một khoảng cách nhất định. Do đó đòi hỏi cán bộ kế toán không chỉ nắm vững về lý luận mà còn hiểu sâu về thực tế thì mới có thể vận dụng một cách khoa học lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán
Vì đây là bước đầu tiếp xúc thực tế nên chắc chắn trong đề tài này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của anh chị kế toán trong công ty, của các thầy cô giáo để chuyên đề này được hoàn thiện hơn nữa
Đà nẵng, ngày 26 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2010
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2010
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 242.kilobooks.com.doc