Mang đai an toàn và chiếc mũ bảo hộ khi làm việc trên anten. Luôn đảm bảo rằng 
các radar đã tắt và công tắt radar phải ở vị trí OFF trước khi làm việc trên anten. Ngoài 
ra, phải đảm bảo rằng radar sẽ không vô tình hoạt động bỡi người khác, để ngăn chặn các 
nguy cơ tìm ẩn khi anten quay và tiếp xúc với bức xạ nguy hiểm.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 93 trang
93 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 8990 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khai thác và sử dụng Radar - Arpa Furuno FR-2805, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tối ƣu để phát hiện hƣớng các phao, 
tàu thuyền nhở và bề mặt nhỏ khác. 
SHIP Thiết lập tối ƣu để phát hiện các tàu 
SHORT Thiết lập tối ƣu để phát hiện trong khoảng cách 
ngắn sử dụng ở thang tầm xa 6nm hoặc lớn hơn 
CRUISING Để tuần biển sử dụng ở thang tầm xa 1.5 nm 
hoặc lớn hơn. 
HARBOR Thiết lập tối ƣu cho việc hành hải trong khu vực 
cảng, sử dụng ở thang tầm xa 1.5 hoặc nhỏ hơn 
COAST Dùng cho hành hải gần bờ sử dụng ở thang tầm 
xa 12nm hoặc nhỏ hơn 
OCEAN Hành trình xuyên đại dƣơng sử dụng ở thang 
tầm xa 12nm hoặc lớn hơn 
ROUGH SEA Thiết lập tối ƣu cho thời tiết xấu hoặc mƣa lớn 
Mỗi hình ảnh đƣợc xác định là sự kết hợp của một vài cài đặt của radar để đạt 
đƣợc sự tối ƣu cho tình huống hành hải riêng biệt. Các cài đặt khử nhiễu giao thoa, 
độ dài của tín hiệu dội, tín hiệu trung bình, tự động khử nhiễu biển, loại xung phát 
và khử tiếng ồn đều liên quan đến sự lựa chọn hình ảnh ở trên. 
Điều chỉnh các tính năng này trên hệ thống phím chức năng thay đổi chức năng cài 
đặt ban đầu. Để khơi phục lại các thiết lập ban đầu cho một phím chức năng đặc 
biệt, điều đĩ là cần thiết để hiển thị các phím chức năng cĩ liên quan 
menu và các tùy chọn trình đơn thích hợp. 
CÀI ĐẶT CHO CÁC PHÍM CHỨC NĂNG 
1.34 EPA MENU 
Mục EPA hiển thị bằng cách nhấn E, 
AUTO PLOT MENU. Bạn cĩ thể cài 
đặt nhƣ sau: 
1. COLLISION ALARM: bạn 
cĩ thể cài CPA và TCPA cho 
việc theo dõi mục tiêu. 
2. MARK SIZE: thay đổi kích 
thƣớc hình vẽ 
3. PLOT NO: Hiển thị hoặc ẩn số mục tiêu đánh dấu ở mép phải của mục tiêu 
đánh dấu (vịng trịn và vuơng). Mục tiêu đƣợc chọn (hình vuơng) cĩ số của nĩ 
mặc dù PLOT NO. là OFF. 
4. REL VECT TGT DATA: khi vecto của mục tiêu ở tƣơng đối, chọn dữ liệu 
hiển thị ở REL hoặc TRUE trên HU và HUTB. Dữ liệu mục tiêu luơn hiển thị 
ở TRUE khi ở CU, NU và NUTM. 
5. AUDIO ALARM: chọn âm thanh báo động ON hoặc OFF để báo động các 
mục tiêu cĩ thể đâm va. 
1.35 CÁCH HIỂN THỊ DỮ LIỆU VÀ THƠNG TIN HÀNG HẢI 
• Các dữ liệu hàng hải khác nhau cĩ thể đƣợc hiển thị trên màn hình rada r. Dƣạ vào 
các thơng tin cĩ phù hợp hay khơng đƣợc cung cấp từ radar nhƣ : vị trí tàu , vị trí 
con trỏ, dƣ̃ liêụ waypoint , giĩ, dịng ,đơ ̣sâu, nhiêṭ đơ ̣nƣớc , gĩc bẻ lái , tớc đơ ̣quay 
và tuyến đƣờng hàng hải . 
• Chú ý rằng dữ liệu khơng liên quan với cách thể hiện của radar ta làm theo dƣới 
đây: 
1. Nhấn phím NAVMENU trên sơ đờ hiển thi ̣ thơng tin NAVINFORMATION . 
2 . Chọn dữ liệu hàng hải cần đƣa vào và nhấn núm ENTER để chấp nhận . 
3. Cũng vậy để cài đặt những dƣ̃ liêụ tham khảo riêng ta di chuyển đến trang tiếp 
theo. 
4 .Nhấn phím NAV MENU để đóng NAV INFORMATION MENU . 
HIỂN THỊ WAYPOINT NGỒI 
Đánh dấu và dữ liệu của điểm chuyển 
hƣớng ngồi từ EPFS cĩ thể hiển thị bởi 
cài đặt NAV LINE menu. Để hiển thị 
nhấn “ NAV MENU” [7] 
CHÚ Ý: khi điểm chuyển hƣớng lớn hơn 
5000nm, thì từ tàu ta dữ liệu đọc là “ 
>5000nm”. 
1.36 BẢN ĐỒ RADAR 
• Mơṭ bản đờ radar đƣơc̣ kết hơp̣ bởi nhƣ̃ng đƣờng bản đờ và nhƣ̃ng biểu tƣơṇg nhờ 
đó mà ngƣời sƣ̉ duṇg cĩ thể nhận định rõ và nhập vào các dữ liệu hàng hải , tuyến 
đƣờng và theo dõi dƣ̃ liêụ trên radar . Đƣờng bản đồ thì dễ sử dụng trong hàng hải . 
Do đó ngƣời quan sát có thể điṇh rõ để hƣớng dâñ đƣờng và lâp̣ kế hoac̣ h đƣờng 
đi. 
LÂP̣ BẢN ĐỜ RADAR 
Cách vào điểm nhƣ sau : 
1. Nhấn núm NAV MENU để hiêṇ NAV 
INFORMATION 1. 
2. NHẤN PHÍM [1] để hiển thị bản đồ radar 
RADAR MAP 
3. Nhấn [2] 2 lần để chọn ON và nhấn tiếp 
ENTER bản đờ hƣớng dâñ se ̃hiêṇ ra trên 
phía trái của màn hình . 
4. Nhấn [5] mơṭ vài lần choṇ cách vào theo m ẫu, con trỏ, L/L hay vi ̣ trí tàu. 
5. Nhấn ENTER sau đó nhấn NAV MENU . 
Một bản đồ radar chứa tới 1500 điểm bao gồm cả điểm đánh dấu và đƣờng 
thẳng. 
BẰNG VI ̣TRÍ CON TRỎ: 
1. Nhấn phím MARK để hiển thi ̣ ENTER 
MARK menu. 
2. Nhâp̣ sớ điểm đánh dấu rời choṇ điểm yêu cầu , 
sau đó nhấn phím ENTER . 
3. Đặt con trỏ (+) mơṭ điểm thích hơp̣ . 
4. Nhấn phím ENTER . 
5. Lăp̣ laị bƣớc 2 đến 4 ở trên. Để nhập vào điểm 
nhƣ trên ta choṇ bƣớc 2, lâp̣ laị bƣớc 3 và 4 mơṭ 
cách dễ dàng. 
6. Để thoát ra nhấn phím MARK . 
KIỂU NHÂP̣ VI ̣TRÍ BẲNG L/L: 
1. Nhấn phím MARK để hiển thi ̣ ENTER MARK menu. Trên L/L vĩ độ và 
kinh độ xuất hiêṇ . 
2. Nhâp̣ vào vi ̣ trí vi ̃ đơ.̣ Nếu cần 
thiết, nhấn phím sau đây : 
 - Phím [5] : N 
 - Phím [6] : S 
3. Nhâp̣ vào kinh đơ ̣ . Nếu cần 
thiết, nhấn phím sau đây : 
 - Phím [7] : E 
 - Phím [8]: W 
4. Chọn điểm đánh dấu 
5. Nhấn phím ENTER 
Nhâp̣ vào bằng vi ̣ trí tàu : 
1. Nhấn phím VIDEO PLOT . 
2. Nhấn phím MARK 
3 .Nhâp̣ vào chỉ sớ 
4. Nhấn phím ENTER 
Sắp xếp hải đờ: 
• Bạn cĩ thể sắp xếp dữ liệu hải đồ và hình ảnh radar bằng cách sử dụng phím 
ALIGN. 
1. Nhấn phím ALIGN 
2. Dùng chuột để xắp xếp hải đồ trên radar . 
3. Nhấn phím ALIGN để đóng laị . 
1.37 CHĂṆ TÍN HIÊỤ DƠỊ THƢ́ HAI 
• Tại vị trí xác định , tín hiệu dội lại từ các mục tiêu rất xa cĩ thể xuất hiện là những 
tín hiệu ảo trên màn hình . Nĩ xảy ra khi nhận tín hiệu dội lại và tín hiệu này tiếp 
tục truyền đi và phản xạ lại nhiều lần , đó là sau khi búp phát kế tiếp radar truyền 
đi. 
• Để khởi đơṇg hoăc̣ tắt chế đơ ̣này : 
1. Nhấn menu RADAR trên sơ phím để hiển thi ̣ menu FUNCTION . 
2. Nhấn phím [8] để lựa chọn mục 8 2ND ECHO REJ. 
3. Nhấn laị phím [8] để khởi động (ON) hoăc̣ dƣ̀ng khởi đơṇg (OFF). 
4. Nhấn ENTER để chấp nhâṇ lƣạ choṇ , để đĩng chức năng ta nhấn lại RADAR 
MENU. 
1.38 ĐIỀU CHỈNH ĐƠ ̣SÁNG CỦA DƢ̃ LIÊỤ MÀN HÌNH 
• Bạn cĩ thể điều chỉnh độ sáng của các điểm khác nhau và số liệu đƣa ra theo kiểu 
sớ và chƣ̃ đƣơc̣ hiển thi ̣ trên màn hình bằng cách thƣc̣ hiêṇ các bƣớc sau : 
1. Nhấn phím RADAR MENU trên sơ 
đờ phím để hiển thi ̣ FUNCTION 
menu. 
2. Nhấn phím [9] để hiển thị menu 
BRILLIANCE. 
3. Chọn một mục theo ý muốn bằng 
cách nhấn phím tƣơng ứng với số ví 
dụ nhƣ phím [4] nếu baṇ muớn thay 
đởi đơ ̣sáng vết mục tiêu. 
4. Nhấn laị phím sớ giớng ở trên nhƣ 
bạn đã làm ở bƣớc 3 để lựa chọn. 
5. Nhấn ENTER để chấp nhâṇ . Thốt 
khỏi chức năng nhấn RADAR 
MENU. 
Bảng dƣới đây thể hiện sự điều chỉnh độ sáng hình ảnh 
Mục Điều chỉnh độ sáng 
CHAR Giá trị đọc ra 
MARKS Vịng phƣơng vị, EBLs, và VRMs 
TRAILS Vết mục tiêu 
PANEL Bảng điều khiển 
+ CURSOR Chuột điều khiển (+) 
PLOT Đối tƣợng đánh dấu và đánh dấu tự động và đánh dấu trong ARPA-25 
HDG MARK Đƣờng mũi tàu và sau lái 
L/L GRID Vĩ độ và kinh độ tùy chọn ở chức năng tự động đánh dấu ARPA-25 
CHART Hải đồ tùy chọn ở chức năng tự động đánh dấu ARPA-25 
1.39 CÀI ĐẶT THƠNG SỐ DÕNG CHẢY 
Cài đặt hƣớng trong đĩ hƣớng dịng chảy cĩ thể nhập bằng 0.1 độ một. Tốc độ của 
thủy triều cĩ thể đƣợc nhập bằng tay từng 0.1 hải lý/ h. 
1. Nhấn RADAR MENU để hiển thị FUNCTION 1 menu 
2. Nhấn phím [8]để chọn mục 8 SET, DRIFT 
3. Nhấn phím [8] để chọn OFF hoặc MAN 
a. OFF: khơng cĩ điều chỉnh 
b. MAN: nhập dữ liệu 
4. Nếu chọn OFF nhấn ENTER 
5. Nếu chọn MAN ở bƣớc 3 yêu cầu nhập SET xxx.x
0
, nhập dữ liệu vào và 
nhấn ENTER . DRIFT xx.x KT. Nhập dữ liệu vào và nhấn ENTER. 
6. Nhấn RADAR MENU để đĩng chức năng. 
1.40 THƠNG TIN HIỂN THỊ BỔ SUNG: 
Dữ liệu về giĩ và thủy triều, độ sâu cĩ thể hiển thị trong ơ văn bản, cái này 
thƣờng đƣợc sử dụng để thể hiện dữ liệu của 3 mục tiêu. 
1. Nhấn NAV MENU để hiển thị NAV INFORMATION 1 menu. 
2. Nhấn phím [8] 2 lần để cài đặt WIND GRAPH ON và nhấn ENTER. 
3. Nhấn phím [9] 2 lần để đặt WIND GRAPH OFF Và nhấn ENTER 
4. Làm tƣơng tự để chỉ đồ thị của đại dƣơng hiện tại và độ sâu của hải đồ. 
Thang độ sâu cĩ thể chọn 10, 20, 50, 100, 200 và 500m trên NAV 
INFORMATION. 
5. Nhấn phím [0] 2 lần để hiển thị NAV INFORMATION 3 menu. 
6. Nhấn phím [2] 2 lần và nhấn ENTER để chọn UTC. 
1.41 BÁO ĐỘNG 
Tình trạng Báo động 
nghe thấy 
Báo động nhìn thấy Thốt khỏi báo động 
Lỗi la bàn con quay 2 bíp Biểu tƣợng HDG đọc đƣợc 
***.* và biểu tƣợng GYRO 
ở gĩc dƣới bên phải màn 
hình sẽ đỏ lên. Màn hình tự 
động bật ở chế độ head-up 
trong vịng 1 phút 
Thay đổi chế độ hiển 
thị khi la bàn tín 
hiệu la bàn vào khơi 
phục lại. Nếu cần 
thiết sắp xếp lại giá 
trị GYRO trên màn 
hình. Sau đĩ nhấn 
CANCEL để xĩa đi 
SET HEADING trên 
màn hình. 
Báo động mục tiêu Các tiếng 
bíp 
Mục tiêu nhấp nháy Nhấn GUARD 
ALARM 
Báo động trực canh Các tiếng 
bíp 
Biểu tƣợng WATCH đỏ lên 
và giá trị 0:00 
Nhấn AUDIO OFF 
Vị trí tàu và con trỏ Khơng ***.* Chắc rằng vị trí tàu 
ta đã đƣợc cung cấp 
từ thiết bị EPFS 
chƣa. 
Lỗi hệ thống Khơng Dịng chữ BRG SIGNAL 
MISSING hiện ở bên dƣới 
màn hình. Khơng cĩ tín hiệu 
radar. SYSTEM FAILURE 
màu đỏ ở gĩc dƣới bên trái 
màn hình trong lúc kiểm tra 
thơng tin 
Xem cơng tắc anten 
đã ở chế độ ON 
chƣa. 
Bấm phím trên bàn 
phím khơng đúng 
2 tiếng 
bíp 
Khơng Thực hiện đúng các 
phím. 
LOG lỗi 2 bíp LOG ***.* và biểu tƣợng 
LOG trên màn hình màu đỏ, 
nếu trong 30 giây khơng cĩ 
tín hiệu về tốc độ vào trong 
khi tốc độ tàu cĩ thể lớn hơn 
5 knots. 
Nếu SDME bị 
FIELD . thì sử dụng 
sổ maanual speed 
mode hoặc ổ cắm 
vào thích hợp 
AZIMUTH 
HDG 
TRIG 
VIDEO 
1 bíp Màu đỏ Khi tín hiệu đầu vào 
nhập vào 
Chƣơng 2 
VẬN HÀNH CHỨC NĂNG ARPA 
2.1 TỔNG QUAN: 
FAR-2805 series với mạch ARP-25 cung cấp đầy đủ chức năng ARPA (hệ thống tự động 
đồ giải radar) theo tiêu chuẩn của IMO A.823 cũng nhƣ tiêu chuẩn của radar thi hành 
trong MSC.64 (67) Annex 4 
Thơng số kỹ thuật cơ bản: 
Thu nhận thơng tin và theo dõi tự động thu nhận thơng tin lên đến 20 mục tiêu cộng với 
thu nhận 20 mục tiêu bằng tay, hoặc theo dõi bằng tay với 40 mục tiêu giữa 0.1 và 32nm 
(0.1 và 24 nm tùy theo cài đặt ban đầu) 
Sự theo dõi tự động tất cả các mục tiêu giữa 0.1 và 32 hải lý (0.1 và 24hải lý tùy theo cài 
đặt ban đầu) 
Chiều dài vector: 30 giây, 1, 2, 3, 6, 12, 15, 30 phút 
Định hƣớng: tốc độ thật hoặc vận tốc tƣơng đối 
Hƣớng chuyển động: hiển thị trong phạm vi 20 lần quét, hồn tồn chính xác trong 60 
lần quét sau khi dị sĩng. 
Vị trí cũ : lựa chọn 5 hoặc 10 vị trí cũ tại cự li 30 giây, 1, 2, 3 hoặc 6 phút 
Báo động: Sự cảnh báo bằng thị giác và thính giác chống lại các mục tiêu trong giới hạn 
CPA/TCPA, mất mục tiêu, mục tiêu đi qua báo vùng cảnh báo, hệ thống hỏng và tình 
trạng đầy mục tiêu. 
Điều động thử: Dự báo tình huống xuất hiện trong 1 phút sau khi lực chọn độ trễ (1-60 
phút) 
2.2. CÁC PHÍM SỬ DỤNG CHO ARPA 
Đồ giải tự động sử dụng phím trên bảng phím đồ giải ở bên phải của màn hình và hai 
phím trên bảng điều khiển. Dƣới đây là những mơ tả ngắn gọn của những khĩa này: 
 CANCEL: Kết thúc theo dõi của một mục tiêu đơn bằng con trỏ nếu nhấn và thả 
phím . Nếu nhấn và giữ phím khoảng 3 giây, sự theo dõi tất cả mục tiêu kết thúc. 
 ENTER: xác nhận của các lựa chọn trong menu 
 VECTOR TRU/REL: chọn biểu diễn vector thật hoặc tƣơng đối của mục tiêu. 
 VECTOR TIME: chọn chiều dài vector 30 giây, 1, 2, 3, 6, 12, 15 hoặc 30 phút. 
 TARGET DATA: Hiển thị dữ liệu của một mục tiêu đƣợc theo dõi bằng con trỏ. 
 TARGET BASED SPEEP: tốc độ tàu đƣợc đo tƣơng đối so với mục tiêu cố định. 
 AUTO PLOT: kích hoạt hoặc khơng kích hoạt chức năng ARPA. 
 TRIAL: Chỉ ra kết quả của tốc độ tàu và hƣớng đi chống lại tất cả các mục tiêu 
theo dõi. 
 LOST TARGET: tắt bỏ báo động mục tiêu mất nghe đƣợc và xĩa mục tiêu bị 
mất. 
 HISTORY: chỉ ra và xĩa những mục tiêu theo dõi cũ. 
 ACQ: yêu cầu một mục tiêu bằng tay 
 AUDIO OFF: tắt báo động nghe đƣợc 
2.3. VẬN HÀNH MENU ARPA 
Tham số khác nhau cho Auto Plotter đƣợc thiết lập trên ARPA 1 và ARPA 2 menu. Để 
làm điều này, làm theo những bƣớc chỉ dẫn bên dƣới: 
1. Nhấn AUTO PLOT nếu Auto Plot vẫn chƣa hoạt 
động. Chú ý rằng dịng chữ ARPA xuất hiện phía 
trên bên phải hộp trên màn hình 
2. Nhấn E, AUTO PLOT MENU để hiện ra menu 
APRA 1. 
3. Nhấn [0] một lần nếu muốn chuyển qua menu 
ARPA 2. 
4. Chọn mục mong muốn bằng nhấn số tƣơng ứng 
5. Chọn một menu bằng cách nhấn phím số nhƣ 
nhấn trong bƣớc 3 ở trên. Nếu cĩ nhiều hơn một 
lựa chọn trong mục menu hiện tại, cĩ lẽ bạn cần 
nhấn phím số vài giây. Nhấn cho đến khi sự lựa 
chọn yêu cầu đƣợc nêu ra. ( chú ý là mục menu 
tất nhiên sẽ gợi ý bạn để vào dữ liệu số hoặc xác 
định những điểm trên màn hình radar với chuột. 
6. Nhấn ENTER để xác nhập cài đặt. 
7. Nhấn E, AUTO PLOT MENU để kết thúc menu. 
2.4. QUI TRÌNH KHỞI ĐỘNG 
Khởi động ARPA 
Để khởi động ARPA: 
1. Điều chỉnh A/C Rain, A/C SEA và GAIN cho phù hợp với hình ảnh hiển thị radar. 
2. Nhấn AUTO PLOT. Dịng chữ ARPA xuất hiến trên hộp phía trên bên phải màn 
hình 
Nhập tốc độ của tàu ta: 
ARPA yêu cầu dữ liêu tốc độ và hƣớng của tàu ta. Nghĩa là dữ liệu tốc độ cĩ thể 
đƣợc nhập tự động từ máy đo tốc độ, các phƣơng tiện trợ giúp cho hàng hải hoặc 
bằng tay qua các phím số hoặc việc lựa chọn tham khảo các mục tiêu (nhƣ là phao 
hoặc mục tiêu nhơ lên tại chỗ khác). 
Nhập tốc độ tự động (Nối với máy đo tốc độ) 
1. Nhấn RADAR MENU để hiện menu FUNCTIONS 
2. Nhấn phím 
(6) để chọn 
mục 6 SHIP’S SPEED 
3. Nhấn phím (6) để lựa chọn mục LOG 
4. Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn sau đĩ nhấn RADAR MENU để đĩng menu 
FUNTION. Tốc độ của tàu hiển thị trên đầu màn hình chỉ ra tốc độ của chính tàu 
ta cung cấp từ máy đo tốc độ đƣợc hiển thị bởi dịng chữ LOG 
5. Khi biểu đồ tốc độ đƣợc dùng, chọn tốc độ mẫu của SEA hoặc GND (ground) trên 
meu ARAP 2 
Chú ý: 
1. Nghị quyết IMO A 823:1995 về ARPA khuyến cáo rằng một máy đo tốc độ là mặt 
bằng chung với một ARPA nên cĩ khả năng cung cấp bởi dữ liệu tốc độ dƣới nƣớc 
hơn là trên bờ. 
2. Chắc chắn khơng chọn LOG khi máy đo tốc độ khơng kết nối. Nếu tín hiệu LOG 
khơng đƣợc cung cấp thì tốc độ tàu hiển thị trên đầu màn hình sẽ bị bỏ trống. 
Trong trƣờng hợp LOG sai, bạn cĩ thể tiếp tục đồ giải bằng cách ghi tốc độ bằng 
tay. 
3. Nếu khoảng dừng tín hiệu LOG trở nên nhiều hơn 30 giây với tốc độ tàu 5KT 
hoặc hơn, RADAR xem nhƣ máy đo tốc độ ở trong trạng thái hƣ và LOG FAIL 
xuất hiện, đọc xx-x KT. Cho R-type nếu hiện tại khơng cĩ đầu vào tốc độ trong 
khoảng 3min tại dƣới 0.1 KT, RADAR xem nhƣ LOG hƣ. 
Nhập tốc độ bằng tay 
Để nhập tốc độ tàu bằng tay với phím số: 
1. Nhấn MENU RADAR để hiển thị ra menu FUNTTIONS 
2. Nhấn (6) để chọn biểu tƣợng 6 SHIP’S SPEED 
3. Nhấn (6) để lựa chọn MAN 
4. Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn. Tại điểm này, “MAN=xx.x KT” xuất hiện bên 
dƣới menu FUNCTION. 
5. Ghi tốc độ tàu bằng cách nhấn tƣơng ứng với phím số theo cách phím ENTER 
khơng đƣợc bỏ sĩt số 0. Nhƣ ví dụ, nếu con tàu chạy tốc độ 8KT, nhấn 
[0][8][ENTER]. Với 4.5KT nhấn [0][4][5][ENTER]. 
6. Nhấn nút RADAR MENU để đĩng menu chức năng. Tốc độ của tàu hiển thị trên 
đầu màn hình chỉ ra tốc độ tàu ta bạn đã ghi vào trƣớc bằng tên “MANU”. 
Tốc độ dựa vào mục tiêu 
Tốc độ dựa vào mục tiêu đƣợc khuyên dùng khi: 
1. Máy đo tốc độ khai thác khơng chính xác hoặc khơng đƣợc kết nối với radar. 
2. Tàu khơng cĩ thiết bị mà cĩ thể đo sự di chuyển của tàu ở dƣới giĩ mặc dù sự di 
chuyển này khơng thể đƣợc chú ý tới. 
Nếu chọn tốc độ dựa vào mục tiêu thì AUTO PLOTTER sẽ tính tốn tốc độ tƣơng đối 
của tàu ta tới 1 mục tiêu tham khảo cố định. 
Thiết lập: 
1. Chọn một hịn đảo nhỏ hay bất kì điểm nào nhơ lên RADAR vị trí tại 0.2 tới 24 
NM từ tàu ta. 
2. Dùng con trỏ (+) đặt một vị trí trên mục tiêu 
3. Nhấn nút TARGET BASED SPEED. Xem mục tiêu đánh dấu xuất hiện tại vị trí 
con trỏ và tên dữ liệu tàu ta thay đổi từ LOG or NAV or MANU sang REF. Chú ý 
đều này mất một phút trƣớc khi tốc độ mới đƣợc hiển thị. 
Chú ý: 
1. Khi mục tiêu tham khảo bị mất hoặc đi ra ngồi tầm dị sĩng thì điểm mục tiêu 
tham khảo nhấp nháy và tốc độ đọc “xx.x”. Chọn mục tiêu tham khảo khác trong 
hộp. 
2. Khi tất cả các mục tiêu bị xĩa ,điểm mục tiêu cũng bị xĩa và target based speed 
trở nên khơng cĩ hiệu lực. Tốc độ đƣợc chỉ ra phía dƣới cùng ( SOG) 
3. Vector của mục tiêu tham khảo cĩ thể đƣợc hiển thị bởi menu khai thác (AUTO 
PLOT 1 MENU 
Bỏ tốc độ dựa vào mục tiêu: 
Nhấn nút TARGET BASED SPEED.Tốc độ đƣợc chỉ bởi LOG, NAV or MANUAL 
đƣợc chọn lại (NAV chỉ cĩ trong R-type). 
TẮT ARPA: 
Để ARPA khơng hoạt động nhấn nút AUTO PLOT. Kí hiệu vẽ mục tiêu và tên 
trên màn hình sẽ biến mất. 
Chú ý: Ngay cả khi ARPA tắt, vết mục tiêu vẫn cịn di chuyển cho đến khi radar 
tắt. 
2.5 TỰ ĐỘNG DỊ SĨNG: 
 ARPA cĩ thể thu đƣợc 40 mục tiêu (20 mục tiêu dị tự động và dị tay hay 40 mục 
tiêu dị tay). Nếu AUTO ACQ đƣợc chọn sau khi hơn 20 mục tiêu thu đƣợc bằng tay, chỉ 
những mục tiêu cĩ khả năng thu nhận cịn lại cĩ thể thu đƣợc tự động. Ví Dụ, khi 30 mục 
tiêu thu đƣợc bằng tay, Sau đĩ ARPA đƣợc chuyển qua AUTO ACQ. Chỉ cĩ 10 mục tiêu 
thu đƣợc tự động. Một mục tiêu mới thu đƣợc tự động đƣợc đánh dấu bởi 1 hình vuơng 
đứt quãng và 1 vector xuất hiện khoảng 1 phút sau khi dị tự động cho biết phƣơng hƣớng 
chuyển động của mục tiêu. 3 phút sau khi dị tự động, giai đoạn theo dõi ban đầu kết thúc 
và mục tiêu trở lên sẵn sàng theo dõi ổn định. Tại điểm này, dấu hình vuơng đứt quãng 
thay đổi thành một khối trịn. (Những mục tiêu tự động thu đƣợc đƣợc phân biệt với mục 
tiêu bằng tay bởi kí hiệu in đậm.) 
Kich hoạt và khơng kích hoạt dị tự động 
1. Nhấn E,AuTO PLOT nếu ARPA chƣa đƣợc kích hoạt. Chú ý rằng tên ARPA xuất 
hiện trong hộp phía trên bên phải màn hình. 
2. Nhấn nút E,AUTO PLOT để chỉ ra menu ARPA 1 
3. Nhấn nút [1] để chọn mục AUTO ACQ 
4. Sau đĩ nhấn [1] để chọn ON (kích hoạt dị tự động ) OFF (bỏ dị tự động) cho 
thích hợp. 
5. Nhấn ENTER để kết thúc sự lựa chọn sau bằng nút E,AUTO PLOT MENU để 
đĩng menu AUTO PLOT.Chú ý rằng tên AUTO + MAN sẽ hiển thị trong hộp ở 
phía trên bên phải màn hình khi dị sĩng tự động đƣợc kích hoạt; MAN khi dị tự 
động khơng đƣợc kích hoạt. 
Chú ý: Khi ARPA thu đƣợc 20 mục tiêu tự động, Tin nhắn AUTO TARGET 
FULL sẽ xuất hiện trong hộp bên tay phải màn hình. 
Cài đặt khu vực dị sĩng 
 Để thay cho những đƣờng giới hạn,vùng dị sĩng tự động đƣợc cung cấp trong hệ 
thống. Cĩ 2 cách cài đặt: 
 3; 6NM: 2 thiết lập vùng dị sĩng tự động ban đầu, 1 là giữa 3.0 và 3.5 nm và 2 là giữa 
5.5 và 6.0 nm. 
 SET: khu vực dị sĩng tự động là 2 hình quạt hoặc 1 vịng trịn sử dung bằng chuột. 
Cài đặt khu vực dị sĩng tự động 3 và 6 nm 
 Để kích hoạt 2 thiết lập ban đầu vùng dị sĩng 
1. Nhấn nút E,AUTO PLOT để chỉ ra menu ARPA 1 
2. Nhấn [2] để chọn mục AUTO ACQ AREA 
3. Tiếp đĩ nhấn [2] để chọn mục lựa chọn 3, 6NM 
4. Nhấn ENTER để xác nhận sự lựa chọn của bạn 
sau đĩ nhấn nút E,AUTO PLOT MENU để đĩng 
ARPA 1 menu. 
Minh họa dƣới đây chỉ ra thế nào là hiển thị vùng dị 
sĩng tự động trên màn hình. Trên20 mục tiêu vùng dị 
sĩng tự động thu đƣợc tự động. 
 Nếu 30 mục tiêu đã thu đƣợc bằng tay trong chế độ MAN ACQ (AUTO OFF 
trong ARPA 1) chỉ cĩ 10 mục tiêu cĩ thể thu đƣợc tự động. 
Cài đặt vùng dị sĩng tự động bằng chuột 
1. Nhấn nút E,AUTO PLOT để chỉ ra ARPA 1 menu 
2. Nhấn [2] chọn AUTO ACQ AREA 
3. Hơn nữa nhấn [2] để chọn SET 
4. Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn của bạn. Tại đây menu AUTO ACQ SETTING 
sẽ hiển thị ở cuối màn hình. 
5. Nhấn [2] để chọn mục 2 [1/2] và nhấn ENTER. Sau đĩ bạn sẽ xem tin nhắn hiển 
thị bên dƣới. 
6. Di chuyển con chỏ phía ngồi ngƣợc chiều kim đồng hồ gĩc trong phạm vi gĩc ( 
điểm A) và nhấn ENTER. 
7. Di chuyển con trỏ theo chiều kim đồng hồ đến điểm cần dị (điểm B) và nhấn 
ENTER. 
Chú ý: Nếu bạn muốn tạo một khu vực dị sĩng tự động 360 độ quanh tàu, cài đặt điểm B 
gần nhƣ định hƣớng giống điểm A và ấn ENTER. 
8. Lặp lại bƣớc 5 và 7 ở trên nếu bạn muốn tạo một vùng khác với chuột. 
9. Nhấn phím [1] theo sau nút E,AUTO PLOT MENU để đĩng menu ARPA 1 
Một vùng dị sĩng tự động giống nhƣ ví dụ trên xuất hiện trên màn hình hiển thị. Chú ý 
mỗi vùng cĩ 1 bán kính cố định 0.5nm. 
Chú ý rằng khu vực dị sĩng tự động đƣợc duy trì ở trong bộ nhớ của ARPA ngay cả khi 
dị sĩng tự động khơng đƣợc kích hoạt hay ARPA bị tắt. 
Chấm dứt theo dõi các mục tiêu 
Khi ARPA thu đƣợc 20 mục tiêu tự động, tin nhắn AUTO TARGET FULL sẽ hiển thị 
trong cái hộp bên tay phải của màn hình và khơng xuất hiện nhiều hơn trừ khi các mục 
tiêu mất đi. Bạn cĩ thể tìm thấy tin nhắn này trƣớc khi cái đặt vùng dị sĩng tự động. Nếu 
điều này sẽ xảy hủy bỏ theo dõi các mục tiêu ít quan trọng hoặc thực hiện dị sĩng bằng 
tay. 
Mục tiêu riêng lẻ: 
Đặt con trỏ (+) lên mục tiêu và nhấn CANCEL để hủy theo dõi mục tiêu. 
Tất cả mục tiêu: 
Nhấn và giữ CANCEL hơn 3 giây để hủy theo dõi tất cả mục tiêu. 
2.6 DỊ SĨNG BẰNG TAY 
Trong chế độ dị sĩng tự động (AUTO ACQ ON), trên 20 mục tiêu cĩ thể truy xuất 
bằng tay trong điều kiện đã cĩ 20 mục tiêu đƣợc truy xuất tự động. Khi dị sĩng tự 
động bị tắt (AUTO ACQ OFF), trên 40 mục tiêu cĩ thể đƣợc dị bằng tay và theo dõi 
tự động. 
Để dị sĩng bằng tay các mục tiêu: 
1. Đặt dấu nháy (+) lên mục tiêu bằng điều khiển chuột. 
2. Nhấn ACQ trên bảng điều khiển. Đối tƣợng theo dõi đƣợc đánh dấu bằng vị trí 
con trỏ. 
Chú ý rằng đối tƣợng đồ giải đƣợc vẽ bằng nét đứt khi theo dõi ban đầu. Vecto 
xuất hiện trong khoảng 1 phút sau khi dị đƣợc xu hƣớng chuyển động của mục 
tiêu. Nếu mục tiêu đƣợc phát hiện liên tục 
trong 3 phút thì biểu tƣợng trên mục tiêu đổi 
thành đƣờng trịn. Nếu dị mục tiêu bị lỗi thì 
biểu tƣợng của mục tiêu đánh dấu nhấp 
nháy và sẽ mất trong thời gian ngắn. 
Chú ý 
1. Để dị sĩng thành cơng, mục tiêu đƣợc dị nên cách tàu trong phạm vi 0.1-32 
hải lý và khơng bị che mờ bởi nhiễu biển hoặc nhiễu mƣa. 
2. Khi cĩ 40 mục tiêu dị bằng tay, tin nhắn MAN TARGET FULL hiển thị ở 
cuối màn hình. Hủy theo dõi các mục tiêu vơ hại nếu bạn muốn dị thêm các 
mục tiêu bằng tay khác. 
THAY ĐỔI KÍCH THƢỚC CỦA MỤC TIÊU THEO DÕI 
Nhấn 1 biểu tƣợng theo dõi mong muốn, biểu tƣợng đƣợc phĩng lớn trong khoảng 7 giây 
Bạn cĩ thể chọn kích thƣớc biểu tƣợng. Để chọn kích thƣớc lớn hay chuẩn của tất cả các 
biểu tƣợng: 
1. Nhấn E, AUTO PLOT MENU trên vùng bàn phím sau đĩ nhấn phím [0] để hiện 
ra menu ARPA 2 
2. Nhấn phím [3] để chọn 3 MARK SIZE 
3. Sau đĩ nhấn [3] để chọn STANDARD hoặc LARGE nhƣ mong muốn. 
4. Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn sau đĩ nhấn E, AUTO PLOT MENU để đĩng 
menu ARPA 2. 
CÁC BIỂU TƢỢNG ARPA 
2.8 ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG CỦA CÁC ĐIỂM ĐÁNH DẤU 
1. Bấm RADAR MENU trên bàn phím để hiển thị menu FUNCTIONS. 
2. Bấm [9] để hiển thị menu BRILLIANCE. 
3. Bấm [7] để chọn 7 PILOT BRILL. 
4. Tiếp đĩ, bấm [7] để chọn một cấp độ ánh sáng mong muốn. 
5. Bấm ENTER để xác nhận sự lựa chọn, rồi bấm RADAR MENU để đĩng menu 
FUNCTIONS. 
2.9 HIỂN THỊ DỮ LIỆU MỤC TIÊU 
 Đánh dấu tự động tính tốn xu hƣớng chuyển động (khoảng cách, hƣớng lái, phƣơng, 
tốc độ, CPA và TCPA) của tất cả các mục tiêu đƣợc vẽ. 
Trong chế độ HEAD-UP và hƣớng HEAD-UP TB, phƣơng vị mục tiêu, hƣớng và tốc 
độ của dữ liệu mục tiêu hiển thị ở phía trên bên phải sẽ ở giá trị thật (hậu tố “T”) hoặc 
tƣơng đối (hậu tố “R”) để tàu mình phù hợp với cài đặt vecto thật hay tƣơng đối. Trong 
chế độ north-up, course-up và chuyển động thật, vùng dữ liệu mục tiêu luơn luơn hiển thị 
phƣơng vị thật, hƣớng thật và tốc độ thật trên mặt đất. 
Đặt con trỏ chuột vào một mục tiêu mong muốn và bấm TARGET DATA trên bàn phím. 
Dữ liệu của mục tiêu đƣợc chọn sẽ hiển thị ở gĩc trên bên phải màn hình. 
 RNG/BRG (Range/Bearing): Khoảng cách và phƣơng vị từ tàu đến mục tiêu đƣợc 
chọn với hậu tố “T” (thật ) hoặc “R” (tƣơng đối). 
CSE/SPD (Course/Speed): hƣớng và tốc độ đƣợc hiển thị cho mục tiêu đƣợc chọn 
với hậu tố “T” (đúng) hoặc “R” (tƣơng quan). 
CPA/TCPA: CPA (Closest Point of Approach )– Điểm tiếp cận gần nhất là khoảng 
cách gần nhất mà mục tiêu sẽ tiếp cận tàu. TCPA là khoảng thời gian của CPA. Cả 
CPA và TCPA đều đƣợc tự động tính tốn. Khi một tàu mục tiêu đã chạy vƣợt qua 
tàu, CPA sẽ đƣợc gắn 1 dấu sao, ví dụ nhƣ CPA*1.5NM. TCPA sẽ đƣợc đếm đến 
99,9 phút và nếu hơn số đĩ, nĩ sẽ báo TCPA>*99.9MIN. 
BCR/BCT: (Bow crossing range) Khoảng cách vƣợt qua mũi tàu là phạm vi một 
mục tiêu sẽ vƣợt qua ngay mũi tàu tại một khoảng cách đã đƣợc tính tốn. BCT là 
khoảng thời gian xảy ra BCR. 
 RNG: Khoảng cách từ tàu đến mục tiêu 
 BRG: Hƣớng lái từ tàu đến mục tiêu (đúng hoặc tƣơng quan) 
 CSE: Phƣơng của mục tiêu (đúng hoặc tƣơng quan) 
 SPD: Tốc độ của mục tiêu 
 CPA: Điểm tiếp cận gần nhất giữa tàu và mục tiêu 
 TCPA: Thời gian tiếp cận gần nhất giữa tàu và mục tiêu 
 BCR: Khoảng cách vƣợt qua mũi tàu 
2.10 CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ VÀ CHIỀU DÀI CỦA 
CÁC VÉC-TƠ 
Vec-tơ thật hoặc tƣơng đối 
Các véc-tơ mục tiêu cĩ thể đƣợc hiển thị tƣơng đối với hƣớng tàu mình (relative) hoặc 
tham chiếu đến phƣơng bắc (true). 
Nhấn nút VECTOR TRUE/REL để chọn các véc-tơ thật hoặc tƣơng đối. Tính năng này 
áp dụng đƣợc cho tất cả các chế độ (la bàn con quay phải đang hoạt động chính xác). Chế 
độ véc-tơ hiện thời đƣợc hiển thị ở gĩc trên bên phải màn hình. 
Vec-tơ thật 
Với các véc-tơ thật, hiển thị radar trong chế độ head-up sẽ 
giống hình bên: 
Trong chế độ chuyển động thật, tất cả các mục tiêu cố 
định nhƣ mặt đất, các điểm hàng hải và các tàu neo vẫn 
khơng chuyển động trên màn hình radar với độ lớn véc-tơ 
bằng 0. Nhƣng khi xuất hiện giĩ hoặc dịng chảy, các véc-
tơ thật hiển thị trên các mục tiêu cố định sẽ ảnh hƣởng 
đến tàu mình nên ta phải cài đặt thơng số dịng chảy thích 
hợp. 
Véc-tơ tƣơng đối 
Với những véc-tơ tƣơng đối, hiển thị radar sẽ giống nhƣ bên: 
Những Véc-tơ tƣơng đối trên các mục tiêu mà nĩ khơng di 
chuyển so với mặt đất nhƣ mặt đất, các điểm hàng hải và các 
tàu neo .(Những đƣờng chấm chấm trong hình trên chỉ dùng 
để giải thích). 
Thời gian véc-tơ 
Thời gian véc-tơ (hay độ lớn của các véc-tơ) cĩ thể đƣợc định sẵn là 30 giây, 1, 2, 3, 6, 
12, 15 hoặc 30 phút và thời gian véc-tơ đƣợc chọn sẽ hiển thị ở gĩc trên bên phải màn 
hình. 
Bấm nút VECTOR TIME để chọn thời gian vectơ mong muốn. Mũi vecto cho biết một vị 
trí ƣớc lƣợng của mục tiêu sau khi thời gian vectơ đã chọn chấm dứt. Điều này rất hữu 
ích để kéo dài độ lớn vectơ nhằm ƣớc tính nguy cơ đâm va với bất kỳ mục tiêu nào. 
2.11 HIỂN THỊ VỊ TRÍ CŨ 
ARPA hiển thị những chấm cách đều nhau về thời gian đánh dấu những vị trí quá 
khứ của bất kỳ mục tiêu nào đƣợc theo dõi. 
Một chấm mới đƣợc thêm vào mỗi phút (hoặc tại các khoảng thời gian định trƣớc) 
cho đến khi đạt đến con số đã định. Nếu 1 mục tiêu thay đổi tốc độ của nĩ, Khoảng cách 
giữa các chấm sẽ khơng đều nhau. Nếu nĩ thay đổi hƣớng thì hƣớng đƣợc vẽ sẽ khơng là 
1 đƣờng thẳng. 
Hiển thị và xĩa các vị trí cũ 
Để hiển thị các vị trí cũ, bấm nút HISTORY để hiển thị 
các vị trí cũ của những mục tiêu đƣợc theo dõi. Ký hiệu 
HISTORY xuất hiện ở gĩc trên bên phải màn hình. 
Để xĩa các vị trí cũ, bấm nút HISTORY 1 lần nữa. 
Chọn những số lƣợng dấu chấm và khoảng thời gian 
đánh dấu vị trí cũ 
1. Bấm E, AUTO PLOT MENU trên bàn phím để hiển thị menu ARPA . 
2. Bấm [7] để chọn mục HISTORY POINTS. 
3. Tiếp đĩ, bấm [7] để chọn số những vị trí quá khứ mong muốn (5, 10, 20, 30, 100, 
150 hoặc 200). Trong IMO-type chỉ cĩ thể 
chọn 5 hoặc 10. 
4. Bấm ENTER để xác nhận lựa chọn. 
5. Bấm [8] để chọn HISTORY INTERVAL. 
6. Tiếp đĩ, bấm [8] để chọn khoảng cách các vị 
trí cũ mong muốn (30 giây, 1, 2, 3 hay 6 
phút). 
7. Bấm ENTER để kết thúc lựa chọn. 
8. Bấm E, AUTO PLOT MENU để đĩng menu. 
2.12 CÀI ĐẶT NHỮNG VÙNG BÁO ĐỘNG CPA/TCPA 
ARPA tiếp tục đƣa ra khoảng cách dự đốn về CPA và thời gian dự đốn xảy ra 
CPA (TCPA) của mỗi mục tiêu đã xác định đến tàu. 
Khi dự đốn CPA của bất kỳ mục tiêu nào nhỏ hơn khoảng báo động CPA và 
TCPA dự đốn nhỏ hơn giới hạn báo động TCPA, ARPA sẽ báo động âm thanh và hiển 
thị dấu hiệu cảnh báo COLLISION (đâm va) trên màn hình. Bên cạnh đĩ, biểu tƣợng 
ARPA thay đổi thành 1 hình tam giác và nhấp nháy cùng với véc-tơ của nĩ. 
Với điều kiện là tính năng này đƣợc sử dụng chính xác, nĩ sẽ giúp tránh đƣợc 
nguy cơ đâm va bằng cách cảnh báo những mục tiêu nguy hiểm. Nĩ rất quan trọng trong 
việc điều chỉnh GAIN, A/C SEA, A/C RAIN và các điều chỉnh khác trong radar thích 
hợp để khỏi nhầm lẫn. 
 Những khoảng báo động CPA/TCPA phải đƣợc cài đặt chính xác với sự thích hợp 
về kích thƣớc, trọng tải, tốc độ, biểu hiện thay đổi và những đặc điểm khác của tàu. 
CAUTION – CHÚ Ý 
Tính năng báo động CPA/TCPA sẽ khơng bao giờ cĩ thể tin cậy nếu dựa trên những 
phƣơng tiện độc lập trong việc phát hiện nguy cơ đâm va. Nhà hàng hải cĩ trách nhiệm 
phải dùng trực quan quan sát để tránh đâm va, dù cho radar hay những thiết bị viện trợ cĩ 
hoạt động hay khơng. 
Để cài đặt khoảng báo động CPA/TCPA: 
1. Bấm E, AUTO PLOT MENU trên bàn phím để hiển thị menu ARPA 1. 
2. Bấm [6] để chọn mục 6 CPA, TCPA SET. Lúc này, 1 dấu nháy sẽ xuất hiện tại 
"CPA x.xNM". 
3. Chọn khoảng báo động CPA bằng hải lý (lớn nhất là 9,9 nm) khơng bỏ sĩt số 0 ở 
đầu, nếu cĩ, bấm ENTER. Dấu nháy sẽ chuyển đến vùng "TCPA xx.xMIN". 
4. Chọn giới hạn báo động TCPA bằng phút (lớn nhất là 99 phút) khơng bỏ qua số 0 ở 
đầu, nếu cĩ, bấm ENTER. 
5. Bấm E, AUTO PLOT MENU để đĩng menu. 
Tắt âm báo động CPA/TCPA 
Bấm nút AUDIO OFF để nhận biết và tắt âm báo động CPA/TCPA. 
Dấu hiệu cảnh báo COLLISION, biểu tƣợng hình tam giác và véc-tơ nhấp nháy sẽ vẫn 
hiển thị trên màn hình cho đến khi qua khỏi tình trạng nguy hiểm hoặc bạn cố ý chấm dứt 
theo dõi mục tiêu bằng cách sử dụng nút CANCEL. 
2.13 CÀI ĐẶT MỘT VÙNG CẢNH BÁO 
Khi 1 mục tiêu đi qua vùng cảnh báo đã đƣợc cài đặt, những âm thanh vang lên và 
chỉ thị GUARD RING sẽ xuất hiện ở cuối màn hình. Mục tiêu gây ra cảnh báo sẽ đƣợc 
chỉ rõ với 1 hình tam giác lật ngƣợc nhấp nháy. 
CAUTION – CHÚ Ý 
Vùng cảnh báo sẽ khơng bao giờ cĩ thể tin cậy nếu dựa trên những phƣơng tiện độc lập 
trong việc phát hiện nguy cơ đâm va. Nhà hàng hải cĩ trách nhiệm phải dùng trực quan 
quan sát để tránh đâm va, dù cho radar hay những thiết bị viện trợ cĩ hoạt động hay 
khơng. 
Khởi động vùng cảnh báo (Guard Zone) 
Vùng cảnh báo số 1 thực hiện đƣợc giữa 3 và 6nm với một độ sâu cố định 0,5nm. Vùng 
cảnh báo số 2 cĩ thể đƣợc cài đặt ở bất cứ đâu khi vùng cảnh báo số 1 cĩ hiệu lực. 
Để cài đặt và khởi động vùng cảnh báo: 
1. Bấm E, AUTO PLOT MENU trên bàn phím để hiển thị menu ARPA 
2. Bấm [3] để chọn mục 3 GUARD RING. 
3. Tiếp đĩ, bấm [3] để chọn ON để khởi động vùng cảnh báo. 
4. Bấm ENTER để kết thúc lựa chọn. 
5. Bấm [4] để chọn GUARD RING SET. Lúc này, menu GUARD SETTING sẽ hiển thị 
ở cuối màn hình. 
6. Bấm [2] và ENTER (nhấn phím [2] 2 lần khi cài đặt vùng cảnh báo số 2 
7. Tham khảo hình minh họa bên dƣới, đặt dấu nháy ở gĩc ngồi bên trái của vùng (điểm 
A) và bấm ENTER. 
8. Đặt đấu nháy ở bên phải của vùng (điểm B) và bấm ENTER. 
Chú ý: Nếu muốn tạo một vùng báo động bao phủ 360
0
xung quanh tàu, đặt điểm B ở gần nhƣ cùng hƣớng (xấp 
xỉ ±3
0
) với điểm A và bấm ENTER. 
9. Bấm [1], rồi bấm E, AUTO PLOT MENU để đĩng 
menu. 
Ví dụ về vùng cảnh báo đƣợc chỉ ra ở hình bên. 
Chú ý rằng là vùng cảnh báo cĩ 1 độ rộng bán kính cố 
định là 0,5nm. Dấu hiệu GZ hiển thị trong hộp ở gĩc trên 
bên phải màn hình khi vùng cảnh báo đƣợc kích hoạt. 
Tắt vùng cảnh báo 
1. Bấm E, AUTO PLOT MENU trên bàn phím để hiển thị menu ARPA 1. 
2. Bấm [3] để chọn mục GUARD RING. 
3. Tiếp đĩ, bấm [3] để chọn OFF để tắt vùng cảnh báo. 
4. Bấm ENTER để kết thúc lựa chọn, sau đĩ bấm E, AUTO PLOT MENU để đĩng menu 
ARPA 1. 
Tắt âm vùng cảnh báo nghe thấy đƣợc 
Bấm nút AUDIO OFF để nhận biết và tắt âm báo động. 
2.14 CÁC CHÚ Ý 
Cĩ 6 trƣờng hợp chính là nguyên nhân của việc chức năng tự động theo dõi mục 
tiêu báo động bằng trực quan và thính giác: 
• Báo động CPA/TCPA 
• Báo động vùng cảnh báo 
• Báo động mục tiêu biến mất 
• Báo động đầy mục tiêu dị bằng tay. 
• Báo động đầy mục tiêu dị tự động. 
• Những lỗi hệ thống 
Báo động âm thanh cĩ thể đƣợc cài đặt OFF thơng qua menu AUTO PLOT 2. 
Báo động CPA/TCPA 
Báo động trực quan và thính giác đƣợc hình thành khi CPA và TCPA dự đốn của bất kỳ 
mục tiêu nào nhỏ hơn giới hạn cài đặt. 
Bấm nút AUDIO OFF để nhận biết và tắt âm báo động CPA/TCPA. 
Báo động GUARD ZONE 
Báo động trực quan và thính giác đƣợc hình thành khi 1 mục tiêu đi qua vùng cảnh báo 
đã đƣợc cài đặt. 
Bấm nút AUDIO OFF để nhận biết và tắt âm báo động. 
Báo động mục tiêu biến mất 
Khi hệ thống phát hiện 1 mục tiêu biến mất, biểu tƣợng mục tiêu trở thành 1 hình kim 
cƣơng nhấp nháy và dịng chữ LOST TARGET xuất hiện ở cuối màn hình. Cùng lúc đĩ, 
âm báo sẽ báo động trong 1 giây. 
Bấm LOST TARGET để nhận biết báo động mục tiêu biến mất. Sau đĩ, các đánh dấu 
mục tiêu biến mất. 
Báo động đầy mục tiêu 
Khi bộ nhớ đầy, tình trạng đầy bộ nhớ đƣợc chỉ ra và kèm theo tiếng “bíp” ngắn. 
CÁC MỤC TIÊU DỊ BẰNG TAY 
Dấu hiệu "MAN TARGET FULL" xuất hiện ở cuối màn hình và tiếng “bíp” ngắn khi số 
mục tiêu dị bằng tay đạt đến 20 hoặc 40 tùy theo dị mục tiêu tự động cĩ đƣợc kích hoạt 
hay khơng. 
CÁC MỤC TIÊU DỊ TỰ ĐỘNG 
Dấu hiệu "AUTO TARGET FULL" xuất hiện ở cuối màn hình và tiếng “bíp” ngắn khi số 
mục tiêu dị tự động đạt đến 20 mục tiêu. 
Báo động lỗi hệ thống 
Khi mạch ARP khơng nhận đƣợc tín hiệu nhập vào từ radar hoặc thiết bị bên ngồi, màn 
hình hiển thị "SYSTEM FAIL" và chỉ ra thiết bị nào bị lỗi cũng nhƣ phát ra âm báo 
động. Những dấu hiệu thiếu đƣợc chỉ ra nhƣ hình dƣới: 
Mất tín hiệu Chỉ dẫn 
Tín hiệu máy đo tốc độ LOG 
La bàn con quay GYRO 
Tín hiệu kích hoạt từ radar T 
Video từ radar V 
Tín hiệu phƣơng vị từ anten radar B 
Nhĩm xung từ anten radar H 
2.15 ĐIỀU ĐỘNG THỬ NGHIỆM 
Mơ phỏng thử nghiệm tác động của tất cả các mục tiêu đƣợc theo dõi đến sự điều động 
của tàu mà khơng làm gián đoạn việc cập nhật thơng tin của mục tiêu. Cĩ 2 cách điều 
động thử nghiệm: tĩnh và động 
Điều động thử nghiệm động 
Một điều động thử nghiệm động chỉ ra các vị trí dự 
đốn của các mục tiêu đƣợc theo dõi và tàu. Nhập tốc 
độ và hƣớng của tàu với “thời gian trì hỗn” đã biết. 
Giả sử rằng tất cả các mục tiêu đƣợc theo dõi đều giữ 
nguyên tốc độ và hƣớng hiện thời của chúng, những chuyển động tƣơng lai của các mục 
tiêu và tàu đƣợc mơ phỏng trong các quá trình 1 giây chỉ ra những vị trí dự đốn của 
chúng trong các khoảng cách 1 phút nhƣ hình minh họa bên dƣới. 
Chú ý là một khi 1 điều động thử nghiệm động đã đƣợc kích hoạt, thì khơng thể thay đổi 
tốc độ, hƣớng hay thời gian trì hỗn thử nghiệm của tàu cho đến khi sự điều động thử 
nghiệm này chấm dứt. 
Điều động thử nghiệm tĩnh 
Một điều động thử nghiệm tĩnh chỉ hiển thị trạng thái cuối cùng của sự mơ phỏng. Nếu 
nhập vào cùng tốc độ, hƣớng hay thời gian trì hỗn thử nghiệm dƣới trạng thái nhƣ nhau 
nhƣ ví dụ về điều động thử nghiệm động đã nĩi ở trên, màn hình sẽ hiển thị ngay vị trí 
OS7 cho tàu, vị trí A7 cho mục tiêu A và B7 cho mục tiêu B, chứ khơng hiển thị những vị 
trí trung gian. Vì vậy, điều động thử nghiệm tĩnh sẽ tiện lợi khi bạn muốn cĩ kết quả 
điều động ngay lập tức. 
Chú ý: Để cĩ sự mơ phỏng chính xác về những chuyển động của tàu trong điều động thử 
nghiệm, những đặc tính của tàu nhƣ gia tốc và biểu hiện thay đổi phải đƣợc cài đặt chính 
xác vào thời điểm lắp đặt. 
Để thực hiện 1 điều động thử nghiệm: 
1. Bấm E, AUTO PLOT MENU trên bàn phím và 
sau đĩ nhấn nút [0] để hiển thị menu ARPA 
2. Bấm [2] để chọn mục 2 TRIAL MODE. 
3. Nhấn tiếp phím [2] để chọn điều động thử nghiệm STATIC hay DYNAMIC. 
4. Bấm ENTER để lựa chọn, và E, AUTO PLOT MENU để đĩng menu ARPA 2 
5. Bấm VECTOR TRUE/REL để chọn vec-tơ đúng hay tƣơng quan. 
 6. Bấm TRIAL. Menu TRIAL DATA SETTING sẽ hiển thị phía dƣới màn hình 
cùng với dữ kiện về tốc độ và hƣớng hiện tại của tàu. 
Chú ý: Dịng thứ 2 [STATIC MODE] dùng trong 
trƣờng hợp điều động thử nghiệm tĩnh. 
 7. Nhập tốc độ, hƣớng và thời gian trì hỗn đã tính tốn của tàu theo cách sau: 
Tốc độ: Đồng bộ với sự kiểm sốt của VRM 
Phƣơng: Đồng bộ với sự kiểm sốt của EBL 
Thời gian trì hỗn: Nhập bằng phút bằng cách nhấn vào các nút số. Đây là thời gian 
mà sau đĩ tàu sẽ chuyển sang 1 tình trạng mới, chứ khơng phải thời gian sự mơ 
phỏng bắt đầu. Thay đổi thời gian trì hỗn tùy theo điều kiện tải trọng của tàu... 
 8. Bấm TRIAL 1 lần nữa để bắt đầu điều động thử nghiệm. 
Điều động thử nghiệm diễn ra trong 3 phút với chữ “T” hiển thị ở phía dƣới màn 
hình. Nếu bất kỳ mục tiêu theo dõi nào đƣợc dự đốn là sẽ đâm va với tàu (nghĩa là 
tàu mục tiêu vào trong giới hạn CPA/TCPA đã cài đặt trƣớc), biểu tƣợng mục tiêu sẽ 
thay đổi thành hình tam giác và nhấp nháy. Nếu điều đĩ xảy ra, phải thay đổi tốc độ, 
phƣơng và thời gian trì hỗn thử nghiệm của tàu để đạt đƣợc 1 điều động an tồn. 
Điều động thử nghiệm sẽ tự động chấm dứt và hình ảnh radar bình thƣờng sẽ đƣợc 
hiển thị lại sau 3 phút. 
Chấm dứt điều động thử nghiệm 
Bấm TRIAL 1 lần nữa vào bất cứ thời điểm nào. 
2.16 KIỂM TRA CHỨC NĂNG THEO DÕI ARPA (ARPA track test) 
Chƣơng trình kiểm tra đƣợc cung cấp để đánh giá hiệu của ARPA. Chú ý là trong suốt 
quá trình kiểm tra, 1 hoạt động bình thƣờng bị gián đoạn và dấu hiệu “XX” xuất hiện ở 
phía dƣới màn hình. Quá trình kiểm tra cĩ thể đƣợc chấm dứt bất cứ lúc nào. 
Để thực hiện ARPA track test: 
1. Chọn chế độn hiển thị north-up trên thang tầm xa 12 hải lý. 
2. Nhập tốc độ bằng tay của 0 knots. 
3. Bấm E, AUTO PLOT MENU trên bàn phím và nút [0] để hiển thị menu ARPA 2. 
4. Bấm [9] chọn ARP TRACK TEST. Một hình ảnh track test sẽ xuất hiện trên màn hình. 
5. Bấm ENTER. 
6. Sẽ mất khoảng 3 phút để hiển thị tất cả các vec-tơ. Hiển thị theo dõi khơng cần phải 
nhập tín hiệu dội về, la bàn cũng nhƣ tốc độ kế. 7 mục tiêu cĩ tốc độ và hƣớng khác 
nhau, đƣợc đƣa ra trong bảng bên dƣới, sẽ tự động đƣợc mơ phỏng. 
7. Kiểm tra theo dõi tiếp tục trong 5 phút và sau đĩ lặp lại. 
Để chấm dứt kiểm tra, bấm STBY/TX 2 lần và hiển thị ST-BY sẽ xuất hiện. 
CPA và TCPA bên dƣới là những giá trị ban đầu: 
Chú ý: Những chữ cái đánh dấu mục tiêu trong bảng và hình trên, trong hình vẽ hiển thị 
thực tế là những mục tiêu đƣợc đánh dấu. 
2.17 CÁC TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN CÁC MỤC TIÊU THEO DÕI 
Bộ xử lý FURUNO ARPA phát hiện ra những mục tiêu trong nhiễu và phân biệt những 
tín hiệu dội về của radar dựa trên kích thƣớc chuẩn của chúng. Mục tiêu cĩ mức đo lƣờng 
tiếng dội lớn hơn phạm vi của những cái khác trên con tàu lớn nhất hoặc phạm vi tiếp xúc 
thƣờng là mặt đất và chỉ đƣợc hiển thị nhƣ hình ảnh radar bình thƣờng. Tất cả tiếng dội 
của tàu cỡ nhỏ với kích thƣớc nhỏ hơn mức này thƣờng đƣợc phân tích sâu hơn và xem 
nhƣ tàu, và đƣợc hiển thị nhƣ những vịng trịng nhỏ xếp chồng bên trên hình ảnh tiếng 
dội. 
Khi 1 mục tiêu đƣợc hiển thị lần đầu tiên, nĩ cĩ vẻ nhƣ cĩ tốc độ là 0 nhƣng sẽ phát triển 
thành 1 phƣơng vec-tơ khi cĩ nhiều thơng tin hơn đƣợc thu thập. 
2.18 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG ARPA 
Phản xạ từ biển 
Nếu việc điều chỉnh loại bỏ nhiễu biển chính xác thì sẽ khơng cĩ tác động nghiêm trọng 
nào. 
Mƣa và tuyết 
Nhiễu này cĩ thể đƣợc dị và theo dõi giống nhƣ các mục tiêu. Điều chỉnh A/C RAIN. 
Nếu mƣa lớn, chuyển đổi sang S-band hoặc kích hoạt khử nhiễu giao thoa trên radar. Nếu 
độ nhiễu lớn vẫn cịn, chuyển sang dị mục tiêu bằng tay. 
Những đám mây thấp 
Thƣờng là ko cĩ ảnh hƣởng. Nếu cần thiết, điều chỉnh A/C RAIN. 
Độ khuếch đại thấp 
Độ khuếch đại nhận đƣợc khơng đủ hoặc thấp sẽ dẫn đến một số mục tiêu khơng đƣợc dị 
tìm ở khoảng cách xa 
Búp phát phụ. 
Những vật che khuất radar 
Những tín hiệu phản hồi khơng trực tiếp 
Sự can thiệp radar 
Chƣơng 3 
KHẢ NĂNG QUAN SÁT RADAR 
3.1 THANG TẦM XA CỰC ĐẠI VÀ THANG TẦM XA CỰC TIỂU 
THANG TẦM XA CỰC TIỂU 
Tầm xa cực tiểu của radar là khoảng cách gần nhất từ radar tới mục tiêu mà radar cịn 
cĩ khả năng nhận biết đƣợc mục tiêu. Đối với những mục tiêu nằm ở khoảng cách gần 
hơn, radar khơng cĩ khả năng phát hiện. 
Tầm xa cực tiểu của radar phụ thuộc chiều dài xung phát, chiều cao anten và gĩc kẹp 
đứng. 
THANG TẦM XA CỰC ĐẠI 
 Tầm xa tác dụng của radar là khoảng cách lớn nhất mà trong giới hạn đĩ radar cĩ thể 
phát hiện đƣợc mục tiêu, tức ảnh của mục tiêu cịn xuất hiện đủ để quan sát trên màn 
hình. 
Mục tiêu ở càng xa, tín hiệu phản xạ trở về càng yếu. Mục tiêu ở xa nhất là mục tiêu cĩ 
sĩng phản xạ về anten yếu nhất mà bộ thu của radar cịn cĩ khả năng khuếch đại lên đủ 
lớn thành tín hiệu mục tiêu. 
Nĩ phụ thuộc vào chiều cao anten, độ cao mục tiêu, độ lớn kích thƣớc và hình dạng khả 
năng phản xạ sĩng radar của mục tiêu và điều kiện thời tiết. 
Do bề mặt trái đất là hình cầu nên với radar cũng xuất hiện hiện tƣợng đƣờng chân trời 
nhƣ đối với thị giác (tuy nhiên trong điều kiện bình thƣờng, chân trời radar xa hơn chân 
trời thị giác khoảng 6%). Nếu mục tiêu khơng cao hơn đƣờng chân trời, sĩng điện từ phát 
đi từ radar khơng thể phản xạ từ mục tiêu trở về. 
X-BAND và S-BAND 
Trong điều kiện thời tiết bình thƣờng thì ở băng tần X-band hay S-band khơng cĩ 
gì khác lắm, nhƣng trong điều kiện thời tiết xấu hay mƣa tuyết nặng, S-band phát hiện 
mục tiêu tốt hơn x-band. 
ĐỘ PHÂN GIẢI RADAR: 
 Cĩ hai yếu tố quan trọng trong độ phân giải radar là: độ phân giải theo gĩc và độ 
phân giải theo khoảng cách. 
Độ phân giải theo gĩc 
Độ phân giải theo gĩc là khả năng phân biệt giữa ảnh các mục tiêu đứng gần trên màn 
hình khi chúng cĩ cùng khoảng cách tới tâm (tức là các mục tiêu đứng gần nhau, cĩ cùng 
khoảng cách tới radar ngồi thực tế). 
Trƣờng hợp 2 mục tiêu cĩ cùng khoảng cách tới radar và nằm gần nhau, ảnh của chúng 
trên màn hình bị chập làm một. 
 Độ phân giải theo khoảng cách: 
Độ phân giải theo khoảng cách là khả năng phân biệt giữa ảnh các mục tiêu đứng gần 
nhau ở hiện trƣờng trên cùng phƣơng vị, tức là các mục tiêu tách rời nhau thì ảnh của 
chúng khơng bị chập trên màn ảnh của radar. 
ĐỘ CHÍNH XÁC PHƢƠNG VỊ: 
 Một trong những tính năng quan trọng nhất của radar là làm thế nào để đo chính xác 
phƣơng vị của radar. Đo chính xác cơ bản phƣơng vị phụ thuộc vào dải hẹp của tia radar. 
Tuy nhiên phƣơng vị thƣờng lấy tƣơng đối từ hƣớng mũi tàu và do đĩ sự điều chỉnh thích 
hợp cài đặt hƣớng mũi tàu là một yếu tố quan trọng để mang độ chính xác. Để giảm thiểu 
lỗi khi đo phƣơng vị của mục tiêu thì đặt tín hiệu mục tiêu bằng cách chọn thang tầm xa 
phù hợp. 
 Đo khoảng cách đến mục tiêu cũng là một chức năng quan trọng của radar. Nĩi 
chung cĩ hai cách đo là dùng vịng cự ly cố định và vịng cự ly di động VRM. Các vịng 
cự ly cố định xuất hiện trên màn hình với một khoảng thời gian định trƣớc và ƣớc tính 
khoảng cách của mục tiêu. 
3.2 LỖI TÍN HIỆU DỘI LẠI: 
 Ảnh ảo do phản xạ nhiều lần: khi tàu đi gần các mục tiêu lớn phản xạ tốt nhƣ: tàu 
lớn, cầu, đê chắn sĩng thì ngồi ảnh thật cịn cĩ 1 hoặc nhiều ảnh ảo nằm phía sau các 
ảnh này nằm trên 
một hƣớng và cách 
đều nhau. 
 Để giảm hay 
loại bỏ bằng cách 
điều chỉnh A/C 
SEA hợp lý. 
Búp phát phụ 
(sidelobe echoes) 
 Mỗi lần radar phát xung, một số bức xạ thốt 
ra mỗi bên chùm tia, đƣợc gọi là “sidelobes”. 
Nếu tồn tại một mục tiêu ở đĩ nĩ cĩ thể đƣợc 
phát hiện bởi hai chùm tia chính và phụ nên cĩ 
hai mục tiêu thật và ảo. Bạn cĩ thể giảm nhiễu 
và triệt tiêu chúng bằng cách điều chỉnh thích 
hợp A/C SEA. 
ẢNH ẢO: 
 Một mục tiêu tƣơng đối lớn gần tàu 
bạn cĩ thể đƣợc thể hiện ở hai vị trí trên 
màn hình. Một trong số đĩ là ảnh thật phát 
trực tiếp đến mục tiêu. Các mục tiêu ảo là 
do phản xạ từ các mục tiêu lớn hoặc gần 
tàu mình. 
Những vùng che khuất: 
 Ống khĩi, cột, cẩu…trong đƣờng dẫn 
của anten chặn các tia radar. Nếu các mục 
tiêu bị che khuất bỡi chúng thì radar khơng 
thể phát hiện ra đƣợc. 
3.3 SART (Search and Rescue 
Transponder) 
 SART là phƣơng tiện chính trong GMDSS dùng xác định vị trí tàu thuyền đang gặp 
nạn. Nĩ hoạt động ở dãi tần số 9 GHz, phát ra tín hiệu khi đƣợc khởi động bởi song tới 
bất kỳ radar nào đang hoạt động ở dãi song này. Trên màn hình, ảnh của nĩ là những 
chấm, bắt đầu từ vị trí trạm SART, kéo dài theo đƣờng phƣơng vị, khoảng cách giữa các 
chấm là 0.64 hải lý. Để dễ phân biệt nên sử dụng radar ở tầm xa 6-12 hải lý. Khi đến gần 
SART ở khoảng cách 1 hải lý thì 12 chấm chuyển thành các cung trịn và thậm chí khi 
quá gần chúng sẽ biến thành các đƣờng trịn để báo tàu cứu hộ biết. 
3.4 RACON (Radar Beacon) 
Racon là một trạm thu phát sĩng, phát ra một dấu hiệu dễ phân biệt khi đƣợc khởi 
động xung đến từ radar. Khi sĩng radar truyền tới anten của Racon thì trạm này thu tín 
hiệu đĩ đồng thời phát ngay tín hiệu của mình trên cùng một tần số với radar. Tín hiệu 
Racon hiện trên màn hình là một đƣờng xuyên tâm cĩ gốc là một điểm nằm ngay bên 
ngồi phao tiêu radar, hoặc là tín hiệu mã Morse đƣợc thể hiện xuyên tâm ngay từ phía 
ngồi phao tiêu. Trạm Raccon cho biết khoảng cách và phƣơng vị từ tàu ta đến trạm. 
 Chƣơng 4 
 BẢO DƢỠNG 
NGUY HIỂM: điện giật 
 Thiết bị này cĩ điện áp cao cĩ thể gây tử vong do điện giật ở một số nội mạch bao 
gồm: ống tia điện tử (CRT) sử dụng ở hàng nghìn Vơn. Việc điều chỉnh bên trong, bảo 
dƣỡng và sửa chữa chỉ đƣợc thực hiện bởi nhân viên bảo dƣỡng cĩ trình độ chuyên mơn. 
Sự tích điện trong tụ điện và các thiết bị khác sau khi tắt radar nên cần phải đợi ít nhất 3 
phút để tránh bị điện giật. 
ĐẶC BIỆT PHẢI CHƯ Ý ĐẾN: 
 Nguồn cấp điện 
 Mạch CRT 
 Mạch điều chế anten và đèn Magnetron 
 Mạch của động cơ 
CHÚ Ý: KHI LÀM VIỆC TRÊN BỘ PHẬN ANTEN 
 Mang đai an tồn và chiếc mũ bảo hộ khi làm việc trên anten. Luơn đảm bảo rằng 
các radar đã tắt và cơng tắt radar phải ở vị trí OFF trƣớc khi làm việc trên anten. Ngồi 
ra, phải đảm bảo rằng radar sẽ khơng vơ tình hoạt động bỡi ngƣời khác, để ngăn chặn các 
nguy cơ tìm ẩn khi anten quay và tiếp xúc với bức xạ nguy hiểm. 
Lịch trình bảo dƣỡng định kỳ 
Mục kiểm tra Chu kỳ Kiểm tra và đo Ghi chú 
Màn hình hiển thị Hàng tuần Làm sạch định kỳ 
màn hình bên 
ngồi bằng khăn 
sạch và mềm 
Khơng sử dụng 
dung mơi hay 
chat tẩy rửa để 
làm sạch màn 
hình 
Các nút và 
bulong trên khối 
anten 
3-6 tháng Kiểm tra các nút 
hoặc ốc cĩ bị ăn 
mịn hay nới lỏng 
khơng? Nếu cần 
thiết lau chùi và 
sơn lại chúng. 
Thay thế chúng 
nếu chúng bị ăn 
mịn nhiều 
Hàn kín cĩ thể sử 
dụng thay vì sơn. 
Nhỏ ít dầu mỡ 
lên các nút và ốc 
cho sau này dễ 
mở. 
Bộ tản nhiệt radar 3-6 tháng Kiểm tra bụi bẩn 
và các vết nứt 
trên bề mặt bộ tản 
nhiệt radar. Bụi 
dày nên lau bằng 
vải mềm để khỏi 
Khơng sử dụng 
các chất bằng 
nhựa để làm 
sạch. 
hƣ hỏng do nƣớc 
gây ra. 
ống tia điện tử và 
các linh kiện 
xung quanh 
6 tháng Điện áp cao ở 
CRT và linh kiện 
xung quanh thu 
hút bởi bụi gây ra 
cách điện kém. 
Yêu cầu đại diện 
của hang tới làm 
sạch 
Chƣơng 5 
SỰ CỐ 
5.1 SỰ CỐ ĐƠN GIẢN 
Sự cố Sửa chữa 
Âm phím khơng nghe thấy Chỉnh âm lƣợng phím trên RADAR 2 menu 
Khơng cĩ dấu mũi tàu Trên R-type radar, kiểm tra SHIP’S MARK trên 
RADAR 2 menu đã chọn ON chƣa? Thơng số tàu 
nhƣ chiều dài, chiều rộng nên nhập trong cài đặt 
ban đầu. trên IMO-type thì đánh dấu tàu mình 
khơng thực hiện đƣợc 
5.2 CÁC SỰ CỐ CAO HƠN 
Sự cố Điểm kiểm tra và nguyên 
nhân 
Sửa chữa 
Nguồn radar bật nhƣng 
radar khơng vận hành. 
Các phím chức năng 
khơng sáng lên 
1. Nổ cầu chì F1 hoặc F2 
2. Điện áp chính 
3. Mạch nguồn cung cấp 
4. Đèn chiếu sang 
1. Thay cầu chì 
2. Sửa và thay đổi đầu vào 
3. Thay thế mạch nguồn 
4. Thay thế đèn hƣ hỏng 
Điều chỉnh độ sáng 
màn hình nhƣng khơng 
cĩ hình ảnh 
1. Cài đặt RADAR 2 
menu 
2. Hiệu điện thế CRT 
3. SPU BOARD 
1. Đảm bảo RADAR 1 đã 
đƣợc chọn trong menu 
SYSTEM SETTING 
2. Kiểm tra cẩn thận điện 
áp cung cắp 
3. Thay thế SPU Board 
Anten khơng quay 1. Cơ cấu quay anten( chú 
ý rằng dịng chữ “BRG 
SIG MISSING xuất hiện 
trong chế độ stand-by) 
2. Mạch INT-9170 
1. Chắc chắn rằng khơng 
cĩ ngắn mạch trên #1 và 
# 2 
2. Kiểm tra cơng tắt anten 
bật ON chƣa? 
Dữ liệu số và chữ và 
các vị trí đánh dấu 
khơng hiển thị ở chế độ 
phát 
SPU Board Thay thế SPU Board 
5.3 CHUẨN ĐỐN LỖI 
Chƣơng trình chuẩn đốn lỗi đƣợc cung cấp để 
thử nghiệm các bo mạch chính trên màn hình 
hiển thị của radar. Lƣu ý các hình ảnh thơng 
thƣờng trên radar bị mất trong quá trình chuẩn 
đốn. 
Tiến hành nhƣ sau để thực hiện việc chuẩn 
đốn: 
1. Nhấn RADAR MENU để hiển thị chức 
năng FUNCTIONS menu. 
2. Nhấn phím [0] 2 lần để hiển thị 
SYSTEM SETTING 2 menu. 
3. Trên R-type, nhấn phím [3] để chọn 3 
TEST, sau đĩ nhấn ENTER. 
Trên IMO-type nhấn phím [3] để chọn 
3 TEST, sau đĩ nhấn tiếp phím [3] để 
chọn TEST ON, sau đĩ nhấn ENTER. 
4. Để kết thúc chuẩn đốn lỗi nhấn nút tắt 
radar. Cĩ thể khởi động nhanh lại nếu 
bạn muốn hoạt động bình thƣờng 
KẾT LUẬN 
Qua quá trình nghiên cứu và học tập cùng sự giúp đỡ của các thầy cơ, đặc biệt 
là thầy hƣớng dẫn em, em đã hồn thành đề tài của mình. Hồn thành xong đề tài 
em thấy kiến thức về radar của mình đƣợc cải thiện và nâng cao lên. Nĩ đã giúp 
em hiểu kỹ hơn về radar và cách khai thác và sử dụng radar FR-2805 hơn nữa là 
tất cả các radar. Mỗi thiết bị điều cập nhật và thay đổi hiện đại mỗi ngày nhƣng 
với kiến thức của mình em tin mình cĩ thể vận hành đƣợc tất cả các loại radar. 
Cuối cùng, một lần nữa em xin gởi lời cảm ơn chân thành và lời chúc sức 
khỏe đến Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Giao Thơng Vận Tải Thành Phố Hồ Chí 
Minh, các thầy cơ Khoa Hàng Hải đã dạy dỗ trong suốt 5 năm qua, và đặc biệt là 
thấy Nguyễn Xuân Thành đã giúp đỡ em hồn thành bài luận văn tốt nghiệp này. 
Xin kính chúc các Thầy Cơ thành cơng trên con đƣờng của mình. 
 Nếu cĩ điều kiện về thời gian và chi phí em cĩ thể tạo đƣợc một phần mềm 
mơ phỏng cách sử dụng thể hiện giống nhƣ một radar thật. Nhƣng vì thời gian cĩ 
hạn và kiến thức hạn hẹp nên dù đã cố gắng hết sức khơng thể tránh khỏi những 
sai sĩt, mong thầy cơ đĩng gĩp ý kiến để bài báo cáo đƣợc hồn thiện hơn. 
Em xin chân thành cảm ơn! 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Đề tài khai thác và sử dụng Radar - arpa Furuno FR-2805.pdf Đề tài khai thác và sử dụng Radar - arpa Furuno FR-2805.pdf