Khai thác và sử dụng Radar - Arpa Furuno FR-2805

Mang đai an toàn và chiếc mũ bảo hộ khi làm việc trên anten. Luôn đảm bảo rằng các radar đã tắt và công tắt radar phải ở vị trí OFF trước khi làm việc trên anten. Ngoài ra, phải đảm bảo rằng radar sẽ không vô tình hoạt động bỡi người khác, để ngăn chặn các nguy cơ tìm ẩn khi anten quay và tiếp xúc với bức xạ nguy hiểm.

pdf93 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7728 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khai thác và sử dụng Radar - Arpa Furuno FR-2805, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tối ƣu để phát hiện hƣớng các phao, tàu thuyền nhở và bề mặt nhỏ khác. SHIP Thiết lập tối ƣu để phát hiện các tàu SHORT Thiết lập tối ƣu để phát hiện trong khoảng cách ngắn sử dụng ở thang tầm xa 6nm hoặc lớn hơn CRUISING Để tuần biển sử dụng ở thang tầm xa 1.5 nm hoặc lớn hơn. HARBOR Thiết lập tối ƣu cho việc hành hải trong khu vực cảng, sử dụng ở thang tầm xa 1.5 hoặc nhỏ hơn COAST Dùng cho hành hải gần bờ sử dụng ở thang tầm xa 12nm hoặc nhỏ hơn OCEAN Hành trình xuyên đại dƣơng sử dụng ở thang tầm xa 12nm hoặc lớn hơn ROUGH SEA Thiết lập tối ƣu cho thời tiết xấu hoặc mƣa lớn Mỗi hình ảnh đƣợc xác định là sự kết hợp của một vài cài đặt của radar để đạt đƣợc sự tối ƣu cho tình huống hành hải riêng biệt. Các cài đặt khử nhiễu giao thoa, độ dài của tín hiệu dội, tín hiệu trung bình, tự động khử nhiễu biển, loại xung phát và khử tiếng ồn đều liên quan đến sự lựa chọn hình ảnh ở trên. Điều chỉnh các tính năng này trên hệ thống phím chức năng thay đổi chức năng cài đặt ban đầu. Để khơi phục lại các thiết lập ban đầu cho một phím chức năng đặc biệt, điều đĩ là cần thiết để hiển thị các phím chức năng cĩ liên quan menu và các tùy chọn trình đơn thích hợp. CÀI ĐẶT CHO CÁC PHÍM CHỨC NĂNG 1.34 EPA MENU Mục EPA hiển thị bằng cách nhấn E, AUTO PLOT MENU. Bạn cĩ thể cài đặt nhƣ sau: 1. COLLISION ALARM: bạn cĩ thể cài CPA và TCPA cho việc theo dõi mục tiêu. 2. MARK SIZE: thay đổi kích thƣớc hình vẽ 3. PLOT NO: Hiển thị hoặc ẩn số mục tiêu đánh dấu ở mép phải của mục tiêu đánh dấu (vịng trịn và vuơng). Mục tiêu đƣợc chọn (hình vuơng) cĩ số của nĩ mặc dù PLOT NO. là OFF. 4. REL VECT TGT DATA: khi vecto của mục tiêu ở tƣơng đối, chọn dữ liệu hiển thị ở REL hoặc TRUE trên HU và HUTB. Dữ liệu mục tiêu luơn hiển thị ở TRUE khi ở CU, NU và NUTM. 5. AUDIO ALARM: chọn âm thanh báo động ON hoặc OFF để báo động các mục tiêu cĩ thể đâm va. 1.35 CÁCH HIỂN THỊ DỮ LIỆU VÀ THƠNG TIN HÀNG HẢI • Các dữ liệu hàng hải khác nhau cĩ thể đƣợc hiển thị trên màn hình rada r. Dƣạ vào các thơng tin cĩ phù hợp hay khơng đƣợc cung cấp từ radar nhƣ : vị trí tàu , vị trí con trỏ, dƣ̃ liêụ waypoint , giĩ, dịng ,đơ ̣sâu, nhiêṭ đơ ̣nƣớc , gĩc bẻ lái , tớc đơ ̣quay và tuyến đƣờng hàng hải . • Chú ý rằng dữ liệu khơng liên quan với cách thể hiện của radar ta làm theo dƣới đây: 1. Nhấn phím NAVMENU trên sơ đờ hiển thi ̣ thơng tin NAVINFORMATION . 2 . Chọn dữ liệu hàng hải cần đƣa vào và nhấn núm ENTER để chấp nhận . 3. Cũng vậy để cài đặt những dƣ̃ liêụ tham khảo riêng ta di chuyển đến trang tiếp theo. 4 .Nhấn phím NAV MENU để đóng NAV INFORMATION MENU . HIỂN THỊ WAYPOINT NGỒI Đánh dấu và dữ liệu của điểm chuyển hƣớng ngồi từ EPFS cĩ thể hiển thị bởi cài đặt NAV LINE menu. Để hiển thị nhấn “ NAV MENU” [7] CHÚ Ý: khi điểm chuyển hƣớng lớn hơn 5000nm, thì từ tàu ta dữ liệu đọc là “ >5000nm”. 1.36 BẢN ĐỒ RADAR • Mơṭ bản đờ radar đƣơc̣ kết hơp̣ bởi nhƣ̃ng đƣờng bản đờ và nhƣ̃ng biểu tƣơṇg nhờ đó mà ngƣời sƣ̉ duṇg cĩ thể nhận định rõ và nhập vào các dữ liệu hàng hải , tuyến đƣờng và theo dõi dƣ̃ liêụ trên radar . Đƣờng bản đồ thì dễ sử dụng trong hàng hải . Do đó ngƣời quan sát có thể điṇh rõ để hƣớng dâñ đƣờng và lâp̣ kế hoac̣ h đƣờng đi. LÂP̣ BẢN ĐỜ RADAR Cách vào điểm nhƣ sau : 1. Nhấn núm NAV MENU để hiêṇ NAV INFORMATION 1. 2. NHẤN PHÍM [1] để hiển thị bản đồ radar RADAR MAP 3. Nhấn [2] 2 lần để chọn ON và nhấn tiếp ENTER bản đờ hƣớng dâñ se ̃hiêṇ ra trên phía trái của màn hình . 4. Nhấn [5] mơṭ vài lần choṇ cách vào theo m ẫu, con trỏ, L/L hay vi ̣ trí tàu. 5. Nhấn ENTER sau đó nhấn NAV MENU . Một bản đồ radar chứa tới 1500 điểm bao gồm cả điểm đánh dấu và đƣờng thẳng. BẰNG VI ̣TRÍ CON TRỎ: 1. Nhấn phím MARK để hiển thi ̣ ENTER MARK menu. 2. Nhâp̣ sớ điểm đánh dấu rời choṇ điểm yêu cầu , sau đó nhấn phím ENTER . 3. Đặt con trỏ (+) mơṭ điểm thích hơp̣ . 4. Nhấn phím ENTER . 5. Lăp̣ laị bƣớc 2 đến 4 ở trên. Để nhập vào điểm nhƣ trên ta choṇ bƣớc 2, lâp̣ laị bƣớc 3 và 4 mơṭ cách dễ dàng. 6. Để thoát ra nhấn phím MARK . KIỂU NHÂP̣ VI ̣TRÍ BẲNG L/L: 1. Nhấn phím MARK để hiển thi ̣ ENTER MARK menu. Trên L/L vĩ độ và kinh độ xuất hiêṇ . 2. Nhâp̣ vào vi ̣ trí vi ̃ đơ.̣ Nếu cần thiết, nhấn phím sau đây : - Phím [5] : N - Phím [6] : S 3. Nhâp̣ vào kinh đơ ̣ . Nếu cần thiết, nhấn phím sau đây : - Phím [7] : E - Phím [8]: W 4. Chọn điểm đánh dấu 5. Nhấn phím ENTER Nhâp̣ vào bằng vi ̣ trí tàu : 1. Nhấn phím VIDEO PLOT . 2. Nhấn phím MARK 3 .Nhâp̣ vào chỉ sớ 4. Nhấn phím ENTER Sắp xếp hải đờ: • Bạn cĩ thể sắp xếp dữ liệu hải đồ và hình ảnh radar bằng cách sử dụng phím ALIGN. 1. Nhấn phím ALIGN 2. Dùng chuột để xắp xếp hải đồ trên radar . 3. Nhấn phím ALIGN để đóng laị . 1.37 CHĂṆ TÍN HIÊỤ DƠỊ THƢ́ HAI • Tại vị trí xác định , tín hiệu dội lại từ các mục tiêu rất xa cĩ thể xuất hiện là những tín hiệu ảo trên màn hình . Nĩ xảy ra khi nhận tín hiệu dội lại và tín hiệu này tiếp tục truyền đi và phản xạ lại nhiều lần , đó là sau khi búp phát kế tiếp radar truyền đi. • Để khởi đơṇg hoăc̣ tắt chế đơ ̣này : 1. Nhấn menu RADAR trên sơ phím để hiển thi ̣ menu FUNCTION . 2. Nhấn phím [8] để lựa chọn mục 8 2ND ECHO REJ. 3. Nhấn laị phím [8] để khởi động (ON) hoăc̣ dƣ̀ng khởi đơṇg (OFF). 4. Nhấn ENTER để chấp nhâṇ lƣạ choṇ , để đĩng chức năng ta nhấn lại RADAR MENU. 1.38 ĐIỀU CHỈNH ĐƠ ̣SÁNG CỦA DƢ̃ LIÊỤ MÀN HÌNH • Bạn cĩ thể điều chỉnh độ sáng của các điểm khác nhau và số liệu đƣa ra theo kiểu sớ và chƣ̃ đƣơc̣ hiển thi ̣ trên màn hình bằng cách thƣc̣ hiêṇ các bƣớc sau : 1. Nhấn phím RADAR MENU trên sơ đờ phím để hiển thi ̣ FUNCTION menu. 2. Nhấn phím [9] để hiển thị menu BRILLIANCE. 3. Chọn một mục theo ý muốn bằng cách nhấn phím tƣơng ứng với số ví dụ nhƣ phím [4] nếu baṇ muớn thay đởi đơ ̣sáng vết mục tiêu. 4. Nhấn laị phím sớ giớng ở trên nhƣ bạn đã làm ở bƣớc 3 để lựa chọn. 5. Nhấn ENTER để chấp nhâṇ . Thốt khỏi chức năng nhấn RADAR MENU. Bảng dƣới đây thể hiện sự điều chỉnh độ sáng hình ảnh Mục Điều chỉnh độ sáng CHAR Giá trị đọc ra MARKS Vịng phƣơng vị, EBLs, và VRMs TRAILS Vết mục tiêu PANEL Bảng điều khiển + CURSOR Chuột điều khiển (+) PLOT Đối tƣợng đánh dấu và đánh dấu tự động và đánh dấu trong ARPA-25 HDG MARK Đƣờng mũi tàu và sau lái L/L GRID Vĩ độ và kinh độ tùy chọn ở chức năng tự động đánh dấu ARPA-25 CHART Hải đồ tùy chọn ở chức năng tự động đánh dấu ARPA-25 1.39 CÀI ĐẶT THƠNG SỐ DÕNG CHẢY Cài đặt hƣớng trong đĩ hƣớng dịng chảy cĩ thể nhập bằng 0.1 độ một. Tốc độ của thủy triều cĩ thể đƣợc nhập bằng tay từng 0.1 hải lý/ h. 1. Nhấn RADAR MENU để hiển thị FUNCTION 1 menu 2. Nhấn phím [8]để chọn mục 8 SET, DRIFT 3. Nhấn phím [8] để chọn OFF hoặc MAN a. OFF: khơng cĩ điều chỉnh b. MAN: nhập dữ liệu 4. Nếu chọn OFF nhấn ENTER 5. Nếu chọn MAN ở bƣớc 3 yêu cầu nhập SET xxx.x 0 , nhập dữ liệu vào và nhấn ENTER . DRIFT xx.x KT. Nhập dữ liệu vào và nhấn ENTER. 6. Nhấn RADAR MENU để đĩng chức năng. 1.40 THƠNG TIN HIỂN THỊ BỔ SUNG: Dữ liệu về giĩ và thủy triều, độ sâu cĩ thể hiển thị trong ơ văn bản, cái này thƣờng đƣợc sử dụng để thể hiện dữ liệu của 3 mục tiêu. 1. Nhấn NAV MENU để hiển thị NAV INFORMATION 1 menu. 2. Nhấn phím [8] 2 lần để cài đặt WIND GRAPH ON và nhấn ENTER. 3. Nhấn phím [9] 2 lần để đặt WIND GRAPH OFF Và nhấn ENTER 4. Làm tƣơng tự để chỉ đồ thị của đại dƣơng hiện tại và độ sâu của hải đồ. Thang độ sâu cĩ thể chọn 10, 20, 50, 100, 200 và 500m trên NAV INFORMATION. 5. Nhấn phím [0] 2 lần để hiển thị NAV INFORMATION 3 menu. 6. Nhấn phím [2] 2 lần và nhấn ENTER để chọn UTC. 1.41 BÁO ĐỘNG Tình trạng Báo động nghe thấy Báo động nhìn thấy Thốt khỏi báo động Lỗi la bàn con quay 2 bíp Biểu tƣợng HDG đọc đƣợc ***.* và biểu tƣợng GYRO ở gĩc dƣới bên phải màn hình sẽ đỏ lên. Màn hình tự động bật ở chế độ head-up trong vịng 1 phút Thay đổi chế độ hiển thị khi la bàn tín hiệu la bàn vào khơi phục lại. Nếu cần thiết sắp xếp lại giá trị GYRO trên màn hình. Sau đĩ nhấn CANCEL để xĩa đi SET HEADING trên màn hình. Báo động mục tiêu Các tiếng bíp Mục tiêu nhấp nháy Nhấn GUARD ALARM Báo động trực canh Các tiếng bíp Biểu tƣợng WATCH đỏ lên và giá trị 0:00 Nhấn AUDIO OFF Vị trí tàu và con trỏ Khơng ***.* Chắc rằng vị trí tàu ta đã đƣợc cung cấp từ thiết bị EPFS chƣa. Lỗi hệ thống Khơng Dịng chữ BRG SIGNAL MISSING hiện ở bên dƣới màn hình. Khơng cĩ tín hiệu radar. SYSTEM FAILURE màu đỏ ở gĩc dƣới bên trái màn hình trong lúc kiểm tra thơng tin Xem cơng tắc anten đã ở chế độ ON chƣa. Bấm phím trên bàn phím khơng đúng 2 tiếng bíp Khơng Thực hiện đúng các phím. LOG lỗi 2 bíp LOG ***.* và biểu tƣợng LOG trên màn hình màu đỏ, nếu trong 30 giây khơng cĩ tín hiệu về tốc độ vào trong khi tốc độ tàu cĩ thể lớn hơn 5 knots. Nếu SDME bị FIELD . thì sử dụng sổ maanual speed mode hoặc ổ cắm vào thích hợp AZIMUTH HDG TRIG VIDEO 1 bíp Màu đỏ Khi tín hiệu đầu vào nhập vào Chƣơng 2 VẬN HÀNH CHỨC NĂNG ARPA 2.1 TỔNG QUAN: FAR-2805 series với mạch ARP-25 cung cấp đầy đủ chức năng ARPA (hệ thống tự động đồ giải radar) theo tiêu chuẩn của IMO A.823 cũng nhƣ tiêu chuẩn của radar thi hành trong MSC.64 (67) Annex 4 Thơng số kỹ thuật cơ bản: Thu nhận thơng tin và theo dõi tự động thu nhận thơng tin lên đến 20 mục tiêu cộng với thu nhận 20 mục tiêu bằng tay, hoặc theo dõi bằng tay với 40 mục tiêu giữa 0.1 và 32nm (0.1 và 24 nm tùy theo cài đặt ban đầu) Sự theo dõi tự động tất cả các mục tiêu giữa 0.1 và 32 hải lý (0.1 và 24hải lý tùy theo cài đặt ban đầu) Chiều dài vector: 30 giây, 1, 2, 3, 6, 12, 15, 30 phút Định hƣớng: tốc độ thật hoặc vận tốc tƣơng đối Hƣớng chuyển động: hiển thị trong phạm vi 20 lần quét, hồn tồn chính xác trong 60 lần quét sau khi dị sĩng. Vị trí cũ : lựa chọn 5 hoặc 10 vị trí cũ tại cự li 30 giây, 1, 2, 3 hoặc 6 phút Báo động: Sự cảnh báo bằng thị giác và thính giác chống lại các mục tiêu trong giới hạn CPA/TCPA, mất mục tiêu, mục tiêu đi qua báo vùng cảnh báo, hệ thống hỏng và tình trạng đầy mục tiêu. Điều động thử: Dự báo tình huống xuất hiện trong 1 phút sau khi lực chọn độ trễ (1-60 phút) 2.2. CÁC PHÍM SỬ DỤNG CHO ARPA Đồ giải tự động sử dụng phím trên bảng phím đồ giải ở bên phải của màn hình và hai phím trên bảng điều khiển. Dƣới đây là những mơ tả ngắn gọn của những khĩa này:  CANCEL: Kết thúc theo dõi của một mục tiêu đơn bằng con trỏ nếu nhấn và thả phím . Nếu nhấn và giữ phím khoảng 3 giây, sự theo dõi tất cả mục tiêu kết thúc.  ENTER: xác nhận của các lựa chọn trong menu  VECTOR TRU/REL: chọn biểu diễn vector thật hoặc tƣơng đối của mục tiêu.  VECTOR TIME: chọn chiều dài vector 30 giây, 1, 2, 3, 6, 12, 15 hoặc 30 phút.  TARGET DATA: Hiển thị dữ liệu của một mục tiêu đƣợc theo dõi bằng con trỏ.  TARGET BASED SPEEP: tốc độ tàu đƣợc đo tƣơng đối so với mục tiêu cố định.  AUTO PLOT: kích hoạt hoặc khơng kích hoạt chức năng ARPA.  TRIAL: Chỉ ra kết quả của tốc độ tàu và hƣớng đi chống lại tất cả các mục tiêu theo dõi.  LOST TARGET: tắt bỏ báo động mục tiêu mất nghe đƣợc và xĩa mục tiêu bị mất.  HISTORY: chỉ ra và xĩa những mục tiêu theo dõi cũ.  ACQ: yêu cầu một mục tiêu bằng tay  AUDIO OFF: tắt báo động nghe đƣợc 2.3. VẬN HÀNH MENU ARPA Tham số khác nhau cho Auto Plotter đƣợc thiết lập trên ARPA 1 và ARPA 2 menu. Để làm điều này, làm theo những bƣớc chỉ dẫn bên dƣới: 1. Nhấn AUTO PLOT nếu Auto Plot vẫn chƣa hoạt động. Chú ý rằng dịng chữ ARPA xuất hiện phía trên bên phải hộp trên màn hình 2. Nhấn E, AUTO PLOT MENU để hiện ra menu APRA 1. 3. Nhấn [0] một lần nếu muốn chuyển qua menu ARPA 2. 4. Chọn mục mong muốn bằng nhấn số tƣơng ứng 5. Chọn một menu bằng cách nhấn phím số nhƣ nhấn trong bƣớc 3 ở trên. Nếu cĩ nhiều hơn một lựa chọn trong mục menu hiện tại, cĩ lẽ bạn cần nhấn phím số vài giây. Nhấn cho đến khi sự lựa chọn yêu cầu đƣợc nêu ra. ( chú ý là mục menu tất nhiên sẽ gợi ý bạn để vào dữ liệu số hoặc xác định những điểm trên màn hình radar với chuột. 6. Nhấn ENTER để xác nhập cài đặt. 7. Nhấn E, AUTO PLOT MENU để kết thúc menu. 2.4. QUI TRÌNH KHỞI ĐỘNG Khởi động ARPA Để khởi động ARPA: 1. Điều chỉnh A/C Rain, A/C SEA và GAIN cho phù hợp với hình ảnh hiển thị radar. 2. Nhấn AUTO PLOT. Dịng chữ ARPA xuất hiến trên hộp phía trên bên phải màn hình Nhập tốc độ của tàu ta: ARPA yêu cầu dữ liêu tốc độ và hƣớng của tàu ta. Nghĩa là dữ liệu tốc độ cĩ thể đƣợc nhập tự động từ máy đo tốc độ, các phƣơng tiện trợ giúp cho hàng hải hoặc bằng tay qua các phím số hoặc việc lựa chọn tham khảo các mục tiêu (nhƣ là phao hoặc mục tiêu nhơ lên tại chỗ khác). Nhập tốc độ tự động (Nối với máy đo tốc độ) 1. Nhấn RADAR MENU để hiện menu FUNCTIONS 2. Nhấn phím (6) để chọn mục 6 SHIP’S SPEED 3. Nhấn phím (6) để lựa chọn mục LOG 4. Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn sau đĩ nhấn RADAR MENU để đĩng menu FUNTION. Tốc độ của tàu hiển thị trên đầu màn hình chỉ ra tốc độ của chính tàu ta cung cấp từ máy đo tốc độ đƣợc hiển thị bởi dịng chữ LOG 5. Khi biểu đồ tốc độ đƣợc dùng, chọn tốc độ mẫu của SEA hoặc GND (ground) trên meu ARAP 2 Chú ý: 1. Nghị quyết IMO A 823:1995 về ARPA khuyến cáo rằng một máy đo tốc độ là mặt bằng chung với một ARPA nên cĩ khả năng cung cấp bởi dữ liệu tốc độ dƣới nƣớc hơn là trên bờ. 2. Chắc chắn khơng chọn LOG khi máy đo tốc độ khơng kết nối. Nếu tín hiệu LOG khơng đƣợc cung cấp thì tốc độ tàu hiển thị trên đầu màn hình sẽ bị bỏ trống. Trong trƣờng hợp LOG sai, bạn cĩ thể tiếp tục đồ giải bằng cách ghi tốc độ bằng tay. 3. Nếu khoảng dừng tín hiệu LOG trở nên nhiều hơn 30 giây với tốc độ tàu 5KT hoặc hơn, RADAR xem nhƣ máy đo tốc độ ở trong trạng thái hƣ và LOG FAIL xuất hiện, đọc xx-x KT. Cho R-type nếu hiện tại khơng cĩ đầu vào tốc độ trong khoảng 3min tại dƣới 0.1 KT, RADAR xem nhƣ LOG hƣ. Nhập tốc độ bằng tay Để nhập tốc độ tàu bằng tay với phím số: 1. Nhấn MENU RADAR để hiển thị ra menu FUNTTIONS 2. Nhấn (6) để chọn biểu tƣợng 6 SHIP’S SPEED 3. Nhấn (6) để lựa chọn MAN 4. Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn. Tại điểm này, “MAN=xx.x KT” xuất hiện bên dƣới menu FUNCTION. 5. Ghi tốc độ tàu bằng cách nhấn tƣơng ứng với phím số theo cách phím ENTER khơng đƣợc bỏ sĩt số 0. Nhƣ ví dụ, nếu con tàu chạy tốc độ 8KT, nhấn [0][8][ENTER]. Với 4.5KT nhấn [0][4][5][ENTER]. 6. Nhấn nút RADAR MENU để đĩng menu chức năng. Tốc độ của tàu hiển thị trên đầu màn hình chỉ ra tốc độ tàu ta bạn đã ghi vào trƣớc bằng tên “MANU”. Tốc độ dựa vào mục tiêu Tốc độ dựa vào mục tiêu đƣợc khuyên dùng khi: 1. Máy đo tốc độ khai thác khơng chính xác hoặc khơng đƣợc kết nối với radar. 2. Tàu khơng cĩ thiết bị mà cĩ thể đo sự di chuyển của tàu ở dƣới giĩ mặc dù sự di chuyển này khơng thể đƣợc chú ý tới. Nếu chọn tốc độ dựa vào mục tiêu thì AUTO PLOTTER sẽ tính tốn tốc độ tƣơng đối của tàu ta tới 1 mục tiêu tham khảo cố định. Thiết lập: 1. Chọn một hịn đảo nhỏ hay bất kì điểm nào nhơ lên RADAR vị trí tại 0.2 tới 24 NM từ tàu ta. 2. Dùng con trỏ (+) đặt một vị trí trên mục tiêu 3. Nhấn nút TARGET BASED SPEED. Xem mục tiêu đánh dấu xuất hiện tại vị trí con trỏ và tên dữ liệu tàu ta thay đổi từ LOG or NAV or MANU sang REF. Chú ý đều này mất một phút trƣớc khi tốc độ mới đƣợc hiển thị. Chú ý: 1. Khi mục tiêu tham khảo bị mất hoặc đi ra ngồi tầm dị sĩng thì điểm mục tiêu tham khảo nhấp nháy và tốc độ đọc “xx.x”. Chọn mục tiêu tham khảo khác trong hộp. 2. Khi tất cả các mục tiêu bị xĩa ,điểm mục tiêu cũng bị xĩa và target based speed trở nên khơng cĩ hiệu lực. Tốc độ đƣợc chỉ ra phía dƣới cùng ( SOG) 3. Vector của mục tiêu tham khảo cĩ thể đƣợc hiển thị bởi menu khai thác (AUTO PLOT 1 MENU Bỏ tốc độ dựa vào mục tiêu: Nhấn nút TARGET BASED SPEED.Tốc độ đƣợc chỉ bởi LOG, NAV or MANUAL đƣợc chọn lại (NAV chỉ cĩ trong R-type). TẮT ARPA: Để ARPA khơng hoạt động nhấn nút AUTO PLOT. Kí hiệu vẽ mục tiêu và tên trên màn hình sẽ biến mất. Chú ý: Ngay cả khi ARPA tắt, vết mục tiêu vẫn cịn di chuyển cho đến khi radar tắt. 2.5 TỰ ĐỘNG DỊ SĨNG: ARPA cĩ thể thu đƣợc 40 mục tiêu (20 mục tiêu dị tự động và dị tay hay 40 mục tiêu dị tay). Nếu AUTO ACQ đƣợc chọn sau khi hơn 20 mục tiêu thu đƣợc bằng tay, chỉ những mục tiêu cĩ khả năng thu nhận cịn lại cĩ thể thu đƣợc tự động. Ví Dụ, khi 30 mục tiêu thu đƣợc bằng tay, Sau đĩ ARPA đƣợc chuyển qua AUTO ACQ. Chỉ cĩ 10 mục tiêu thu đƣợc tự động. Một mục tiêu mới thu đƣợc tự động đƣợc đánh dấu bởi 1 hình vuơng đứt quãng và 1 vector xuất hiện khoảng 1 phút sau khi dị tự động cho biết phƣơng hƣớng chuyển động của mục tiêu. 3 phút sau khi dị tự động, giai đoạn theo dõi ban đầu kết thúc và mục tiêu trở lên sẵn sàng theo dõi ổn định. Tại điểm này, dấu hình vuơng đứt quãng thay đổi thành một khối trịn. (Những mục tiêu tự động thu đƣợc đƣợc phân biệt với mục tiêu bằng tay bởi kí hiệu in đậm.) Kich hoạt và khơng kích hoạt dị tự động 1. Nhấn E,AuTO PLOT nếu ARPA chƣa đƣợc kích hoạt. Chú ý rằng tên ARPA xuất hiện trong hộp phía trên bên phải màn hình. 2. Nhấn nút E,AUTO PLOT để chỉ ra menu ARPA 1 3. Nhấn nút [1] để chọn mục AUTO ACQ 4. Sau đĩ nhấn [1] để chọn ON (kích hoạt dị tự động ) OFF (bỏ dị tự động) cho thích hợp. 5. Nhấn ENTER để kết thúc sự lựa chọn sau bằng nút E,AUTO PLOT MENU để đĩng menu AUTO PLOT.Chú ý rằng tên AUTO + MAN sẽ hiển thị trong hộp ở phía trên bên phải màn hình khi dị sĩng tự động đƣợc kích hoạt; MAN khi dị tự động khơng đƣợc kích hoạt. Chú ý: Khi ARPA thu đƣợc 20 mục tiêu tự động, Tin nhắn AUTO TARGET FULL sẽ xuất hiện trong hộp bên tay phải màn hình. Cài đặt khu vực dị sĩng Để thay cho những đƣờng giới hạn,vùng dị sĩng tự động đƣợc cung cấp trong hệ thống. Cĩ 2 cách cài đặt: 3; 6NM: 2 thiết lập vùng dị sĩng tự động ban đầu, 1 là giữa 3.0 và 3.5 nm và 2 là giữa 5.5 và 6.0 nm. SET: khu vực dị sĩng tự động là 2 hình quạt hoặc 1 vịng trịn sử dung bằng chuột. Cài đặt khu vực dị sĩng tự động 3 và 6 nm Để kích hoạt 2 thiết lập ban đầu vùng dị sĩng 1. Nhấn nút E,AUTO PLOT để chỉ ra menu ARPA 1 2. Nhấn [2] để chọn mục AUTO ACQ AREA 3. Tiếp đĩ nhấn [2] để chọn mục lựa chọn 3, 6NM 4. Nhấn ENTER để xác nhận sự lựa chọn của bạn sau đĩ nhấn nút E,AUTO PLOT MENU để đĩng ARPA 1 menu. Minh họa dƣới đây chỉ ra thế nào là hiển thị vùng dị sĩng tự động trên màn hình. Trên20 mục tiêu vùng dị sĩng tự động thu đƣợc tự động.  Nếu 30 mục tiêu đã thu đƣợc bằng tay trong chế độ MAN ACQ (AUTO OFF trong ARPA 1) chỉ cĩ 10 mục tiêu cĩ thể thu đƣợc tự động. Cài đặt vùng dị sĩng tự động bằng chuột 1. Nhấn nút E,AUTO PLOT để chỉ ra ARPA 1 menu 2. Nhấn [2] chọn AUTO ACQ AREA 3. Hơn nữa nhấn [2] để chọn SET 4. Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn của bạn. Tại đây menu AUTO ACQ SETTING sẽ hiển thị ở cuối màn hình. 5. Nhấn [2] để chọn mục 2 [1/2] và nhấn ENTER. Sau đĩ bạn sẽ xem tin nhắn hiển thị bên dƣới. 6. Di chuyển con chỏ phía ngồi ngƣợc chiều kim đồng hồ gĩc trong phạm vi gĩc ( điểm A) và nhấn ENTER. 7. Di chuyển con trỏ theo chiều kim đồng hồ đến điểm cần dị (điểm B) và nhấn ENTER. Chú ý: Nếu bạn muốn tạo một khu vực dị sĩng tự động 360 độ quanh tàu, cài đặt điểm B gần nhƣ định hƣớng giống điểm A và ấn ENTER. 8. Lặp lại bƣớc 5 và 7 ở trên nếu bạn muốn tạo một vùng khác với chuột. 9. Nhấn phím [1] theo sau nút E,AUTO PLOT MENU để đĩng menu ARPA 1 Một vùng dị sĩng tự động giống nhƣ ví dụ trên xuất hiện trên màn hình hiển thị. Chú ý mỗi vùng cĩ 1 bán kính cố định 0.5nm. Chú ý rằng khu vực dị sĩng tự động đƣợc duy trì ở trong bộ nhớ của ARPA ngay cả khi dị sĩng tự động khơng đƣợc kích hoạt hay ARPA bị tắt. Chấm dứt theo dõi các mục tiêu Khi ARPA thu đƣợc 20 mục tiêu tự động, tin nhắn AUTO TARGET FULL sẽ hiển thị trong cái hộp bên tay phải của màn hình và khơng xuất hiện nhiều hơn trừ khi các mục tiêu mất đi. Bạn cĩ thể tìm thấy tin nhắn này trƣớc khi cái đặt vùng dị sĩng tự động. Nếu điều này sẽ xảy hủy bỏ theo dõi các mục tiêu ít quan trọng hoặc thực hiện dị sĩng bằng tay. Mục tiêu riêng lẻ: Đặt con trỏ (+) lên mục tiêu và nhấn CANCEL để hủy theo dõi mục tiêu. Tất cả mục tiêu: Nhấn và giữ CANCEL hơn 3 giây để hủy theo dõi tất cả mục tiêu. 2.6 DỊ SĨNG BẰNG TAY Trong chế độ dị sĩng tự động (AUTO ACQ ON), trên 20 mục tiêu cĩ thể truy xuất bằng tay trong điều kiện đã cĩ 20 mục tiêu đƣợc truy xuất tự động. Khi dị sĩng tự động bị tắt (AUTO ACQ OFF), trên 40 mục tiêu cĩ thể đƣợc dị bằng tay và theo dõi tự động. Để dị sĩng bằng tay các mục tiêu: 1. Đặt dấu nháy (+) lên mục tiêu bằng điều khiển chuột. 2. Nhấn ACQ trên bảng điều khiển. Đối tƣợng theo dõi đƣợc đánh dấu bằng vị trí con trỏ. Chú ý rằng đối tƣợng đồ giải đƣợc vẽ bằng nét đứt khi theo dõi ban đầu. Vecto xuất hiện trong khoảng 1 phút sau khi dị đƣợc xu hƣớng chuyển động của mục tiêu. Nếu mục tiêu đƣợc phát hiện liên tục trong 3 phút thì biểu tƣợng trên mục tiêu đổi thành đƣờng trịn. Nếu dị mục tiêu bị lỗi thì biểu tƣợng của mục tiêu đánh dấu nhấp nháy và sẽ mất trong thời gian ngắn. Chú ý 1. Để dị sĩng thành cơng, mục tiêu đƣợc dị nên cách tàu trong phạm vi 0.1-32 hải lý và khơng bị che mờ bởi nhiễu biển hoặc nhiễu mƣa. 2. Khi cĩ 40 mục tiêu dị bằng tay, tin nhắn MAN TARGET FULL hiển thị ở cuối màn hình. Hủy theo dõi các mục tiêu vơ hại nếu bạn muốn dị thêm các mục tiêu bằng tay khác. THAY ĐỔI KÍCH THƢỚC CỦA MỤC TIÊU THEO DÕI Nhấn 1 biểu tƣợng theo dõi mong muốn, biểu tƣợng đƣợc phĩng lớn trong khoảng 7 giây Bạn cĩ thể chọn kích thƣớc biểu tƣợng. Để chọn kích thƣớc lớn hay chuẩn của tất cả các biểu tƣợng: 1. Nhấn E, AUTO PLOT MENU trên vùng bàn phím sau đĩ nhấn phím [0] để hiện ra menu ARPA 2 2. Nhấn phím [3] để chọn 3 MARK SIZE 3. Sau đĩ nhấn [3] để chọn STANDARD hoặc LARGE nhƣ mong muốn. 4. Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn sau đĩ nhấn E, AUTO PLOT MENU để đĩng menu ARPA 2. CÁC BIỂU TƢỢNG ARPA 2.8 ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG CỦA CÁC ĐIỂM ĐÁNH DẤU 1. Bấm RADAR MENU trên bàn phím để hiển thị menu FUNCTIONS. 2. Bấm [9] để hiển thị menu BRILLIANCE. 3. Bấm [7] để chọn 7 PILOT BRILL. 4. Tiếp đĩ, bấm [7] để chọn một cấp độ ánh sáng mong muốn. 5. Bấm ENTER để xác nhận sự lựa chọn, rồi bấm RADAR MENU để đĩng menu FUNCTIONS. 2.9 HIỂN THỊ DỮ LIỆU MỤC TIÊU Đánh dấu tự động tính tốn xu hƣớng chuyển động (khoảng cách, hƣớng lái, phƣơng, tốc độ, CPA và TCPA) của tất cả các mục tiêu đƣợc vẽ. Trong chế độ HEAD-UP và hƣớng HEAD-UP TB, phƣơng vị mục tiêu, hƣớng và tốc độ của dữ liệu mục tiêu hiển thị ở phía trên bên phải sẽ ở giá trị thật (hậu tố “T”) hoặc tƣơng đối (hậu tố “R”) để tàu mình phù hợp với cài đặt vecto thật hay tƣơng đối. Trong chế độ north-up, course-up và chuyển động thật, vùng dữ liệu mục tiêu luơn luơn hiển thị phƣơng vị thật, hƣớng thật và tốc độ thật trên mặt đất. Đặt con trỏ chuột vào một mục tiêu mong muốn và bấm TARGET DATA trên bàn phím. Dữ liệu của mục tiêu đƣợc chọn sẽ hiển thị ở gĩc trên bên phải màn hình. RNG/BRG (Range/Bearing): Khoảng cách và phƣơng vị từ tàu đến mục tiêu đƣợc chọn với hậu tố “T” (thật ) hoặc “R” (tƣơng đối). CSE/SPD (Course/Speed): hƣớng và tốc độ đƣợc hiển thị cho mục tiêu đƣợc chọn với hậu tố “T” (đúng) hoặc “R” (tƣơng quan). CPA/TCPA: CPA (Closest Point of Approach )– Điểm tiếp cận gần nhất là khoảng cách gần nhất mà mục tiêu sẽ tiếp cận tàu. TCPA là khoảng thời gian của CPA. Cả CPA và TCPA đều đƣợc tự động tính tốn. Khi một tàu mục tiêu đã chạy vƣợt qua tàu, CPA sẽ đƣợc gắn 1 dấu sao, ví dụ nhƣ CPA*1.5NM. TCPA sẽ đƣợc đếm đến 99,9 phút và nếu hơn số đĩ, nĩ sẽ báo TCPA>*99.9MIN. BCR/BCT: (Bow crossing range) Khoảng cách vƣợt qua mũi tàu là phạm vi một mục tiêu sẽ vƣợt qua ngay mũi tàu tại một khoảng cách đã đƣợc tính tốn. BCT là khoảng thời gian xảy ra BCR.  RNG: Khoảng cách từ tàu đến mục tiêu  BRG: Hƣớng lái từ tàu đến mục tiêu (đúng hoặc tƣơng quan)  CSE: Phƣơng của mục tiêu (đúng hoặc tƣơng quan)  SPD: Tốc độ của mục tiêu  CPA: Điểm tiếp cận gần nhất giữa tàu và mục tiêu  TCPA: Thời gian tiếp cận gần nhất giữa tàu và mục tiêu  BCR: Khoảng cách vƣợt qua mũi tàu 2.10 CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ VÀ CHIỀU DÀI CỦA CÁC VÉC-TƠ Vec-tơ thật hoặc tƣơng đối Các véc-tơ mục tiêu cĩ thể đƣợc hiển thị tƣơng đối với hƣớng tàu mình (relative) hoặc tham chiếu đến phƣơng bắc (true). Nhấn nút VECTOR TRUE/REL để chọn các véc-tơ thật hoặc tƣơng đối. Tính năng này áp dụng đƣợc cho tất cả các chế độ (la bàn con quay phải đang hoạt động chính xác). Chế độ véc-tơ hiện thời đƣợc hiển thị ở gĩc trên bên phải màn hình. Vec-tơ thật Với các véc-tơ thật, hiển thị radar trong chế độ head-up sẽ giống hình bên: Trong chế độ chuyển động thật, tất cả các mục tiêu cố định nhƣ mặt đất, các điểm hàng hải và các tàu neo vẫn khơng chuyển động trên màn hình radar với độ lớn véc-tơ bằng 0. Nhƣng khi xuất hiện giĩ hoặc dịng chảy, các véc- tơ thật hiển thị trên các mục tiêu cố định sẽ ảnh hƣởng đến tàu mình nên ta phải cài đặt thơng số dịng chảy thích hợp. Véc-tơ tƣơng đối Với những véc-tơ tƣơng đối, hiển thị radar sẽ giống nhƣ bên: Những Véc-tơ tƣơng đối trên các mục tiêu mà nĩ khơng di chuyển so với mặt đất nhƣ mặt đất, các điểm hàng hải và các tàu neo .(Những đƣờng chấm chấm trong hình trên chỉ dùng để giải thích). Thời gian véc-tơ Thời gian véc-tơ (hay độ lớn của các véc-tơ) cĩ thể đƣợc định sẵn là 30 giây, 1, 2, 3, 6, 12, 15 hoặc 30 phút và thời gian véc-tơ đƣợc chọn sẽ hiển thị ở gĩc trên bên phải màn hình. Bấm nút VECTOR TIME để chọn thời gian vectơ mong muốn. Mũi vecto cho biết một vị trí ƣớc lƣợng của mục tiêu sau khi thời gian vectơ đã chọn chấm dứt. Điều này rất hữu ích để kéo dài độ lớn vectơ nhằm ƣớc tính nguy cơ đâm va với bất kỳ mục tiêu nào. 2.11 HIỂN THỊ VỊ TRÍ CŨ ARPA hiển thị những chấm cách đều nhau về thời gian đánh dấu những vị trí quá khứ của bất kỳ mục tiêu nào đƣợc theo dõi. Một chấm mới đƣợc thêm vào mỗi phút (hoặc tại các khoảng thời gian định trƣớc) cho đến khi đạt đến con số đã định. Nếu 1 mục tiêu thay đổi tốc độ của nĩ, Khoảng cách giữa các chấm sẽ khơng đều nhau. Nếu nĩ thay đổi hƣớng thì hƣớng đƣợc vẽ sẽ khơng là 1 đƣờng thẳng. Hiển thị và xĩa các vị trí cũ Để hiển thị các vị trí cũ, bấm nút HISTORY để hiển thị các vị trí cũ của những mục tiêu đƣợc theo dõi. Ký hiệu HISTORY xuất hiện ở gĩc trên bên phải màn hình. Để xĩa các vị trí cũ, bấm nút HISTORY 1 lần nữa. Chọn những số lƣợng dấu chấm và khoảng thời gian đánh dấu vị trí cũ 1. Bấm E, AUTO PLOT MENU trên bàn phím để hiển thị menu ARPA . 2. Bấm [7] để chọn mục HISTORY POINTS. 3. Tiếp đĩ, bấm [7] để chọn số những vị trí quá khứ mong muốn (5, 10, 20, 30, 100, 150 hoặc 200). Trong IMO-type chỉ cĩ thể chọn 5 hoặc 10. 4. Bấm ENTER để xác nhận lựa chọn. 5. Bấm [8] để chọn HISTORY INTERVAL. 6. Tiếp đĩ, bấm [8] để chọn khoảng cách các vị trí cũ mong muốn (30 giây, 1, 2, 3 hay 6 phút). 7. Bấm ENTER để kết thúc lựa chọn. 8. Bấm E, AUTO PLOT MENU để đĩng menu. 2.12 CÀI ĐẶT NHỮNG VÙNG BÁO ĐỘNG CPA/TCPA ARPA tiếp tục đƣa ra khoảng cách dự đốn về CPA và thời gian dự đốn xảy ra CPA (TCPA) của mỗi mục tiêu đã xác định đến tàu. Khi dự đốn CPA của bất kỳ mục tiêu nào nhỏ hơn khoảng báo động CPA và TCPA dự đốn nhỏ hơn giới hạn báo động TCPA, ARPA sẽ báo động âm thanh và hiển thị dấu hiệu cảnh báo COLLISION (đâm va) trên màn hình. Bên cạnh đĩ, biểu tƣợng ARPA thay đổi thành 1 hình tam giác và nhấp nháy cùng với véc-tơ của nĩ. Với điều kiện là tính năng này đƣợc sử dụng chính xác, nĩ sẽ giúp tránh đƣợc nguy cơ đâm va bằng cách cảnh báo những mục tiêu nguy hiểm. Nĩ rất quan trọng trong việc điều chỉnh GAIN, A/C SEA, A/C RAIN và các điều chỉnh khác trong radar thích hợp để khỏi nhầm lẫn. Những khoảng báo động CPA/TCPA phải đƣợc cài đặt chính xác với sự thích hợp về kích thƣớc, trọng tải, tốc độ, biểu hiện thay đổi và những đặc điểm khác của tàu. CAUTION – CHÚ Ý Tính năng báo động CPA/TCPA sẽ khơng bao giờ cĩ thể tin cậy nếu dựa trên những phƣơng tiện độc lập trong việc phát hiện nguy cơ đâm va. Nhà hàng hải cĩ trách nhiệm phải dùng trực quan quan sát để tránh đâm va, dù cho radar hay những thiết bị viện trợ cĩ hoạt động hay khơng. Để cài đặt khoảng báo động CPA/TCPA: 1. Bấm E, AUTO PLOT MENU trên bàn phím để hiển thị menu ARPA 1. 2. Bấm [6] để chọn mục 6 CPA, TCPA SET. Lúc này, 1 dấu nháy sẽ xuất hiện tại "CPA x.xNM". 3. Chọn khoảng báo động CPA bằng hải lý (lớn nhất là 9,9 nm) khơng bỏ sĩt số 0 ở đầu, nếu cĩ, bấm ENTER. Dấu nháy sẽ chuyển đến vùng "TCPA xx.xMIN". 4. Chọn giới hạn báo động TCPA bằng phút (lớn nhất là 99 phút) khơng bỏ qua số 0 ở đầu, nếu cĩ, bấm ENTER. 5. Bấm E, AUTO PLOT MENU để đĩng menu. Tắt âm báo động CPA/TCPA Bấm nút AUDIO OFF để nhận biết và tắt âm báo động CPA/TCPA. Dấu hiệu cảnh báo COLLISION, biểu tƣợng hình tam giác và véc-tơ nhấp nháy sẽ vẫn hiển thị trên màn hình cho đến khi qua khỏi tình trạng nguy hiểm hoặc bạn cố ý chấm dứt theo dõi mục tiêu bằng cách sử dụng nút CANCEL. 2.13 CÀI ĐẶT MỘT VÙNG CẢNH BÁO Khi 1 mục tiêu đi qua vùng cảnh báo đã đƣợc cài đặt, những âm thanh vang lên và chỉ thị GUARD RING sẽ xuất hiện ở cuối màn hình. Mục tiêu gây ra cảnh báo sẽ đƣợc chỉ rõ với 1 hình tam giác lật ngƣợc nhấp nháy. CAUTION – CHÚ Ý Vùng cảnh báo sẽ khơng bao giờ cĩ thể tin cậy nếu dựa trên những phƣơng tiện độc lập trong việc phát hiện nguy cơ đâm va. Nhà hàng hải cĩ trách nhiệm phải dùng trực quan quan sát để tránh đâm va, dù cho radar hay những thiết bị viện trợ cĩ hoạt động hay khơng. Khởi động vùng cảnh báo (Guard Zone) Vùng cảnh báo số 1 thực hiện đƣợc giữa 3 và 6nm với một độ sâu cố định 0,5nm. Vùng cảnh báo số 2 cĩ thể đƣợc cài đặt ở bất cứ đâu khi vùng cảnh báo số 1 cĩ hiệu lực. Để cài đặt và khởi động vùng cảnh báo: 1. Bấm E, AUTO PLOT MENU trên bàn phím để hiển thị menu ARPA 2. Bấm [3] để chọn mục 3 GUARD RING. 3. Tiếp đĩ, bấm [3] để chọn ON để khởi động vùng cảnh báo. 4. Bấm ENTER để kết thúc lựa chọn. 5. Bấm [4] để chọn GUARD RING SET. Lúc này, menu GUARD SETTING sẽ hiển thị ở cuối màn hình. 6. Bấm [2] và ENTER (nhấn phím [2] 2 lần khi cài đặt vùng cảnh báo số 2 7. Tham khảo hình minh họa bên dƣới, đặt dấu nháy ở gĩc ngồi bên trái của vùng (điểm A) và bấm ENTER. 8. Đặt đấu nháy ở bên phải của vùng (điểm B) và bấm ENTER. Chú ý: Nếu muốn tạo một vùng báo động bao phủ 360 0 xung quanh tàu, đặt điểm B ở gần nhƣ cùng hƣớng (xấp xỉ ±3 0 ) với điểm A và bấm ENTER. 9. Bấm [1], rồi bấm E, AUTO PLOT MENU để đĩng menu. Ví dụ về vùng cảnh báo đƣợc chỉ ra ở hình bên. Chú ý rằng là vùng cảnh báo cĩ 1 độ rộng bán kính cố định là 0,5nm. Dấu hiệu GZ hiển thị trong hộp ở gĩc trên bên phải màn hình khi vùng cảnh báo đƣợc kích hoạt. Tắt vùng cảnh báo 1. Bấm E, AUTO PLOT MENU trên bàn phím để hiển thị menu ARPA 1. 2. Bấm [3] để chọn mục GUARD RING. 3. Tiếp đĩ, bấm [3] để chọn OFF để tắt vùng cảnh báo. 4. Bấm ENTER để kết thúc lựa chọn, sau đĩ bấm E, AUTO PLOT MENU để đĩng menu ARPA 1. Tắt âm vùng cảnh báo nghe thấy đƣợc Bấm nút AUDIO OFF để nhận biết và tắt âm báo động. 2.14 CÁC CHÚ Ý Cĩ 6 trƣờng hợp chính là nguyên nhân của việc chức năng tự động theo dõi mục tiêu báo động bằng trực quan và thính giác: • Báo động CPA/TCPA • Báo động vùng cảnh báo • Báo động mục tiêu biến mất • Báo động đầy mục tiêu dị bằng tay. • Báo động đầy mục tiêu dị tự động. • Những lỗi hệ thống Báo động âm thanh cĩ thể đƣợc cài đặt OFF thơng qua menu AUTO PLOT 2. Báo động CPA/TCPA Báo động trực quan và thính giác đƣợc hình thành khi CPA và TCPA dự đốn của bất kỳ mục tiêu nào nhỏ hơn giới hạn cài đặt. Bấm nút AUDIO OFF để nhận biết và tắt âm báo động CPA/TCPA. Báo động GUARD ZONE Báo động trực quan và thính giác đƣợc hình thành khi 1 mục tiêu đi qua vùng cảnh báo đã đƣợc cài đặt. Bấm nút AUDIO OFF để nhận biết và tắt âm báo động. Báo động mục tiêu biến mất Khi hệ thống phát hiện 1 mục tiêu biến mất, biểu tƣợng mục tiêu trở thành 1 hình kim cƣơng nhấp nháy và dịng chữ LOST TARGET xuất hiện ở cuối màn hình. Cùng lúc đĩ, âm báo sẽ báo động trong 1 giây. Bấm LOST TARGET để nhận biết báo động mục tiêu biến mất. Sau đĩ, các đánh dấu mục tiêu biến mất. Báo động đầy mục tiêu Khi bộ nhớ đầy, tình trạng đầy bộ nhớ đƣợc chỉ ra và kèm theo tiếng “bíp” ngắn. CÁC MỤC TIÊU DỊ BẰNG TAY Dấu hiệu "MAN TARGET FULL" xuất hiện ở cuối màn hình và tiếng “bíp” ngắn khi số mục tiêu dị bằng tay đạt đến 20 hoặc 40 tùy theo dị mục tiêu tự động cĩ đƣợc kích hoạt hay khơng. CÁC MỤC TIÊU DỊ TỰ ĐỘNG Dấu hiệu "AUTO TARGET FULL" xuất hiện ở cuối màn hình và tiếng “bíp” ngắn khi số mục tiêu dị tự động đạt đến 20 mục tiêu. Báo động lỗi hệ thống Khi mạch ARP khơng nhận đƣợc tín hiệu nhập vào từ radar hoặc thiết bị bên ngồi, màn hình hiển thị "SYSTEM FAIL" và chỉ ra thiết bị nào bị lỗi cũng nhƣ phát ra âm báo động. Những dấu hiệu thiếu đƣợc chỉ ra nhƣ hình dƣới: Mất tín hiệu Chỉ dẫn Tín hiệu máy đo tốc độ LOG La bàn con quay GYRO Tín hiệu kích hoạt từ radar T Video từ radar V Tín hiệu phƣơng vị từ anten radar B Nhĩm xung từ anten radar H 2.15 ĐIỀU ĐỘNG THỬ NGHIỆM Mơ phỏng thử nghiệm tác động của tất cả các mục tiêu đƣợc theo dõi đến sự điều động của tàu mà khơng làm gián đoạn việc cập nhật thơng tin của mục tiêu. Cĩ 2 cách điều động thử nghiệm: tĩnh và động Điều động thử nghiệm động Một điều động thử nghiệm động chỉ ra các vị trí dự đốn của các mục tiêu đƣợc theo dõi và tàu. Nhập tốc độ và hƣớng của tàu với “thời gian trì hỗn” đã biết. Giả sử rằng tất cả các mục tiêu đƣợc theo dõi đều giữ nguyên tốc độ và hƣớng hiện thời của chúng, những chuyển động tƣơng lai của các mục tiêu và tàu đƣợc mơ phỏng trong các quá trình 1 giây chỉ ra những vị trí dự đốn của chúng trong các khoảng cách 1 phút nhƣ hình minh họa bên dƣới. Chú ý là một khi 1 điều động thử nghiệm động đã đƣợc kích hoạt, thì khơng thể thay đổi tốc độ, hƣớng hay thời gian trì hỗn thử nghiệm của tàu cho đến khi sự điều động thử nghiệm này chấm dứt. Điều động thử nghiệm tĩnh Một điều động thử nghiệm tĩnh chỉ hiển thị trạng thái cuối cùng của sự mơ phỏng. Nếu nhập vào cùng tốc độ, hƣớng hay thời gian trì hỗn thử nghiệm dƣới trạng thái nhƣ nhau nhƣ ví dụ về điều động thử nghiệm động đã nĩi ở trên, màn hình sẽ hiển thị ngay vị trí OS7 cho tàu, vị trí A7 cho mục tiêu A và B7 cho mục tiêu B, chứ khơng hiển thị những vị trí trung gian. Vì vậy, điều động thử nghiệm tĩnh sẽ tiện lợi khi bạn muốn cĩ kết quả điều động ngay lập tức. Chú ý: Để cĩ sự mơ phỏng chính xác về những chuyển động của tàu trong điều động thử nghiệm, những đặc tính của tàu nhƣ gia tốc và biểu hiện thay đổi phải đƣợc cài đặt chính xác vào thời điểm lắp đặt. Để thực hiện 1 điều động thử nghiệm: 1. Bấm E, AUTO PLOT MENU trên bàn phím và sau đĩ nhấn nút [0] để hiển thị menu ARPA 2. Bấm [2] để chọn mục 2 TRIAL MODE. 3. Nhấn tiếp phím [2] để chọn điều động thử nghiệm STATIC hay DYNAMIC. 4. Bấm ENTER để lựa chọn, và E, AUTO PLOT MENU để đĩng menu ARPA 2 5. Bấm VECTOR TRUE/REL để chọn vec-tơ đúng hay tƣơng quan. 6. Bấm TRIAL. Menu TRIAL DATA SETTING sẽ hiển thị phía dƣới màn hình cùng với dữ kiện về tốc độ và hƣớng hiện tại của tàu. Chú ý: Dịng thứ 2 [STATIC MODE] dùng trong trƣờng hợp điều động thử nghiệm tĩnh. 7. Nhập tốc độ, hƣớng và thời gian trì hỗn đã tính tốn của tàu theo cách sau: Tốc độ: Đồng bộ với sự kiểm sốt của VRM Phƣơng: Đồng bộ với sự kiểm sốt của EBL Thời gian trì hỗn: Nhập bằng phút bằng cách nhấn vào các nút số. Đây là thời gian mà sau đĩ tàu sẽ chuyển sang 1 tình trạng mới, chứ khơng phải thời gian sự mơ phỏng bắt đầu. Thay đổi thời gian trì hỗn tùy theo điều kiện tải trọng của tàu... 8. Bấm TRIAL 1 lần nữa để bắt đầu điều động thử nghiệm. Điều động thử nghiệm diễn ra trong 3 phút với chữ “T” hiển thị ở phía dƣới màn hình. Nếu bất kỳ mục tiêu theo dõi nào đƣợc dự đốn là sẽ đâm va với tàu (nghĩa là tàu mục tiêu vào trong giới hạn CPA/TCPA đã cài đặt trƣớc), biểu tƣợng mục tiêu sẽ thay đổi thành hình tam giác và nhấp nháy. Nếu điều đĩ xảy ra, phải thay đổi tốc độ, phƣơng và thời gian trì hỗn thử nghiệm của tàu để đạt đƣợc 1 điều động an tồn. Điều động thử nghiệm sẽ tự động chấm dứt và hình ảnh radar bình thƣờng sẽ đƣợc hiển thị lại sau 3 phút. Chấm dứt điều động thử nghiệm Bấm TRIAL 1 lần nữa vào bất cứ thời điểm nào. 2.16 KIỂM TRA CHỨC NĂNG THEO DÕI ARPA (ARPA track test) Chƣơng trình kiểm tra đƣợc cung cấp để đánh giá hiệu của ARPA. Chú ý là trong suốt quá trình kiểm tra, 1 hoạt động bình thƣờng bị gián đoạn và dấu hiệu “XX” xuất hiện ở phía dƣới màn hình. Quá trình kiểm tra cĩ thể đƣợc chấm dứt bất cứ lúc nào. Để thực hiện ARPA track test: 1. Chọn chế độn hiển thị north-up trên thang tầm xa 12 hải lý. 2. Nhập tốc độ bằng tay của 0 knots. 3. Bấm E, AUTO PLOT MENU trên bàn phím và nút [0] để hiển thị menu ARPA 2. 4. Bấm [9] chọn ARP TRACK TEST. Một hình ảnh track test sẽ xuất hiện trên màn hình. 5. Bấm ENTER. 6. Sẽ mất khoảng 3 phút để hiển thị tất cả các vec-tơ. Hiển thị theo dõi khơng cần phải nhập tín hiệu dội về, la bàn cũng nhƣ tốc độ kế. 7 mục tiêu cĩ tốc độ và hƣớng khác nhau, đƣợc đƣa ra trong bảng bên dƣới, sẽ tự động đƣợc mơ phỏng. 7. Kiểm tra theo dõi tiếp tục trong 5 phút và sau đĩ lặp lại. Để chấm dứt kiểm tra, bấm STBY/TX 2 lần và hiển thị ST-BY sẽ xuất hiện. CPA và TCPA bên dƣới là những giá trị ban đầu: Chú ý: Những chữ cái đánh dấu mục tiêu trong bảng và hình trên, trong hình vẽ hiển thị thực tế là những mục tiêu đƣợc đánh dấu. 2.17 CÁC TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN CÁC MỤC TIÊU THEO DÕI Bộ xử lý FURUNO ARPA phát hiện ra những mục tiêu trong nhiễu và phân biệt những tín hiệu dội về của radar dựa trên kích thƣớc chuẩn của chúng. Mục tiêu cĩ mức đo lƣờng tiếng dội lớn hơn phạm vi của những cái khác trên con tàu lớn nhất hoặc phạm vi tiếp xúc thƣờng là mặt đất và chỉ đƣợc hiển thị nhƣ hình ảnh radar bình thƣờng. Tất cả tiếng dội của tàu cỡ nhỏ với kích thƣớc nhỏ hơn mức này thƣờng đƣợc phân tích sâu hơn và xem nhƣ tàu, và đƣợc hiển thị nhƣ những vịng trịng nhỏ xếp chồng bên trên hình ảnh tiếng dội. Khi 1 mục tiêu đƣợc hiển thị lần đầu tiên, nĩ cĩ vẻ nhƣ cĩ tốc độ là 0 nhƣng sẽ phát triển thành 1 phƣơng vec-tơ khi cĩ nhiều thơng tin hơn đƣợc thu thập. 2.18 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG ARPA Phản xạ từ biển Nếu việc điều chỉnh loại bỏ nhiễu biển chính xác thì sẽ khơng cĩ tác động nghiêm trọng nào. Mƣa và tuyết Nhiễu này cĩ thể đƣợc dị và theo dõi giống nhƣ các mục tiêu. Điều chỉnh A/C RAIN. Nếu mƣa lớn, chuyển đổi sang S-band hoặc kích hoạt khử nhiễu giao thoa trên radar. Nếu độ nhiễu lớn vẫn cịn, chuyển sang dị mục tiêu bằng tay. Những đám mây thấp Thƣờng là ko cĩ ảnh hƣởng. Nếu cần thiết, điều chỉnh A/C RAIN. Độ khuếch đại thấp Độ khuếch đại nhận đƣợc khơng đủ hoặc thấp sẽ dẫn đến một số mục tiêu khơng đƣợc dị tìm ở khoảng cách xa Búp phát phụ. Những vật che khuất radar Những tín hiệu phản hồi khơng trực tiếp Sự can thiệp radar Chƣơng 3 KHẢ NĂNG QUAN SÁT RADAR 3.1 THANG TẦM XA CỰC ĐẠI VÀ THANG TẦM XA CỰC TIỂU THANG TẦM XA CỰC TIỂU Tầm xa cực tiểu của radar là khoảng cách gần nhất từ radar tới mục tiêu mà radar cịn cĩ khả năng nhận biết đƣợc mục tiêu. Đối với những mục tiêu nằm ở khoảng cách gần hơn, radar khơng cĩ khả năng phát hiện. Tầm xa cực tiểu của radar phụ thuộc chiều dài xung phát, chiều cao anten và gĩc kẹp đứng. THANG TẦM XA CỰC ĐẠI Tầm xa tác dụng của radar là khoảng cách lớn nhất mà trong giới hạn đĩ radar cĩ thể phát hiện đƣợc mục tiêu, tức ảnh của mục tiêu cịn xuất hiện đủ để quan sát trên màn hình. Mục tiêu ở càng xa, tín hiệu phản xạ trở về càng yếu. Mục tiêu ở xa nhất là mục tiêu cĩ sĩng phản xạ về anten yếu nhất mà bộ thu của radar cịn cĩ khả năng khuếch đại lên đủ lớn thành tín hiệu mục tiêu. Nĩ phụ thuộc vào chiều cao anten, độ cao mục tiêu, độ lớn kích thƣớc và hình dạng khả năng phản xạ sĩng radar của mục tiêu và điều kiện thời tiết. Do bề mặt trái đất là hình cầu nên với radar cũng xuất hiện hiện tƣợng đƣờng chân trời nhƣ đối với thị giác (tuy nhiên trong điều kiện bình thƣờng, chân trời radar xa hơn chân trời thị giác khoảng 6%). Nếu mục tiêu khơng cao hơn đƣờng chân trời, sĩng điện từ phát đi từ radar khơng thể phản xạ từ mục tiêu trở về. X-BAND và S-BAND Trong điều kiện thời tiết bình thƣờng thì ở băng tần X-band hay S-band khơng cĩ gì khác lắm, nhƣng trong điều kiện thời tiết xấu hay mƣa tuyết nặng, S-band phát hiện mục tiêu tốt hơn x-band. ĐỘ PHÂN GIẢI RADAR: Cĩ hai yếu tố quan trọng trong độ phân giải radar là: độ phân giải theo gĩc và độ phân giải theo khoảng cách. Độ phân giải theo gĩc Độ phân giải theo gĩc là khả năng phân biệt giữa ảnh các mục tiêu đứng gần trên màn hình khi chúng cĩ cùng khoảng cách tới tâm (tức là các mục tiêu đứng gần nhau, cĩ cùng khoảng cách tới radar ngồi thực tế). Trƣờng hợp 2 mục tiêu cĩ cùng khoảng cách tới radar và nằm gần nhau, ảnh của chúng trên màn hình bị chập làm một. Độ phân giải theo khoảng cách: Độ phân giải theo khoảng cách là khả năng phân biệt giữa ảnh các mục tiêu đứng gần nhau ở hiện trƣờng trên cùng phƣơng vị, tức là các mục tiêu tách rời nhau thì ảnh của chúng khơng bị chập trên màn ảnh của radar. ĐỘ CHÍNH XÁC PHƢƠNG VỊ: Một trong những tính năng quan trọng nhất của radar là làm thế nào để đo chính xác phƣơng vị của radar. Đo chính xác cơ bản phƣơng vị phụ thuộc vào dải hẹp của tia radar. Tuy nhiên phƣơng vị thƣờng lấy tƣơng đối từ hƣớng mũi tàu và do đĩ sự điều chỉnh thích hợp cài đặt hƣớng mũi tàu là một yếu tố quan trọng để mang độ chính xác. Để giảm thiểu lỗi khi đo phƣơng vị của mục tiêu thì đặt tín hiệu mục tiêu bằng cách chọn thang tầm xa phù hợp. Đo khoảng cách đến mục tiêu cũng là một chức năng quan trọng của radar. Nĩi chung cĩ hai cách đo là dùng vịng cự ly cố định và vịng cự ly di động VRM. Các vịng cự ly cố định xuất hiện trên màn hình với một khoảng thời gian định trƣớc và ƣớc tính khoảng cách của mục tiêu. 3.2 LỖI TÍN HIỆU DỘI LẠI: Ảnh ảo do phản xạ nhiều lần: khi tàu đi gần các mục tiêu lớn phản xạ tốt nhƣ: tàu lớn, cầu, đê chắn sĩng thì ngồi ảnh thật cịn cĩ 1 hoặc nhiều ảnh ảo nằm phía sau các ảnh này nằm trên một hƣớng và cách đều nhau. Để giảm hay loại bỏ bằng cách điều chỉnh A/C SEA hợp lý. Búp phát phụ (sidelobe echoes) Mỗi lần radar phát xung, một số bức xạ thốt ra mỗi bên chùm tia, đƣợc gọi là “sidelobes”. Nếu tồn tại một mục tiêu ở đĩ nĩ cĩ thể đƣợc phát hiện bởi hai chùm tia chính và phụ nên cĩ hai mục tiêu thật và ảo. Bạn cĩ thể giảm nhiễu và triệt tiêu chúng bằng cách điều chỉnh thích hợp A/C SEA. ẢNH ẢO: Một mục tiêu tƣơng đối lớn gần tàu bạn cĩ thể đƣợc thể hiện ở hai vị trí trên màn hình. Một trong số đĩ là ảnh thật phát trực tiếp đến mục tiêu. Các mục tiêu ảo là do phản xạ từ các mục tiêu lớn hoặc gần tàu mình. Những vùng che khuất: Ống khĩi, cột, cẩu…trong đƣờng dẫn của anten chặn các tia radar. Nếu các mục tiêu bị che khuất bỡi chúng thì radar khơng thể phát hiện ra đƣợc. 3.3 SART (Search and Rescue Transponder) SART là phƣơng tiện chính trong GMDSS dùng xác định vị trí tàu thuyền đang gặp nạn. Nĩ hoạt động ở dãi tần số 9 GHz, phát ra tín hiệu khi đƣợc khởi động bởi song tới bất kỳ radar nào đang hoạt động ở dãi song này. Trên màn hình, ảnh của nĩ là những chấm, bắt đầu từ vị trí trạm SART, kéo dài theo đƣờng phƣơng vị, khoảng cách giữa các chấm là 0.64 hải lý. Để dễ phân biệt nên sử dụng radar ở tầm xa 6-12 hải lý. Khi đến gần SART ở khoảng cách 1 hải lý thì 12 chấm chuyển thành các cung trịn và thậm chí khi quá gần chúng sẽ biến thành các đƣờng trịn để báo tàu cứu hộ biết. 3.4 RACON (Radar Beacon) Racon là một trạm thu phát sĩng, phát ra một dấu hiệu dễ phân biệt khi đƣợc khởi động xung đến từ radar. Khi sĩng radar truyền tới anten của Racon thì trạm này thu tín hiệu đĩ đồng thời phát ngay tín hiệu của mình trên cùng một tần số với radar. Tín hiệu Racon hiện trên màn hình là một đƣờng xuyên tâm cĩ gốc là một điểm nằm ngay bên ngồi phao tiêu radar, hoặc là tín hiệu mã Morse đƣợc thể hiện xuyên tâm ngay từ phía ngồi phao tiêu. Trạm Raccon cho biết khoảng cách và phƣơng vị từ tàu ta đến trạm. Chƣơng 4 BẢO DƢỠNG NGUY HIỂM: điện giật Thiết bị này cĩ điện áp cao cĩ thể gây tử vong do điện giật ở một số nội mạch bao gồm: ống tia điện tử (CRT) sử dụng ở hàng nghìn Vơn. Việc điều chỉnh bên trong, bảo dƣỡng và sửa chữa chỉ đƣợc thực hiện bởi nhân viên bảo dƣỡng cĩ trình độ chuyên mơn. Sự tích điện trong tụ điện và các thiết bị khác sau khi tắt radar nên cần phải đợi ít nhất 3 phút để tránh bị điện giật. ĐẶC BIỆT PHẢI CHƯ Ý ĐẾN:  Nguồn cấp điện  Mạch CRT  Mạch điều chế anten và đèn Magnetron  Mạch của động cơ CHÚ Ý: KHI LÀM VIỆC TRÊN BỘ PHẬN ANTEN Mang đai an tồn và chiếc mũ bảo hộ khi làm việc trên anten. Luơn đảm bảo rằng các radar đã tắt và cơng tắt radar phải ở vị trí OFF trƣớc khi làm việc trên anten. Ngồi ra, phải đảm bảo rằng radar sẽ khơng vơ tình hoạt động bỡi ngƣời khác, để ngăn chặn các nguy cơ tìm ẩn khi anten quay và tiếp xúc với bức xạ nguy hiểm. Lịch trình bảo dƣỡng định kỳ Mục kiểm tra Chu kỳ Kiểm tra và đo Ghi chú Màn hình hiển thị Hàng tuần Làm sạch định kỳ màn hình bên ngồi bằng khăn sạch và mềm Khơng sử dụng dung mơi hay chat tẩy rửa để làm sạch màn hình Các nút và bulong trên khối anten 3-6 tháng Kiểm tra các nút hoặc ốc cĩ bị ăn mịn hay nới lỏng khơng? Nếu cần thiết lau chùi và sơn lại chúng. Thay thế chúng nếu chúng bị ăn mịn nhiều Hàn kín cĩ thể sử dụng thay vì sơn. Nhỏ ít dầu mỡ lên các nút và ốc cho sau này dễ mở. Bộ tản nhiệt radar 3-6 tháng Kiểm tra bụi bẩn và các vết nứt trên bề mặt bộ tản nhiệt radar. Bụi dày nên lau bằng vải mềm để khỏi Khơng sử dụng các chất bằng nhựa để làm sạch. hƣ hỏng do nƣớc gây ra. ống tia điện tử và các linh kiện xung quanh 6 tháng Điện áp cao ở CRT và linh kiện xung quanh thu hút bởi bụi gây ra cách điện kém. Yêu cầu đại diện của hang tới làm sạch Chƣơng 5 SỰ CỐ 5.1 SỰ CỐ ĐƠN GIẢN Sự cố Sửa chữa Âm phím khơng nghe thấy Chỉnh âm lƣợng phím trên RADAR 2 menu Khơng cĩ dấu mũi tàu Trên R-type radar, kiểm tra SHIP’S MARK trên RADAR 2 menu đã chọn ON chƣa? Thơng số tàu nhƣ chiều dài, chiều rộng nên nhập trong cài đặt ban đầu. trên IMO-type thì đánh dấu tàu mình khơng thực hiện đƣợc 5.2 CÁC SỰ CỐ CAO HƠN Sự cố Điểm kiểm tra và nguyên nhân Sửa chữa Nguồn radar bật nhƣng radar khơng vận hành. Các phím chức năng khơng sáng lên 1. Nổ cầu chì F1 hoặc F2 2. Điện áp chính 3. Mạch nguồn cung cấp 4. Đèn chiếu sang 1. Thay cầu chì 2. Sửa và thay đổi đầu vào 3. Thay thế mạch nguồn 4. Thay thế đèn hƣ hỏng Điều chỉnh độ sáng màn hình nhƣng khơng cĩ hình ảnh 1. Cài đặt RADAR 2 menu 2. Hiệu điện thế CRT 3. SPU BOARD 1. Đảm bảo RADAR 1 đã đƣợc chọn trong menu SYSTEM SETTING 2. Kiểm tra cẩn thận điện áp cung cắp 3. Thay thế SPU Board Anten khơng quay 1. Cơ cấu quay anten( chú ý rằng dịng chữ “BRG SIG MISSING xuất hiện trong chế độ stand-by) 2. Mạch INT-9170 1. Chắc chắn rằng khơng cĩ ngắn mạch trên #1 và # 2 2. Kiểm tra cơng tắt anten bật ON chƣa? Dữ liệu số và chữ và các vị trí đánh dấu khơng hiển thị ở chế độ phát SPU Board Thay thế SPU Board 5.3 CHUẨN ĐỐN LỖI Chƣơng trình chuẩn đốn lỗi đƣợc cung cấp để thử nghiệm các bo mạch chính trên màn hình hiển thị của radar. Lƣu ý các hình ảnh thơng thƣờng trên radar bị mất trong quá trình chuẩn đốn. Tiến hành nhƣ sau để thực hiện việc chuẩn đốn: 1. Nhấn RADAR MENU để hiển thị chức năng FUNCTIONS menu. 2. Nhấn phím [0] 2 lần để hiển thị SYSTEM SETTING 2 menu. 3. Trên R-type, nhấn phím [3] để chọn 3 TEST, sau đĩ nhấn ENTER. Trên IMO-type nhấn phím [3] để chọn 3 TEST, sau đĩ nhấn tiếp phím [3] để chọn TEST ON, sau đĩ nhấn ENTER. 4. Để kết thúc chuẩn đốn lỗi nhấn nút tắt radar. Cĩ thể khởi động nhanh lại nếu bạn muốn hoạt động bình thƣờng KẾT LUẬN Qua quá trình nghiên cứu và học tập cùng sự giúp đỡ của các thầy cơ, đặc biệt là thầy hƣớng dẫn em, em đã hồn thành đề tài của mình. Hồn thành xong đề tài em thấy kiến thức về radar của mình đƣợc cải thiện và nâng cao lên. Nĩ đã giúp em hiểu kỹ hơn về radar và cách khai thác và sử dụng radar FR-2805 hơn nữa là tất cả các radar. Mỗi thiết bị điều cập nhật và thay đổi hiện đại mỗi ngày nhƣng với kiến thức của mình em tin mình cĩ thể vận hành đƣợc tất cả các loại radar. Cuối cùng, một lần nữa em xin gởi lời cảm ơn chân thành và lời chúc sức khỏe đến Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Giao Thơng Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh, các thầy cơ Khoa Hàng Hải đã dạy dỗ trong suốt 5 năm qua, và đặc biệt là thấy Nguyễn Xuân Thành đã giúp đỡ em hồn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Xin kính chúc các Thầy Cơ thành cơng trên con đƣờng của mình. Nếu cĩ điều kiện về thời gian và chi phí em cĩ thể tạo đƣợc một phần mềm mơ phỏng cách sử dụng thể hiện giống nhƣ một radar thật. Nhƣng vì thời gian cĩ hạn và kiến thức hạn hẹp nên dù đã cố gắng hết sức khơng thể tránh khỏi những sai sĩt, mong thầy cơ đĩng gĩp ý kiến để bài báo cáo đƣợc hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐề tài khai thác và sử dụng Radar - arpa Furuno FR-2805.pdf