MỤC LỤC
CHưƠNG TRANG
Lời cảm ơn: iii
Tóm tắt: iv
Summary: v
Mục lục: .vi
Danh sách các chữ viết tắt: .ix
Danh sách các hình: x
Danh sách các bảng : xi
Danh sách các biểu đồ: xii
Chương 1. MỞ ĐẦU: 1
1.1. Đặt vấn đề: 1
1.2. Mục đích: 1
1.3. Yêu cầu: 2
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU: .3
2.1. Tầm quan trọng của an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP): .3
2.2. Giới thiệu một vài vi khuẩn gây ô nhiễm thực phẩm: 3
2.2.1. Tổng số vi khuẩn hiếu khí: .3
2.2.2. Coliforms: .3
2.2.3. Escherichia coli: .4
2.2.4. Staphylococcus aureus: 8
2.2.5. Salmonella: . 12
2.3. Giới hạn cho phép của các chỉ tiêu vi sinh vật trong thực phẩm: . 16
2.4. Các con đường vi sinh vật nhiễm vào thực phẩm: 18
2.5. Tình hình an toàn vệ sinh thực phẩm: . 18
2.5.1. Tình hình ngoài nước: 18
2.5.2. Tình hình ngộ độc thực phẩm trong nước: . 19
Chương 3. VẬT LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP: 21
3.1. Địa điểm và thời gian thực hiện: .21
3.1.1. Địa điểm: 21
3.1.2. Thời gian: 21
3.2. Vật liệu – thiết bị: 21
3.2.1. Trang thiết bị và dụng cụ dùng trong nghiên cứu: 21
3.2.1.1. Trang thiết bị: .21
3.2.1.2. Dụng cụ: .21
3.2.2. Các loại môi trường và hoá chất dùng trong nghiên cứu: 22
3.2.2.1. Các loại môi trường dùng trong nuôi cấy và phân lập: 22
3.2.2.2. Môi trường dùng để thử sinh hoá: .26
3.2.3. Vật liệu nghiên cứu: .28
3.3. Phương pháp: 29
3.3.1. Phương pháp thu và bảo quản mẫu thực phẩm: 29
3.3.2. Phương pháp pha loãng vi sinh vật: 30
3.3.3. Phương pháp phân tích tổng vi khuẩn hiếu khí: 30
3.3.4. Phương pháp phân tích Coliforms tổng số: .31
3.3.5. Phương pháp phân tích E. coli : 32
3.3.6. Phương pháp phân tích Staphylococcus aureus: .34
3.3.7. Phương pháp phân tích Salmonella: 35
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN: 37
4.1. Khảo sát mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị chất lượng trong các loại thực
phẩm: 37
4.1.1. Mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị chất lượng trong TP ăn liền: 37
4.1.2. Mức độ ô nhiễm VSV chỉ chất lượng trong TP tươi sống: .38
4.1.3. Mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị chất lượng trong TP khô: 40
4.2. Khảo sát mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị an toàn trong các loại TP: .41
4.2.1. Mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị an toàn trong TP ăn liền: .41
4.2.2. Mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị an toàn trong TP tươi sống: 43
4.2.3. Mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị an toàn trong TP khô: 45
4.3. Khảo sát mức độ ô nhiễm VSV gây ngộ độc trong các loại TP: 46
4.3.1. Mức độ ô nhiễm VSV gây ngộ độc trong TP ăn liền: .46
4.3.2. Mức độ ô nhiễm VSV gây ngộ độc trong TP tươi sống: .48
4.3.3. Mức độ ô nhiễm VSV gây ngộ độc trong TP khô: 49
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ: .51
5.1. Kết luận: 51
5.2. Đề nghị: .52
TÀI LIỆU THAM KHẢO: .53
PHỤ LỤC: 55
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1: Hình dạng vi khuẩn Coliforms nhìn dưới kính hiển vi: .4
Hình 2.2: Hình dạng vi khuẩn E. coli nhìn dưới kính hiển vi : 8
Hình 2.3: Hình dạng vi khuẩn S. aureus nhìn dưới kính hiển vi: 12
Hình 2.4: Hình dạng vi khuẩn Salmonella nhìn dưới kính hiển vi: . 16
Hình 3.1: Sơ đồ pha loãng vi sinh vật: .30
Hình 3.2: Hình dạng khuẩn lạc Coliforms trên môi trường VRB: .32
Hình 3.3: Hình dạng khuẩn lạc E. coli trên môi trường EMB: 33
Hình 3.4: Các thử nghiệm sinh hóa IMViC: 34
Hình 3.5: Hình dạng khuẩn lạc S. aureus trên môi trường BP: 34
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG TRANG
Bảng 2.1: Giới hạn cho phép vi sinh vật có mặt trong thực phẩm theo, Quyết
định số 3742/2001/QĐ-BYT của Bộ Y tế: 17
Bảng 2.2: Số vụ mắc, ngộ độc và tử vong trong năm 2003-2004: .20
Bảng 2.3: Số vụ mắc, ngộ độc và tử vong trong năm 2006-2007: .20
Bảng 4.1: Các nhóm thực phẩm được sử dụng trong khảo sát: 29
Bảng 4.2: Kết quả kiểm tra tổng vi khuẩn hiếu khí trong TP ăn liền: 37
Bảng 4.3: Kết quả kiểm tra tổng vi khuẩn hiếu khí trong TP tươi sống: 39
Bảng 4.4: Kết quả kiểm tra tổng vi khuẩn hiếu khí trong TP khô: .40
Bảng 4.5: Kết quả kiểm tra VSV chỉ thị an toàn trong TP ăn liền: 42
Bảng 4.6: Kết quả kiểm tra VSV chỉ thị an toàn trong TP tươi sống: .44
Bảng 4.7: Kết quả kiểm tra VSV chỉ thị an toàn trong TP khô: .45
Bảng 4.8: Kết quả kiểm tra VSV gây ngộ độc trong TP ăn liền: .47
Bảng 4.9: Kết quả kiểm tra VSV gây ngộ độc trong TP tươi sống: .48
Bảng 4.10: Kết quả kiểm tra VSV gây ngộ độc trong TP khô: 49
82 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5801 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát mức độ ô nhiễm vi sinh vật trong các loại thực phẩm tại khu vực thành phố Phan Thiết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ Ô NHIỄM VI SINH VẬT TRONG
CÁC LOẠI THỰC PHẨM TẠI KHU VỰC
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khóa: 2003 – 2007
Sinh viên thực hiện: ĐẶNG THỊ KIM THOẠI
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
*************************
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ Ô NHIỄM VI SINH VẬT TRONG
CÁC LOẠI THỰC PHẨM TẠI KHU VỰC
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Ths. NGUYỄN TIẾN DŨNG ĐẶNG THỊ KIM THOẠI
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2007
LỜI CẢM ƠN
Để có điều kiện học tập và hoàn tất cuốn luận văn tốt nghiệp này tôi xin chân
thành cảm ơn:
Con thành kính ghi ơn cha mẹ cùng gia đình đã không quãng khó khăn
nuôi dƣỡng và dạy dỗ con nên ngƣời.
Ban Giám Hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Ban
chủ nhiệm Bộ môn Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả Quý Thầy Cô đã truyền đạt
kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Dũng đã tận tình hƣớng dẫn và tạo điều kiện tốt để
tôi hoàn thành luận văn này.
Ban lãnh đạo cùng toàn thể cô, chú, anh, chị trong Chi Cục – Tiêu Chuẩn
– Đo lƣờng – Chất lƣợng tỉnh Bình thuận.
Chị Ngô Minh Toàn và anh Lƣơng Đình Quát đã hết lòng chỉ dẫn, giúp
đỡ, truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm trong suốt thời gian làm đề tài ở Phòng Vi
sinh của Chi Cục.
Cùng tất cả các bạn lớp Công Nghệ Sinh Học 29 đã chia sẽ những vui
buồn, giúp đỡ tôi trong suốt 4 năm học tại trƣờng.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả.
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2007
Sinh viên
Đặng Thị Kim Thoại
TÓM TẮT
Đặng Thị Kim Thoại, Đại Học Nông Lâm Tp.Hồ Chí Minh, với đề tài
“Khảo sát mức độ ô nhiễm vi sinh vật trong các loại thực phẩm tại khu vực
thành phố Phan Thiết”, dƣới sự hƣớng dẫn của Ths. Nguyễn Tiến Dũng. Đề tài
đƣợc thực hiện tại Chi Cục Tiêu Chuẩn – Đo lƣờng – Chất lƣợng – tỉnh Bình
Thuận. Thời gian thực hiện từ tháng 4/2007 đến tháng 7/2007.
Đề tài khảo sát 5 chỉ tiêu vi sinh vật trên tổng số 80 mẫu ở 3 nhóm thực
phẩm khác nhau: thực phẩm ăn liền, thực phẩm tƣơi sống, thực phẩm khô.
Sau thời gian khảo sát, chúng tôi thu đƣợc các kết quả sau:
+ Trong tổng số 35 mẫu thực phẩm ăn liền, số mẫu có mật độ nhiễm tổng vi
sinh vật hiếu khí không đạt 25/35 chiếm 71,43%, số mẫu có mật độ nhiễm
Coliforms không đạt 15/35 chiếm 42,86%, số mẫu nhiễm E. coli 3/35 chiếm 8,57%
và số mẫu có mật độ nhiễm S. aureus không đạt 9/35 chiếm 25,71%; các mẫu
không đạt tập trung trong nhóm ăn vặt, nhóm nƣớc uống và nhóm bánh phở.
+ Trong tổng số 24 mẫu thực phẩm tƣơi sống, số mẫu có mật độ nhiễm tổng
vi sinh vật hiếu khí không đạt 7/24 chiếm 29,2%, Coliforms không đạt 17/24 chiếm
70,83%, số mẫu nhiễm E. coli chiếm 5/24 chiếm 20,83% và số mẫu có mật độ
nhiễm S. aureus không đạt 11/24 chiếm 45,83%; số mẫu không đạt tập trung trong
nhóm rau, thịt và đậu phụ.
+ Trong tổng số 21 mẫu thực phẩm khô, số mẫu có mật độ nhiễm tổng vi
sinh vật hiếu khí không đạt 6/21 chiếm 28,57%, Coliforms và E. coli không đạt cho
phép 1/21 chiếm 4,76% và số mẫu có mật độ nhiễm S. aureus không đạt 9/21 chiếm
42,86%; các mẫu không đạt tập trung trong nhóm cá khô và hải sản khô.
Không phát hiện Salmonella trong tổng 80 mẫu đã phân tích.
SUMMARY
DANG THI KIM THOAI, Nong Lam University, Ho Chi Minh City, thesis:
“Study on the density of harmful bacteria in foods at Phan Thiet city”.
Supervisor: Nguyen Tien Dung, M.D
The subject was studied from April 2007 to July 2007 at Standard and
quality measurement Department of Binh Thuan province.
We progress testing 5 targets are total aerobic bacteria (total plate count –
TPC), total Coliforms, Escherichia coli, Staphylococcus aureus and Salmonella in
the 80 samples of 3 group of food: ready to eat, ready to cook or material food and
dried food.
* The results of progress:
- In the 35 samples of ready to eat food, such as to nosh, potable water, and
rice noodle, the number of samples unfit for food standard No 3742/2001/QD-BYT
of health ministry are: TPC 71,33%, Coliforms: 42,86%, E. coli: 8,57%, S. aureus:
25,71%.
- In the 24 samples of fresh food, material or ready to cook food, such as
vegetable, meats, and soya curd, the number of samples unfit for food standard No
3742/2001/QD-BYT of health ministry are: TPC: 29,2%, Coliforms: 70,83%, E.
coli: 20,83%, S. aureus: 45,83%.
- In the 21samples of dried food, such as salted dried fish, non salted dried
seafood, the rate of samples unfit for food standard No 3742/2001/QD-BYT of
health ministry are: TPC: 28,57%, Coliforms: 4,76%, E. coli : 4,76%, S. aureus:
42,86%.
- Salmonella is not detected in all 80 tested samples.
MỤC LỤC
CHƢƠNG TRANG
Lời cảm ơn: .................................................................................................................. iii
Tóm tắt: ........................................................................................................................ iv
Summary: ...................................................................................................................... v
Mục lục: ....................................................................................................................... vi
Danh sách các chữ viết tắt: ........................................................................................... ix
Danh sách các hình: ...................................................................................................... x
Danh sách các bảng : .................................................................................................... xi
Danh sách các biểu đồ: ................................................................................................ xii
Chƣơng 1. MỞ ĐẦU: .................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề: .................................................................................................. 1
1.2. Mục đích: .................................................................................................... 1
1.3. Yêu cầu: ...................................................................................................... 2
Chƣơng 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU: ....................................................................... 3
2.1. Tầm quan trọng của an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP): ..................... 3
2.2. Giới thiệu một vài vi khuẩn gây ô nhiễm thực phẩm: ................................ 3
2.2.1. Tổng số vi khuẩn hiếu khí: ............................................................... 3
2.2.2. Coliforms: ......................................................................................... 3
2.2.3. Escherichia coli: ............................................................................... 4
2.2.4. Staphylococcus aureus: .................................................................... 8
2.2.5. Salmonella: ..................................................................................... 12
2.3. Giới hạn cho phép của các chỉ tiêu vi sinh vật trong thực phẩm: ............. 16
2.4. Các con đƣờng vi sinh vật nhiễm vào thực phẩm: .................................... 18
2.5. Tình hình an toàn vệ sinh thực phẩm: ....................................................... 18
2.5.1. Tình hình ngoài nƣớc: .................................................................... 18
2.5.2. Tình hình ngộ độc thực phẩm trong nƣớc: ..................................... 19
Chƣơng 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP: ........................................................ 21
3.1. Địa điểm và thời gian thực hiện: ............................................................... 21
3.1.1. Địa điểm: ........................................................................................ 21
3.1.2. Thời gian: ........................................................................................ 21
3.2. Vật liệu – thiết bị:...................................................................................... 21
3.2.1. Trang thiết bị và dụng cụ dùng trong nghiên cứu: ........................ 21
3.2.1.1. Trang thiết bị: ..................................................................... 21
3.2.1.2. Dụng cụ: ............................................................................. 21
3.2.2. Các loại môi trƣờng và hoá chất dùng trong nghiên cứu: ............ 22
3.2.2.1. Các loại môi trƣờng dùng trong nuôi cấy và phân lập: ...... 22
3.2.2.2. Môi trƣờng dùng để thử sinh hoá: ..................................... 26
3.2.3. Vật liệu nghiên cứu: ....................................................................... 28
3.3. Phƣơng pháp: ............................................................................................ 29
3.3.1. Phƣơng pháp thu và bảo quản mẫu thực phẩm: ............................ 29
3.3.2. Phƣơng pháp pha loãng vi sinh vật: .............................................. 30
3.3.3. Phƣơng pháp phân tích tổng vi khuẩn hiếu khí: ............................ 30
3.3.4. Phƣơng pháp phân tích Coliforms tổng số: ................................... 31
3.3.5. Phƣơng pháp phân tích E. coli : .................................................... 32
3.3.6. Phƣơng pháp phân tích Staphylococcus aureus: ........................... 34
3.3.7. Phƣơng pháp phân tích Salmonella: .............................................. 35
Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN: .............................................................. 37
4.1. Khảo sát mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị chất lƣợng trong các loại thực
phẩm: ................................................................................................................ 37
4.1.1. Mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị chất lƣợng trong TP ăn liền: .......... 37
4.1.2. Mức độ ô nhiễm VSV chỉ chất lƣợng trong TP tƣơi sống: ........... 38
4.1.3. Mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị chất lƣợng trong TP khô: .............. 40
4.2. Khảo sát mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị an toàn trong các loại TP: ........... 41
4.2.1. Mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị an toàn trong TP ăn liền: ............... 41
4.2.2. Mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị an toàn trong TP tƣơi sống:............43
4.2.3. Mức độ ô nhiễm VSV chỉ thị an toàn trong TP khô: .................... 45
4.3. Khảo sát mức độ ô nhiễm VSV gây ngộ độc trong các loại TP: .............. 46
4.3.1. Mức độ ô nhiễm VSV gây ngộ độc trong TP ăn liền: ................... 46
4.3.2. Mức độ ô nhiễm VSV gây ngộ độc trong TP tƣơi sống: ............... 48
4.3.3. Mức độ ô nhiễm VSV gây ngộ độc trong TP khô: ........................ 49
Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ: ................................................................... 51
5.1. Kết luận: .................................................................................................... 51
5.2. Đề nghị: ..................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ....................................................................................... 53
PHỤ LỤC: .................................................................................................................. 55
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VSV: Vi sinh vật
TP: Thực phẩm
ATVSTP: An toàn vệ sinh thực phẩm
TPC: Total plate count
SPW: Saline Pepton Water
PCA: Plate Count Agar
VRBA: Violet Red Bile Agar
TSA: Trypton Soya Agar
BGBL: Brilliant Green Bile Latose
EMB: Eosin Methyl Blue
BPA: Baird Parked Agar
BPW: Buffered Pepton Water
RV: Rappaport Vassiliadis
XLD: Xylose Lysine Deoxycholate
KIA: Kligler Iron Agar
SC: Simmons Citrate
LDC: Lysine Decarboxylase
MR - VP: Methyl Red - Vosges Poskauer
CDC: The Center for Desease Control
E. coli: Escherichia coli
S. aureus: Staphylococcus aureus
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1: Hình dạng vi khuẩn Coliforms nhìn dƣới kính hiển vi: ............................... 4
Hình 2.2: Hình dạng vi khuẩn E. coli nhìn dƣới kính hiển vi : .................................... 8
Hình 2.3: Hình dạng vi khuẩn S. aureus nhìn dƣới kính hiển vi: .............................. 12
Hình 2.4: Hình dạng vi khuẩn Salmonella nhìn dƣới kính hiển vi: ........................... 16
Hình 3.1: Sơ đồ pha loãng vi sinh vật: ....................................................................... 30
Hình 3.2: Hình dạng khuẩn lạc Coliforms trên môi trƣờng VRB: ............................. 32
Hình 3.3: Hình dạng khuẩn lạc E. coli trên môi trƣờng EMB: .................................. 33
Hình 3.4: Các thử nghiệm sinh hóa IMViC: .............................................................. 34
Hình 3.5: Hình dạng khuẩn lạc S. aureus trên môi trƣờng BP: ................................ 34
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG TRANG
Bảng 2.1: Giới hạn cho phép vi sinh vật có mặt trong thực phẩm theo, Quyết
định số 3742/2001/QĐ-BYT của Bộ Y tế: .................................................................. 17
Bảng 2.2: Số vụ mắc, ngộ độc và tử vong trong năm 2003-2004: ............................. 20
Bảng 2.3: Số vụ mắc, ngộ độc và tử vong trong năm 2006-2007: ............................. 20
Bảng 4.1: Các nhóm thực phẩm đƣợc sử dụng trong khảo sát: .................................. 29
Bảng 4.2: Kết quả kiểm tra tổng vi khuẩn hiếu khí trong TP ăn liền: ........................ 37
Bảng 4.3: Kết quả kiểm tra tổng vi khuẩn hiếu khí trong TP tƣơi sống: .................. 39
Bảng 4.4: Kết quả kiểm tra tổng vi khuẩn hiếu khí trong TP khô:............................. 40
Bảng 4.5: Kết quả kiểm tra VSV chỉ thị an toàn trong TP ăn liền: ............................ 42
Bảng 4.6: Kết quả kiểm tra VSV chỉ thị an toàn trong TP tƣơi sống: ....................... 44
Bảng 4.7: Kết quả kiểm tra VSV chỉ thị an toàn trong TP khô: ................................. 45
Bảng 4.8: Kết quả kiểm tra VSV gây ngộ độc trong TP ăn liền: ............................... 47
Bảng 4.9: Kết quả kiểm tra VSV gây ngộ độc trong TP tƣơi sống: ........................... 48
Bảng 4.10: Kết quả kiểm tra VSV gây ngộ độc trong TP khô: .................................. 49
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỐ TRANG
Biểu đồ 4.1: Mức độ nhiễm tổng số vi khuẩn hiếu khí trong TP ăn liền: .................. 38
Biểu đồ 4.2: Mức độ nhiễm tổng số vi khuẩn hiếu khí trong TP tƣơi sống: .............. 39
Biểu đồ 4.3: Mức độ nhiễm tổng số vi khuẩn hiếu khí trong TP khô: ....................... 41
Biểu đổ 4.4: Mức độ nhiễm Coliforms trong TP ăn liền: ........................................... 42
Biêu đồ 4.5: Tỷ lệ nhiễm E. coli trong các nhóm TP ăn liền: .................................... 43
Biểu đồ 4.6: Mức độ nhiễm Coliforms trong TP tƣơi sống: ....................................... 44
Biểu đồ 4.7: Tỷ lệ nhiễm E. coli trong TP tƣơi sống: ................................................ 45
Biểu đồ 4.8: Mức độ nhiễm Coliforms trong TP khô: ................................................ 46
Biểu đổ 4.9: Mức độ nhiễm S. aureus trong TP ăn liền: ............................................ 47
Biểu đổ 4.10: Mức độ nhiễm S. aureus trong TP tƣơi sống: ...................................... 48
Biểu đồ 4.11: Mức độ nhiễm S. aureus trong TP khô: ............................................... 50
Chƣơng 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay cùng với tốc độ phát triển của xã hội, đời sống của con ngƣời
ngày càng đƣợc cải thiện, nhu cầu dinh dƣỡng trong bữa ăn hàng ngày cũng đƣợc
chú trọng hơn. Việc đòi hỏi thực phẩm cung cấp vừa bảo đảm về chất lƣợng, vừa
an toàn cho sức khỏe ngƣời tiêu dùng là một điều vô cùng thiết yếu. Lƣơng thực
thực phẩm đóng vai trò quan trọng trong bữa ăn hàng ngày của con ngƣời, cung
cấp chất dinh dƣỡng cần thiết cho hoạt động của cơ thể. Tuy nhiên, ngoài việc
chứa nhiều chất dinh dƣỡng, lƣơng thực thực phẩm còn là môi trƣờng thuận lợi
cho vi sinh vật phát triển, đây là tác nhân chính làm hƣ hỏng, biến chất thực
phẩm cũng nhƣ gây ra tình trạng ngộ độc thực phẩm cho ngƣời tiêu dùng.
Theo thống kê của Bộ Y tế 8 tháng đầu năm 2002, nƣớc ta có khoảng
790.093 trƣờng hợp mắc các bệnh nhƣ: tả, thƣơng hàn, lỵ trực tràng, lỵ amíp và
tiêu chảy; trong đó có 15 ca tử vong. Tất cả những vụ ngộ độc thực phẩm trên,
ngoài nguyên nhân bắt nguồn từ những thực phẩm bị nhiễm thuốc trừ sâu, hoá
chất, còn do phần lớn có hiện diện vi sinh vật gây ngộ độc. Do đó, vấn đề an toàn
thực phẩm chẳng những đƣợc Việt Nam mà cả thế giới rất quan tâm. [11]
Xuất phát từ tình hình trên, đƣợc sự chấp thuận của Bộ Môn công nghệ
sinh học, Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp.HCM và dƣới sự hƣớng dẫn của thầy
Nguyễn Tiến Dũng, kỹ sƣ Lƣơng Đình Quát, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Khảo sát mức độ ô nhiễm vi sinh vật trong các loại thực phẩm tại khu
vực thành phố Phan Thiết”.
1.2. Mục đích
Đề tài nhằm góp phần tìm hiểu nguyên nhân làm biến chất và hƣ hỏng
thực phẩm, đánh giá chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm tại cơ sở chế biến
cũng nhƣ các thực phẩm đƣợc bày bán ở ven đƣờng và trong các quán ăn tại khu
vực thành phố Phan Thiết hiện nay.
1.3. Yêu cầu
Đề tài nhằm giải quyết 3 yêu cầu:
- Khảo sát mức độ nhiễm tổng VSV hiếu khí, Coliforms, E. coli,
S. aureus, Salmonella trong thực phẩm (TP) ăn liền, không qua chế biến
hay gia nhiệt.
- Khảo sát mức độ nhiễm tổng VSV hiếu khí, Coliforms, E. coli,
S. aureus, Salmonella trong TP tƣơi sống, phải chế biến gia nhiệt trƣớc
khi sử dụng.
- Khảo sát mức độ nhiễm tổng VSV hiếu khí, Coliforms, E. coli,
S. aureus, Salmonella trong TP khô, chế biến trƣớc khi sử dụng.
Chƣơng 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tầm quan trọng của an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) [17]
Chất lƣợng ATVSTP là một trong những mối quan tâm hàng đầu của toàn
xã hội, là một trong những vấn đề quan trọng đặt ra trƣớc nhân loại và là nhu cầu
cấp thiết nhất của con ngƣời. Do đó, chất lƣợng TP, đặc biệt là chất lƣợng
ATVSTP, là một trong những vấn đề đƣợc ngƣời tiêu dùng hết sức quan tâm.
Chất lƣợng TP nói chung và chất lƣợng vệ sinh an toàn TP nói riêng,
không những có ảnh hƣởng trực tiếp đối với sức khoẻ con ngƣời, chẳng những là
nguồn động lực quyết định sự phát triển của toàn nhân loại mà còn có liên quan
mật thiết đối với sự phồn vinh của nền kinh tế và sự hƣng thịnh của các hoạt
động thƣơng mại, văn hoá, an ninh chính trị xã hội và đối với sự trƣờng tồn của
một quốc gia. Chính vì vậy, các loại TP có chất lƣợng cao, cân đối dinh dƣỡng,
an toàn về mặt vệ sinh TP, sẽ là tiền đề vô cùng quan trọng trong việc tạo ra
những thế hệ con cháu khoẻ mạnh, thông minh và đầy năng lực sáng tạo trong
lao động sản xuất.
2.2. Giới thiệu một vài vi khuẩn gây ô nhiễm thực phẩm
2.2.1. Tổng số vi khuẩn hiếu khí [1]
Vi khuẩn hiếu khí là những vi khuẩn tăng trƣởng và hình thành trong điều
kiện có sự hiện diện của ôxi phân tử.
Tổng số vi khuẩn hiếu khí hiện diện trong mẫu chỉ thị mức độ vệ sinh của
TP đó. Ngoài ra, chỉ tiêu tổng vi khuẩn hiếu khí đƣợc dùng để đánh giá chất
lƣợng của mẫu về sự ô nhiễm VSV, nguy cơ hƣ hỏng, thời hạn bảo quản của sản
phẩm, mức độ vệ sinh trong quá trình chế biến, vận chuyển và bảo quản TP.
2.2.2. Coliforms [1], [20]
Coliforms là nhóm sinh vật chỉ thị mức độ an toàn vệ sinh TP vì số lƣợng
nhất định hiện diện trong TP, trong nƣớc hay có trong các loại mẫu môi trƣờng
đƣợc coi nhƣ dấu hiệu chỉ thị khả năng có mặt của các VSV gây bệnh khác.
Coliforms luôn luôn hiện diện trong tự nhiên, tuỳ theo điều kiện nuôi cấy
mà chúng ta có thể phân biệt Coliforms tổng số với các loại Coliforms phân và
nhóm không phải là Coliforms.
Coliforms tổng số là nhóm VSV hiếu khí tuỳ nghi, thuộc nhóm vi khuẩn
Gram âm, không sinh bào tử, có hình que, lên men lactose và sinh hơi trong
khoảng 24 – 48 giờ ở nhiệt độ 37oC.
Nhóm Coliforms gồm 4 giống: Escherichia với loài duy nhất là E. coli,
Citrobacter, Klebsiella, Enterobacter. Nhóm này đƣợc sử dụng nhƣ yếu tố chỉ thị
mức độ vệ sinh trong quá trình chế biến, bảo quản và vận chuyển TP, nƣớc uống
và môi trƣờng.
Do là vi khuẩn hiếu khí nên khi nuôi cấy trên môi trƣờng lỏng nhƣ canh
Lauryl Sulphate, canh Brilliant Green Bile Lactose có khả năng lên men lactose
sinh acid và sinh hơi trong khoảng thời gian 24 – 48 giờ. Trên môi trƣờng thạch
đĩa Violet red bile agar (VRB), sau khi nuôi cấy ở 37oC trong 24 giờ, Coliforms
tạo khuẩn lạc đặc trƣng có màu đỏ đến đỏ đậm, có quầng tủa muối mật, có đƣờng
kính lớn hơn 0,5mm.
Hình 2.1: Hình dạng vi khuẩn Coliforms dƣới kính hiển vi
2.2.3. Escherichia coli [4], [5], [16], [18], [19]
2.2.3.1. Lịch sử và phân loại
Lịch sử phát hiện
Năm 1885, vi khuẩn do Theodor Escherich phát hiện từ trong tã lót trẻ em
và đƣợc đặt tên đầu tiên là Bacterium coli commune.
Năm 1889, vi khuẩn này đƣợc giới chuyên môn đổi tên thành Escherich
nhằm tri ân ngƣời có công khám phá.
Năm 1895, gọi là Bacillus.
Năm 1896, gọi thành Bacterium coli.
Sau nhiều tên gọi khác nhau, đến năm 1991, vi khuẩn này đƣợc định danh
thống nhất toàn cầu là Escherichia coli và đây cũng là tên khoa học của nó.
Phân loại
Ngành: Proteobacteria
Lớp: Gamma Proteobacteria
Bộ: Enterobacteriales
Họ: Enterobacteriaceae
Chi: Escherichia
Loài: E. coli
2.2.3.2. Sự phân bố
Trong tự nhiên: có trong đƣờng ruột của các động vật nhai lại đặc biệt là
trâu, bò, cừu.
Trong thực phẩm: có trong rau cải, thịt, các sản phẩm từ sữa.
2.2.3.3. Đặc điểm hình thái
E. coli là trực khuẩn hình que thẳng, kích thích dài ngắn khác nhau, trung
bình khoảng 2 – 3 µm, rộng 0,5 µm, đôi khi trong môi trƣờng nuôi cấy trực
khuẩn dài 6 – 8 µm. Trực khuẩn có thể có vỏ, có lông, di động (một số chủng
không di động), là trực khuẩn Gram âm, không sinh bào tử.
2.2.3.4. Đặc điểm nuôi cấy
E. coli là vi khuẩn hiếu khí hay kỵ khí tuỳ nghi, phát triển đƣợc từ 5 –
44
oC, ở pH 7,2 - 7,4, sinh indol, sinh nhiều acid, không sử dụng citrate nhƣ
nguồn carbon duy nhất.
Trên môi trƣờng lỏng, sau 4 – 5 giờ E. coli đã làm đục môi trƣờng, càng
để lâu càng đục nhiều và sau vài ngày có thể đóng ván mỏng trên bề mặt, để lâu
lắng xuống đấy ống.
Trên môi trƣờng thạch Eosin Methyl Blue, sau 18 – 24 giờ tạo khuẩn lạc
dẹt, có màu tím ánh kim, đƣờng kính lớn hơn hay bằng 0,5 mm.
Trên môi trƣờng phân lập Brilliant Green Bile Lactose agar, vi khuẩn
thƣờng làm thay đổi màu môi trƣờng vì lên men đƣờng lactose.
2.2.3.5. Đặc tính sinh hoá
E. coli có khả năng lên men và sinh hơi một số loại đƣờng thông thƣờng
nhƣ: lactose, glucose, manitol, căn cứ vào khả năng đƣờng lactose mà ngƣời ta
phân biệt E. coli với một số vi khuẩn đƣờng ruột khác.
E. coli có phản ứng sinh hoá: Urea (-), H2S (-), indol (+), Methyl red (+),
Vosges Proskauer (-), citrate (-).
2.2.3.6. Sức đề kháng
E. coli có sức đề kháng kém, bị giết chết sau 60 phút ở nhiệt độ 55oC, ở
nhiệt độ 60oC chúng bị giết chết sau 30 phút.
2.2.3.7. Cấu trúc kháng nguyên
Cấu trúc kháng nguyên của E. coli rất phức tạp với 4 loại kháng nguyên
O, H, K, F. Những vi khuẩn có cấu trúc kháng nguyên khác nhau thì đặc điểm
gây bệnh cũng khác nhau.
+ Kháng nguyên O: là kháng nguyên thân, đến nay đã phát hiện đƣợc 157
loại, do đó dựa vào kháng nguyên O để chia E. coli thành 157 kiểu huyết thanh.
+ Kháng nguyên K: là kháng nguyên bề mặt, dựa vào sự nhạy cảm với
nhiệt độ của loại kháng nguyên này, ngƣời ta chia kháng nguyên thành ba loại A,
B, L. Kháng nguyên A thì bền vững với nhiệt độ, kháng nguyên L không bền
vững với nhiệt độ, còn kháng nguyên B có tính trung gian giữa hai loại kháng
nguyên trên.
+ Kháng nguyên H: là kháng nguyên lông, đƣợc ghi bằng các số 1, 2, 3, 4
và có 48 loại.
E. coli gây ngộ độc TP bao gồm các serotype O26, O86, O111, O119,
O125,O126, O157.H7 là kiểu huyết thanh gây ngộ độc TP mạnh nhất.
2.2.3.8. Các nhóm E. coli gây bệnh cho ngƣời
+ Nhóm sinh độc tố ruột (Enterotoxingenic E. coli viết tắt ETEC): gây ra
những vụ tiêu chảy kiểu giống tả ở trẻ em và ngƣời lớn.
+ Nhóm E. coli gây bệnh (Enteropathogenic E. coli viết tắt EPEC): gây ra
viêm ruột và tiêu chảy ở trẻ em và ngƣời lớn thành dịch hoặc lẻ tẻ.
+ Nhóm E. coli xâm nhập (Enteroinvarive E. coli viết tắt EIEC): gây ra
những vụ tiêu chảy có nhiễm độc thức ăn kiểu giống lỵ.
2.2.3.9. Khả năng gây bệnh
E. coli là vi khuẩn chiếm nhiều nhất trong số các vi khuẩn sống ở đƣờng
tiêu hoá. Tuy là vi khuẩn cộng sinh với ngƣời nhƣng E. coli có thể gây bệnh cơ
hội.
Các dòng E. coli gây bệnh khi chúng xâm nhiễm vào ngƣời qua con
đƣờng TP, có thể gây nên các bệnh rối loạn đƣờng tiêu hoá, tiết niệu, sinh dục,
đƣờng mật, đƣờng hô hấp và nhiễm khuẩn huyết, nhƣng nhiễm khuẩn quan trọng
nhất là viêm dạ dày ruột ở trẻ em.
2.2.3.10. Triệu chứng
Tuỳ theo dòng nhiễm, thời gian ủ bệnh từ 8 – 44 giờ, trung bình từ 12 – 24
giờ, ngƣời trúng độc đau bụng dữ dội, ít nôn mửa, đi phân lỏng 1 – 15 lần trong
ngày, nếu nặng thì sốt cao, các chi co giật, đỗ mồ hôi, thời gian khỏi bệnh tƣơng
đối dài.
2.2.3.11. Phòng ngừa
Để phòng ngừa các bệnh do E. coli gây ra cách tốt nhất là phải vệ sinh ăn
uống, ăn chín uống sôi và có biện pháp phòng ngừa nhƣ các bệnh đƣờng ruột
khác, đặc biệt chú ý khi có dịch viêm dạ dày ruột ở trẻ em.
Hình 2.1: Hình dạng vi khuẩn E. coli nhìn dƣới kính hiển vi
2.2.4. Staphylococcus aureus [ 4], [5], [10], [13], [16], [21]
2.2.4.1. Lịch sử
Staphylococcus đã đƣợc R.koch mô tả vào năm 1878, sau đó Pasteur
(1880) và Ogston (1881) gọi vi khuẩn này là tụ cầu và xếp vào loài
Staphylococcus aureus.
Tụ cầu có nhiều loại: có loại gây bệnh, thƣờng gặp nhất là tụ cầu vàng (S.
aureus) và có loại bình thƣờng sống trên da và niêm mạc, không gây bệnh, tuy
nhiên trong một số điều kiện nhất định, loại không gây bệnh có thể trở thành gây
bệnh.
2.2.4.2. Sự phân bố
Trong tự nhiên: có khoảng 30 – 50% dân số mang Staphylococcus trong
mũi và họng, nó đƣợc tìm thấy ngẫu nhiên trên da và tóc.
Trong thực phẩm: có trong thịt sống và các sản phẩm TP từ sữa, các TP
đóng hộp và các loại salad.
2.2.4.3. Đặc điểm hình thái
S. aureus là vi khuẩn hiếu khí hay kị khí tùy ý, có tế bào hình cầu, đƣờng
kính khoảng 0,8 – 1 µm, thƣờng tụ lại thành từng chùm hay từng đôi, không có
vỏ, không có lông và không sinh bào tử. Nhuộm bằng phƣơng pháp Gram, vi
khuẩn bắt màu Gram dƣơng.
2.2.4.4. Đặc điểm nuôi cấy
S. aureus thuộc loại vi khuẩn hiếu khí hay kị khí tuỳ ý nên mọc dễ dàng
trên môi trƣờng nuôi cấy không chọn lọc. Phát triển đƣợc ở nhiệt độ và pH chênh
lệch nhiều, chúng có thể phát triển trong khoảng nhiệt độ 10 – 45oC.
Trên môi trƣờng canh thang, sau 5 – 6 giờ nuôi cấy, vi khuẩn đã làm đục
môi trƣờng, sau 24 giờ môi trƣờng đục rõ, vi khuẩn phát triển nhiều.
Trên môi trƣờng thạch không chọn lọc, sau 24 giờ vi khuẩn phát triển
mạnh, khuẩn lạc dạng S (Smooth), tạo sắc tố vàng nhạt hoặc vàng thẩm.
Trên môi trƣờng thạch máu, khuẩn lạc dạng S, thƣờng gây tan máu và tạo
sắc tố vàng.
Hầu hết các dòng S. aureus có thể tổng hợp enterotoxin trong môi trƣờng
có nhiệt độ trên 15oC, độc tố sản sinh nhiều nhất khi chúng phát triển trong nhiệt
độ 35 – 37oC, tất cả các dòng S. aureus đều có khả năng phát triển trong môi
trƣờng chứa đến 15% NaCl, nhạy với novobiocine và có khả năng tan huyết
(95%).
2.2.4.5. Đặc tính sinh hóa
S. aureus là vi khuẩn hiếu khí hay kị khí tuỳ nghi, có khả năng lên men và
sinh acid từ mannitol, trehalose, sucrose, phản ứng catalase dƣơng tính và có khả
năng đông tụ huyết tƣơng, phản ứng oxydase âm tính.
2.2.4.6. Cấu trúc kháng nguyên
Dựa vào hiện tƣợng liên kết với huyết thanh thỏ miễn dịch, ngƣời ta chia
thành 18 kiểu huyết thanh của S. aureus, trong có 3 kiểu đầu (I, II, III của
Cowan) phần lớn là các kiểu huyết thanh gây bệnh ở ngƣời.
Dựa vào phƣơng pháp miễn dịch hóa học, ngƣời ta đã phân tích đƣợc S.
aureus có các kháng nguyên sau: một kháng nguyên polysaccharide A có vách
gồm một mucopeptid và một acid sibitol teichoic, một kháng nguyên protein ở
ngoài vách.
Ngoài ra, các chủng S. aureus đều có khả năng sản sinh đƣợc chất kết dính
gian bào, nhờ chất kết dính này mà vi khuẩn tạo đƣợc một lớp màng sinh học bao
phủ chính nó và có thể phát triển trong lớp màng nhầy niêm mạc.
2.2.4.7. Sức đề kháng
Tụ cầu nhiễm vào thức ăn sau 4 – 5 giờ sẽ sản sinh ra ngoại độc tố ruột
(A, B, C, D, E) có khả năng chịu nhiệt cao, ngoại độc tố này chỉ bị phá huỷ ở
nhiệt độ 100oC trong thời gian 1 – 2 giờ. Ở nhiệt độ thấp độc tố ruột có thể duy
trì tính độc trên 60 ngày và nó không làm thay đổi mùi vị của thức ăn do đó rất
khó phát hiện và dễ gây bệnh.
2.2.4.8. Các loại enzyme và độc tố
Các loại enzym
+ Men coagulase: men này có khả năng làm đông huyết tƣơng ngƣời và
thỏ, nó là một protein bền nhiệt, nhƣng bị thuỷ phân và bất hoạt bởi protease, có
tính chất kháng nguyên yếu, có thể gây thành huyết cục trong tĩnh mạch.
+ Men Fibrinolysin: là một men đặc trƣng cho các chủng gây bệnh ở
ngƣời. Men này làm tan các cục máu, tạo nên sự rời chỗ và hình thành những vật
tắc mạch nhỏ, tạo ra nhiễm khuẩn di căn.
+ Men Desoxylibonuclease: là men có thể thuỷ phân DNA, gây ra các tổn
thƣơng tổ chức bên trong.
+ Men Hyaluronidase: men này gây tan vỡ chất cơ bản của mô liên kết bởi
sự thuỷ phân của acid hyaluronic.
+ Men Penicillinase: hầu hết các tụ cầu đều sản xuất đƣợc loại men này
(beta-lactamase), nó phá huỷ vòng beta-lactam, cấu trúc cơ bản của các kháng
sinh nhƣ penicilline G, Ampicilline, làm cho các kháng sinh này mất tác dụng.
+ Men Exfoliatine: là men phá huỷ lớp thƣợng bì, gây tổn thƣơng da tạo
các bọng nƣớc.
Các độc tố
+ Dung huyết tố (Hemolysin) có 3 loại
- Dung huyết tố (α): gây tan hồng cầu thỏ ở nhiệt độ 37oC, huyết tố này
cũng có thể gây hoại tử da và gây chết, nó là một ngoại độc tố, có tính kháng
nguyên cao, có thể trở thành giải độc tố.
- Dung huyết tố (β): có tác dụng làn tan hồng cầu cừu ở 4oC, ít độc hơn
dung huyết tố α.
- Dung huyết tố (δ): có tác dụng lên hồng cầu và gây ngoại tử da.
+ Nhân tố diệt bạch cầu (leucocidin): nhân tố này làm bạch cầu mất tính di
động và bị phá huỷ nhân.
+ Các độc tố ruột: các độc tố này gây nhiễm độc thức ăn và viêm ruột cấp,
các độc tố ruột chỉ do một số chủng tụ cầu tiết ra. Có 5 loại độc tố ruột
(enterotocine A, B, C, D, E) bền nhiệt, trong đó có 2 loại đƣợc biết rõ là:
- Độc tố ruột A: đƣợc tạo ra do một chủng phân lập trong quá trình nhiễm
độc thức ăn.
- Độc tố ruột B: đƣợc tạo ra do một chủng phân lập từ bệnh nhân viêm
ruột.
2.2.4.9. Khả năng gây bệnh
Ngoại độc tố khi vào dạ dày, nhanh chóng thấm vào niêm mạc dạ dày,
ruột và vào máu sau đó tác động lên hệ thần kinh thực vật làm cƣờng phó giao
cảm gây tảng nhu mô động ruột làm dạ dày co bóp dẫn đến triệu chứng ngộ độc.
2.2.4.10. Triệu chứng
Ngƣời ăn phải thức ăn bị nhiễm khuẩn sau 1 đến 5 giờ (trung bình 2 – 4
giờ) sẽ có các biểu hiện: đau bụng, nôn và buồn nôn, đi ngoài phân lỏng đôi khi
có nhầy mũi nhiều lần trong ngày, bệnh cảnh diễn biến nhanh, mau bình phục,
bệnh khỏi sau 1 đến 2 ngày, tỷ lệ tử vong thấp, thƣờng chỉ gặp tử vong ở trẻ nhỏ,
ngƣời già bị suy kiệt do mất nƣớc và điện giải.
Nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu: thƣờng xảy ra ở những ngƣời có sức khoẻ
yếu hoặc trẻ em. Bệnh thƣờng nặng có thể gây chết ngƣời hoặc trở thành mãn
tính gây nên viêm xƣơng, viêm khớp, viêm phổi, viêm cơ…
2.2.4.11. Phòng ngừa
Để phòng ngừa ngộ độc TP thì cần bảo quản tốt các thức ăn đã chế biến,
bánh ngọt, kem, sữa tƣơi. Đối với loại TP nghi ngờ bị nhiễm tụ cầu cần phải đun
sôi 100oC liên tục trong 2 giờ trở lên.
Hình 2.3: Hình dạng vi khuẩn S. aureus nhìn dƣới kính hiển vi
2.2.5. Salmonella [8], [9], [22]
2.2.5.1. Lịch sử và phân loại
Lịch sử
Salmonella là một trong những loại vi khuẩn quan trọng nhất thuộc họ vi
khuẩn đƣờng ruột Enterobacteriaceae.
Năm 1885, Smith và Salmon D.E đã phân lập đƣợc vi khuẩn Salmonella
gây bệnh ở heo con đầu tiên từ một ca “dịch tả heo” và cho nó là nguyên nhân
gây bệnh dịch tả nên đặt tên là Bacillus choleraesuis.
Năm 1888, Gartner đã phân lập đƣợc nhóm vi khuẩn từ một ca tử vong do
ăn thịt tƣơi của một con bò bị bệnh và đặt tên cho nhóm vi khuẩn này là Bacillus
enteritidis.
Năm 1892, Loeffer đã phân lập nhóm vi khuẩn Bacillus typhimurium từ
chuột và đây cũng chính là Salmonella typhimurium sau này.
Năm 1990, Lignieres đã chính thức đặt tên vi khuẩn này là Salmonella để
tỏ lòng tôn kính Salmon D.E (Merchant, 1942).
Phân loại
Vi khuẩn Salmonella thuộc:
Họ: Enterobacteriaceae
Tộc: Salmonellaea
Giống: Salmonella
2.2.5.2. Sự phân bố
Trong tự nhiên: Salmonella hiện diện trong đƣờng ruột của động vật trong
nƣớc, động vật có vú, các loài chim máu nóng, máu lạnh. Trứng cũng có thể bị ô
nhiễm do tiếp xúc với phân.
Trong thực phẩm: Salmonella hiện diện trong thịt gia súc và gia cầm,
trứng, rau cải, xà lách, các sản phẩm bơ, sữa, cá và các loại tôm cua sò ốc.
2.2.5.3. Đặc điểm hình thái
Salmonella là vi khuẩn hình gậy, ngắn mập, Gram âm, hai đầu tròn, kích
thƣớc 0,4 – 0,6 x 1 – 3 m, không hình thành giáp mô và nha bào, có khả năng di
động nhờ vào lông mao, có khoảng 7 – 12 lông mao chung quanh thân, ngoại trừ
S.gallinarum và S.pollorum gây bệnh cho gia cầm.
2.2.5.4. Đặc điểm nuôi cấy
Salmonella là vi khuẩn sống kị khí tùy nghi, phát triển dễ dàng ở điều kiện
môi trƣờng nuôi cấy thông thƣờng. Nhiệt độ phát triển thích hợp là 37oC, pH 7,6,
nhƣng cũng có thể phát triển ở nhiệt độ 5 – 45oC, pH 4 – 9.
Khi nuôi cấy trên môi trƣờng canh thang sau 18 giờ làm đục đều môi
trƣờng. Trên môi trƣờng thạch, khuẩn lạc Salmonella có dạng gọn, tròn, hơi lồi
lên ở giữa, màu trắng trong, hơi sáng, mặt bóng, phẳng đều (dạng S), đƣờng kính
khuẩn lạc 1 –2 mm, tuy nhiên cũng có thể thay đổi tùy mức độ phân bố của
khuẩn lạc trên đĩa thạch.
2.2.5.5. Đặc điểm sinh hóa
Salmonella có những đặc tính sinh hóa chủ yếu mà dựa vào đó ngƣời ta có
thể định hƣớng phân loại với các vi khuẩn đƣờng ruột khác.
+ Phần lớn Salmonella sinh acid do lên men glucose, manitol, dulticol,
maltose và mucate, nhƣng không lên men lactose (trừ S. arizona), sucrose và
salicin, không có khả năng sinh amine từ tryptophan.
+ Không làm tan chảy Gelatin, không sinh indol hoặc acetoin và không
phân giải urea, phần lớn sinh hydrogen sulfide (H2S) và tách carboxyl từ orthine
và lysin.
+ Phản ứng VP âm tính.
+ Phản ứng MR dƣơng tính
+ Oxydase âm tính
2.2.5.6. Sức đề kháng
Salmonella có thể phát triển tốt ở môi trƣờng bên ngoài khá lâu, trong xác
chết sống đƣợc 100 ngày, trong đất khô từ 2 – 3 tháng, trong nƣớc sống từ 1 – 2
tháng, trong ruột bánh mì sống đƣợc 25 – 30 ngày, trong TP bảo quản lạnh ở
nhiệt độ -18oC chúng có thể sống đƣợc vài tháng. Tuy nhiên chúng lại mẫn cảm
với thuốc sát trùng và nhiệt độ, ở 60oC chỉ sống đƣợc trong khoảng 60 phút, ở
70
oC bị chết sau 10 phút, ở nhiệt độ sôi của nƣớc bị chết ngay lập tức. Trong 15 –
20 phút, Salmonella có thể bị chết bởi clorua thủy phân (HgCl2) 1%, formol
0,5%, acid fenic 3%.
2.2.5.7. Cấu trúc kháng nguyên và độc tố
Cấu trúc kháng nguyên
Salmonella có 3 loại kháng nguyên
- Kháng nguyên O (kháng nguyên thân): có hơn 60 loại, đƣợc bao phủ bởi
bề mặt vi khuẩn tạo thành một lớp không đồng đều, gồm chuỗi
lipopolysaccharide – protein trên bề mặt tế bào. Loại kháng nguyên này đƣợc coi
là độc tố của vi khuẩn, nó có đặc tính ổn định với nhiệt độ 100oC trong 2 giờ,
không bị alcol và acid fenic phá hủy, rất độc, chỉ cần 1/20mg là đủ giết chết một
con chuột sau vài giờ. Ngoài ra kháng nguyên này còn có tác dụng ngăn cản bạch
huyết cầu đi qua mao mạch làm thay đổi tạm thời sự thẩm thấu của mao quản.
- Kháng nguyên H (kháng nguyên tiêm mao): có bản chất là protein, là
loại protein không bền nhiệt, bị giết chết ở 70oC hay dƣới tác dụng của cồn 50%.
- Kháng nguyên Vi (kháng nguyên bề mặt): là kháng nguyên bao phủ
kháng nguyên O và là nơi biểu hiện độc tố, đƣợc cấu tạo bởi polysaccharide của
vỏ ngoài vách tế bào, nó thƣờng kết hợp với tính chuyên biệt của vật chủ, ức chế
sự ngƣng kết của kháng nguyên O khi nó phát triển nhiều, nó bị phá hủy bởi sức
nóng trong vòng 120 phút. Kháng nguyên Vi chỉ có ở các kiểu huyết thanh: S.
typhi,
S. paratyphi, S. dublin.
Độc tố
Salmonella sản sinh hai loại độc tố: độc tố ruột gây xung huyết, mụn loét
và độc tố thần kinh gây ra các triệu chứng thần kinh.
2.2.5.8. Cơ chế gây bệnh
Ngộ độc do Salmonella là loại ngộ độc thƣờng gặp và có thể gây tử vong.
Điều kiện cần thiết để gây ngộ độc là TP phải nhiễm với số lƣợng lớn, vi khuẩn
vào cơ thể phải phóng ra một lƣợng độc tố lớn, sức đề kháng của cơ thể bị suy
giảm.
Ngƣời tiêu dùng sử dụng TP bị nhiễm vi khuẩn, từ đó vi khuẩn sẽ vào
trong ruột và phát triển làm phá hỏng tế bào niêm mạc ruột sau đó vào máu và
tiết ra độc tố gây viêm ruột. Độc tố thấm qua thành ruột vào máu gây nên các
triệu chứng liên quan đến dạ dày nhƣ: đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao kéo
dài đến vài ngày. Ngoài ra, vi khuẩn Salmonella còn có thể theo hệ thống bạch
huyết và tuần hoàn gây nên tình trạng nhiễm trùng máu.
2.2.5.9. Triệu chứng
Ngƣời ăn phải TP bị nhiễm Salmonella sau 12 – 24 giờ sẽ bị nôn mửa, đau
bụng, nhứt đầu, choáng váng và tiêu chảy. Bên cạnh còn có một số triệu chứng
khác nhƣ: sốt nhẹ, nhức mỏi cơ bắp, cơ thể mệt mỏi, triệu chứng này có thể kéo
dài từ 2 – 3 ngày.
2.2.5.10. Phòng ngừa
Để phòng ngừa ngộ độc do Salmonella gây ra thì chúng ta phải tuân thủ
triệt để quy trình vệ sinh TP và cải thiện vệ sinh môi trƣờng trong quá trình chế
biến. Phải ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn trong TP bằng cách bảo quản
lạnh ở nhiệt độ thích hợp hoặc bằng phƣơng pháp khác.
Hình 2.4: Hình dạng vi khuẩn Salmonella nhìn dƣới kính hiển vi
2.3. Giới hạn cho phép của các chỉ tiêu vi sinh vật trong thực phẩm [1]
Theo Quyết định số 3742/2001/QĐ-BYT của Bộ Y tế vào ngày 31 tháng 8
năm 2001 thì quy định cho phép giới hạn VSV có mặt trong TP đƣợc tuân theo
Bảng 2.1 ở dƣới đây.
Bảng 2.1: Giới hạn cho phép vi sinh vật có mặt trong thực phẩm theo, Quyết
định số 3742/2001/QĐ-BYT của Bộ Y tế
Nhóm TP
Giới hạn cho phép (CFU/g hoặc CFU/ml TP)
TVKHK COL ECO SAU SAL/25g
* Nhóm thịt
- Thịt tƣơi, thịt đông lạnh, thịt nghiền,
thịt chế biến
-Sản phẩm chế biến từ thịt
10
6
0 10
2
10
2
0
3x10
5
50 3 10 0
* Nhóm cá và hải sản
- Cá và thủy sản tƣơi sống
- Sản phẩm chế biến từ tôm, cá, các loại
giáp xác, nhuyễn thể luộc hấp
- Thủy sản khô chế biến nhƣ cá khô
10
6
0 10
2
10
2
0
10
5
10 3 10 0
10
6
10
2
10 10
2
0
* Nhóm trứng
- Trứng tƣơi, dịch trứng tƣơi đông lạnh
- Sản phẩm chế biến từ trứng
10
5
10
2
3 10 0
10
3
10 0 3 0
* Nhóm sữa
- Sữa khô, sữa bột
- Sữa tƣơi tiệt trùng theo phƣơng pháp
pasteur
- Sữa tƣơi tiệt trùng theo phƣơng pháp
U.H.T
- Sản phẩm chế biến từ sữa (bơ, sữa chua,
phomat)
5x10
4
10 0 0 0
5x10
4
10 3 0
10 0 0 0 0
10
4
10 0 0 0
* Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, khoai
củ, đậu đỗ:
- Cần xử lý nhiệt trƣớc khi dùng:bột, miến,
mì sợi
- Dùng trực tiếp, không xử lý nhiệt: bánh
bột
10
6
10
3
10
2
10
2
0
10
4
10 3 10 0
* Nhóm nƣớc khoáng và nƣớc giải khác
đóng chai
- Nƣớc giải khác có cồn
- Nƣớc giải khác không cồn
- Nƣớc khoáng đóng chai
10 0 0 0 0
10
2
0 0 0
Theo GMP 0 0 0 0
* Nhóm gia vị 104 102 3 102 0
* Nhóm nƣớc chấm
- Nguồn động vật:nƣớc mắn
- Nguồn thực vật
10
4
10
2
0 3 0
10
4
10
2
0 3 0
* Kem, nƣớc đá 5x104 10 0 3 0
* Nhóm đồ hộp 0 0 0 0 0
* Nhóm dầu mỡ 103 10 3 0 0
Ghi chú: TVKHK: tổng vi khuẩn hiếu khí; ECO: E. coli; SAU:Stphylococcus aureus;
SAL: Salmonella; COL: Coliforms; G.M.P.: Good Manufacturing Practice: quy phạm
sản xuất GMP
2.4. Các con đƣờng vi sinh vật nhiễm vào thực phẩm [14]
Vi sinh vật nhiễm vào thực phẩm theo 4 con đƣờng:
+ Do môi trƣờng không đảm bảo vệ sinh, VSV từ đất, nƣớc bẩn, không
khí, dụng cụ và các vật dụng khác nhiễm vào TP.
+ Do thiếu vệ sinh trong quá trình chế biến, TP đƣợc nấu không chín kỹ,
ăn thức ăn sống.
+ Do bảo quản TP không hợp vệ sinh, không che đậy để côn trùng vật
nuôi… tiếp xúc vào TP mang theo vi khuẩn gây bệnh.
+ Do bản thân TP, gia súc, gia cầm bị bệnh từ trƣớc khi giết mổ vì vậy thịt
của chúng mang các vi trùng gây bệnh hoặc trong quá trình giết mổ, vận chuyển,
bảo quản chế biến, TP đã bị nhiễm vi khuẩn và các hoá chất độc hại khác.
2.5. Tình hình an toàn vệ sinh thực phẩm
2.5.1. Tình hình ngoài nƣớc [17], [23]
Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) lƣơng thực TP chính là nguyên nhân đã
gây ra khoảng 50% các trƣờng hợp tử vong đối với con ngƣời trên toàn thế giới
hiện nay, ngay đối với các nƣớc phát triển việc ngộ độc TP luôn luôn là vấn đề
bức xúc và hết sức gây cấn.
- Ở Nhật Bản, trung bình hàng năm có tới 2000 vụ ngộ độc với hơn
50.000 ngƣời bị ngộ độc cấp tính do lƣơng thực, TP gây ra. Tháng 7 năm 1996,
tại Thành phố Osaka (Nhật Bản), một biến cố quan trọng về ngộ độc TP do vi
khuẩn E. coli gây nên đã làm trên 8000 ngƣời bị bệnh, đa số là trẻ em học sinh.
- Ở Mỹ, mỗi năm có tới hàng chục triệu ngƣời bị ngộ độc do lƣơng thực,
TP gây ra.
- Tháng 9 năm 2006 vừa qua một biến cố ngộ độc do ăn rau Spinach
nhiễm vi khuẩn E. coli đã làm trên 100 ngƣời ngã bệnh và có một ngƣời chết tại
Mỹ.
- Tháng 5 năm 2000, thành phố WalKerton, Ontario Canada đã chấn động
lên sau khi có trên 2000 cƣ dân bất thình lình ngã bệnh, đau bụng, tiêu chảy và
nôn mửa, trong đó có 7 ngƣời tử vong. Sau khi ngƣời ta tiến hành kiểm tra thì
phát hiện có sự hiện hiện E. coli trong nguồn nƣớc của thành phố.
- Năm 1999, thành phố LaBaie, tỉnh bang Quebec Canada cũng đã ghi
nhận một vụ ngộ độc tƣơng tự. Có tất cả 11 ngƣời đã mắc bệnh và một em bé tử
vong vì ăn thịt bò xay mà ngƣời ta hay gọi là hamburger.
- Trƣớc đó 1 năm, tại một số tiểu bang phía Tây Hoa Kỳ cũng đã xảy ra
một vụ ngộ độc TP do E. coli nhiễm vào trong nƣớc pomme (applejuice) không
đƣợc hấp tiệt trùng trƣớc khi bán ra ngoài.
- Theo Trung tâm kiểm soát và ngăn ngừa dịch bệnh Mỹ (CDC), hằng
năm tại Mỹ có khoảng 20.000 ngƣời bị bệnh hamburger và trong số này có 500
ngƣời tử vong. Cơ quan Y tế của chính phủ Canada cũng ƣớc đoán mỗi năm có
tới một triệu ca ngộ độc TP các loại đã xảy ra.
2.5.2. Tình hình ngộ độc thực phẩm trong nƣớc [12], [15], [24]
Theo Cục quản lý chất lƣợng ATVSTP, trong năm 2004 số vụ ngộ độc, số
mắc và số vụ ngộ độc hàng loạt đều giảm đáng kể so với cùng kỳ năm 2003.
Nguyên nhân thƣờng gặp hơn cả là do ăn phải TP bị nhiễm VSV chiếm 55% và
TP nhiễm độc chiếm 22,8%.
Cũng theo số liệu từ Cục ATVSTP-Bộ Y tế, trong 5 năm (2001 – 2005) cả
nƣớc xảy ra gần 1000 vụ với hơn 23.000 ngƣời bị ngộ độc TP, trong đó có hơn
200 ngƣời chết. Năm 2005, xảy ra 150 vụ với hơn 4.300 ngƣời bị ngộ độc TP,
làm chết hơn 50 ngƣời, tỷ lệ tử vong 2005 đƣợc xác nhận là tăng 90% so với năm
2004. Tuy nhiên đây là những số liệu thống kê chƣa đầy đủ.
Riêng thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2005 có 27 vụ ngộ độc với hơn
1536 ngƣời mắc, trong đó có 4 trƣờng hợp tử vong, chiếm một tử lệ khá cao về
ngộ độc TP của cả nƣớc.
Bảng 2.2: Số vụ mắc, ngộ độc và tử vong trong năm 2003 – 2004
Năm 2004 Năm 2003
Số vụ ngộ độc 145 238
Số ngƣời mắc 3584 6428
Số ngƣời tử vong 41 37
Số vụ ngộ độc TP hàng loạt
(nhiều hơn 30 ngƣời)
29 42
Nguyên nhân ngộ độc thực phẩm
Vi sinh vật 55,8% 49,2%
Hoá chất 13,2% 19,3%
Thực phẩm độc 22,8% 21,4%
Không rõ nguyên nhân 8,2% 10,1%
(Theo nguồn số liệu: Cục quản lý chất lượng ATVSTP)
Tính từ 01/01/2007 đến 31/05/2007, số vụ ngộ độc so với 2003 – 2004 có
giảm hơn nhiều.
Bảng 2.3: Số vụ mắc, ngộ độc và tử vong trong năm 2006 – 2007
Năm 2007 Cùng kỳ 2006
Số vụ ngộ độc 89 68
Số ngƣời mắc 2337 2197
Số ngƣời tử vong 24 34
Nguyên nhân ngộ độc thực phẩm
Vi sinh vật 35,9% 35,3%
Hoá chất 4,5% 20,5%
Thực phẩm độc 31,5% 22,1%
Không rõ nguyên nhân 28,1% 22,1%
Chƣơng 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
3.1. Địa điểm và thời gian thực hiện
3.1.1. Địa điểm: Đề tài đƣợc thực hiện tại Phòng Kiểm nghiệm, Chi Cục Tiêu
Chuẩn – Đo lƣờng – Chất lƣợng – tỉnh Bình Thuận.
3.1.2. Thời gian: Thời gian thực hiện từ 4/2007 đến 7/2007.
3.2. Vật liệu – thiết bị
3.2.1. Trang thiết bị và dụng cụ dùng trong nghiên cứu
3.2.1.1. Trang thiết bị
Micropipet 0.1 – 1 ml
Nồi hấp
Tủ cấy
Tủ ủ các loại
Cân điện tử
Bể điều nhiệt
Máy khuấy từ không gia nhiệt
3.2.1.2. Dụng cụ
Đĩa petri
Ống nghiệm
Cốc thuỷ tinh
Các loại chai đựng môi trƣờng
Các loại ống đong
Đầu típ
Các loại que cấy: que cấy thẳng, cấy vòng, cấy trang
Bao PE vô trùng
Tất cả các loại dụng cụ này đều phải đƣợc hấp khử trùng trƣớc khi sử dụng.
3.2.2. Các loại môi trƣờng và hoá chất dùng trong nghiên cứu
3.2.2.1. Các loại môi trƣờng dùng trong nuôi cấy và phân lập
Saline Peptone Water (SPW)
Đây là môi trƣờng dùng để pha loãng VSV trong quá trình định lƣợng.
Tiến hành pha chế trong cốc thuỷ tinh, khuấy cho tan và phân phối vào mỗi ống
nghiệm 9ml, hấp khử trùng ở 121oC trong 15 phút. Thành phần gồm:
Peptone 1g
NaCl 8,5g
Nƣớc cất 1000ml
Plate Count Agar (PCA)
Đây là môi trƣờng thạch dùng để định lƣợng tổng sinh vật hiếu khí, tiến
hành pha trong chai, hấp khử trùng ở 121oC trong 15 phút, sau đó lắc đều. Thành
phần gồm:
Peptone 5,0g
Cao nấm men 2,5g
Glucose 1g
Agar 14g
Nƣớc cất 1000ml
Trypton Soya Agar (TSA)
Đây là môi trƣờng thạch không chọn lọc đƣợc hấp khử trùng ở 121oC
trong 15 phút, trƣớc khi hấp khử trùng phải đun để tan hết agar. Thành phần
gồm:
Trypticase peptone 15g
Phytone peptone 5g
NaCl 5g
Agar 15g
Nƣớc cất 1000ml
Violet Red Bile Agar (VRBA)
Môi trƣờng này đƣợc dùng trong qui trình định lƣợng Coliforms tổng số.
Đây là môi trƣờng thạch đĩa nhƣng không đƣợc hấp khử trùng. Vì vậy, phải đong
trƣớc một thể tích xác định nƣớc cất vào chai, hấp ở 121oC trong 15phút. Sau đó,
tiếp tục cân môi trƣờng khô vào và đun tan. Tất cả các thao tác này phải đƣợc
tiến hành trong điều kiện vô trùng. Thành phần gồm:
Cao nấm men 3g
Peptone 7g
NaCl 5g
Muối mật 1,5g
Lactose 10g
Neutral red 0,03g
Crystal violet 0,002g
Agar 18g
Nƣớc cất 1000ml
Brilliant Green Bile Lactose (BGBL)
Đây là môi trƣờng lỏng nên đƣợc pha trong cốc thuỷ tinh, khuấy cho tan,
sau đó bơm phân phối 5ml vào mỗi ống nghiệm rồi cho ống Durham ngƣợc vào,
đậy nút bông, hấp khử trùng ở 121oC trong 15 phút. Sau khi hấp xong quan sát
xem các ống có sinh hơi không, nếu thấy sinh hơi thì không sử dụng. Thành phần
gồm:
Peptone 10g
Lactose 10g
Mật bò 20g
Brilliant green 0,0133g
Nƣớc cất 1000ml
Eosin Methyl Blue (EMB)
Đây là môi trƣờng thạch dùng để phân lập E. coli và môi trƣờng đƣợc hấp
khử trùng ở 121oC trong 15 phút, để nguội ở 45oC rồi đỗ đĩa. EMB là môi trƣờng
rất dễ bị nhiễm mốc, do đó phải đƣợc pha trƣớc một ngày. Thành phần gồm:
Peptone 10g
Lactose 5g
Sucrose 5g
K2PO4 (dikali phosphat) 2g
Eosin 0,4g
Methyl blue 0,065g
Agar 13,5g
Nƣớc cất 1000ml
Baird Parker Agar (BPA)
Đây là môi trƣờng dùng để phân lập Staphylococcus aureus. Môi trƣờng
đƣợc hấp khử trùng ở 121oC trong 15 phút. Sau khi hấp xong thì giữ ấm ở 45oC
rồi bổ sung thêm EY (Egg yorlk tellurite), trộn đều tránh tạo bọt khí, đổ đĩa, phải
thực hiện trong điều kiện vô trùng. Thành phần gồm:
Tryptone 10g
Cao thịt 5g
Cao nấm men 1g
Sodium pyruvate 10g
Glycine 10g
Lithium chloride.6H2O 5g
Agar 15g
Egg yorlk tellurite 50ml
Nƣớc cất 1000ml
Buffered Peptone Water (BPW)
Đây là môi trƣờng tiền tăng sinh Salmonella, đƣợc hấp khử trùng ở 121oC
trong 15 phút. Thành phần gồm:
Peptone 10g
NaCl 5g
Na2HPO4.12H2O 9g
KH2PO4 1,5g
Nƣớc cất 1000ml
Rappaport Vassiliadis Soy Peptone (RV)
Đây là môi trƣờng dùng để tăng sinh chọn lọc Salmonella, đƣợc hấp khử
trùng ở 115oC trong 15 phút. Thành phần gồm:
Peptone 4,5g
MgCl2.6H2O 28,6g
NaCl 7,2g
K2HPO4 0,18g
KH2PO4 1,26g
Malachite green oxalate 0,036g
Nƣớc cất 1000ml
Xylose Lysine Desoxycholate (XLD)
Đây là môi trƣờng thạch dùng để phân lập Salmonella, môi trƣờng này
không đƣợc hấp khử trùng, do đó phải đong trƣớc một thể tích xác định nƣớc cất
vào chai, hấp khử trùng ở 121oC trong 15 phút. Sau đó, cân môi trƣờng khô vào,
đun tan đổ đĩa, tất cả các thao tác thực hiện trong điều kiện vô trùng. Thành phần
gồm:
Cao nấm men 3g
NaCl 5g
D(+)xylose 3,5g
Lactose 7,5g
Sucrose 7,5g
L(+)lysine 5,0g
Sodium desoxycholate 2,5g
Sodium thiosulphate 6,8g
Ammonium iron citrate 0,8g
Phenol red 0,08g
Agar 13,5g
Nƣớc cất 1000ml
3.2.2.2. Môi trƣờng dùng để thử sinh hoá
Simmons Citrate
Đây là môi trƣờng thạch nghiêng nên phải đƣợc pha trong cốc, đun cho
tan hết agar, phân phối vào mỗi ống nghiệm khoảng 7ml, đậy nắp, hấp ở 121oC
trong 15 phút. Thành phần gồm:
Sodium citrate 2g
NaCl 5g
K2HPO4 41g
NH4H2PO4 41g
MgSO4 0,2g
Bromothymol blue 0,08g
Agar 15g
Nƣớc cất 1000ml
Huyết tƣơng tƣơi đông lạnh
Urea Broth
Đây là môi trƣờng không đƣợc hấp khử trùng, nƣớc cất phải đong một thể
tích chính xác vào chai, hấp ở 121oC trong 15 phút. Sau đó, cân môi trƣờng vào
lắc cho tan hết, lọc qua màng lọc rồi phân phối vào mỗi ống nghiệm 5ml, thực
hiện trong điều kiện vô trùng. Thành phần gồm:
Urea 20g
Cao nấm men 0,1g
Na2HPO4 49,5g
K2HPO4 49,1g
Phenol red 0,01g
Nƣớc cất 1000ml
Canh Manitol Phenol Red
Đây là môi tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DANG THI KIM THOAI.pdf