Thông qua chương trình quản lý chất lượng theo HACCP Công ty đã
tự kiểm soát được chất lượng sản phẩm, đảm bảo sản phẩm khi xuất kho đạt
chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng được yêu cầu của khách hàng
trong và ngoài nước. Do đó, Công ty đã tạo được uy tín của mình trên thương
trường, tạo được lòng tin đối với khách hàng trong và ngoài nước.
Song để áp dụng thành công chương trình quản lý chất lượng theo
HACCP thì điều cần thiết là Công ty phải hiểu, phải công nhận và sử dụng nó
có hiệu quả. Điều này đòi hỏi Công ty phải luôn đầu tư cải tiến, nâng cấp nhà
máy, trang thiết bị và các chương trình tiên quyết GMP, SSOP phải vững
chắc, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
125 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7041 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát hệ thống quản lý chất lượng theo HACCP cho mặt hàng cá tra-Cá ba sa Fillet đông lạnh của công ty Agifish(xí nghiệp đông lạnh8), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cĩ trách nhiệm thực hiện theo
đúng qui phạm này.
QC phụ trách các cơng đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực
hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên nhiệt độ của bán thành phẩm, kiểm tra
sĩt xương, mỡ và da, nhắc nhở cơng nhân phủ đá lên bán thành phẩm, kiểm tra
chất lượng của bán thành phẩm,… kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát
quá trình chế biến (bao gồm: sửa cá, phân cỡ phân loại, xếp khuơn).
* GMP 10: Cân
a. Qui trình
Cá sau khi đã kiểm tra được chuyển qua bàn cân, các miếng cá được cho
vào rổ đem cân sau đĩ đặt thẻ cỡ loại lên trên và chuyển sang cơng đoạn kế tiếp.
b. Giải thích lý do
Cân cá để định lượng sản phẩm đúng theo hợp đồng của khách hàng trước
khi lên khuơn.
c. Các thủ tục cần tuân thủ
Vệ sinh cơng nhân tại cơng đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh
chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.
Các dụng cụ, thiết bị,… tại cơng đoạn cân phải tuân thủ theo qui phạm vệ
sinh chuẩn SSOP 2.
Sử dụng cân đã được kiểm tra đạt tiêu chuẩn và đã được hiệu chuẩn trước
khi cân.
Cơng nhân phải cân đúng theo qui định của cơng ty đối với từng chủng
loại sản phẩm, sai cỡ, hạng chất lượng và phụ trội theo qui định trước khi lên
khuơn.
78
d. Phân cơng trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
Cơng nhân cơng đoạn cân cĩ trách nhiệm thực hiện đúng theo qui phạm
này.
QC phụ trách các cơng đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực
hiện qui phạm này: kiểm tra độ chính xác của cân và lượng phụ trội khi cân.
* GMP 11: Rửa 4
a. Qui trình
Các rổ cá đã được cân xong sẽ cho vào bồn nước lạnh để rửa sạch lại một
lần nữa trước khi lên khuơn.
b. Giải thích lý do
Rửa cá trước khi lên khuơn để rửa sạch máu, loại bỏ hết tạp chất, giảm
lượng vi sinh vật bám trên bề mặt các miếng cá fillet và để loại bỏ dung dịch phụ
gia cịn dính trên bề mặt cá.
c. Các thủ tục cần tuân thủ
Nước và nước đá dùng trong cơng đoạn rửa 4 phải tuân thủ theo qui phạm
vệ sinh chuẩn SSOP 1.
Vệ sinh cơng nhân tại cơng đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh
chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.
Các dụng cụ, thiết bị,… tại cơng đoạn rửa 4 phải tuân thủ theo qui phạm
vệ sinh chuẩn SSOP 2.
Chuẩn bị 3 bồn nước rửa, mỗi bồn chứa khoảng 50 lít nước, làm lạnh nước
bằng đá vảy đến nhiệt độ khoảng 6-8oC, luơn bổ sung đá vảy vào bồn rửa để đảm
bảo nhiệt độ nước rửa từ 6-8oC.
Mỗi lần rửa khơng quá 5 kg sản phẩm, tần suất thay nước 200kg/giờ.
Dùng tay đảo nhẹ cá cho sạch và cho lần lượt qua từng bồn rửa. Thao tác
rửa phải nhẹ nhàng, các rổ cá sau khi rửa khơng được chồng lên nhau và sản phẩm
khơng được ứ đọng nhiều.
d. Phân cơng trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này
79
Cơng nhân cơng đoạn rửa 4 cĩ trách nhiệm thực hiện đúng qui phạm này.
QC phụ trách các cơng đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực
hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên nhiệt độ của nước rửa, tần suất thay
nước, thao tác rửa, chất lượng sản phẩm,… kết quả giám sát được ghi vào báo cáo
giám sát cơng đoạn rửa lên khuơn.
* GMP 12: Xếp khuơn
a. Qui trình
Cá sau khi rửa sẽ được xếp ngay ngắn vào khuơn sau đĩ được chuyển sang
cơng đoạn kế tiếp.
b. Giải thích lý do
Xếp khuơn nhằm để định hình dạng sản phẩm ngay phẳng trước khi cấp
đơng, tạo điều kiện cho việc cấp đơng được nhanh, đều đặn tránh gây ảnh hưởng
đến sản phẩm và tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm.
c. Các thủ tục cần tuân thủ
Nước và nước đá dùng để châm vào khi xếp khuơn phải tuân thủ theo qui
phạm vệ sinh chuẩn SSOP 1.
Vệ sinh cơng nhân tại cơng đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh
chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.
Các rổ, khuơn, bao PE, dụng cụ,… tại cơng đoạn xếp khuơn phải được vệ
sinh đúng theo qui phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.
Nước châm khuơn được làm lạnh ở nhiệt độ từ 6-8oC bằng đá vảy.
Đối với dạng đơng rời IQF: lĩt một lớp PE dưới đáy khuơn, sau đĩ cứ một
lớp cá một lớp PE trên cùng phủ một lớp PE rồi đặt thẻ cỡ, loại vào, gĩi phần dư
lại.
Đối với dạng đơng khối (block): lĩt một lớp PE dưới đáy khuơn, xếp phần
lưng cá quay ra hai mặt ngồi của khuơn, một lớp cá lĩt một tấm PE và châm nước
vào từng lớp, trên cùng phủ một lớp PE rồi đặt thẻ cỡ, loại vào, gĩi phần dư lại.
Đối với đơng băng chuyền IQF thì cá phải được xếp ngay ngắn trên bề mặt
của băng chuyền và các miếng cá khơng được để chồng lên nhau.
80
Sản phẩm, bao PE khơng được rơi xuống nền và khuơn khơng để trực tiếp
dưới nền. Nơi để khuơn sạch, dễ lấy, ngăn nắp và thường xuyên kiểm tra khuơn.
Cơng nhân khi xếp khuơn phải nhanh tay, luơn vuốt miếng cá và giữ cho
nĩ được ngay, phẳng, các miếng cá trong cùng một lớp khơng được chồng lên
nhau.
d. Phân cơng trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
Cơng nhân cơng đoạn xếp khuơn cĩ trách nhiệm thực hiện theo đúng qui
phạm này.
QC phụ trách các cơng đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực
hiện qui phạm này: thường xuyên kiểm tra nhiệt độ nước châm khuơn, thao tác
thực hiện, kiểm tra chất lượng của bán thành phẩm,… kết quả giám sát được ghi
vào báo cáo giám sát quá trình chế biến (bao gồm: sửa cá, phân cỡ, phân loại, xếp
khuơn).
* GMP 13: Chờ đơng
a. Qui trình
Cá sau khi xếp khuơn nếu chưa đủ điều kiện cấp đơng ngay thì chuyển vào
kho chờ đơng. Các khuơn cá được xếp ngay ngắn thành cây vuơng gĩc, chồng lên
nhau.
b. Giải thích lý do
Mục đích của quá trình chờ đơng là để bảo quản bán thành phẩm trong
thời gian chờ cấp đơng, tránh cho sản phẩm bị biến màu, biến chất và hạn chế sự
phát triển của vi sinh vật gây bệnh, đồng thời hạn chế sự đĩng băng nước trong
bán thành phẩm làm ảnh hưởng đến chất lượng sau này, mặt khác cịn để rút ngằn
thời gian cấp đơng.
c. Các thủ tục cần tuân thủ
Vệ sinh cơng nhân tại cơng đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh
chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.
Các dụng cụ, thiết bị,… tại cơng đoạn chờ đơng phải tuân thủ theo qui
phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.
81
Nhiệt độ kho chờ đơng luơn đảm bảo từ 2÷3oC, thời gian chờ đơng khơng
quá 2 giờ. Bán thành phẩm khi kết thúc chờ đơng cĩ nhiệt độ <12oC.
Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ kho chờ đơng, nếu nhiệt độ tăng quá 4oC
trong 30 phút phải tiến hành các biện pháp khắc phục như hiệu chỉnh thiết bị, đưa
đi cấp đơng ngay hoặc cơ lập sản phẩm sau khi cấp đơng để kiểm tra vi sinh vật
trong sản phẩm.
Bán thành phẩm được xuất ra ngồi theo nguyên tắc “vào trước ra
trước”.Các khuơn để chồng lên nhau nhưng khơng được đè nén sản phẩm.
d. Phân cơng trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
Cơng nhân cơng đoạn chờ đơng cĩ trách nhiệm thực hiện theo đúng qui
phạm này.
QC phụ trách các cơng đoạn chờ đơng chịu trách nhiệm giám sát việc thực
hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên nhiệt độ kho chờ đơng, thời gian chờ
đơng, kiểm tra chất lượng của bán thành phẩm,… kết quả giám sát được ghi vào
báo cáo giám sát cơng đoạn chờ đơng.
* GMP 14: Cấp đơng
a. Qui trình
Cá sau khi xếp khuơn đủ số lượng hay từ kho chờ đơng được chuyển ngay
đi cấp đơng, nhập các khuơn vào cabin đầy đủ, đĩng cửa và gài chắc chắn, bắt đầu
cấp đơng. Sau khi cấp đơng theo thời gian đã qui định QC sẽ kiểm tra nhiệt độ
trung tâm của sản phẩm nếu đạt nhiệt độ ≤ -18oC thì tiến hành ra tủ. Nếu cấp đơng
băng chuyền IQF thì cá được xếp ngay ngắn trên bề mặt của băng chuyền và cấp
đơng liên tục.
b. Giải thích lý do
Sản phẩm được cấp đơng để đạt nhiệt độ tâm sản phẩm ≤-18oC nhằm bảo
quản sản phẩm, duy trì giữ nguyên trạng thái, chất lượng sản phẩm gần như ban
đầu và tiêu diệt hoặc ức chế các vi sinh vật, kéo dài thời gian bảo quản.
c. Các thủ tục cần tuân thủ
82
Vệ sinh cơng nhân tại cơng đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh
chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.
Các dụng cụ, thiết bị,…tại cơng đoạn cấp đơng phải tuân thủ theo qui
phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.
Tủ cấp đơng phải được chạy khởi động trước khoảng 10-15 phút để hạ
nhiệt độ xuống -5 ÷ -10oC đến khi tuyết bám đều trên tủ.
Nhiệt độ tủ đơng luơn đảm bảo từ -38 ÷ -42oC, thời gian cấp đơng tùy
thuộc vào từng cỡ sản phẩm nhưng khơng được quá 4 giờ. Cấp đơng băng chuyền
IQF nhiệt độ thấp hơn –40oC trong khoảng thời gian nhỏ hơn 1 giờ.
Đảm bảo nhiệt độ trung tâm sản phẩm ≤-18oC và khơng quá thời gian qui
định trước khi ra tủ. Cơng nhân khơng được mở tủ trong khi tủ đang chạy.
d. Phân cơng trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
Cơng nhân cơng đoạn cấp đơng cĩ trách nhiệm thực hiện theo đúng qui
phạm này.
QC phụ trách các cơng đoạn cấp đơng chịu trách nhiệm giám sát việc thực
hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên nhiệt độ tủ đơng, thời gian cấp đơng và
kiểm tra nhiệt độ trong tâm sản phẩm, tính cảm quan, trọng lượng và chất lượng
sau khi ra tủ. Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát cơng đoạn Cấp đơng
– Bao gĩi.
* GMP 15: Tách khuơn mạ băng
a. Qui trình
Sản phẩm khi ra khỏi tủ đơng sẽ được tách khuơn, mạ băng theo qui định.
b. Giải thích lý do
Tách khuơn để lấy sản phẩm ra ngồi cịn mạ băng nhằm tạo ra một lớp
băng bao bên ngồi để cho bề mặt sản phẩm bĩng đẹp, bảo vệ sản phẩm tránh tiếp
xúc với khơng khí, tăng giá trị cảm quan của sản phẩm, khắc phục được các hiện
tượng cháy lạnh, nứt sản phẩm, và các khuyết điểm khác.
c. Các thủ tục cần tuân thủ
83
Nước và nước đá dùng để mạ băng phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh
chuẩn SSOP 1.
Vệ sinh cơng nhân tại cơng đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh
chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.
Các dụng cụ, thiết bị,… tại cơng đoạn tách khuơn mạ băng phải tuân thủ
theo qui phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.
Đối với sản phẩm đơng rời IQF: tiến hành tách khuơn bằng tay, dùng tay
tách rời từng lớp PE trong khuơn cho vào mỗi rổ để tách sản phẩm rời ra. Sau đĩ
đưa vào mạ băng trong bồn nước lạnh sạch để lớp băng áo đều bên ngồi sản
phẩm, nhanh chĩng lấy rổ sản phẩm ra, xốc cho ráo nước.
Đối với sản phẩm đơng khối (block): Tiến hành tách khuơn bằng cách úp
mặt khuơn xuống bàn, gõ mạnh tay cho cả khối sản phẩm tách ra. Tùy theo yêu
cầu của khách hàng mà mạ băng hay khơng mạ băng khối sản phẩm.
Trong quá trình tách khuơn và mạ băng cơng nhân phải thao tác nhẹ
nhàng, nhanh chĩng, khẩn trương, chính xác, các khuơn sau khi tách phải được để
trật tự.
Luơn đảm bảo nhiệt độ nước mạ băng từ 0-3oC, nước luơn cĩ đầy đủ và
được thay thường xuyên.
84
d. Phân cơng trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
Cơng nhân cơng đoạn tách khuơn, mạ băng cĩ trách nhiệm thực hiện theo
đúng qui phạm này.
QC phụ trách các cơng đoạn tách khuơn, mạ băng chịu trách nhiệm giám
sát việc thực hiện qui phạm này: thường xuyên kiểm tra nhiệt độ nước mạ băng,
thao tác, thời gian mạ băng, nhiệt độ trung tâm sản phẩm, và chất lượng sản phẩm.
Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát cơng đoạn Cấp đơng – Bao gĩi.
* GMP 16: Bao gĩi, ghi nhãn
a. Qui trình
Cá đã mạ băng sẽ cho bao bì và ghi nhãn theo đúng qui cách đã qui định.
b. Giải thích lý do
Bao gĩi để cách ly sản phẩm với mơi trường bên ngồi, tránh bị mất nước,
bị oxi hố và khơng cho sản phẩm tiếp xúc với các tác nhân gây hư hỏng.
c. Các thủ tục cần tuân thủ
Vệ sinh cơng nhân tại cơng đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh
chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.
Các dụng cụ, thiết bị,… tại cơng đoạn bao gĩi phải tuân thủ theo qui phạm
vệ sinh chuẩn SSOP 2.
Túi PE phải đáp ứng theo yêu cầu kỹ thuật qui định tại TCVN 5653-1992.
Nhãn được in trên bao PE hoặc trên giấy khơng thấm nước và được gắn
chặt vào bao PE theo cách thích hợp. Phần ghi nhãn khơng tiếp xúc trực tiếp với
cá.
Thùng carton phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật qui định tại TCVN 5512-
1991.
Các miếng fillet được bao gĩi trong từng túi PE riêng biệt, cĩ in nhãn và
hàn kín miệng túi. Các túi cùng kích cỡ, màu sắc và từ cùng một lồi cá được đĩng
riêng trong mỗi thùng carton. Bên ngồi thùng cũng phải ghi nhãn gồm đầy đủ các
thơng tin trên nhãn như được ghi trên từng bao gĩi lẻ.
85
Đối với sản phẩm đơng rời (IQF): cho từng rổ cá vào túi PE, hàn kín
miệng lại, xếp 10 túi cùng cỡ loại cho vào thùng carton.
Đối với sản phẩm đơng khối (block): thì cho 2 khối sản phẩm cùng cỡ loại
vào thùng carton.
Các thùng phải dán băng keo cho kín và dùng đai nẹp 2 ngang 2 dọc.
Thao tác khi bao gĩi phải nhẹ nhàng và nhanh chĩng, sản phẩm sau khi
bao gĩi khơng được để xuống nền nhà phải đặt trên pallet. Kiểm tra trọng lượng
của sản phẩm theo yêu cầu qui định
d. Phân cơng trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
Cơng nhân cơng đoạn này cĩ trách nhiệm thực hiện đúng qui phạm này.
QC phụ trách các cơng đoạn bao gĩi, ghi nhãn chịu trách nhiệm giám sát
việc thực hiện qui phạm này: thường xuyên kiểm tra trọng lượng sản phẩm, bao bì,
kích cỡ, loại sản phẩm. Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát cơng đoạn
Cấp đơng – Bao gĩi.
* GMP 17: Bảo quản, vận chuyển
a. Qui trình
Cá sau khi bao gĩi thì được chuyển ngay vào kho để bảo quản sản phẩm.
Sản phẩm được nhập vào kho qua cửa sổ nhỏ, xếp vào cây hàng theo chủng loại và
xuất hàng vận chuyển đi cũng qua bằng cửa sổ nhỏ. Bảo quản và vận chuyển sản
phẩm trong điều kiện nhiệt độ ≤-18oC.
b. Giải thích lý do
Bảo quản và vận chuyển sản phẩm ở nhiệt độ ≤-18oC nhằm duy trì chất
lượng sản phẩm và sản phẩm ít bị biến đổi do hoạt động của các enzyme và vi sinh
vật ức chế.
86
c. Các thủ tục cần tuân thủ
Vệ sinh cơng nhân tại cơng đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh
chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.
Các dụng cụ, thiết bị,… tại cơng đoạn bảo quản và vận chuyển phải tuân
thủ theo qui phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.
Đảm bảo sản phẩm được bảo quản ở nhiệt độ ≤-18oC và dao động khơng
quá 3oC trong khoảng thời gian ngắn.
Cá phải được vận chuyển bằng các phương tiện cĩ máy phát lạnh để duy
trì nhiệt độ sản phẩm khơng cao hơn -18oC . Cho phép nhiệt độ sản phẩm tăng
khơng quá 3oC, khi thời gian vận chuyển khơng quá 12 giờ.
Sản phẩm đặt cách nền 15cm, cách tường 40cm, cách trần 30cm, phải cĩ
pallet đặt ở sàn kho, khi chất hàng phải chất đúng qui cách, cây hàng phải vuơng
gĩc thẳng đứng.
Khi xuất hàng phải xuất qua cửa sổ nhỏ trong quá trình xuất sản phẩm
phải được đai kiện đầy đủ và được sự quyết định của người đứng đầu Xí nghiệp
hoặc của cơ quan cĩ thẩm quyền.
Nếu nhiệt độ kho cao hơn –16oC thì khơng được xuất hàng và hạn chế mở
cửa. Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ kho lạnh và kịp thời điều chỉnh.
Khơng để vật lạ ngồi thành phẩm vào kho. Xuất kho theo nguyên tắc”
vào trước ra trước, vào sau ra sau”.Nhập và xuất hàng trong thời gian nhanh nhất.
d. Phân cơng trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
Cơng nhân cơng đoạn bảo quản và vận chuyển cĩ trách nhiệm thực hiện
theo đúng qui phạm này.
QC phụ trách cơng đoạn bao gĩi và vận chuyển chịu trách nhiệm giám sát
việc thực hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên nhiệt độ kho bảo quản, nhiệt
độ xe vận chuyển, và nhiệt độ trung tâm sản phẩm, thời gian khi vận chuyển, kiểm
tra sắp xếp thành phẩm trong kho, việc mở cửa kho, xuất hàng,… Kết quả giám sát
được ghi vào báo cáo giám sát chất lượng thành phẩm.
87
4.5 Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP
4.5.1 Danh sách đội HACCP của xí nghiệp
Bảng 5: Danh sách đội HACCP của Xí nghiệp
STT Họ và tên Chức vụ cơng tác Chức vụ trong đội
HACCP
1 Nguyễn Thị Tuyết Xuân Phĩ Giám Đốc XN8 Đội trưởng
2 Huỳnh Hồng Hoa Phĩ Giám Đốc XN8 Đội phĩ
3 Huỳnh Thị Dúng KCS Cán bộ tổng hợp
4 Huỳnh Thị Xuân Đào Đội trưởng Xếp khuơn Thành viên
5 Diệp Hữu Minh Tổ trưởng tổ Kỹ thuật Thành viên
6 Huỳnh Thanh Phong Đội trưởng Thành phẩm Thành viên
7 Mai Ngọc Yến Nhi KCS Thành viên
8 Phan Thanh Bình KCS Thành viên
9 Dương Quang Hiệp KCS Thành viên
* Nhiệm vụ của từng thành viên trong đội HACCP
- Đội trưởng đội HACCP - Nguyễn Thị Tuyết Xuân: cĩ trách nhiệm thẩm
tra, phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên trong đội HACCP trên cơ sở chương
trình quản lý chất lượng theo HACCP hiện hành và cĩ quyền thay đổi, chỉnh sửa
nếu thấy qui trình sản xuất khơng cịn phù hợp; hàng tháng tổng hợp, báo cáo kết
quả hoạt động cho Ban Giám Đốc Xí nghiệp và Ban Tổng Giám Đốc Cơng ty.
- Đội phĩ - Huỳnh Hồng Hoa: cĩ trách nhiệm quản lý việc sản xuất trong
phân xưởng, theo dõi chất lượng sản phẩm, bán thành phẩm, nguyên liệu, quan sát
vệ sinh an tồn thực phẩm trong xưởng, lên kế hoạch sản xuất.
- Cán bộ tổng hợp - Huỳnh Thị Dúng: cĩ nhiệm vụ tổ chức việc thực hiện
chương trình HACCP, kiểm tra tính trung thực các báo cáo của đội HACCP và của
các QC, cĩ ý kiến chỉ đạo nếu thấy báo cáo chưa đủ tin cậy, cĩ trách nhiệm báo
cáo lên giám đốc, lưu trữ hồ sơ, triển khai cơng nghệ xuống phân xưởng.
- Thành viên - Huỳnh Thị Xuân Đào: cĩ trách nhiệm tổ chức sản xuất,
điều phối lao động, nguyên liệu trong các tổ, chấn chỉnh khi cĩ sai phạm, kiểm tra
vệ sinh cơng nhân, các dụng cụ sản xuất, giám sát và ghi kết quả vào biểu mẫu.
88
- Thành viên - Diệp Hữu Minh: cĩ trách nhiệm đảm bảo việc vận hành
máy, tủ đơng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, thường xuyên theo dõi nhiệt độ nhiệt kế,
áp suất của máy nén, tủ đơng, khắc phục sự cố khi xảy ra, luơn đảm bảo thời gian
cấp đơng đúng theo yêu cầu kỹ thuật, theo dõi sửa chữa các trang thiết bị trong
cơng ty, báo các việc giám sát, sửa chữa lên đội trưởng.
- Thành viên - Huỳnh Thanh Phong: cĩ trách nhiệm theo dõi việc ra tủ,
chất lượng sản phẩm, đảm bảo nhiệt độ trung tâm sản phẩm, kiểm tra nhiệt độ
nước mạ băng, tách khuơn, tình trạng vệ sinh của cơng nhân, kiểm tra trọng lượng,
chất lượng của sản phẩm trước khi bao gĩi, đảm bảo đủ, đúng theo yêu cầu kỹ
thuật. Kiểm tra việc bao gĩi, dán nhãn sản phẩm, ghi chép báo cáo lên đội trưởng.
- Thành viên – Mai Ngọc Yến Nhi: cĩ nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản
phẩm trong cơng ty, theo dõi việc thực hiện HACCP và giám sát thực tế, tiếp nhận
báo cáo.
- Thành viên – Phan Thanh Bình: cĩ trách nhiệm kiểm tra chất lượng
nguyên liệu, phương tiện vận chuyển, vệ sinh cơng nhân, nhận hồ sơ nguyên liệu.
- Thành viên – Dương Quang Hiệp: cĩ trách nhiệm kiểm tra vệ sinh cơng
nhân, vệ sinh phân xưởng trong quá trình sản xuất, theo dõi việc thực hiện xếp
khuơn và ghi biểu mẫu báo cáo.
89
4.5.2 Mơ tả sản phẩm và dự kiến sử dụng
Bảng 6: Bảng mơ tả sản phẩm
Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập
khẩu Thuỷ sản An Giang
Xí nghiệp Đơng lạnh 8
BẢNG MƠ TẢ SẢN PHẨM
Tên sản phẩm: Cá Tra – cá Basa fillet đơng
lạnh
ST
T
ĐẶC TÍNH MƠ TẢ
1 Tên sản phẩm Cá Tra – Cá Basa fillet đơng lạnh
2 Loại nguyên liệu Cá Tra (Basa Catfish), tên khoa học: Pangasius
hypophthalmus hay Pangasianodon
hypophthalmus.
Cá Basa (Basa bocourti), tên khoa học :
Pangasius bocourti.
3 Cách thức vận chuyển và
tiếp nhận nguyên liệu
Cá sống được vận chuyển từ bè, hồ nuơi đến bến
cá của Cơng ty bằng ghe đục thời gian khơng quá
4 giờ. Từ bến, cá sống được vận chuyển đến khu
tiếp nhận nguyên liệu của Xí nghiệp 7, cá được
cân, rửa và cắt tiết sau đĩ cho vào ơtơ vận chuyển
đến khu tiếp nhận nguyên liệu của Xí nghiệp 8
thời gian từ 10-15 phút, sau khi tiếp nhận cá được
rửa và đưa vào fillet.
4 Khu vực khai thác nguyên
liệu
Cá được thu hoạch trong bè hoặc hồ của vùng
nuơi An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp cách Cơng
ty khoảng 60km
5 Mơ tả qui cách thành phẩm Cá Tra – cá Basa fillet, cấp đơng, bao gĩi trong
bao PE, hàn kín miệng, đĩng thùng carton, đai
nẹp.
6 Thành phần khác (ngồi
nguyên liệu)
Khơng
7 Các cơng đoạn chế biến
chính
Tiếp nhận nguyên liệu và cắt tiết→Rửa 1→Fillet
→ Rửa 2→Lạn da→Sửa cá→ Rửa 3→ Kiểm tra
ký sinh trùng→Phân loại, cỡ→Cân→Rửa 4→Xếp
khuơn →(Chờ đơng)→Cấp đơng→Tách khuơn,
90
mạ băng→ Bao gĩi, ghi nhãn→Bảo quản.
8 Kiểu bao gĩi Đơng rời (IQF): 1kg sản phẩm/1túi PE, 10 túi PE/
1 thùng carton (cùng loại, cỡ), đai nẹp 2 ngang 2
dọc.
Đơng khối (block): 5kg/block/1 túi PE, 2 block/1
thùng carton (cùng loại, cỡ), đai nẹp 2 ngang 2
dọc.
9 Điều kiện bảo quản Kho lạnh nhiệt độ ≤ -18oC
10 Điều kiện phân phối, vận
chuyển sản phẩm
Vận chuyển bằng xe đơng lạnh nhiệt độ ≤–18oC,
cho phép dao động ± 2oC, thời gian vận chuyển
khơng quá 12 giờ
11 Thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
12 Thời hạn bày bán sản phẩm Khơng
13 Các yêu cầu về dán nhãn Tên, địa chỉ cơ sở chế biến đĩng gĩi; Tên sản
phẩm; Khối lượng; Kích cỡ cá; Ngày sản xuất;
Thời hạn bảo quản; Điều kiện bảo quản; Tên nước
xuất xứ (đối với sản phẩm xuất khẩu)
14 Các điều kiện đặc biệt Khơng
15 Phương thức sử dụng Nấu chín trước khi ăn
16 Đối tượng sử dụng Tiêu thụ đại chúng
17 Các qui định, yêu cầu cần
phải tuân thủ
TCVN 5289 – 1992
Qui định của các nước nhập khẩu.
91
4.5.3 Mơ tả qui trình cơng nghệ
Bảng 7: Bảng mơ tả qui trình cơng nghệ
Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu
Thuỷ sản An Giang
Xí nghiệp Đơng lạnh 8
BẢNG MƠ TẢ QUI TRÌNH CƠNG
NGHỆ CHẾ BIẾN
Tên sản phẩm: Cá Tra – cá Basa fillet
đơng lạnh
CƠNG
ĐOẠN
THƠNG SỐ KỸ
THUẬT
THUYẾT MINH
Tiếp
nhận
nguyên
liệu và
cắt tiết
Thời gian vận chuyển:
10 - 15 phút
Nguyên liệu cá sống được vận chuyển bằng
ghe đục đến khu tiếp nhận của Xí nghiệp
Đơng lạnh 7. Sau đĩ rửa và cắt tiết tại Xí
nghiệp 7 rồi vận chuyển về Xí nghiệp 8
bằng xe ơ tơ trong thời gian từ 10 -15 phút.
Rửa 1
Nhiệt độ nước rửa:
25 - 27oC.
Rửa cá bằng nước sạch trong bể nghiêng,
5m3 nước cho mỗi lần rửa, nhiệt độ nước rửa
25 – 27 oC.
Fillet Sử dụng dao chuyên dùng để fillet cá, tách
bỏ đầu, xương và nội tạng. Thao tác đúng kỹ
thuật, tránh vỡ nội tạng và phạm thịt.
Rửa 2
Nhiệt độ nước rửa: 25 -
27oC
Tần suất thay nước:
200kg/giờ.
Cá fillet được rửa 3 lượt bằng nước sạch,
dùng tay nhồi trộn các miếng cá để loại bỏ
nhớt, huyết cá và mỡ cá.
Lạn da Dùng máy lạn da để loại bỏ da cá ra khỏi
thịt.
Sửa cá Nhiệt độ bán thành
phẩm 15 -16oC
Các miếng fillet được chuyển đến bàn cho
cơng nhân sửa cá. Cơng nhân dùng dao
chuyên dụng tách hết mỡ, xương, da, gân
trắng và thịt đỏ trên miếng cá.
Rửa 3 Nhiệt độ nước rửa 6-8oC
Tần suất thay nước:
200kg/giờ
Cá được rửa qua 3 bồn nước lạnh sạch, sau
đĩ để ráo trong vịng 3-5 phút.
Kiểm tra
ký sinh
trùng
1 tấn sản phẩm/1giờ
Nhiệt độ bán thành
phẩm: 14 -15oC
Cá sau khi sửa được chuyển qua bàn soi
kiểm tra ký sinh trùng, những miếng cá cĩ
ký sinh trùng sẽ được loại bỏ.
Sau khi kiểm tra ký sinh trùng cá được đưa
92
Phân
loại, phân
cỡ
Nhiệt độ bán thành
phẩm: 14 - 15oC
qua bàn cho cơng nhân phân loại theo 5 màu
đã qui định: trắng trong, hồng nhạt, vàng
nhạt, hồng đậm và vàng đậm. và phân cỡ
bằng máy theo trọng lượng 60-120, 120-
170, 170-220, 220-300, 300-UP, 220-UP.
Cân Cá được cân mỗi rổ khoảng 1kg cho đơng
rời hoặc 4kg cho đơng block, sau đĩ đặt thẻ
cỡ loại lên trên rổ.
Rửa 4 Nhiệt độ nước rửa 6-8oC
Tần suất thay nước:
200kg/giờ
Sau khi cân cá được rửa qua 3 bồn nước
lạnh sạch rồi đưa qua bàn xếp khuơn.
Xếp
khuơn
Nhiệt độ nước châm
khuơn 6-8oC
Cá đơng rời (IQF): Lĩt một lớp PE dưới
khuơn, sau đĩ cho cá vào xếp cứ một lớp cá
là một lớp PE, cuối cùng đặt thẻ cỡ lên trên
và gĩi hai đầu lại cho gọn.
Cá đơng khối (block): xếp phần lưng của
miếng fillet hướng ra ngồi ở mặt dưới và
mặt trên của mỗi khuơn, mỗi lớp cá cách
nhau bằng một lớp PE và châm nước vào
khuơn cho mỗi lớp.
Chờ đơng
Nhiệt độ kho chờ đơng
2 ÷ 3 oC.
Thời gian chờ đơng 1-2
giờ
Cá sau khi xếp khuơn nếu chưa đủ điều kiện
cấp đơng ngay thì chuyển vào kho chờ đơng.
Các khuơn cá được xếp ngay ngắn thành cây
vuơng gĩc, chồng lên nhau.
Cấp đơng
Nhiệt độ cấp đơng
-38 ÷ -42oC
Thời gian cấp đơng bằng
tủ < 4giờ
Nhiệt độ trung tâm sản
phẩm ≤ -18oC
Thời gian cấp đơng băng
chuyền < 1 giờ
Cá sau khi xếp khuơn đủ số lượng hay từ
kho chờ đơng được chuyển vào tủ cấp đơng,
cấp đơng cá đến nhiệt độ trung tâm của sản
phẩm là ≤-18oC thì tiến hành ra tủ.
Nếu cấp đơng băng chuyền IQF thì khơng
xếp khuơn, cá được xếp bề mặt của băng
chuyền và cấp đơng.
Tách
khuơn, Nhiệt độ nước mạ băng
Đơng rời IQF: dùng tay tách rời từng lớp PE
cho vào mỗi rổ tách sản phẩm rời ra. Sau đĩ
mạ băng trong bồn nước lạnh sạch, lấy rổ
93
mạ băng 0 - 3oC. sản phẩm ra, xốc cho ráo nước.
Đơng khối (block): úp mặt khuơn xuống
bàn, gõ mạnh tay cho cả khối sản phẩm tách
ra. Tuỳ theo yêu cầu của khách hàng mà mạ
băng hay khơng mạ băng khối sản phẩm.
Bao gĩi,
dán nhãn
Cá được vơ bao bì và ghi nhãn theo đúng
qui cách qui định:
Đơng rời (IQF): 1kg/PE, hàn kín miệng, xếp
10 túi cùng cỡ loại/thùng carton, đai nẹp 2
ngang 2 dọc.
Đơng khối (block): thì cho 2 block sản phẩm
cùng cỡ loại vào thùng carton, đai nẹp 2
ngang 2 dọc.
Bảo
quản,
vận
chuyển
Kho lạnh nhiệt độ ≤
-18oC
Xe vận chuyển nhiệt độ:
≤–18oC, dao động ± 2oC
Thời gian vận chuyển
<12 giờ
Cá sau khi bao gĩi được chuyển ngay vào
kho để bảo quản. Các thùng chứa sản phẩm
được xuất và nhập vào kho qua cửa sổ nhỏ,
xếp vào cây hàng theo chủng loại bảo quản
và vận chuyển sản phẩm trong điều kiện
nhiệt độ ≤-18oC.
94
4.5.4 Phân tích mối nguy và xác định các biện pháp kiểm tra
Bảng 8: Bảng phân tích mối nguy
Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập
khẩu Thuỷ sản An Giang
Xí nghiệp Đơng lạnh 8
BẢNG PHÂN TÍCH MỐI NGUY
Sản phẩm: Cá Tra – cá Basa fillet đơng lạnh
Thị trấn An Châu, huyện Châu
Thành, tỉnh An Giang
Bảo quản và phân phối: Bảo quản và phân phối ở nhiệt
độ ≤ -18oC.
Mục đích và đối tượng sử dụng: nấu chín trước khi ăn,
tiêu thụ đại chúng.
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Thành
phần/
cơng
đoạn
Mối nguy
tiềm ẩn được
nhận biết
hoặc kiểm
sốt
Mối
nguy
cĩ
đáng
kể
khơng?
(C/K)
Nhận xét phân tích
đánh giá cho quyết
định ở cột 3
Biện pháp phịng
ngừa nào cĩ thể được
áp dụng để khống chế
mối nguy
Điểm
kiểm
sốt tới
hạn
(C/K)
95
Sinh học
+ Vi sinh vật
hiện hữu.
+ Vi sinh vật
phát triển.
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
+ Ký sinh
trùng
Cĩ
Khơng
Khơng
Cĩ
- Cá bị nhiễm từ mơi
trường nước sinh sống
hoặc điều kiện vận
chuyển.
- Kiểm sốt bằng GMP
- Kiểm sốt bằng
SSOP
- Cá cĩ khả năng cĩ ký
sinh trùng.
- Kiểm tra điều kiện
vệ sinh nguyên liệu và
sản phẩm nấu chín
trước khi ăn. Kiểm
sốt bằng GMP
- Các cơng đoạn xử lý
chế biến sau sẽ loại
trừ ký sinh trùng.
Khơng
Khơng
Hĩa học
+ Dư lượng
kháng sinh,
độc tố nấm
Cĩ - Cá cĩ thể nhiễm
trong quá trình nuơi.
Kháng sinh cĩ thể cịn
lại trong cá nếu cĩ sử
dụng.
- Các chủ bè cá cam
kết ngừng sử dụng
thuốc kháng sinh nuơi
cá trước 28 ngày khi
thu hoạch.
Cĩ
+ Dư lượng
thuốc trừ sâu
clo hữu cơ
và các chất
độc tan trong
nước.
Cĩ - Cá cĩ thể bị nhiễm và
tích tụ các thuốc trừ
sâu từ đồng ruộng và
các chất độc ơ nhiễm
khác cĩ trong mơi
trường thủy sinh.
- Cá được mua từ các
bè được cơ quan quản
lý Nhà nước cho phép
khai thác
- Định kì hàng năm
lấy mẫu kiểm tra dư
lượng thuốc trừ sâu và
các độc chất khác.
Cĩ
Vật lý
Khơng
96
NGUYÊN
LIỆU
RỬA 1
Sinh học
+ Vi sinh vật
phát triển
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng
Khơng
- Thao tác được thực
hiện nhanh, kiểm sốt
bằng GMP.
- Kiểm sốt bằng
SSOP.
Hố học
+ Dư lượng
chất khử
trùng
Khơng - Kiểm sốt bằng
SSOP, GMP.
Vật lý
Khơng
FILLET
Sinh học
+ Vi sinh vật
phát triển.
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng
Khơng
- Kiểm sốt bằng
GMP.
- Kiểm sốt bằng
SSOP.
Hố học
Khơng
Vật lý
Khơng
RỬA 2
Sinh học
+ Vi sinh vật
phát triển
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng
Khơng
- Kiểm sốt bằng GMP
- Kiểm sốt bằng
SSOP.
Hố học
+ Dư lượng
chất khử
trùng
Khơng - Kiểm sốt bằng
SSOP, GMP
Vật lý
Khơng
97
LẠN
DA
Sinh học
+ Vi sinh vật
phát triển
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng
Khơng
- Quá trình chế biến
thực hiện nhanh. Kiểm
sốt bằng GMP.
- Kiểm sốt bằng
SSOP.
Hố học
Khơng
Vật lý
Khơng
SỬA
CÁ
Sinh học
+ Vi sinh vật
phát triển
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng
Khơng
- Quá trình chế biến
thực hiện nhanh, kiểm
sốt bằng GMP.
- Kiểm sốt bằng
SSOP.
Hố học
Khơng
Vật lý
+ Xương cá
cịn sĩt
Khơng - Kiểm sốt bằng GMP
RỬA 3
Sinh học
+ Vi sinh vật
phát triển
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng
Khơng
- Quá trình thực hiện
nhanh. Kiểm sốt bằng
GMP.
- Kiểm sốt bằng
SSOP
Hố học
+ Dư lượng
chất khử
trùng
Khơng - Kiểm sốt bằng
SSOP, GMP
Vật lý
Khơng
98
KIỂM
TRA
KÝ
SINH
TRÙNG
Sinh học
+ Vi sinh vật
phát triển
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
+ Ký sinh
trùng
Khơng
Khơng
Cĩ
- Quá trình chế biến
thực hiện nhanh, kiểm
sốt bằng GMP.
- Kiểm sốt bằng
SSOP.
- Ký sinh trùng cĩ thể
cĩ trong thịt cá
- Dùng bàn soi kiểm
tra ký sinh trùng trong
miếng fillet và sẽ loại
bỏ các miếng cĩ ký
sinh trùng
Cĩ
Hố học
Khơng
Vật lý
Khơng
PHÂN
CỠ,
PHÂN
LOẠI
Sinh học
+ Vi sinh vật
phát triển
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng
Khơng
- Quá trình chế biến
thực hiện nhanh, kiểm
sốt bằng GMP.
- Kiểm sốt bằng
SSOP.
Hố học
Khơng
Vật lý
Khơng
CÂN
Sinh học
+ Vi sinh vật
phát triển
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng
Khơng
- Quá trình thực hiện
nhanh. Kiểm sốt bằng
GMP
- Kiểm sốt bằng
SSOP
Hố học
Khơng
Vật lý
Khơng
99
RỬA 4
Sinh học
+ Vi sinh vật
phát triển
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng
Khơng
- Kiểm sốt bằng GMP
- Kiểm sốt bằng
SSOP
Hố học
+ Dư lượng
chất khử
trùng
Khơng - Kiểm sốt bằng
SSOP, GMP
Vật lý
Khơng
Sinh học
+ Vi sinh vật
phát triển
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng
Khơng
- Kiểm sốt bằng
GMP.
- Kiểm sốt bằng
SSOP
Hố học
+ Dư lượng
chất khử
trùng
Khơng - Kiểm sốt bằng
SSOP
Vật lý
Khơng
CHỜ
ĐƠNG
Sinh học
+ Vi sinh vật
phát triển
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng
Khơng
- Kiểm sốt bằng GMP
- Kiểm sốt bằng
SSOP
Hố học
Khơng
Vật lý
Khơng
100
XẾP
KHUƠN
TÁCH
KHUƠN,
MẠ BĂNG
CẤP
ĐƠNG
Sinh học
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng - Kiểm sốt bằng
SSOP
Hố học
Khơng
Vật lý
Khơng
Sinh học
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng - Kiểm sốt bằng
SSOP
Hố học
+ Dư lượng
chất khử
trùng
Khơng - Kiểm sốt bằng
SSOP
Vật lý
Khơng
BAO
GĨI
Sinh học
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng - Kiểm sốt bằng
SSOP
Hố học
Khơng
Vật lý
+ Túi PE,
carton dính
đinh ghim
Khơng - Kiểm sốt bằng GMP
BẢO
QUẢN
Sinh học
+ Vi sinh vật
lây nhiễm
Khơng - Kiểm sốt bằng GMP
Hố học
Khơng
Vật lý
Khơng
101
4.5.5 Xác định điểm kiểm sốt tới hạn
Bảng 9: Bảng xác định điểm kiểm sốt tới hạn
Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thuỷ
sản An Giang
Xí nghiệp Đơng lạnh 8
BẢNG XÁC ĐỊNH ĐIỂM
KIỂM SỐT TỚI HẠN
Tên sản phẩm:Cá Tra - cá
Basa fillet đơng lạnh
Cơng đoạn Mối nguy CH1
C/K
CH2
C/K
CH3
C/K
CH4
C/K
CCP
C/K
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Nguyên
liệu
Sinh học
+ Vi sinh vật hiện hữu
+ Ký sinh trùng
Cĩ
Cĩ
Khơng
Khơng
Cĩ
Cĩ
Cĩ
Cĩ
Khơng
Khơng
Hố học
+ Thuốc kháng sinh,
độc tố nấm.
+ Dư lượng thuốc trừ
sâu và các kim loại
nặng
Cĩ
Cĩ
Cĩ
Cĩ
-
-
-
-
Cĩ
Cĩ
Kiểm tra
ký sinh
trùng
Sinh học
+ Ký sinh trùng Cĩ Cĩ - - Cĩ
102
4.5.6 Thiết lập giới hạn tới hạn cho biện pháp kiểm tra tại mỗi điểm giới hạn
Bảng 10: Bảng thiết lập các giới hạn tới hạn
Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập
khẩu Thuỷ sản An Giang
Xí nghiệp Đơng lạnh 8
BẢNG THIẾT LẬP CÁC GIỚI HẠN
TỚI HẠN
Tên sản phẩm:Cá Tra - cá Basa fillet
đơng lạnh
Mối nguy CCP Giới hạn tới hạn
Dư lượng thuốc
trừ sâu và các
kim loại nặng
Tiếp nhận
nguyên liệu
- Tờ khai xuất xứ lơ nguyên liệu, phải cĩ nguồn
gốc từ các vùng nuơi được Nafiqaved kiểm sốt
đạt yêu cầu.
Dư lượng chất
kháng sinh, độc
tố nấm
Tiếp nhận
nguyên liệu
- Giấy cam kết của nhà cung cấp khơng sử dụng
kháng sinh ít nhất 28 ngày trước khi thu hoạch,
khơng sử dụng kháng sinh bị cấm sử dụng và
phiếu kết quả kiểm chloramphenicol <0,2ppb
và Nitrofuran <0,3ppb, Malachite Green
<0,2ppb và Leucomachite <0,2ppb cho từng lơ
nguyên liệu.
- Cam kết cuả khách hàng khơng sử dụng thức
ăn thối, mốc cho cá.
Ký sinh trùng Kiểm tra ký
sinh trùng
- Khơng cho phép cĩ miếng cá nào cĩ ký sinh
trùng
4.5.7 Kế hoạch HACCP
103
Bảng 11: Bảng kế hoạch HACCP
KẾ HOẠCH HACCP
Tên sản phẩm: CÁ BASA & CÁ TRA FILLET ĐƠNG LẠNH
Phương pháp bảo quản và phân phối: Bảo quản và phân phối ở nhiệt độ ≤ - 18oC.
tượng sử dụng: đại chúng. Cách sử dụng
Điểm
kiểm
sốt tới
hạn
(CCP)
Mối nguy
cĩ ý nghĩa
Giới hạn tới hạn Biện pháp giám sát
Cái gì Cách nào Tần
suất
Ai
Hành động sửa chửa
Kiểm
tra ký
sinh
trùng
Ký sinh
trùng
Khơng cho phép cĩ miếng
cá nào cĩ ký sinh trùng
Ký sinh
trùng
Dùng bàn soi
để kiểm tra
Liên
tục
QC,
cơng
nhân
- Loại bỏ những miếng
cá cĩ ký sinh trùng.
- Thơng báo cho người
phụ trách cơng đoạn
sửa cá kiểm tra kĩ để
loại bỏ các miếng cá
cĩ ký sinh trùng.
Ngày…… tháng…. năm………..
Người phê duyệt
104
4.6 Nhận xét điều kiện sản xuất của Xí nghiệp
Qua quá trình khảo sát tại Xí nghiệp Đơng lạnh 8 em cĩ một vài nhận
xét về điều kiện sản xuất của Xí nghiệp. Hiện tại Xí nghiệp cĩ nhiều điều
kiện thuận lợi cho việc sản sản xuất mặt hàng cá Tra – cá Basa fillet đơng
lạnh như:
Nhà máy được xây dựng trong vùng nguyên liệu do đĩ đảm bảo
được nguồn nguyên liệu cho sản xuất, giữ vững được năng suất sản xuất cho
nhà máy.
Xí nghiệp Đơng lạnh 8 nằm trên quốc lộ 91 cách Thành phố Long
Xuyên 10km về phía Tây, nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu
và thành phẩm bằng đường bộ. Đặc biệt là khi vận chuyển thành phẩm đến
các tỉnh hay đầu mối giao dịch lớn ở Thành phố Hồ Chí Minh một cách dễ
dàng và nhanh chĩng.
Khuơn viên nhà máy thống mát, cĩ trồng cây xanh luơn được vệ
sinh sạch sẽ. Bên ngồi cĩ hàng rào nên chống được các động vật nuơi ở bên
ngồi xâm nhập vào nhà máy.
Phân xưởng được thiết kế tốt dễ làm vệ sinh, cĩ hệ thống cấp nước
luơn đảm bảo đầy đủ và an tồn cho vệ sinh, sinh hoạt hàng ngày của tồn
nhà máy.
Hàng ngày kiểm tra các sản phẩm sản xuất do đĩ kịp thời chấn
chỉnh hoặc khuyến cáo nếu cĩ nhiễm vi sinh.
Luơn trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, thực hiện nghiêm các qui
định về bảo hộ lao động và các qui chế an tồn lao động
Hệ thống điều hịa nhiệt độ luơn hoạt động tốt nên đã hạn chế được
sự phát triển của vi sinh vật và hoạt động của các enzyme trên bán thành
phẩm.
Xí nghiệp được trang bị nhiều máy mĩc trang thiết bị hiện đại.
Lực lượng lao động đã được đào tạo về kiến thức quản lý chất
lượng sản phẩm theo HACCP.
Tuy nhiên bên cạnh đĩ vẫn cịn nhiều mặt hạn chế mà Xí nghiệp cần
phải khắc phục:
Xí nghiệp được nằm trên quốc lộ 91 thuận lợi về mặt giao thơng,
nhưng An Giang lại là tỉnh nằm trong khu vực tứ giác Long Xuyên, đầu
nguồn sơng Tiền, sơng Hậu một vùng thường xảy ra lũ lụt hàng năm. Mỗi khi
lũ về giao thơng vận chuyển thường gặp khĩ khăn và điều kiện thời tiết thay
đổi cũng làm ảnh hưởng đến đời sống và chất lượng của nguồn cá nuơi.
Chưa cĩ trạm thu mua nguyên liệu tại Xí nghiệp do đĩ chất lượng
nguyên liệu khĩ đảm bảo tốt khi được vận chuyển đến nhà máy.
Tuy đã được trang bị đầy đủ rèm che, hệ thống bắt ruồi, muỗi,…
nhưng phân xưởng vẫn cịn cĩ nhiều ruồi.
Cơng nhân khi tham gia sản xuất cịn nĩi chuyện nhiều, khơng kéo
khẩu trang lên trên. Trong quá trình thao tác cá cịn bị rớt xuống nền nhiều ở
khâu rửa nguyên liệu, thỉnh thoảng cá vẫn bị rớt ở các khâu khác. Điều này sẽ
gây nhiễm vi sinh cho sản phẩm.
Ống nước để trực tiếp trên nền phân xưởng sẽ dễ bị nhiễm vi sinh
cho sản phẩm do cơng nhân dùng tay cầm lên rửa bàn và sàn sau đĩ quay lại
sản xuất tiếp tục.
Máy nén bị hư trong thời gian dài nên ảnh hưởng đến thời gian cấp
đơng và nguồn cung cấp đá vảy. Trong thời gian qua, xí nghiệp phải chạy tủ
cấp đơng theo phương án ra tủ yếu độ 30% số khuơn, sau đĩ cho vào hầm
đơng chạy tiếp tục đến khi sản phẩm đạt yêu cầu (thơng thường chạy thêm từ
3-4 giờ); cĩ như vậy mới giảm được thời gian chờ đơng và đảm bảo được
chất lượng sản phẩm. Nhưng phương án này sẽ làm cho sản phẩm mất nước
nhiều do quá trình đơng chậm.
Điều kiện nhà xưởng bị xuống cấp nhiều nền cấp đơng băng
chuyền bị bể, đọng nước, tại các khu vực khác trong phân xưởng decal dán bị
bong trĩc và đĩng rong nhiều, các chân đạp nước bị hư, đèn cĩ bồ hong, đèn
cực tím khơng sáng, đèn bị hư nhiều, băng chuyền gãy bị hàn nhiều mối
khơng đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm.
Phụ phẩm sau khi sửa cá ở đội 4 đi ngang khâu phân loại, phân cỡ
và rơi rớt nhiều trên nền phân xưởng làm tăng nguy cơ lây nhiễm chéo.
Hệ thống xử lý nước thải chưa hồn chỉnh, hiện tại nước thải của
Xí nghiệp được cho vào một bể chứa lớn để xử lý bằng sinh học, sau đĩ thải
ra sơng. Nhưng do lượng nước thải quá lớn nên bị tràn ra khu vực xung
quanh gây ơ nhiễm cho cư dân sinh sống gần khu vực nhà máy.
Tuy nhiên Xí nghiệp luơn tìm cách khắc phục các các nhược điểm
nêu trên và dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải cũng sắp hồn thành.
Hàng ngày, tổ cơ điện, cơ khí kiểm tra và sửa chữa lại điều kiện nhà xưởng
cho đạt yêu cầu. Tìm ra nguyên nhân và áp dụng các biện pháp khắc phục để
làm giảm lượng vi sinh vật cho sản phẩm.
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Qua nghiên cứu việc áp dụng HACCP cho mặt hàng cá Tra-cá Basa
fillet đơng lạnh xuất khẩu của Cơng ty Agifish (Xí nghiệp Đơng lạnh 8) cĩ
thể rút ra kết luận:
Thơng qua chương trình quản lý chất lượng theo HACCP Cơng ty đã
tự kiểm sốt được chất lượng sản phẩm, đảm bảo sản phẩm khi xuất kho đạt
chất lượng, an tồn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng được yêu cầu của khách hàng
trong và ngồi nước. Do đĩ, Cơng ty đã tạo được uy tín của mình trên thương
trường, tạo được lịng tin đối với khách hàng trong và ngồi nước.
Song để áp dụng thành cơng chương trình quản lý chất lượng theo
HACCP thì điều cần thiết là Cơng ty phải hiểu, phải cơng nhận và sử dụng nĩ
cĩ hiệu quả. Điều này địi hỏi Cơng ty phải luơn đầu tư cải tiến, nâng cấp nhà
máy, trang thiết bị và các chương trình tiên quyết GMP, SSOP phải vững
chắc, đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm.
Bên cạnh đĩ, yếu tố con người, nguồn nhân lực, là rất quan trọng vì
thế Cơng ty phải luơn nâng cao trình độ chuyên mơn cho cán bộ cơng nhân
viên, cần nhất là phải nâng cao kinh nghiệm trong cơng tác chế biến, vệ sinh
an tồn thực phẩm, vệ sinh mơi trường,….
Hệ thống HACCP hoạt động cĩ hiệu quả khi tồn bộ đội ngũ cơng
nhân viên trong xí nghiệp cĩ ý thức cao trong vệ sinh mơi trường, vệ sinh
cơng nghiệp, tự giác chấp hành các qui định của Cơng ty. Mặt khác cơng
nhân cần phải cĩ ý thức trách nhiệm đối với các sản phẩm mình làm ra và
phải thấy rằng việc đảm bảo an tồn vệ sinh cho sản phẩm là điều tối cần
thiết.
Cũng qua quá trình thực tập và thực hiện đề tài này tơi xin cĩ một vài
ý kiến đĩng gĩp với Cơng ty:
Nên thiết kế bố trí lại dây chuyền sản xuất để tránh lây nhiễm
chéo.
Cần xây dựng GMP cho cơng đoạn vận chuyển nguyên liệu từ Xí
nghiệp Đơng lạnh 7 đến Xí nghiệp Đơng lạnh 8.
Cần phải nâng cao cơ sở vật chất của nhà máy hơn nữa, luơn tiếp
thu thường xuyên những thành tựu mới trong cơng nghệ, khoa học kỹ thuật.
Hàng năm, nên tổ chức học tập và thi tay nghề cho cơng nhân trực
tiếp sản xuất để nâng cao chuyên mơn. Tổ chức cho cơng nhân học các khĩa
ngắn hạn, các buổi chuyên đề về vệ sinh an tồn thực phẩm để từ đĩ cơng
nhân cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ khơng gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng sản phẩm.
Cần cĩ kế hoạch sửa chữa, rà sốt, nâng cấp hệ thống máy nén để
đảm bảo thời gian cấp đơng và chất lượng sản phẩm.
Cần phải mở rộng diện tích để xây dựng trạm thu mua nguyên liệu
tại Xí nghiệp.
Cần phải đẩy nhanh tiến độ thi cơng cơng trình xử lý nước thải cho
nhà máy để bảo vệ mơi trường và tránh ơ nhiễm xung quanh khu vực chế
biến.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hồ Quang Trí, Huỳnh Thị Phương Loan.2000. bài giảng vệ sinh
thực phẩm và hệ thống HACCP. Đại học Cần Thơ.
2. Đào Văn Thanh.2003. Bài giảng an tồn vệ sinh thực phẩm. Đại
học An Giang.
3. Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thủy sản.1999. Hướng
dẫn xây dựng qui phạm sản xuất tốt (GMP) và qui phạm vệ sinh chuẩn
(SSOP). Hà Nội. Bộ thủy sản.
4. H.H.Huss. 2003. Đảm bảo chất lượng sản phẩm thủy sản. Hà Nội.
NXB Nơng nghiệp.
5. Đào Văn Thanh.2004. Bài gảng cơng nghệ chế biến và bảo quản
thủy sản. An Giang. Trường đại học An Giang.
6. Nguyễn Văn Mười.2000. Bài giảng chế biến và tồn trữ thực phẩm.
Cần Thơ. Trường đại học Cần Thơ.
7. Trần Văn Chương.2001. Cơng nghệ bảo quản và chế biến các sản
phẩm chăn nuơi và cá. Hà Nội. NXB văn hĩa dân tộc.
8. Trần Đức Ba.1994. Kỹ thuật lạnh đại cương. Thành phố Hồ Chí
Minh. NXB trường Đại học Bách khoa Thành Phố Hồ Chí Minh.
9. Trần Đức Ba, Nguyễn Văn Tài.2004. Cơng nghệ lạnh thủy sản.
Thành phố Hồ Chí Minh. NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh.
PHỤ CHƯƠNG
Bảng 12: Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh cá nhân
BIỂU MẪU KIỂM TRA VỆ SINH CÁ NHÂN
Sản phẩm: …………
Ngày: ……………..
ĐIỀU KIỆN VỆ SINH h:mm h:mm
Đạt/K.đạt Đạt/K.đạt
1. Bảo hộ lao động
a. Sạch và trong tình trạng tốt
b. Đầy đủ
c. Thay bảo hộ lao động theo qui định
2. Tình trạng sức khỏe cơng nhân
Khơng cĩ dấu hiệu mang bệnh
3. Thực hiện vệ sinh
a. Rửa tay trước khi sản xuất, bắt đầu lại cơng việc, chuyển sang cơng việc khác.
b. Mĩng tay dài, sơn mĩng tay
c. Khơng đeo nữ trang
d. Khạc nhổ hút thuốc, ăn quà bánh trong phân xưởng
e. Khơng cĩ khả năng nhiễm chéo
4. Phịng thay bảo hộ lao động
a. Sạch và trong tình trạng tốt
b. Sắp xếp ngăn nắp
5. Thiết bị rửa và khử trùng tay
a. Sạch sẽ và bảo trì tốt
b. Đủ xà phịng, khăn lau tay
c. Nồng độ chlorine dùng để khử trùng (10-15ppm)
6. Hồ nhúng ủng
a. Sạch sẽ và bảo trì tốt
b. Nồng độ chlorine dùng để khử trùng (100-200ppm)
7. Khu vục vệ sinh cơng nhân
a. Sạch và trong tình trạng tốt
b. Đủ nước, giấy, xà phịng
Ngày:
………….
Người kiểm sốt
Người thẩm tra
Bảng 13: Biểu mẫu kiểm tra nhà xưởng, dụng cụ, thiết bị
BIỂU MẪU KIỂM TRA NHÀ XƯỞNG, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
Sản phẩm:……………. Ngày: ……………..
ĐIỀU KIỆN VỆ SINH h:mm h:mm
Đạt/K.đạt Đạt/K.đạt
1. Thiết bị, dụng cụ sản xuất
a. Tình trạng bảo trì tốt
b. Làm vệ sinh và khử trùng
c. Làm sạch những sản phẩm cịn sĩt lại trên thiết bị, dụng cụ sản xuất
d. Thiết bị,dụng cụ được xếp đặt ngăn nắp đúng vị trí khi kết thúc sản xuất
e. Nồng độ Chlorine dùng để khử trùng (100-200ppm)
f. Làm sạch cholorine trên bề mặt đã khử trùng
2. Nhà xưởng
a. Tình trạng bảo trì tốt
b. Làm vệ sinh và khử trùng
c. Nồng độ Chlorine dùng để khử trùng (300-500ppm)
3. Phế liệu
a. Dụng cụ chứa được làm vệ sinh sạch sẽ và trong tình trạng tốt
b. Vận chuyển và lưu giữ đúng qui định
4. Động vật gây hại
5. Kho lạnh
a. Sạch
b. Sản phẩm sắp xếp đúng qui định
6. Kho chờ đơng
a. Sạch
b. Tình trạng bảo trì tốt
7. Kho bao bì, vật tư, hố chất
a. Sạch
b. Ngăn nắp, thứ tự chủng loại
8. Mơi trường xung quanh
Ngày: …………..
Người kiểm sốt
Người thẩm tra
Bảng 14: Biểu mẫu kiểm tra tiếp nhận nguyên liệu
BIỂU MẪU KIỂM TRA TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU
Ngày…….tháng……..năm………
Giới hạn tới hạn:
e. Tờ cam kết
f. Tờ khai xuất xứ lơ nguyên liệu
g. Kết quả kiểm kháng sinh (Chloramphenicol, Nitrofuran, Malachite
Green, Leucomalachite)
Tên
nguyê
n liệu
Mã số
nguyên
liệu
Thời
điểm
Nguồn Số
lượ
ng
Phương
tiện vận
chuyển
Dụng cụ
tiếp
nhận
Điều kiện
vệ sinh
đạt/k.đạt
Cỡ
hạng
Đánh
giá cảm
quan
Ngày: …………..
Người kiểm sốt
Người thẩm tra
Bảng 15: Biễu mẫu kiểm tra ký sinh trùng
BIỂU MẪU KIỂM TRA KÝ SINH TRÙNG
Mặt hàng:……………………….. Ngày……… tháng………. Năm………
Nguồn
nguyên liệu
Thời gian
kiểm tra
Lượng sản phẩm
đi qua bàn soi
Lượng sản phẩm cĩ
KST tương ứng với mẫu
kiểm (kg)
Lượng sản
phẩm kiểm
thẩm tra (kg)
Lượng sản
phẩm cĩ KST
(kg)
Ngày:
…………..
Người kiểm sốt
Người thẩm tra
CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN AN GIANG
1234 - TRẦN HƯNG ĐẠO - LONG XUYÊN - AN GIANG
TỜ KHAI XUẤT XỨ THUỶ SẢN NUƠI
1. Họ tên chủ cơ sở :……………………………………..
2. Địa chỉ / Điện thoại :……………………………………..
3. Vị trí đậu bè nuơi :……………………………………..
4. Mã số bè/ Số hợp đồng :……………………………………..
5. Ngày thu hoạch :……………………………………..
6. Lồi thuỷ sản thu hoạch :……………………………………..
7. Khối lượng thu hoạch (tấn) :……………………………………..
8. Kích cỡ (gr/con) :……………………………………..
9. Chất lượng thuỷ sản sau thu hoạch :……………………………………..
10. Phương pháp bảo quản và vận chuyển :……………………………………..
Người thu hoạch cĩ trách nhiệm khai đầy đủ, chính xác vào tờ khai này cho
từng bè được thu hoạch. Tờ khai này phải được gởi kèm theo lơ hàng khi giao nhận.
Người thu hoạch (kí tên)
Mã số nguyên liệu: …………….
CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN AN GIANG
1234 - TRẦN HƯNG ĐẠO - LONG XUYÊN - AN GIANG
TỜ CAM KẾT
Kính gửi: Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thuỷ sản An Giang
Tơi tên: …………………………………………………………………………..….
Xin cam kết cho lơ nguyên liệu sau đây:
1. Ngày thu hoạch :………………………………………
2. Mã số bè :………………………………………
3. Lồi thuỷ sản thu hoạch :………………………………………
4. Khối lượng thu hoạch (tấn) :………………………………………
5. Kích cỡ (gr/con) :………………………………………
6. Cá cịn sống khi đến xí nghiệp, khơng bị bệnh
7. Khơng sử dụng thức ăn thối và nhiễm mốc cho cá
8. Ngưng sử dụng thuốc kháng sinh nuơi cá trước 28 ngày khi thu hoạch.
Khơng sử dụng thuốc kháng sinh thuộc danh mục cấm sử dụng cho nuơi
trồng thuỷ sản do Bộ Thuỷ Sản ban hành theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS
ngày 22.01.2002.
9. Chúng tơi đã áp dụng phương pháp nuơi cá theo yêu cầu kỹ thuật của Cơng
ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thuỷ sản An Giang.
10. Chúng tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lơ nguyên liệu cung cấp cho
Quý Cơng ty, nếu cĩ dư lượng thuốc kháng sinh thơng qua sự phân tích lý hố
của cơ quan cĩ thẩm quyền, hoặc cĩ sự phản hồi của các nước nhập khẩu.
………...,Ngày…..tháng…..năm…….
Đại diện chủ hàng (kí tên)
PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM KHÁNG SINH
1. Họ tên chủ bè nuơi ..………..……………………………………………………
..
2. Vị trí đậu bè ..………………..……………………………………………………..
3. Mã số bè (số hợp đồng) ……………………………………………………………
4. Loại nguyên liệu ………………...…………………………………………………
5. Số lượng ước tính ………………….………………………………………………
6. Nơi sản xuất ………………………………………………………………………..
7. Ngày sản xuất ………………………...……………………………………………
8. Ngày lấy mẫu ………………... Người lấy mẫu ………...… Mã mẫu ………...….
9. Ngày kiểm mẫu …………………………………………………………………...
10. Kết quả :
* Chloramphenicol ……….: ………….(LOD 0,2 ppb) Phương pháp thử ELISA
* Nitrofuran ……………...: …………..(LOD 0,3 ppb) Phương pháp thử ELISA
* Tổng Green Malachite và Leuco Green Malachite (LOD 0,1 ppb) Phương pháp
HPLC theo Plakas.
Long Xuyên, ngày …… tháng ….. năm …….
Ban QLCL và cơng nghệ Ban thu mua
Bảng 16: Danh mục các hĩa chất kháng sinh sử dụng cĩ giới hạn của EU
trong sản xuấ kinh doanh thủy sản
DANH MỤC CÁC HĨA CHẤT, KHÁNG SINH SỬ DỤNG CĨ GIỚI HẠN
CỦA EU TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN
(Theo Qui định số 2377/90/EEC cập nhật ngày 22/12/2004)
TT Tên hĩa chất, kháng sinh Dư lượng
tối đa
(ppb)
Mục
đích sử
dụng
Thời gian ngừng sử dụng
thuốc trước khi thu hoạch
làm thực phẩm
1 Amoxicilin 50
2 Ampicillin 50
3 Benzylpenicillin 50
4 Cloxacilin 300
5 Chlortetracyline 100
6 Colistin/PolymycinE 150
7 Cypermethrim 50
8 Deltamethrin 10
9 Dicloxaxillin 300
10 Diflubenzuron 1000
11 Emamectin 100
12 Erythromycine 200
13 Florfenicol 1000
14 Lincomycine 100
15 Neomycine 500
16 Oxacillin 300
17 Oxytetracycline 100
18 Paromomycin/Aminosidine 500
19 Spectinomycine 300
20 Sulfonamide (các loại) 100
21 Teflubenzuron 500
22 Tetracycline 100
23 Tilmicosin 50
24 Trimethoprim 50
25 Tylosin 100
26 Danofloxacin 100
27 Difloxacin 300
28 Enrofloxacin & Ciprofloxacin 100
29 Oxolinic Acid 100
30 Sarafloxacin 30
31 Flumequine 600
Dùng
làm
nguyên
liệu sản
xuất
thuốc
thú y
cho
động
thực vật
thủy sản
Cơ sở sản xuất kinh doanh
phải cĩ đủ bằng chứng
khoa học và thực tiễn về
thời gian thải loại dư lượng
thuốc đến dưới mức giới
hạn cho phép cho từng đối
tượng nuơi và phải ghi trên
nhãn sản phẩm.
Bảng 17: Danh mục các hĩa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản
xuất, kinh doanh thủy sản
DANH MỤC HĨA CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG
SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
TT Tên hĩa chất, kháng sinh Đối tượng áp
dụng
Thời hạn hiệu
lực
1 Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng
2 Chloramphemicol
3 Chloroform
4 Chlorpromazine
5 Colchicine
6 Dapsone
7 Dimetridazol
8 Metronidazole
9 Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)
10 Ronidazole
11 Malachite Green & Leuco Malachite Green
12 Ipronidazole
13 Các Nitroimidazole khác
Thức ăn, thuốc
thú y, hĩa
chất, chất xử
lý mơi trường,
chất tẩy rửa,
khử trùng, chất
bảo quản, kem
bơi da tay
trong tất cả các
khâu sản xuất
giống, nuơi
trồng thủy sản,
dịch vụ nghề
cá và bảo
quản, chế biến.
từ 22/01/2002
12/12/2003
01/07/2005
14 Clenbuterol
15 Diethylstilbestrol (DES)
16 Glycopeptides
17 Trichlorfon (Dipterex)
01/07/2005
4.1.4 Sơ đồ mặt bằng Xí nghiệp Đơng lạnh 8
KHU VỰC MÁY Chờ
đông 2
Chờ
đông 1
Kho
lạnh
1,2
Kho
lạnh
3
Kho
lạnh
Kho
lạnh
1,2
TP
ĐỘI XẾP KHUÔN
nước
đá vảy
khu đóng gói thành phẩm
VĂN
PHÒNG
Máy đá
vảy
ĐỘI 2 ĐỘI 3
( Sửa cá ) (Phân loại, cỡ)
ĐỘI 4
Bồn nước
100 m3 BẢO VỆ
Kho
vật
tư
Kho
bao
bì 1
Kho
bao bì
2
HỆ THỐNG
XỬ LÝ
NƯỚC
Kho hóa
chất 1
ĐỘI 4
ĐỘI I
(Fillet + lạn da)
NHÀ ĂN
Nhà xe
Xưởng Nhà
Cơ xe
khí
CHÚ THÍCH:
a. Nhà vệ sinh 6. Bao bì trung gian
2. Phòng y tế 7. Phòng dụng cụ vệ sinh
- Phòng thay BHLĐ 8. Phòng vật tư xếp
khuôn
- Hồ nhúng ủng 9. Phòng rửa khuôn
- Phòng trực máy Tủ cấp đông
- - - Cửa thông với bên ngoài phân xưởng
Cửa thoát hiểm Đường đi BTP
Đường đi công nhân
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG XÍ NGHIỆP ĐƠNG LẠNH 8
Hình 3. Sơ đồ mặt bằng xí nghiệp đơng lạnh 8
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luanvan1_2788.pdf