MỤC LỤC
Trang
Phiếu giao đề tài khóa luận tốt nghiệp
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục--------------------------------------------------------------------------------------- i
Danh mục các từ viết tắt----------------------------------------------------------------- iv
Danh mục các bảng----------------------------------------------------------------------- vi
Danh mục các sơ đồ---------------------------------------------------------------------- vii
Lời mở đầu---------------------------------------------------------------------------------- 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .--------------------------------------------------------------------- 3
1.1. Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh---------------- 3
1.1.1. Phân loại hoạt động doanh nghiệp--------------------------------------------- 3
1.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng-------------------------------------------------- 3
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 4
1.1.4. Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.-------------- 5
1.2. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 6
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ---------------------- 6
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng---------------------------------------------------- 9
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu--------------------------------------- 14
1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán----------------------------------------------------- 18
1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp--------------- 23
1.2.6. Kế toán hoạt động tài chính--------------------------------------------------- 27
1.2.7. Kế toán hoạt động khác------------------------------------------------------- 33
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp-------------------------------- 35
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh---------------------------------------- 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ NGÂN HÀNG----------------------- 43
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân Hàng--------------------- 43
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân hàng---- 43
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty----------------------------------------- 45
2.1.3. Một số mặt hàng kinh doanh của công ty------------------------------------ 46
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty--------------------- 46
2.1.5. Mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty---------------------------- 48
2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .---------------------------- 48
2.1.7. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty--------------------------------------- 53
2.2. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng-------------------------------------------------- 61
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng-------------------------------------------------- 61
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu-------------------------------------- 70
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán----------------------------------------------------- 73
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng------------------------------------------------------ 77
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp--------------------------------------- 80
2.2.6. Kế toán hoạt động tài chính--------------------------------------------------- 83
2.2.7. Kế toán hoạt động khác------------------------------------------------------- 85
2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp-------------------------------- 88
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh --------------------------------------- 91
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ NGÂN HÀNG 97
3.1. Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân hàng 97
3.1.1. Ưu điểm------------------------------------------------------------------------- 97
3.1.2. Nhược điểm--------------------------------------------------------------------- 99
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân Hàng.------------------------------------------------- 100
KẾT LUẬN------------------------------------------------------------------------------- 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO-------------------------------------------------------------- 106
PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong tình hình kinh tế hiện nay, Việt Nam đang trong thời kỳ đổi mới mạnh mẽ, toàn diện và vận hành theo cơ chế thị trường, mở cửa và hội nhập (gia nhập WTO-tháng 11/2006). Chịu sự tác động của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần đứng vững trong thị trường kinh doanh không riêng ở trong nước mà còn ở ngoài nước. Để đứng vững các doanh nghiệp đã không ngừng cải tiến sản phẩm, kỹ thuật, tìm cách đưa doanh nghiệp mình ngày càng phát triển. Trong đó, mục tiêu cuối cùng trong hoạt động của một doanh nghiệp, không riêng gì ở doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại đó chính là lợi nhuận. Đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp cần thực hiện tốt công tác từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, giám sát chỉ đạo mọi hoạt động của doanh nghiệp mình. Từ đó công tác kế toán ngày càng trở nên hết sức cần thiết, thông qua các thông tin kế toán nhà quản lý sẽ đề ra được các đề án, kế hoạch thích hợp, dễ dàng kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp mình.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có thể nói khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là quan trọng nhất, nó quyết định đến thành công hay thất bại của một doanh nghiệp, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua các khoản thuế góp phần phát triển đất nước. Điều đó cho thấy công tác kế toán nói chung, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vô cùng quan trọng không thể thiếu trong mỗi đơn vị doanh nghiệp.Vì thế, em chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” để nghiên cứu làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm những mục đích sau:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng.Đánh giá ưu nhược điểm về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: tại Công ty CP Cơ Khí Ngân HàngVề thời gian: đề tài được thực hiện từ 11/7/2011 đến 20/9/2011.Số liệu phân tích lấy từ Quý 2/2011.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện chuyên đề đã sử dụng các biện pháp nghiên cứu như thu thập thông tin, số liệu tại công ty, tiến hành quan sát và thu nhận ý kiến, kinh nghiệm của anh chị, các cô trong phòng kế toán.
Đồng thời, tham khảo các thông tư, quyết định của Bộ tài Chính, Luật kế toán, các sách chuyên ngành kế toán và các giáo trình do các giảng viên biên soạn giảng dạy để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
6. Kết cấu của ĐA/KLTN
Nội dung chuyên đề được thực hiện trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng.
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng.
121 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6242 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áng 05 năm 2011
Quyển số: 01
Số:
Nợ: 1111
Có: 1311
Họ và tên người nộp tiền: CÔNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP SÀI GÒN-CN QUẬN 8
Địa chỉ: Số 69 Đường 204 Cao Lỗ, P.4, Q.8
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng theo h/đơn 00703 ngày 10/05/2011 của Công ty . TNHH Truyền Hình Cáp Sài Gòn-CN Quận 8
Số tiền: 4.169.000vnđ (Viết bằng chữ): Bốn triệu một trăm sáu mươi chín ngàn
đồng chẵn
Kèm theo: HĐ: 00703-10/05/2011
Ngày 10 tháng 05 năm 2011
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phan Văn Minh Nguyễn Thị Kim Khánh Bùi Đức Hậu Lư Thanh Thủy
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu một trăm sáu mươi chín ngàn đồng chẵn /
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi
Bảng 2.5
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 0300462855
SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng ĐVT : VNĐ
Từ ngày 01/05/2011 đến ngày 31/05/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
HĐ0703
BG1045
……..
01KCDT
BG44/CN
BG1060
………..
01KCDT
BG396
0046139
……….
01KCDT
10/5/2011
15/52011
…………
31/5/2011
1/5/2011
1/5/2011
………
31/5/2011
2/5/2011
4/5/2011
……..
31/5/2011
5111.Số dư đầu kỳ
Tủ sắt an toàn 4 cửa
Máy bó tiền thếp
…………………
Kết chuyển doanh thu
Số dư cuối kỳ
5112.Số dư đầu kỳ
Két sắt VP-500
Kệ sắt 5 ngăn
………………...
Kết chuyển doanh thu
Số dư cuối kỳ
5113.Số dư đầu kỳ
Lắp đặt quả cầu chữa cháy
Tay nắm cửa kho phụ
………………..
Kết chuyển doanh thu
Số dư cuối kỳ
1311
1311
…..
911
1311
1311
……
911
1311
1311
……
911
-
-
298.250.364
298.250.364
-
-
893.403.286
893.403.286
-
-
511.615.427
511.615.427
3.790.000
2.900.000
……….
-
298.250.364
5.270.000
3.200.000
………..
893.403.286
1.420.000
227.272
…………
511.615.427
-
-
-
-
-
-
……
3.790.000
6.690.000
………
5.270.000
8.470.000
………….
1.420.000
1.647.272
………..
Tổng cộng
1.707.029.077
1.707.029.077
Số dư cuối kỳ
Bảng 2.6
Vào sổ chi tiết TK 632 (xem Bảng 2.10)
Cuối quý, kế toán tổng hợp lại tất cả số liệu trong quý để tính kết quả kinh doanh cuối quý 2/2011.
Doanh thu bán hàng nội bộ: là khoản doanh thu do công ty sử dụng hàng hóa, thành phẩm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Khoản doanh thu này xảy ra ở chi nhánh Hà nội.
Quá trình hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ tương tự như hạch toán phần doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Ví dụ minh họa: Ngày 25/5/2011, Chi nhánh Hà Nội sử dụng 01 két sắt K07-SB 2165KG và 01 tủ bảo mật 2 cánh, với tổng giá trị là 159.095.000 đ (giá bán chưa VAT 10%) phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Hà Nội.
Kế toán hạch toán như sau:
Ghi nhận giá vốn hàng xuất kho:
Nợ TK 6321: 102.248.130 đ
Có TK 155(KS) : 82.360.850 đ
Có TK 155(TC) : 19.887.280 đ
Ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ:
Nợ TK 1361: 175.004.500 đ
Có TK 5121 : 159.095.000 đ
Có TK 3331 : 15.909.500 đ
Phản ánh vào sổ kế toán: (xem Bảng 2.7)
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 0300462855
SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 512- Doanh thu bán hàng nội bộ ĐVT : VNĐ
Từ ngày 01/05/2011 đến ngày 31/05/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
CNHN25.5.11
CNHN26.5.11
……..
01KCDT
25/5/2011
26/5/2011
…………
31/5/2011
5121.Số dư đầu kỳ
Két sắt K70-SB2165KG
Tủ bảo mật 2 cánh
Kệ bệt inox300x1100x560
…………………
Kết chuyển doanh thu
Số dư cuối kỳ
1361
1361
…..
911
-
-
710.266.110
710.266.110
159.095.000
76.950
……….
710.266.110
-
-
159.095.000
159.171.950
…………
Tổng cộng
710.266.110
710.266.110
Số dư cuối kỳ
Bảng 2.7
Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh trong tháng. Cuối quý, tiến hành tổng hợp doanh thu bán hàng nội bộ và kết chuyển sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh quý 2/2011. Bút toán kết chuyển do phần mềm kế toán tự xử lý.
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ gồm các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại. Nhưng hầu như khoản giảm trừ doanh thu ít xảy ra .
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng
Văn bản trả lại của người mua, Phiếu nhập kho, phiếu chi hoặc phiếu chi kế toán, Hóa đơn GTGT,………
2.2.2.2. Phương pháp lập và quy trình luân chuyển chứng từ kế toán
Phiếu nhập kho : căn cứ vào văn bản trả lại hàng của người mua, kế toán lập phiếu nhập kho trình kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.
Phiếu chi : căn cứ vào phiếu nhập kho và Hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu chi trình kế toán trưởng ký, thủ quỹ trả lại tiền hàng.
Phiếu chi kế toán : khi nhận thông báo nợ của Ngân hàng, kế toán tiến hành lập phiếu chi kế toán.
Quy trình luân chuyển:
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Phiếu chi kế toán
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại”
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”
2.2.2.4. Sổ sách và trình tự ghi chép
Sổ chi tiết (Sổ cái) TK 521, 531, 532 : theo dõi tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ.
Trình tự ghi chép
Căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu vào sổ chi tiết (Sổ cái). Công việc hạch toán được phần mềm kế toán xử lý.
2.2.2.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong quý 2/2011, công ty chỉ phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán cho sản phẩm két sắt văn phòng.
Ví dụ minh họa: Ngày 26/5/2011, Đại lý Quốc Duy đề nghị công ty giảm giá lô 05 két sắt VP 065-21 mua ngày 25/5/2011 hóa đơn số 0856 bị trầy xướt và được công ty đồng ý giảm 2% /giá bán. Biết giá bán 01 két sắt là 37.600.00đ (Chưa VAT 10%), công ty chưa thu tiền khách hàng.
Định khoản :
Nợ TK 532 : 3.760.000 đ
Nợ TK 3331 : 376.000đ
Có TK 1131 : 4.136.000 đ
Phản ánh số liệu vào sổ kế toán: (xem Bảng 2.8)
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 0300462855
SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 532-Giảm giá hàng bán ĐVT : VNĐ
Từ ngày 1/5/2011 đến ngày 31/5/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
0473
01KCGT
26/5/2011
31/5/2011
Số dư đầu kỳ
Giảm giá két sắt
K/C giảm trừ doanh thu
Số dư cuối kỳ
1311
5112
3.760.000
-
3.760.000
-
3.760.000
3.760.000
3.760.000
3.760.000
Tổng cộng
3.760.000
3.760.000
Số dư cuối kỳ
Bảng 2.8
Cuối kỳ, kết chuyển khoản giảm giá hàng bán vào TK 5112.
Nợ TK 5112 : 3.760.000 đ
Có TK 532 : 3.760.000 đ
Công ty, hạch toán các khoản chiết khấu thương mại và hàng bán bị trả lại tương tự như khoản giảm giá hàng bán.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.3.1. Chứng từ kế toán
Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu kế toán,………….
2.2.3.2. Phương pháp lập và trình tự luân chuyển chứng từ
Phiếu thu kế toán : khi công ty nhận được báo có từ ngân hàng, kế toán tiến hành lập phiếu thu kế toán trình kế toán trưởng ký duyệt.
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu kế toán
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản theo dõi chi tiết:
TK 6321 “Giá vốn của thành phẩm”
TK 6322 “ Giá vốn của hoạt động dịch vụ”
TK 6323 “ Giá vốn của hàng hóa”
2.2.3.4. Sổ sách và trình tự ghi chép
Sổ chi tiết tài khoản 632: theo dõi giá vốn của từng loại như: hàng hóa xuất bán, giá vốn của hoạt động dịch vụ, phục vụ theo phiếu lệnh vật tư,….
Sổ cái (Sổ chi tiết) TK 632: theo dõi chi tiết và tổng hợp giá vốn hàng bán trong kỳ.
Trình tự ghi chép
Hàng ngày, kế toán sử dụng chứng từ kế toán đã kiểm tra ghi nhận giá vốn hàng bán rồi ghi sổ chi tiết từng khoản mục cần theo dõi chi tiết giá vốn hàng bán và sổ cái TK 632. Cuối tháng, quý cộng số phát sinh, kết chuyển vào tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh. Bút toán kết chuyển cuối kỳ được phần mềm kế toán xử lý.
2.2.3.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ minh họa : Ngày 28/5/2011, Công ty tiến hành bán sản phẩm cho Ngân Hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Đà Nẵng theo hợp đồng số 010/HĐMB/11. Hóa đơn số 0656 ngày 28/5/11. Thu bằng hình thức chuyển khoản, chi tiết hóa đơn sau:
01 Cửa kho ngân hàng (CKA-12-01): giá bán 46.000.000 đ/cái (chưa thuế VAT 10%), biết giá vốn 37.580.000 đ/cái.
01 Khung thông gió ( KTG-03-01): giá bán 840.000đ/cái(chưa thuế VAT 10%), biết giá vốn 760.800đ/ cái.
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán.
Định khoản:
a).Nợ TK 632 : 38.340.800 đ
Có TK 155(CKA) : 37.580.000 đ
Có TK 155(KTG) : 760.800 đ
b). Nợ TK 131: 51.524.000 đ
Có TK 5112 : 46.840.000 đ
Có TK 3331 : 4.684.000 đ
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, công ty sẽ nhận được giấy báo có của ngân hàng. Căn cứ vào giấy báo có kế toán sẽ lập phiếu thu kế toán (xem Bảng 2.8) ghi nhận khoản thu từ bán hàng và tiến hành vào sổ kế toán liên quan.
Khi thu tiền kế toán hạch toán công nợ:
Nợ TK 1121 : 51.524.000 đ
Có TK 1311 : 51.524.000 đ
Phản ánh số liệu có liên quan vào sổ kế toán: (xem Bảng 2.10)
Tổng Công ty ĐT&KD vốn NN PHIẾU THU KẾ TOÁN
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q. Tân Bình Số : 001/TKC/T05/2011
ĐT:3997 5067 Fax: 3844 1596 Ngày 28 tháng 05 năm 2011
Tên tài khoản Có: Doanh thu bán hàng Số hiệu tài khoản NỢ:
Nội dung :Thu tiền bán hàng của Ngân Hàng TMCP Quân Đội-CN Đà Nẵng 1121
Số tiền bằng chữ: Năm mươi mốt triệu năm trăm hai mươi bốn ngàn đồng./
Số hiệu tài khoản CÓ:
1311
Chứng từ kèm theo:
SỐ TIỀN: 51.524.000vnđ Ngày 28 tháng 05 năm 2011
LẬP PHIẾU SỔ PHỤ KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC
Bảng 2.9
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 030046285
SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 632 –Giá vốn hàng bán ĐVT : VNĐ
Từ ngày 1/5/2011 đến ngày 31/5/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
HĐ00703
…….
01/TKC
……
01/XKTP
………..
01CPKD
BTNKC
01CPKD
01215
……..
01CPKD
………..
10/5/2011
………..
28/5/2011
…………
31/5/2011
…………
31/5/2011
30/5/2011
30/5/2011
16/5/2011
……….
30/5/2011
…………
6321.Số dư đầu kỳ
Xuất bán hàng tháng 5/2011
………………...
Xuất bán hàng tháng 5/2011
…………………
Xuất bán hàng tháng 5/2011
………………..
Kết chuyển chi phí sang 911
Số dư cuối kỳ
6322.Số dư đầu kỳ
GV của hoạt động dịch vụ trong tháng 5/2011
Kết chuyển chi phí sang 911
Số dư cuối kỳ
6323.Số dư đầu kỳ
Phục vụ bán hàng theo PLVT số 50038
…………
Kết chuyển chi phí sang 911
Số dư cuối kỳ
.................
155
155
….
155
…..
911
154
911
156
…
911
…..
2.870.000
………….
38.340.800
…………..
589.225.049
……………
-
686.506.849
261.8.382
-
261.638.382
5.312.368
…………
156.823.859
………….
-
-
686.506.849
686.506.849
261.638.382
261.638.382
-
156.823.859
156.823.859
………….
2.870.000
…………
38.340.800
……….
627.565.849
686.506.849
5.312.368
………
Tổng cộng
1.018.802.349
1.018.802.349
Số dư cuối kỳ
Bảng 2.10
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng, tiêu thụ sảm phẩm như: lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ thu gom rác, tiền nước, tiền điện, chi phí quảng cáo, cước chuyển phát nhanh, tiền cơm trưa cho cán bộ công nhân viên, phục vụ bán hàng theo phiếu lệnh vật tư,….
2.2.4.1. Chứng từ kế toán
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, hóa đơn mua ngoài, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi,……
2.2.4.2. Phương pháp lập và quy trình luân chuyển chứng từ
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH : căn cứ vào bảng tính lương kế toán tiền lương lập bảng phân bổ lương rồi đưa cho kế toán trưởng ký.
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ : cuối tháng kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ rồi đưa kế toán trưởng ký
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”
TK 6411 : Chi phí nhân viên
TK 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 : Chi phí bảo hành
TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 : Chi phí khác bằng tiền
2.2.4.4. Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết theo dõi các khoản mục cần theo dõi chi tiết của chi phí bán hàng.
Sổ cái (Sổ chi tiết) TK 641: theo dõi tổng hợp chi phí bán hàng, đồng thời theo dõi các khoản mục chi phí bán hàng.
2.2.4.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ minh họa : Ngày 16/5/2011, Thanh toán hóa đơn tiền điện tháng 5/2011 phục vụ cho bộ phận bán hàng trị giá hóa đơn 1.057.758 đ (VAT 10%). Trả bằng tiền mặt.
Định khoản:
Nợ TK 6417 : 1.057.758 đ
Nợ TK 1331 : 105.776 đ
Có TK 1111 : 1.163.534 đ
Căn cứ vào phiếu chi (xem Bảng 2.11), kế toán lập chứng từ ghi sổ (xem Bảng 2.3)
Phản ánh số liệu vào sổ kế toán (xem Bảng 2.12)
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ: Số 7 Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 16 tháng 5 năm 2011
Quyển số:01
Số:
Nợ: 6417, 1331
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Bùi Thanh Nhiên
Địa chỉ:
Lý do nộp: Thanh toán tiền điện tháng 5/2011
Số tiền: 1.163.534 VNĐ (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm sáu mươi ba . ngàn năm trăm ba mươi bốn đồng
Kèm theo:
Ngày 16 tháng 5 năm 2011
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi
Bảng 2.11
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 0300462855
SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng ĐVT : VNĐ
Từ ngày 1/5/2011 đến ngày 31/5/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
BTNKC02/11
BTNKC39
01KCCP
2023/11
34/CCK
……….
01KCCP
……….
31/5/2011
31/5/2011
31/5/2011
3/5/2011
16/5/2011
……….
31/5/2011
……….
6411.Số dư đầu kỳ
Trích BHXH(16%),BHYT(3%),KPCĐ(2%), BHTN (1%) tháng 5/2011
Phân bổ tiền lương tháng 5/2011
Kết chuyển chi phí
Số dư cuối kỳ
6417.Số dư đầu kỳ
DV thu gom rác quý 2/2011
Tiền điện tháng 4/2011 tại Lê Hồng Phong
……………….
Kết chuyển chi phí
Số dư cuối kỳ
………………….
3384
3341
911
3311
3311
……
911
…..
15.294.093
69.518.600
-
84.812.692
827.424
1.057.758
…………
1.985.182
………….
-
-
84.812.692
84.812.692
-
-
1.985.182
1.985.182
………….
15.294.092
84.812.692
827.424
1.885.182
………….
Tổng cộng
92.078.356
92.078.356
Số dư cuối kỳ
Bảng 2.12
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty gồm các khoản chi phí liên quan phục vụ trong bộ phận quản lý doanh nghiệp như: lương và các khoản trích theo lương, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, cước điện thoại di động, dịch vụ bảo vệ, phí bảo hiểm xe, cước phí internet, tiền cơm trưa cho cán bộ công nhân viên, phí dịch vụ ngân hàng, thức ăn, thức uống, tiếp khách, sửa chữa tài sản dùng vào quản lý doanh nghiệp, phí quảng cáo trên báo mua bán, sửa chữa máy móc thiết bị, phần mềm diệt virus, trích kinh phí công đoàn (2%),……….
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn mua ngoài, Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, phiếu chi,…
2.2.5.2. Phương pháp lập và luân chuyển chứng từ
Phiếu chi: sau khi nhận hóa đơn của người bán cung cấp, kế toán thanh toán lập phiếu chi rồi đưa kế toán trưởng ký. Thủ quỹ chi tiền trả người bán.
Quá trình luân chuyển chứng từ
Bảng thanh toán tiền lương và BHXH
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Hóa đơn
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
2.2.5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 : Chi phí dự phòng
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền
2.2.5.4. Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết theo dõi các khoản mục cần theo dõi chi tiết các chi phí liên quan đến chi phí doanh nghiệp.
Sổ cái (Sổ chi tiết) TK 642: theo dõi tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.5.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ minh họa: Ngày 26/5/2011, Thanh toán tiền lương tháng 5/2011 cho cán bộ công nhân viên bộ phận bán hàng của công ty, tổng số tiền thanh toán là 179.449.865 đồng bằng hình thức chuyển khoản cho cán bộ công nhân viên.
Căn cứ vào Bảng tính lương, kế toán tiền lương tiến hành phân bổ lương cho các bộ phận có liên quan.
Định khoản :
Nợ TK 6421 : 179.449.865 đ
Có TK 3341 : 179.449.865 đ
Kế toán chi trả tiền lương cho công nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng. Khi nhận giấy báo Có từ ngân hàng, kế toán lập phiếu chi kế toán và hạch toán bút toán:
Nợ TK 3341 : 179.449.865 đ
Có TK 1121 : 179.449.865 đ
Phản ánh số liệu có liên quan vào sổ kế toán (xem Bảng 2.13)
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 0300462855
SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ĐVT : VNĐ
Từ ngày 1/5/2011 đến ngày 31/5/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
BTNKC39/T5
……..
01CPKD
2061-5/11
……...
01KCCP
BTNKC04
01KCCP
1991-1/4
……..
01KCCP
30/5/2011
…………
31/5/2011
9/5/2011
………
31/5/2011
30/5/2011
31/5/2011
10/5/2011
……..
31/5/2011
6421.Số dư đầu kỳ
Phân bổ tiền lương tháng 5/2011
………….
Kết chuyển chi phí
Số dư cuối kỳ
6423.Số dư đầu kỳ
VPPT5/11
…………
Kết chuyển chi phí
Số dư cuối kỳ
6424.Số dư đầu kỳ
Trích khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí
Số dư cuối kỳ
6427.Số dư đầu kỳ
Cước ĐTDĐ tháng 4/2011 số 0908183890
………
Kết chuyển chi phí
Số dư cuối kỳ
3341
…..
911
3311
…..
911
214
911
3311
……
911
179.449.865
………
-
191.345.840
3.579.200
………..
-
6.354.800
6.139.133
-
6.139.133
288.642
……….
-
14.048.903
-
…….
191.345.840
191.345.840
-
6.354.800
6.354.800
-
6.139.133
6.139.133
-
-
14.048.903
14.048.903
179.499.865
191.345.840
288.642
14.048.903
191.345.840
6.354.800
6.139.133
14.048.903
Tổng cộng
217.888.676
217.888.676
Số dư cuối kỳ
Bảng 2.13
2.2.6. Kế toán hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty bao gồm các khoản như: thu lãi tiền gửi, thu lãi tiền ký quỹ mở thẻ tín dụng, thu lãi tiền gửi tài khoản thanh toán tại các ngân hàng công ty mở tài khoản, thu lãi tiền gửi tài khoản ngoại tệ,…..
2.2.6.1. Chứng từ kế toán
Sổ phụ ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan,………..
2.2.6.2. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
Sổ phụ ngân hàng
Chứng từ kế toán liên quan
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
2.2.6.3.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
2.2.6.4. Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết (Sổ cái) TK 515: theo dõi tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Sổ chi tiết (Sổ cái) TK 635: theo dõi tổng hợp chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
2.2.6.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ 1: Ngày 9/5/2011, Ngân hàng No&PTNT chi nhánh 11-TP.HCM báo có tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty về khoản lãi tiền gửi là 5.500.000đ.
Căn cứ vào giấy báo có, kế toán lập phiếu thu kế toán và hạch toán:
Nợ TK 1127: 5.500.000 đ
Có TK 515 : 5.500.000 đ
Cuối tháng, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh tháng 5.
Ví dụ 2: Ngày 30/5/2011, chi trả lãi tiền vay tháng 5, số tiền 2.598.637 đ
Định khoản:
Nợ TK 635: 2.598.637 đ
Có TK 1127 : 2.598.637 đ
Cuối tháng, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh tháng 5.
Phản ánh số liệu vào sổ kế toán: (xem Bảng 2.14 và Bảng 2.15)
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 0300462855
SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt đông tài chính ĐVT : VNĐ
Từ ngày 1/5/2011 đến ngày 31/5/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
034/TCK
097/TCK
………..
01 KCDT
9/5/2011
22/5/2011
……..
31/5/2011
Số dư đầu kỳ
Thu lãi tiền gửi tại NH No& PTNT C/11
Thu lãi tiền ký quỹ mở thẻ tín dụng visa
……………..
Kết chuyển doanh thu
Số dư cuối kỳ
1127
1127
….
911
-
-
62.116.645
62.116.645
5.500.000
54.758.859
………..
-
62.116.645
-
-
62.116.645
5.500.000
60.258.859
62.116.645
Tổng cộng
62.116.645
62.116.645
Số dư cuối kỳ
Bảng 2.14
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 0300462855
SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 635 – Chi phí tài chính ĐVT : VNĐ
Từ ngày 1/5/2011 đến gày 31/5/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
052/10
01KCCP
30/5/2011
31/5/2011
Số dư đầu kỳ
Trả lãi vay tháng 5/2011
Kết chuyển chi phí
Số dư cuối kỳ
1127
911
2.589.637
-
2.589.637
-
2.589.637
2.589.637
2.589.637
-
2.589.637
Tổng cộng
2.589.637
2.589.637
Số dư cuối kỳ
Bảng 2.15
2.2.7. Kế toán hoạt động khác
Gồm các khoản thu nhập, chi phí khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
2.2.7.1. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn nhượng bán, thanh lý TSCĐ, phiếu thu, phiếu chi,..
2.2.7.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
Tài khoản 811 “ Chi phí khác”
2.2.7.3. Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết (Sổ cái) TK 711, 811: theo dõi tổng hợp khoản thu nhập khác và chi phí khác trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
2.2.7.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ minh họa: Ngày 13/5/2011, nhượng bán một máy phát điện nguyên giá 260.000.000 đ, hao mòn lũy kế 220.000.000 đ, giá trị còn lại 40.000.000 đ. Giá bán 90.000.000 đ (chưa thuế VAT 10%), thu bằng tiền mặt. Biết chi phí nhượng bán liên quan là 2.200.000 đ (VAT 10%), trả bằng tiền mặt.
Định khoản :
a). Nợ TK 214 : 220.000.000 đ
Nợ TK 811 : 40.000.000 đ
Có TK 2112 : 260.000.000 đ
b). Nợ TK 1111 : 99.000.000 đ
Có TK 711 : 90.000.000 đ
Có TK 3331 : 9.000.000 đ
c). Nợ TK 811 : 2.000.000 đ
Nợ TK 133 : 200.000 đ
Có TK 111 : 2.200.000 đ
Phản ánh số liệu vào sổ kế toán: (xem Bảng 2.16 và Bảng 2.17)
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 0300462855
SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 711 – Thu nhập khác ĐVT : VNĐ
Từ ngày 1/5/2011 đến ngày 31/5/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
268-5/11
………..
01KCDT
13/5/2011
………..
31/5/2011
Số dư đầu kỳ
Máy phát điện
………….
Kết chuyển doanh thu
Số dư cuối kỳ
1111
……
911
-
93.650.740
93.650.740
90.000.000
……….
-
93.650.740
-
93.650.740
90.000.000
93.650.740
Tổng cộng
93.650.740
93.650.740
Số dư cuối kỳ
Bảng 2.16
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 0300462855
SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 811 – Chi phí khác ĐVT : VNĐ
Từ ngày 1/5/2011 đến ngày 31/5/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
268-5/11
………
01KCCP
13/5/2011………
31/5/2011
Số dư đầu kỳ
Máy phát điện
…………
Kết chuyển chi phí
Số dư cuối kỳ
2112
……
911
42.000.000
………….
-
45.326.000
-
45.326.000
45.326.000
42.000.000
45.326.000
45.326.000
Tổng cộng
45.326.000
45.326.000
Số dư cuối kỳ
Bảng 2.17
2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 25% trên thu nhập chịu thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định vào cuối quý. Công ty hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp và tiến hành nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 2/2011 (nếu có).
2.2.8.1. Chứng từ sử dụng
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.2.8.2. Phương pháp lập và luân chuyển chứng từ.
Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng quý công ty kê khai số thuế thu nhập tạm tính và hạch toán vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (xem Bảng 2.17).
Cuối năm tài chính, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính của quý 4, nộp thuế TNDN quý 4 (nếu có).
2.2.8.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
2.2.8.4. Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết ( Sổ cái) TK 821: theo dõi chi tiết và tổng hợp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty.
2.2.8.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ 1: Ngày 30/6/2011, Công ty hạch toán chi phí thuế TNDN tạm tính quý 2/2011, số thuế TNDN là 1.041.712.536 đ
Định khoản :
Nợ TK 8211 : 1.041.712.536 đ
Có TK 3334 : 1.041.712.536 đ
Kết chuyển thuế TNDN vào TK 911
Nợ TK 911 : 1.041.712.536 đ
Có TK 8211 : 1.041.712.536 đ
Phản ánh số liệu vào sổ kế toán: (xem Bảng 2.19)
Mẫu số: 01A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày
14/07/2007 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý.2. năm 2011
[02] Người nộp thuế :..CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG..................
[03] Mã số thuế: ..........0300462855................................................................
[04] Địa chỉ:.Số 7 Phạm Văn Hai..…………………….….............................
[05] Quận/huyện: Tân Bình.............. [06] Tỉnh/Thành phố: …HCM.............
[07] Điện thoại: 08 38444663 [08] Fax: 08 38441596 [09] Email: nganha.com.vn
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
1
Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ
[10] 7.908.014.072
2
Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
[11] 3.741.163.928
3
Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11])
[12] 4.166.850.144
4
Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế
[13]
5
Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế
[14]
6
Lỗ được chuyển trong kỳ
[15] -
7
Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15])
[16] 4.166.850.144
8
Thuế suất thuế TNDN
[17] 25%
9
Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm
[18]
10
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18])
[19] 1.041.712.536
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
..TP.HCM......, ngày..06.. tháng..07.. năm..2011...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Bảng 2.18
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 0300462855
SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ĐVT : VNĐ
Từ ngày 1/6/2011 đến ngày 30/6/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
01TNDN
01 KCTNDN
30/6/2011
30/6/2011
8211. Số dư đầu kỳ
Thuế TNDN quý 2/2011
Kết chuyển chi phí thuế TNDN quý 2/2011
Số dư cuối kỳ
3334
911
1.041.712.536
-
1.041.712.536
-
1.041.712.536
1.041.712.536
1.041.712.536
-
1.041.712.536
Tổng cộng
1.041.712.536
1.041.712.536
Số dư cuối kỳ
Bảng 2.19
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái (Sổ chi tiết) các tài khoản liên quan hạch toán vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối tháng, quý. Quá trình tính lãi (lỗ) do phần mềm tự kết chuyển và cho kết quả, , kế toán trưởng kiểm tra rồi trình Ban giám đốc.
2.2.9.1. Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết ( Sổ cái) TK 911
Sổ chi tiết (Sổ cái) TK 421
2.2.9.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối”
Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
2.2.9.3. Xác định kết quả kinh doanh
Cuối tháng 5/2011, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của tháng 5/2011.
Việc kết chuyển số liệu do phần mềm tự xử lý và kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Phản ánh số liệu có liên quan vào sổ kế toán
Vào sổ chi tiết 911 (xem Phụ lục B)
Vào sổ chi tiết 421 (xem Bảng 2.20)
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 0300462855
SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 421 – Lợi nhuận chưa phân phối ĐVT : VNĐ
Từ 1/52011 đến ngày 31/5/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
01LAI00290
31/5/2011
4211.Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
4212.Số dư đầu kỳ
Kết chuyển HĐSXKD sang lãi
Số dư cuối kỳ
911
1.192.617.554
1.192.617.554
506.093.385
506.093.385
798.774.941
1.991.392.495
1.991.392.495
Tổng cộng
1.192.617.554
1.991.392.495
Số dư cuối kỳ
1.991.392.495
Bảng 2.20
Cuối quý 2/2011: kế toán tiến hành tổng hợp tất cả các số liệu kế toán từ ngày 1/4/2011 đến ngày 30/6/2011 để tính kết quả hoạt động SXKD quý 2/2011 và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.
Sau khi tổng hợp, trích số liệu kế toán của quý 2/2011 như sau:
Doanh thu bán hàng trong quý 2/2011 : 7.698.347.658 đ
Giảm giá hàng bán : 3.760.000 đ
Giá vốn hàng bán : 3.021.587.649 đ
Doanh thu hoạt động tài chính : 84.795.368 đ
Chi phí tài chính : 6.498.640 đ ( trong đó lãi vay là 2.589.637 đ)
Chi phí bán hàng : 184.012.875 đ
Chi phí quản lý doanh nghiệp : 459.560.000 đ
Thu nhập khác : 137.631.046 đ
Chi phí khác : 69.504.764 đ
Xác định các chỉ tiêu:
Doanh thu thuần về bán hàng & cung cấp dịch vụ:
= Doanh thu BH&CCDV - giảm giá hàng bán
= 7.689.347.658 - 3.760.000 = 7.685.587.658
Lợi nhuận gộp về BH&CCDV:
= Doanh thu thuần về BH&CCDV - Giá vốn hàng bán
= 7.685.587.658 - 3.021.587.649 = 4.664.000.009
Lợi nhuận từ HĐKD:
= Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí hoạt động ( Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN).
= 4.664.000.009 + 84.795.368 - 6.498.640 – (184.012.875 + 459.560.000)
= 4.098.723.862
Lợi nhuận khác:
= Thu nhập khác - Chi phí khác
= 137.631.046 - 69.504.764 = 68.126.282
Tổng lợi nhuận trước thuế:
= Lợi nhuận từ HĐKD + Lợi nhuận khác
= 4.098.723.862 + 68.126.282 = 4.166.850.144
Thuế TNDN quý 2/2011: 4.166.850.144 x 25% = 1.041.712.536
Lợi nhuận sau thuế TNDN :
= Tổng lợi nhuận trước thuế - số thuế TNDN
= 4.166.850.144 - 1.041.712.536 = 3.125.137.608
Trình tự kế toán kết chuyển xác định kết quả bán hàng
- Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng:
Nợ TK 511: 7.685.587.658
Có TK 911: 7.685.587.658
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 84.795.368
Có TK 911: 84.795.368
- Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: 137.631.046
Có TK 911: 137.631.046
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911: 6.498.640
Có TK 635: 6.498.640
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911: 69.504.764
Có TK 811: 69.504.764
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 3.021.587.649
Có TK 632: 3.021.587.649
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 184.012.875
Có TK 641: 184.012.875
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 459.560.000
Có TK 642: 459.560.000
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911: 1.041.712.536
Có TK 8211: 1.041.712.536
- Kết chuyển lợi nhuận trong kỳ:
Nợ TK 911: 3.125.137.608
Có TK 421: 3.125.137.608
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 2/2011 của công ty:
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Quý 2/2011
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
7.689.347.658
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3.760.000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
7.685.587.658
4. Giá vốn hàng bán
3.021.587.649
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.664.000.009
6. Doanh thu hoạt động tài chính
84.795.368
7. Chi phí tài chính
6.498.640
- Trong đó: Chi phí lãi vay
2.589.637
8. Chi phí bán hàng
184.012.875
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
459.560.000
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
4.098.723.862
11. Thu nhập khác
137.631.046
12. Chi phí khác
69.504.764
13. Lợi nhuận khác
68.126.282
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
4.166.850.144
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1.041.712.536
16. Chi phí thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
3.125.137.608
Bảng 2.21
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
3.1. Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng.
3.1.1. Ưu điểm
Nhận xét chung
Qua thời gian nghiên cứu tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng, em nhận thấy Công ty có một số ưu điểm sau :
Công ty tổ chức và quản lý điều hành giữa các phòng ban, phân xưởng rất tốt. Việc quản lý về lao động rất được chú ý trong công ty, các chế độ chính sách đối với người lao động được chấp hành nghiêm chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước. “Uy tín – Chất lượng – An toàn” luôn là tiêu chí hàng đầu của công ty.
Ban lãnh đạo công ty là những người có trình độ và nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý, điều hành công ty.
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên nghiệp, có tay nghề, tận tâm trong công việc.
Vận hành giữa các phòng ban rất linh hoạt, có sự hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình kinh doanh của công ty.
Các phòng ban đều được trang bị máy móc thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu làm việc cho nhân viên.
Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của công ty
Nhìn chung tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty. Việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên mọi công việc chủ yếu của kế toán đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều kiện cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kế toán của doanh nghiệp, từ đó thực hiện sự kiểm tra và chỉ đạo các hoạt động của toàn doanh nghiệp. Đồng thời, đảm bảo được hiệu quả hoạt động của phòng kế toán, toàn thể nhân viên kế toán được phân công công việc một cách cụ thể, khoa học và luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ rất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty vì số nghiệp vụ phát sinh nhiều, bên cạnh đó công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với tình hình nhập xuất hàng hóa diễn ra thường xuyên ở công ty. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quản kinh doanh được sử dụng đầy đủ, đúng chế độ chứng từ kế toán Nhà nước quy định. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán kịp thời, đầy đủ và chính xác trong quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng như kết quả kinh doanh được chính xác hơn.
Về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên công việc kế toán được thực hiện theo chương trình phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ giúp công ty hạn chế số lượng nhân viên kế toán, tiết kiệm thời gian và chi phí, bên cạnh đó cách tính toán được máy tính đơn giản hóa và tổng kết một cách chính xác kịp thời và có thể sửa chữa những sai sót do kế toán gây ra trong quá trình nhập liệu dễ dàng hơn.
Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đã được bộ phận kế toán ghi chép đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ hàng hóa, giá trị hàng xuất kho, phản ánh kịp thời chính xác doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động và xác định kết quả kinh doanh.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước giúp cho công ty có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn
Hệ thống sổ sách kế toán
Hệ thống sổ sách tại công ty tương đối rõ ràng và dễ hiểu, kế toán đã mở đầy đủ các sổ chi tiết cho các tài khoản phù hợp với việc theo dõi đầy đủ chi tiết từng khoản mục.Từ đó, thuận lợi cho việc theo dõi, rà soát các thông tin kế toán và phát hiện được những sai sót phát sinh trong quá trình ghi sổ.
3.1.2. Nhược điểm
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm trên Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng vẫn còn tồn tại những hạn chế mà công ty cần khắc phục nhằm hoàn thiện trong công tác kế toán của doanh nghiệp như sau :
Hệ thống sổ sách
Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, nhưng kế toán không sử dụng đầy đủ trình tự theo hình thức chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán phản ánh vào chứng từ ghi sổ và các sổ chi tiết nhưng không lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nên dẫn đến khó khăn trong việc quản lý các chứng từ ghi sổ đồng thời khó kiểm tra được số liệu kế toán giữa chứng từ ghi sổ và Bảng cân đối kế toán.
Công ty sử dụng mẫu sổ chi tiết làm sổ cái theo dõi tổng hợp tài khoản nên không được hợp lý theo quy định của Bộ tài chính về sổ sách kế toán sử dụng theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Từ đó sẽ khó khăn trong việc đối chiếu, kiểm tra với số liệu ghi trên các Sổ kế toán chi tiết và số liệu dùng để lập nên Bảng CĐSPS và Báo cáo tài chính.
Tình hình công nợ phải thu
Hiện tại, công ty có rất nhiều khách hàng đa phần là khi bán hàng công ty giao hàng trước rồi thu tiền hàng sau do số tiền phải thu khá lớn hoặc vì một lí do nào đó mà chưa thanh toán tiền hàng ngay. Tuy nhiên kế toán công ty không tiến hành trích lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ.
Công tác hạch toán khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty kế toán đã hạch toán chưa phù hợp các khoản mục chi phí trong chi phí quản lý doanh nghiệp như:
Kế toán hạch toán khoản trích kinh phí công đoàn (2%) vào tài khoản 6428 “ Chi phí khác bằng tiền”.
Kế toán hạch toán khoản phí dịch vụ ngân hàng vào tài khoản 6428 “ Chi phí khác bằng tiền”.
Tuy kết quả tổng hợp trên tài khoản 642 không bị ảnh hưởng nhưng sẽ gây khó khăn trong công tác theo dõi, khó quản lý các khoản mục cần theo dõi chi tiết theo nguyên tắc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp do nhà nước quy định.
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng.
Qua thời nghiên cứu đề tài tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng, trên cơ sở tìm hiểu và những kiến thức lý luận đã được học, em nhận thấy trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn một số mặt tồn tại như trên. Nếu được khắc phục thì công tác kế toán này tại công ty sẽ được hoàn thiện hơn. Vì vậy em xin đưa ra một số đề xuất như sau:
Thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán
Để có cơ sở quản lý chứng từ ghi sổ và để kiểm tra, đối chiếu số liệu với Bảng CĐSPS, trước khi lập báo cáo tài chính. Do đó, Công ty nên mở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu sau:
Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày …………..đến ngày………………
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ghi chú
Số CT
Ngày
Kèm theo:………………………………………chứng từ gốc.
Bảng 2.22
Kế toán nên tách sổ chi tiết và sổ cái ra làm hai mẫu sổ riêng biệt và sử dụng mẫu Sổ cái (dùng cho Chứng từ ghi sổ) để theo dõi tổng hợp các tài khoản theo đúng quy định. Từ đó sẽ dễ dàng theo dõi, kiểm tra và có cơ sở để làm căn cứ lập Bảng CĐSPS và báo cáo tài chính.
Mẫu sổ cái: (Xem phụ lục C)
Thứ hai: Về lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Nợ phải thu khó đòi là những khoản phải thu mà người nợ khó trả hoặc không trả nợ. Để đề phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những thay đổi về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Cuối niên độ kế toán tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính , công ty phải dự kiến số nợ phải thu để tính trước vào chi phí kinh doanh dựa vào các căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi:
Phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi (khách hàng bị phá sản, bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản,….)
Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của đối tượng về số tiền còn nợ chưa trả: hợp đồng kinh tế, cam kết nợ, bản thanh lý hợp đồng,…..
Thời hạn ghi nhận nợ phải thu khó đòi đã quá hạn thanh toán kể từ ngày đến hạn thu nợ được ghi trong hợp đồng, biên bản đối chiếu công nợ,….công ty đã đòi nợ nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được, cụ thể mức trích lập dự phòng như sau:
Trích lập dự phòng 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm; Trích lập 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 01 năm đến dưới 02 năm; Trích lập 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 02 năm đến dưới 03 năm.
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi được lập chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản nợ, từng loại nợ,…..
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”
Kết cấu tài khoản 139:
Bên Nợ:
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
Các khoản nợ phải thu khó đòi đã lập dự phòng được xử lý
Bên Có:
Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi còn lại đầu kỳ
Số dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Dư Có: Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi còn lại cuối kỳ
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Trích lập bổ sung dự phòng phần chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi năm nay nhiều hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã lập năm trước, kế toán ghi:
Nợ TK 6426 : Chi phí quản lý doanh nghiệp( Chi phí dự phòng)
Có TK 139 : Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Ngược lại, nếu số dự phòng phải thu khó đòi năm nay ít hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã lập năm trước thì phần chênh lệch được hoàn nhập dự phòng, kế toán ghi:
Nợ TK 139 : Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Có TK 6426 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Xử lý xóa sổ các khoản nợ không thể thu hồi được, kế toán ghi:
Nợ TK 6426 : Chi phí quản lý doanh nghiệp (chưa lập dự phòng)
Nợ TK 139 : Dự phòng nợ phải thu khó đòi ( phần đã lập dự phòng)
Có TK 131, 138 : Các khoản phải thu khách hàng, phải thu khác
Đồng thời, ghi Nợ TK 004 : Nợ khó đòi đã xử lý
Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa sổ, nay công ty thu hồi được, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 : Số tiền thu được
Có TK 711 : Thu nhập khác
Đồng thời ghi Có TK 004 : Nợ khó đòi đã xử lý
Việc thiết lập khoản dự phòng phải thu khó đòi giúp công ty có thể đề phòng những tổn thất về các khoản nợ phải thu khó đòi, từ đó kết quả kinh doanh cũng được chính xác hơn.
Thứ ba: Về hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Hạch toán lại các khoản mục chi phí cho phù hợp với nguyên tắc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phí dịch vụ ngân hàng nên được đưa vào tài khoản 6425 “ Thuế, phí và lệ phí”.
Khoản trích kinh phí công đoàn được đưa vào tài khoản 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”.
Việc hạch toán đúng các khoản chi phí vào các tài khoản theo dõi chi tiết sẽ giúp cho việc theo dõi của kế toán về các khoản thuế, phí và khoản trích kinh phí công đoàn trong chi phí QLDN tại công ty được dễ dàng và chính xác hơn.
KẾT LUẬN
Trải qua thời gian dài hoạt động, Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng là một doanh nghiệp nhà nước kinh doanh có hiệu quả, luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, uy tín công ty ngày càng được nâng cao dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo, mọi nổ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên và công tác kế toán tại công ty.
Mặc dù, luôn phải đứng trước những khó khăn cũng như cạnh tranh trên thị trường về sản phẩm, về kỹ thuật công nghệ với những công ty khác nhưng Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng luôn có các biện pháp giải quyết thích hợp bằng việc đề ra các mục tiêu về sản phẩm, chất lượng sản phẩm, dịch vụ và một điều không thể thiếu đó là uy tín công ty đối với khách hàng từ đó công ty đạt được thành tựu rất đáng khích lệ, tiêu biểu là:
Giải thưởng “Thương hiệu nổi tiếng quốc gia 2010” mà công ty nhận được vì đã có thành tích xuất sắc trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
Giấy chứng nhận về lĩnh vực sản xuất két sắt, cửa kho tiền, tủ sắt chuyên dụng, kinh doanh và lắp đặt thiết bị an toàn kho quỹ cho hệ thống ngân hàng, kho bạc và các ngành hàng khác phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn: TCVN ISO 9001:2008 / ISO 9001:2008
Giấy chứng nhận của Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy - Bộ công an về các sản phẩm két sắt được kiểm nghiệm đạt giới hạn chịu lửa trong vòng 03 giờ
Từ những giải thưởng, chứng nhận trên một phần nào đó cho thấy rằng công ty ngày càng phát triển và kinh doanh có hiệu quả, từ đó đời sống cán bộ công nhân viên sẽ ngày càng ổn định, trình độ tay nghề công nhân luôn được công ty quan tâm và tạo điều kiện nâng cao.
Công tác kế toán tại công ty nói chung, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã góp phần không nhỏ trong công tác quản lý tại công ty. Nếu công ty có các biện pháp khắc phục những nhược điểm tích cực hơn nữa nhằm hoàn thiện hơn trong công tác kế toán cũng như phát huy được vai trò của kế toán trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
Do bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên những đề xuất và kiến nghị nêu trên sẽ khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy cô, các cô chú, anh chị trong công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. PGS. TS. Nguyễn Văn Công (2008). Kế toán doanh nghiệp, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
[2]. ThS. Lê Hồ An Châu, GV.Trần Công Chính, GV. Nguyễn Huỳnh Hoa, TS. Lê Thị Thanh Hà, TS. Trần Thị Kỳ, GV. Lý Hoàng Oanh (2008). Nguyên lý kế toán, Thống kê, TP.HCM.
[3]. TS. Phan Đức Dũng ( 2009). Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu, Thống kê, TP.HCM.
[4]. Công ty Cổ phần MISA (2009). Giáo trình kế toán máy- Kế toán doanh nghiệp, Văn hóa – Thông tin, Hà Nội.
[5]. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
[6]. Các trang website:
PHỤ LỤC
Phụ lục A
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NH/11P
Liên 1: Lưu HĐ số: 00703
Ngày (Date):10/05/2011
ISO 9001:2008
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Mã số thuế: 0300462855
Địa chỉ: 7 Phạm Văn Hai, P.1, Q. Tân Bình, TP.HCM
Số tài khoản : 64802110 303044
Điện thoại: (08) 38 444 663
Họ và tên khách hàng: CÔNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP SÀI GÒN-CN QUẬN 8
Tênđơn vị..............................................................................................................................................................
Địa chỉ: Số 69 Đường 204 Cao Lỗ, P.4, Q.8
0
3
0
1
4
6
3
3
1
5
-
0
3
3
Số tài khoản...........................................................................
Mã số thuế khách hàng:
Hình thức thanh toán: ........TM............
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Tủ sắt an toàn 4 cửa
Cái
01
3,790,000
3,790,000
Cộng tiền hàng: 3,790,000
Thuế suất GTGT: ..10..…… % , Tiền thuế GTGT: 379,000
Tổng cộng tiền thanh toán 4,169,000
Số tiền viết bằng chữ …..Bốn triệu một trăm sáu mươi chín ngàn đồng chẵn/………………………
Khách hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Phát hành theo Nghị định số 51/2010/ NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ
(In tại Nhà in Ngân hàng 2, Mã số thuế: 0101452242-002)
UY TÍN-CHẤT LƯỢNG LÀ TIÊU CHÍ CỦA CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Đơn vị: CÔNG TY CP CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
Địa chỉ: Số 7, Phạm Văn Hai, Q.Tân Bình
Điện thoại: 3997 5067 - MST : 0300462855
SỔ CHI TIẾT Phụ lục B
Số hiệu tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh ĐVT : VNĐ
Từ ngày 1/5/2011 đến ngày 31/5/2011
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
01KCDT
01KCDT
01KCDT
01KCDT
01KCDT
01KCDT
01KCCP
01KCCP
01KCCP
01KCCP
………
01KCCP
01KCCP
………..
01KCCP
………..
01KCCP
01KCL
31/5/2011
31/5/2011
31/5/2011
31/5/2011
31/5/2011
31/5/2011
31/5/2011
31/5/2011
31/5/2011
31/5/2011
…………..
31/5/2011
31/5/2011
………….
31/5/2011
…………
31/5/2011
31/5/2011
911.Số dư đầu kỳ
K/C doanh thu bán hàng
K/C doanh thu bán hàng
K/C doanh thu bán hàng
K/C doanh thu nội bộ
K/C doanh thu tài chính
K/C thu nhập khác
K/C giá vốn hàng bán
K/C giá vốn hàng bán
K/C giá vốn hàng bán
…………
K/C chi phí tài chính
K/C chi phí bán hàng
…………….
K/C chi phí QLDN
…………….
K/C chi phí khác
K/C lãi
Số dư cuối kỳ
5111
5112
5113
5121
515
711
6321
6322
6323
……
635
6411
….
6421
……
811
4212
686.506.849
261.638.382
156.823.859
…………..
2.589.637
84.812.692
………….
191.345.840
………….
45.326.000
1.192.617.554
2.569.302.572
298.250.364
893.403.286
511.615.427
710.266.110
62.116.645
93.650.740
2.569.302.572
686.506.849
948.145.231
1.104.969.090
………….
…………..
1.376.685.018
2.569.302.572
298.250.364
1.191.653.650
1.703.269.077
2.413.535.187
2.475.651.832
2.569.302.572
Tổng cộng
2.569.302.572
2.569.302.572
Số dư cuối kỳ
Phụ lục C
Đơn vị: …………...............
Mẫu số S02c1 – DN
Địa chỉ: ……………………………..
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm ……..
Tên tài khoản:…………………… Số hiệu TK:……………
Đơn vị tính: ……
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
6
7
8
9
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng
Cộng số phát sinh trong tháng
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ: ……
Ngày ……tháng……năm…..
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LUAN VAN TOT NGHIEP - thuy quyen.doc
- LUAN VAN TOT NGHIEP - thuy quyen.pdf