Phương pháp Gauss – Bessel:
Trong trường hợp vật thật, ảnh thật (p > , p’ > ) Với cùng khoảng cách L giữa 
vật và màn đủ lớn cho ảnh rõ nét, thì ch có 2 trường hợp thoả mãn công thức 
 escartes, đó là 2 trường hợp p và p’ hoán vị cho nhau
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 85 trang
85 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4555 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khai thác và sử dụng bài tập thí nghiệm nhằm hình thành và phát triển hứng thú học tập của học sinh trong dạy học vật lý THPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hu. 
c. Định luật khúc 
xạ ánh sáng 
- Tia khúc xạ nằm 
trong mặt phẳng 
tới và ở ph a b n 
kia pháp tuyến so 
với tia tới. 
- Với hai môi 
trường trong suốt 
nhất định, t số 
giữa sin của góc 
tới và sin của góc 
khúc xạ là một 
hằng số: 
sini
const
sin r
39 
sin
ons
sinr
i
c t
- Đây ch nh là nội dung thứ 2 
của định luật khúc xạ ánh 
sáng 
 u cầu hs nh c lại nội dung 
của định luật khúc xạ ánh 
sáng 
sin
ons
sinr
i
c t
,vậy hằng số này 
phụ thuộc vào cái gì? Chúng 
ta đi vào phần II. Chiết suất 
của môi trường 
- Tiếp thu. 
- Học sinh nh c lại. 
10 
phút 
Hoạt động ìm h ểu về 
chiết suất của mô tr ờng 
Mỗi môi trường được đặc 
trưng bởi một chiết suất, chiết 
suất đó người ta gọi là chiết 
suất tuyệt đối, vậy chiết suất 
tuyệt đối là gì? Chúng ta đi 
vào phần 1. Chiết suất tuyệt 
đối 
- Khi ánh sáng đi vào một môi 
trường trong suốt nào đó thì sẽ 
bị môi trường đó hấp thụ và 
làm cho vận tốc của nó giảm 
đi 
V dụ: 
Khi cô đặt một ly nước bình 
thường ở ngoài trời n ng, thì 
ta thấy ly nước này bị nóng 
l n và tia sáng ló ra ngoài ly 
nước bị giảm năng lượng. 
Khi cô chiếu tia sáng tr ng 
vào một lăng trụ có màu xanh, 
thì tia sáng sẽ bị lăng trụ này 
hấp thụ tất cả các ánh sáng, 
tr màu xanh, n n tia sáng ló 
ra ngoài lăng trụ sẽ có màu 
xanh. 
- Thông báo ánh sáng truyền 
trong chân không với vận tốc 
- Tiếp thu kiến thức. 
- Tiếp thu. 
- Tiếp thu 
- Tiếp thu. 
II. Chiết suất của 
mô tr ờng 
1. Chiết suất 
tuyệt đối 
Ánh sáng truyền 
qua môi trường 
trong suốt hấp 
thụ và vận tốc ánh 
sáng trong môi 
trường giảm. 
- Ánh sáng truyền 
trong chân không 
: 
c = ( ⁄ ). 
- Ánh sáng truyền 
trong môi trường : 
v <c. 
Lấy thương số 
 = 
n 
n là chiết suất 
40 
c = ( ⁄ ). 
Ánh sáng truyền trong môi 
trường nào đó với vận tốc v, v 
bé hơn rất nhiều lần c. 
- Gv thông báo: 
 = n, n là 
chiết suất tuyệt đối của một 
môi trường. 
Vậy chiết suất tuyệt đối của 
một môi trường là gì? 
- V dụ: Khi cô nói chiết suất 
của thủy tinh là n 1, có 
nghĩa là như thế nào? 
Nước 1, có nghĩa là như 
thế nào? 
- Nếu có 2 môi trường trong 
suốt tiếp xúc với nhau, môi 
trường 1 : , môi trường 2 có 
chiết suất . 
V dụ: không kh có n ri ng, 
nước có n ri ng 
Cho nó tiếp xúc với nhau thì 
ta có 
 = gọi là chiết suất 
t đối của môi trường 2 đối 
với môi trường 1. 
- Đối với định luật khúc xạ 
ánh sáng thì hằng số ch nh là 
chiết suất t đối của hai môi 
này 
- Nếu cô kết hợp giữa định 
luật khúc xạ ánh sáng và chiết 
suất t đối thì định luật này đi 
viết lại như sau: 
 = = 
Hay viết lại dạng đối xứng 
như sau: 
 = 
- T công thức này em nào có 
thể nhận xét cho cô mối quan 
hệ giữa góc với là chiết suất 
của môi trường. 
- Gv nhận xét câu trả lời của 
- là thương số giưã tốc 
độ ánh sáng truyền trong 
chân không với tốc độ 
ánh sáng truyền trong 
môi trường đó 
- Tốc độ ánh sáng truyền 
trong thủy tinh sẽ bé hơn 
tốc độ ánh sáng truyền 
trong chân không là 1, 
- Tiếp thu 
- tiếp thu 
- không đổi. 
tuyệt đối của môi 
trường. 
2. Chiết suất tỉ 
đối 
 2 môi trường 
trong suốt tiếp xúc 
: MT(1) 
 MT(2) 
 = gọi là 
chiết suất t đối 
của môi trường 2 
đối với môi 
trường 1. 
41 
hs và rút ra nhận xét; 
Nếu môi trường có chiết suất 
càng lớn gọi là môi trường 
chiết quang. 
Nếu môi trường có chiết suất 
càng bé gọi là môi trường kém 
chiết quang. 
- Ánh sáng có một đặc t nh 
hết sức quan trọng đó ch nh là 
t nh thuận nghịch. 
- Tiếp thu 
 . hú ý 
- Chiết quang: n 
lớn 
+ r 
+ > i < r 
2 
phút 
Hoạt động ìm h ểu tính 
thuận nghịch của sự truyền 
ánh sáng 
- Cho hs quan sát th nghiệm 
chiếu tia sáng t không kh 
vào nước, đánh dấu lại các vị 
tr của tia sáng 
Tiếp tục làm th nghiệm 
truyền tia sáng t không kh 
vào nước nhưng theo con 
đường ngược lại. 
 u cầu hs quan sát và rút ra 
nhận xét 
 u cầu học sinh giải th ch vì 
sao khi nhìn con cá trong 
nước thì thấy gần hơn so với 
vị tr thực của nó 
Tương tự với trường hợp thấy 
hồ cạn nhưng thực ra là hồ 
sâu, thấy một vật ở gần mặt 
nước nhưng tay không thể với 
tới được. 
Học sinh chú ý l ng 
nghe 
Học sinh chú ý l ng 
nghe 
Ánh sáng truyền đi theo 
đường nào thì cũng 
truyền ngược lại theo 
đường đó 
 . ính thuận 
nghịch trong sự 
truyền ánh sáng 
Ánh sáng truyền 
đi theo đường nào 
thì cũng truyền 
ngược lại theo 
đường đó 
5 
phút 
Hoạt động 6: Củng cố và 
dặn dò 
Nh c lại một số kiến thức 
trọng tâm 
- Cho hs làm một số câu hỏi 
tr c nghiệm. 
- u cầu học sinh về nhà làm 
bài , , sách giáo khoa 
- Dặn dò soạn bài mới 
Chú ý l ng nhe. 
- Hs trả lời. 
- l ng nghe và nhận 
nhiệm vụ về nhà 
42 
2.3.2. GIÁO ÁN 2: ÀI: PHẢN Ạ TOÀN PHẦN 
B P ẢN XẠ OÀ P ẦN 
I. Mục t êu 
1. Kiến thức: 
- N m được hiện tượng phản xạ toàn phần N u được điều kiện để có hiện tượng 
phản xạ toàn phần. 
- Phân biệt hai trường hợp: góc khúc xạ tới hạn và góc tới giới hạn. 
- N u được t nh chất của sự phản xạ toàn phần 
- Giải th ch được 1 số ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: sợi quang, 
cáp quang. 
 . ĩ năng 
- Giải th ch được các hiện tượng thực tế về phản xạ toàn phần: kim cương sáng lấp 
lánh; lúc giữa trưa, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn t xa có vẻ như ướt nước. 
- Làm được các bài toán về phản xạ toàn phần. 
II. Chuẩn bị: 
1.GV 
- Chuẩn bị bộ th nghiệm nghi n cứu hiện tượng phản xạ toàn phần gồm: 1 
miếng thuỷ tinh hình bán trụ, 1 tấm bảng chia độ, nguồn sáng laser 
- Hoặc thực hiện th nghiệm ở lớp, nếu không có điều kiện th nghiệm thì tìm các th 
nghiệm mô phỏng hoặc các th nghiệm thực tế được quay video cho học sinh quan sát 
- Các hình ảnh về cáp quang và sợi quang… 
2. HS: 
- n lại kiến thức về khúc xạ ánh sáng 
III. Tổ chức hoạt động dạy – học: 
Thời 
gian 
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 
1’ Hoạt động 1: Ổn định 
lớp, kiểm tra sĩ số. 
-Nhanh chóng ổn định 
trật tự. 
43 
 ’ Hoạt động 2: Kiểm tra 
bài cũ và đặt vấn đề 
vào bài. 
Đưa ra bài toán: 
Cho tia sáng truyền t 
môi trường có chiết 
suất 1, sang không kh 
với góc tới là = 300. a) 
T nh góc khúc xạ. 
b) Nếu góc tới là 0, 
t nh góc khúc xạ khi 
đó 
-Tại sao khi góc tới 
i=600 thì không có góc 
khúc xạ? Liệu có hiện 
tượng mới nào xảy ra? 
 ài học hôm nay chúng 
ta sẽ nghi n cứu điều 
đó 
HS làm việc cá nhân 
a) 
-Áp dụng định luật khúc 
xạ ánh sáng: 
Suy ra: 
1,5.sin300 = 1.sini2 
Suy ra: 
Sini2 = 
 2 = 48
0 ’ 
b) 
1,5.sin600 = sini2 
Sini2 = 
 √ 
 > 1 
Suy ra vô lý 
B : 
PHẢN XẠ OÀ 
PHẦN 
2 ’ Hoạt động 3: Tìm hiểu 
hiện tượng phản xạ 
toàn phần 
- Cho học sinh quan sát 
th nghiệm khi chiếu 
ánh sáng đi t môi 
trường có chiết suất lớn 
sang môi trường có 
chiết suất bé hơn (n1 > 
n2 ). 
- u cầu học sinh 
quan sát và nhận xét về 
sự biến đổi của góc 
- Viết đề bài và đề mục 
vào vở 
 uan sát th nghiệm 
1. Hiện t ợng 
phản xạ to n 
phần. 
a. hí ngh ệm 
+ Xét tr ờng hợp 
n1 > n2 
- Chiếu tia sáng đi 
t môi trường n1 
sang môi trường n2 
(n1>n2) 
44 
khúc xạ và độ sáng của 
chùm tia khúc xạ và 
phản xạ. 
+ Tăng dần góc tới i 
nhưng vẫn ở giá trị nhỏ. 
+Tăng góc i đến một 
giá trị đặc biệt để tia 
khúc xạ trùng với mặt 
phân cách, lúc này góc 
khúc xạ r = 900 u 
cầu HS quan sát vị tr , 
độ sáng của tia khúc xạ 
và tia phản xạ. 
Nhấn mạnh cho học 
sinh biết góc i này được 
gọi là góc giới hạn 
phản xạ toàn phần. 
+ Tăng góc i lớn hơn 
giá trị đặc biệt u cầu 
HS quan sát độ sáng, vị 
tr của tia khúc xạ và tia 
phản xạ. 
+ Với góc khúc xạ r = 
900 và biểu thức định 
luật khúc xạ ánh sáng, 
y u cầu một HS l n 
bảng thiết lập biểu thức 
t nh góc giới hạn phản 
+ tăng thì tăng, chùm 
khúc xạ mờ dần, chùm 
phản xạ sáng dần. 
+ Tia khúc xạ là là ở 
mặt phân cách giữa hai 
môi trường, tia phản xạ 
rõ nét 
+ Ch còn tia phản xạ 
không còn tia khúc xạ, 
độ sáng của tia phản xạ 
bằng tia tới. 
+ Khi góc tới i 
tăng dần thì góc 
khúc xạ r cũng 
tăng dần (r > i) 
+ Khi r = 900 thì i 
đạt 1 giá trị igh < 
900 gọi là góc giới 
hạn phản xạ toàn 
phần 
+ Với r 9 0 và 
biểu thức của định 
luật khúc xạ ánh 
sáng, ta có: 
 n1 sin igh = n2 
sin 900 
1
2sin
n
n
igh 
- hận xét 
+ Khi i < igh tia 
sáng tới mặt lưỡng 
chất có một phần 
bị phản xạ, phần 
kia bị khúc xạ đi 
vào môi trường thứ 
hai 
+ Khi i > igh toàn 
bộ ánh sáng sẽ bị 
phản xạ, không có 
tia khúc xạ 
45 
xạ toàn phần. 
- Thông qua th nghiệm 
rút ra nhận xét 
- Hiện tượng mà tia 
sáng hoàn toàn bị phản 
xạ trở lại môi trường 
như tr n được gọi là 
hiện tượng phản xạ 
toàn phần. Gọi một HS 
n u kết luận về hiện 
tượng phản xạ toàn 
phần. 
- Cho hs xem lại mô 
phỏng của th nghiệm 
khi chiếu ánh sáng t 
môi trường n1 sang môi 
trường n2 (n1>n2) 
Hỏi: Vậy bây giờ cô 
chiếu ngược lại thì hiện 
tượng toàn phần có xảy 
ra hay không? 
- Cho HS quan sát th 
nghiệm mô phỏng về 
trường hợp ngược lại 
khi chiếu ánh sáng đi t 
môi trường có chiết 
suất bé sang môi trường 
có chiết suất lớn ( n1 < 
n2 ). 
+ Tăng dần góc tới i, 
cho HS quan sát và 
nhận xét về tia khúc xạ 
+ HS l n bảng thiết lập 
biểu thức t nh 
- Viết nhận xét vào vở 
- HS n u kết luận 
- uan sát th nghiệm 
mô phỏng 
HS dự đoán hiện tượng 
- uan sát th nghiệm 
mô phỏng 
- Khi ánh sáng đi 
t môi trường có 
chiết suất lớn hơn 
sang môi trường có 
chiết suất nhỏ hơn 
và có góc tới i lớn 
hơn góc giới hạn 
+ Xét tr ờng hợp 
n1 < n2 
- Trường hợp khi 
tia sáng đi t môi 
trường có chiết 
suất n1 sang môi 
trường có chiết 
suất n2 (n1< n2) 
- Khi ánh sáng đi 
t môi trường có 
chiết suất nhỏ hơn 
sang môi trường có 
chiết suất lớn hơn, 
ta luôn có tia khúc 
xạ trong môi 
trường thứ hai 
b. Đ ều k ện để 
xảy ra h ện t ợng 
phản xạ to n 
phần 
+ Ánh sáng truyền 
t môi trường có 
chiết suất lớn sang 
môi trường có 
chiết suất bé hơn 
+ Góc tới lớn hơn 
hoặc bằng góc giới 
hạn 
46 
và tia phản xạ 
- Gọi một HS nhận xét 
Để biết được với điều 
kiện nào thì hiện tượng 
phản xạ toàn phần xảy 
ra, chúng ta cùng đi vào 
tìm hiểu phần b 
- Thông qua hai th 
nghiệm mô phỏng v a 
được quan sát, y u cầu 
một HS cho biết điều 
kiện xảy ra hiện tượng 
phản xạ toàn phần 
Vậy để biết hiện tượng 
phản xạ toàn phần có 
những ứng dụng gì 
trong đời sống chúng ta 
đi vào tìm hiểu phần 2. 
+ Khi tăng góc tới thì ta 
luôn có tia khúc xạ 
- Nhận xét 
- Viết đề mục vào vở 
- ựa vào th nghiệm, 
rút ra điều kiện 
1 ’ Hoạt động 3: Ứng 
dụng của định luật 
phản xạ to n phần. 
- Cho HS quan sát một 
số hình ảnh về ứng 
dụng của hiện tượng 
phản xạ toàn phần, một 
trong những ứng dụng 
đó là cáp quang 
GV:Vậy cáp quang là 
gì? Cấu tạo của cáp 
quang như thế nào ? 
- Viết đề mục vào vở 
- HS quan sát 
+ Quan sát, đọc sách gk 
và n u cấu tạo của sợi 
2. Ứng dụng hiện 
t ợng phản xạ 
to n phần 
a. Sợ quang 
- Cấu tạo: 
+ Phần lõi trong 
suốt có chiết suất 
n1 lớn 
+ Phần vỏ cũng 
trong suốt, có chiết 
suất n2 nhỏ hơn 
phần lõi 
47 
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu 
về cáp quang 
- Trước t n chúng ta 
tìm hiểu về sợi quang. 
+Cho HS quan sát cấu 
tạo của sợi quang và 
y u cầu HS đọc SGK 
để tìm hiểu cấu tạo của 
sợi quang sợi quang. 
 + Giới thiệu về đường 
đi của ánh sáng trong 
sợi quang, sau đó cho 
HS quan sát video về 
đường truyền của ánh 
sáng trong sợi quang. 
- GV thông báo nhiều 
sợi quang như vậy có 
thể được ghép với nhau 
tạo thành những bó 
Những bó này được 
ghép và hàn nối với 
nhau, tạo thành những 
cáp quang, có thể có tới 
3000 sợi trong một tiết 
diện ch vào khoảng 
1 . 
- u cầu HS đọc SGK 
và cho biết các ưu điểm 
quang 
+ uan sát video 
- Hs tiếp thu 
- Cáp quang truyền 
được một số lượng dữ 
liệu lớn gấp nhiều lần so 
với các cáp kim loại 
cùng đường k nh Cáp 
- Đường đi của tia 
sáng trong sợi 
quang 
+ Chùm tia sáng 
khi đi vào sợi 
quang bị khúc xạ 
Tia khúc xạ tới mặt 
tiếp xúc giữa lõi và 
vỏ dưới góc tới lớn 
hơn góc tới giới 
hạn và bị phản xạ 
toàn phần 
- Ưu điểm của cáp 
quang: 
+ Cáp quang 
truyền được một số 
lượng dữ liệu lớn 
gấp hàng nghìn lần 
so với cáp kim loại 
cùng đường k nh 
+ Cáp quang rất t 
bị nhi u bởi trường 
điện t ngoài, vì 
các sợi quang được 
làm bằng chất điện 
môi 
48 
vượt trội của cáp quang 
so với các loại cáp kim 
loại khác 
- u cầu HS đọc SGK 
để tìm hiểu công dụng 
của cáp quang 
quang rất t bị nhi u bởi 
trường điện t ngoài 
- Ứng dụng vào việc 
truyền thông tin, nội soi 
trong y học, làm đèn 
trang tr ,… 
 Hoạt động 4: Củng cố 
bài học và định hướng 
bài học tiếp theo. 
Nh c lại những kiến 
thức trọng tâm 
Giao bài tập về nhà 
-HS ghi nhớ. 
49 
 Ổ 
Những nội dung trọng tâm đã trình bày trong chương 2 có thế được trình bày 
tóm t t như sau: 
1. Về chương trình và SGK Vật l lớp 11, tôi nhận thấy nội dung, phương pháp 
hình thành kiến thức, các y u cầu về kĩ năng là cơ sở để đổi mới PP H, một 
cách có hiệu quả, trong đó việc tăng cường sử dụng TTN trong quá trình dạy 
học, là hết sức cần thiết Cụ thể là: 
- Chương trình chú trọng đến những kiến thức cần thiết li n quan đến cuộc 
sống hàng ngày và kiến thức cơ bản nhiều ngành kĩ thuật 
- Nội dung kiến thức và kĩ năng trong mỗi tiết học được lựa chọn và giảm 
bớt mức độ lý thuyết nhằm tạo điều kiện cho HS hoạt động nhiều hơn 
- Chương trình chú trọng những y u cầu đối với việc rèn luyện và phát triển 
các kĩ năng cho HS như kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, kĩ năng thực 
hành th nghiệm 
- Những y u cầu của chương trình đòi hỏi việc kiểm tra, đánh giá kết quả 
học tập cần chú trọng đến năng lực hoạt động của HS Các bài tập, các đề 
kiểm tra cần có nội dung li n quan đến th nghiệm, đánh giá được khả 
năng vận dụng kiến thức vào thực ti n, kĩ năng xử lý và giải quyết sáng 
tạo những tình huống mới 
2. T việc nghi n cứu nội dung chương trình, tôi đã xây dựng một số TTN Các 
 TTN đưa ra có nhiều thể loại, nhằm trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng, 
phân t ch định hướng giải và s p xếp có t nh hệ thống phục vụ cho mục ti u của 
các đơn vị kiến thức của t ng phần, t ng chương 
3. Tr n cơ sở đề xuất các biện pháp tăng cường sử dụng TTN, tôi đã thiết kế 2 
bài giảng theo hướng sử dụng BTTN. 
50 
3. CHƯƠNG : THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 
3.1. Mục đ ch thực nghiệm 
Mục đ ch của thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm nghiệm giả thuyết khoa học 
của đề tài: 
- Việc sử dụng bài tập th nghiệm có k ch th ch hứng thú học tập môn Vật l 
không? 
- Việc thiết kế bài giảng theo hướng sử dụng bài tập th nghiệm có góp phần 
nâng cao chất lượng dạy học Vật l không? 
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm 
- Điều tra thực nghiệm việc sử dụng BTTN trong QTDH ở trường THPT Đào 
Duy T , thành phố Đồng Hới, t nh Quảng ình 
- So sánh kết quả học tập của lớp thực nghiệm sư phạm, giảng dạy theo giáo án 
thực nghiệm đã thiết kế. 
- Đánh giá hiệu quả các TTN đã khai thác, tiến trình đã thiết kế trong thực tế 
nhằm bổ sung và hoàn ch nh. 
3.3. Đối tượng thực nghiệm 
- Học sinh 
3.4. Nội dung thực nghiệm 
 Điều tra thăm dò HS về việc sử dụng BTTN tại trường THPT Đào uy T , 
T nh Quảng ình 
 Tiến hành giảng dạy và đánh giá kết quả thực nghiệm ở trường THPT Đào uy 
T . Với các nhóm lớp thực nghiệm dạy theo giáo án thực nghiệm đã soạn, có 
tăng cường sử dụng các TTN Các nhóm lớp đối chiếu dạy bình thường theo 
điều kiện hiện có của nhà trường ài giảng tiến hành thực nghiệm là: 
B húc xạ ánh sáng 
3.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 
3.5.1. Chọn mẫu thực nghiệm 
 Số học sinh được khảo sát trong quá trình thực nghiệm gồm 100 học 
sinh thuộc hai nhóm: nhóm thực nghiệm ( 49 HS/1 lớp), nhóm đối chứng 
51 
( 1 HS/1 lóp), cả hai nhóm có điều kiện học tập và mặt bằng trình độ 
của đầu vào là tương đương nhau 
3.5.2. uan sát giờ học 
 Tất cả các tiết học ở lớp thực nghiệm đều quan sát và ghi chép về các hoạt động 
của giáo vi n và học sinh theo các nội dung sau: 
- Sự hỗ trợ của TTN trong các khâu của QTDH. 
- Không kh lớp học, hứng thú học tập và t nh t ch cực của học sinh khi sử dụng 
BTTN trong QTDH ( số học sinh thiếu tập trung, số học sinh thụ động chờ 
hướng dẫn, số học sinh trong nhóm không tham gia th nghiệm, số học sinh tham 
gia phát biểu…) 
Mức độ lĩnh hội kiến thức và khả năng li n hệ thực tế của HS (qua chất lượng trả 
lời câu hỏi và kết quả các bài kiểm tra ). 
Khả năng suy luận, vận dụng kiến thức tìm phương án, các thao tác th nghiệm 
để đánh giá kĩ năng giải BTTN. 
3.5.3. Kiểm tra, đánh giá 
Mỗi học sinh làm một bài kiểm tra (1 phút), mục đ ch của bài kiểm tra nhằm 
đánh giá mức độ n m kiến thức phần U NG HÌNH HỌC và khả năng vận 
dụng kiến thức đã học. 
3.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm 
3.6.1. Nhận xét về tiến trình dạy học 
 ua quan sát các giờ học của các lớp thực nghiệm, rút ra nhận xét: 
- Hs tập trung, t ch cực và hứng thú trong các hoạt động học tập ở tr n lớp 
Thời gian hoạt động nhận thức của hoạt sinh nhiều Các em rất sôi nổi trong việc 
phát biểu xây dựng bài Ý thức li n hệ thực tế và vận dụng kiến thức vào cuộc 
sống của học sinh được phát huy 
- Hs t ch cực và tự giác hơn trong việc tự học ở nhà qua giải BTTN. 
- Thái độ, tinh thần hợp tác của GV cùng tham gia thực nghiệm sư phạm rất 
nhiệt tình, giúp đỡ một cách t ch cực, đồng ý thực hiện ý đồ của giáo án và cách 
thức tổ chức hoạt động học tập, đóng góp ý kiến bổ ch sau tiết học. 
52 
3.6.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm 
3.6.2.1. Kết quả kiểm tra, đánh giá 
 ua bài kiểm tra đánh giá, tôi đã tiến hành thống k , t nh toán và thu được các 
bảng số liệu sau: 
Bảng 1: Bảng thống kê các điểm số ( ) của bài kiểm tra 
Nhóm Số 
HS 
Điểm số ( Xi ) 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
ĐC 51 0 0 0 0 8 6 10 14 4 9 0 
TN 49 0 0 0 0 0 0 0 9 10 23 7 
Bảng 2: Bảng phân phối tần suất 
Nhóm Số 
HS 
Điểm số ( Xi ) 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
ĐC 51 0 0 0 0 15,7 11,8 19,6 27,5 7,8 17,6 0 
TN 49 0 0 0 0 0 0 0 18,4 20,4 46,9 14,3 
Bảng 3: Bảng phân phối tần số lũy tích 
Nhóm Số 
HS 
Điểm số ( Xi ) 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
ĐC 51 0 0 0 0 15,7 27,5 47,1 74,6 82,4 100 0 
TN 49 0 0 0 0 0 0 0 18,4 38,8 85,7 100 
Các tham số thống k được sử dụng: 
Số trung bình cộng: 1
n
i
i
X
X
n
X
 là tham số đặc trưng cho sự tập trung của số liệu. 
53 
Độ lệch chuẩn: 
2
2
( )
1
i
i
X
X
nS
n
 
S là tham số đặc trưng cho sự phân tán nhiều hay t của các kết quả đã thu được 
quanh trị trung bình 
Bảng 4: Bảng tổng hợp các tham số. 
Nhóm Tổng số HS Điểm trung bình ( ̅) Độ lệch chuẩn (S) 
ĐC 51 6,53 1,64 
TN 49 8,57 0,96 
T bảng 2 và bảng 3 ta vẽ được đồ thị phân phối tần suất, đồ thị phân phối tần 
suất t ch lũy của nhóm thực nghiệm và đối chứng. 
Đ thị Phân phố tần suất 
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
S
ố
 %
S
 đ
ạ
t 
đ
 ể
m
 X
i 
Đ ểm 
TN
ĐC
54 
Đ thị Phân phố tần suất tích uỹ 
3.6.2.2. Kiểm định giả thuyết thống k 
Điểm trung bình 
TNX
 lớn hơn 
DCX
một cách có ý nghĩa ua bảng phân phối tần 
số, cho ta thấy rằng điểm trung bình của nhóm thực nghiệm lớn hơn điểm trung 
bình của nhóm đối chứng. 
Điều đó chứng tỏ kết quả học tập của nhóm HS thực nghiệm cao hơn kết quả học 
tập của HS ở nhóm đối chứng Như vậy, việc tổ chức giờ học có tăng cường sử 
dụng BTTN trong dạy học Vật lý đã góp phần k ch th ch t nh hứng thú học tập 
của HS, phát huy được t nh t ch cực hoạt động nhận thức và nâng cao chất lượng 
học tập môn Vật lý của HS THPT 
55 
K T LU 
Các kết quả thu được t việc điều tra thăm dò ý kiến của HS và thực tế giảng dạy 
trong quá trình thực nghiệm sư phạm cùng với số liệu thực nghiệm được xử lý t 
phương pháp thống k toán học đã có cơ sở khẳng định việc tăng cường sử dụng 
BTTN trong dạy học thực sự có tác dụng tốt đến việc k ch th ch t nh hứng thú 
học tập của HS, qua đó nâng cao chất lượng trong dạy và học môn Vật lý cụ thể 
là: 
- Các bài tập th nghiệm giúp GV có thể có nhiều cách lựa chọn hơn để tổ chức 
các hoạt động nhận thức của HS, theo đó các giờ học hấp dẫn hơn, cuốn hút HS 
hơn… 
- Các bài tập th nghiệm làm cho HS t ch cực chủ động và hứng thú trong việc 
tham gia vào các hoạt động nhận thức, khả năng vận dụng kiến thức vào thực 
ti n được nâng cao hơn nhờ đó chất lượng học tập của các em được nâng cao 
 n cạnh những kết quả thu được còn có một số hạn chế: 
- Trang thiết bị của nhà trường THPT chưa hoàn thiện, còn thiếu một số dụng cụ 
th nghiệm dẫn đến một số th nghiệm phải làm ở nhà hoặc xem mô phỏng… 
- Kĩ năng thực hành của HS còn hạn chế, dẫn đến việc lúng túng mất nhiều thời 
gian trong thực hành, và làm bài tập. 
56 
K T LU À N NGHỊ. 
Vật lý học là môn khoa học thực nghiệm, việc dạy và học Vật lý phải kết 
hợp đồng thời giữa lý thuyết và thực hành o đó đối với GV cũng như 
HS phải nhận thức tầm quan trọng của các giờ thực hành, các giờ làm th 
nghiệm, tránh tình trạng “dạy chay – học chay”, dẫn đến tiết học nhàm 
chán, kém hiệu quả, HS không có kĩ năng th nghiệm, thực hành, vận 
dụng thực tế còn kém Là một giáo vi n trong tương lai, tôi đã nhận thức 
được phần nào việc phải đổi mới phương pháp theo hướng k ch th ch 
tăng cường t nh hứng thú của HS nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. 
So với mục ti u và nhiệm vụ nghi n cứu của khóa luận, đề tài đã đạt 
được những kết quả sau: 
- Tiến hành khảo sát, tr n cơ sở đó phân t ch được thực trạng việc sử 
dụng BTTN trong dạy học Vật lý ở trường THPT hiện nay. Qua xử lý 
kết quả cho thấy, GV chưa chú ý khai thác và sử dụng BTTN trong 
QTDH Vật lý 
- Do thời gian có hạn và khả năng hạn chế n n tôi ch có thể xây dựng 
và khai thác một số BTTN trong phần U NG HÌNH HỌC lớp 11. 
- Đã thiết kế tiến trình dạy học thể hiện qua qua 2 giáo án có sử dụng 
BTTN. 
- Đã tiến hành thực nghiệm sư phạm và xử lý kết quả, bước đầu cho thấy 
việc sử dụng TTN có tác dụng trong việc k ch th ch hứng thú học tập 
của HS, góp phần rèn luyện kĩ năng thực hành cho HS, nâng cao chất 
lượng dạy và học. 
Một số kiến nghị sau: 
- Đối với nhà trường và các nhà quản lý giáo dục ở địa phương cần quan 
tâm hơn nữa việc trang bị đồ dùng dạy học, phòng học bộ môn Trang 
thiết bị phải đảm bảo chất lượng, độ ch nh xác, có hình thức hấp dẫn tạo 
hứng thú khi sử dụng, tạo niềm tin giữa lý thuyết với thực hành cho HS 
57 
- Đối với GV: cần chú trọng và tăng cường sử dụng BTTN trong dạy học 
Vật lý 
Mặc dù có nhiều cố g ng trong việc nghi n cứu và tiến hành đưa đề tài áp 
dụng trong dạy học nhưng do giới hạn về nội dung đề tài, thời gian thực 
hiện, điều kiện cơ sở vật chất và khả năng có hạn của bản thân n n đề tài 
ch d ng lại ở phần U NG HÌNH HỌC – Vật lý 11 Tôi sẽ tiếp tục 
nghi n cứu, ch nh sửa, phát triển đề tài ngày càng hoàn thiện, mang lại 
hiệu quả trong dạy học Vật lý THPT 
Đề tài đã hoàn thành, nhưng do thời gian cũng như kiến thức có hạn của 
bản thân n n không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự góp ý bổ ch 
của quý thầy cô và các bạn. 
58 
 À Ệ ẢO. 
1. ộ Giáo dục và Đào tạo (2 12), Nguy n Thế Khôi (Tổng chủ bi n), Nguy n 
Phúc Thuần (Chủ bi n), 11 Nâng ao, N Giáo dục 
2. ộ giáo dục và đào tạo (2 12), Lương uy n ình (Tổng chủ bi n), Vũ 
 uang (Chủ bi n), 11 n, N Giáo dục 
3. ờ Nướch Phi n (2 1 ), Khai thác, xây dựng và sử dụng bài tập th nghiệm 
theo hướng t ch cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học 
phần động lực học chất điểm và tĩnh học cơ học lớp 1 THPT, Khoá luận tốt 
nghiệp Đại học sư phạm Huế 
4. Trần Thế n (2 ), ây dựng hệ thống bài tập định t nh nhằm phát huy 
t nh t ch cực, chủ động, sáng tạo trong hoạt động nhận thức của học sinh khi 
giảng dạy phần U NG HÌNH HỌC và TÁN S C ÁNH SÁNG, Khoá 
luận tốt nghiệp Đại học sư phạm Huế 
5. Nguy n Thị Nguyệt Ánh (2 ), Khai thác xây dựng và sử dụng hệ thống 
bài tập nội dung thực tế phần Nhiệt học lớp 1 , Khoá luận tốt nghiệp Đại 
học sư phạm Huế 
6. Nguy n uy Liệu (2 ), Nghi n cứu hứng thú học tập môn Vật l của học 
sinh THPT tr n địa bàn t nh Thanh Hoá, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại 
học sư phạm Huế. 
7. Nguy n uân Khôi (2 9), Nghi n cứu, đề xuất các biện pháp k ch th ch 
hứng thú học tập của học sinh trong dạy học vật l ở trường THPT tr n địa 
bàn t nh Đồng Nai, luận văn thạc sĩ 
8. Nguy n Thanh Sơn (2 9), ây dựng và sử dụng bài tập th nghiệm trong 
dạy học phần điện t vật l lớp 11 THPT, luận văn thạc sĩ 
9. Trịnh Thị Tấn (2 9), Nghi n cứu, sử dụng bài tập th nghiệm theo hướng 
bồi dưỡng năng lực tư duy vật l cho học sinh trong dạy học chương “ òng 
điện không đổi” vật l 11 nâng cao THPT, luận văn thạc sĩ 
59 
PH L C 
60 
Phụ lục 1 
 O ỰC NGHIỆ S P ẠM 
BÀ . Ú XẠ S 
I. Mục t êu 
1. Về kiến thức 
- N m được hiện tượng khúc xạ ánh sáng 
- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết được hệ thức của định 
luật này 
- N u được chiết suất tuyệt đối, chiết suất t đối là gì? 
2. Về kỹ năng 
- Vận dụng được hệ thức giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất t đối. 
- Vận dụng được hệ thức của định luật khúc xạ ánh sáng 
3. há độ 
- uan sát và nhận xét th nghiệm. 
- T ch cực, chủ động trong học tập. 
- T ch cực phát biểu tham gia xây dựng bài, quan sát th nghiệm. 
II. Chuẩn bị 
1. áo v ên 
- Ly đựng nước và chiếc thìa. 
- Bảng ghi kết quả th nghiệm khúc xạ ánh sáng 
2. Học sinh 
- n lại kiến thức ở chương trình THCS 
III. HOẠ Đ NG DẠY HỌC 
Thời 
gian 
Hoạt động của g áo v ên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 
5 
phút 
Hoạt động 1: Ổn định 
l p v đặt vấn đề 
- Giáo vi n cho học sinh 
xem một số hình ảnh 
- u cầu hs nh c lại định 
luật truyền thẳng? 
Giáo vi n n u câu hỏi: 
- Học sinh chú ý l ng 
nghe và ghi đề mục vào 
vở 
- Trong một môi trường 
đồng t nh, trong suốt, 
 . 
 Ú XẠ 
S 
BÀ . Ú XẠ 
 S 
61 
-Tại sao lại có những hiện 
tượng như vậy, có mâu 
thuẫn với định luật truyền 
thẳng của ánh sáng 
không, để trả lời được 
điều đó ta đi vào chương 
VI khúc xạ ánh sáng 
ánh sáng truyền theo một 
đường thẳng. 
( đồng t nh có nghĩa là 
tại mọi điểm trong môi 
trường đó là như nhau) 
10 
phút 
Hoạt động ìm h ểu 
về sự khúc xạ ánh sáng 
* hí ngh ệm 1 
- Làm th nghiệm như 
hình 2 1 
+ Cô bỏ chiếc đũa vào 
một cái ly nhưng cô 
không đổ nước, nếu nhìn 
vào ta thấy thìa như thế 
nào? 
+ ây giờ cô đổ nước vào, 
các em quan sát hình dáng 
chiếc thìa lúc này như thế 
nào? 
- Vậy có phải chiếc thìa bị 
bẻ gãy không? Giải th ch 
- Giáo vi n nhận xét câu 
trả lời của học sinh và lưu 
ý khi tia sáng đi t không 
kh vào nước bị lệch 
phương n n ta thấy thìa 
bị bẻ gãy( gãy khúc) 
- Lưu ý cho học sinh sự bẻ 
cong của chiếc thìa xảy ra 
ở bề mặt mặt phân cách 
của hai môi trường 
* Hiện tượng chiếc thìa bị 
bẻ cong như vậy được gọi 
là hiện tượng khúc xạ ánh 
sáng 
 Vậy hiện tượng khúc xạ 
ánh sáng là gì? 
- Giáo vi n nhận xét và 
y u cầu học sinh nh c lại. 
Học sinh chú ý quan sát 
+ Thẳng 
+ Bị bẻ gãy 
- Tiếp thu. 
- Nhận thức 
- Học sinh chú ý l ng 
nghe và đưa ra định 
nghĩa 
- Tia sáng truyền qua 
mặt phân cách của 2 môi 
trường trong suốt bị bẻ 
gãy gọi là hiện tượng 
khúc xạ ánh sáng 
I. Sự khúc xạ ánh 
sáng 
 1. Hiện t ợng khúc 
xạ ánh sáng 
 Tia sáng truyền qua 
mặt phân cách của 2 
môi trường trong suốt 
bị bẻ gãy gọi là hiện 
tượng khúc xạ ánh 
sáng 
62 
Dẫn d t vào phần 2: Sự bẻ 
gãy này có tuân theo quy 
luật nào không, chúng ta 
đi vào phần 2: định luật 
khúc xạ ánh sáng 
- Nhận thức vấn đề 
15 
phút 
Hoạt động ìm h ểu 
về định luật khúc xạ ánh 
sáng 
a. Ánh sáng truyền t 
không kh ( môi trường 1) 
vào nước ( môi trường 2). 
- Giả sử cho S là 1 nguồn 
sáng truyền tới mặt phân 
cách của 2 môi trường 
trong suốt 1 tia SI và khi 
đi qua mặt phân cách của 
2 môi trường trong suốt 
này thì tia sáng bị bẻ gãy 
đó là IR 
 SI: tia tới. 
 I: điểm tới; 
 NI’: pháp tuyến tại 
điểm tới. 
 IR: tia khúc xạ 
 I : góc tới; r: góc 
khúc xạ 
 Mặt phẳng chứa tia tới 
và tia khúc xạ là mặt 
phẳng tới.(hay mặt 
bảng) 
- Sau nhiều th nghiệm thì 
người ta thấy tia khúc xạ 
- L ng nghe và ghi nhớ 
- Tiếp thu kiến thức. 
 . Định luật khúc xạ 
ánh sáng 
a Ánh sáng truyền t 
không kh ( 1) 
 nước ( 2). 
+ SI: tia tới. 
+ I: điểm tới; 
 + NI’: pháp tuyến tại 
điểm tới. 
 + IR: tia khúc xạ 
+ i: góc tới; r: góc 
khúc xạ 
Mặt phẳng chứa tia tới 
và tia khúc xạ là mặt 
phẳng tới.(hay mặt 
bảng) 
Nước (2) 
Không kh 
(1) 
63 
nằm trong mặt phẳng tới 
và ở b n kia pháp tuyến 
so với tia tới. 
Giáo vi n thông báo đây 
là nội dung thứ nhất của 
định luật khúc xạ ánh 
sáng 
- Cho hs xem th nghiệm 
mô phỏng. 
- Tiển hành th nghiệm 
+ Chiếu một chùm tia 
sáng đơn s c đi t môi 
trường thứ nhất( không 
kh ) sang môi trường thứ 
2 (thủy tinh), thay đổi góc 
tới. 
 u cầu hs quan sát góc 
khúc xạ và rút ra nhận xét 
về mối quan hệ giữa góc 
tới và góc khúc xạ. 
Sự tăng (giảm) này có 
tuyến t nh hay không? 
+ Chiếu ngược lại, thay 
đổi góc tới, y u cầu hs 
nhận xét mối quan hệ 
giữa góc tới và góc khúc 
xạ. 
Sự tăng (giảm) này có 
tuyến t nh hay không? 
- Gv nhận xét và đưa ra 
kết luận đó là sự biến đổi 
của i và r là đồng biến ( i 
tăng thì r tăng và ngược 
lại), nhưng không tuyến 
t nh ( nếu i tăng l n 
thì r không tăng l n , 
có nghĩa là 
 const). 
- Để biết quy luật của góc 
khúc xạ và góc tới như 
thế nào thì chúng ta đi 
vào phần c Định luật 
khúc xạ ánh sáng 
- Góc tới tăng thì góc 
khúc xạ tăng (ngược lại) 
- không 
+ trả lời 
- l ng nghe, tiếp thu kiến 
thức. 
- Tiếp thu kiến thức. 
- uan sát 
b. Thay đổi góc tới thì 
góc khúc xạ cũng thay 
đổi, sự thay đổi này có 
2 đặc điểm: 
- Sự biến đổi của I và 
r là đồng biến. 
- Không tuyến t nh 
c. Định luật khúc xạ 
ánh sáng 
- Tia khúc xạ nằm 
trong mặt phẳng tới và 
ở ph a b n kia pháp 
tuyến so với tia tới. 
- Với hai môi trường 
trong suốt nhất định, t 
số giữa sin của góc tới 
64 
Gv thông báo, qua nhiều 
th nghiệm thì decac đã rút 
ra được bảng số liệu sau: 
i 
r 
- u cầu hs lập tỷ số 
?
sin i
sin r
, y u cầu các em 
nhận xét 
Giáo vi n nhận xét và rút 
ra kết luận 
- Với hai môi trường trong 
suốt nhất định, t số giữa 
sin của góc tới và sin của 
góc khúc xạ là một hằng 
số: 
sin
ons
sinr
i
c t
- Đây ch nh là nội dung 
thứ 2 của định luật khúc 
xạ ánh sáng 
 u cầu hs nh c lại nội 
dung của định luật khúc 
xạ ánh sáng 
sin
ons
sinr
i
c t
,vậy hằng số 
này phụ thuộc vào cái gì? 
Chúng ta đi vào phần II. 
Chiết suất của môi trường 
- Lập tỷ số và rút ra nhận 
xét, nếu bỏ qua sau số 
của phép đo thì 
sin
ons
sinr
i
c t
. 
- Tiếp thu. 
- Tiếp thu. 
- Học sinh nh c lại. 
và sin của góc khúc xạ 
là một hằng số: 
sini
const
sin r
65 
10 
phút 
Hoạt động ìm h ểu 
về chiết suất của mô 
tr ờng 
Mỗi môi trường được đặc 
trưng bởi một chiết suất, 
chiết suất đó người ta gọi 
là chiết suất tuyệt đối, vậy 
chiết suất tuyệt đối là gì? 
Chúng ta đi vào phần 1. 
Chiết suất tuyệt đối 
- Khi ánh sáng đi vào một 
môi trường trong suốt nào 
đó thì sẽ bị môi trường đó 
hấp thụ và làm cho vận 
tốc của nó giảm đi 
Khi đặt một ly nước bình 
thường ở ngoài trời n ng, 
thì ta thấy ly nước này bị 
nóng l n và tia sáng ló ra 
ngoài ly nước bị giảm 
năng lượng. 
Khi cô chiếu tia sáng 
tr ng vào một lăng trụ có 
màu xanh, thì tia sáng sẽ 
bị lăng trụ này hấp thụ tất 
cả các ánh sáng, tr màu 
xanh, n n tia sáng ló ra 
ngoài lăng trụ sẽ có màu 
xanh. 
- Thông báo ánh sáng 
truyền trong chân không 
với vận tốc c = 
( ⁄ ). 
Ánh sáng truyền trong 
môi trường nào đó với vận 
tốc v, v bé hơn rất nhiều 
lần c. 
- Gv thông báo lấy thương 
số: 
 n, n này gọi là 
chiết suất tuyệt đối của 
một môi trường. 
- Tiếp thu kiến thức. 
- Tiếp thu. 
- Tiếp thu 
- Tiếp thu. 
- là thương số giưã tốc 
độ ánh sáng truyền trong 
chân không với tốc độ 
ánh sáng truyền trong 
môi trường đó 
- Tốc độ ánh sáng truyền 
II. Chiết suất của 
mô tr ờng 
1. Chiết suất tuyệt 
đối 
Ánh sáng truyền qua 
môi trường trong suốt 
 hấp thụ và vận tốc 
ánh sáng trong môi 
trường giảm. 
- Ánh sáng truyền 
trong chân không : 
c = ( ⁄ ). 
- Ánh sáng truyền 
trong môi trường : v 
<c. 
Lấy thương số 
 = n 
n là chiết suất tuyệt 
đối của môi trường. 
66 
Vậy chiết suất tuyệt đối 
của một môi trường là gì? 
- V dụ: Khi cô nói chiết 
suất của thủy tinh là n 
1, có nghĩa là như thế 
nào? 
Nước 1, có nghĩa là 
như thế nào? 
- Nếu có 2 môi trường 
trong suốt tiếp xúc với 
nhau, môi trường 1 : , 
môi trường 2 có chiết suất 
 . 
V dụ: không kh có n 
ri ng, nước có n ri ng 
Cho nó tiếp xúc với nhau 
thì ta có 
 = gọi là 
chiết suất t đối của môi 
trường 2 đối với môi 
trường 1. 
- Đối với định luật khúc 
xạ ánh sáng thì hằng số 
ch nh là chiết suất t đối 
của hai môi này 
- Nếu cô kết hợp giữa 
định luật khúc xạ ánh sáng 
và chiết suất t đối thì định 
luật này đi viết lại như 
sau: 
 = = 
Hay viết lại dạng đối xứng 
như sau: 
 = 
- T công thức này em 
nào có thể nhận xét cho cô 
mối quan hệ giữa góc với 
là chiết suất của môi 
trường. 
- Gv nhận xét câu trả lời 
của hs và rút ra nhận xét; 
trong thủy tinh sẽ bé hơn 
tốc độ ánh sáng truyền 
trong chân không là 1, 
- Tiếp thu 
- tiếp thu 
- không đổi. 
- Tiếp thu 
2. Chiết suất tỉ đối 
 2 môi trường trong 
suốt tiếp xúc : MT(1) 
 MT(2) 
 = gọi là chiết 
suất t đối của môi 
trường 2 đối với môi 
trường 1. 
 . hú ý 
- Chiết quang: n lớn 
+ r 
67 
Nếu môi trường có chiết 
suất càng lớn gọi là môi 
trường chiết quang. 
Nếu môi trường có chiết 
suất càng bé gọi là môi 
trường kém chiết quang. 
- Ánh sáng có một đặc 
t nh hết sức quan trọng đó 
ch nh là t nh thuận nghịch. 
+ > i < r 
2 
phút 
Hoạt động ìm h ểu 
tính thuận nghịch của sự 
truyền ánh sáng 
- Cho hs quan sát th 
nghiệm chiếu tia sáng t 
không kh vào nước, đánh 
dấu lại các vị tr của tia 
sáng 
Tiếp tục làm th nghiệm 
truyền tia sáng t không 
kh vào nước nhưng theo 
con đường ngược lại. 
 u cầu hs quan sát và rút 
ra nhận xét 
 u cầu học sinh giải 
th ch vì sao khi nhìn con 
cá trong nước thì thấy 
gần hơn so với vị tr thực 
của nó 
- Tương tự với trường hợp 
thấy hồ cạn nhưng thật ra 
là hồ sâu, thấy một vật ở 
gần mặt nước nhưng tay 
không thể với tới được. 
Học sinh chú ý l ng 
nghe 
Học sinh chú ý l ng 
nghe 
Ánh sáng truyền đi theo 
đường nào thì cũng 
truyền ngược lại theo 
đường đó 
 . ính thuận 
nghịch trong sự 
truyền ánh sáng 
Ánh sáng truyền đi 
theo đường nào thì 
cũng truyền ngược lại 
theo đường đó 
5 
phút 
Hoạt động 6: Củng cố và 
dặn dò 
Nh c lại một số kiến thức 
trọng tâm 
- Cho hs làm một số câu 
hỏi tr c nghiệm. 
- u cầu học sinh về nhà 
làm bài , , sách giáo 
khoa. 
Chú ý l ng nhe. 
- Hs trả lời. 
- l ng nghe và nhận 
nhiệm vụ về nhà 
68 
Phụ lục 2 
Trường THPT Đào Duy Từ 
Họ và tên : ………………………………………. 
Lớp :…………………….. 
BÀI KIỂM TRA 15’ 
Câu 1 Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi tia sáng truyền t môi trường kém 
chiết quang sang môi trường chiết quang hơn thì: 
 góc khúc xạ bằng góc tới 
 góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới 
C góc khúc xạ lớn hơn góc tới 
 góc khúc xạ bằng hai lần góc tới 
 Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt là: 
A. chiết suất t đối của môi trường đó đối với không kh 
B. chiết suất t đối của môi trường đó đối với chân không 
C đại lượng cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó lớn hơn vận 
tốc truyền ánh sáng trong chân không bao nhi u lần. 
D. chiết suất t đối của môi trường đó đối với một môi trường bất kì 
 Đặt m t trong không kh nhìn một hòn sỏi dưới đáy một chậu nước. Ta 
nhìn thấy: 
A.ảnh của một hòn sỏi nằm gần mặt nước hơn vị tr thật của nó 
B. ảnh của hòn sỏi nằm đúng vị tr thật của có 
C. ảnh thật của hòn sỏi. 
D. ảnh của hòn sỏi nằm xa mặt nước hơn vị tr thật của nó. 
Câu 4. Có một chất lỏng chiết suất n = 1,73. Một tia sáng truyền t không kh 
vào chất lỏng. Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau Góc tới của tia 
sáng có giá trị nào ? 
A. B. 
C. D. Một giá trị khác 
69 
Câu Hãy ch ra câu sai. 
A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1 
B. Chiết suất tuyệt đối của chân không được quy ước là 1 
C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong nôi trường 
chậm hơn trong chân không bao nhi u lần. 
D. Chiết suất t đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1 
Câu Chiếu một tia sáng đơn s c t không kh vào một khối thủy tinh hình hộp 
chiết suất n=√ với góc tới i= Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ có giá 
trị là: 
A. B. 
C. D. 
Câu . Ánh sáng đi t không kh vào một chất lỏng trong suốt với góc tới i = 600 
thì tia khúc xạ ứng với góc khúc xạ r = 300. Cho vận tốc ánh sáng trong không 
kh là c 1 8m/s. Vận tốc ánh sáng trong chất lỏng là: 
A. 1,73. 108m/s. B. 1,73. 108Km/s. C. 2,13. 108 m/s. D. 1,73. 105 m/s. 
70 
Phụ lục 3 
 Ả BÀ P Í Ệ 
B tập thí ngh ệm định tính 
 ạng 
B : Nhiều tia sáng t ngọn lửa nến sau khi khúc xạ ở thành cốc bị phản 
xạ toàn phần ở mặt phân cách nước – không kh , lại khúc xạ qua thành 
cốc rồi đến m t ta Ta nhìn thấy ảnh lộn ngược của ngọn lửa dường như 
lơ lửng trong không kh 
B Nước đường có chiết suất lớn hơn so với nước tinh khiết Ánh sáng truyền 
trong nước tinh khiết khi gặp nước đường thì khúc xạ và phản xạ, làm cho ta thấy 
được mặt phân cách giữa nước đường và nước tinh khiết Khi nước đường chưa 
tan xong, trong cốc có những vân dung dịch đặc ở trong môi trường dung dịch 
loãng Sau khi hai dung dịch đã hoà tan trở thành một dung dịch đồng chất, ta 
không trông thấy những vân nước đường nữa 
B 3: Khi vật ở trong khoảng OF: Ảnh ảo, nhỏ hơn vật 
Khi vật ở tại F: Ảnh ở vô cực 
Khi vật ở tại 2 OF: Ảnh lớn bằng vật, tại 2 OF’ 
Khi vật ở ngoài khoảng OF: Ảnh thật 
Khi vật ở : Ảnh thật, tại F’ 
Như vậy khi đưa vật ra xa thấu k nh thì ảnh của vật t ảnh ảo chuyển thành ảnh ở 
vô cực, rồi thành ảnh thật, lại gần thấu k nh, tới khi ảnh đến F’ 
B o hiện tượng khúc xạ ánh sáng, ta thấy phần ống 
nghiệm ngập trong nước như được nâng l n (hình b n) 
Mặt khác, do hiện tượng phản xạ toàn phần ở thành ống, 
ta lại thấy thành ống nghiệm sáng loá như được mạ bạc 
a) o hiện tượng phản xạ toàn phần, ta thấy thành 
ống nghiệm sáng như được mạ bạc và không nhìn 
thấy cuộn giấy màu 
A 
71 
b) Do hiện tượng phản xạ toàn phần, ta thấy như có thuỷ ngân nổi tr n mặt 
nước 
Khi mặt nước trong ống ngang với mặt nước trong cốc thì không còn hiện 
tượng phản xạ toàn phần, n n sự sáng loá không còn nữa, ch thấy phần 
ống nghiệm ngập trong nước như được nâng l n 
B Cốc nước là một thấu k nh hội tụ theo phương ngang Theo t nh chất của 
ảnh của vật thật qua thấu k nh hội tụ, ban đầu ra sẽ quan sát thấy ảnh rất lớn của 
vật, ảnh này cùng chiều với vật Khi dịch vật ra ngoài ti u điểm của cốc thì ảnh 
đào chiều theo phương ngang so với chiều của vật Trong quá trình dịch chuyển 
vật ra xa cốc, ta thấy ảnh luôn dịch chuyển cùng chiều dịch chuyển của vật và có 
độ lớn của ảnh nhỏ dần 
 ạng 
B : ùng đinh đục một lỗ nhỏ, nhỏ vào đó một giọt nước, lực căng mặt ngoài 
giúp cho giọt nước trám đầy lỗ Mặt khác, khi đặt tấm nhôm nằm ngang, ch nh 
trọng lượng của giọt nước làm cho 2 mặt b n trở thành 2 mặt cong, và khoảng 
cách giữa 2 mặt cong này luôn dày hơn so với rìa (rìa rất mỏng, ch đủ d nh mép 
lỗ ) Giọt nước là 1 chất trong suốt, như vậy bản thân nó trong trường hợp này đã 
thực sự là 1 thấu k nh hội tụ 
B ựa vào công thức t nh độ tụ của thấu k nh, ta có Thấu k nh nào có ti u 
cự lớn hơn thì có độ tụ bé hơn, và ngược lại, thấu k nh nào có ti u cự bé hơn thì 
độ tụ lớn hơn o đó, ta có thể so sánh độ tụ của thấu k nh dựa vào ti u cự của 
nó Ta có thể so sánh ti u cự của nó bằng cách làm như sau: 
Theo phương truyền của ánh sáng, đưa dần thấu k nh ra xa tường, thấu k nh nào 
cho 1 điểm sáng rõ ở khoảng cách gần tường hơn thì thấu k nh đó có ti u cự nhỏ 
hơn, nghĩa là độ tụ lớn hơn 
B Khi đặt 2 thấu k nh ghép sát nhau thì độ tụ của hệ 2 thấu k nh bằng tổng 
đại số các độ tụ của các thấu k nh o vậy, khi ghép 2 thấu k nh lại , nếu hệ 
tương đương với 1 TKHT thì thấu k nh hội tụ có độ lớn độ tụ lớn hơn độ lớn độ 
72 
tụ của TKPK, nếu h tương đương với 1 TKPK thì thấu k nh phân kì có đô lớn 
đô tụ lớn hơn độ lớn độ tụ của TKHT 
Để nhận biết xem hệ ghép tương đương với 1 TKHT hay TKPK, ta có thể làm 
như sau: 
Ghép 2 thấu k nh ghép sát lại với nhau, dùng khe sáng hẹp chiếu song song với 
hệ thấu k nh tr n, nếu chùm tia ló là chùm hội tụ thì hệ ghép tương đương với 1 
TKHT, nếu chùm tia ló là phân kì thì hệ ghép tương đương với 1 TKPK 
B Đ p băng thành những chiếc k nh lồi lớn, trong suốt rồi đặt nghi ng hứng 
ánh sáng Mặt trời Khi ánh sáng đi qua chiếc k nh băng này nó sẽ không hâm 
nóng băng mà năng lượng được tụ lại một điểm nhỏ có thể tạo ra lửa 
B Người đó có thể đọc được thông báo mà m t không phải điều tiết bằng 
cách đặt thấu k nh phân kì trong khoảng giữa thông báo và m t, điều ch nh vị tr 
của thấu k nh sao cho ảnh của thông báo qua thấu k nh hiện l n ở cực vi n của 
m t ằng các phép t nh đơn giản, ta có thể t nh được khoảng cách t thấu k nh 
đến m t là 1 cm 
B tập thí ngh ệm định ợng 
 ạng 
B 1: §o kho¶ng c¸ch P tõ bót ch× ®Õn thÊu kÝnh, P’ b»ng tiªu cù cña thÊu kÝnh 
f1. ThËt vËy, g•¬ng lµm ¸nh s¸ng ®i qua thÊu kÝnh 2 lÇn. §é tô hiÖu dông 
f
1 b»ng 
2 lÇn ®é tô 
Lf
1 cña thÊu kÝnh. 
'P
1
P
1
f
2
f
1
L
VËy P = P’ = fL. Ph¶i x¸c ®Þnh chÝnh x¸c kho¶ng c¸ch P: ®o nhiÒu lÇn ®Ó 
lÊy trung b×nh, vµ ph¶i trõ bít mét nöa bÒ dµy cña thÊu kÝnh nÕu ®o tõ mÆt 
g•¬ng. 
73 
B 2: Số ảnh quan sát giảm khi tăng 
 Ứng với 
45o 
, số ảnh quan sát được 
7n 
; 
60o 
, 
5n 
; 
90o 
, 
3n 
; 
120o 
, 
2n 
B 3: 
1. là góc lệch cực tiểu, vì khi đó, i = i’ (hoàn toàn d dàng chứng minh 
được bằng phương pháp hình học ) 
2. Đo góc lệch cực tiểu , góc chiết quang o 
Thay vào công thức: 
minsin .sin
2 2
D A A
n
T đó t nh được n 
B 
- Đo khoảng cách d giữa 2 vạch 
- Đo khoảng cách D t m t tới tờ giấy (khi không nhìn rõ) 
- Năng suất phân li của m t khi đó được t nh là: 
với d
tan
D
 
 ạng 
B ùng băng d nh dán ép thước thẳng đứng theo 
một mặt b n của bình như hình 1 
 Rót chất lỏng cần đo chiết suất vào bình sao cho mặt 
chất lỏng sát thành bình gần phẳng 
74 
 ùng tia laze chiếu vào mặt chất lỏng ở điểm tới gần như sát vào thành 
bình đối với thước Tia sáng này được chia ra thành một tia phản xạ và một 
tia khúc xạ Cả hai tia đều đập l n thước tạo thành các vệt sáng nhỏ tr n 
thước 
 Gọi a, b tương ứng là khoảng cách t mặt chất lỏng đến vật sáng do tia 
phản xạ và tia khúc xạ tạo ra tr n thành bình (cũng là tr n thước) khi đó: 
a
cot
D
 
; 
b
cot
D
 
 (1) 
 o điểm tới gần như sát thành bình n n được coi là bề rộng của đáy bình 
 Các góc 
 và 
 cũng ch nh là góc tới và góc khúc xạ của tia sáng tại mặt 
chất lỏng và theo định luật khúc xạ áng sáng thì: 
sin nsin  
 (2) 
 Về nguy n t c thì ch cần đo các đại lượng , a và b thì có thể xác định 
được 
ctan
 và 
ctan
và t đó t nh được n Tuy nhi n có thể giảm bớt phép 
đo bề rộng của bình và tăng độ ch nh xác của phép đo bằng cách đo nhiều 
lần với các góc tới khác nhau, ta cần chú ý th m: 
 T (1), ta có: 
2 2 2
2
2 2 2 2
1 sin b 1 b D
1 sin
sin D sin D D b
 
      
  
Tương tự: 2
2
2 2
D
sin
D a
 
Kết hợp các biểu thức này với (2), ta nhận được: 
 b2 = n2a2 + (n2 – 1) D2 
 Trong biểu thức này ta thấy được b2 phụ thuộc bậc nhất vào a2 Vì vật khi đo 
được các giá trị của a và b với các góc tới khác nhau thì có thể vẽ được đồ 
thị của sự phụ thuộc này (dạng đường thẳng) T đó, tr n giấy kẻ ôli sẽ xác 
định được độ nghi ng của đồ thị – đó ch nh là n2 và t nh được n 
75 
B 
1. Trước hết bằng các phương pháp quen thuộc đo ti u cự của thấu k nh hội tụ ta 
được: 
  
21 R
1
R
1
1n
f
1
 (1) 
2 Đặt mặt thứ nhất của thấu k nh l n tr n một tấm k nh 
phẳng và cho một giọt nước (n 1, ) vào chỗ tiếp xúc 
giữa thấu k nh và mặt phẳng Đo lại 
ti u cự f1 của hệ này ta được: 
A1 f
1
f
1
f
1
 trong đó fA là 
ti u cự của thấu k nh phân kỳ 
bằng nước: 
  
1A R
1
1333,1
f
1
 (2) 
3. Lặp lại bước 2. với mặt kia của thấu k nh, ta được: 
B2 f
1
f
1
f
1
 trong đó fB là ti u cự của thấu k nh phân kỳ bằn nước 
  
2B R
1
1333,1
f
1
 (3) 
4. T các công thức (1), (2), (3) ta suy ra n, R1, R2. 
B Dựa vào hiện tượng phản xạ toàn phần 
 ùng bút vẽ lại đường bao ngoài của bán trụ 
 ùng thước kẻ xác định trung điểm phần phẳng của 
bán trụ (tâm O của hình tròn chứa bán trụ) 
Tạo 1 khe hẹp t giấy đen, chiếu ánh sáng qua khe hẹp 
đó tới tâm O đã xác định 
 oay bán trụ quang tâm O, đến khi nào có hiện tượng phản xạ toàn phần, ta sẽ 
đánh dấu vị tr xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần Đo các khoảng cách P, 
O , ta sẽ t nh được: 1
gh
QP
sini
OQ n
 
76 
B 
+ C t một giải giấy đen hình chữ nhật dán vào thành trong của cốc hình trụ sao 
cho tr lại một khe hẹp thẳng đứng theo thành cốc. 
+ Đổ chất lỏng vào cốc sao cho mực chất lỏng nằm 
thấp hơn mép tr n của tờ giấy một t Giải sáng hẹp lọt 
qua khe thẳng đứng truyền vào giấy (phần không ngập 
trong nước) một vệt sáng thẳng đứng; phần ph a dưới 
khúc xạ qua chất lỏng tạo ra một vệt sát thẳng đứng thứ hai Nói chung, vị tr hai 
vệt sáng này không trùng nhau 
+ Chọn vị tr của bóng đèn sao cho vị tr hai vệt sáng tr n thẳng hàng với nhau. 
Khi đó, rõ ràng tia sáng t ngoài qua khe hẹp đã đi qua tâm của đáy cốc Đánh 
dấu vị tr chung của hai vệt sáng Điểm tr n hình vẽ. 
+ Chuyển nguồn sáng sang một vị tr mới S' Lúc đó vị tr hai vệt sáng không còn 
trùng nhau nữa: Vệt sáng do tia truyền trong không kh có vị tr là , còn vệt 
sáng do tia khúc xạ qua chất lỏng có vị tr là C Đánh dấu các vị tr này 
+ Các tam giác C và đều là những tam giác vuông, n n ta có: 
 sin BD
n
sin BC
 
 ùng thước đo các khoảng và C tr n miệng cốc, ta sẽ xác định được 
chiết suất của chất lỏng theo hệ thức tr n 
B Đặt mép C của lăng k nh cho trùng với mép của một tờ giấy, nhìn dọc 
theo đường huyền để cho phương nhìn - làm với mặt bàn một góc 0. Giữ 
nguy n phương nhìn, dịch chuyển lăng k nh cho đến khi ảnh của mép C trong 
lăng k nh trùng với mép của tờ giấy 
(H 1 9) Đo c và b 
Suy ra: h
h b 3, tg
c
  
. 
T nh được . 
B 
C 
D 
O  
 
A S 
S' 
C A 
B 
h 
 
b 
c 
60
0 
Hình 1 9 
77 
Chiết suất 0
1
sin60 3
n
sin 2sin
 
 
Với c 29mm, b 11, mm thì n1 = 1,53 
B Có thể làm như sau: 
- Đặt bản mặt song song l n tờ giấy nằm tr n mặt bàn 
- Vẽ một tia tới mặt tr n của bản song song SO, đánh dấu điểm O 
- ùng thước thẳng ng m t b n kia bản mặt song song sao cho thước có 
phương P , trùng với phương SO Tia 
ló có phương trùng với P , đánh dấu 
điểm P 
- Cất bản song song, nối OP 
- ùng compa vẽ đường tròn O c t tia 
tới và tia ló tại M và N 
- Vẽ pháp tuyến tại O, gọi khoảng cách 
t M, N tới pháp tuyến là a, b 
T nh được chiết suất của bản mặt song song 
'
sini a
n
sini b
 
 ạng 
B Có các phương án chủ yếu sau: 
1. Dựa theo độ dịch chuyển ảnh: 
1
x e 1
n
 
  
 
 V dụ dùng thấu k nh tạo 
ảnh thật của 1 vật rõ nét tr n màn Đặt 
bản mặt song song giữa thấu k nh và màn 
rồi đo độ dịch chuyển màn để ảnh rõ nét 
Đó ch nh là độ dịch chuyển ảnh Đo e rồi suy ra n. 
2. Dựa theo định luật khúc xạ: sin i
n
sinr
. Khoảng cách C, C, SH, S 
tìm các giá trị sini và sinr 
S 
H 
A 
B C 
78 
 3. Dựa theo độ dịch chuyển (độ dời ngang của tia sáng) Đo F khoảng 
cách giữa hai vết sáng khi đặt và không đặt bản mặt, đo i rồi t nh ra n ( Theo 
công thức D = d sin(i - r)/cosr.) 
 4. Dựa theo hiện tượng phản xạ toàn phần. 
B ùng th m một màn hứng, thước kẻ, nguồn sáng 
Ph ơng pháp : Phương pháp escartes: 
 ùng thước đo: 
Đo p là khoảng cách t nguồn sáng tới thấu 
k nh 
Đo p’ là khoảng cách t thấu k nh tới màn 
ch n tại điểm cho ảnh rõ nét nhất 
Ti u cự f của thấu k nh được xác định bởi công 
thức: 
. '
'
p p
f
p p
 (1) 
Ph ơng pháp : Phương pháp Gauss – Bessel: 
Trong trường hợp vật thật, ảnh thật (p > , p’ > ) Với cùng khoảng cách L giữa 
vật và màn đủ lớn cho ảnh rõ nét, thì ch có 2 trường hợp thoả mãn công thức 
 escartes, đó là 2 trường hợp p và p’ hoán vị cho nhau Theo hình vẽ ta có thể 
viết: 
L p + p’ b = p – p’ 
2
L b
p
 ; 
'
2
- L b
p 
79 
Thay vào (1) và biến đổi ta có: 
2 2 ( )( )
4
 - - 
4
L b L b L b
f
L L
 
Ph ơng pháp : 
Cố định nguồn sáng, di chuyển thấu k nh và màn ch n, sao cho ảnh hiện rõ nét 
tr n màn ch n và có độ lớn bằng vật 
Khi đó p = p’ 
 (1) trở thành 
'
2 2
p p
f  
B 
Ph ơng pháp 
Tuỳ chọn dụng cụ: 1 TKHT đã biết ti u cự, 1 màn hứng, 1 nguồn sáng, 1 thước thẳng 
Ghép TKHT có ti u cự f đã biết với TKPK có ti u cự f’ cần đo Độ tụ và ti u cự 
của hệ 2 thấu k nh ghép sát này là: 
1 1 1
'
gD
F f f
  
 (2) 
Trong đó F là ti u cự của hệ, f > ; f’ < 
Nếu F > : Hệ thấu k nh ghép hội tụ Điều này thoả mãn khi f > f’ và 2 thấu 
k nh ghép sát nhau 
Áp dụng phương pháp Gauss – essel để xác định F của hệ sau đó dùng công 
thức (2) để xác định ti u cự của phân kì: 
.
'
F f
f
f F
 < 0 
Ph ơng pháp 
Chọn các dụng cụ: 1 TKPK, 1 TKHT, 1 bóng 
đèn sáng nhỏ, pin, dây dẫn, 1 thước đo có 
vạch chia tới mm 
- ùng k nh hội tụ và đèn nhỏ S tạo 1 
chùm sáng song song 
80 
- Đặt k nh phân kì hứng chùm song song đó rồi chiếu l n tường 
- T nh ti u cự của thấu k nh phân kì: 
o ét các tam giác đồng dạng ta có: 
FO OP
FO OH HN
- ùng thước đo các độ dài OH, OP, HN sẽ t nh được FO 
- Độ dài FO ch nh là độ lớn của ti u cự TKPK 
B 
Thay 2 gương phẳng bằng 2 lăng k nh phản xạ toàn phần 
( 45o – 90o – 45o ) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 khoa_luan_hoan_chinh_507.pdf khoa_luan_hoan_chinh_507.pdf