Kết quả khảo sát cho thấy c ùng mật độ nuôi, cùng qui trình kỹ thuật và ở
trong điều kiện về đặc điểm của thổ nhưỡng cũng như tính chất về môi
trường nước tương đối giống nhau nhưng quá trình tăng trưởng tôm nuôi
lại khác.Qua đócho thấy quá trình ứng dụng kỹ thuật ở từng giai đoạn có
khác nhau làm cho kết quả thu hoạch khác nhau, nhìn vào biểu đồ tăng
trưởng cho thấy tôm nuôi hộ Hồ Hữu Nhẹtrong giai đoạn 3 đợt thu đầu
tiên tăng trưởng chậm so với ba hộ kia nhưng trong giai đoạn thu đợt tư trở đi tôm lớn nhanh và vượt lên cao hơn.
67 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2852 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát một số yếu tố môi trường và tăng trưởng của tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii ) thâm canh trong ao đất ở hai huyện Phước Long và Hòa Bình –Bạc Liêu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao nhằm đem lại lợi nhuận cao cho người nuôi.
3.5 Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý số liệu
3.5.1 Mẫu nước
3.5.1.1 Mẫu thủy lý hóa
Các yếu tố thủy lý, thủy hóa được kiểm tra định kỳ thu mẫu từng đợt(nữa
tháng/đợt)
Độ trong đo bằng đĩa Secchi .
Các chỉ tiêu: pH, NO2-, N-NH4+, P-PO43-, H2S được test tại chỗ bằng bộ
test Sera.
3.5.1.2 Mẫu thủy sinh vật
Phiêu sinh thực vật
Định tính: Dùng lưới phiêu sinh kích thước mắt lưới 27 µm, đặt lưới bên
dưới cách mặt nước 20 cm ở các điểm, kéo theo hình số 8 hoặc hình
ziczac, sau đó trữ mẫu trong lọ 110 ml rồi cố định bằng formol 2 -4%.
Khi phân tích mẫu lắc nhẹ, đều. Sau đó dùng ống nhỏ giọt hút 0,1 ml mẫu
nước nhỏ lên lam, quan sát dưới kính hiển vi và định loại dựa vào tài liệu
phân loại Shirota (1966).
Định lượng: Dùng thau 2 lít múc 50 thau khắp ao cho qua lưới 27 µm, sau
đó cho vào lọ 110 ml rồi cố định bằng formol 2 -4%.
This is trial version
www.adultpdf.com
15
Phân tích định lượng dùng buồng đếm Sedgwick Rafter. Công thức tính
định lượng:
1000 Th ể tích mẫu cô đặc(ml)
SLPTV(Cá thể/lít) = T x ----------x----------------------------------- x 1000
Trong đó:
T: số cá thể đếm được
A: diện tích ô đếm (1 mm2)
N: số ô đếm
Phiêu sinh động vật
Mẫu động vật nổi thu bằng lưới phiêu sinh kích thước mắt lưới 60 µm, cố
định bằng formol 2-4%. Quá trình phân tích định tính và định lượng thực
hiện tương tự như phân tích thực vật nổi. Định lượng động vật nổi được
xác định theo công thức:
1000 Thể tích mẫu cô đặc (ml)
SLPSĐV = T x -------------x------------------------------------ x 1.000.000
Trong đó:
SLPSĐV: số lượng phiêu sinh động vật (cá thể/m3)
T: số cá thể đếm được
A: diện tích ô đếm (1 mm2)
N: số ô đếm
AxN Thể tích mẫu nước thu (ml)
AxN Thể tích mẫu nước thu (ml)
This is trial version
www.adultpdf.com
16
3.5.2 Mẫu tôm
Định kỳ thu mẫu tôm (30 con/ao) bằng cách ch ài nhiều điểm trong ao, nữa
tháng 1 lần để tiến hành cân trọng lượng của tôm nuôi.
Các công thức tính toán
Tăng trưởng ngày (g/ngày):
DWG (g/ngày) = (P2 - P1)/(t2 – t1)
Trong đó:
DWG là tăng trưởng tuyệt đối theo ngày (g/ngày).
P1, P2 là trọng lượng tại thời điểm t1, t2.
t1, t2 là thời điểm đầu và thời điểm cuối.
Tốc độ tăng trưởng đặc biệt(%/ngày)
SGR (%/ngày) = (P2 - P1)/(t2 – t1)*100
Trong đó:
SGR là tốc độ tăng trưởng đặc biệt (%/ngày).
P1, P2 là trọng lượng tại thời điểm t1, t2.
t1, t2 là thời điểm đầu và thời điểm cuối.
This is trial version
www.adultpdf.com
17
3.7 Xử lý số liệu
Xử lí số liệu bằng chương trình Excel
This is trial version
www.adultpdf.com
18
Chương IV
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
.4.1 Ðặc điểm môi trường nước trong mô hình nuôi
4.1.1 Yếu tố thủy lý hóa trong mô h ình nuôi
Kết quả khảo sát các yếu tố thủy lý trong mô h ình nuôi tôm thâm canh
được trình bày qua bảng sau :
Bảng 4.1 Các yếu tố thủy lý hóa trong mô h ình nuôi
Kết quả khảo sát về chất lượng nước cho thấy các yếu tố thủy lý trong các
mô hình nuôi tôm càng xanh thâm canh trong ao đất tại hai huyện Phước
Long và Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu, được ghi nhận với những đặc điểm nh ư
sau
4.1.1.1 Nhiệt độ (t °C)
Nhiệt độ là yếu tố vô sinh quan trọng có tác động trực tiếp v à gián tiếp đến
quá trình hô hấp, chuyển hóa vật chất dinh d ưỡng trong thủy vực, ảnh
hưởng đến cường độ trao đổi chất và quá trình sinh trưởng, phát triển của
thủy sinh vật nói chung và tôm nói riêng trong các loại hình thủy vực
(Đặng Ngọc Thanh, 1979). Liên hệ đến quá trình thực nghiệm ương và
nuôi tôm càng xanh trong 4 ao t ại hai huyện Phước Long và Hòa Bình ,
tỉnh Bạc Liêu năm 2007 cho thấy: Nhiệt độ ở các ao nuôi biến động từ 30 -
33oC, trong đó ao 1 trung b ình là 32,33oC, ao số 2 là 32,17, ao số 3 là 31,ao
số 4 là 31,2. Trong đó ao số 1 có nhiệt độ trung b ình cao nhất trong các ao
thực nghiệm. Nguyên nhân nhiệt độ ở ao số 1 cao nhất l à do độ sâu của ao
Hộ nuôiChỉ tiêu AO 1 AO 2 AO 3 AO 4
Nhiệt độ( oC) 32,33 ± 0,52 32,17 ± 0,75 31,00 ± 0,63 31,2±0.75
pH 7,33 ± 1,25 7,83 ± 0,75 7,92 ± 0,58 7,64±0,64
Độ Trong(cm) 22,50 ± 2,17 24,17 ± 4,45 32,83 ± 2,14 23,12±3,64
NO2 (ppm) 0,03 ± 0,10 0,03 ± 0,10 0,05 ± 0,08 0,03±0,10
NH3 (ppm) 0,18 ± 0,71 0,03 ± 0,53 0,03 ± 0,53 0,03±0,53
DO(ppm) 4,33 ± 0,41 4,57 ± 0,38 4,92 ± 0,38 4,43±0,28
PO4(ppm) 0,18 ± 0,05 0,20 ± 0,07 0,19 ± 0,06 0,19± 0,05
H
àm
L
ư
ợn
g
(p
pm
)
This is trial version
www.adultpdf.com
19
này thấp nhất (1,2-1,5m) so với các ao còn lại. Đồng thời nhiệt độ cũng
tăng giảm bất thường trong các tháng nuôi như ao số 2 dao động từ 31-
330C. Chỉ có ao số 3 và ao số 4 có nhiệt độ tương đối ổn định.
Theo Nguyễn Thanh Phương (1999) khoảng nhiệt độ thích hợp cho tôm
càng xanh nuôi trong các lọai hình thủy vực là 28 – 34oC. Nguyễn Thị Thu
Thủy (2000) trong giới hạn khoảng nhiệt độ thích hợp, khi nhiệt độ c àng
cao, chu kỳ lột xác của tôm nuôi càng ngắn, tôm nuôi sẽ phát triển nhanh.
.Qua đó cho thấy yếu tố nhiệt độ trong các ao nuôi thực nghiệm ở hai
huyện điều nằm trong khoảng nhiệt độ thích hợp v à không ảnh hưởng lớn
đến điều kiện nuôi tôm càng xanh.
4.1.1.2 Độ trong (cm)
Kết quả về độ trong của các ao nuôi tôm ở hai huyện Phước Long và Hòa
Bình dao động khá lớn 18 - 30 cm, sự dao động này cho thấy quá trình phát
triển của phiêu sinh vật trong ao nuôi không ổn định, mật độ phiêu sinh
trong ao tăng giảm mạnh là do quá trình nuôi chúng ta không thay nước
hàng ngày mà thay nước định kỳ dựa vào sự biến động mật độ thực vật phù
du phát triển nhiều hay ít cho nên khi độ trong cao là do thu mẫu rơi vào
thời điểm ao thay nước. Tuy vậy có những ao thay nước thường xuyên
nhưng độ trong luôn luôn dao động ở mức độ thấp như ao số 1 bình quân
từ 22,50 2,16 điều này có vẽ vô lý nhưng thực tế khảo sát cho thấy mật
độ phiêu sinh vật trong ao thấp, thể hiện màu nước trong ao luôn đục do
nhiều vật chất lơ lững và đây là ao cạn nên tôm thường làm ao đục lên,
ngược lại ao số 3 độ trong trung bình cao hơn 2 ao còn lại dao động từ
32,83 2,14 đây là ao có độ sâu cao hơn các ao khác và hầu như trong quá
trình nuôi không thay nước vì ao có tỷ lệ sống thấp ngay từ giai đoạn ban
đầu và cũng cho ăn với lượng thức ăn không dư nhiều vì thế nước ao ổn
định về lượng phiêu sinh,đặc biệt ao số 3 còn có sự phát triển của rong
nhớt nên làm cho ao luôn có độ trong cao hơn 3 ao còn lại, còn ao số 2 thì
có sự thay đổi và điều chỉnh lượng nước nên độ trong trung bình không cao
hơn 2 ao kia dao động trung bình từ 24,17 4,45. Kết quả về độ trong các
ao nuôi tôm càng xanh thâm canh ở hai huyện Phước Long và Hòa Bình
biến động trong khoảng thích hợp, khi so sánh nhận định Vũ Thế Trụ
(1994) độ trong dao động khoảng 25 - 40 cm là thích hợp cho sự phát triển
của tôm càng xanh trong ao nuôi. Theo Trần Ngọc Hải (1999) khoảng giới
hạn về độ trong của ao nuô i tôm càng xanh tốt nhất là 25-35cm. Qua đó
cho thấy độ trong của 4 ao nuôi tôm càng xanh ở hai huyện Phước Long
và Hòa Bình là thích hợp cho sự phát triển của tôm c àng xanh, và đây cũng
This is trial version
www.adultpdf.com
20
là chỉ tiêu quan trọng, dễ nhìn thấy và nông dân nuôi tôm dễ dàng nhận biết
và điều chỉnh lượng nước thay cho phù hợp với điều kiện môi trường ao
nuôi và cũng để tiết giảm lượng tiền mua dầu bơm nước làm tăng chi phí
ao nuôi. Nuôi tôm càng xanh không cần phải thay nước thường xuyên.
4.1.1.3 pH nước
Khi nghiên cứu về môi trường ương và nuôi tôm càng xanh Nguyễn Thanh
Phương (2001) cho rằng, trong các hệ thống ao nuôi tôm càng xanh thương
phẩm, khi pH dưới 5 sẽ làm tổn thương mang, phụ bộ, tôm nuôi khó lột
xác và có thể chết sau vài giờ. Kết quả khảo sát từ 4 ao nuôi thực nghiệm
cho thấy các ao nuôi nằm ở nơi vùng đất nhiễm phèn mặn nên việc điều
chỉnh pH khó khăn và tốn nhiều vôi cũng như lượng nước rữa phèn. Qua
kết quả khảo sát sau 3 tháng nuôi cho thấy pH trung bình dao động từ 7,33
1,25 đến 7,92 0,58. Trong đó ao số 1 có pH thấp do trong quá trình cải
tạo ao thả giống, hộ nuôi cải tạo không kĩ. Do đó phải dừng công tác thả
giống, bơm nước và cải tạo ao. Riêng 3 ao còn lại từng nuôi tôm sú nên
lượng phèn không cao. Nhìn chung 4 hộ nuôi điều hiểu kỹ thuật và đã cải
tạo ao tốt không làm ảnh hưởng lớn đến tôm post thả trong giai đoạn đầu.
Khi so sánh kết quả với nuôi thực nghiệm tại Mộc Hoá (D ương Nhựt
Long, 2000) pH ở vùng đất phèn nhưng dao động từ 6,9-7,9. Nhìn chung
các giá trị nầy theo Boyd (1993 ); Pekar và ctv (1997) đều nằm trong
khoảng giới hạn không ảnh hưởng bất lợi cho sự phát triển của thủy sinh
vật nói chung và tôm càng xanh nói riêng trong các h ệ thống nuôi ở các
loại hình thủy vực (trích dẫn bởi Nguyễn Thị Ri, 2006).
4.1.1.4 Oxy hòa tan (DO, ppm)
Theo Đặng Ngọc Thanh (1979) hàm lượng oxygen hiện diện chủ yếu trong
môi trường nước từ quá trình quang hợp của thực vật thủy sinh cùng với sự
khuếch tán oxygen từ khí trời vào. Sự biến động hàm lượng oxygen hòa
tan trong các loại hình thủy vực phụ thuộc rất nhiều vào mật độ của thực
vật phiêu sinh (trích dẫn bởi Phan Thị Thanh Trúc, 1995) c ùng nhiều yếu
tố khác như tác động cơ học như gió, dòng chảy thông qua họat động điều
tiết, thay đổi nước, bón phân gây màu nước, điều chỉnh số lượng các loại
thức ăn cung cấp cho ao ương và nuôi thủy sinh vật. Thực tế cho thấy,
trong quá trình thực nghiệm, hàm lượng oxygen ở 4ao nuôi tôm thâm canh
dao động trung bình từ 4,33 0,41 đến 4,92 0,38. Trong đó ao của hộ Lê
Việt Thắng oxy thấp vào ban đêm và cao vào ban ng ày do có nhiều rong
đuôi chồn phát triển làm oxy dao động lớn ngày đêm. Trong khi đó ao c ủa
Hồ Hữu Nhẹ hàm lượng oxy luôn thấp vào ngày lẫn đêm vì xung quanh ao
This is trial version
www.adultpdf.com
21
có nhiều cây làm hạn chế quá trình khuyếch tán không khí vào ao qua quá
trình gây sóng mặt nước. Ở Hòa Bình hai ao đều có hàm lượng oxy ổn định
do ao sâu, cãi tạo tốt và ít cá tạp nên hàm lượng oxy đảm bảo cho tôm hoạt
động tốt. Nhìn chung hai ao ở huyện Hòa Bình có hàm lượng oxy ít biến
động và nằm trong giới hạn thích hợp cho tôm phát triển tốt. Còn hai ao ở
Phước Long làm ảnh hưởng đến quá trình lột xác từ đó tôm sẽ có tỉ lệ sống
thấp do bị yếu vì tôm thường lột xác vào buổi sáng sớm và hàm lượng oxy
thấp từ đó tôm sẽ bị yếu và sẽ chết khi bị đồng loại tấn công. Theo Simth
(1982), hoạt động trao đổi chất của các thuỷ sinh vật đạt cao nhất khi hàm
lượng oxygen (ppm) trong môi tr ường dao động từ 3 - 7 ppm và khi hàm
lượng oxygen < 2 ppm, tôm sẽ bị sốc v à nếu tình trạng thiếu oxygen kéo
dài thì tôm nuôi sẽ chết (Boyd, 2000). Cũng nh ư nghiên cứu của Chawalit
2001 hàm lượng oxygen thấp nhất cho sự phát triển của tôm c àng xanh là
4 ppm, thì với các giá trị về hàm lượng oxygen trong quá tr ình nuôi đạt
được cho thấy, hàm lượng oxygen trong ao nuôi thâm canh h òan toàn thỏa
mãn cho nhu cầu hô hấp, trao đổi chất cùng các họat động bắt mồi khác
của tôm càng xanh nuôi thâm canh trong ao ( trích dẫn bởi Trần Văn Hận,
2003).
4.1.1.5 NH4+ (ppm)
Lượng ammonia có trong ao là do quá trình tương tác giữa chất thải tôm,
sự ô nhiễm do thức ăn thừa, mức độ thay n ước và sự oxy hoá sinh học của
môi trường (Nguyễn Việt Thắng,1995). Do đó trong ao nuôi tôm thâm
canh mức độ ô nhiễm do chất thải tôm v à thức ăn dư thừa là yếu tố quan
trọng ảnh hưởng lớn đến tôm, đặc biệt là tôm nuôi thâm canh lại sử dụng
chủ yếu là thức ăn tươi sống nên mức độ ô nhiễm càng nguy hại hơn, mặc
khác ammonia là khí rất độc cho tôm nhất là trong điều kiện môi trường
pH cao, hàm lượng cho phép trong ao nuôi không v ượt quá 1 ppm (Cẩm
nang nuôi thuỷ sản nước lợ, 1994). Do đó trong giai đoạn đầu của vụ nuôi
pH ở các ao thấp nên mức độ tác hại gây độc của ammonia l à không cao và
hàm lượng đo đạt là không vượt quá 1ppm. Riêng ao số 1 vào cuối tháng
thứ 3 hàm lượng ammonia lại là 1 ppm làm cho tôm nuôi biểu hiện xấu và
có xuất hiện tôm chết. Sau đó tiến h ành thay nước và đồng thời giảm lượng
thức ăn làm môi trường nước thích hợp trở lại cho ao tôm. Nh ìn chung suốt
vụ nuôi trung bình hàm lượng ammonia dao động từ 0,030,53 ppm đến
0,180,71 ppm, mức độ dao động này thấp và hoàn toàn thận lợi cho tôm
càng xanh phát triển tốt trong ao. Qua đó cho thấy điều chỉnh lượng thức
ăn tươi sống cung cấp cho ao tôm là điều quan trọng và phải có phương
This is trial version
www.adultpdf.com
22
pháp kiểm tra thức ăn tốt, đủ. Đây là nguyên nhân làm tăng năng su ất cũng
như chất lượng của tôm nuôi.
4.1.1.6 PO4 3- (ppm)
Qua khảo sát cho thấy, hàm lượng lân dao động trung b ình từ 0,18 0,05
ppm đến 0,20 0,07 ppm. Theo kết quả nghiên cứu của Boyd, 1993 và
Pekar và ctv, 1997, chất lượng nước trong ao nuôi với hàm lượng PO4 3-
dao động từ 0,02 – 0,05 ppm thể hiện ao nuôi có hàm lượng dinh dưỡng
khá phong phú, giá tr ị nầy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá tr ình quang
hợp của PSTV, hình thành 1 hệ đệm, góp phần làm ổn định pH trong môi
trường ao nuôi (trích dẫn bởi Dương Nhựt Long, 2003). Có thể nói giá trị
P-PO4 3- trong hệ thống ao nuôi ở hai huyện Phước Long và Hoà Bình, tỉnh
Bạc Liêu là khá tốt và thuận lợi cho tôm nuôi trong ao phát triển.
4.1.1.7 H2S (ppm)
Trong 3 tháng nuôi thực nghiệm nuôi cho thấy, hàm lượng H2S trong mô
hình nuôi thâm canh tôm càng xanh trong ao đất hầu như không có. chỉ có
ao số 2 và ao số 3 là có xuất hiện vào cuối tháng thứ 3. Điều này cũng dễ
hiểu vì vụ nuôi mới có ba tháng nên lượng thức ăn dư thừa và chất thải của
tôm chưa nhiều nên lượng chất thải lắng tụ dưới đái ao là không có nên
hàm lượng H2S sinh ra là không đáng kể . Theo Bùi Quang Tề (2003) hàm
lượng H2S (ppm) cho phép trong ao nuôi tôm càng xanh ph ải nhỏ hơn
0,01ppm, Tuy nhiên cũng theo Boyd (1993) trong quá tr ình nuôi, hàm
lượng H2S có thể tăng cao từ từ do sự thích nghi của tôm nuôi, nh ưng cũng
giới hạn ngưỡng chịu đựng hàm lượng H2S < 0,09 ppm, đồng thời trong
quá trình nuôi, chất lượng nước với giá trị pH nước trong các ao nuôi ổn
định ở giá trị pH bằng 7, nên hàm lượng H2S sẽ không tăng cao trong hệ
thống nuôi mà giữ ổn định. Khắc phục đặc đi ểm hạn chế nầy, trong thực tế
khi vận hành hệ thống nuôi, việc thay đổi, điều tiết l ượng nước ao nuôi
theo định kỳ dựa vào các chỉ tiêu thủy lý hoá trong ao nuôi tạo môi trường
thuận lợi cho quá trình tăng trưởng của tôm nuôi trong mô h ình.
4.1.1.8 NO2(ppm)
Quá trình nuôi cho thấy hàm lượng nitrite trong các ao nuôi dao động từ
0,03 0,10 đến 0,05 0,08 ppm. Cuối tháng 3 hàm lượng nitrite tăng mạnh
là do các ao rất ít thay nước vì không có nguồn nước để thay. Riêng ao số 3
có nhiều tép nên lượng chất thải của tép và tôm cộng với lương thức ăn dư
thừa sẽ làm cho hàm lượng nitrite tăng mạnh
This is trial version
www.adultpdf.com
23
So sánh với kết quả nghiên cứu của Colt và Armstrong (1979), Colt và ctv
(1981) cho rằng sự sinh trưởng của tôm càng xanh giảm đáng kể ở nồng độ
nitrite lần lượt là 1,8 và 6,2 ppm (trích dẫn bởi Trương Quốc Phú, 2003)
nồng độ nitrite ở các ao trong suốt vụ nuôi vẫn nằm trong giới hạn cho
phép, hoàn toàn phù hợp cho sự phát triển của tôm càng xanh.
4.1.2 Thức ăn tự nhiên trong mô hình nuôi tôm thâm canh
Phiêu sinh thực vật (Phytoplankton)
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
30
1 2 3 4 5 6
Đợt
Lo
ài
tả
o
Ao 1 Ao 2
Ao 3 Ao 4
Hình 4.1 Biến động thành phần loài phiêu sinh thực vật qua các đợt khảo
sát
Nhìn chung thành phần loài trong cả 4 thuỷ vực biến động mạnh (11 – 28
loài), trong đó ngành tảo Chlorophyta chiếm ưu thế, trong đợt thu thứ ba
lên đến 15 loài chiếm hơn 50% với các lòai tiêu biểu như Pediastrum
simplex var duodenqrium, Sphaerocystic schrceteri , Closterium
moniliforme, Closterium longissimavar tropica , Scenedesmus
quadricauda, Closterium acerosum to Rectum, Pediastrum biradiatum,
Acanthosphaera sp, Chlorela variegatus, Chlodatella quadriseta, Spondy
losium planum, Phachycladon umbrinus , Synechocystys aquatilis ,
Scenedesmus armatus, Volvox aureus, Cryptomonas erosa, Arcella
vulgaris, Arcella megastoma, Pleodorina californica, Oicomonas termo,
Pandorina. Các giống lòai tiêu biểu theo Gaepxkaia (1948,1955, trích dẫn
Nguyễn Thị Ri, 2006) cho rằng tảo lục có vai trò không tốt về mặt thức ăn,
This is trial version
www.adultpdf.com
24
trong chuỗi xích thức ăn tự nhiên của thuỷ vực nước chúng là “ngõ cụt
thức ăn”, loại thức ăn không đ ược chuyển hoá bởi động vật không xương
và cá (trích dẫn bởi Lê Quốc Việt, 2005). Tảo lam chiếm vị trí kế tiếp với
sự biến động từ 3 – 7 loài nhờ vào khả năng sinh sản rất nhanh và thích
hợp với môi trường giàu dinh dưỡng. Sự phong phú về thành phần loài
cũng như số lượng của tảo lục có ý nghĩa rất quan trọng đối với tôm nuôi
và các động vật phù du.
Sự phân bố Phytoplankton trong các thuỷ vực t ương đối đồng đều, thành
phần loài khá ổn định. Sự phong phú của thành phần loài do sự thay đổi
nước thường xuyên trong ao, ngoài ra sự phong phú về thành phần giống
loài làm cho môi trường nước ao luôn luôn tốt và cũng làm giảm hàm
lượng khí độc như NH3 và NO2 trong ao, tạo điều kiện cho tôm nuôi ít
bệnh. Nhìn chung đây là những giống loài phiêu sinh thực vật thường phân
bố trong các loại hình thủy vực nước ngọt, vùng Đồng Bằng Sông Cửu
Long (Pekar và ctv, 1997) (trích dẫn bởi Dương Nhựt Long và ctv, 1999).
This is trial version
www.adultpdf.com
25
Lê Việt Thắng
Euglenophyta
14%
Cyanophyta
47%
Chlorophyta
31%
Bacillariophyta
8%
Nguyễn Thị Tươi
Bacillariophyta
10%
Euglenophyta
11%
Cyanophyta
30%
Chlorophyta
49%
Phú Văn Trực
Chlorophyta
48%
Cyanophyta
26%
Euglenophyta
5%
Bacillariophyta
21%
Hồ Hữu Nhẹ
Chlorophyta
26%
Euglenophyta
2%
Cyanophyta
4%
Bacillariophyta
68%
Hình 4.2 Biến động số lượng phiêu sinh thực vật trong các ao nuôi
Kết quả khảo sát cho thấy số lượng cá thể phiêu sinh thực vật qua các
tháng nuôi biến động khá lớn từ 29.150 – 163.740 tế bào /l. Điều này có
thể được lí giải do việc thay nước thường xuyên trong quá trình nuôi, nước
ao thiếu dinh dưỡng do cung cấp thiếu thức ăn, thời gian thu mẫu đún g
ngay sau khi ao vừa mới được xử lí formol nên số lượng phiêu sinh thực
vật trong ao giảm xuống thấp. Mật độ phi êu sinh có xu hướng tăng trong
những tháng cuối vụ nuôi do việc tích luỹ chất hữu c ơ trong ao nhiều ở
những tháng cuối làm cho môi trường nước trong ao nuôi trở nên giàu dinh
dưỡng. Mặt khác, việc thay nước bị hạn chế do nguồn nước quá đục, điều
này tạo điều kiện thuận lợi cho phi êu sinh thực vật phát triển.
Theo Phạm Văn Tình (2004) cho rằng mật độ phiêu sinh thực vật thích hợp
nhất trong ao nuôi tôm càng xanh dao động từ 300.000 – 800.000 tế bào /
lít. Nhìn chung, mật độ phiêu sinh thực vật trong các ao nuôi ở mức thấp.
So sánh với kết quả thực nghiệm nuôi tôm c àng xanh ở An Giang của Trần
Tấn Huy và ctv (2001), mật độ tảo trong mô h ình nuôi tương đối thấp
This is trial version
www.adultpdf.com
26
(27.000 – 232.000 tế bào/lít) nhưng vẫn không ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng của tôm trong ao nuôi.
Động vật phiêu sinh (Zooplankton)
5
10
15
20
25
30
1 2 3 4 5 6
Đợt
Số
lo
ài
Ao 1 Ao 2
Ao 3 Ao 4
Hình 4.3 Biến động thành phần giống loài Zooplankton ở các ao nuôi
Trong quá trình thu mẫu phân tích, đã xác định được 4 ngành phiêu sinh
động vật hiện diện trong các ao nu ôi: đó là ngành Protozoa, Rotifer a,
Cladocera và sau cùng là Copepoda . Ở ao nuôi Lê Việt Thắng có số lượng
giống loài phiêu sinh động vật hiện diện qua các đợt dao động từ 19 – 27
loài, ao nuôi của hộ Nguyễn Thị Tươi có số lượng loài biến động từ 9 – 16
loài, ao nuôi của hộ Hồ Hữu Nhẹ có số lượng loài biến động từ 7 – 18 loài,
ao nuôi của hộ Phú Văn Trực có số lượng loài biến động từ 6-17 loài.
Trong các ngành đã xác định được thì ngành Rotifera có thành phần giống
loài phong phú ở các ao nuôi thí nghiệm , trong đó ao của hộ Lê Việt Thắng
có sự biến động lớn và thành phần giống lòai phong phú vì ao được cung
cấp nước thường xuyên, ngòai ra trong năm sông này cũng nhiễm mặn vào
mùa khô nên thành phần lòai phong phú. Ba ao còn lại thì thành phần
giống loài ít phong phú hơn do ít thay nư ớc, đặc biệt là ao của hộ Hồ Hữu
Nhẹ là ít nhất vì hầu như không thay nước trong suốt đợt vụ nuôi. Các
giống loài tiêu biểu có Brachionus angulasis Gosse, Brachionus caudatus
Aptein, Filina brachiata Rousselet ; kế đến là ngành Copepoda với:
Diaphanosoma brachiurum Lieven , Cyclops vernalis Fischer , Eucyclops
serculatus S, Fish; ngành Cladocera gồm: Moina marocopa Straus ,
Ceriodaphnia lacutric Birge , và sau cùng là ngành Protozoa v ới những loài
với những loài tiêu biểu là: Difflugia lebes Penard, Difflugia oblonga Ehr .
This is trial version
www.adultpdf.com
27
Lê Việt Thắng
Copepoda
6%
Protozoae
11%
Rotifer
5%
Cladocera
5%
Nauplius
73%
Nguyễn Thị Tươi
Nauplius
18%
Cladocera
14%
Copepoda
15%
Rotifer
22%
Protozoae
31%
Hồ Hữu Nhẹ
Copepoda
12%
Cladocera
7%
Nauplius
8%
Rotifer
63%
Protozoae
10%
Phú Văn Trực
Nauplius
67%
Cladocera
7%
Copepoda
9%
Rotifer
8%
Protozoae
9%
Hình 4.4 Biến động mật độ phiêu sinh động vật qua các đợt khảo sá t
Kết quả phân tích cho thấy , mật độ phiêu sinh động vật ở ao của hộ Lê Việt
Thắng dao động từ 139.100 – 876.200 ct/m3, ao của hộ Nguyễn Thị Tươi
dao động từ 61.000 – 249.600 ct/m3 , ao của hộ Hồ Hữu Nhẹ động từ
190.100 - 219.510 ct/m3và ao của hộ Phú Văn Trực dao động từ 60.000-
172.470ct/m3 , trong các thành phần giống loài động vật phiêu sinh hiện
diện, nhóm Nauplius ở ao Lê Việt Thắng chiếm mật độ cao nhất 239 .810
ct/m3, trong khi đó ao của hộ Hồ Hữu Nhẹ chiếm số lượng thấp 13.200
ct/m3. Nguyên nhân nhóm này chiếm mật độ cao trong ao là do quá trình
nuôi có rất nhiều tép tạp nên có nhiều ấu trùng của chúng phát triển. Trong
quá trình thu mẫu cũng thu được nhiều ấu trùng ở giai đoạn Mysis của
nhiều loài tép tạp. Ngoài ra nhóm Protozoa của ao Nguyễn Thị Tươi ở đợt
thu thứ 5 với mật độ 122.100 ct/m 3. Mật độ của nhóm này cao cũng thể
hiện không tốt trong ao nuôi , và kết hợp với quan sát tôm thấy có nhiều
tôm bị đen trên mang và thân tôm. Do trong tháng này tôm lớn, ăn nhiều
This is trial version
www.adultpdf.com
28
mà ao lại không thay nước được vì không có ao lắng và nước trong kênh
rạch rất xấu. Bốn ao điều có mật độ động vật phiêu sinh tăng cao có thể sẽ
làm ảnh hưởng bất lợi đến tiến tr ình hô hấp của tôm nuôi thông qua họat
động cạnh tranh dinh dưỡng và hấp thu oxygen (dưỡng khí) nên phải thay
nước nhiều, hơn nữa tất cả các ao không có ao lắng n ên tôm tăng trưởng
không cao. Kiểm soát mật độ phiêu sinh đông vật thông qua tác động hạn
chế mật độ phiêu sinh thực vật với việc đào ao lắng và lọc kỹ nước trước
khi cho vào ao nuôi là nhằm tăng chất lượng tôm nuôi sau này.
4.2 Tăng trưởng của tôm càng xanh nuôi trong mô hình thâm canh
Bảng 4.2 Tăng trọng tôm (g) nuôi qua các đợt thu mẫu
Lần thu Ao 1 Ao 2 Ao 3 Ao 4
Lúc thả 0,01 0,01 0,01 0,01
Đợt 1 0,5 0,3 0,7 0,6
Đợt 2 1,1 0,7 1,49 1,3
Đợt 3 2,1 1,25 2,7 1,8
Đợt 4 4,1 2,3 4,8 3,2
Đợt 5 7,3 6,3 7 6
Đợt 6 10 13 9,5 8
0
2
4
6
8
10
12
14
Lúc thả Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Đợt 5 Đợt 6
Ao 1 Ao 2
Ao 3 Ao 4
Tr
ọn
g
lư
ợn
g
(g
)
Hình 4.5: Tốc độ tăng trưởng của tôm nuôi
Kết quả khảo sát cho thấy cùng mật độ nuôi, cùng qui trình kỹ thuật và ở
trong điều kiện về đặc điểm của thổ nhưỡng cũng như tính chất về môi
trường nước tương đối giống nhau nhưng quá trình tăng trưởng tôm nuôi
lại khác. Qua đó cho thấy quá trình ứng dụng kỹ thuật ở từng giai đoạn có
khác nhau làm cho kết quả thu hoạch khác nhau, nhìn vào biểu đồ tăng
trưởng cho thấy tôm nuôi hộ Hồ Hữu Nhẹ trong giai đoạn 3 đợt thu đầu
tiên tăng trưởng chậm so với ba hộ kia nhưng trong giai đoạn thu đợt tư trở
This is trial version
www.adultpdf.com
29
đi tôm lớn nhanh và vượt lên cao hơn. Điều đó cho thấy điều kiện chăm
sóc cũng như diện tích ao nuôi có vai trò quan trọng vì ao nuôi của hộ Hồ
Hữu Nhẹ có diện tích cũng như độ sâu điều lớn hơn so với 3 ao kia.
Khi xem xét về quá trình tăng trưởng tôm càng xanh thâm canh trong ao
đất ở huyện Hồng Dân. Các ao nuôi có độ sâu cao và diện tích lớn điều cho
kết quả tôm nuôi sau có trọng lượng bình quân lớn hơn.
Bảng 4.3 Tốc độ tăng trưởng về khối lượng của tôm nuôi thâm canh
sau ba tháng
Ao DWG(g/ngày) SGR(%/ngày)
Ao 1 0,111 4,6
Ao 2 0,144 4,7
Ao 3 0,105 4,5
Ao 4 0,088 4,4
Theo kết quả phân tích tốc độ tăng tr ưởng theo ngày và tốc độ tăng trưởng
đặc biệt của 4 ao là: ao 1 là 0,111g/ngày và 4,6%/ngày, ao 2 là 0,144 g/ngày
và 4,7%/ngày, ao 3 là 0,105 g/ngày và 4,5%/ngày, ao 4 là 0,088 g/ngày và
4,4%/ngày. Riêng ao 4 có sức tăng trưởng thấp là do lượng thức ăn cho ăn
không đủ và chế độ chăm sóc không tốt nên tôm chậm lớn hơn so với 3 ao
còn lại. Nhìn chung tốc độ tăng trưởng của các ao là chênh lệch không lớn
là do các hộ đều nắm được kỹ thuật nuôi tôm càng xanh.
This is trial version
www.adultpdf.com
30
Chương V
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
Qua thời gian thực nghiệm xây dựng mô h ình nuôi tôm càng xanh thâm
canh trong ao đất tại hai huyện Phước Long và Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu,
thu được một số kết quả cụ thể như sau:
1. Tất cả các hộ nuôi đều nắm đ ược những kỹ thuật nuôi cơ bản, đều sử
dụng giống nhân tạo, cho ăn bằng thức ăn công nghiệp v à thức ăn tự chế
2. Trong quá trình nuôi, các yếu tố về môi trường nước và các loại thức ăn
tự nhiên (thực vật phiêu sinh, động vật phiêu sinh ) trong ao đất thể hiện
giá trị hoàn toàn phù hợp cho sự phát triển của tôm c àng xanh nuôi trong
mô hình thâm canh,
3. Sau chu kỳ nuôi 3 tháng, đối với ao nuôi số 1 trọng lượng bình quân của
tôm nuôi đạt 10 g/con, ao nuôi 2 trọng lượng bình quân của tôm nuôi đạt
9,5 g/con, ao số 3 trọng lượng bình quân 13g/con và ao số 4 trọng lượng
bình quân 8g/con
4. Sau chu kỳ nuôi 3 tháng, tốc độ tăng trưởng theo ngày và tốc độ tăng
trưởng đặc biệt của 4 ao là: ao 1 là 0,111g/ngày và 4,6%/ngày, ao 2 là
0,144g/ngày và 4,7%/ngày, ao 3 là 0,105 g/ngày và 4,5%/ngày, ao 4 là
0,088 g/ngày và 4,4%/ngày
5.2 Đề xuất
Cần có quy hoạch vùng nuôi cụ thể, từ đó có biện pháp cải tạo hệ thống
thủy lợi nhằm đảm bảo đủ nước cho vùng nuôi,
Có chính sách đầu tư hổ trợ vốn giúp người dân phát triển nghề nuôi ,
Tăng cường công tác khuyến ngư, mở nhiều buổi tập huấn nhằm ng ày càng
nâng cao trình độ kỹ thuật của người dân,
Có chính sách đầu tư hổ trợ về quy trình kỹ thuật sản xuất giống tôm càng
xanh, nhằm đáp ứng nhu cầu con giống ng ày càng tăng của nông hộ,
This is trial version
www.adultpdf.com
31
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. AKIHIKO SHIROTA, 1996, The plankton of south Viet-Nam,
Overseas Technical Cooperation Agency Japan .
2. Boyd C,E, 1990, Water quality in Ponds for Aquaculture
3. Bùi Quang Tề, 2003, Bệnh của tôm nuôi và biện pháp phòng trị,
Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội
4. Dương Nhựt Long, 2003, Bài giảng kỹ thuật nuôi thủy sản n ước
ngọt – Khoa Thủy Sản – Trường Đại Học Cần Thơ
5. Dương Nhựt Long, 2003,Thực nghiệm xây dựng mô h ình nuôi tôm
càng xanh thâm canh trong ao đ ất tại huyện Mộc Hóa – Long An
6. Dương Thị Hoàng Oanh, 2003, Bài giảng thực vật thủy sinh – Khoa
Thủy Sản – Trường Đại Học Cần Thơ
7. Lê Quốc Việt, 2005, Điều tra hiện trạng và thực nghiệm nuôi tôm
càng xanh (Macrobrachium rosenbergii ) trong ao đất với mật độ
khác nhau ở tỉnh Vỉnh Long , Luận văn thạc sĩ khoa học nuôi tr ồng
thủy sản
8. Lý Văn An và Nguyễn Trọng nghĩa, 2002 , Kỹ thuật nuôi trồng thủy
sản, Nhà xuất bản Đà Nẳng
9. M,B,New và S,Singholka, 1990, Sổ tay nuôi tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii )
10. Nguyễn Hữu Nam, 2005, Ảnh hưởng của mật độ nuôi tôm càng
xanh (Macrobrachium rosenbergii) trong ao nuôi bán thâm canh t ại
huyện Thủ Thừa tỉnh Long An, LVTN
11. Nguyễn Thị Ri, 2006, Thực nghiệm nuôi tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii ) thâm canh trong ao đất ở Bến Tre,
LVTN
12. Nguyễn Thanh Phương và Trần Ngọc Hải, 1999, Bài giảng kĩ thuật
nuôi hải sản, Khoa thủy sản – Trường Đại Học Cần Thơ
13. Nguyễn Thanh Phương và Trần Ngọc Hải, 2004, Giáo trình kỹ
thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác – Khoa Thủy Sản – Trường Đại
Học Cần Thơ
14. Nguyễn Anh Tuấn và ctv, 2004, Tạp chí khoa học Đại Học Cần
Thơ, chuyên ngành thủy sản, Nhà xuất bản Nông Nghiệp
This is trial version
www.adultpdf.com
32
15.Nguyễn Việt Thắng, 1995 , Kỹ thuật nuôi tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii ), nhà xuất bản nông ngihệp
16. Nguyễn Thị Thu Thủy, 2000 , Kỹ thuật sản xuất giống tôm càng
xanh, NXB Nông nghiệp,Thành phố Hồ Chí Minh
17.Phạm Văn Tình, 2004, Kỹ thuật nuôi tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii ), nhà xuất bản nông ngihệp
18.Phan Thị Thanh Trúc, 1995 , Vai trò của phytoplankton trong hệ
thống ao nuôi kết hợp tyại Ô Môn, LVTN
19.Tăng Xuân Bằng, 2000, Thực nghiệm nuôi tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii ) bán thâm canh trong ao đất tại nông
trường sông Hậu, LVTN
20.Trương Quốc Phú, 2003, Bài giảng kỉ thuật quản lí chất lượng nước
ao nuôi thủy sản, Khoa thủy sản – Trường Đại Học Cần Thơ
21.Trần Tấn Huy và ctv, 2002, Thực nghiệm nuôi tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii ) trên ruộng lúa từ giai đoạn tôm giống,
LVTN
22.Trần Văn Hận, 2003 , Thực nghiệm nuôi tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii ) bán thâm canh trong ao đất ở Long An,
LVTN
23.Vũ Ngọc Út, 2003, Bài giảng động vật thủy sinh – Khoa Thủy Sản
– Trường Đại Học Cần Thơ
24.Vũ Thế Trụ, 2003, Cải tiến kĩ thuật nuôi tôm Việt Nam, nh à xuất
bản nông ngihệp
25. Nguyễn Hiền Phú Thịnh, 2008, Thực nghiệm nuôi tôm c àng xanh
(Macrobrachium rosenbergii) thâm canh trong ao đất ở Hồng Dân –
Bạc Liêu, LVTN
This is trial version
www.adultpdf.com
33
PHỤ LỤC
THỦY LÝ, THỦY HÓA
Hộ Lê Việt Thắng
Chỉ tiêu
Lần thu NĐ pH
Độ
trong NO2 NH3 DO PO4 H2S
32 7,0 26 0,0 0,0 5,5 0,1 0,00
1 32 5,0 25 0,0 0,0 5,0 0,10 0,00
2 33 7,0 24 0,0 0,0 4,0 0,15 0,00
3 32 8,0 22 0,0 0,0 4,5 0,20 0,00
4 32 7,5 20 0,0 0,0 4,5 0,25 0,00
5 33 8,5 24 0,1 0,1 4,0 0,20 0,00
6 32 8,0 20 0,1 1 4,0 0,2 0,00
Hộ Nguyễn Thị Tươi
Chỉ tiêu
Lần thu NĐ pH
Độ
trong NO2 NH3 DO PO4 H2S
32 7,0 35 0,0 0,0 5,5 0,1 0,0
1 31 7,0 30 0,0 0,0 5,0 0,10 0,00
2 32 7,0 27 0,0 0,0 4,4 0,15 0,00
3 32 8,5 25 0,0 0,0 4,5 0,20 0,00
4 32 7,5 25 0,0 0,0 4,5 0,25 0,00
5 33 8,5 20 0,1 0,1 5,0 0,20 0,00
6 33 8,5 18 0,1 0,1 4,0 0,3 0,01
Hộ Hồ Hữu Nhẹ
Chỉ tiêu
Lần thu NĐ pH
Độ
trong NO2 NH3 DO PO4 H2S
31 7,0 35 0,0 0,0 5,5 0,1 0,0
1 30 7,5 35 0,0 0,0 5,0 0,10 0,00
2 31 7,0 34 0,0 0,0 5,0 0,15 0,00
3 31 8,0 32 0,0 0,0 5,5 0,20 0,00
4 32 8,5 30 0,0 0,0 4,5 0,25 0,00
5 31 8,5 35 0,1 0,1 5,0 0,20 0,00
6 31 8,0 31 0,2 0,1 4,5 0,25 0,01
Hộ Phú Văn Trực
Chỉ tiêu
Lần thu NĐ pH
Độ
trong NO2 NH3 DO PO4 H2S
31 7,0 25 0,0 0,0 5,5 0,1 0,00
1 30 7,5 20 0,0 0,0 5,0 0,10 0,00
2 31 7,0 18 0,0 0,0 4,0 0,15 0,00
3 32 8,0 20 0,0 0,0 4,0 0,20 0,00
4 32 8,0 22 0,0 0,0 4,5 0,25 0,00
5 31 8,5 25 0,1 0,1 4, 0,20 0,00
6 32 8,0 18 0,1 0,1 4,5 0,25 0,00
This is trial version
www.adultpdf.com
34
THỦY SINH
Phytoplankton
1, Định tính
Đợt 1
Địa điểm
GIốNG, LOÀI
Ao1 Ao2 Ao3 Ao4
CHLOROPHYTA
Pediastrum simplex var,duodenqrium +++ ++
Sphaerocystic schrceteri + +
Pediastrum bory anum var, longicorne
Closterium moniliforme + +
Closterium longissimavar, tropica + +
Scenedesmus quadricauda ++
Closterium acerosum to, Rectum +
Pediastrum biradiatum + +
Acanthosphaera + +
Chlorela variegatus +
Chlodatella quadriseta + +
Spondy losium planum +
Phachycladon umbrinus + +
Synechocystys aquatilis
Scenedesmus armatus
Oocystis crassispina
Volvox aureus + +
Cryptomonas erosa +
Arcella vulgaris +
Arcella megastoma + +
Pleodorina californica +
Oicomonas termo +
Pandorina minodi + +
BACILLARIOPHYTA
Surirella robusta var, splendida + +
Amphora hendeyin, Sp +
Cocconeis pediculus +
Neidum affine var, amphirhynchus +
Pleurosigma fascicola
Staurastrum auspidatum
Coscinodiscus gigas var, praerexta + +
EUGLENOPHYTA
Phacus longicauda +
Lepocinclis ovum var, globula
Euglena eniculata
Euglena velata
Trachelomonas lagenella
This is trial version
www.adultpdf.com
35
CYANOPHYTA
Merismonedia elegans +
Spirulina major +
Coe losphaterium kut zingianum + +
Aphanizomenon flos-aquae +
Trichodesmium lacustre +
Phormidium autumnale
Lyngbya Birgei
Lenvenla natans
This is trial version
www.adultpdf.com
36
Đợt 2
Địa điểm
GIốNG, LOÀI
Ao1 Ao2 Ao3 Ao4
CHLOROPHYTA
Pediastrum simplex var,duodenqrium ++ +++
Sphaerocystic schrceteri +
Pediastrum bory anum var,
Longicorne
+
Closterium moniliforme +
Closterium longissimavar, tropica +
Scenedesmus quadricauda ++
Closterium acerosum to, Rectum +
Pediastrum biradiatum +
Acanthosphaera +
Chlorela variegatus +
Chlodatella quadriseta ++ ++ +
Spondy losium planum +
Phachycladon umbrinus + + +
Synechocystys aquatilis + + +
Scenedesmus armatus
Oocystis crassispina +
Volvox aureus +
Cryptomonas erosa +
Arcella vulgaris +
Arcella megastoma + + +
Pleodorina californica +
Oicomonas termo +
Pandorina minodi +
BACILLARIOPHYTA
Surirella robusta var, splendida +
Amphora hendeyin, Sp +
Cocconeis pediculus + +
Neidum affine var, amphirhynchus +
Pleurosigma fascicola
Staurastrum auspidatum
Coscinodiscus gigas var, praerexta +
EUGLENOPHYTA
Phacus longicauda + ++
Lepocinclis ovum var, globula ++
Euglena eniculata + +
Euglena velata
Trachelomonas lagenella
CYANOPHYTA
Merismonedia elegans +
Spirulina major +
Coe losphaterium kut zingianum + +
This is trial version
www.adultpdf.com
37
Aphanizomenon flos-aquae +
Trichodesmium lacustre +
Phormidium autumnale +
Lyngbya Birgei +
Lenvenla natans +
This is trial version
www.adultpdf.com
38
Đợt 3
Địa điểm
GIốNG, LOÀI
Ao1 Ao2 Ao3 Ao4
CHLOROPHYTA
Pediastrum simplex var,duodenqrium ++ ++ +
Sphaerocystic schrceteri +
Pediastrum bory anum var,
longicorne
+
Closterium moniliforme +
Closterium longissimavar, tropica +
Scenedesmus quadricauda + + +
Closterium acerosum to, Rectum +
Pediastrum biradiatum +
Acanthosphaera +
Chlorela variegatus +
Chlodatella quadriseta + ++ +
Spondy losium planum +
Phachycladon umbrinus + +
Synechocystys aquatilis + + +
Scenedesmus armatus +
Oocystis crassispina
Volvox aureus +
Cryptomonas erosa +
Arcella vulgaris + +
Arcella megastoma + + +
Pleodorina californica +
Oicomonas termo ++
Pandorina minodi + +
BACILLARIOPHYTA
Surirella robusta var, splendida +
Amphora hendeyin, Sp +
Cocconeis pediculus +
Neidum affine var, amphirhynchus +
Pleurosigma fascicola
Staurastrum auspidatum
Coscinodiscus gigas var, praerexta +
EUGLENOPHYTA
Phacus longicauda ++
Lepocinclis ovum var, globula ++ + +
Euglena eniculata +
Euglena velata + ++
Trachelomonas lagenella
CYANOPHYTA
Merismonedia elegans +
Spirulina major +
Coe losphaterium kut zingianum +
Aphanizomenon flos-aquae +
This is trial version
www.adultpdf.com
39
Trichodesmium lacustre +
Phormidium autumnale ++ + +
Lyngbya Birgei +
Lenvenla natans +
This is trial version
www.adultpdf.com
40
Đợt 4
Địa điểm
Giống, loài Ao1 Ao2 Ao3 Ao4
CHLOROPHYTA
Pediastrum simplex var, duodennaris + + + + + +
Pachycladon umbrinus +
Micropora willeana +
Pediastrum biradiatrum ++ +
Arcella discoides +
Scenedesmus armatics +
Characium simplex
Asterococcus limeticus ++ + +
Schizomeris leibleinii + +
Sphaerocystis schroeteri + +
Hyalotheca dissiliens +
Spondy losium planum + + +
Oocystis sremosphaeria
Scenedesmus denticulatur var,
australis
+ +
Chlorella luteouridis ++
Arcella vulgaria
CYANOPHYTA
Lungbya Birgei +
Anabaena spiroides +
Nostoc Linckia +
Synechocystis aquatilis +
Polycystis incerta +
Aphanothece derhrara f,brevis +
Microcystis aeruginosa + + + + +
Nostoc sphaericum + + + + + +
Oscillatoria irrugua + +
Trichodesmium lacuatse + +
Oscillatoria quasiperforata Skula +
Leuven a natans + +
Microcystis pulverea + + +
Microcystis pulverea f,perasitica + +
Aulosira prolifica
Symploca muscorum + + +
Aphanocapsa elachisra +
Anabaena spiroides
Phormidium tenae
F- flos – equae
Anabaena caspica
Anabaenopsis + +
EUGLENOPHYTA
Phacua longicauda + + +
Euglena klebaii +
Lebocinclis ovum var, globula +
Euglena spirogyra var,abrute - acuminata + + ++
This is trial version
www.adultpdf.com
41
Euglena minima + +
Euglena splendens
BACILLARIOTHYTA
Coscinodiscus linecitus +
Surirella tenera +
Arcella megastoma +
Cyclotella comta + + +
Cyclotella kutzingiana +
Coscinodiscus radiates + +
Triceratium favus +
Coscinodiscus nobilis + +
Cyclotella Meneghiniana +
Surirella robusta var,splendida + +
Coscinodiscus oculus – iridis + + +
Ceratium hirundinella +
Ceratium furca var,eugramma +
This is trial version
www.adultpdf.com
42
Đợt 5
Địa điểm
Giống, loài Ao1 Ao2 Ao3 Ao4
CHLOROPHYTA
Pediastrum simplex var, duodennaris + + + + + +
Pachycladon umbrinus +
Micropora willeana +
Pediastrum biradiatrum + + + + ++
Arcella discoides +
Scenedesmus armatics +
Characium simplex +
Asterococcus limeticus + +
Schizomeris leibleinii + +
Sphaerocystis schroeteri + +
Hyalotheca dissiliens +
Spondy losium planum + + +
Oocystis sremosphaeria
Scenedesmus denticulatur var,
australis
+ +
Chlorella luteouridis
Arcella vulgaria + + + +
CYANOPHYTA
Lungbya Birgei +
Anabaena spiroides ++
Nostoc Linckia +
Synechocystis aquatilis +
Polycystis incerta +
Aphanothece derhrara f,brevis +
Microcystis aeruginosa + + + + + +
Nostoc sphaericum + +
Oscillatoria irrugua + + +
Trichodesmium lacuatse +
Oscillatoria quasiperforata Skula + +
Leuven a natans + ++
Microcystis pulverea + + +
Microcystis pulverea f,perasitica + +
Aulosira prolifica
Symploca muscorum + + +
Aphanocapsa elachisra +
Anabaena spiroides
Phormidium tenae
F- flos – equae
Anabaena caspica
Anabaenopsis + + +
EUGLENOPHYTA
Phacua longicauda + + ++
Euglena klebaii +
Lebocinclis ovum var, globula +
Euglena spirogyra var,abrute - + + +
This is trial version
www.adultpdf.com
43
acuminata
Euglena minima + +
Euglena splendens
BACILLARIOTHYTA
Coscinodiscus linecitus +
Surirella tenera +
Arcella megastoma +
Cyclotella comta + +
Cyclotella kutzingiana +
Coscinodiscus radiates + +
Triceratium favus +
Coscinodiscus nobilis + +
Cyclotella Meneghiniana +
Surirella robusta var,splendida + +
Coscinodiscus oculus – iridis + + +
Ceratium hirundinella +
Ceratium furca var,eugramma +
This is trial version
www.adultpdf.com
44
Đợt 6
Địa điểm
Giống, loài Ao1 Ao2 Ao3 Ao4
CHLOROPHYTA
Pediastrum simplex var, duodennaris + + + + + + +
Pachycladon umbrinus +
Micropora willeana + +
Pediastrum biradiatrum + +
Arcella discoides +
Scenedesmus armatics +
Characium simplex +
Asterococcus limeticus + + +
Schizomeris leibleinii + ++
Sphaerocystis schroeteri + +
Hyalotheca dissiliens +
Spondy losium planum + + +
Oocystis sremosphaeria
Scenedesmus denticulatur var,
australis
+ +
Chlorella luteouridis
Arcella vulgaria
CYANOPHYTA
Lungbya Birgei +
Anabaena spiroides ++
Nostoc Linckia +
Synechocystis aquatilis +
Polycystis incerta +
Aphanothece derhrara f,brevis +
Microcystis aeruginosa + + + + + +
Nostoc sphaericum + + + +
Oscillatoria irrugua + + +
Trichodesmium lacuatse + +
Oscillatoria quasiperforata Skula + +
Leuven a natans + +
Microcystis pulverea + + +
Microcystis pulverea f,perasitica + +
Aulosira prolifica
Symploca muscorum + + +
Aphanocapsa elachisra +
Anabaena spiroides
Phormidium tenae
F- flos – equae
Anabaena caspica
Anabaenopsis + + + + +
EUGLENOPHYTA
Phacua longicauda + + +
Euglena klebaii +
Lebocinclis ovum var, globula +
Euglena spirogyra var,abrute - + + ++
This is trial version
www.adultpdf.com
45
acuminata
Euglena minima + +
Euglena splendens
BACILLARIOTHYTA
Coscinodiscus linecitus +
Surirella tenera +
Arcella megastoma +
Cyclotella comta + + +
Cyclotella kutzingiana +
Coscinodiscus radiates + + + +
Triceratium favus +
Coscinodiscus nobilis + +
Cyclotella Meneghiniana + +
Surirella robusta var,splendida +
Coscinodiscus oculus – iridis + + +
Ceratium hirundinella +
Ceratium furca var,eugramma + + + +
Ghi chú
Độ phong phú của thành phần giống loài được biểu diễn theo thang của Scheffer va
Robinson như sau:
Gặp 30-60%---------------nhiều (+++)
Gặp 5-30%----------------khá(++)
Gặp <5%-------------------ít(+)
This is trial version
www.adultpdf.com
46
2, Định Lượng ( cá thể/ml)
Hộ Lê Việt Thắng
Ngành
Lần thu Chlorophyta Cyanophyta Euglenophyta Bacillariophyta
Đợt I 1,29 1,33 0 0
Đợt II 2,29 2,5 1,71 0,13
Đợt III 6,78 11,09 5,96
Đợt IV 11,04 3,71 0,33 0
Đợt V 22,32 21 6,2 0,74
Đợt VI 8 44,78 10 7,6
Hộ Nguyễn Thị Tươi
Ngành
Lần thu
Chlorophyta Cyanophyta Euglenophyta Bacillariophyta
Đợt I 0,14 1,71 0,33 0
Đợt II 5,17 8,42 0,17 2,46
Đợt III 7,11 19,71 0 11,5
Đợt IV 15,11 8,71 0 21,5
Đợt V 121 20,71 0,16 19,07
Đợt VI 76,51 86,24 12,12 8,78
Hộ Hồ Hữu Nhẹ
Ngành
Lần thu Chlorophyta Cyanophyta Euglenophyta Bacillariophyta
Đợt I 1,5 0,17 0 1,07
Đợt II 7,38 1 0,54 5,88
Đợt III 37,38 0,2 2,14 95,88
Đợt IV 47,38 0,2 3,14 405,88
Đợt V 68,75 3,17 0,54 98,48
Đợt VI 91,24 21,22 1,72 78,55
This is trial version
www.adultpdf.com
47
Hộ Phú Văn Trực
Ngành
Lần thu Chlorophyta Cyanophyta Euglenophyta Bacillariophyta
Đợt I 1,2 1,22 0,45 3,15
Đợt II 6,45 1 0,54 2,8
Đợt III 22,28 6,15 314 95,88
Đợt IV 36,45 7,24 114 75,8
Đợt V 72,14 18,25 0,54 12,48
Đợt VI 69,56 21,29 2,2 48,5
This is trial version
www.adultpdf.com
48
Zooplankton
1,Định tính
Đợt 1
Địa điểm
Giống, loài Ao 1 Ao 2 Ao 3 Ao 4
PROTOZOA
Difflugia cuminata + +
Difflugia lebes + +
Glaucoma scintillans
Astylozoon faurei
ROTIFER
Polyarthra sp
Lecane luna +
Brachionus quadridentata + + + ++
Epiphanes senta +
Keratella serrulata +
Keratella serrusata +
Filinia terminalis + +
Brachionus faliatus +
Keratella valga +
Brachionus plicatilis +
Monoatyla bulla
Polyarthra, Euryptera
CLADOCERA
Calanus tenuicornis + +
Diaphanosoma brachyurum +
Moina rectirostris + + +
Moina macrocopa +
COPEPODA
Nauplius + + + +
Macrocyclops fuscus +
Haloplitus tenuis + +
Ceriodaphnia quadrangula
Chiridiella macrodactyla
This is trial version
www.adultpdf.com
49
Đợt 2
Địa điểm
Giống, loài Ao 1 Ao 2 Ao 3 Ao 4
PROTOZOA
Difflugia cuminata + +
Difflugia lebes + +
Glaucoma scintillans
Astylozoon faurei
ROTIFER
Polyarthra sp ++ +
Lecane luna +
Brachionus quadridentata + + + +
Epiphanes senta +
Keratella serrulata +
Keratella serrusata +
Filinia terminalis + +
Brachionus faliatus +
Keratella valga +
Brachionus plicatilis + + +
Monoatyla bulla
Polyarthra, Euryptera +
CLADOCERA
Calanus tenuicornis +
Diaphanosoma brachyurum +
Moina rectirostris + + +
Moina macrocopa +
COPEPODA
Nauplius + + + +
Macrocyclops fuscus +
Haloplitus tenuis +
Ceriodaphnia quadrangula
Chiridiella macrodactyla
This is trial version
www.adultpdf.com
50
Đợt 3:
Địa điểm
Giống, loài Ao 1 Ao 2 Ao 3 Ao 4
Nauplius
PROTOZOA
+ + + + + + + +
Glaucoma scintillans + +
Difflugia urcedata + +
Difflugia lebes + + ++
Difflugia oblonga +
Codonella amphorella +
ROTIFER
Brachionus plicatilic + +
Pon pholyx sulcata +
Filinia opoliensis +
Chioms quadridentata +
Povyarthre sp +
Filinia opoliensis +
Scaphoseberis kingii +
Ceriodaphnia rigauti +
Keratella valga + +
Brachionus falcatus +
Ascomorphella volrocicoca +
Keratella stipitata + +
Ceriodaphnia quadrengula
CLADOCERA
Sida crystalline + +
Moina brachiata +
Moina macropopa +
Diaphanosoma brachyurium +
Paeudosida bidentata
Diphnia pulex
COPEPODA
Acartia discaudata + + +
Monacilla tenera
Eucyclops pnonopnorus
Euaugaptilus aquamatus
This is trial version
www.adultpdf.com
51
Đợt 4:
Địa điểm
Giống, loài Ao 1 Ao 2 Ao 3 Ao 4
PROTOZOA
Glaucoma scintillans + +
Difflugia urcedata + +
Difflugia lebes +
Difflugia oblonga + +
Codonella amphorella
ROTIFER
Brachionus plicatilic + + +
Pon pholyx sulcata +
Filinia opoliensis +
Chioms quadridentata +
Povyarthre sp + + + +
Filinia opoliensis +
Scaphoseberis kingii +
Ceriodaphnia rigauti +
Keratella valga + + + + +
Brachionus falcatus + + +
Ascomorphella volrocicoca +
Keratella stipitata + +
Ceriodaphnia quadrengula
CLADOCERA
Sida crystalline + + +
Moina brachiata
Moina macropopa + + +
Diaphanosoma brachyurium +
Paeudosida bidentata
Diphnia pulex
COPEPODA
Acartia discaudata + + + +
Monacilla tenera
Eucyclops pnonopnorus
Euaugaptilus aquamatus
This is trial version
www.adultpdf.com
52
Đợt 5:
Địa điểm
Giống, loài Ao1 Ao2 Ao3 Ao4
PROTOZOA
Glaucoma scintillans + + +
Difflugia urcedata + +
Difflugia lebes + +
Difflugia oblonga +
Codonella amphorella
ROTIFER
Brachionus plicatilic + + + +
Pon pholyx sulcata +
Filinia opoliensis +
Chioms quadridentata +
Povyarthre sp +
Filinia opoliensis + +
Scaphoseberis kingii +
Ceriodaphnia rigauti +
Keratella valga + +
Brachionus falcatus + + +
Ascomorphella volrocicoca +
Keratella stipitata + +
Ceriodaphnia quadrengula
CLADOCERA
Sida crystalline + + +
Moina brachiata +
Moina macropopa + +
Diaphanosoma brachyurium +
Paeudosida bidentata
Diphnia pulex
COPEPODA
Acartia discaudata + + +
Monacilla tenera
Eucyclops pnonopnorus
Euaugaptilus aquamatus
This is trial version
www.adultpdf.com
53
Đợt 6:
Địa điểm
Giống, loài Ao 1 Ao 2 Ao 3 Ao 4
PROTOZOA
Glaucoma scintillans + +
Difflugia urcedata + +
Difflugia lebes + +
Difflugia oblonga + + ++
Codonella amphorella
ROTIFER
Brachionus plicatilic + + + +
Pon pholyx sulcata +
Filinia opoliensis + +
Chioms quadridentata +
Povyarthre sp +
Filinia opoliensis +
Scaphoseberis kingii + + + +
Ceriodaphnia rigauti +
Keratella valga + + +
Brachionus falcatus + + +
Ascomorphella volrocicoca +
Keratella stipitata + +
Ceriodaphnia quadrengula
CLADOCERA
Sida crystalline + +
Moina brachiata +
Moina macropopa +
Diaphanosoma brachyurium +
Paeudosida bidentata
Diphnia pulex + + + +
COPEPODA
Acartia discaudata + + +
Monacilla tenera
Eucyclops pnonopnorus
Euaugaptilus aquamatus
This is trial version
www.adultpdf.com
54
2, Định lượng (cá thể/ml)
Hộ Lê Việt Thắng
Ngành ĐVPS
Lần thu Nauplius Protozoa Rotifer Cladocera Copepoda
Đợt I 1,16 0,07 0,09 0,01 0,06
Đợt II 11,1 0,03 0,03 0,03 0,03
Đợt III 20,36 2,09 0,34 0,54 0,18
Đợt IV 14,36 1,09 0,34 1,54 1,18
Đợt V 78,02 3,22 1,56 2,54 2,18
Đợt VI 18,85 11,4 4,12 3,54 3,18
Hộ Nguyễn Thị Tươi
Ngành ĐVPS
Lần thu Nauplius Protozoa Rotifer Cladocera Copepoda
Đợt I 0,43 0,34 0,52 0,05 0
Đợt II 0,01 0,02 0,03 0 0
Đợt III 0,81 0,16 0,32 0,07 0,04
Đợt IV 1,81 0,86 0,73 0,07 1,04
Đợt V 2,81 12,21 6,52 1,28 2,04
Đợt VI 3,81 2,26 1,55 5,32 3,04
Hộ Hồ Hữu Nhẹ
Ngành
ĐVPS
Lần thu
Nauplius Protozoa Rotifer Cladocera Copepoda
Đợt I 0,38 0,03 0,05 0,04 0,11
Đợt II 0,08 0,03 0,06 0,01 0,01
Đợt III 0,62 1,33 7,06 0,7 0,31
Đợt IV 1,29 1,33 9,06 0,97 1,31
Đợt V 2,29 2,11 11,06 1,24 2,31
Đợt VI 3,29 0,78 13,06 1,51 3,31
This is trial version
www.adultpdf.com
55
Hộ Phú Văn Trực
Ngành
ĐVPS
Lần thu
Nauplius Protozoa Rotifer Cladocera Copepoda
Đợt I 0,38 0,26 0,55 0,04 0,11
Đợt II 0,08 0,03 0,06 0,01 0,01
Đợt III 0,29 0,58 0,5 0,7 0,3
Đợt IV 1,35 1,33 1,6 0,95 1,21
Đợt V 2,56 1211 7,6 1,24 2,21
Đợt VI 3,45 1,8 6,6 4,1 3,06
This is trial version
www.adultpdf.com
56
TĂNG TRƯỞNG TÔM NUÔI
Hộ Lê Việt Thắng
Đợt 1
0,4 0,48 0,5 0,7 0,24
0,29 0,34 0,41 0,26 0,16
0,20 0,42 0,32 0,3 1,43
0,36 0,9 0,25 1,20 0,46
Đợt 2
0,9 0,69 1,05 2,52 0,93
0,65 0,78 2,03 0,63 0,82
0,49 2,87 0,56 0,47 1,53
0,62
1,1 0,44 1,56 0,67
Đợt 3
1,45 0,56 2,1 1,32 1,98
1,56 2,00 1,56 2,89 1,45
0,87 2,05 1,23 1,87 0,65
3,12 1,00 0,69 3,78 1,26
Đợt 4
3,45 1,56 1,87 1,6 1,4
3,56 2,78 3,78 4,00 3,5
3,56 5,25 4,1 6,05 2,5
4,45 2,89 3,6 2,9 5,1
Đợt 5
5,6 4,56 7,1 5,06 15,18
16,5 5,49 5,62 6,94 3,59
4,6 6,8 6,26 5,2 6,,45
5,1 14,32 7,3 10,9 17,02
Đợt 6
12,15 15,2 13,45 14,89 13
10,56 19,89 14,32 23,65 22,28
14,28 15,7 23,56 12,58 12,36
23,35 14,78 14 14,15 13,4
Hộ Nguyễn Thị Tươi
Đợt 1
0,3 0,14 0,25 0,19 0,87
0,15 0,22 0,18 0,25 0,26
0,20 0,19 0,51 0,95 0,63
0,26 0,75 0,17 0,20 0,12
Đợt 2
0,6 0,7 0,5 0,82 1,02
0,46 1,16 0,97 0,69 0,90
0,65 0,59 1,48 0,87 1,04
0,29 1 0,62 1,14 2,00
This is trial version
www.adultpdf.com
57
Đợt 3
1,56 0,95 2,06 2,1 0,48
0,56 0,98 1,92 2,05 0,49
1,06 2,41 1,13 1,8 1,2
0,91 3,02 1,47 0,98 1,15
Đợt 4
4 2,09 2,02 1,12 3,05
2,5 1,8 3,21 2,4 3,1
1,6 1,05 2,56 3,0 1,4
3,2 2,9 3,5 1,8 1,8
Đợt 5
3,5 4,0 6,08 5,1 3,4
2,2 4,8 5,3 4,2 6,5
6,00 8,20 4,0 7,5 6,6
9,05 7,45 7,5 5,5 7,44
Đợt 6
18,00 9,02 20,12 4,8 7,05
9,8 7,6 15,12 10,5 6,5
6,4 14,00 8,08 12,65 14,00
9,85 18,05 16,00 15,23 24,00
Hộ Hồ Hữu Nhẹ
Đợt 1
0,40 0,40 0,60 0,60 1,00
0,40 0,60 0,60 1,50 0,40
1,00 0,40 0,30 0,60 0,40
0,30 0,60 0,30 1,00 0,60
Đợt 2
3,00 1,05 1,50 2,04 1,48
2,00 1,50 2,50 3,25 2,00
1,3 1,54 2,57 1,08 4,12
3,01 1,49 1,55 3,00 2,46
Đợt 3
2,80 6,00 3,11 1,60 7,00
3,80 2,81 2,50 2,20 1,45
1,25 3,50 2,00 1,30 3,82
4,02 2,56 3,60 1,40 1,70
Đợt 4
9,20 4,70 3,60 5,45 4,50
5,20 3,05 2,60 4,40 4,80
8,20 4,60 2,80 3,60 6,05
4,90 5,55 5,50 3,90 5,60
This is trial version
www.adultpdf.com
58
Đợt 5
10,00 8,54 3,50 6,50 4,55
9,10 5,54 7,55 7,52 7,81
6,55 6,61 7,56 4,55 6,06
4,62 3,58 11,05 9,00 5,60
Đợt 6
10,00 9,45 11,04 11,00 13,00
17,00 6,05 9,51 16,00 9,10
9,50 5,00 9,87 9,00 6,00
8,00 5,50 6,65 7,00 8,46
Hộ Phú Văn Trực
Đợt 1
0,40 0,48 0,60 0,60 1,00
0,40 0,60 0,69 1,50 0,40
1,00 0,42 0,32 0,60 0,40
0,30 0,60 0,38 1,00 0,60
Đợt 2
1,00 1,14 2,01 0,90 1,30
2,05 1,26 2,52 1,00 1,20
1,06 1,35 1,51 1,40 2,44
4,00 1,2 1,40 3,00 2,00
Đợt 3
2,50 4,00 1,10 6,00 7,00
1,80 1,80 2,50 2,20 1,40
1,20 3,54 2,00 2,30 1,82
3,70 2,94 6,00 2,40 1,70
Đợt 4
3,40 6,41 3,61 10,00 4,52
5,20 1,54 2,62 4,00 4,85
3,20 2,66 2,80 3,61 6,05
2,92 3,51 5,52 1,92 5,68
This is trial version
www.adultpdf.com
59
Đợt 5
10,00 8,55 3,51 2,56 4,50
11,00 2,54 7,52 7,55 6,80
6,50 2,69 7,56 4,55 6,05
3,64 3,50 2,05 1,92 5,68
Đợt 6
12,00 9,09 11,00 10,00 13,00
6,72 6,05 9,56 6,07 111,00
9,55 2,56 15,02 3,95 6,05
2,85 5,55 17,00 3,50 10,09
This is trial version
www.adultpdf.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lv_tq_tri_7902.pdf