Kếtoán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn – trung tâm viễn thông IP

Để việc thu hồi nợ được thuận tiện và nhánh chóng, thì Trung tâm cần chú trọng có thể thu tiền cước dịch vụ hàng tháng của khách hàng qua thẻ tín dụng, và có liên kết với nhiều ngân hàng hơn để từ đó giúp cho việc thanh toán dễ dàng, thuận tiện hơn cho khách hàng không phải chờ lâu. Trung tâm phải chủ động quan tâm khoản phải thu vì đây là một bộ phận quan trọng trong tổng tài sản lưu động của Trung tâm. Nó là một trong những yếu tố quyết định sự sống còn, bởi nó ảnh hưởng đến vòng quay của vốn, đến các tỷ suất tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh của Trung tâm.

pdf120 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2818 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kếtoán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn – trung tâm viễn thông IP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
……….. …… ………. ………. 23OCB 26/10 26/10/2011 Lãi ngân hàng OCB 1121B 816.628 ………. ……… ……… …… ………. ……….. 26HSBC 28/10 28/10/2011 Khách hàng thanh toán tiền 1121H 1.640.000 ………. ……… ……… …… ………. ……….. KCDTTC10 31/10/2011 Kết chuyển DTTC 911 640.057.811 Cộng phát sinh 640.057.811 640.057.811 3.5.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính - Chí phí họat động tài chính của Trung tâm bao gồm: khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá, lãi tiền vay. - Chi phí tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 635, số liệu được ghi nhận là số liệu tổng hợp của 02 loại dịch vụ. - Số liệu chi tiết của 02 loại dịch vụ này được kế toán theo dõi riêng trên phần mềm excel. Nếu là chi phí riêng thì ghi nhận riêng cho dịch vụ đó, nếu chung thì dựa vào chỉ tiêu phân bổ mà tính toán và ghi nhận. 3.5.2.1 Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 “ chi phí tài chính”, có hai tài khoản cấp 2: + TK 6351: Chi phí lãi vay + TK 6359: Khoản lỗ về chêch lệch tỷ giá thanh toán 3.5.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ + Giấy báo Nợ của Ngân hàng HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 67 LỚP: 08DKT6 + Ủy nhiệm chi + Các chứng từ khác có liên quan - Trình tự luân chuyển chứng từ + Cuối mỗi tháng kế toán ngân hàng căn cứ chứng từ có liên quan để điều chỉnh chêch lệch tỷ giá thanh toán đối với các khoản phải trả nhà cung cấp, phải thu khách hàng bằng ngoại tệ. + Vào cuối mỗi tháng hoặc đầu tháng sau kế toán ngân hàng in sổ chi tiết từ phần mềm, trình ký và chuyển cho kế toán tổng hợp lưu. 3.5.2.3 Ví dụ minh họa a) Ngày 27/10/2011 kế toán căn cứ hợp đồng số 007 thanh toán tiền phí Crossconnect T09/2011 số tiền 21.186USD, tỷ giá lúc phát sinh theo tỷ giá liên ngân hàng là 20.993VNĐ/USD, tỷ giá thực tế thanh toán là 21.358VNĐ/USD. Kế toán căn cứ chứng từ 9AEB 27/10 ghi nhận khoản lỗ chêch lệch tỷ giá khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp như sau: Nợ TK 6359: 7.732.890 (21.186USDx365) Nợ TK 331: 444.757.698 (21.186USDx20.993) Có TK 1122D: 452.490.588 (21.186USDx21.358) b ) Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ theo chứng từ PBLAIVAY để phân bổ lãi vay tạm tính T10/2011//STN số tiền là 20.000.000 đồng. Nợ TK 6351: 20.000.000 Có TK 33688A: 20.000.00 3.5.2.4 Ghi sổ HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 68 LỚP: 08DKT6 Bảng 3.7a SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …………. ……. …….. …… …….. ……. 9EAB 27/10 27/10/2011 Thanh toán tiền phí Crossconnect Chi phí tài chính 6359 7.732.890 Phải trả người bán 331 444.757.698 Tiền gửi ngân hàng 1122D 452.490.588 PBLAIVAY 31/10/2011 Phân bổ lãi vay T10 Chi phí tài chính 6351 20.000.000 Phải trả nội bộ công ty 33683A 20.000.000 KCCPTC10 31/10/2011 Kết chuyển cuối kỳ TK xác định KQKD 911 273.878.647 Chi phí tài chính 635 273.878.647 Bảng 3.7b SỔ CÁI Tên TK: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có ………… …….. …………. ……. ……… ……… 9EAB 27/10 27/10/2011 Thanh toán phí Crossconnect 1122D 7.732.890 PBLAIVAY 31/10/2011 Phân bổ lãi vay T10/2011 33683A 20.000.000 KCCPTC10 31/10/2011 Kết chuyển CPTC 911 273.878.647 Cộng phát sinh 273.878.647 273.878.647 3.6 Kế toán hoạt động khác HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 69 LỚP: 08DKT6 3.6.1 Kế toán thu nhập hoạt động khác - Thu nhập khác của Trung tâm bao gồm: khoản thu do thanh lý TSCĐ, các khoản hoàn nhập dự phòng nợ khó đòi,...nhưng chủ yếu là các khoản thu về hoa hồng khi làm đại lý cho VNNIC (Trung tâm Internet Việt Nam) của dịch vụ internet. - Vì thế hầu hết các khoản thu nhập được hạch toán vào thu nhập của dịch vụ internet, các khoản thu nhập khác còn lại được phân bổ cho cả 02 loại dịch vụ. - Thu nhập khác phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 711, số liệu được ghi nhận là số liệu tổng hợp của 02 loại dịch vụ. Số liệu chi tiết của 02 loại dịch vụ này được kế toán theo dõi riêng trên phần mềm excel. 3.6.1.1 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711 “ Thu nhập khác” 3.6.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ + Bảng đối chiếu đăng ký và duy trì tên miền với VNNIC T10/2011 kèm biên lai thu tiền phí, lệ phí tháng 10/2011 + Hóa đơn thù lao. + Giấy báo có của ngân hàng - Trình tự luân chuyển chứng từ + Hàng tháng kế toán sẽ nhận biên bản đối chiếu giữa Trung tâm và VNNIC, kế toán kiểm tra thù lao đúng với hợp đồng thỏa thuận theo tỷ lệ. + Nếu khách hàng đăng ký và duy trì tên miền năm đầu tiên thì Trung tâm hồng: 18%/phí đăng ký tên miền. + Sau đó kế toán xuất hóa đơn thù lao dịch vụ tên miền hàng tháng 3.6.1.3 Ví dụ minh họa Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ VNNIC T10-2011 ghi nhận tiền thù lao phí đăng ký và duy trì tên miền với VNNIC tháng 10 năm 2011, số tiền là 40.026.600 đồng. Nợ TK 1121B: 40.026.600 Có TK 711: 40.026.600 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 70 LỚP: 08DKT6 3.6.1.4 Ghi sổ Bảng 3.8a SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …………. ……. …….. …… …….. ……. VNNIC T10-2011 31/31/2011 Thù lao đăng ký và duy trì tên miền T10/2011 Tiền gửi ngân hàng 1121B 40.026.600 Thu nhập khác 711 40.026.600 KCTNK10 31/10/2011 Kết chuyển cuối kỳ Thu nhập khác 711 40.026.600 TK xác định KQKD 911 40.026.600 Bảng 3.8b SỔ CÁI Tên TK: Thu nhập khác Số hiệu: 711 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có VNNIC T10-2011 31/10/2011 Thù lao đăng ký và duy trì tên miền T10 1121B 40.026.600 KCTHK10 31/10/2011 Kết chuyển Thu nhập khác 911 40.026.600 Cộng phát sinh 40.026.600 40.026.600 3.6.2 Kế toán chi phí hoạt động khác - Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: Chí phí thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); bị phạt do vi phạm HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 71 LỚP: 08DKT6 hợp đồng kinh tế, nhưng chủ yếu các khoản phả trả về hoa hồng đại lý cho chi nhánh SPT khu vực I của dịch vụ internet giá trị gia tăng (Vas), … - Vì thế các khoản chi phí thường được hạch toán vào chi phí của dịch vụ internet, các khoản chi phí khác còn lại được phân bổ cho cả 02 loại dịch vụ. - Chi phí khác phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 811, số liệu được ghi nhận là số liệu tổng hợp của 02 loại dịch vụ. Số liệu chi tiết của 02 loại dịch vụ này được kế toán theo dõi riêng trên phần mềm excel. 3.6.2.1 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 811 “ chi phí khác” 3.6.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ + Hóa đơn GTGT + Phiếu chi + Các chứng từ khác có liên quan - Trình tự luân chuyển chứng từ + Hàng tháng kế toán sẽ nhận biên bản đối chiếu giữa chi nhánh SPT khu vực I và Trung tâm IP, kế toán kiểm tra thù lao đúng với hợp đồng thỏa thuận theo tỷ lệ. + Nếu khách hàng đăng ký và duy trì tên miền năm đầu tiên thì chia nhánh SPT KVI được hưởng hoa hồng: 20%/phí đăng ký tên miền. + Nếu khách hàng duy trì các năm tiếp theo thì chia nhánh được hưởng hoa hồng: 17%/phí đăng ký tên miền. + Sau đó kế toán xuất hóa đơn GTGT dịch vụ tên miền hàng tháng. 3.6.2.3 Ví dụ minh họa Ngày 31/10/2011 kế toán căn cứ chứng từ T- LAO VAS T10 ghi nhận phải trả hoa hồng thù lao thu phí tên miền tháng 10 năm 2011 cho chi nhánh SPT khu vực I, số tiền là 36.336.000 đồng. Nợ TK 811: 36.336.000 Có TK 33683H: 36.336.000 3.6.2.4 Ghi sổ HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 72 LỚP: 08DKT6 Bảng 3.9a SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …………. ……. …….. …… …….. ……. T- LAO VAS T10 31/10/2011 Phải trả thù lao thu phí tên miền T10 Chi phí khác 811 36.336.000 Phả trả nội bộ chi nhánh SPT KVI 33683H 36.336.000 KCCPK10 31/10/2011 Kết chuyển cuối kỳ TK xác định KQKD 911 36.336.000 Chi phí khác 811 36.336.000 Bảng 3.9b SỔ CÁI Tên TK: Chi phí khác Số hiệu: 811 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có T- LAO VAS T10 31/10/2011 Phải trả thù lao thu phí tên miền T10 33683H 36.336.000 KCCPK10 31/10/2011 Kết chuyển chi phí hoạt động khác 911 36.336.000 Cộng phát sinh 36.336.000 36.336.000 3.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Mỗi tháng số liệu hạch toán trên phần mềm kế toán tại Trung tâm IP được tổng hợp tập trung về hệ thống phần mềm kế toán tại Công ty SPT, cho nên Trung tâm không hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 73 LỚP: 08DKT6 3.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cuối mỗi tháng thì kế toán tổng hợp sẽ lập bảng xác định kết quả kinh doanh riêng cho 02 loại dịch vụ VoIP, Internet và một bảng tổng hợp cả 02 dịch vụ đó. 3.8.1 Tài khoản sử dụng + TK 511 “Doanh thu bán hàng và CCDV” + TK 512 “Doanh thu bán hàng và CCDV nội bộ” + TK 515 “Doanh thu tài chính” + TK 711 “Thu nhập khác” + TK 632 “Giá vốn hàng bán” + TK 635 “ Chí phí tài chính” + TK 641 “Chi phí bán hàng” + TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” + TK 811 “Chi phí khác” + TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 3.8.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Chứng từ: + Chứng từ kết chuyển - Trình tự luân chuyển chứng từ: + Cuối mỗi tháng sau khi đã khóa sổ các tài khoản có liên quan, kế toán kết chuyển sang tài khoản 911. + Cuối tháng căn cứ vào chứng từ kết chuyển, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái, căn cứ vào sổ cái tài khoản 911 để lập báo cáo hoạt động kinh doanh. Số liệu được ghi nhận là số liệu tổng hợp của 02 loại dịch vụ. 3.8.3 Ví dụ minh họa Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh tổng hợp của 02 loại dịch vụ: - Kết chuyển doanh thu CCDV Nợ TK 511 (VoiP): 14.098.129.122 Nợ TK 511 (Internet): 7.456.811.039 Có TK 911: 21.516.060.161 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 74 LỚP: 08DKT6 - Kết chuyển doanh thu nội bộ: Nợ TK 512 (Internet): 4.320.000 Có TK 911: 4.320.000 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515 (VoIP): 594.114.491 Nợ TK 515 (Internet): 45.943.320 Có TK 911: 640.057.811 - Kết chuyển thu nhập hoạt động khác: Nợ TK 711 (Internet): 40.026.000 Có TK 911: 40.026.000 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 16.253.505.361 Có TK 632 (VoIP) : 8.291.040.741 Có TK 632 (Internet): 7.962.464.620 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: Nợ TK 911: 273.878.647 Có TK 635 (VoIP): 22.144.851 Có TK 635 (Internet): 251.733.796 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 48.181.538 Có TK 641 (VoIP): 20.922.944 Có TK 641 (Internet): 27.258.594 - Kết chuyển chi phí quản ký doanh nghiệp: Nợ TK 911: 616.399.684 Có TK 642 (VoIP): 513.816.047 Có TK 642 (Internet): 102.538.637 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 75 LỚP: 08DKT6 - Kết chuyển chi phí hoạt động khác: Nợ TK 911: 36.336.000 Có TK 811(Internet): 36.336.000 - Kết chuyển lãi: (Dịch vụ VoIP) Nợ TK 911: 5.844.274.030 Có TK 421 (VoIP): 5.844.274.030 - Kết chuyển lỗ: (Dịch vụ Inetrnet) Nợ TK421(Internet): 833.230.688 Có TK 911: 833.230.688 3.8.4 Ghi sổ HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 76 LỚP: 08DKT6 Bảng 3.10a SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có KCDTBH10 31/10/2011 KC doanh thu thuần DTBH & CCDV 511 21.516.060.161 TK xác định KQKD 911 21.516.060.161 KCDTNB10 31/10/2011 KC doanh thu NB Doanh thu BHNB 512 4.320.000 TK xác định KQKD 911 4.320.000 KCDTTC10 31/10/2011 KC doanh thu TC Doanh thu HĐTC 515 640.057.811 TK xác định KQKD 911 640.057.811 KCTNK10 31/10/2011 KC thu nhập khác Thu nhập khác 711 40.026.000 TK xác định KQKD 911 40.026.000 KCGVHB10 31/10/2011 KC gía vốn HB TK xác định KQKD 911 16.253.505.361 Giá vốn hàng bán 632 16.253.505.361 KCCPTC10 31/10/2011 KC chi phí tài chính TK xác định KQKD 911 273.878.647 Chi phí tài chính 635 273.878.647 KCCPBH10 31/10/2011 KC chi phí bán hàng TK xác định KQKD 911 48.181.538 Chi phí bán hàng 641 48.181.538 KCCPQL10 31/10/2011 KC chi phí QLDN TK xác định KQKD 911 616.399.684 Chi phí QLDN 642 616.399.684 KCCPK10 31/10/2011 KC chi phí khác TK xác định KQKD 911 36.336.000 Chi phí khác 811 36.336.000 XDKQKD10 31/10/2011 KC lãi TK xác định KQKD 911 5.011.043.342 Lợi nhuận chưa PP 421 5.011.043.342 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 77 LỚP: 08DKT6 Bảng 3.10b SỔ CÁI Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 ĐVT: đồng 3.8.5 Bảng xác định kết quả kinh doanh a. Bảng xác định kết quả kinh doanh tổng hợp Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có KCDTBH10 31/10/2011 KC doanh thu thuần 511 21.516.060.161 KCDTNB10 31/10/2011 KC doanh thu bán hàng nội bộ 512 4.320.000 KCDTTC10 31/10/2011 KC doanh thu HĐTC 515 640.057.811 KCTNK10 31/10/2011 KC thu nhập hoạt động khác 711 40.026.000 KCGVHB10 31/10/2011 KC giá vốn hàng bán 632 16.253.505.361 KCCPTC10 31/10/2011 KC chi phí tài chính 635 273.878.647 KCCPBH10 31/10/2011 KC chi phí bán hàng 641 48.181.538 KCCPQL10 31/10/2011 KC chi phí QLDN 642 616.399.684 KCCPK10 31/10/2011 KC chi phí hoạt động khác 811 36.336.000 XDKQKD10 31/10/2011 KC lãi 421 5.011.043.342 Cộng phát sinh 22.239.344.572 22.239.344.572 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 78 LỚP: 08DKT6 Bảng 3.11a Trung tâm Viễn thông IP Mẫu số 02-DN Địa chỉ: 257 Hai Bà Trưng, P6, Q3, TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC Điện thoại: 54040199 ngày 26/06/2006 của Bộ Tài Chính) Mã số thuế: 0300849034041 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Tháng 10 năm 2011 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Phát sinh trong tháng 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 01 21.559.260.161 DV VoIP 14.098.129.122 DV Internet 7.461.131.039 2. Các khoản giảm trừ 03 0 3. Doanh thu thuần (01 – 03) 10 21.559.260.161 DV VoIP 14.098.129.122 DV Internet 7.461.131.039 4. Giá vốn hàng bán 11 16.253.505.361 DV VoIP 8.291.040.741 DV Internet 7.962.464.620 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV (10 – 11) 20 5.305.754.800 DV VoIP 5.807.088.381 DV Internet 501.333.581 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 640.057.811 DV VoIP 594.114.491 DV Internet 45.943.320 7. Chi phí hoạt động tài chính 22 273.878.647 DV VoIP 22.144.851 DV Internet 251.7337796 8. Chi phí bán hàng 24 48.181.538 DV VoIP 20.922.944 DV Internet 27.258.594 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 79 LỚP: 08DKT6 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 616.399.684 DV VoIP 513.861.047 DV Internet 102.538.637 10. Lợi nhuận từ HĐKD [20 + (21–22)–(24 + 25)] 30 5.007.357.742 DV VoIP 5.844.274.030 DV Internet (836.921.288) 11. Thu nhập khác 31 40.026.600 DV VoIP 0 DV Internet 40.026.600 12.Chi phí khác 32 36.336.000 DV VoIP 0 DV Internet 36.336.000 13. Lợi nhuận khác (31 – 32) 40 3.690.600 DV VoIP 0 DV Internet 3.690.600 14. Tổng lợi nhuận trước thuế (30 + 40) 50 5.011.043.342 DV VoIP 5.844.274.030 DV Internet (833.230.688) Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Hồ Thị Cẩm Thu Phan Xuân Lương Nguyễn Văn Thông HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 80 LỚP: 08DKT6 b. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh dịch vụ VOIP (Bảng 3.11b) BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ VOIP Tháng 10 năm 2011 ĐVT: Đồng STT Diễn giải Mã số Phát sinh trong tháng Sản lượng (phút) DV trong nước trả sau 363.009 DV QT chiều đi trả sau 276.597 DV QT chiều đến 17.365.497 DV trong nước trả trước 259 DV QT chiều đi trả trước 31.162 1 Doanh thu bán hàng và CCDV 01 14.098.129.122 Doanh thu dịch vụ trong nước trả sau 276.088.526 Doanh thu dịch vụ QT chiều đi trả sau 1.021.617.728 Doanh thu dịch vụ QT chiều đến 12.745.054.683 Doanh thu dịch vụ trong nước trả trước 133.069 Doanh thu dịch vụ QT chiều đi trả trước 55.315.116 Doanh thu nội bộ 0 2 Các khoản giảm trừ 03 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 10 14.098.129.122 4 Giá vốn hàng bán 11 8.291.040.741 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 20 5.807.088.381 6 Doanh thu tài chính 21 594.114.491 Lãi TGNH 2.090.814 Chêch lệch tỷ giá 592.023.677 7 Chi phí tài chính 22 22.144.851 Chêch lệch tỷ giá 16.502.543 Chi phí lãi vay 5.642.308 8 Chi phí bán hàng 24 20.922.944 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 513.816.047 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 5.844.274.030 11 Thu nhập khác 31 0 12 Chi phí khác 32 0 13 Lợi nhuận khác 40 0 14 Tổng lợi nhuận trước thuế 50 5.844.274.030 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 81 LỚP: 08DKT6 3. Bảng xác định kết quả kinh doanh dịch vụ internet (3.11c) BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ INTERNET Tháng 10 năm 2011 ĐVT: Đồng STT Diễn giải Mã số Phát sinh trong năm 1 Doanh thu bán hàng và CCDV 01 7.461.131.039 Doanh thu prepaid Snetfone 578.723.285 Doanh thu CCDV GTGT 3.302.849.256 Doanh thu CCDV Leased- Line 2.046.462.531 Doanh thu dịch vụ IP VPN 1.487.803.932 Doanh thu dịch vụ Internet Mobile 0 Doanh thu INT PHONE 40.972.035 Doanh thu nội bộ 4.320.000 2 Các khoản giảm trừ 03 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 10 7.461.131.039 4 Giá vốn hàng bán 11 7.962.464.620 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 20 (501.333.581) 6 Doanh thu tài chính 21 45.943.320 Lãi TGNH 0 Chêch lệch tỷ giá 45.943.320 7 Chi phí tài chính 22 251.733.796 Chêch lệch tỷ giá 13.924.233 Chi phí lãi vay 237.809.563 8 Chi phí bán hàng 24 27.258.594 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 102.538.637 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (836.921.288) 11 Thu nhập khác 31 40.026.600 12 Chi phí khác 32 36.336.000 13 Lợi nhuận khác 40 3.690.600 14 Tổng lợi nhuận trước thuế 50 (833.230.688) HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 82 LỚP: 08DKT6 CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Trung tâm Viễn thông IP. Trong thời gian thực tập và làm khóa luận tại Trung tâm Viễn Thông IP, đã giúp cho em học hỏi, tìm hiểu thêm nhiều về kế toán thực tế trong doanh nghiệp, những kiến thức mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa hiểu được, cũng như giúp em thực hành những kiến thức đã học một cách tốt nhất và tích lũy được ít nhiều kinh nghiệm làm việc sau này. Tuy nhiên với thời gian có hạn em cũng không thể đưa ra những nhận xét khách quan và thực tế về bộ phận kế toán cũng như tình hình hoạt động của Trung Tâm. Em xin đưa ra một vài nhận xét của mình về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán xác đinh kết quả kinh doanh nói riêng tại Trung tâm như sau: 4.1.1Một số ưu điểm đạt được Về tổ chức bộ máy kế toán - Công tác tổ chức kế toán tại Trung Tâm rất hợp lý và linh hoạt. Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn có khả năng đáp ứng được nhu cầu thông tin ngày càng cao của các đối tượng sử dụng, tất cả các nhân viên đều làm việc dưới tinh thần trách nhiệm cao, năng động, nhiệt tình. - Mỗi nhân viên trong phòng kế toán tại Trung tâm được phân công một mảng công việc nhất định trong chuỗi mắt xích công việc chung như kế toán ngân hàng, kế toán tiền lương, kế toán công nợ,… Chính sự phân công đó đã tạo ra sự chuyên môn hoá trong công tác kế toán, tránh chồng chéo công việc, từ đó nâng cao hiệu quả của công tác kế toán, giúp cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được giải quyết nhanh chóng, rõ ràng theo sự phân công công việc. - Bộ máy kế toán của Trung tâm còn được tổ chức theo hình thức tập trung rất phù hợp với hoạt động kinh doanh của Trung tâm, tạo điều kiện cho kế toán trưởng kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ tập trung thống nhất, đảm bảo sự lãnh đạo của Trung HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 83 LỚP: 08DKT6 tâm đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh và công tác kế toán vì toàn bộ số liệu phát sinh ở các bộ phận đều tập trung tại phòng kế toán của Trung tâm. - Ngoài ra, các nhân viên trong phòng kế toán đã xây dựng được một mối quan hệ tốt đẹp với nhau và với các phòng ban khác, điều này tạo được rất nhiều thuận lợi trong công tác kế toán của Trung tâm. Về sổ sách, chứng từ - Trung tâm sử dụng các chứng từ bắt buộc đúng theo mẫu quy định của bộ tài chính các nghiệp vụ phát sinh đều có chứng từ chứng minh phù hợp cả về số lượng và cách ghi chép. Chứng từ là căn cứ ban đầu về thực hiện việc hạch toán. Do đó, các chứng từ đều được đánh số thứ tự theo thời gian và được kiểm tra thường xuyên. - Hệ thống sổ sách, chứng từ được lập và luân chuyển một cách khoa học, ngăn nắp tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm, lưu trữ, bảo quản và việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kịp thời đầy đủ và chính xác. Về hình thức kế toán - Hình thức kế toán tại Trung tâm đang áp dụng là hình thức Nhật ký chung, được tổ chức một cách khoa học hợp lý. Đây là hình thức kế toán đơn giản, mẫu sổ dễ hiểu, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán, phù hợp tình hình hoạt động của Trung tâm . Về phần mềm kế toán - Tất cả các nghiệp vụ phát sinh của hoạt động cung cấp dịch vụ của Trung tâm đều được xử lý trên phần mềm kế toán, do bộ phận tin học của công ty tự thiết kế bảo đảm tính bảo mật và phù hợp với công tác kế toán. - Việc áp dụng phần mềm kế toán giúp việc hạch toán được giảm nhẹ, số liệu kế toán được xử lý một cách nhanh chóng và chính xác, phục vụ tốt và kịp thời cho công tác quản lý. - Với trang thiết bị máy tính đầy đủ nối mạng nội bộ được đảm bảo nên đảm bảo kế toán hạch toán đầy đủ kịp thời. Mỗi máy tính đều có mật khẩu riêng, bảo đảm bảo mật về số liệu kế toán. HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 84 LỚP: 08DKT6 Về việc vận dụng hệ thống tài khoản - Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của Bộ Tài Chính và được chi tiết theo yêu cầu của Trung tâm ví dụ như: + Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kế toán Trung tâm sử dụng tài khoản cấp 2 và mở chi tiết theo dõi doanh thu cho từng dịch vụ: TK 5113A: Doanh thu CCDV điện thoại trong nước TK 5113B: Doanh thu CCDV điện thoại quốc tế - chiều đi TK 5113C: Doanh thu CCDV điện thoại quốc tế - chiều đến + Tài khoản 131: Phải thu khách hàng. Kế toán mở chi tiết theo dõi công nợ cho từng khách hàng: TK 131 (VTTTH): Phải thu Viễn thông thừa Thiên Huế TK 131 (VTBD): Phải thu Viễn thông Bình Dương TK 131 (VTBL): Phải thu Viễn thông Bạc Liêu Về hàng tồn kho: Đây có thể nói là một ưu điểm lớn, vì Viễn thông là một ngành đặc thù cung cấp các dịch vụ do đó chi phí liên quan đến hàng tồn kho hầu như không có hay nếu có thì rất ít không làm ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của Trung tâm. Hàng tồn kho của Trung tâm chỉ là những sản phẩm, hàng hóa mà Trung tâm mua về để khuyến mãi cho khách hàng. Trong khi, ở các doanh nghiệp kinh doanh khác, nếu hàng tồn kho ở tồn mức cao thì sẽ ảnh hưởng rất nhiều tài sản lưu động của doanh nghiệp, cũng như tốn nhiều chi phí cho việc thuê kho bãi để trữ hàng hóa. 4.1.2 Bên cạnh những ưu điểm đạt được, Trung tâm còn một số nhược điểm còn tồn tại cần khắc phục Về nguồn vốn kinh doanh Trung tâm Viễn thông IP là một đơn vị thành viên của Công ty SPT nên Trung Tâm phải phụ thuộc nguồn vốn do Công Ty SPT cấp, điều đó sẽ ảnh hưởng đến quyết định mua sắm tài sản mới, thanh lý các tài sản cố định bị cũ, lạc hậu không còn phù hợp của Trung Tâm IP, hay vẫn tiếp tục sử dụng các thiết bị, máy móc đó HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 85 LỚP: 08DKT6 nếu không có sự cấp vốn của Công ty SPT. Vì thế sẽ ảnh hưởng rất nhiều đó hoạt động kinh doanh của trung tâm. Về sổ sách chứng từ Trung tâm không sử dụng các Nhật ký đặc biệt như: Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền,... nên tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được hạch toán vào Nhật ký chung. Do đó dẫn đến tình trạng số liệu trên Sổ nhật ký chung dày đặc khó theo dõi và kiểm soát được tình hình kinh doanh tại Trung tâm. Về bộ máy kế toán - Trình độ của cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán nhìn chung khá cao nhưng hầu hết là những người còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc, đặc biệt đây lại là một ngành đặc thù, nên việc xử lý số liệu còn chậm và có khi còn mắc sai sót. - Do mỗi kế toán đảm nhiệm một mảng công việc riêng của mình, nên khi việc họ nghĩ phép thì các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến sẽ không được ghi nhận kịp thời, có thể làm ảnh hưởng đến các mảng công việc khác của bộ phận kế toán. Về việc phân bổ chi phí Trung tâm IP cung cấp nhiều loại dịch vụ như: điện thoại trong nước, điện thoại quốc tế-chiều đi, dịch vụ leasedline, dịch vụ internet mobile…,doanh thu của chúng quyết định đến nguồn doanh thu chính của Trung tâm. Nhưng hiện nay, việc theo dõi và phân bổ chi phí chỉ được thực hiện tổng hợp chung cho hai loại dịch vụ VoIP và Internet, mà chưa phân bổ tính riêng cho từng loại dịch vụ, vì thế không đánh giá được hiệu quả chính xác của từng loại dịch vụ nên chưa mang lại hiệu quả cao nhất cho Trung tâm. Về việc ghi nhận, phân bổ doanh thu và điều chỉnh doanh thu - Hầu hết các bút toán ghi nhận doanh thu và phân bổ doanh thu đều được thực hiện vào ngày cuối tháng, điều này làm cho khối lượng công việc của kế toán viên cuối tháng quá nhiều, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc không cao. - Đối với dịch vụ VoIP trả sau (điện thoại trong nước và quốc tế - chiều đi) cuối tháng khi ghi nhận doanh chỉ là doanh thu ước tính. Qua tháng sau khi có biên bản xác nhận số liệu cước chính xác thì mới điều chỉnh doanh thu tại thời điểm này, HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 86 LỚP: 08DKT6 điều này làm ảnh hưởng đến độ chính xác của doanh thu tháng phát sinh, cũng như sự chưa hợp lý khi điều chỉnh tăng hay giảm doanh thu tháng hiện tại. Về việc thu các khoản phải thu Ngoài cung cấp dịch vụ bán thẻ trả trước khách hàng thanh toán tiền ngay, còn lại là các khoản doanh thu của dịch vụ khác hầu hết là trả sau, nhưng Trung tâm chưa chủ động lắm trong việc tạo tiện ích giúp cho khách hàng việc thanh toán dễ dàng hơn. Về phương pháp tập hợp chi phí tính giá thành các dịch vụ Trung tâm đã hạch toán các chi phí liên quan thẳng vào tài khoản 1542, do đây là ngành đặc thù nên trong tài khoản 1542 trung tâm đã mở nhiều tài khoản chi tiết như: TK15421: Chi phí nhân công, TK 15422: Chi phí vật liệu, TK 15423: Chi phí công cụ sản xuất,…, tuy nhiên việc hạch toán số liệu cho 02 loại dịch vụ VOIP và internet thì còn phức tạp và thủ công, vì Trung tâm không sử dụng tài khoản riêng cho tài khoản 1542 của 02 loại dịch vụ đó. Nên khi hạch toán chi phí phân bổ cho từng dịch vụ, thì kế toán viên phải tính toán trên excel sau đó mới nhập liệu vào bảng theo dõi của 02 loại dịch vụ. 4.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Trung tâm IP. Về nguồn vốn kinh doanh Trong quá trình kinh doanh Trung tâm IP nên chủ động trong việc lập các đề xuất trình lên công ty SPT về việc mua trang thiết bị, các phương tiện hiện đại phục vụ trong phân phối kiểm tra hệ thống, giảm những tài sản kém hiệu quả nhằm nâng cao tính ổn định hoàn toàn cho hệ thống. Về sổ sách chứng từ Bộ phận kế toán ở Trung tâm nên sử dụng thêm các loại sổ nhật ký đặc biệt như: Nhật ký thu tiền, nhật ký bán hàng, nhật ký chi tiền,… để dễ theo dõi và kiểm soát được tình hình kinh doanh ở Trung tâm hơn. Về bộ máy kế toán - Trung tâm nên khuyến khích và tạo điều kiện cho nhân viên kế toán tự học hỏi thêm những người đi trước, tổ chức những buổi nói chuyện, học thêm kinh nghiệm HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 87 LỚP: 08DKT6 ngoài giờ làm việc giữa các nhân viên kế toán và giữa kế toán trưởng, có thể mời một số chuyên gia kế toán về lĩnh vực này để giảng dạy nếu có đủ điều kiện. Như vậy, có thể tăng được kinh nghiệm thực tế cho nhân viên, đồng thời tăng khả năng phối hợp thực hiện công việc, xử lý số liệu nhanh và hạn chế mắc sai sót. - Bên cạnh phân công công việc rõ ràng, hợp lý cho từng nhân viên kế toán thì kế toán trưởng nên phân công kiêm nhiệm tạm thời công tác kế toán cho từng nhân viên khi có người vắng mặt vì lý do đau ốm, công tác,…Điều này giúp công tác kế toán tại Trung tâm tránh được việc ứ đọng chứng từ, sổ sách, cung cấp thông tin kịp thời. Về việc phân bổ chi phí Trung tâm nên xác định cụ thể hơn về các loại dịch vụ chính của công ty, từ đó thay đổi cách phân bổ chi phí cho hợp lý hơn. Phải phân bổ chi phí cụ thể cho từng loại dịch vụ chính đó, chứ không phân bổ tổng hợp cho 02 loại VoIP và Internet. Ví dụ như trong dịch vụ VoIP có nhiều loại dịch vụ như: CCDV điện thoại trong nước, quốc tế-chiều đi,..ví dụ như một trong các loại dịch vụ này có dịch vụ A phát sinh chi phí quá lớn, trong khi lợi nhuận đem lại không cao. Nếu phân bổ chi phí chi tiết hơn thì ta có thấy được điều này và có biện pháp để giảm chi phí, hoặc trong thời gian dài mà cung cấp dịch vụ A vẫn không hiệu quả thì có thể ngừng cung cấp dịch vụ này. Về việc ghi nhận, phân bổ doanh thu và điều chỉnh doanh thu - Vì đây là đặc thù của ngành nghề Viễn thông, nên không thể thay đổi trong việc ghi nhận hay phân bổ doanh thu được. Nhưng bù lại Trung tâm cần có chính sách ưu tiên, chế độ khen thưởng đối với nhân viên có năng lực để họ nâng cao hiệu quả làm việc, thúc đẩy sự tiềm tòi sáng tạo, để tạo ra nguồn nhân lực phục vụ tốt cho nhu cầu của Trung tâm. - Việc xác nhận số liệu cước giữa 2 bên Viễn thông IP và Viễn thông các tỉnh phải được thực hiện đối chiếu số liệu cước kịp thời, nhanh chóng, muốn vậy thì Trung tâm nên nâng cấp về phần mềm xử lý dữ liệu để gởi số liệu chính xác và nhanh nhất cho bộ phận kế toán để điều chỉnh doanh thu kịp trong tháng phát sinh. Về việc thu các khoản phải thu HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 88 LỚP: 08DKT6 Để việc thu hồi nợ được thuận tiện và nhánh chóng, thì Trung tâm cần chú trọng có thể thu tiền cước dịch vụ hàng tháng của khách hàng qua thẻ tín dụng, và có liên kết với nhiều ngân hàng hơn để từ đó giúp cho việc thanh toán dễ dàng, thuận tiện hơn cho khách hàng không phải chờ lâu. Trung tâm phải chủ động quan tâm khoản phải thu vì đây là một bộ phận quan trọng trong tổng tài sản lưu động của Trung tâm. Nó là một trong những yếu tố quyết định sự sống còn, bởi nó ảnh hưởng đến vòng quay của vốn, đến các tỷ suất tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh của Trung tâm. Về phương pháp tập hợp chi phí tính giá thành các dịch vụ - Trung tâm nên xem xét việc mở tài khoản 1542 riêng cho từng dịch vụ VOIP và internet để dễ quản lý chi phí hơn. Đồng thời nên thiết kế, nâng cấp phần mềm có thêm những ứng dụng phục vụ, hỗ trợ công tác kế toán tốt hơn, giảm bớt công việc cho kế toán viên, không phải tính toán số liệu đó một cách thủ công trên excel. 4.3 Một số kiến nghị khác nhầm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm IP - Mặc dù ở thời điểm hiện nay, tình hình kinh tế khó khăn như vấn đề về lãi suất tuy có giảm nhưng hầu như các doanh nghiệp khó có thể tiếp cận với nguồn vốn vay, tình hình lạm phát tăng cao, kéo theo các chi phí phí đầu vào của doanh nghiệp cũng tăng,… Hiện buộc mọi doanh nghiệp cắt giảm chi tiêu và thu gọn quy mô để tiết kiệm chi phí. Nhưng về lâu dài, khi nền kinh tế phục hồi, Trung tâm cần quan tâm đến việc phát triển chi nhánh nhằm gia tăng doanh thu và mở rộng quy mô kinh doanh của Trung tâm vì hiện tại số lượng chi nhánh chỉ 31/64 tỉnh thành vẫn là còn ít. Theo khảo sát cho thấy tiềm năng phát triển thị phần của Trung tâm trong tương lai là rất lớn. - Với cạnh tranh của nhiều doanh nghiệp Viễn thông lớn như: VNPT, Viettel, VTC,…thì Trung tâm nên quan tâm hơn về đầu tư, đi đầu phát triển những dịch vụ tăng tiện ích mới để phát triển thêm số lượng khách hàng. Đồng thời Trung tâm nên mở rộng hơn nữa các hình thức khuyến mãi như thực hiện nhiều chiết khấu hơn nữa đối với khách hàng lâu năm, thay đổi tỷ lệ chiết khấu. Còn đối với các khách hàng HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 89 LỚP: 08DKT6 mới Trung tâm nên có chính sách bán hàng và cung cấp dịch vụ cởi mở với họ, với các khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ của trung tâm thanh toán ngay thì Trung tâm tăng thêm tỷ lệ chiết khấu để thu hút khách hàng, giảm chiếm dụng vốn làm tăng tốc độ luân chuyển vốn. HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 90 LỚP: 08DKT6 KẾT LUẬN Ngày nay, cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang chuyển mình đi lên và phát triển, tiếp nhận những thành tựu khoa học mới. Bên cạnh đó nền kinh tế cũng thay đổi và đi lên theo một bước tiến mới. Với chính sách của nhà nước và sự đầu tư của nước ngoài, nền kinh tế của nước ta đã phát triển một cách nhanh chóng. Trong hoạt động kinh doanh, việc xác định kết quả kinh doanh là vấn đề quan trọng giúp cho doanh nghiệp nắm được mọi hoạt động của đơn vị thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và từ đó có thể giúp doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, vai trò quan trọng trước hết là việc quản lý sử dụng vốn sao cho thật hiệu quả. Công tác kế toán sẽ giúp cho các nhà quản lý, phân tích hoạt động kinh doanh, xem xét việc đầu tư như vậy có hợp lý hay không. Qua đó công ty sẽ có những biện pháp để khắc phục nhược điểm cũng như phát huy những mặt mạnh nhằm đem lại lợi nhuận cao cho công ty. Mục đích cuối cùng của việc kinh doanh là lợi nhuận, tuy nhiên không phải lúc nào doanh nghiệp kinh doanh cũng có lãi. Vì vậy, để xác định kết quả kinh doanh là tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh và doanh thu thu được để xác định phương hướng tích cực, đúng đắn, chính xác và kịp thời. Đây là khâu cuối cùng tích cực và quan trọng của kế toán. Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn- Trung tâm viễn thông IP (IPT) đã cho em nhiều kiến thức quý báu. Qua bài khóa luận tốt nghiệp này em hiểu sâu sắc hơn về những gì em đã học ở trường, nắm rõ được phương pháp nghiệp vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh. Những gì mà em làm được trong thời gian qua tại công ty là bài học kinh nghiệm gắn liền giữa lý thuyết và thực tế mà em cần phải nắm vững để trở thành một nhân viên kế toán tương lai. Vì thời gian có hạn không cho phép em đi sâu hơn nữa nên sai sót trong đề tài là không thể tránh khỏi. Nên em rất mong Quý thầy cô và các anh chị trong công ty HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 91 LỚP: 08DKT6 thông cảm giúp đỡ đóng góp ý kiến tận tình. Cuối cùng em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc, phòng kế toán, các anh chị trong công ty. Chúc công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng để góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 92 LỚP: 08DKT6 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS Nguyễn Việt, PGS. TS Võ Văn Nhi (chủ biên), sách nguyên lý kế toán của Nhà xuất bản Lao động xã hội. Xuất bản T9/2006 2. PGS. TS Võ Văn Nhi (chủ biên) Sách kế toán tài chính của Nhà xuất bản Tài chính, xuất bản quý IV/2006 3. Các trang web: - - www.tapchiketoan.com - www.webketoan.vn HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 93 LỚP: 08DKT6 PHỤ LỤC Phụ lục 1: ......................................................................................................... 94 - Bảng đối soát cước dịch vụ .................................................................... 94 - Bảng xác nhận doanh thu cước dịch vụ .................................................. 95 Phụ lục 2: Bảng tổng hợp phí .......................................................................... 97 Phụ lục 3 : ..................................................................................................... 102 - Phiếu chi số PC0002/10 ....................................................................... 102 - Giấy đề nghị thanh toán ....................................................................... 103 Phụ lục 4: ....................................................................................................... 104 - Phiếu chi số PC0010/10 ....................................................................... 104 - Bảng thanh toán tiền chiết khấu cho sale T02/2011-T05/2011 ............. 105 Phụ lục 5: ....................................................................................................... 106 - Phiếu chi số PC0024/10 ....................................................................... 106 - Bảng thanh toán tiền chiết khấu cho sale T08/2011 ............................. 107 - Bảng thanh toán tiền chiết khấu cho sale T09/2011 ............................. 108 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 94 LỚP: 08DKT6 PHỤ LỤC 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc BẢNG ĐỐI SOÁT CƯỚC DỊCH VỤ PHÁT SINH 177 TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ TRẢ SAU Tháng 10 năm 2011 - Căn cứ vào thỏa thuận kết nối cung cấp dịch vụ VOIP giữa Tổng Công ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT) và Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn (SPT) ký ngày 19/07/2001 và các phụ lục đính kèm. - Căn cứ vào phụ lục bổ sung về lập trình tính, in thu cước, thanh toán các dịch vụ giữa Tổng Công Ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT) và Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn (SPT) ký ngày 01/03/2006. Hôm nay, ngày 11 tháng 10 năm 2011, hai bên cùng xác nhận doanh thu cước dịch vụ khách hàng (177) trong nước và quốc tế chiều đi tháng 10/2011. I/ TRONG NƯỚC Tháng Viễn thông IP Viễn thông Thừa Thiên Huế Chêch lệch (%) Thuế GTGT Cuộc Sản lượng Tiền Cuộc Sản lượng Tiền 10 518 847 762.525 517 1.095 758.160 - 0.6 75.816 Cộng 518 847 762.525 517 1.095 758.160 - 0.6 II/ QUỐC TẾ Tháng Viễn thông IP Viễn thông Thừa Thiên Huế Chêch lệch (%) Thuế GTGT Cuộc Sản lượng Tiền Cuộc Sản lượng Tiền 10 14 18 66.060 14 27 65.640 - 0.6 6.564 Cộng 14 18 66.060 14 27 65.640 - 0.6 - Tỷ lệ chêch lệch dịch vụ VOIP 177 trong nước và quốc tế là -0.6% < 1%. Nên lấy số liệu này làm cơ sở xác định doanh thu cước dịch vụ khách hàng tháng 10/2011 giữa Trung tâm Viễn thông IP và Viễn thông Thừa Thiên Huế. - Bảng xác nhận này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có vai trò pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN VIỄN THÔNG THỪA THIÊNHUẾ ĐẠI DIỆN VIỄN THÔNG IP Giám đốc Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán trưởng HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 95 LỚP: 08DKT6 PHỤ LỤC 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc BẢNG XÁC NHẬN DOANH THU CƯỚC DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG 177 Trong nước và quốc tế Tháng 10 năm 2011 - Căn cứ vào thỏa thuận kết nối cung cấp dịch vụ VOIP giữa Tổng Công ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT) và Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn (SPT) ký ngày 19/07/2001 và các phụ lục đính kèm. - Căn cứ vào phụ lục bổ sung về lập trình tính, in thu cước, thanh toán các dịch vụ giữa Tổng Công Ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT) và Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn (SPT) ký ngày 01/03/2006. Hôm nay, ngày 11 tháng 10 năm 2011, Viễn Thông Thừa Thiên Huế và Trung tâm Viễn Thông IP cùng xác nhận doanh thu cước dịch vụ khách hàng 177 trong nước và quốc tế chiều đi tháng 10 năm 2011 như sau: 1/ Cước dịch vụ trong nước phát sinh STT Cách tính Số cuộc Sản lượng Mức cước Doanh thu VAT Tổng cộng 1 6 giây 517 517 90 46.530 4.653 51.183 2 1 giây 47,442 15 711.630 71.163 782.793 Cộng 517 758.160 75.816 833.976 2/ Cước dịch vụ quốc tế - chiều đi phát sinh STT Số cuộc Sản lượng Doanh thu VAT Tổng cộng 1 14 27 65.640 6.564 72.204 Cộng 27 65.640 6.564 72.204 Tổng cộng trong nước và quốc tế Doanh thu VAT Tổng cộng 823.800 82.380 906.180 Doanh thu cước dịch vụ (84%) 691.992 69.199 761.191 Trong đó: Trong nước 636.854 63.685 700.539 Quốc tế 55.138 5.514 60.652 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 96 LỚP: 08DKT6 3/ Viễn thông Thừa Thiên Huế phải thanh toán cho Trung tâm Viễn Thông IP số tiền là: 761.191 đồng Bằng chữ: Bảy trăm sáu mươi mốt ngàn một trăm chín mươi mốt đồng. Trong đó: - Doanh thu cước dịch vụ 691.992 đồng - Thuế GTGT 69.199 đồng Bảng xác nhận này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có vai trò pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN VIỄN THÔNG THỪA THIÊNHUẾ ĐẠI DIỆN VIỄN THÔNG IP Giám đốc Kế toán trường Giám đốc Kế toán trường HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 97 LỚP: 08DKT6 PHỤ LỤC 2 BẢNG TỔNG HỢP PHÍ DỊCH VỤ VOIP VÀ INTERNET Tháng 10 năm 2011 ĐVT: Đồng TK phí Mã phí Tên phí Số tiền Phương thức phân bổ Tổng Internet VoIP 15421 Chi phí nhân công 543.007.672 404.817.774 129.189.898 110 Lương 355.442.760 245.336.665 110.086.095 Phân bổ theo nhân sự 120 BHXH 35.061.100 26.546.948 8.514.152 130 BHYT 6.573.956 4.977.552 1.596.404 131 BHTN 2.191.318 1.659.183 532.135 140 KPCĐ 4.382.638 3.318.369 1.064.269 160 Tiền ăn giữa ca 30.375.900 22.979.057 7.396.843 15422 Chi phí vật liệu 42.131.504 31.064.412 11.067.092 210 Văn phòng phẩm 555.000 407.925 147.075 Phân bổ theo nhân sự 220 Xăng dầu chạy máy phát điện 1.059.720 470.720 589.000 260 Phí in thẻ trả trước 4.989.996 3.675.833 1.314.163 Phân bổ theo doanh thu 270 Vật tư sửa chữa 33.909.185 25.293.806 8.615.379 Phân bổ theo nhân sự 280 Vật tư lắp đặt, vật liệu điện 1.617.603 1.216.128 401.475 15423 Chi phí dụng cụ sản xuất 8.615.858 7.439.618 1.176.240 310 Đồ dung văn phòng 0 0 0 Phân bổ theo nhân sự 320 Phân bổ công cụ dụng cụ 8.615.858 7.439.618 1.176.240 15424 Chi phí khấu hao TSCĐ 1.454.617.672 1.319.127.226 135.490.779 410 Chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình 615.871.715 484.547.936 131.323.779 Phân bổ chung theo nhân sự; VoIP phân bổ theo lưu lượng; Internet phân bổ theo doanh thu 420 Chi phí khấu hao TSCĐ vô hình 838.745.957 834.579.290 4.166.667 15425 Thuế, phí, lệ phí 49.603.055 3.766.932 45.836.663 510 Thuế, phí, lệ phí 4.716.340 1.591.340 3.125.000 Phân bổ theo HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 98 LỚP: 08DKT6 doanh thu 540 Thuế (NK,…) 2.175.052 2.175.052 0 Phân bổ chung theo doanh thu, VoIP phân bổ theo lưu lượng, Internet phân bổ theo doanh thu 550 Phí tần số, kho số 42.711.663 0 42.711.663 VoIP phân bổ theo lưu lượng 15427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 13.920.123.81 5 6.128.499.596 7.791.624.219 421 CP thuê kênh TDNH cho KH 199.040.063 199.040.063 0 Phân theo doanh thu 422 CP thuê kênh LT cho khách hàng 47.816.900 47.816.900 0 425 CP thuê kênh quốc tế IPLC 703.521.250 527.736.972 175.784.278 VoIP phân bổ theo lưu lượng, Inetrnet phân bổ theo doanh 426 CP thuê kênh quốc tế IP port 22.605.833 22.552.003 53.830 Phân bổ theo băng thông sử dụng 427 CP thuê kênh quốc tế IP Transit 895.848.812 853.177.767 42.671.045 VoIP phân bổ theo lưu lượng, Inetrnet phân bổ theo doanh 428 CP thuê kênh quốc tế Cross connec 29.691.082 24.361.925 5.329.157 429 CP thuê kênh quốc tế Back hauld 185.743.537 185.743.537 0 Không phân bổ 431 Chi phí sử dụng IP 18.500.000 18.500.000 0 451 Cước kết nối dịch vụ S247 1.301.642 0 1.301.642 Phân bổ theo lưu lượng 452 Cước kết nối dịch vụ bán lưu lượng INT PH 464.940 464.940 0 Phân bổ theo doanh thu 464 Thuê bảo trì thiết bị 295.620.784 70.394.788 225.225.996 465 Cước kết nối wholesle 8.233.050 0 8.233.050 Phân bổ theo lưu lượng 471 Chi phí thuê cáp cho 31.293.200 31.293.200 0 Không phân bổ HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 99 LỚP: 08DKT6 khách hàng 472 Chi phí thi công cáp cho khách hàng 6.383.620 6.383.620 0 481 CP thuê vận hành khai thác 83.321.200 58.940.240 24.380.960 VoIp phân bổ theo lưu lượng, Inetrnet phân bổ theo doanh thu 482 CP thuê vận hành khai thác O & M của AAG 3.125.456.931 3.125.456.931 0 Phân bổ cho Leasedline và IPLC theo sản lượng kế hoạch 485 Thuê bảo trì, bảo dưỡng 8.978.329 8.978.329 0 Phân bổ theo doanh thu 491 Chi phí chăm sóc khách hàng 9.909.091 0 9.909.091 Phân bổ theo lưu lượng (VOIP) 711 Điện 154.901.093 124.644.037 30.257.056 Phân bổ theo nhân sự 712 Điện thoại di động 8.209.585 6.050.032 2.159.533 713 Điện thoại, fax, internet 2.849.665 1.374.385 1.115.280 714 Cước bưu chính 12.373.008 3.526.673 8.846.335 Phân bổ theo doanh thu 715 Nước sinh hoạt, nước uống 5.015.004 3.685.234 1.329.770 Phân bổ theo nhân sự 722 Chí phí gửi xe, bảo vệ 16.221.075 11.919.913 4.301.162 723 Phí vệ sinh, đồ dùng vệ sinh 172.920 127.096 45.824 742 CP thuê kênh trung kế E 1 351.541.067 136.673.067 214.868.000 VoIP phân bổ theo lưu lượng 746 CP thuê kênh liên tỉnh cho HTM 295.216.650 145.013.175 150.203.475 Phân bổ theo doanh thu 747 CP thuê cáp cho HTM 127.174.067 122.360.410 4.813.657 751 Cước kết nối dịch vụ điện thoại trong nước 109.009.917 0 109.009.917 Phân bổ theo lưu lượng 752 Cước kết nối dịch vụ điện thoại quốc tế đi 149.478.193 0 149.478.193 753 Cước kết nối dịch vụ điện thoại quốc tế đến 6.234.063.431 0 6.234.063.431 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 100 LỚP: 08DKT6 754 Cước kết cuối quốc tế đi trả sau 249.487.672 0 249.487.672 757 Cước kết nối trong nước thẻ 1771 257.580 0 257.580 758 Cước kết nối quốc tế thẻ 1771 36.098.150 0 36.098.150 759 Cước kết nối nội hạt thẻ 177 622.480 0 622.480 75A Cước kết nối quốc tế đi trả trước 5.578.085 0 5.578.085 760 Cước kết nối PC 2 fone 97.611.045 97.611.045 0 Phân bổ theo doanh thu 762 Chi phí sửa chữa 66.692.573 44.048.742 22.643.831 764 Bảo trì máy móc, thiết bị 33.326 0 33.326 Phân bổ theo nhân sự 765 Dịch vụ mua ngoài khác 550.000 550.000 0 771 Phí duy trì tên miền, địa chỉ IP 630.000 630.000 0 Không phân bổ 773 Thuê tư vấn 28.063.344 20.620.660 7.442.684 Phân bổ theo nhân sự 775 Công tác viên 6.000.000 4.410.000 1.590.000 776 Phí bảo hiểm 2.661.761 2.661.761 0 Phân bổ theo doanh thu; VoIP phân bổ theo lưu lượng, Inetrnet phân bổ theo doanh thu 777 Phí thử nghiệm dịch vụ 3.469.697 3.469.697 0 Phân bổ theo doanh thu 781 Thuê nhà, mặt bằng, kho 271.225.455 208.843.982 62.381.473 Phân bổ theo nhân sự 782 Thuê thiết bị 10.000.000 8.192.941 1.807.059 Phân bỗ theo doanh thu 795 Lịch, sổ tay 1.186.708 885.531 301.177 Phân bổ theo nhân sự 15428 Chi phí khác bằng tiền 101.860.857 67.749.602 34.111.255 811 Công tác phí thường xuyên 21.825.071 16.123.020 5.702.051 Phân bổ theo nhân sự 812 Công tác phí không thường xuyên 46.190.472 28.798.294 17.392.178 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 101 LỚP: 08DKT6 819 Cước dịch vụ S247 5.896 0 5.896 Phân bổ theo lưu lượng 821 Tiếp khách, giao dịch 28.702.489 19.050.808 9.651.681 Phân bổ theo nhân sự 841 Trang bị đồng phục, bảo hộ lao động 4.039.254 2.968.852 1.070.402 895 Chi phí bằng tiền khác 1.097.675 808.628 189.047 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 102 LỚP: 08DKT6 PHỤ LỤC 3 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 103 LỚP: 08DKT6 PHỤ LỤC 3 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 104 LỚP: 08DKT6 PHỤ LỤC 4 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 105 LỚP: 08DKT6 PHỤ LỤC 4 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 106 LỚP: 08DKT6 PHỤ LỤC 5 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 107 LỚP: 08DKT6 PHỤ LỤC 5 HU TE CH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: TRẦN NGỌC HÂN Trang 108 LỚP: 08DKT6 PHỤ LỤC 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-72559_8624.pdf
Luận văn liên quan