Xây dựng mô hình rừng cộng đồng
và rừng hộ với sự hợp tác của cộng
đồng dân tộc thiểu số gần Đak P’Lao,
Đak LaK và Lâm Đồng
(Cung cấp trực tiếp các cơ hội để
cùng làm việc với đồng bào thiểu số,
từ đó quyết định nhu cầu cần thiết và
những -a thích của họ liên quan đến
quản lý rừng tự nhiên nói chung và
rừng trồng nói riêng và đặc biệt giới
thiệu các loài cây trồng rừng mới
(PCH). Cộng đồng và 5-7 hộ dân dựa
vào mô hình rừng trồng sẽ đ-ợc kiểm
tra
19 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2431 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo nghiệm, đánh giá và áp dụng công nghệ nhân giống tiên tiến cho việc phát triển các rừng trồng Thông caribê và Thông lai có giá trị kinh tế cao tại Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ministry of Agriculture & Rural Development
_____________________________________________________________________
033/05 VIE
Milestone11: Bỏo cỏo kết thỳc dự ỏn
Tờn dự ỏn Khảo nghiệm, đỏnh giỏ và ỏp dụng cụng nghệ nhõn giống
tiờn tiến cho việc phỏt triển cỏc rừng trồng Thụng caribờ
và Thụng lai cú giỏ trị kinh tế cao tại Việt Nam
Đơn vị thực hiện phớa Việt
Nam
Trung tõm nghiờn cứu giống cõy rừng,
Viện khoa học Lõm nghiệp Việt Nam
Bộ Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn
Đại diện phớa Việt nam Tiến sỹ Hà Huy Thịnh
Đơn vị thực hiện phớa
Australia
Tổ chức trồng rừng Bang Queensland (FPQ)- trước thuộc
Cục Lõm nghiệp – DPI)
Đại diện ễng Ian Last
Ngày bắt đầu Thỏng 2, 2006
Ngày kết thỳc (dự kiến) Thỏng 2, 2008
Ngày kết thỳc (đó sửa đổi) Thỏng 4, 2008
Giai đoạn bỏo cỏo Thỏng 2 năm 2006 đến thỏng 4 năm 2008
Cỏn bộ liờn lạc
Phớa Australia: Người đại diện và liờn lạc hành chớnh
Tờn Mr Ian Last Điện thoại: +61 (0) 7 5482 0891
Chức vụ: Quản lý Fax: +61 (0) 7 5482 3430
Tổ chức Tổ chức trồng rừng bang Queensland Email: ian.last@fpq.qld.gov.au
Phớa Việt nam:
Tờn Tiến sỹ Hà Huy Thịnh Điện thoại: Office: (84) 4 8389369
Chức vụ: Giỏm đốc Fax: (84) 4 836 2280
Tổ chức Trung tõm nghiờn cứu giống cõy rừng,
(RCFTI)
Email: rcfti@vnn.vn
2
Mục lục
1. Túm lược dự ỏn 4
2. Túm tắt cỏc hoạt động của dự ỏn 4
3. Giới thiệu và bối cảnh 6
4. Tiến độ thực hiện dự ỏn tớnh đến thời điểm bỏo cỏo 6
4.1. Những điểm đỏng lưu ý 6
4.2. Xõy dựng năng lực nghiờn cứu 7
4.3. Cỏc chương trỡnh đào tạo 7
4.4. Quảng bỏ 8
4.5. Quản lý dự ỏn 8
5. Bỏo cỏo những vấn đề liờn quan 8
5.1. Mụi trường 8
5.2. Vấn đề xó hội và giới 8
6. Những vấn đề cần thực hiện 8
6.1. Những khú khăn trở ngại 8
7. Kết luận 9
Phụ lục: Tiến độ dự ỏn gồm mục tiờu dự kiến, kết quả, hoạt động và đầu vào 10
3
1. Túm lược dự ỏn
1. Túm tắt cỏc hoạt động của dự ỏn
Kết quả đạt được từ 3 mục tiờu chớnh của dự ỏn nhỡn chung hoàn toàn phự hợp với logframe của dự
ỏn (tham khảo phụ lục A)
Mục tiờu 1: Cỏc khảo nghiệm di truyền
Một bỏo cỏo về so sỏnh cỏc khảo nghiệm thụng caribờ hiện cú ở Việt nam đó được hoàn thành dựa
trờn những số liệu đó cú và những số liệu mới thu thập từ 17 khảo nghiệm được thiết lập từ năm
1976 bới Trung tõm nghiờn cứu Lõm nghiệp (FRC) - Phỳ Thọ và Trung tõm nghiờn cứu giống cõy
rừng (RCFTI) - Hà Nội (Tham khảo mốc 8).
Cỏc khảo nghiệm được thiết lập tại 4 vựng địa lý sinh thỏi khỏc nhau của Việt Nam (khu vực phớa
Bắc của Việt Nam từ Hà Nội kộo dài đến biờn giới Việtnam – Trung Quốc; vựng thấp ở miền Trung
Việt Nam; vựng cao nguyờn của Việt nam; và vựng thấp ở miền Nam, gần Thành phố Hồ Chớ
Minh), nơi được đỏnh giỏ là vựng phự hợp nhất với cỏc rừng trồng thụng.
Bỏo cỏo đó chỉ rừ sự vượt trội của Thụng caribờ so với cỏc loài thụng khỏc (Thụng nhựa, Thụng
đuụi ngựa, thụng ba lỏ…). Bỏo cỏo cũng đó so sỏnh giữa cỏc xuất xứ khỏc nhau của loài thụng
caribờ, thụng lai và đưa ra những gợi ý về chiến lược cải thiện giống Thụng caribờ một cỏch tổng
quỏt hơn.
Dự ỏn nhằm xem xột đỏnh giỏ lại cỏc khảo nghiệm hiện cú và sinh trưởng của một số loài cõy lỏ
kim nhiệt đới ở Việt Nam, đặc biệt là thụng caribờ và xõy dựng thờm cỏc khảo nghiệm mới, sử
dụng cỏc vật liệu đó được cải thiện di truyền, bao gồm giống Thụng lai.
Dự ỏn cũng sẽ tăng cường năng lực cho cỏc cơ quan nghiờn cứu lõm nghiệp Việt nam những
vấn đề liờn quan đến cải thiện giống Thụng và hệ thống nhõn giống sinh dưỡng thụng qua cỏc
khoỏ đào tạo tại Queensland và Việt Nam, xõy dựng cỏc vườn vật liệu và vườm ươm trỡnh diễn
quy mụ nhỏ, và một chuyến tham quan học tập ở Australia cho cỏc nhà quản lý/nghiờn cứu lõm
nghiệp ở Việt Nam.
Cuối cựng, dự ỏn sẽ tạo dựng mối quan tõm cho cỏc nhà trồng rừng quy mụ lớn và nhỏ bao gồm
cỏc cộng đồng dõn tộc thiểu số, thụng qua việc xõy dựng cỏc điểm trồng rừng trỡnh diễn cộng
tỏc ở cỏc vựng ưu tiờn cho việc mở rộng diện tớch rừng trồng Thụng dưới sự giỳp đỡ kỹ thuật
của cỏc khoỏ đào tạo.
Cỏc mục tiờu và kết quả đạt được trong 2 năm của dự ỏn bao gồm:
1. Phõn tớch số liệu của cỏc khảo nghiệm hiện cú của Thụng caribờ (bao gồm cả 3 xuất xứ khỏc
nhau và một số loài thụng lai) để so sỏnh với cỏc loài thụng bản địa ở Việt Nam.
2. Dự ỏn đó tăng cường năng lực trong việc thiết lập và quản lý vườn vật liệu và hệ thống vườn
ươm phục vụ cho nhõn giống sinh dưỡng một số loài thụng nhiệt đới thụng qua cỏc khoỏ đào
tạo ở Queensland và Vietnam và thụng qua việc xõy dựng ba vườn vật liệu và vườn ươm trỡnh
diễn.
3. Dự ỏn đó tạo được mối quan tõm cho cỏc nhà trồng rừng quy mụ lớn và nhỏ (bao gồm cả cỏc
cộng đồng dõn tộc thiểu số) đến cỏc loài thụng ở Việt Nam, đú là thụng caribờ và một số loài
thụng lai khỏc thụng qua việc thiết lập một mạng lưới cỏc khảo nghiệm di truyển và cỏc mụ
hỡnh trỡnh diễn trờn toàn quốc.
Thờm vào đú, mạng lưới khảo nghiệm này sẽ tạo ra những cơ hội hợp tỏc trong tương lai giữa
cỏc đối tỏc của dự ỏn trong việc mở rộng và cải thiện giống Thụng ở Việt nam.
4
Một hệ thống gồm 8 khảo nghiệm di truyền đó được thiết lập ở miền Bắc, ven biển miền Trung và
vựng cao nguyờn nhằm so sỏnh cỏc loài thụng caribờ (xuất xứ Queensland và Việt Nam) và thụng
lai (Qld) với cỏc loài thụng được trồng ở địa phương (Tham khảo mốc 4)
Mục tiờu 2: Kỹ thuật nhõn giống sinh dưỡng thụng
Cỏc khoỏ đào tạo về xõy dựng và quản lý vườn vật liệu và hệ thống vườn ươm để phục vụ
nhõn giống thụng cho cỏc cỏn bộ chủ chốt của Việt Nam đó diễn ra ở Queensland (Gympie
và Toolara Nursery, thỏng 5 năm 2006) và ở Việt Nam ( tại Ba Vỡ và Đà Lạt, thỏng 5 năm
2007)
Một cuốn sỏch hướng dẫn kỹ thuật xõy dựng vườn vật liệu và vườn ươm để phục vụ nhõn
giống hom Thụng caribe đó được biờn soạn, dựa trờn những kỹ thuật của Queensland và đó
được hiệu chỉnh để phự hợp với điều kiện ở Việt Nam (tham khảo mốc 5)
Ba vườn vật liệu và vườn ươm với quy mụ trỡnh diễn đó được xõy dựng ở Ba Vỡ (RCFTI),
Phự Ninh (FRC) và Đà Lạt (Lõm Đồng FRC), và ban đầu đó sản xuất được một lượng cõy
hom. Tuy nhiờn, vườn vật liệu tại Ba Vỡ và một phần của vườn vật liệu tại Phự Ninh đó bị
chết hàng loạt sau đợt núng nắng vào thỏng 7 năm 2007, mà nguyờn nhõn được cho là hệ
thống rễ bị “đun núng”. Trong khi đú, tại Đà lạt, vườn vật liệu vẫn rất tốt. (tham khảo mốc
7)
Mặc dự cú sự thất bại này, nhưng những khoỏ đào tạo và những kinh nghiệm thực tế thu
được ở cả 3 vườn này là rất hữu ớch để cú thể ỏp dụng cho những tỡnh huống và cỏc vựng
địa lý khỏc để cú thể tiếp tục cụng việc như một phần của dự ỏn. Hơn nữa, dự ỏn cũn cung
cấp những thụng tin về kỹ thuật ghộp, lai giống thụng ở Queensland. (tham khảo mốc 10)
Mục tiờu 3: Mụ hỡnh trỡnh diễn
Bốn mụ hỡnh trỡnh diễn so sỏnh cỏc loài thụng trồng tại địa phương và thụng caribờ đó được
thiết lập với sự hợp tỏc của cỏc nhà trồng rừng quy mụ lớn, nhỏ, bao gồm cả cỏc cộng đồng
dõn tộc thiểu số ở vựng cao nguyờn. (tham khảo mốc 9). Những mụ hỡnh này cú diện tớch
nhỏ, gần giống với khảo nghiệm di truyền, số liệu của chỳng sẽ được thu thập và phõn tớch
trong tương lai.
Túm lại, dự ỏn đó đạt được những mục tiờu đó được đặt ra ban đầu, mục tiờu này đó được
mụ tả trong tờn của dự ỏn: Khảo nghiệm, đỏnh giỏ và ỏp dụng cụng nghệ nhõn giống tiờn
tiến cho việc phỏt triển cỏc rừng trồng Thụng caribờ và Thụng lai cú giỏ trị kinh tế cao
tại Việt Nam
Những sản phẩm đầu ra của dự ỏn sẽ là cơ sở hữu ớch, giỳp cỏc nhà trồng rừng quan tõm
đến việc mở rộng trồng rừng thụng và nõng cao năng suất ở Việt nam, dựa vào việc cải
thiện vật liệu di truyền.
5
2. Giới thiệu và bối cảnh
Mục tiờu của dự ỏn, sản phẩm mong đợi, cỏch tiếp cận và phương phỏp như sau:
Mục tiờu 1: Xỏc định được xuất xứ của Thụng caribờ cú năng suất cao nhất, phự hợp nhất để so
sỏnh với cỏc loài thụng hiện được trồng, tỡm ra loài thụng cú ưu thế vượt trội.
Sản phẩm 1.1: Xem xột đỏnh giỏ lại cỏc khảo nghiệm hiện cú của cỏc loài thụng ở Việt Nam,
và cỏc thụng tin liờn quan khỏc.
Sản phẩm 1.2: Xõy dựng cỏc khảo nghiệm di truyền để so sỏnh với cỏc mụ hỡnh hiện cú ở cỏc
địa phương trờn cỏc vựng sinh thỏi chớnh ở Việt nam.
Sản phẩm 1.3: Xem xột lại cỏc nguồn vật liệu di truyền và cỏc chiến lược cải thiện giống
Thụng cũng như nguồn vật liệu vốn cú của Việt nam, đặc biệt là thụng caribờ và cỏc loài thụng
lai.
Mục tiờu 2: Cung cấp cỏc khoỏ đào tạo thực hành cho cỏc cỏn bộ nghiờn cứu lõm nghiệp ở Việt
nam để cú thể phỏt triển và xõy dựng được hệ thống vườn vật liệu và vườn ươm cho nhõn giống
hom Thụng phự hợp với điều kiện hiện cú ở Việt Nam.
Sản phẩm 2.1: Đào tạo nhõn lực để cú thể xõy dựng và quản lý được vườn vật liệu, thu hỏi
chồi, và giõm hom tạo cõy con.
Sản phẩm 2.2: Cuốn sỏch kỹ thuật vườn ươm phự hợp với điều kiện địa phương với những bản
kờ cỏc mục cần kiểm tra liờn quan.
Sản phẩm 2.3: Xõy dựng được 3 vườn vật liệu và vườn ươm quy mụ trỡnh diễn.
Mục tiờu 3: Tạo dựng được mối quan tõm của cỏc chủ sở hữu rừng và cỏc nhà trồng rừng quy mụ
cụng nghiệp đối với trồng rừng thụng.
Sản phẩm 3.1: Xõy dựng 2 mụ hỡnh trỡnh diễn với quy mụ lớn.
Sản phẩm 3.2: Đưa người nụng dõn vào vai trũ người quản lý rừng trồng trong sự hợp tỏc với
cỏc cộng đồng dõn tộc thiểu số.
Cỏch tiếp cận và phương phỏp thực hiện để cú thể đạt được cỏc mục tiờu và cỏc sản phẩm đầu ra
của dự ỏn bao gồm:
• Tổ chức cỏc khoỏ đào tạo thực hành (ở Queensland và Việt nam), cú sự trợ giỳp bởi cỏc
cuốn sỏch hướng dẫn kỹ thuật.
• Xem xột khả năng phỏt triển vườn ươm trỡnh diễn cựng cỏc phương phỏp mới phự hợp với
điều kiện của địa phương.
• Tổ chức một chuyến tham quan học tập cho cỏn bộ nghiờn cứu Việt nam cú thể tiếp cận với
phương phỏp mới.
• Xem xột và đỏnh giỏ lại cỏc khảo nghiệm hiện cú ở Việt nam, xõy dựng thờm cỏc khảo
nghiệm và cỏc mụ hỡnh rừng trồng mới.
3. Tiến độ thực hiện dự ỏn
3.1 Những hoạt động nổi bật
Tham khảo phụ lục A để biết thờm chi tiết về cấu trỳc của dự ỏn
Hoạt động chung
Hội nghị bắt đầu dự ỏn tại Hà Nội (15/2/06) với khoảng 20 người tham gia.
Chuyến tham quan học tập tại Australia cho cỏc cỏn bộ nghiờn cứu Việt nam
(thỏng 6 năm 2006)
6
Mục tiờu 1:
Sản phẩm 1.1: đó hoàn thành. Một cỏo cỏo cú tựa đề: “: Đỏnh giỏ lại cỏc mụ hỡnh
rừng trồng thụng caribờ và khả năng thớch ứng của chỳng ở Việt Nam” đó được đệ
trỡnh lờn ban quản lý dự ỏn CARD (mốc 8)
Sản phẩm 1.2: đó hoàn thành. Đó thiết lập được cỏc khảo nghiệm di truyền ở 8
vựng địa điểm khỏc nhau. Bỏo cỏo đó được đệ trỡnh lờn ban quản lý dự ỏn CARD ( mốc
4)
Sản phẩm 1.3: đó hoàn thành như một phần của mốc 8.
Mục tiờu 2:
Sản phẩm 2.1: Đó hoàn thành khoỏ đào tạo ở Queensland (thỏng 5 năm 2006) và ở
Việt Nam (thỏng 5 năm 2007)
Sản phẩm 2.2: Đó hoàn thành cuốn kỹ thuật vườn ươm (thỏng 6- thỏng 7 năm
2007), cú bản dịch.
Sản phẩm 2.3: Đó hoàn thành việc xõy dựng và hoạt động của vườn vật liệu trỡnh
diễn tại Ba Vỡ, Phự Ninh và Đà Lạt, bao gồm một vài khảo nghiệm, tuy nhiờn, đợt nắng
núng mạnh vào thỏng 7 năm 2007 đó gõy ra việc chết hàng loạt cõy trong vườn vật liệu
ở Ba Vỡ, và một phần ở Phự Ninh, Phỳ Thọ
Mục tiờu 3:
Sản phẩm 3.1: Đó hoàn thành việc trồng cỏc khảo mụ hỡnh trỡnh diễn cho người
dõn tộc thiểu số ở Dak P’Lao (Dak Lak). Nhúm người dõn tộc thiểu số cũng đó quan
tõm đến mụ hỡnh trỡnh diễn ở Lõm Đồng (xem sản phẩm 3.2).
Sản phẩm 3.2: Đó hoàn thành việc trồng cỏc mụ hỡnh trỡnh diễn cho cỏc nhà trồng
rừng kinh tế ở Lõm Đồng, Nghệ An và Quảng Trị.
3.2 Xõy dựng năng lực nghiờn cứu
Khả năng xõy dựng năng lực nghiờn cứu trong suốt thời gian diễn ra dự ỏn bao gồm:
• Mở cỏc khoỏ đào tạo về vườn ươm ở Queensland và Việt Nam ( xem mục 4.3)
• Tiếp tục đỏnh giỏ năng lực của từng cỏ nhõn.
• Một cuốn hướng dẫn kỹ thuật xõy dựng vườn vật liệu và vườn ươm phục vụ nhõn giống
hom thụng caribờ dựa trờn những kỹ thuật của Queensland đó được điều chỉnh cho phự
hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam.
• Kinh nghiệm thực tế thu được trong việc xõy dựng và vận hành ở vườn vật liệu và vườn
ươm phục vụ cho nhõn giống hom ở 3 địa điểm khỏc nhau ở Việt nam.
• Một chuyến tham quan học tập (cú kết hợp với dự ỏn CARD về Keo) cho cỏc cỏn bộ từ
cỏc trung tõm nghiờn cứu và sản xuất lõm nghiệp Việt Nam
• Những bài trỡnh bày về kỹ thuật ghộp và lai giống thụng được sử dụng trong chương
trỡnh cải thiện giống Thụng ở Queensland.
3.3 Cỏc chương trỡnh đào tạo
Cỏc khoỏ đào tạo về kỹ thuật vườn ươm đó được tổ chức tại Ba Vỡ (Hà Tõy) và Đà Lạt
(Lõm Đồng) vào thỏng 5 năm 2007. Chương trỡnh học bao gồm cả lý thuyết và thực hành ở
7
vườn ươm với cỏc vấn đề như: thiết kế, vệ sinh, chuẩn bị hỗn hợp ruột bầu, thiết kế và quản
lý vườn vật liệu, thu hoạch chồi, giõm hom, chế độ tưới tiờu và dinh dưỡng, phõn loại và
đưa ra huấn luyện gõy trồng. Phần thực hành cũn được bổ sung bởi cuốn hướng dẫn kỹ
thuật vườn ươm và cỏc bảng liệt kờ cỏc mục cần kiểm tra cú liờn quan (gồm cú bản tiếng
Anh và tiếng Việt)
3.4 Quảng bỏ
Cú một bài bỏo được đăng tải trờn CARD Newsletter và bỏo cỏo thường niờn của FPQ, việc
quảng bỏ cỏc hoạt động và kết quả của dự ỏn cũn hạn chế.
3.5 Quản lý dự ỏn
Khụng cú vấn đề gỡ liờn quan đến quản lý dự ỏn, cỏc đối tỏc của dự ỏn đều làm việc tốt, giữ
trao đổi thụng tin tốt.
4. Bỏo cỏo những vấn đề liờn quan
4.1 Mụi trường
Dự ỏn khụng gõy một tỏc động nào xấu lờn mụi trường.
4.2 Giới và cỏc vấn đề xó hội
Khoỏ đào tạo về kỹ thuật vườn ươm ở Việt Nam đó cú sự tham gia của cả 2 giới.
5. Những vấn đề cần thực hiện
5.1 Những khú khăn và trở ngại
Những khú khăn và trở ngại của dự ỏn được thảo luận dưới đõy:
Khảo nghiệm di truyển: Vai trũ và trỏch nhiệm của việc quản lý cỏc khảo nghiệm
di truyền đó được trỡnh bày trong bỏo cỏo mốc 4. Việc chăm súc cỏc khảo nghiệm
phải được tiến hành thường xuyờn và kộo dài cho đến khi rừng bắt đầu khộp tỏn.
Ranh giới của cỏc khảo nghiệm này cần được xỏc định rừ, việc thu thập số liệu sinh
trưởng và viết bỏo cỏo phải được tiếp tục thực hiện bởi cỏc đơn vị cú trỏch nhiệm.
Đỏnh giỏ cỏc khảo nghiệm: Đỏnh giỏ một cỏch cụ thể về tỡnh hỡnh sức khoẻ, ảnh
hưởng của sõu bệnh của một vài khảo nghiệm như một phần của một dự ỏn CARD
khỏc trong tương lai về sức khoẻ của rừng hoặc một dự ỏn tương tự nào đú, đặc biệt
là khi cỏc biện phỏp của Queensland chưa được phỏt triển hoặc lựa chọn sử dụng ở
Việt nam trong việc xử lý cỏc vấn đề sõu bệnh nghiờm trọng.
Mụ hỡnh trỡnh diễn: Cỏc mụ hỡnh trỡnh diễn vẫn cũn nhỏ và cần được tiếp tục quan
tõm chăm súc, giữ gỡn để đảm bảo sự thành cụng của mụ hỡnh. Cỏc bỏo cỏo định kỳ
vẫn được mong đợi.
Thời gian ngoài thực đia: Khi cỏc khảo nghiệm di truyền và mụ hỡnh trỡnh diễn đạt
4 năm tuổi và cú cỏc sự khỏc biệt rừ rệt giữa cỏc cụng thức khỏc nhau, nờn tổ chức
một vài ngày thăm thực địa cho cỏc nhà trồng rừng địa phương và cỏc đơn vị quan
tõm đến rừng trồng thụng.
Quản lý vườn vật liệu: Việc hàng loạt cõy trong vườn vật liệu bị chết sau đợt nắng
núng mạnh vào thỏng 7 năm 2007 ở cả Ba Vỡ và Phự Ninh đó làm hạn chế khả năng
sản xuất chồi trong tương lai. Cỏc đối tỏc của dự ỏn đang cõn nhắc sẽ thiết lập lại
8
cỏc vườn vật liệu này (cú thể thay thế bằng một số xuất xứ thụng và thụng lai khỏc)
và sẽ tỡm cỏch hạn chế tỏc hại của nắng núng. Một số giải phỏp đó được trỡnh bày
trong bỏo cỏo Mốc 7. Vườn vật liệu tại Đà Lạt vẫn rất tốt.
Thực hành ở vườn ươm: Phải cú một chế độ tưới tiờu hợp lý, chế độ che nắng phự
hợp khi chồi bắt đầu ra rễ. Điều này đó được nhấn mạnh trong bỏo cỏo trước đú
(Mốc 7). Nhà che búng ở Đà Lạt cú thể hơi nhỏ so với lượng chồi cú thể thu hỏi
được từ vườn vật liệu ở Đà lạt. Nếu cú thể, nờn xõy dựng một vườn ươm mới với
quy mụ lớn hơn để cú thể sản xuất ra một lượng lớn hom, phục vụ cho trồng rừng.
Khu vực vườn ươm và văn phũng ở Dak P’Lao, Dak Lak cú thể được sử dụng để
mở rộng khu vực trỡnh diễn để cú thể phỏt triển thành vườn vật liệu và vườn ươm
cho sản xuất hom Thụng caribờ trong tương lai.
6. Kết luận
Dự ỏn đến này đó hoàn thành, đõy sẽ là nền tảng vững chắc để cú thể khả năng phỏt triển
nhằm nõng cao sản lượng thụng caribờ và thụng lai ở Việt nam trong tương lai. Đú là:
Khẳng định lại ưu thể vượt trội của thụng caribờ so với cỏc loài thụng truyền thống
khỏc trờn nhiều vựng sinh thỏi khỏc nhau ở Việt Nam.
Xỏc định rừ xuất xứ thụng và thụng lai cú khả năng phự hợp nhất với điều kiện trển
từng vựng ở Việt Nam;
Xõy dựng cỏc khảo nghiệm di truyền mới và cỏc mụ hỡnh trỡnh diễn qua nhiều vựng
sinh thỏi khỏc nhau, sử dung vật liệu tốt nhất để cú thể tiếp tục so sanh với cỏc loài
thụng được trồng ở địa phương;
Giới thiệu kỹ thuật nhõn giống mới cho cỏc loài thụng ở Việt nam, phự hợp với phương
phỏp đó được sử dụng ở Queensland, bao gồm xõy dựng 3 vườn ươm trỡnh diễn và một
cuốn hướng dẫn kỹ thuật chi tiết.
Tăng cường năng lực nghiờn cứu cho hơn 20 cỏn bộ lõm nghiệp từ nhiều cơ quan
nghiờn cứu lõm nghiệp, bao gồm cả việc đào tạo chuyờn sõu tại Queensland cho 4 cỏn
bộ Việt nam.
Nhỡn chung, những đề xuất này được đỏnh giỏ là cú ảnh hưởng lõu dài đến việc trồng rừng
thụng ở Việt nam trong tương lai, mặc dự cú thể cho rằng cú nhiều vấn đề khỏc vượt ra
ngoài phạm vi của dự ỏn này cũng cần được đề cập đến.
9
Phụ lục A: Tiến độ dự ỏn gồm mục tiờu dự kiến, kết quả, hoạt động và đầu vào
Tờn dự ỏn: Khảo nghiệm, đỏnh giỏ và ỏp dụng cụng nghệ nhõn giống tiờn tiến cho việc phỏt triển cỏc rừng trồng Thụng caribờ và Thụng lai
cú giỏ trị kinh tế cao tại Việt Nam
Đơn vị thực hiện phớa Việt Nam: Trung tõm nghiờn cứu giống cõy rừng, Viện khoa học Lõm nghiệp Việt nam, Bộ Nụng nghiệp và phỏt triển nụng
thụn.
Đề xuất nghiờn cứu Bỏo cỏo hoàn thành
Mụ tả Thụng tin cần cú Chỉ số thực hiện Giả định Thụng tin được yờu cầu
Mục tiờu 1
Xỏc định lợi ớch của cỏc nhà trồng
rừng thụng hiện tại và tương lai ở
Việt Nam, năng suất cao nhất, giống
thớch nghi nhất và giống Thụng lai,
so sỏnh với cỏc loài thụng đang được
trồng hiện tại, tập trung cho cỏc vựng
ưu tiờn trồng Thụng
i. Đỏnh giỏ lại cỏc
khảo nghiệm
hiờn cú
ii. Xõy dựng khảo
nghiệm mới
iii. Chiến lược chọn
giống Thụng và
những tiềm lực
liờn quan được
xem xột và tăng
cường
1. Kết quả đỏnh giỏ khảo
nghiệm sẽ được đối chiếu theo
đỳng khung thời gian dự ỏn. .
2. Những lập địa thớch hợp sẽ
được chọn lựa để trồng cỏc
khảo nghiệm mới.
3. Hạn chế tối đa những ảnh
hưởng tiờu cực cú thể tỏc động
đến cỏc khảo nghiệm mới.
4. Nhà khoa học của UQ cú
thể cú được đầy đủ thụng tin
từ cỏc cỏn bộ nghiờn cứu của
VN trong và sau chuyến khảo
sỏt hiện trường.
Mục tiờu của dự ỏn và cỏc chỉ số thực hiện (i) và (ii)
đó đạt được.
Trung tõm nghiờn cứu giống cõy rừng là đơn vị cú
năng lực nghiờn cứu đảm bảo sự bền vững lõu dài
của cỏc kết quả đạt được, bao gồm chăm súc, đỏnh
giỏ cỏc khảo nghiệm hiện cú và cỏc khảo nghiệm
mới xõy dựng từ dự ỏn.
Dự ỏn đó cung cấp thờm cỏc thụng tin và lựa chọn để
tăng cường chiến lược chọn giống Thụng ở Việt
Nam và chương trỡnh cải thiện giống. Vấn đề này
cần được xem xột một cỏch chi tiết hơn nữa bởi
Trung tõm nghiờn cứu giống cõy rừng.
Sản phẩm 1.1
Đỏnh giỏ lại và bỏo cỏo về tỡnh hỡnh sinh
trưởng của cỏc loài thụng nhiệt đới ở Việt
Nam, dựa vào cỏc khảo nghiệm hiện cú
và cỏc thụng tin liờn quan khỏc.
Bỏo cỏo được nộp dỳng
thời hạn (dễ đọc và dễ
dịch) về cỏc thụng tin
liờn quan và cú sẵn, bao
gồm cả cỏc thụng tin từ
những lần đỏnh giỏ
khảo nghiệm gần nhất..
1. Cỏc thụng tin và cỏc số liệu
cú sẵn cú thể dễ dàng được chỉ
ra (và được dịch nếu cần thiết)
và được cung cấp cho cỏn bộ
NC của UQ.
2. Cỏc khảo nghiệm quan
trọng cú thể được đỏnh giỏ lại
• Sản phẩm đầu ra đó đạt được (bỏo cỏo điểm mốc
8)
• Bỏo cỏo này cú thể được RCFTI cụng bố rộng rói để
thụng tin về cỏc rừng trồng thụng trong tương lai.
10
một cỏch chớnh xỏc vào thời
điểm thớch hợp.
3. Cỏn bộ của UQ cú thể phõn
tớch cỏc thụng tin và chuẩn bị
bỏo cỏo đỳng hạn.
Hoạt động
1.1.1
Trao đổi với những nhà nghiờn cứu
VN về những khảo nghiệm thụng
hiện cú và những thụng tin liờn quan
khỏc.
Thỏng 1 – thỏng 2 năm
2006 (UQ) bao gồm cả
khảo sỏt hiện trường.
Bỏo cỏo tiến độ lần 1 • Đó hoàn thành
1.1.2 Thu thập những bỏo cỏo và số liệu
cú liờn quan, đỏnh giỏ cỏc khảo
nghiệm trong giới hạn phạm vi dự
ỏn.
Thỏng 1-thỏng 2 năm
2006 (UQ)
Đó hoàn thành.
Đó xem xột, thảo luận về một vài sai sút trong số liệu
hiện cú. (Khụng phải là vấn đề chớnh của dự ỏn)
1.1.3 Xỏc định những khảo nghiệm quan
trọng và đo đạc lại.
Thỏng 2 – thỏng 3 năm
2006 (UQ/RCFTI/
FRC)
Đó hoàn thành
1.1.4 Phõn tớch, xử lý số liệu Thỏng 4 – thỏng 5 năm
2006 (UQ)
Đó hoàn thành
1.1.5 Dự thảo bỏo cỏo, chờ phản hồi của
cỏc đối tỏc
Thỏng 6 năm 2006 Đó hoàn thành
Hoạt động
1.1.6
Bỏo cỏo chớnh thức Thỏng 7 năm 2006 Bỏo cỏo hoàn thành, đệ trỡnh ở điểm mốc 8 của dự ỏn
Hoạt động
1.1.7
Trỡnh bày bỏo cỏo tại cuộc họp cỏc
đối tượng được hưởng lợi
Thỏng 9 – thỏng 10
năm 2007
Đó hoàn thành (Thỏng 11 năm 2007)
11
Sản phẩm
1.2 Xõy dựng cỏc khảo nghiệm đỏnh giỏ di truyền để so sỏnh sinh trưởng của
cỏc giống địa phương hiện cú với
cỏc giống thụng mới nhập (đặc biệt là
thụng PCH và thụng lai) trờn nhiều
vựng sinh thỏi ở Việt Nam bao gồm:
Bắc Trung bộ, Miền Trung và Tõy
Nguyờn.
(Đầu ra của dự ỏn sẽ hỗ trợ cho cỏc
cơ quan nghiờn cứu ở địa phương
khả năng xõy dựng mối quan hệ giữa
lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch.
Những khảo nghiệm được xõy dựng,
duy trỡ và đỏnh giỏ tốt sẽ cung cấp
những thụng tin hữu ớch lõu dài về
sinh trưởng của cỏc loài thụng khỏc
nhau ở Việt nam, hộ trợ cho mục tiờu
phỏt triển kinh tế xó hội lõu dài)
Cỏc khảo nghiệm
được xõy dựng trờn 5
– 6 lập địa, với thiết
kế theo lặp và cỏc
cụng thức thớ nghiệm
khỏc nhau (theo từng
loài/xuất xứ khỏc
nhau)
Những lập địa thớch hợp được
xỏc định và chuẩn bị để trồng
rừng.
Số lượng cõy giống dủ cho
mỗi cụng thức thớ nghiệm và
mỗi lập địa được cung cấp
đỳng thời gian trồng rừng.
Cụng nhõn kỹ thuật luụn sẵn
sàng để trồng rừng ở mỗi lập
địa và điều kiện thời tiết thuận
lợi
Cỏn bộ của FPQ luụn sẵn sàng
hỗ trợ kinh nghiệm, đào tạo,
chuẩn bị viết bỏo cỏo.
Đầu ra của dự ỏn đó hoàn thành vượt mức
8 khảo nghiệm di truyền đó được xõy dựng (tham
khảo bỏo cỏo mốc 4 của dự ỏn đó được đệ trỡnh vào
thỏng 3 năm 2007)
Chỳ ý: Vỡ cú 2 khảo nghiệm được trồng vào năm
2007, 2 khảo nghiệm này được trồng để cập nhật
cho bỏo cỏo mốc 4 .
Ảnh hưởng lõu dài của cỏc khảo nghiệm này phụ
thuộc vào khả năng duy trỡ của đối tỏc dự ỏn như:
làm cỏ, phũng chỏy, ngăn ngừa gia sỳc, và cỏc tỏc
nhõn xấu khỏc) và tiếp tục thu thập số liệu từ cỏc
khảo nghiệm này.
Việc đề xuất trỏch nhiệm này đó được đưa ra trong
điểm mốc 4.
.
Hoạt động
1.2.1 Xỏc định cỏc đối tỏc xõy dựng khảo nghiệm, lập địa trồng, thiết kế khảo
nghiệm, kể cả cỏc cụng thức thớ
nghiệm di truyền và kế hoạch cho
mỗi lập địa.
T 1 – T2 năm 2006:
(DPI Forestry, UQ,
RCFTI & cỏc đối tỏc
liờn quan khỏc ở VN)
Đó hoàn thành.
Hoạt động
1.2.2 Tạo đủ cõy con cho cỏc khảo nghiệm, gồm cả cõy hom nhập từ Queensland,
cõy từ hạt, cõy hom để cung cấp
đỳng thời vụ trồng rừng cho từng
khảo nghiệm.
5 -6 thỏng trước khi
trồng rừng, ASAP cho
vật liệu giống nhập
khẩu từ Queensland.
Đó hoàn thành
Hoạt động
1.2.3 Chuẩn bị hiện trường cho trồng rừng 6-8 tuần trước khi trồng
Đó hoàn thành
12
rừng
Hoạt động
1.2.4 Trồng khảo nghiệm và hoàn thành việc kiểm tra để đảm bảo chất lượng
rừng trồng.
Miền Bắc T5 –T8/06
Miền Trung: T11 –
T12/06
Tõy nguyờn: T6-T8/06
Đó hoàn thành
Hoạt động
1.2.5 Đỏnh giỏ giai đoạn đầu cỏc khảo nghiệm
T1 – T3/07 Đó hoàn thành. Đỏnh giỏ và bỏo cỏo định kỳ cần được tiếp tục trong suốt thời gian của dự ỏn.
Hoạt động
1.2.6 Bỏo cỏo tiến độ và trỡnh bày trước những đối tượng được hưởng lợi
T9 – T10/07 Đó hoàn thành. (T11.07)
Sản phẩm
1.3 Đỏnh giỏ lại cỏc nguồn giống thụng và chiến lược chọn giống cú liờn
quan và năng lực/nguồn giống ở Việt
Nam, đặc biệt là PCH và cỏc giống
thụng lai khỏc.
Bỏo cỏo tổng quỏt bao
gồm cả những khuyến
nghị cho hướng phỏt
triển cho tương lai.
Đào tạo cải thiện giống
cõy rừng được tổ chức
cho cỏc cỏn bộ Việt
nam
Đó hoàn thành (tham khảo bỏo cỏo mốc 8 của dự ỏn)
Khoỏ đào tạo về cải thiện trong hội thảo T11/07, bao
gồm cỏc bài trỡnh bày và cỏc poster về kỹ thuật ghộp
và lai giống ở Queensland.
Như 1 phần kết quả của dự ỏn CARD, Trung tõm
nghiờn cứu giống cõy rừng và FPD đó xõy dựng
chiến lược cải thiện giống Thụng ở Việt Nam.
Hoạt động
1.3.1 Bàn bạc với cỏc nhà nghiờn cứu của VN cú liờn quan đến cỏc khảo
nghiệm thụng, chọn lọc giống thụng,
khả năng của cỏn bộ, cơ quan nghiờn
cứu và cỏc số liệu liờn quan.
T1-T2/06 (UQ, bao
gồm cả chuyến đi thực
địa)
Đó hoàn thành
Hoạt động
1.3.2 Chuẩn bị đỏnh giỏ bỏo cỏo (bao gồm cả cỏc khuyến nghị)
T10/07 Đó hoàn thành
13
Hoạt động
1.3.3
Deliver training to selected Vn
researchers on aspects of tree
improvement including
hybridisation, pollination, grafting
and breeding strategy development
T6/07 Đó hoàn thành
Bao gồm cả chuyến đào tạo 3 thỏng tại Queensland
từ thỏng 8 đến thỏng 11 năm 2006 do ACIAR tài trợ.
Hoạt động
1.3.4 Trỡnh bày tại hội thảo trước cỏc nhà hưởng lợi từ dự ỏn
T9-T10/07 Đó hoàn thành
(T10/07) tại hội nghị
Mục tiờu 2 Dựa vào hệ thống và cụng nghệ tiờn
tiến của Queensland, tiến hành khoỏ
đào tạo thực hành và trợ giỳp kỹ
thuật để cỏc đơn vị nghiờn cứu Lõm
nghiệp VN xõy dựng và thớch ứng
với vườn vật liệu và hệ thống vườn
ươm đỏp ứng được việc nhõn giống
hàng loạt cõy Thụng hom.
i. Đào tạo nhõn lực cú
thể xõy dựng và quản
lý vườn vườn vật
liệu, tạo chồi, thu hỏi
chồi vac chăm súc
cõy con.
ii. Bản hướng
dẫn kỹ thuật phự hợp
với địa phương và
tiờu chớ đỏnh giỏ
được đưa ra.
iii. 3 vườn vật liệu
quy mụ trỡnh diễn
được xõy dựng và cơ
sở vật chất vườn ươm
được mua sắm lắp
đặt.
• Cỏc cỏn bộ sẵn sàng tham
gia vào khoỏ đào tạo.
• Bản hướng dẫn và tiờu chớ
đỏnh giỏ được chấp nhận
theo đỳng việc chuyển giao
cụng nghệ về kỹ thuật và
quản lý vườn ươm.
• Đất, nước và cơ sở hạ tầng
vật chất khỏc, cụng nhõn
lành nghề, hỗ trợ tổ chức và
nguồn giống tốt được chuẩn
bị sẵn sàng để xõy dựng
vườn ươm trỡnh diễn tại
mỗi điểm (3 điểm). Vật liệu
giống và trang thiết bị của
Queensland được nhập
khẩu tới từng địa điểm xõy
dựng.
Cỏc mục tiờu của dự ỏn đó đạt được:
Đó hoàn thành cỏc khoỏ đào tạo (Qld và Việt
Nam)
Hoàn thành bản hướng dẫn kỹ thuật và phõn
phối cho cỏc đối tỏc.
3 vườn vật liệu và vườn ươm quy mụ trỡnh diễn
đó được xõy dựng và đi vào hoạt động, tuy
nhiờn, 2 trong số đú đó bị chết hàng loạt sau trận
nắng núng vào thỏng 7 năm 2007
Sản phẩm
2.1
Cỏn bộ sau khi đào tạo cú thể xõy
dựng và quản lý vườn vật liệu, thu
chồi, giõm hom và chăm súc cõy con.
Số cỏn bộ được cụng
nhận đó chớnh thức
tham gia cỏc khoỏ đào
tạo.
Phương phỏp, trang thiết bị
cho đào tạo hoàn toàn phự hợp
với mục tiờu cỏc chương trỡnh
đào tạo đó đề xuất.
Sản phẩm đó đạt được
4 cỏn bộ đó được tham gia vào khoỏ đào tạo tại
Queensland vào thỏng 5 năm 2006; 16 cỏn bộ khỏc
đó được tham gia vào cỏc khoỏ đào tạo tại Ba Vỡ và
Đà Lạt (thỏng 5 năm 2007)
14
Hoạt động
2.1.1
Thăm cỏc vườn ươm ở Việt nam, gặp
gỡ cỏc cỏn bộ chủ chốt của dự ỏn,
đỏnh giỏ hiện trạng ở từng nơi.
T1 – T2/06 (Cỏn bộ
PDI)
Đó hoàn thành
Hoạt động
2.1.2
Khoỏ đào tạo tập trung 2 tuần tại
Queensland cho 4 cỏn bộ VN được tổ
chức.
T4 – T5/06 (Cỏn bộ
PDI)
Đó hoàn thành
Hoạt động
2.1.3
Duy trỡ liờn lạc thường xuyờn với cỏc
đối tỏc VN qua thư điện tử.
Trong và ngoài giai
đoạn của dự ỏn
Đó hoàn thành (và sẽ tiếp tục trong suốt thời gian của dự ỏn)
Hoạt động
2.1.4
Tiếp tục tiến hành ở VN và đối tượng
đào tạo rộng hơn, sau khi cú kinh
nghiệm vài thỏng sử dụng hệ thống
vườn ươm tiờn tiến của Queensland.
T4 – T5/06 (Cỏn bộ
PDI)
Đó hoàn thành
Hoạt động
2.1.5
Bài trỡnh bày của cỏn bộ VN và Qld
tại hội thảo với cỏc đối tượng hưởng
lợi.
T9 –T10/07 (Cỏn bộ
vườn ươm của VN và
Qld)
Đó hoàn thành
Đầu ra 2.2 Bản hướng dẫn kỹ thuật phự hợp
thực tế của địa phương và tiờu chớ
đỏnh giỏ.
Bản hướng dẫn kỹ thuật
và tiờu chớ đỏnh giỏ đó
được xõy dựng.
Đối tỏc phớa VN cú thể sắp
xếp thời gian hợp lý để dịch
bản hướng dẫn.
Đó hoàn thành
(Mốc 5)
Bản hướng dẫn được cập nhật thường xuyờn liờn tục
khi cú thụng tin mới.
Hoạt động
2.2.1
Xem xột lại mức độ phự hợp của bản
dự thảo của Qld sau chuyến thăm đầu
tiờn tới VN.
T3/06 (Cỏn bộ PDI) Đó hoàn thành
15
Hoạt động
2.2.2
Xõy dựng bản thảo (bản 1) và chờ
phản hồi từ phớa VN
T4 –T5/06 (Cỏn bộ
PDI)
Đó hoàn thành
Hoạt động
2.2.3
Đỏnh giỏ lại hiện trường
Đang tiến hành tại cỏc
vườn ươm ở VN)
Đó hoàn thành
Hoạt động
2.2.4
Giới thiệu bản thảo (bản 2) về hướng
dẫn kỹ thuật và cỏc tiờu chớ đỏnh giỏ
cho cỏc học viờn VN
T4 –T5/06 (Cỏn bộ
PDI)
Đó hoàn thành
Sản phẩm
2.3
3 vườn vật liệu quy mụ trỡnh diễn và
trang thiết bị vườn ươm được xõy
dựng và lắp đặt, kiểm tra chất lượng.
3 vườn vật liệu và vườn
ươm quy mụ trỡnh diễn
đó hoàn thành.
Báo cáo về hoạt động của tất
cả 3 hệ thống thiết bị v−ờn
−ơm, bao gồm:
• Năng lực cán bộ
• Tỷ lệ sản xuất và chất
l−ợng cây giống
• Kỹ năng thực hành
tốt nhất đ−ợc khuyến
cáo
• Những lựa chọn cho
công tác khuyến lâm
• Các nhân tố rủi ro
Sự so sánh giữa những lựa
chọn
Sản phẩm của dự ỏn với cỏc vườn vật liệu và vườn
ươm quy mụ trỡnh diễn được xõy dựng tại Ba Vỡ, Phự
Ninh và Đà Lạt.
Tuy nhiờn, vườn vật liệu tại Va Vỡ, và một phần nhỏ
hơn ở Phự Ninh đó bị chết hàng loạt sau đợt nắng
núng mạnh vào thỏng 7 năm 2007. Nguyờn nhõn cú
thể do đất cú độ ẩm cao kết hợp với tấm phủ (tại Ba
Vỡ) làm cho hệ rễ của cõy bị “đun núng”.
Khuyến nghị cho việc xõy dựng và quản lý lại vườn
vật liệu đó được đưa ra cho cỏc địa điểm này.
Vườn vật liệu tại Đà Lạt cú sinh trưởng rất tốt, đõy là
nơi cú đất và điều kiện khớ hậu thuận lợi hơn nhiều
so với cỏc lập địa khỏc.
Hoạt động
2.3.1
Khẳng định thiết kế dự kiến & cân
nhắc các thiết bị dự kiến cho từng đối
tác, gồm cả danh mục vật liệu giống
T1-T2/2006 (DPI và các
đối tác Việt nam)
Đó hoàn thành
Hoạt động
2.3.2
Hoàn tất công việc hiện tr−ờng, cung
cấp vật liệu giống và lắp đặt trang
thiết bị
T3-T4/2006 Đó hoàn thành
16
Hoạt động
2.3.3
Chăm sóc các v−ờn vật liệu và v−ờn
l−u trữ giống trong mô hình trình
diễn (gồm rất nhiều tiêu chí đánh giá)
và cung cấp th−ờng xuyên các ý kiến
phản hồi tới các đối tác về tiến độ và
các khó khăn
Liên tục Đó hoàn thành
Hoạt động
2.3.4
Các đánh giá hiện tr−ờng tiếp theo về
tất cả các trang thiết bị, thảo luận trực
tiếp với các nhà quản lý địa ph−ơng,
bao gồm cả các chỉnh lý đ−ợc khuyến
nghị
T9-T10/2007 (DPI
& các đối tác)
Đó hoàn thành
Hoạt động
2.3.4
Bỏo cỏo tiến độ dự ỏn được trỡnh bày
tại Hội nghị trước cỏc nhà hưởng lợi
T9-T10/2007 (DPI
& các đối tác)
Đó hoàn thành (T11/07)
Mục tiờu 3 Tạo lập những nhận thức mới trong
hộ gia đình nghèo ở vừng nông thôn
(đặc biệt các dân tộc thiểu số vùng
Tây nguyên) và các nhà trồng rừng
công nghiệp về các vùng trồng Thông
chính, liên quan cả tới các giống
Thông caribeae đ−ợc cải thiện (kể cả
Thông lai ở nơi thích hợp) để cung
cấp hàng loạt các sản phẩm lâm sản
và dịch vụ thông qua việc xây dựng
các mô hình trình diễn ở quy mô lớn
với sự hợp tác của các chủ đất và nhà
trồng rừng địa ph−ơng.
• Xây dựng 2 mô hình
trình diễn trên hiện
tr−ờng của các nhà
trồng rừng quy mô
lớn (Vinapaco)
• Xây dựng rừng cộng
đồng và rừng hộ với
sự hợp tác các hộ
dân tốc thiểu số gần
Dak P’Lao, Dak
Nông và LDFRC
Các mô hình trình diễn đ−ợc
xây dựng và đ−ợc hỗ trở bởi
các đối tác địa ph−ơng
Sản phẩm dự ỏn đó đạt được (mặc dự cú nhiều đối
tỏc khỏc nhau ở cỏc địa điểm khỏc nhau so với dự
tớnh ban đầu)
Tất cả cỏc địa điểm khảo nghiệm đều rất cũn nhỏ và
cần được tiếp tục chăm súc và đảm bảo trở thành một
mụ hỡnh vững chắc.
Đầu ra 3.1 Xây dựng 2 mô hình trình diễn với
các nhà trồng rừng quy mô lớn
(Vinapaco)
(Phổ cập kiến thức và nhận thức về
tiềm năng của PCH và các giống
Thông đ−ợc trồng hiện nay (Thông
ba lá và Thông nhựa từ các nhà trồng
rừng lớn. Trong khi chờ đợi khảo
nghiệm thành công (sau thời gian
thực hiện dự án), Vinapaco có thể tìm
Thành công của các mô
hình trình diễn tại các
vùng trồng rừng chính,
đó là:
• Đak Tô, Kon Tum
(Tây Nguyên)
• Thanh Hoá, Vùng
duyên hải miền
Trung
Sản phẩm dự ỏn đó đạt được (mặc dự ở cỏc địa
phương khỏc nhau với cỏc đối tỏc khỏc nhau)
Cỏc địa điểm bao gồm:
1. Lạc Dương, Đà Lạt
2. Đụng Hà, Quảng Trị
3. Nam Đàn, Nghệ An
Tham khảo bỏo cỏo mốc 9 để cú thờm thụng tin chi
17
kiến sự tham gia rộng rãi hơn của các
đối tác trồng rừng và hộ dân)
tiết
Hoạt động
3.1.1
Khẳng định quy mô, địa điểm và
công thức thí nghiệm cho các mô
hình trình diễn tại mỗi lập địa (Đak
Tô, Kon Tum và Thanh Hoá
T9/2006 Đó hoàn thành
Hoạt động
3.1.2
Chuẩn bị hiện tr−ờng, nguồn giống,
sản xuất giống và các khảo nghiệm
7 tháng tr−ớc khi trồng
rừng vào T6 – T8/2006
Đó hoàn thành
Hoạt động
3.1.3
Đánh giá định kỳ và tiếp tục chăm
sóc và bảo vệ
Từ T7/2007 trở đi Đó hoàn thành
Hoạt động
3.1.4
Báo cáo và trình bày tiến độ tại Hôi
nghị các nhà h−ởng lợi
T9-T10/2007 Đó hoàn thành (tham khảo bỏo cỏo điểm mốc 9)
Đầu ra 3.2 Xây dựng mô hình rừng cộng đồng
và rừng hộ với sự hợp tác của cộng
đồng dân tộc thiểu số gần Đak P’Lao,
Đak LaK và Lâm Đồng
(Cung cấp trực tiếp các cơ hội để
cùng làm việc với đồng bào thiểu số,
từ đó quyết định nhu cầu cần thiết và
những −a thích của họ liên quan đến
quản lý rừng tự nhiên nói chung và
rừng trồng nói riêng và đặc biệt giới
thiệu các loài cây trồng rừng mới
(PCH). Cộng đồng và 5-7 hộ dân dựa
vào mô hình rừng trồng sẽ đ−ợc kiểm
tra
Mô hình trình diễn
đ−ợc xây dựng phù hợp
với nhu cầu thiết thực
của cộng đồng dân tộc
thiểu số địa ph−ơng
Các khuyến nghị đ−ợc
phát triển phù hợp với
sự tham gia của cộng
đồng trong t−ơng lai
Báo cáo định kỳ phác hoạ
công tác xây dựng các khảo
nghiệm và các cơ chế nhằm
thúc đẩy sự tham gia của cộng
đồng dân tộc thiểu số nếu dự
án đ−ợc mở rộng
Sản phẩm dự ỏn đó hoàn thành
Địa điểm trồng thỏng 10 năm 2007
Sau khi một văn phũng và vườn ươm mới được xõy
dựng ở DakPlao, sẽ cú nhiều khảo nghiệm thụng
được trồng liờn quan đến cỏc cộng đồng dõn tộc
thiểu số. Đề xuất này đang được hợp tỏc bởi Trung
tõm thực nghiệm lõm sinh Lõm Đồng.
Cỏn bộ của cơ sở mới này sẽ được hưởng lợi từ cỏc
khoỏ đào tạo, dựa trờn cỏc kỹ thuật và cụng nghệ
phỏt triển từ một phần của dự ỏn CARD.
Hoạt động
3.2.1
Họp mặt cộng đồng dân tộc thiểu số
để bàn bạc đề xuất mô hình trình
diễn, kể cả hiểu đ−ợc những lợi ích
và tìm hiểu các ý kiến phản hồi về bất
cứ yêu cầu đặc biệt nào
T6/2006 (LD FRC) Đó hoàn thành
Hoạt động
3.2.2
Chuẩn bị hiện tr−ờng (3-5 ha), nguồn
giống, sản xuất cây giống và hiện
tr−ờng trồng rừng
7 tháng tr−ớc khi trồng
rừng vào T6 – T7/2006
(LD FRC, công đồng
Đó hoàn thành
18
địa ph−ơng)
Hoạt động
3.2.3
Liên lạc định kỳ với cộng đồng để
đẩy mạnh đánh giá và tiếp tục chăm
sóc và bảo vệ hiện tr−ờng
T7/2007 trở đi (LD
FRC)
Đó hoàn thành, và tiếp tục thực hiện bởi giỏm đốc
Trung tõm nghiờn cứu lõm sinh Lõm Đồng (FRC)
Hoạt động
3.2.4
Báo cáo và trình bày tiến độ tại Hôi
nghị các nhà h−ởng lợi
T9-T10/2007 (LD FRC) Đó hoàn thành vào thỏng 11 năm 2007, trong bỏo cỏo
điểm mốc 9.
Objective 4 Quản lý dự án phù hợp với các yêu
cầu của các cơ quan tài chính và tất
cả các thành viên
Các đối tác thông
tin đều đặn và đầy
đủ về tiến độ thực
hiện (kể cả những
khó khăn/trì hoãn)
liên quan tới dự án
Mốc đánh giá phải
phù hợp và đệ
trình đúng thời
gian của các báo
cáo tiến độ đề ra
Báo cáo đúng thời gian,
tuân thủ quy định tài
chính và làm tròn trách
nhiệm và thực hiện tốt
chế độ tài chính
i. Các đối tác báo cáo tốt
thông qua kênh giao tiếp
của dự án
ii. Mốc thời gian đáp ứng
đúng tiến độ, đúng kinh
phí với đề xuất
iii. Đệ trình chính xác và
đúng thời gian cho tất cả
công tác quản lý tài
chính
Sản phẩm dự ỏn đó đạt được.
Output 4.1 Quản lý dự án hiệu quả 3 Các báo cáo đ−ợc
cung cấp nh− kế
hoạch đ−ợc chỉ ra
trong từng tiến độ
và từng đầu ra của
dự án
4 Hoàn thành mua
sắm thiết bị
Tất cả các quy định tài
chính đ−ợc thực hiện
i. Nh− trên mỗi báo cáo
ii. Thiết bị đ−ợc cung cấp
iii. Thanh toán đ−ợc chấp
nhận
Cỏc sản phẩm của dự ỏn đều đó đạt được, mặc dự cú
vài chậm trễ trong việc hoàn thành điểm mốc cuối
cựng do thiếu nhõn lực.
Hoạt động Hội nghị khởi đầu (1) (Hà Nội) để T1-T2/2006 (tất cả đối Đó hoàn thành
19
4.1.1 gặp mặt các cán bộ dự án và làm sáng
tỏ vai trò và trách nhiệm của từng đối
tác
tác)
Hoạt động
4.1.2
Hội thảo (2) tại Australia, kết hợp với
chuyến thăm quan học tập (đoàn đại
biểu 4 cán bộ Việt nam)
T5/2006 Đó hoàn thành
Hoạt động
4.1.3
Báo cáo tiến độ (6 tháng một lần) T3/2006; T9/2006;
T3/2007; T9/2207;
T2/2008
Đó hoàn thành
Hoạt động
4.1.4
Báo cáo và thực hiện chính xác và
đúng thời gian về các quy định tài
chính
T3/2007; T2/2008 Đó hoàn thành
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- du_an_nong_nghiep_6__8389.pdf