Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ
quản lý kinh tế, tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế.
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu thực tế em nhận thấy rằng trong điều kiện
nền kinh tế thị trường hiện nay, hạch toán kế toán nói chung và hạch toán chi phí,
doanh thu và xác định kết quả nói riêng là có vai trò rất quan trọng đối với việc
cung cấp các thông tin đáng giá cho quản trị kinh doanh. Việc hạch toán chính xác
và đầy đủ các chi phí, doanh thu và xác định kết quả là điều kiện cần thiết để cung
cấp nhanh chóng những thông tin vềhoạt động kinh doanh của đơn vị và giúp cho
nhà quản trị có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời đối với hoạt động
kinh doanh của đơn vị mình.
94 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3456 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất- thương mại Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động kinh doanh trong
kỳ
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 31
1.8.4 Các bút toán khóa sổ cuối kỳ tính kết quả kinh doanh
Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu như: chiết khấu thương mại,
hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại
Có TK 531 : Hàng bán trả lại
Có TK 532 : Giảm giá hàng bán
Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ bên ngoài, doanh thu tiêu thụ nội bộ, doanh thu hoạt động tài
chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 : Doanh thu nội bộ
Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 : Thu nhập khác
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và các
chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 641 : Chi phí bán hàng
Có TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 635 : Chi phí tài chính
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 32
Có TK 811 : Chi phí khác
Có TK 821 : Thuế TNDN
Kết chuyển lãi/lỗ:
Nợ TK 421 : kết chuyển lỗ
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 : Kết chuyển lãi
1.8.5 Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 1.25. Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh
911
632
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
Kết chuyển các
khoản làm giảm
doanh thu
635
641,642
811
Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
Kết chuyển cho phí bán
hàng, chi phí QLDN
Kết chuyển chi phí
khác
521,531,532
821
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần
515
711
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
421 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
511,512
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 33
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM Á CHÂU
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SX – TM Á
CHÂU
2.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÔNG TY:
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
a. Quá trình hình thành công ty:
Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Á Châu – Asia Co.,
Ltd được thành lập và hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ và trang trí nội
thất.
- Tên công ty (tiếng Việt): Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Á
Châu
- Tên công ty (tiếng nước ngoài) : ASIA CO., LTD
- Tên công ty viết tắt : ACHACO., LTD
- Trụ sở chính : 100 Bạch Đằng, P.24, Q.Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
- Mã số thuế : 0302436988
- Điện thoại : (84-8) 66507390 – 35113980
- Fax : (84-8) 38991133
- Email : asiadoorco@gmail.com
- Website : www.asiadoor.vn
- Người đại diện pháp luật : Ông Phạm Minh Đông
- Chức danh : Chủ tịch hội đồng thành viên
Công ty TNHH SX và TM Á Châu là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực cung
cấp cho khách hàng các loại cửa gỗ cao cấp, chống cháy các loại nhập ngoại
theo tiêu chuẩn chất lượng Mỹ với giá thành hợp lý.
Công ty TNHH SX và TM Á Châu chuyên sản xuất và mua bán trang trí nội
thất, đồ dùng nhà bếp (trừ tái chế phế thải và xi mạ điện); mua bán sơn, vật liệu
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 34
xây dựng, các mặt hàng dầu nhớt, thủ công mỹ nghệ; cho thuê kho bãi, nhà
xưởng; sản xuất kèo thép và cán nguội định hình (không hoạt động tại trụ sở).
Công ty TNHH SX và TM Á Châu được thành lập theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 4102006880 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ
Chí Minh cấp ngày 15 tháng 10 năm 2001.
b. Quá trình phát triển của công ty:
Công ty được thành lập năm 2001 với nhân sự ban đầu là 30 người. Năm
2006, nhân sự đã tăng lên khoảng 150 người. Hiện nay, nhân sự của công ty
gồm:
- Quản lý: 20 người
- Kinh doanh: 15 người
- Công nhân trực tiếp: 70 người
- Vệ tinh bình quân: 70 người
Năng lực tài chính của công ty
- Vốn đầu tư:
o Vốn cố định (nhà xưởng, thiết bị): 2 tỷ đồng
o Vốn lưu động: 12 tỷ đồng
§ Hàng hóa: 6 tỷ đồng
§ Lưu chuyển tiền mặt, công nợ: 6 tỷ đồng
- Tổng vốn: 14 tỷ đồng
2.1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty:
Chức năng:
- Sản xuất và mua bán các loại hàng trang trí nội thất
- Sản xuất kèo thép cán nguội định hình
- Cung cấp tất cả các loại cửa chất lượng cao: cửa HDF, Veneer, MFC,
gỗ tự nhiên, chống cháy các loại,…
- Nhập khẩu và kinh doanh: thép tấm, thép cuộn,…
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị nội thất.
- Đầu tư kinh doanh bất động sản
- Kinh doanh hàng hóa và kinh doanh dịch vụ
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 35
Nhiệm vụ:
- Công ty có nhiệm vụ hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký
kinh doanh theo đúng pháp luật, tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có chất
lượng tốt nhất nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường.
- Tuân thủ chế độ chính sách kinh tế của nhà nước hiện hành
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng đối với từng bộ phận, quy định mối quan
hệ chặt chẽ giữa các nhân viên kế toán và giữa các nhân viên trong quá trình
thực hiện công việc.
- Vận dụng đúng đắn hệ thống tài khoản kế toán, đáp ứng được yêu cầu
quản lý, áp dụng hình thức tổ chức kế toán phù hợp.
- Hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động kinh doanh.
- Sử dụng trang thiết bị, các phương tiện kỹ thuật thanh toán hiện đại
vào công tác kế toán của công ty.
- Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên trong công ty.
2.1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty:
a. Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh tại công ty
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh tại công ty
Giám đốc
Phó Giám đốc
Văn phòng Phòng Dự án Phòng Kinh
doanh
Phòng Kỹ thuật
N
hâ
n
sự
Tà
i c
hí
nh
k
ế
to
án
Ph
òn
g
M
ar
ke
tin
g
Q
uả
n
lý
d
ự
án
N
hâ
n
vi
ên
k
in
h
do
an
h
Đ
ại
lý
K
C
S
G
iá
m
sá
t c
ôn
g
trì
nh
Th
iế
t k
ế
K
ế
to
án
k
ho
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 36
b. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
Ø Ban giám đốc:
- Giám đốc: là người điều hành, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ hoạt
động sản xuất, kinh doanh, quảng cáo, đầu tư phát triển của công ty và đề ra
mục tiêu cũng như kế hoạch của công ty trong tương lai. Giám đốc có trách
nhiệm pháp lý đối với mọi hoạt động của công ty trước pháp luật, là người
đại diện theo pháp luật của công ty.
- Phó giám đốc: là người được giám đốc ủy quyền và giao nhiệm vụ
theo chức năng chuyên môn về sản xuất nhằm điều hành và quản lý hoạt
động sản xuất một cách chặt chẽ và đạt hiệu quả tốt. Phó giám đốc sản xuất
có nhiệm vụ ký hợp đồng sản xuất, ra lệnh sản xuất, đặt mua nguyên vật liệu,
tổ chức điều hành và quản lý hoạt động sản xuất. Đồng thời, chịu trách nhiệm
trước giám đốc, trước công ty về mọi hoạt động sản xuất trong phân xưởng.
Ø Phòng nghiệp vụ:
· Văn phòng:
- Phòng nhân sự:
Có nhiệm vụ quản lý, đào tạo, tuyển dụng cán bộ, công nhân viên,
quản lý cơ sở vật chất, máy móc thiết bị trong công ty. Thực hiện chế độ
khen thưởng, xử phạt hợp lý đối với nhân viên trong công ty.
- Phòng tài chính kế toán:
Có nhiệm vụ thu thập và xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối
tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực chế độ kế toán. Kiểm
tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán
nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu và đề xuất các giải
pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của công ty.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo yêu cầu của pháp luật.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 37
· Phòng dự án:
- Phòng Marketing: có nhiệm vụ nghiên cứu tiếp thị và thông tin, khảo
sát hành vi người tiêu dùng, phân khúc thị trường, xác định mục tiêu. Phát
triển và hoàn thiện sản phẩm theo mong muốn của thị trường.
- Phòng quản lý dự án: Tham mưu cho Ban Giám đốc công ty quản lý,
điều hành toàn bộ các dự án. Phối hợp với nhà đầu tư đề xuất các vấn đề liên
quan đến việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã
xây dựng. Phối hợp với phòng Tài chính kế toán lập tiến độ nhu cầu vốn các
dự án, đề xuất cho Ban Giám đốc xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các dự
án. Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của công ty.
Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thiết kế, thi công công trình thuộc dự án và
thẩm định trước khi trình Ban Giám đốc duyệt theo quy định.
· Phòng kinh doanh:
Tìm hiểu, tiếp xúc, thỏa thuận các điều kiện hợp tác giữa khách hàng,
đại lý và công ty. Tìm kiếm đối tác kinh doanh, tham mưu cho Ban Giám
đốc về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty.
· Phòng kỹ thuật:
- KCS: kiểm tra thành phần có đúng mẫu, chất lượng theo yêu cầu của
đơn đặt hàng cho nhập kho để xuất bán hoặc đưa vào sản xuất. Sắp xếp
thành phẩm theo từng chủng loại, mẫu mã,… Khi có lệnh xuất kho, kiểm tra
số lượng, loại thành phẩm cần giao đúng cho khách hàng.
- Giám sát công trình: chịu trách nhiệm kỹ thuật, giám sát trực tiếp tại
công trình, chịu trách nhiệm và dự các cuộc họp giải quyết tiến độ công
trình.
- Phòng thiết kế: có nhiệm vụ chỉnh sửa các đường nét, màu sắc dựa
trên bài mẫu khách hàng yêu cầu.
- Kế toán kho: có nhiệm vụ theo dõi việc xuất, nhập, tồn nguyên vật
liệu, bán thành phẩm, thành phẩm. Lưu trữ các chứng từ, tài liệu có liên
quan.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 38
2.1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
a. Sơ đồ tổ chức: có 5 thành viên
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty
b. Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên:
Kế toán trưởng: tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính trong công ty,
lập kế hoạch và phân tích tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan
có thẩm quyền theo điều lệ hoạt động của kế toán trưởng.
Kế toán thanh toán và thủ quỹ: quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, cất giữ
và thu chi khi có hóa đơn, chứng từ hợp lệ, chi lương cho cán bộ, công nhân
viên của công ty; theo dõi tình hình công nợ phải thu, phải trả để có kế hoạch sử
dụng vốn hiệu quả nhất.
Kế toán vật tư và TSCĐ: theo dõi và ghi chép tình hình biến động nhập –
xuất – tồn về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ của công ty. Tham gia
công tác kiểm kê số lượng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ,
tính toán phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng.
Kế toán tiền lương và BHXH: tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu
về lao động, thời gian lao động và kết quả lao động; tính lương, BHXH và các
khoản phụ cấp vào các đối tượng lao động; lập báo cáo về lao động và tiền
lương.
Kế toán tính tổng hợp: ghi chép sổ cái, lập báo cáo tài chính của công ty,
kiến nghị những biện pháp xử lý những trường hợp vi phạm; giúp kế toán
trưởng làm báo cáo phân tích hoạt động kinh tế của công ty, bảo quản lưu trữ hồ
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh toán và
thủ quỹ
Kế toán
vật tư và
TSCĐ
Kế toán tiền
lương và
BHXH
Kế toán
tổng hợp
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 39
Chứng từ gốc
Máy vi tính
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
sơ, tài liệu, số liệu kế toán, thông tin kế toán và cung cấp tài liệu cho các bộ
phận liên quan.
2.1.2.2 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
a. Hình thức kế toán công ty áp dụng:
Công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung” để cập nhật theo dõi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh.
Toàn bộ công việc kế toán luôn luôn bắt đầu từ việc lập ra chứng từ và kết
thúc bằng việc lập báo cáo.
Hình thức kế toán là việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán bao gồm: số
lượng sổ, kết cấu sổ, và mối quan hệ giữa các loại sổ trong việc ghi chép tổng
hợp các số liệu từ các chứng từ gốc để cung cấp các chỉ tiêu lập báo cáo kế toán.
Bảng 2.3. Trình tự ghi chép sổ của hình thức kế toán Nhật ký chung tại công ty
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 40
Trình tự ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ
kế toán phản ánh vào sổ “Nhật ký chung” theo trình tự thời gian và các sổ
sách chi tiết có liên quan thông qua hệ thống máy vi tính. Sau đó, căn cứ số
liệu đã ghi vào sổ Nhật ký chung này để ghi sổ Cái.
Công ty có mở sổ Nhật ký đặc biệt thì các chứng từ đã phản ánh vào
Nhật ký đặc biệt thì không phản ánh vào sổ Nhật ký chung. Định kỳ kế toán
tổng hợp số liệu trên sổ Nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ Cái sau khi đã loại
trừ một số nghiệp vụ trùng lắp do được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký
đặc biệt.
Những chứng từ gốc có liên quan đến các sổ chi tiết khác thì ghi vào các
sổ tương ứng.
Cuối tháng:
- Sau khi kiểm tra việc ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán, kế toán tiến
hành khóa sổ, xác định số dư cuối tháng của các tài khoản trên sổ tổng hợp
và sổ chi tiết.
- Căn cứ số liệu trên sổ Cái để lập bảng Cân đối số phát sinh cho các
tài khoản.
- Căn cứ sổ Cái lập bảng Cân đối tài khoản và đối chiếu kiểm tra số
liệu với và bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu thấy trùng khớp, kế
toán tiến hành lập Báo cáo tài chính.
b. Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính, gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 41
c. Chính sách kế toán công ty áp dụng
- Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: Các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Cuối năm, các mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ năm kế
toán.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
o Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc bao gồm giá mua,
các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp,
bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến việc mua hàng.
o Các khoản không được tính vào giá gốc hàng tồn kho: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng mua, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và các chi phí nguyên vật liệu, nhân công, các
khoản chi phí khác phát sinh trên mức bình thường.
o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai
thường xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
o TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc
o Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng, phù hợp với
Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài
Chính.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho: theo phương pháp nhập trước
- xuất trước (FIFO)
- Kỳ báo cáo quyết toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày
31 tháng 12 năm dương lịch
- Công ty sử dụng excel và phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010.
Phần mềm gồm 13 phân hệ, được thiết kế dành riêng cho doanh nghiệp vừa
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 42
và nhỏ với mục tiêu không cần đầu tư nhiều chi phí nhưng vẫn làm chủ được
hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi hoạt động kinh tế phát sinh.
2.1.2.3 Kết quả kinh doanh của công ty (trong những năm gần đây)
a. Giới thiệu kết quả kinh doanh của công ty
Công ty TNHH SX – TM Á Châu là đơn vị tiên phongtrong lĩnh vực cung
cấp cho khách hàng các loại cửa gỗ cao cấp, chống cháy các loại nhập ngoại
theo tiêu chuẩn chất lượng Mỹ, giá thành hợp lý.
Bảng 2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Doanh thu thuần 50.233.033.486 40.894.333.070 15.092.850.270
Giá vốn hàng bán 45.214.038.382 37.488.814.774 11.904.837.451
Lợi nhuận sau thuế 1.516.711.365 1.071.024.268 926.230.291
- Lợi nhuận chưa phân phối năm 2008: 2.106.543.562 VNĐ
- Lợi nhuận chưa phân phối năm 2009: 1.487.533.706 VNĐ
- Lợi nhuận chưa phân phối năm 2010: 1.286.430.960 VNĐ
b. Thuận lợi
- Với đội ngũ các kỹ sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực pha chế sơn,
công ty sẽ thi công chính xác gam màu theo yêu cầu của khách hàng.
- Dây chuyền lắp ráp cửa gỗ hiện đại, công suất lớn sẵn sàng đáp ứng
nhanh chóng và kịp thời khi khách hàng có nhu cầu đặt hàng với số lượng
lớn.
- Đội ngũ nhân viên bán hàng được đào tạo kỹ năng bán hàng chuyên
nghiệp, đầy đủ kiến thức chuyên sâu về mặt hàng cửa gỗ
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 43
- Hệ thống đại lý, phòng trưng bày sản phẩm tại Tp.HCM và các tỉnh
thành trên phạm vi cả nước tạo thuận lợi tối đa cho khách hàng đến liên hệ
và đặt hàng nhanh chóng
c. Khó khăn
- Do cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 vừa qua, công ty đã gặp khó
khăn trong việc trả lương cho nhân viên công ty và thanh toán nợ cho nhà
cung cấp
- Một số nhân viên bán hàng đã xin nghỉ, công ty tuyển thêm nhân viên
mới, mất thời gian đào tạo về sản phẩm.
d. Phương hướng phát triển
- Công ty có chính sách mở rộng thêm thị trường đại lý trên địa bàn
Tp.HCM và các tỉnh khu vực miền Trung Bộ.
- Công ty còn giảm giá ưu đãi 24%-30% giá trị sản phẩm phân phối đại
lý và cho khách hàng đặt hàng với số lượng, giá trị lớn.
- Công ty đang thực hiện việc giới thiệu sản phẩm qua các hãng taxi
trong khu vực.
- Công ty tiếp tục duy trì và phát huy mức tăng trưởng sản phẩm là
30%/năm.
2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM Á CHÂU
2.2.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI
CÔNG TY TNHH SX – TM Á CHÂU
2.2.1.1 Đặc điểm doanh thu tại công ty
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty gồm doanh thu từ
dịch vụ tư vấn, thiết kế, lắp đặt sản phẩm thi công công trình dự án, nhà dân.
Doanh thu phải được ghi nhận đúng kế hoạch tiến độ thi công theo hợp
đồng và đúng thời điểm hoàn thành công trình.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 44
Khi hợp đồng kinh tế được ký kết, dựa vào tiến độ thi công trong hợp
đồng, kế toán sẽ ghi nhận doanh thu và xuất hóa đơn tài chính cho khách
hàng theo tiến độ nghiệm thu của công trình đối với công trình lớn hoặc
hoàn thành bàn giao công trình đối với công trình nhỏ, thời gian thi công
ngắn.
Kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính khi nhận được chứng từ
ngân hàng, giấy báo có, kế toán sẽ ghi nhận khoản tiền lãi ngân hàng này
vào cuối tháng hoặc cuối quý.
Các khoản thu nhập khác được ghi nhận khi có các khoản thu về phạt vi
phạm hợp đồng hoặc bán phế liệu vật tư dùng để thi công công trình.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính vào tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng trong quá trình bán hàng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu
2.2.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ
Kế toán doanh thu xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng, trên hóa đơn phải
ghi đầy đủ thông tin khách hàng như: tên, địa thỉ, mã số thuế, số hợp đồng ký
kết,…
Hóa đơn GTGT sẽ được lập thành 3 liên. Toàn bộ chuyển sang kế toán
trưởng ký duyệt và trình ban giám đốc ký tên đóng dấu. Liên 3 giao cho khách
hàng, liên 2 chuyển qua kế toán công nợ hạch toán doanh thu, liên 1 lưu trong
quyển hóa đơn. Kế toán công nợ và phụ trách kế toán công ty có trách nhiệm
theo dõi tiến độ hợp đồng và thu hồi công nợ.
Cuối tháng, các số liệu được chuyển về kế toán tổng hợp để kiểm tra, đối
chiếu và điều chỉnh nếu có sai sót. Sau khi hoàn thành, kế toán tổng hợp sẽ in
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 45
các số liệu ra dưới hình thức các mẫu biểu báo cáo trình kế toán trưởng ký
duyệt.
Khi toàn bộ sổ sách đã hoàn thành, kế toán trưởng cho đóng thành bộ và
trình ban giám đốc ký tên, đóng dấu
2.2.1.4 Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng
Tài khoản sử dụng
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết TK 5111
- Sổ cái TK 511
- Sổ nhật ký chung
2.2.1.5 Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND)
Năm 2010 phát sinh doanh thu của công ty rất nhiều, điển hình là các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Căn cứ hợp đồng số 32/HĐKT/COSACO.JSC ký ngày 23/04/2010 – hạng
mục cung cấp và lắp đặt cửa gỗ, cửa thép chống cháy 90 phút ký với công ty
Cổ phần Sài Gòn Xây dựng và mẫu hóa đơn AC/11P số 000308 ngày
14/12/2010, kế toán ghi nhận doanh thu tháng 12 như sau:
Nợ 131 COSAC : 500.000.000
Có 5111 : 454.545.455
Có 33311 : 45.454.545
Căn cứ vào hợp đồng số 0112/HĐKT/2010 ký ngày 17/11/2010 – hạng
mục cung cấp và lắp đặt cửa thép chống cháy 60 phút ký với công ty TNHH
Một thành viên dịch vụ Công Ích Quận 4 và mẫu hóa đơn AC/11P số 000312
ngày 19/12/2010, kế toán ghi nhận doanh thu tháng 12 như sau:
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 46
Nợ 131 CIQ41 : 133.732.500
Có 5111 : 121.575.000
Có 33311 : 12.157.500
Căn cứ vào hợp đồng số 05/HĐ-TCXD/TM ký ngày 26/02/2010 – hạng
mục cung cấp, lắp đặt cửa bếp công trình khu chung cư Trung Sơn, ký với
công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Tân Bình và mẫu hóa đơn AC/11P số
000320 ngày 21/12/2010, kế toán ghi nhận doanh thu tháng 12 như sau:
Nợ 131 TCXD1 : 65.106.085
Có 5111 : 59.187.350
Có 33311 : 5.918.735
Căn cứ vào mẫu hóa đơn AC/11P số 000324 ngày 23/12/2010 và phiếu thu
PT12-0010, bán cửa thép cho công ty TNHH xây dựng Hồng Anh, kế toán ghi
nhận doanh thu tháng 12 như sau:
Nợ 111 : 9.708.600
Có 5111 : 8.826.000
Có 33311 : 882.600
Căn cứ vào mẫu hóa đơn AC/11P số 000336 ngày 26/12/2010 và phiếu
thu PT12-0012, bán thép cán nguội (vuông hộp) cho công ty TNHH Xây
dựng Việt Đăng, kế toán ghi nhận doanh thu tháng 12 như sau:
Nợ 111 : 179.025.000
Có 5111 : 162.750.000
Có 33311 : 16.275.000
Căn cứ vào mẫu hóa đơn AC/11P số 000340 ngày 31/12/2010 và phiếu
thu PT12-0015, bán thép mạ kẽm cho công ty TNHH Xây dựng Thương mại
và Dịch vụ Đức Anh, kế toán ghi nhận doanh thu tháng 12 như sau:
Nợ 111 : 115.241.060
Có 5111 : 104.764.600
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 47
Có 33311 : 10.476.460
Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 511 : 15.092.850.270
Có 911 : 15.092.850.270
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 48
MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 CỦA CÔNG TY ASIADOOR
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Bảng 2.5: Mẫu sổ cái tài khoản 511 công ty áp dụng
2.2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM DOANH THU
Công ty TNHH SX – TM Á Châu không có các khoản giảm trừ doanh thu
trong quá trình hoạt động kinh doanh.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 49
2.2.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
2.2.3.1 Phương pháp xác định giá xuất kho hàng hóa
Công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để xác định
giá xuất kho hàng hóa. Công ty tính giá vốn theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
2.2.3.2 Tài khoản và sổ sách áp dụng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
2.2.3.3 Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND)
Ngày 2/12/2010, xuất kho vật tư bán cho công ty TNHH Xây dựng
Thương mại Hiến Long, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ 632 : 9.500.000
Có 152 : 9.500.000
Ngày 12/12/2010, xuất kho thành phẩm bán cho công ty Cổ phần thiết bị
nội thất Dầu Khí, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ 632 : 283.706.665
Có 155 : 283.706.665
Ngày 20/12/2010, xuất kho vật tư bán cho công ty TNHH Một thành
viên trang thiết bị trường học Thành Phát, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ 632 : 55.663.636
Có 152 : 55.663.636
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 50
Ngày 28/12/2010, xuất kho thành phẩm bán cho công ty TNHH Thương
mại Xây dựng Việt Gia, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ 632 : 74.130.000
Có 155 : 74.130.000
Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911 : 11.904.837.451
Có 632 : 11.904.837.45
MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 CỦA CÔNG TY ASIADOOR
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Bảng 2.6: Mẫu sổ cái tài khoản 632 công ty áp dụng
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 51
2.2.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
2.2.4.1 Nội dung
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và cung
cấp dịch vụ như: chi phí vận chuyển, đóng gói, chi mua hóa đơn, chi mua
xăng, dầu,…
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
2.2.4.3 Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi phát sinh các khoản phải chi, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn,
chứng từ, hợp đồng và lập phiếu chi gồm 2 liên. Tất cả trình lên kế toán tổng
hợp hoặc kế toán trưởng tùy vào giá trị cần chi xét duyệt, sau đó chuyển đến
giám đốc ký tên, đóng dấu.
Liên 2 của phiếu chi chuyển cho thủ quỹ để chi tiền, liên 1 lưu trong
cuốn. Kế toán thanh toán hạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng
hợp số liệu để cuối tháng chuyển về kế toán tổng hợp.
2.2.4.4 Tài khoản và sổ sách áp dụng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Sổ sách áp dụng
- Sổ chi tiết TK 641
- Sổ cái TK 641
- Sổ nhật ký chung
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 52
2.2.4.5 Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND)
Ngày 15/12/2010, thanh toán phí dịch vụ ủy thác theo hợp đồng số
0310/HH-AC ký với công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Huy Hoàng, căn
cứ vào hóa đơn 03BM/11P số 0057607 và phiếu chi số 045363, kế toán ghi
nhận như sau:
Nợ 641 : 1.500.000
Có 1111 : 1.500.000
Ngày 25/12/2010, mua xăng PU của công ty TNHH sản xuất sơn Năm
Sao theo hóa đơn NS/11P số 5091476 và phiếu chi số 052483, kế toán ghi
nhận như sau:
Nợ 641 : 17.000.000
Nợ 133 : 1.700.000
Có 1111 : 18.700.000
Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911 : 845.175.538
Có 641 : 845.175.538
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 53
MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 CỦA CÔNG TY ASIADOOR
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Bảng 2.7: Mẫu sổ cái tài khoản 641 công ty áp dụng
2.2.5 CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.2.5.1 Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong
kỳ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và điều
hành chung của công ty.
2.2.5.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 54
2.2.5.3 Trình tự luân chuyển chứng từ
Quá trình lưu chuyển chứng từ tương tự như kế toán chi phí bán hàng.
Khi phát sinh các khoản phải chi, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn,
chứng từ, hợp đồng và lập phiếu chi gồm 2 liên. Tất cả trình lên kế toán tổng
hợp hoặc kế toán trưởng tùy vào giá trị cần chi xét duyệt, sau đó chuyển đến
giám đốc ký tên, đóng dấu.
Liên 2 của phiếu chi chuyển cho thủ quỹ để chi tiền, liên 1 lưu trong
cuốn. Kế toán thanh toán hạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng
hợp số liệu để cuối tháng chuyển về kế toán tổng hợp.
2.2.5.4 Tài khoản và sổ sách áp dụng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sổ sách áp dụng
- Sổ chi tiết TK 642
- Sổ cái TK 642
- Sổ nhật ký chung
2.2.5.5 Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND)
Ngày 09/12/2010, thanh toán tiền điện cho Tổng công ty điện lực
TP.HCM theo hóa đơn AA/11P số 0696614 và phiếu chi số 045731, kế toán
ghi nhận như sau:
Nợ 642 : 1.516.000
Nợ 133 : 151.600
Có 1111 : 1.667.600
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 55
Ngày 18/12/2010, thanh toán cước điện thoại bàn cho Tập đoàn Viễn
thông Quân Đội theo hóa đơn số TC/2010T số 137542 và phiếu chi số
047653, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ 642 : 2.999.200
Nợ 133 : 299.920
Có 1111 : 3.299.120
Ngày 31/12/2010, thanh toán lương cho nhân viên và trích các khoản
theo lương, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ 642 : 39.601.272
Có 334 : 39.601.272
Nợ 642 : 2.619.834
Có 3383 : 2.619.834
Có 3384 : 2.619.834
Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý
doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911 : 952.589.527
Có 642 : 952.589.527
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 56
MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 CỦA CÔNG TY ASIADOOR
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Bảng 2.8: Mẫu sổ cái tài khoản 642 công ty áp dụng
2.2.6 KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.2.6.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là khoản tiền lãi phát sinh do
công ty cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng,…
b. Chứng từ sử dụng
Chứng từ ngân hàng: Giấy báo Có của ngân hàng,…
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 57
c. Trình tự luân chuyển chứng từ
Định kỳ kế toán thanh toán sẽ đến ngân hàng lấy sổ phụ và các chứng từ
có liên quan, bao gồm cả tiền lãi phát sinh hàng tháng về hạch toán và lên sổ
báo cáo
Cuối tháng, kế toán thanh toán chuyển toàn bộ số liệu cho kế toán tổng
hợp.
d. Tài khoản và sổ sách áp dụng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Sổ sách áp dụng
- Sổ cái TK 515
- Sổ nhật ký chung
e. Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND)
Ngày 30/01/2010, ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 01/2010, kế toán ghi
nhận tiền lãi của đồng VND gửi vào tài khoản Ngân hàng Cổ phần Thương
mại Sài Gòn Thương Tín như sau:
Nợ 1121 SCB01 : 451.261
Có 51501 : 451.261
Ngày 28/02/2010, ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 02/2010, kế toán ghi
nhận tiền lãi của đồng VND gửi vào tài khoản Ngân hàng Cổ phần Thương
mại Sài Gòn Thương Tín như sau:
Nợ 1121 SCB01 : 198.363
Có 51502 : 198.363
Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ khoản doanh thu
tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 58
Nợ 515 : 4.197.643
Có 911 : 4.197.643
MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 CỦA CÔNG TY ASIADOOR
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Bảng 2.9: Mẫu sổ cái tài khoản 515 công ty áp dụng
2.2.6.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a. Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính của công ty bao gồm các khoản tiền lãi phải
trả cho bên cho vay, phí ngân hàng, phí chuyển tiền,…
b. Chứng từ sử dụng
Chứng từ ngân hàng: Ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ của ngân hàng,…
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 59
c. Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi phát sinh các khoản phải chi, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn,
giấy báo Nợ của ngân hàng và các chứng từ có liên quan, kế toán lập phiếu
chi gồm 2 liên, trình lên cho kế toán tổng hợp hoặc kế toán trưởng. Sau đó,
trình lên ban giám đốc ký tên, đóng dấu.
Liên 2 của phiếu chi chuyển cho thủ quỹ để chi tiền, liên 1 lưu trong
cuốn. Kế toán thanh toán hạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng
hợp số liệu để cuối tháng chuyển về kế toán tổng hợp.
d. Tài khoản và sổ sách áp dụng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Sổ sách áp dụng
- Sổ chi tiết TK 635
- Sổ cái TK 635
- Sổ nhật ký chung
e. Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND)
Ngày 07/12/2010, căn cứ vào ủy nhiệm chi số 19 về việc thu phí ngân
hàng và tiền lãi của ngân hàng Cổ phần Thương mại Sài Gòn Thương Tín,
kế toán ghi nhận như sau:
Nợ 635 : 175.241
Có 1121SCB01 : 175.241
Ngày 18/12/2010, căn cứ vào ủy nhiệm chi số 27 về việc thu phí thanh
toán L/C và phí Swift của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sài Gòn, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ 635 : 967.857
Có 1221BIDV : 967.857
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 60
Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động
tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ 911 : 7.834.463
Có 635 : 7.834.463
MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 CỦA CÔNG TY ASIADOOR
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Bảng 2.10: Mẫu sổ cái tài khoản 635 công ty áp dụng
2.2.7 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC
2.2.7.1 Kế toán thu nhập khác
Công ty TNHH SX – TM Á Châu không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh
về khoản thu nhập khác trong quá trình hoạt động.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 61
2.2.7.2 Kế toán chi phí khác
a. Nội dung
Chi phí khác phát sinh tại công ty là các khoản phí bị phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế,…
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Chứng từ ngân hàng: Giấy báo Nợ ngân hàng
c. Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi phát sinh các khoản phải chi, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn,
giấy báo Nợ của ngân hàng và các chứng từ có liên quan, kế toán lập phiếu
chi gồm 2 liên, trình lên cho kế toán tổng hợp hoặc kế toán trưởng. Sau đó,
trình lên ban giám đốc ký tên, đóng dấu.
Liên 2 của phiếu chi chuyển cho thủ quỹ để chi tiền, liên 1 lưu trong
cuốn. Kế toán thanh toán hạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng
hợp số liệu để cuối tháng chuyển về kế toán tổng hợp.
d. Tài khoản và sổ sách áp dụng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – “Chi phí khác”
Sổ sách áp dụng
- Sổ cái TK 811
- Sổ nhật ký chung
e. Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND)
Ngày 11/07/2010, kế toán ghi nhận khoản phí bị phạt như sau:
Nợ 811 : 179.974
Có 3339 : 179.974
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 62
Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí
khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ 911 : 100.179.974
Có 811 : 100.179.974
MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811 CỦA CÔNG TY ASIADOOR
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Bảng 2.11: Mẫu sổ cái tài khoản 811 công ty áp dụng
2.2.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được ghi nhận vào tài khoản này
bao gồm: chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác
định kết quả kinh doanh (lãi/lỗ) của một năm tài chính.
2.2.8.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi (Số hiệu: 02-TT)
- Giấy báo ngân hàng
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 63
2.2.8.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 821
Tài khoản 821-Chi phí thuế TNDN có 2 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211-Chi phí thuế TNDN hiện hành;
- Tài khoản 8212-Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
2.2.8.3 Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND)
Trong kỳ công ty có phát sinh chi phí thuế TNDN tạm tính các quý như sau:
Ø Quý 1: Ngày 31/03/2010
Nợ TK 8211 : 80.401.935
Có TK 3334 : 80.401.935
Kế toán xử lý kết chuyển TK 8211 sang TK 9111– xác định kết quả kinh
doanh
Nợ TK 9111 : 80.401.935
Có TK 8211 : 80.401.935
Ø Quý 2: Ngày 30/06/2010
Nợ TK 8211 : 55.452.025
Có TK 3334 : 55.452.025
Kế toán xử lý kết chuyển TK 8211 sang TK 9111– xác định kết quả kinh
doanh
Nợ TK 9111 : 55.452.025
Có TK 8211 : 55.452.025
Ø Quý 3: Ngày 30/09/2010
Nợ TK 8211 : 49.939.213
Có TK 3334 : 49.939.213
Kế toán xử lý kết chuyển TK 8211 sang TK 9111– xác định kết quả kinh
doanh
Nợ TK 9111 : 49.939.213
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 64
Có TK 8211 : 49.939.213
Ø Quý 4: Ngày 31/12/2010
Nợ TK 8211 : 135.814.567
Có TK 3334 : 135.814.567
Do trong kỳ kế toán xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính bằng
với số thực tế nên cuối kỳ kế toán chỉ cần kết chuyển số tiền thuế của quý 4
Kế toán xử lý kết chuyển TK 8211 sang TK 9111 – xác định kết quả kinh
doanh như sau:
Nợ TK 9111 : 135.814.567
Có TK 8211 : 135.814.567
MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 821 CỦA CÔNG TY ASIADOOR
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Bảng 2.12: Mẫu sổ cái tài khoản 821 công ty áp dụng
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 65
Trong kỳ công ty không có phát sinh chi phí thuế TNDN hoãn lại.
2.2.9 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.2.9.1 Nội dung
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh không căn cứ vào chứng từ gốc
mà căn cứ vào các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí của kế toán theo
nguyên tắc và chuẩn mực kế toán hiện hành.
2.2.9.2 Tài khoản và sổ sách áp dụng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Sổ sách áp dụng
- Sổ cái TK 911
- Sổ nhật ký chung
2.2.9.3 Các bút toán khóa sổ cuối kỳ tính kết quả kinh doanh (Đvt: VND)
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ sang TK 911 như sau:
Nợ 511 : 15.092.850.270
Có 911 : 15.092.850.270
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang
TK 911 như sau:
Nợ 515 : 4.197.643
Có 911 : 4.197.643
Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 như sau:
Nợ 911 : 7.834.463
Có 635 : 7.834.463
Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 như sau:
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 66
Nợ 911 : 11.904.837.451
Có 632 : 11.904.837.451
Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 như sau:
Nợ 911 : 845.175.538
Có 641 : 845.175.538
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 như sau:
Nợ 911 : 952.589.527
Có 642 : 952.589.527
Kết chuyển chi phí khác sang TK 911 như sau:
Nợ 911 : 100.179.974
Có 811 : 100.179.974
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sang TK 911 như sau:
Nợ 911 : 321.607.740
Có 821 : 321.607.740
Xác định kết quả kinh doanh:
Lợi nhuận hoạt động trong kỳ = Tổng doanh thu trong kỳ - Tổng chi phí
trong kỳ
Lợi nhuận hoạt động trong kỳ = (15.092.850.270 + 4.197.643) – (7.834.363
+ 11.904.837.451 + 845.175.538 + 952.589.527
+ 100.179.974 + 321.607.740)
Lợi nhuận hoạt động trong kỳ = 964.823.220
Kế toán ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối năm nay, kết chuyển lãi như
sau:
Nợ 911 : 964.823.220
Có 4212 : 964.823.220
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 67
MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 CỦA CÔNG TY ASIADOOR
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Bảng 2.13 Mẫu sổ cái tài khoản 911 công ty áp dụng
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 68
2.2.9.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.14: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty năm 2010
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 69
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 NHẬN XÉT
3.1.1 Ưu điểm:
Thực hiện chiến lược phát triển của mình , công ty TNHH SX – TM Á Châu
đổi mới trang thiết bị, không ngừng cải tiến khoa học – kỹ thuật và dây chuyền sản
xuất nhằm đem lại những sản phẩm có chất lượng cao, giá cả phù hợp.
Hiện nay, việc hạch toán chi tiết của công ty ngày càng nhiều, nhà quản lý đã
phân bổ việc sử dụng hệ thống tài khoản đơn giản. Do đó, tất cả nhân viên kế toán
đều có thể làm được và có thể giúp đỡ lẫn nhau.
Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán nên việc hạch toán và xử lý dữ liệu rất
nhanh chóng, kịp thời.
Với sự quản lý như vậy, bộ phận kế toán của công ty nhìn chung là gọn, các
nhân viên kế toán có trình độ và kinh nghiệm nên làm việc đạt hiệu quả cao. Cùng
với sự hỗ trợ của phần mềm máy vi tính, việc xử lý số liệu trở nên nhanh chóng,
tiết kiệm được nhiều công sức và chi phí. Việc kiểm tra số liệu vừa được thực hiện
trên máy vừa được kiểm tra chi tiết thủ công đảm bảo độ chính xác cao.
Dữ liệu kế toán được lưu trữ bảo mật trên phần mềm rất tốt, phân quyền chặt
chẽ.
Công ty đã thực hiện tốt các quy định do nhà nước ban hành về công tác kế
toán, thực hiện tốt sổ sách kế toán, chứng từ hợp lý, hợp lệ và kịp thời nắm bắt
được những thay đổi, những chỉ tiêu mới của Bộ Tài Chính.
Công ty chú trọng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, tạo điều kiện
giúp đỡ nhân viên kế toán trong quá trình làm việc và cập nhật kiến thức.
Công ty sử dụng chứng từ bắt buộc theo đúng mẫu của Nhà nước quy định
như hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 và Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài
Chính.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 70
Việc luân chuyển chứng từ được tổ chức khoa học, có sự phối hợp nhịp nhàng
giữa các nhân viên kế toán với nhau giúp cho kế toán trưởng dễ dàng tổng hợp, đối
chiếu số liệu và giữa phòng kế toán với các phòng khác trong công ty.
Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung, việc phân chia quyền hạn và trách
nhiệm giúp các nhân viên làm việc có hiệu quả, có thể giúp kế toán trưởng quản lý
công việc một cách tốt nhất.
3.1.2 Nhược điểm:
Hệ thống internet không ổn định, ảnh hưởng đến việc truyền dẫn thông tin
giữa các phòng ban không được nhanh chóng, kịp thời, còn hạn chế giữa các nhân
viên kế toán.
Việc tính giá chủ yếu dựa trên cách tính theo phương pháp FIFO, tuy nhiên
phương pháp này vẫn còn mặt hạn chế của nó.
Do các chứng từ, hóa đơn phát sinh ở xưởng sản xuất được kế toán kho ghi
nhận, hạch toán và lưu trữ. Đến cuối tháng hoặc cuối quý, kế toán kho chỉ chuyển
số liệu và chứng từ photo về kế toán tổng hợp dưới hình thức các mẫu biểu, báo cáo
mà không có chứng từ gốc nên việc kiểm tra đối chiếu trở nên khó khăn vì không
có chứng từ gốc làm căn cứ.
Việc hạch toán giá vốn và doanh thu còn sai sót, cần điều chỉnh theo đúng chỉ
tiêu của Bộ Tài Chính.
3.2 KIẾN NGHỊ
3.2.1 Về công tác tổ chức quản lý
Việc quản lý bán hàng chưa thật sự chặt chẽ, nhân viên kế toán đôi lúc cũng
làm nhân viên bán hàng ảnh hưởng đến hiệu suất công việc, do cuối ngày nhân viên
bán hàng phải tranh thủ tổng kết sổ sách để kịp thời chuyển cho bộ phận kế toán.
Phòng kinh doanh của công ty nên tuyển thêm nhân viên (cộng tác viên) hoặc tăng
doanh số cho từng nhân viên kinh doanh.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 71
3.2.2 Về công tác kế toán
Nhìn chung công tác kế toán tại doanh nghiệp khá tốt, nhưng theo kiến thức
và kinh nghiệm có được tôi xin có ý kiến về vấn đề như sau:
Ở chương 2 phần hạch toán xuất kho bán vật tư, doanh nghiệp nên hạch toán
nghiệp vụ giá vốn hàng bán vào tài khoản 811 thay vì hạch toán vào tài khoản 632,
vì tài khoản 632 chỉ sử dụng cho hàng hóa. Và đây là nghiệp vụ bán hàng không
ghi nhận vào doanh thu của tài khoản 511, mà theo phương pháp hạch toán tài
khoản 711 các khoản không ghi nhận vào doanh thu thì được coi là thu nhập khác,
sẽ phải ghi nhận vào tài khoản 711.
Vậy nghiệp vụ sẽ được hạch toán như sau:
Ngày 2/12/2010, xuất kho vật tư bán cho công ty TNHH Xây dựng Thương
mại Hiến Long, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ 811 : 9.500.000
Có 152 : 9.500.000
Nợ 131 : 10.450.000
Có 711 : 9.500.000
Có 3333 : 950.000
Ngày 20/12/2010, xuất kho vật tư bán cho công ty TNHH Một thành viên
trang thiết bị trường học Thành Phát, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ 811 55.663.636
Có 152 : 55.663.636
Nợ 131 : 61.230.000
Có 711 : 55.663.636
Có 3333 : 5.566.364
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 72
Do có sự sai sót trong hạch toán nêu trên đã làm thay đổi lợi nhuận trước
thuế trong kỳ, từ đó sẽ làm ảnh hưởng đến báo cáo kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Như tôi đã nói ở phần nhược điểm cách tính giá theo phương pháp FIFO,
phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại do doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa
đã có được từ lâu. Doanh nghiệp có thể xem xét đến cách tính giá theo phương
pháp bình quân gia quyền để xác định được doanh thu và chi phí phù hợp hơn.
Đến thời điểm kế toán kho phải nộp báo cáo về công ty thì nên nộp cả bộ
chứng từ gốc để kế toán tổng hợp có sơ sở đối chiếu số liệu, còn xưởng sẽ giữ lại
bộ photo để làm chứng từ lưu trữ.
Nếu tất cả chứng từ gốc đều tập trung lưu giữ ở văn phòng công ty thì việc
đối chiếu chứng từ của kế toán kho với kế toán tổng hợp công ty sẽ không còn gặp
nhiều khó khăn nữa.
Thường vào cuối năm sẽ có đợt kiểm toán Báo cáo tài chính, các kiểm toán
viên yêu cầu phải có các chứng từ gốc để dễ dàng kiểm tra, đối chiếu số liệu. Do
đó, việc sắp riêng chứng từ gốc một cách khoa học sẽ giúp ích cho công việc của
kiểm toán viên hơn. Tuy nhiên, nhân viên kế toán nên để toàn bộ chứng từ gốc
cùng với sổ sách kế toán lưu chung vào một file để dễ dàng kiểm tra số liệu hơn.
KẾT LUẬN
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 73
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ
quản lý kinh tế, tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế.
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu thực tế em nhận thấy rằng trong điều kiện
nền kinh tế thị trường hiện nay, hạch toán kế toán nói chung và hạch toán chi phí,
doanh thu và xác định kết quả nói riêng là có vai trò rất quan trọng đối với việc
cung cấp các thông tin đáng giá cho quản trị kinh doanh. Việc hạch toán chính xác
và đầy đủ các chi phí, doanh thu và xác định kết quả là điều kiện cần thiết để cung
cấp nhanh chóng những thông tin về hoạt động kinh doanh của đơn vị và giúp cho
nhà quản trị có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời đối với hoạt động
kinh doanh của đơn vị mình.
Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào, mỗi quan hệ giữa ba yếu tố thu, chi và xác
định kết quả kinh doanh cũng là một hệ thống có quan hệ nhân quả. Doanh thu và
chi phí thể hiện nguyên nhân và thu nhập thể hiện kết quả. Mối quan hệ đó thể hiện
ở chỗ nếu nguồn thu cao nhưng chi phí mà vượt quá doanh thu thì doanh nghiệp
cũng không thể kinh doanh có lãi.
Một lần nữa, em xin kính gửi nhứng lời cám ơn chân thành và những lời chúc
tốt đẹp nhất đến Quý thầy, cô trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM,
những người đã giảng dạy em trong suốt thời gian em học tập tại trường, đặc biệt là
cô Nguyễn Quỳnh Tứ Ly– người đã hướng dẫn em tận tình để hoàn thành tốt báo
cáo này.
Em cũng xin cám ơn Ban Giám đốc, các anh chị công nhân viên, đặc biệt là các
anh chị trong phòng kế toán của công ty Á Châu, những người đã giúp đỡ em rất
nhiều trong suốt thời gian em thực tập tại công ty, tạo điều kiện để em được tiếp
xúc với thực tế và hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
Chúc công ty ngày càng phát triển, tạo được thế đứng vững mạnh trên thương
trường trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh như hiện nay.
Em xin chân thành cám ơn và trân trọng kính chào.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kế toán Tài chính – Phần 1&2 (2009) Nhà xuất bản Lao
Động.
2. Chế độ Kế toán Doanh nghiệp – Quyển 1 – Hệ thống Tài khoản Kế toán
(2010) Nhà xuất bản Lao Động, Bộ Tài Chính.
3. www.tapchiketoan.com
4. www.ketoantritueviet.vn
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 75
PHỤ LỤC
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 76
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 77
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 78
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 79
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 80
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 81
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 82
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 83
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-72580_5437.pdf