Kết quả thu đƣợc ở trên cho thấy oxi hoà tan trong dung dịch phân tích có
ảnh hƣởng nhƣng không nhiều đến chiều cao của pic hoà tan trong các điều kiện đã
chọn. Sự ảnh hƣởng không nhiều này đƣợc giải thích là do các phép đo đƣợc thực
hiện trong môi trƣờng axit. Sau khi sục khí nitơ để đuổi oxi hoà tan trong dung dịch
phân tích từ (30
360)s thì chiều cao pic tƣơng đối ổn định từ 180s trở đi. Vì vậy,
để đảm bảo đuổi hết oxi chúng tôi quyết định chọn thời gian đuổi oxi là 180s cho
các phép đo tiếp theo.
100 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3816 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát, nghiên cứu, xác định hàm lượng cation kim loại nặng trong nước thải và nước sinh hoạt bằng phương pháp Von_Ampe hòa tan và phương pháp xung vi phân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à
thực nghiệm % 2,04 0,66 1,26
Hằng số Student thực nghiệm 0,91 0,27 1,16
Hằng số Student lí thuyết 2,26 2,26 2,26
Sự khác nhau giữa lí thuyết và thực nghiệm chỉ là ngẫu nhiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
62
3.3.1.3.3. Đánh giá độ chính xác của đường chuẩn xác định Chì:
Bảng 3-26: Đánh giá độ chính xác của đường chuẩn xác định Pb2+
Nồng độ thực (mg/l)
Giá trị đo lặp lại n
0,05 0,1 0,2
Nồng độ tính theo đƣờng chuẩn
(mg/l)
1 0,047 0,098 0,203
2 0,049 0,096 0,198
3 0,0503 0,107 0,199
4 0,0506 0,102 0,208
5 0,0484 0,093 0,211
6 0,0476 0,107 0,210
7 0,0513 0,091 0,195
8 0,0520 0,093 0,197
9 0,0448 0,103 0,207
10 0,0463 0,105 0,205
Giá trị trung bình 0,4873 0,0995 0,2033
Độ lệch chuẩn S 0,0023 0,0061 0,0058
Độ lệch giá trị trung bình 0,00074 0,002 0,0018
Sai số tƣơng đối q% 3,42 4,37 2,22
Sai số tƣơng đối giữa lý thuyết và
thực nghiệm %
2,61 0,503 1,62
Hằng số Student thực nghiệm 1,72 0,26 1,81
Hằng số Student lí thuyết 2,26 2,26 2,26
Sự khác nhau giữa lí thuyết và thực nghiệm chỉ là ngẫu nhiên
3.3.1.3.4. Đánh giá độ chính xác của đường chuẩn xác định Đồng:
Bảng 3-27: Đánh giá độ chính xác của đường chuẩn xác định Cu2+
Nồng độ thực (mg/l)
Giá trị đo lặp lại n
0,2 0,3 0,6
Nồng độ tính theo đƣờng chuẩn (mg/l)
1 0,18 0,28 0,57
2 0,19 0,26 0,55
3 0,22 0,29 0,62
4 0,21 0,27 0,64
5 0,19 0,29 0,53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
63
6 0,22 0,30 0,65
7 0,23 0,32 0,61
8 0,18 0,35 0,54
9 0,17 0,30 0,63
10 0,23 0,26 0,58
Giá trị trung bình 0,202 0,292 0,592
Độ lệch chuẩn S 0,023 0,028 0,044
Độ lệch giá trị trung bình 0,0071 0,0088 0,014
Sai số tƣơng đối q% 7,96 6,81 5,27
Sai số tƣơng đối giữa lý thuyết và
thực nghiệm % 0,99 2,74 1,35
Hằng số Student thực nghiệm 0,28 0,91 0,58
Hằng số Student lí thuyết 2,26 2,26 2,26
Sự khác nhau giữa lí thuyết và thực nghiệm chỉ là ngẫu nhiên
Nhận xét :
Từ kết quả xác định hàm lƣợng các ion kim loại (Zn2+, Cd2+, Pb2+, Cu2+) trong 3
mẫu tự tạo theo đƣờng chuẩn đã xây dựng trên, cho thấy sai số là tƣơng đối nhỏ (
dƣới 5,00%) nằm trong khoảng cho phép. Vậy ta có thể kết luận rằng phƣơng
pháp đƣờng chuẩn có độ chính xác tốt.
3.3.2. Phƣơng pháp thêm chuẩn
3.3.2.1. Cơ sở của phương pháp thêm chuẩn
Sử dụng khoảng tuyến tính giữa chiều cao pic hoà tan (Ip) vào nồng độ các
ion kim loại (Cm) khi xây dựng đƣờng chuẩn xác định đƣợc ở phần trên, chúng tôi
tiến hành nhƣ sau : vẽ và ghi giản đồ von-Ampe hòa tan của dung dịch X (có nồng
độ CX chƣa biết), từ giản đồ xác định chiều cao IX của pic. Sau đó thêm vào dung
dịch X một lƣợng dung dịch chuẩn đã biết nồng độ CC và có thể tích VC rồi vẽ và
ghi giản đồ Von-Ampe hoà tan của dung dịch này. Từ giá trị Ip thu đƣợc ( IX+C) ta
tính nồng độ chất phân tích theo công thức :
CX = CC .
C
X
C
XC
X
CX
V
V
V
VV
.
I
I
1
(3.12)
Ƣu điểm của phƣơng pháp thêm chuẩn là có độ chính xác và tin cậy cao, loại
trừ đƣợc các sai số phông nền.
Để kết quả thu đƣợc chính xác, khách quan và có độ tin cậy cao, trong luận
văn này chúng tôi tiến hành xử lí thống kê các kết quả theo phƣơng pháp hồi quy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
64
tuyến tính đã dƣợc lập trình theo ngôn ngữ Turbo Pascal. Phƣơng trình đƣờng thêm
chuẩn thu đƣợc sau khi xử lí thống kê có dạng :
Ip = (x ± Ex). CC + (y ± Ey) (3.13)
3.3.2.2. Kiểm tra độ chính xác của phương pháp thêm chuẩn
Chuẩn bị 3 mẫu tự tạo, nồng độ các ion Zn2+, Cd2+, Pb2+, Cu2+ giống nhƣ khi
kiểm tra bằng phƣơng pháp đƣờng chuẩn:
Mẫu1:
)/(25,02 lmgCZn
;
)/(05,02 lmgCPb
)/(4,02 lmgCCd
;
)/(2,02 lmgCCu
Mẫu 2 :
)/(5,02 lmgCZn
;
)/(10,02 lmgCPb
)/(6,02 lmgCCd
;
)/(3,02 lmgCCu
Mẫu 3:
)/(0,12 lmgCZn
;
)/(20,02 lmgCPb
)/(2,12 lmgCCd
;
)/(6,02 lmgCCu
.
Sau đó tiến hành đô ở các điều kiện tƣơng tự, dung dịch đo đƣợc thêm chuẩn
2 lần, mỗi lần thêm 2ml dung dịch coa nồng độ mỗi ion (Zn2+, Cd2+, Pb2+, Cu2+ ) là
0,4 mg/l. Lần lƣợt đo từng mẫu rồi tính sai số tƣơng đối nhƣ công thức:
)(
)()(
2
22
(%)
chovaoM
phathienMchovaoM
C
CC
q
(3.14)
Kết quả nhƣ sau:
Bảng 3-28: Kết quả xác định các ion có trong mẫu tự tạo bằng phương pháp
thêm chuẩn.
Cation Mẫu
)/(
)(2
lmgC
chovaoM
)/(
)(2
lmgC
phathienM
Sai số(q%)
Zn
2+
1 0,25 0,2523 0,92
2 05 0,5051 1,02
3 1,0 1,013 1,30
Cd
2+
1 0,4 0,403 0,75
2 0,6 0,6014 0,23
3 1,2 1,2064 0,53
Pb
2+
1 0,05 0,0504 0,83
2 0,1 0,1003 0,26
3 0,2 0,2014 0,71
Cu
2+
1 0,2 0,2006 0,32
2 0,3 0,3031 1,03
3 0,6 0,606 0,94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
65
3.3.2.3 So sánh sai số tƣơng đối tính theo phƣơng pháp đƣờng chuẩn và
phƣơng pháp thêm chuẩn khi phân tích mẫu tự tạo
Bảng 3-29: So sánh sai số tương đối của phương pháp thêm chuẩn và phương
pháp đường chuẩn khi phân tích mẫu tự tạo.
Mẫu Phƣơng pháp
Sai số tƣơng đối (%)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
1 Thêm chuẩn 0,92 0,75 0,83 0,32
Đƣờng chuẩn 1,07 2,04 2,61 0,99
2 Thêm chuẩn 1,02 0,23 0,26 1,03
Đƣờng chuẩn 2,55 0,66 0,503 2,74
3 Thêm chuẩn 1,30 0,53 0,71 0,94
Đƣờng chuẩn 3,38 1,26 1,62 1,35
Nhận xét:
Kết quả so sánh ở bẳng trên cho ta thấy rằng phƣơng pháp thêm chuẩn có sai
số nhỏ hơn phƣơng pháp đƣờng chuẩn. Vì vậy phƣơng pháp thêm chuẩn thƣờng
đƣợc dùng phổ biến khi phân tích hàm lƣợng vết các kim loại nặng trong nƣớc bằng
phƣơng pháp Von-Ampe hoà tan. Mặt khác phƣơng pháp thêm chuẩn còn loại trừ
đƣợc ảnh hƣởng của môi trƣờng nền có trong mẫu. Vì vậy trong luận văn này chúng
tôi sử dụng phƣơng pháp thêm chuẩn vào việc xác định hàm lƣợng vết kim loại
trong nƣớc sinh hoạt và nƣớc thải.
3.4 Áp dụng phƣơng pháp thêm chuẩn để xác định hàm lƣợng kẽm, cađimi,
chì, đồng trong mẫu nƣớc sinh hoạt và nƣớc thải.
Để đánh giá chính xác và toàn diện đối tƣợng phân tích, trong luận văn này
chúng tôi tiến hành phân tích hàm lƣợng các ion trong nƣớc sinh hoạt và nƣớc thải
theo 2 đợt, mỗi đợt phân tích 3 mẫu và lấy kết quả trung bình.
3.4.1 Quy trình xử lý mẫu
Mẫu sau khi lấy về đƣợc xử lý và tiến hành phân tích theo quy trình sau:
Lọc bỏ vẩn đục lơ lửng
Đo pH của mẫu, axit hoá bằng HNO3 đặc
Cô cạn V1 ml V2 ml
Lọc bỏ kết tủa Dung dịch 1
Đo và chỉnh lại pH cho phù hợp, sau đó đem đi phân tích
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
66
3.4.2 Phân tích mẫu và kết quả phân tích
Sau khi lấy mẫu và xác định pH, mẫu đƣợc lọc bỏ vật lơ lửng. Lấy chính xác
V(ml) dung dịch mẫu đã lọc axit hoá bằng axit HNO3 đặc và cô cạn dung dịch
xuống còn khoảng 50ml, kiểm tra dung dịch lúc này bằng giấy chỉ thị, nếu dung
dịch có màu thì thêm vài ml dung dịch H2O2 30% rồi đun đến gần cạn. Tiếp tục
thêm khoảng 10 ml nƣớc cất 2 lần vào và đun gần cạn nhằm làm cho axit hoặc H2O2
. Cho nƣớc cất nhƣ thế vài lần khi pH xấp xỉ 3 thì dừng quá trình phá mẫu. Đem
dung dịch trên kiểm tra lại pH trên máy pH Meter rồi định mức chính xác vào bình
định mức. Đây chính là dung dịch phân tích.
Sau khi phá mẫu chúng tôi tiến hành đo xác định nồng độ của các ion nghiên
cứu trong mẫu. Phép đo ghi dòng hoà tan đƣợc thực hiện trên máy cực phổ đa năng
797 VA Computracce ở các điều kiện tối ƣu đã khảo sát
3.4.2.1 Phương pháp xử lý kết quả phân tích
Chúng tôi xử dụng phƣơng pháp thêm chuẩn để xác định nồng độ các ion
trong dung dịch mẫu. Sau khi thu đƣợc giá trị pic hoà tan, chúng tôi xây dựng
đƣợng thêm chuẩn theo phƣơng pháp bình phƣơng tối thiểu trên chƣơng trình Turbo
Pascal đã đƣợc lập trình sẵn và vẽ trên phần mềm Excel. Đƣờng thêm chuẩn sau khi
sử lý thống kê có dạng:
Ip = (x ± Ex). CC + (y ± Ey) (3.15) sẽ cắt trục hoành tại giá trị - (Cm ± Em)
Với Cm =
x
y
còn giá trị Em đƣợc xác định dựa theo định luật lan truyền sai
số.
Em= Cm.
2
y
2
x
y
s
x
s
(3.16)
Giá trị (Cm ± Em) chính là nồng độ của ion trong dung dịch cần phân tích.
Hàm lƣợng kim loại trong mẫu sẽ đƣợc tính theo công thức:
H = Cm.
1000
25 .
V
V0
.
mV
1000 (3.17)
Trong đó: H : Hàm lượng kim loại trong mẫu
Cm : Nồng độ ion trong bình đo.
Vm : Thể tích mẫu lấy ban đầu.
V0 : Thể tích mẫu sau khi định mức.
V : Thể tích mẫu phân tích.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
67
3.4.2.2 Kết quả xác định hàm lượng kẽm, cadimi, chì và đồng trong mẫu nước.
3.4.2.2.1 Mẫu nước sinh hoạt
Đợt I: Tháng 5, 6 (Mùa hè).
* Mẫu nƣớc sinh hoạt số 1 (Nƣớc giếng khoan)
- Địa điểm lấy mẫu: Gia đình nhà ông Nông Hồng Sinh - Tổ Quang Vinh 2 -
Phƣờng Quang Vinh - Thành Phố Thái Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 18h ngày 05/06/2009.
- Dụng cụ lấy mẫu bằng nhựa PE đƣợc ngâm 1 ngày trong nƣớc xà phòng, rửa sạch
bằng nƣớc cất 1 lần rồi tráng bằng hỗn hợp sunfocromit, cuối cùng rửa sạch bằng
nƣớc cất 2 lần.
Sau khi lọc bỏ vật lơ lửng và kiểm tra pH chúng tôi lấy chính xác 2000ml
đem đi xử lí (nhƣ đã nêu ở trên). Sau đó định mức chính xác vào bình 50ml. Đây
chính là dung dịch mẫu nƣớc số 1 (dung dịch phân tích).
Chuẩn bị dung dịch phân tích:
Chuẩn bị ba bình định mức 25ml nhƣ sau:
Bình 1: 10ml dung dịch mẫu + 1ml HCl 2M + 0,5 ml KCl 3M
Bình 2 :10ml dung dịch mẫu + 1ml HCl 2M + 0,5 ml KCl 3M + 2ml dung
dịch chuẩn chứa bốn ion (Zn2+, Cd2+, Pb2+, Cu2+ ) 2mg/l .
Bình 3 :10ml dung dịch mẫu + 1ml HCl 2M + 0,5 ml KCl 3M + 4ml dung
dịch chuẩn chứa bốn ion (Zn2+, Cd2+, Pb2+, Cu2+ ) 2mg/l.
Thêm nƣớc cất hai lần vào các bình gần đến vạch, điều chỉnh pH xấp xỉ 3 sau
đó định mức đến vạch bằng nƣớc cất 2 lần. Tiến hành đo các dung dịch ở các điều
kiện tối ƣu đã khảo sát, mỗi dung dịch đo lặp lại 3 lần, lấy giá trị trung bình. Kết
quả cho trong bảng 3.31 dƣới đây:
Bảng 3.31 Kết quả đo mẫu nƣớc sinh hoạt số 1
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 4,71 0 51,9 52,1
0.32 63,02 133,9 207,35 216,19
0.64 123,16 291,82 363,86 393
Từ số liệu thực nghiệm thu đƣợc khi đo chiều cao dòng hoà tan chúng tôi
tiến hành vẽ đồ thị trên phần mềm Excel và xử lý thống kê kết quả theo phƣơng
pháp hồi quy tuyến tính đã dƣợc lập trình theo ngôn ngữ Turbo Pascal (phần phụ
lục). Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
68
Mẫu nước sinh hoạt 1:
Zn
y = 185.08x + 4.405
R2 = 0.9999
0.00
100.00
200.00
0.00 0.20 0.40 0.60 0.80
C(mg/l)
Ip(nA)
Đƣờng thêm chuẩn xác định Zn2+
Cd
y = 455.97x - 4.0033
R2 = 0.9977
-100
0
100
200
300
400
0 0.2 0.4 0.6 0.8
C(mg/l)
Ip(nA)
Đƣờng thêm chuẩn xác định Cd2+
Pb
y = 445.25x + 56. 23
R2 = 0.9972
0
100
200
300
400
0 0.2 0.4 0.6 0.8
C(mg/l)
Ip(nA)
Đƣờng thêm chuẩn xác định Pb2+
Cu
y = 532.66x + 49.98
R2 = 0.9995
0
100
200
300
400
5 0
0 0.2 0.4 0.6 0.8
C(mg/l)
Ip(nA)
Đƣờng thêm chuẩn xác định Cu2+
Hình 3-21 Đồ thị đường thêm chuẩn xác định mẫu nước 1
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn thu đƣợc theo phƣơng pháp xử lý thống kê :
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn xác định ion Zn2+ :
Ip = ( 185,078
2,9220)*C + (4,405
1,2071)
so=0.74709 sx=0.68200 sy=1.65086
CZn =0,0238 0,0141 (mg/l)
Hàm lƣợng Zn2+ trong mẫu nƣớc sinh hoạt số 1 là:
HZn =
2000.10
50.25).024.00156,0(
0,00149
0,0009(mg/l)
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn xác định ion Cd2+ :
Ip = (455,969
38,3536)*C + (-4,003
15,8446)
so = 9,80612 sx = 8,95173 sy = 21,66868
CCd =0,0088 0,0059 (mg/l)
Hàm lƣợng Cd2+ trong mẫu nƣớc sinh hoạt số 1 là:
HCd =
2000.10
50.25).0059.00088,0(
0,00055
0,00037 (mg/l)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
69
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn xác định ion Pb2+
Ip = (487,437
1,6925)*C + (51,723
0,6992)
so = 0,43274 sx = 0,39504 sy = 0,95624
CPb =0,1061 0,0036 (mg/l)
Hàm lƣợng Pb2+ trong mẫu nƣớc sinh hoạt số 1 là:
HPb =
2000.10
50.25).0036.01061,0(
0,00663
0,00023 (mg/l)
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn xác định Cu2+:
Ip = (532,656
20,3105)*C + (49,981
8,3906)
so = 5,19292 sx =4,74046 sy = 11,47484
CCu =0,0938 0,0216 (mg/l)
Hàm lƣợng Cu2+ trong mẫu nƣớc sinh hoạt số1 là:
HCu =
2000.10
50.25).0216.00938,0(
0,00586
0,00135 (mg/l)
Chúng tôi tiến hành xử lý các mẫu nƣớc sinh hoạt nhƣ đã nêu ở trên, chuẩn
bị dung dịch đo và tiến hành đo ở các điều kiện nhƣ mẫu nƣớc sinh hoạt số 1. Kết
quả thu đƣợc nhƣ sau:
* Mẫu nước sinh hoạt số 2 ( Nƣớc giếng khoan )
- Địa điểm lấy mẫu: Gia đình nhà ông Đinh tiến Thành - Xóm 11- Thị trấn Sông cầu
- Huyện Đồng Hỷ- Thành Phố Thái Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 13h ngày 09/06/2009.
Bảng 3.32 Kết quả đo mẫu nƣớc sinh hoạt số 2
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 18,9 7,9 21,7 33,5
0,32 156,5 48,4 92,3 163
0,64 287,9 89,5 174 289
Bảng 3.33 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc sinh hoạt số 2
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip=(420,313+9,8998)*C+(19,933+ 4,0898)
so=2,53114 sx=2,31060 sy=5,59308
CZn=0,0474 0,0133
HZn=0,00296 0,00083
Cd
2+
A=(127,500+0,9580)*C+(7,800+ 0,3958) CCd=0,0612 0,0042
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
70
so=0,24495 sx=0,22361 sy=0,54127 HCd=0,0038 0,0003
Pb
2+
Ip=(237,969+17,7238)*C+(19,850+ 7,3220)
so=4,53156 sx=4,13673 sy=10,01342
CPb=0,0725 0,0366
HPb=0,0045 0,0023
Cu
2+
Ip=(399,219+5,5886)*C+(34,083+ 2,3087)
so=1,42887 sx=1,30437 sy=3,15738
CCu=0,0854 0,0088
HCu=0,00534 0,00055
* Mẫu nước sinh hoạt số 3 ( Nƣớc giếng đào )
- Địa điểm lấy mẫu: Gia đình nhà bà Nông Thị Sáu –Tổ Quang Vinh 2 – Phƣờng
Quang Vinh - Thành Phố Thái Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 18h ngày 05/06/2009.
Bảng 3.34 Kết quả đo mẫu nƣớc sinh hoạt số 3
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 9,1 14,3 124,7 140
0,32 69,3 54,8 279,9 275,8
0,64 135,6 97,7 419,5 399,6
Bảng 3.35 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc sinh hoạt số 3
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip=(197.656+9.7401)*C+( 8.083+ 4.0238)
so=2.49031 sx=2.27334 sy=5.50287
CZn=0,0409 0,0278
HZn=0,0026 0,0017
Cd
2+
Ip=(130.312+3.8322)*C+( 13.900+ 1.5831)
so=0.97980 sx=0.89443 sy=2.16506
CCd=0,1067 0,0166
HCd=0,0067 0,0010
Pb
2+
Ip=(460,625+24,9091)*C+(127,300+10,2904)
so=6,36867 sx=5,81378 sy=14,07291
CPb=0,2764 0,0308
HPb=0,0173 0,0019
Cu
2+
Ip=(404,687+18,2028)*C+(142,500+ 7,5199)
so=4,65403 sx=4,24853 sy=10,28405
CCu=0,3521 0,0257
HCu=0,022 0,0016
* Mẫu nước sinh hoạt số 4 ( Nƣớc giếng đào )
- Địa điểm lấy mẫu: Gia đình nhà bà Trần Thị Chuyên- Xóm 11- Thị trấn Sông Cầu
- Huyện Đồng Hỷ - Thành Phố Thái Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 13h ngày 09/06/2009.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
71
Bảng 3.36 Kết quả đo mẫu nƣớc sinh hoạt số 4
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 25,3 8,4 44,3 28,6
0,32 97,4 135 168,2 218
0,64 162 261,7 305 384,7
Bảng 3.37 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc sinh hoạt số 4
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip=(213,594+11,9755)*C+(26,550+4,9473)
so=3,06186 sx=2,79508 sy=6,76582
CZn=0,01243 0,0032
HZn=0,0008 0,0002
Cd
2+
Ip=(395,781+0,1597)*C+( 8,383+ 0,0660)
so=0,04082 sx=0,03727 sy=0,09021
CCd=0,0212 0,00023
HCd=0,00133 0,00001
Pb
2+
Ip=(407,344+20,5979)*C+(42,150+ 8,5094)
so=5,26640 sx=4,80755 sy=11,63722
CPb=0,1035 0,0276
HPb=0,0065 0,0017
Cu
2+
Ip=(556,406+36,2459)*C+(32,383+ 14,9738)
so=9,26724 sx=8,45979 sy=20,47789
CCu=0,0582 0,0392
HCu=0,0036 0,0025
Kết quả xác định nồng độ và hàm lượng kim loại trong mẫu nước đợt 1
Mẫu Zn Cd Pb Cu
C H C H C H C H
1 0,0238
0,0141
0,00149
0,0009
0,0088
0,0059
0,00055
0,00037
0,1061
0,0036
0,0066
0,00023
0,0938
0,0216
0,0058
0,00135
2 0,0474
0,0133
0,00296
0,00083
0,0612
0,0042
0,0038
0,0003
0,0725
0,0366
0,0045
0,002
0,0854
0,0088
0,0053
0,00055
3 0,0409
0,0278
0,0026
0,0017
0,1067
0,0166
0,0067
0,0010
0,2764
0,0308
0,0173
0,0019
0,3521
0,0257
0,022
0,0016
4 0,01243
0,0032
0,0008
0,0002
0,0212
0,00023
0,00133
0,00001
0,1035
0,0276
0,0065
0,0017
0,0582
0,0392
0,0036
0,0025
Đợt 2: Tháng 8, 9 (Mùa thu).
* Mẫu nƣớc sinh hoạt số 1 ( Nƣớc giếng khoan )
- Địa điểm lấy mẫu: Gia đình nhà ông Nông Hồng Sinh - Tổ Quang Vinh 2 -
Phƣờng Quang Vinh - Thành Phố Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
72
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 18h ngày 25/08/2009.
Bảng 3.38 Kết quả đo mẫu nƣớc sinh hoạt số 1
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 6,74 0 60 63,2
0,32 66,70 133,9 215,7 220,9
0,64 126,60 291,82 344,8 395
Bảng 3.39 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc sinh hoạt số 1
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip=(187,281+0.0958)*C+( 6,750+ 0,0396)
so=0,02449 sx=0,02236 sy=0,05413
CZn=0,036 0,0003
HZn=0,0023 0,00002
Cd
2+
Ip=(455,969
38,3536)*C+(4,003
15,8446)
so = 9,80612 sx = 8,95173 sy = 21,66868
CCd=0,0088 0,0059
HCd=0,00055 0,00037
Pb
2+
Ip=(445,000+42,4731)*C+(64,433+17,5464)
so=10,85940 sx=9,91323 sy=23,99612
CPb=0,1448 0,054
HPb=0,0091 0,0034
Cu
2+
Ip=(518,437+26,1864)*C+(60,467+10,8181)
so=6,69527 sx=6,11192 sy=14,79460
CCu=0,1166 0,0286
HCu=0,0073 0,0018
* Mẫu nước sinh hoạt số 2 ( Nƣớc giếng khoan )
- Địa điểm lấy mẫu: Gia đình nhà ông Đinh tiến Thành - Xóm 11- Thị trấn Sông
Cầu - Huyện Đồng Hỷ- Thành Phố Thái Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 13h ngày 28/08/2009.
Bảng 3.40 Kết quả đo mẫu nƣớc sinh hoạt số 2
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 23,7 9,2 30,4 40,2
0,32 164,2 73,7 102 169,3
0,64 293,3 144 181 295
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
73
Bảng 3.41 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc sinh hoạt số 2
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip=( 421,250+18,2028)*C+(25,600+ 7,5199)
so=4,65403 sx=4,24853 sy=10,28405
CZn=0,0608 0,0244
HZn=0,0038 0,0015
Cd
2+
Ip=(210,625+9,2611)*C+( 8,233+ 3,8259)
so=2,36784 sx=2,16153 sy=5,23224
CCd=0,0391 0,0249
HCd=0,0024 0,0016
Pb
2+
Ip=(235,313+11,8158)*C+(29,167+ 4,8813)
so=3,02104 sx=2,75782 sy=6,67561
CPb=0,1239 0,0284
HPb=0,0077 0,0018
Cu
2+
Ip=(398,125+5,4289)*C+( 40,767+ 2,2428)
so=1,38804 sx=1,26711 sy=3,06717
CCu=0,1024 0,0077
HCu=0,0064 0,0005
* Mẫu nước sinh hoạt số 3 ( Nước giếng đào )
- Địa điểm lấy mẫu: Gia đình nhà bà Nông Thị Sáu -Tổ Quang Vinh 2 - Phƣờng
Quang Vinh - Thành Phố Thái Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 18h ngày 25/08/2009.
Bảng 3.34 Kết quả đo mẫu nƣớc sinh hoạt số 3
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 11,5 15,3 133,2 147
0,32 87,4 59,7 283,1 281,3
0,64 149,6 102,8 421,5 405
Bảng 3.42 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc sinh hoạt số 3
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip=(215,781+21.8753)*C+( 13,783+ 9,0371)
so=5,59300 sx=5,10569 sy=12,35890
CZn=0,0639 0,0173
HZn=0,0039 0,0011
Cd
2+
Ip=(136,719+ 2,0758)*C+( 15,517+ 0,8575)
so=0,53072 sx=0,48448 sy=1,17274
CCd=0,1135 0,0086
HCd=0,0071 0,0005
Pb
2+
Ip=(450,469+18,3624)*C+(135,117+7,5859)
so=4,69486 sx=4,28580 sy=10,37426
CPb=0,2999 0,0232
HPb=0,0187 0,0015
Cu
2+
Ip=(403,125+16,9254)*C+(148,767+6,9922)
so=4,32743 sx=3,95039 sy=9,56236
CCu=0,3690 0,0240
HCu=0,0231 0,0015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
74
* Mẫu nước sinh hoạt số 4 (Nước giếng đào)
- Địa điểm lấy mẫu: Gia đình nhà bà Trần Thị Chuyên- Xóm 11- Thị trấn Sông Cầu
- Huyện Đồng Hỷ - Thành Phố Thái Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 13h ngày 28/08/2009.
Bảng 3.36 Kết quả đo mẫu nƣớc sinh hoạt số 4
Nồng độ chuẩn
(mg/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 27,2 9,1 50,3 32,8
0.32 97,4 139 176 227
0.64 162 273 311 397
Bảng 3.43 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc sinh hoạt số 4
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip=(210,625+8.9417)*C+( 28,133+ 3,6940)
so=2,28619 sx=2,08700 sy=5,05181
CZn=0,1336 0,0043
HZn=0,0084 0,0003
Cd
2+
Ip=(412,344+6.5466)*C+( 8,417+ 2,7045)
so=1,67382 sx=1,52798 sy=3,69865
CCd=0,0204 0,0015
HCd=0,00128 0,00009
Pb
2+
Ip=(407,344+14,8496)*C+(48,750+ 6,1347)
so=3,79671 sx=3,46591 sy=8,38962
CPb=0,1197 0,0206
HPb=0,0075 0,0013
Cu
2+
Ip=(569,062+38.6410)*C+(36,833+
15,9633)
so=9,87961 sx=9,01881 sy=21,83106
CCu=0,0647 0,0384
HCu=0,004 0,0024
Kết quả xác định nồng độ và hàm lượng kim loại trong mẫu nước sinh hoạt đợt 2
Mẫu Zn Cd Pb Cu
C H C H C H C H
1 0,036
0,0003
0,0023
0,00002
0,0088
0,0059
0,00055
0,00037
0,1448
0,054
0,0091
0,0034
0,1166
0,0286
0,0073
0,0018
2 0,0608
0,0244
0,0038
0,0015
0,0391
0,0249
0,0024
0,0016
0,1239
0,0284
0,0077
0,0018
0,1024
0,0077
0,0064
0,0005
3 0,0639
0,0173
0,0039
0,0011
0,1135
0,0086
0,0071
0,0005
0,2999
0,0232
0,0187
0,0015
0,3690
0,0240
0,0231
0,0015
4 0,0017
0,0017
0,0084
0,0003
0,0204
0,0015
0,00128
0,00009
0,1197
0,0206
0,0075
0,0013
0,0647
0,0384
0,004
0,0024
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
75
Nhận xét:
Sau khi phân tích xác định đồng thời hàm lƣợng kẽm, cađimi, đồng, chì
trong 4 mẫu nƣớc sinh hoạt trong hai đợt mùa hè và đầu mùa thu bằng phƣơng pháp
Von - Ampe hoà tan, kết quả thu đƣợc ở bảng trên cho thấy: Nồng độ kẽm nằm
trong khoảng (0,0008 0,0084)mg/l, Nồng độ cađimi nằm trong khoảng (0,00032
0,003)mg/l, Nồng độ chì nằm trong khoảng (0,0018 0,0079)mg/l, Nồng độ đồng
nằm trong khoảng ( 0,0038 0,0226)mg/l. So sánh với tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc
của Việt Nam (TCVN) [36], chúng tôi thấy rằng hàm lƣợng bốn nguyên tố trên đều
th?p hon giỏ tr? gi?i h?n, vỡ v?y cú th? k?t lu?n r?ng nu?c sinh ho?t khụng b? ụ
nhi?m b?i cỏc kim lo?i n?ng k?m, cadimi, chỡ và d?ng.
3.4.2.2.2 Mẫu nước thải
Đợt I: Tháng 5, 6 (Mùa hè).
Mẫu nƣớc thải số 1
- Địa điểm lấy mẫu: Nƣớc ao trƣờng ĐHSP Thái Nguyên – Thành Phố Thái
Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 10h ngày 05/06/2009.
Tiến hành xử lý mẫu nhƣ đã các mẫu nƣớc sinh hoạt. Kết quả thu đƣợc nhƣ
sau:
Bảng 3.44 Kết quả đo mẫu nƣớc thải số 1
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 108,22 38,75 64,43 117,36
0,32 168,5 126,71 226,88 227,21
0,64 234,46 215,13 391,50 333,09
Từ số liệu thực nghiệm thu đƣợc khi đo chiều cao dòng hoà tan chúng tôi
tiến hành vẽ đồ thị trên phần mềm Excel và xử lý thống kê kết quả theo phƣơng
pháp hồi quy tuyến tính đã dƣợc lập trình theo ngôn ngữ Turbo Pascal (phần phụ
lục). Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
76
Mẫu nước thải 1:
Zn
y = 197.25x + 107.27
R2 = 0.9993
0
100
200
300
0 0.2 0.4 0.6 0.8
C (mg/l)
Ip (nA)
Đƣờng thêm chuẩn xác định Zn2+
§•êng thªm chuÈn x¸c ®Þnh Cd
2+
Đƣờng thêm chuẩn xác định Cd2+
Pb
y = 511.05x + 64. 68
R2 = 1
0
150
300
450
0 0.2 0.4 0.6 0.8
C (mg/l)
Ip (nA)
Đƣờng thêm chuẩn xác định Pb2+
Cu
y = 337.08x + 118.02
R2 = 0.9999
0
100
200
300
400
0 0.2 0.4 0.6 0.8
C (mg/l)
Ip(nA)
Đƣờng thêm chuẩn xác định Cu2+
Hình 3-29 Đồ thị đường thêm chuẩn xác định mẫu nước thải số 1
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn thu đƣợc theo phƣơng pháp xử lý thống kê
:
Bảng 3.45 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc thải số 1
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip=(197,250+9,0695)*C+(107,273+ 3,7468)
so=2,31885 sx=2,11681 sy=5,12398
CZn=0,5438 0,0266
HZn=0,0340 0,0017
Cd
2+
Ip=(275,594+0,7345)*C+( 38,673+ 0,3034)
so=0,18779 sx=0,17143 sy=0,41497
CCd=0,1403 0,0015
HCd=0,0088 0,0001
Pb
2+
Ip=(511,047+3.4649)*C+( 64,068+ 1,4314)
so=0,88590 sx=0,80871 sy=1,95758
CPb=0,1254 0,0038
HPb=0,0078 0,0002
Cu
2+
Ip=(337,078+6,3390)*C+(118,022+ 2,6188)
so=1,62075 sx=1,47953 sy=3,58138
CCu=0,3501 0,0107
HCu=0,0219 0,0007
Cd
y = 275.59x + 38.673
R2 = 1
0
200
400
0 0.2 0.4 .6 0.8
C (mg/l )
Ip (nA)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
77
Mẫu nước thải số 2
- Địa điểm lấy mẫu: Nƣớc thải Bệnh Viện đa khoa – Thành Phố Thái Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 10h ngày 06/06/2009.
Tƣơng tự nhƣ trên ta có:
Bảng 3.45 Kết quả đo mẫu nƣớc thải số 2
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 440,57 62,73 101,81 126,55
0,32 595,83 282,76 258,77 227,86
0,64 767,41 491,35 384,43 307,61
Bảng 3.46 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc thải số 2
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
A=(510,687+26,0587)*C+(437,850+10,7653)
so=6,66261 sx=6,08210 sy=14,72243
CZn=0,8574 0,0306
HZn=0,0536 0,0019
Cd
2+
A=(669,719+17,9792)*C+(64,607+ 7,4275)
so=4,59688 sx=4,19635 sy=10,15776
CCd=0,0965 0,0024
HCd=0,0060 0,0002
Pb
2+
A=(441,594+49,9778)*C+(107,027+20,6467)
so=12,77817 sx=11,66482 sy=28,23604
CPb=0,2424 0,0643
HPb=0,0152 0,0040
Cu
2+
A=(282,906+34,4256)*C+(130,143+14,2218)
so=8,80183 sx=8,03494 sy=19,44949
CCu=0,4600 0,0699
HCu=0,0288 0,0044
Mẫu nước thải số 3
- Địa điểm lấy mẫu: Nƣớc thải khu dân cƣ- phƣờng Quang Trung - Thành Phố Thái
Nguyên
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 4h ngày 05/06/2009.
Bảng 3.47 Kết quả đo mẫu nƣớc thải số 3
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 71,38 65,52 101,7 185,62
0,32 197,62 208,54 250,95 272,83
0,64 306,78 387,17 386,15 339,47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
78
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn thu đƣợc theo phƣơng pháp xử lý thống kê:
Bảng 3.48 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc thải số 3
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
A=(367,812+ 27,2722)*C+(74,227+ 11,2667)
so=6,97288 sx=6,36534 sy=15,40804
CZn=0,2018 0,0088
HZn=0,0126 0,0006
Cd
2+
A=(502,578+56,8597)*C+(59,585+ 23,4898)
so=14,53772 sx=13,27106 sy=32,12413
CCd=0,1186 0,0640
HCd=0,0074 0,0040
Pb
2+
A=(444,453 + 22,4341)*C+(104,042 +9,2679)
so=5,73589 sx=5,23613 sy=12,67464
CPb=0,2341 0,0287
HPb=0,0146 0,0018
Cu
2+
A=(240.391+32,8448)*C+(189,048+13,5688)
so=8,39767 sx=7,66599 sy=18,55640
CCu=0,7864 0,0084
HCu=0,0490 0,0005
Mẫu nước thải số 4
- Địa điểm lấy mẫu: Nƣớc thải nhà máy Z115 – xã Thịnh Đán - Thành Phố Thái
Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 15h ngày 06/06/2009.
Bảng 3.49 Kết quả đo mẫu nƣớc thải số 4
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 42,22 32,72 107,34 185,27
0,32 69,48 158,73 257,48 277,56
0,64 98,75 313,95 406,82 367,57
Bảng 3.48 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc thải số 4
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip=(88,328+3,2094)*C+( 41,885 + 1,3259)
so=0,82058 sx=0,74908 sy=1,81324
CZn=0,4742 0,0009
HZn=0,0296 0,0001
Cd
2+
Ip=(439,422+46,6406)*C+(27,852+ 19,2681)
so=11,92493 sx=10,88592 sy=26,35063
CCd=0,0634 0,0568
HCd=0,0040 0,0036
Pb
2+
Ip=(467,937+1,2774)*C+(107,473+ 0,5277)
so=0,32660 sx=0,29814 sy=0,72169
CPb=0,2297 0,0015
HPb=0,0144 0,0001
Cu
2+
Ip=(284,844+3,6406)*C+(185,650+ 1,5040)
so=0,93081 sx=0,84971 sy=2,05681
CCu=0,6518 0,0075
HCu=0,0407 0,0005
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
79
Kết quả xác định nồng độ và hàm lượng kim loại trong mẫu nước thải đợt 1
Mẫu Zn Cd Pb Cu
C H C H C H C H
1 0,5438
0,0266
0,0340 0,
0017
0,1403
0,0015
0,0088
0,0001
0,1254
0,0038
0,0078
0,0002
0,3501
0,0107
0,0219
0,0007
2 0,8574
0,0306
0,0536 0,
0019
0,0965
0,0024
0,0060
0,0002
0,2424
0,0643
0,0152
0,0040
0,4600
0,0699
0,0288
0,0044
3 0,2018
0,0088
0,0126 0,
0006
0,1186
0,0640
0,0074
0,0040
0,2341
0,0287
0,0146
0,0018
0,7864
0,0084
0,0490
0,0005
4 0,4742
0,0009
0,0296
0,0001
0,0634
0,0568
0,0040
0,0036
0,2297
0,0015
0,0144
0,00009
0,6518
0,0075
0,0407
0,0005
Đợt 2: Tháng 8, 9 (Mùa thu).
Mẫu nƣớc thải số 1
- Địa điểm lấy mẫu: Ao trƣờng ĐHSP Thái Nguyên - Thành Phố Thái Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 10h ngày 25/08/2009.
Bảng 3.49 Kết quả đo mẫu nƣớc thải số 1
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 112,35 39,73 67,39 121,08
0,32 174,29 135,93 229,48 230,86
0,64 244,71 224,82 402,28 341,78
Bảng 3.49 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc thải số 1
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip=(206,813+13,5403)*C+(110,937+ 5,5937)
so=3,46195 sx=3,16031 sy=7,64989
CZn=0,5364 0,0379
HZn=0,0335 0,0024
Cd
2+
Ip=(289.203+11.6721)*C+(40.948+ 4.8220)
so=2.98430 sx=2.72428 sy=6.59442
CCd=0,1415 0,0228
HCd=0,0088 0,0014
Pb
2+
Ip=(523,266+17,1010)*C+(65,605+ 7,0647)
so=4,37234 sx=3,99138 sy=9,66160
CPb=0,1254 0,0185
HPb=0,0078 0,0012
Cu
2+
Ip=(344,844+1,8203)*C+(120,890+ 0,7520)
so=0,46540 sx=0,42485 sy=1,02841
CCu=0,3506 0,0030
HCu=0,0219 0,0002
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
80
*Mẫu nước thải số 2
- Địa điểm lấy mẫu: Nƣớc thải Bệnh Viện đa khoa - Thành Phố Thái Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 10h ngày 27/08/2009.
Bảng 3.50 Kết quả đo mẫu nƣớc thải số 2
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 443,68 65,82 106,72 131,8
0,32 601,62 288,73 262,71 243,64
0,64 772,47 501,28 391,28 330,51
Bảng 3.51 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc thải số 2
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip =(513,734+20,6138)*C+(441,528+8,5160)
so=5,27049 sx=4,81127 sy=11,64624
CZn=0,8594 0,0241
HZn=0,0537 0,0015
Cd
2+
Ip=(680,406+16,5422)*C+(67,547+ 6,8339)
so=4,22945 sx=3,86094 sy=9,34586
CCd=0,0993 0,0138
HCd=0,0062 0,0009
Pb
2+
Ip=(444,625+43,7825)*C+(111,290+18,0873)
so=11,19417 sx=10,21883 sy=24,73585
CPb=0,2503 0,0559
HPb=0,0156 0,0035
Cu
2+
Ip=(310,484+39,8705)*C+(135,962+16,4712)
so=10,19396 sx=9,30577 sy=22,52568
CCu=0,4379 0,0737
HCu=0,0274 0,0046
* Mẫu nước thải số 3
- Địa điểm lấy mẫu: Nƣớc thải khu dân cƣ- Phƣờng Quang Trung- Thành Phố Thái
Nguyên
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 4h ngày 27/08/2009.
Bảng 3.52 Kết quả đo mẫu nƣớc thải số 3
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 78,46 68,39 110,35 189,92
0,32 198,59 215,27 261,29 278,65
0,64 315,6 390,52 390,21 348,61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
81
Bảng 3.53 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc thải số 3
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip=(370,531+4,9818)*C+(78,980+ 2,0581)
so=1,27373 sx=1,16276 sy=2,81458
CZn=0,2132 0,0076
HZn=0,0133 0,0005
Cd
2+
Ip=(503,328+45,2994)*C+(63,662+18,7140)
so=11,58200 sx=10,57287 sy=25,59285
CCd=0,1265 0,0509
HCd=0,0079 0,0032
Pb
2+
Ip=(437,281+35,1601)*C+(114,020+14,5253)
so=8,98963 sx=8,20637 sy=19,86446
CPb=0,2607 0,0457
HPb=0,0163 0,0029
Cu
2+
Ip=(247,953+29,9707)*C+(193,048+12,3814)
so=7,66282 sx=6,99517 sy=16,93260
CCu=0,7786 0,0717
HCu=0,0487 0,0448
*Mẫu nước thải số 4
- Địa điểm lấy mẫu: Nƣớc thải nhà máy Z115-xã Thịnh Đán-Thành Phố Thái
Nguyên.
- Thời gian lấy mẫu: Lúc 15h ngày 27/08/2009.
Bảng 3.54 Kết quả đo mẫu nƣớc thải số 4
Nồng độ chuẩn
(m/l )
Ip (nA)
Zn
2+
Cd
2+
Pb
2+
Cu
2+
0 45,18 36,2 112,49 189,9
0,32 73,11 163,48 263,74 281,83
0,64 104,20 321,73 413,9 373,2
Bảng 3.55 Kết quả xác định đƣợc trong mẫu nƣớc thải số 4
Nguyên
tố
Phƣơng trình đƣờng thêm chuẩn Hàm lƣợng trong mẫu
( mg/l )
Zn
2+
Ip=(92,219+5,0457)*C+( 44,653+ 2,0845)
so=1,29006 sx=1,17766 sy=2,85067
CZn=0,4842 0,0315
HZn=0,0303 0,0020
Cd
2+
Ip=(446,141+49,4509)*C+(31.038+20,4291)
so=12,64345 sx=11,54184 sy=27,93834
CCd=0,0696 0,0626
HCd=0,0044 0,0039
Pb
2+
Ip=(470,953+1,7404)*C+(112,672+ 0,7190)
so=0,44499 sx=0,40622 sy=0,98330
CPb=0,2392 0,0021
HPb=0,0150 0,0013
Cu
2+
Ip=(286,406+0,8942)*C+(189,993+ 0,3694)
so=0,22862 sx=0,20870 sy=0,50518
CCu=0,6634 0,0018
HCu=0,0414 0,0001
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
82
Kết quả xác định nồng độ và hàm lượng kim loại trong mẫu nước thải đợt 2:
Mẫu Zn Cd Pb Cu
C H C H C H C H
1 0,5364
0,0379
0,0335
0,0024
0,1415
0,0228
0,0088
0,0014
0,1254
0,0185
0,0078
0,0012
0,3506
0,0030
0,0219
0,0002
2 0,8594
0,0241
0,0537 0,
0015
0,0993
0,0138
0,0062
0,0009
0,2503
0,0559
0,0156
0,0035
0,4379
0,0737
0,0274
0,0046
3 0,2132
0,0076
0,0133
0,
0005
0,1265
0,0509
0,0079
0,0032
0,2607
0,0457
0,0163
0,0029
0,7786
0,0717
0,0487
0,0448
4 0,4842
0,0315
0,0303
0,0020
0,0696
0,0626
0,0044
0,0039
0,2392
0,0021
0,0150
0,0013
0,6634
0,0018
0,0414
0,0001
Nhận xét:
Vì chƣa có tiêu chuẩn cho phép về chất lƣợng nƣớc thải y tế nên ở đây đối
với mẫu số 2, chúng tôi tạm lấy tiêu chuẩn về nƣớc thẩi công nghiệp để so sánh. So
với TCVN 5945-1995 về chất lƣợng nƣớc thải công nghiệp thì chúng tôi thấy rằng
hàm lƣợng kẽm , cađimi, chì và đồng trong 4 mẫu nƣớc thải trên (lấy trong mùa hè
và mùa thu) đều không vƣợt quá giới hạn cho phép.Nhƣ vậy, nƣớc thải ở các địa
điểm lấy mẫu chƣa bị ô nhiễm bởi các kim loại nặng kẽm, cađimi, chì và đồng.Tuy
nhiên hàm lƣợng các kim loại đó cũng gần tiêu chuẩn cho phép, do đó cần có những
biện pháp cải tạo và quản lý thích hợp tránh tình trạng ô nhiễm và bảo vệ môi
trƣờng.
Trên đây là kết quả áp dung phƣơng pháp Von-Ampe hoà tan để xác định
hàm lƣợng các kim loại nặng vào thực tế. Vì thời gian nghiên cứu có hạn nên muốn
có kết quả chính xác hơn thì cần phải lấy mẫu hàng ngày tại nhiều thời điểm khác
nhau (sáng, trƣa, chiều, tối) và trong nhiều tháng trong các mùa khác nhau đem
phân tích, lấy kết quả đánh giá, so sánh với kết quả phân tích đƣợc bằng phƣơng
pháp khac nhau nhƣ phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử, kích hoạt nơtron...thì kết
quả mới đảm bảo chính xác và thuyết phục hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
83
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu tài liệu, tiến hành thực nghiệm và phân
tích số liệu, chúng tôi thu đƣợc một số kết quả nhƣ sau :
1. Xây dựng quy trình phân tích, xác định đồng thời hàm lƣợng kẽm, cađimi,
chì đồng ở dạng vết bằng phƣơng pháp von – ampe hoà tan trên điện cực giọt thuỷ
ngân treo với các điều kiện tối ƣu của qúa trình ghi đo nhƣ sau:
Điện cực làm việc HMDE Thời gian làm giàu 180s
Chế độ đo DP Thời gian cân bằng 15s
Kích thƣớc giọt 4(0,4mm3) Biên độ xung 0,05V
Tốc độ khuấy 2000 Thời gian đặt xung 0,04s
Thời gian đuổi ôxi 180s Tốc độ quét 0,02V/s
Thế điện phân làm giàu -1,2V Nên điện li KCl+HCl
2. Tính chính xác, độ lặp cao của phƣơng pháp và quy trình phân tích đã
đƣợc xác nhận thông qua việc khảo sát độ tin cậy của phép đo, các kết quả phân tích
mẫu chuẩn trên máy cực phổ đa năng 797 VA Computrace của hãng metrohm –
Thụy sỹ cho thấy sai số đối với (Zn2+ , Cd2+ , Pb2+ , Cu2+) đều nhỏ hơn 5%.
3. Xây dựng đƣợc 4 đƣờng chuẩn sự phụ thuộc chiều cao pic của sóng Von-
Ampe hoà tan vào nồng độ các ion Zn2+, Cd2+, Pb2+, Cu2+ trong khoảng nồng độ
tuyến tính, kiểm tra, đánh giá độ đúng của đƣờng chuẩn, đƣờng thêm chuẩn. So
sánh sai số tƣơng đối tính theo phƣơng pháp đƣờng chuẩn và phƣơng pháp thêm
chuẩn cho thấy phƣơng pháp thêm chuẩn có độ chính xác hơn. Từ kết quả đó chúng
tôi đã quyết định sử dụng phƣơng pháp thêm chuẩn vào phân tích mẫu thực tế.
4. Đã áp dụng thành công phƣơng pháp thêm chuẩn để xác định đồng thời
hàm lƣợng các ion kim loại nặng (Zn2+, Cd2+, Pb2+, Cu2+) trên 4 mẫu nƣớc sinh hoạt
và 4 mẫu nƣớc thải trong hai mùa khác nhau.
Từ kết quả xác định hàm lƣợng các ion kim loại ta thấy :
- Nƣớc sinh hoạt và nƣớc thải ở các khu vực lấy mẫu ở Thái Nguyên chƣa
vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép của các kim loại nặng.
- Hàm lƣợng các ion kim loại kẽm, cađimi, chì, đồng trong nƣớc sinh hoạt và
nƣớc thải lấy vào tháng 5,6 thấp hơn lấy vào tháng 7,8.
5. Qua kết quả phân tích có thể thấy rằng phƣơng pháp phân tích Von-Ampe
hoà tan không những là phƣơng pháp phân tích trực tiếp đồng thời lƣợng vết các
kim loại nặng (Zn, Cd, Pb và Cu) có độ nhạy, độ chính xác và độ chọn lọc cao
không thua kém các phƣơng pháp phân tích hoá lý và vật lý hiện đại khác mà còn
ƣu việt hơn ở giá thành phân tích thấp, trang thiết bị không quá đắt tiền và thao tác
đơn giản.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Tiếng Việt
1. Lê Lan Anh, Lê Quốc Hùng, Từ Vọng Nghi (1993). “Nghiên cứu đo điện lượng
xác định nồng độ chất phân tích trong phương pháp Von-Ampe hoà tan anot”
Tạp chí Hoá học 31(3), tr. 21-23.
2. Lê Lan Anh. Nghiên cứu phƣơng pháp Von-Ampe điện lƣợng hoà tan áp dụng kỹ
thuật vi tính xác định vết kim loại nặng trong một số đối tƣợng môi trƣờng.
Luận án phó tiến sĩ hoá học- Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc
gia Hà Nội,1993
3. Đặng Đình Bạch, Nguyễn Văn Hải. Giáo trình Hoá môi trường. NXB Khoa học
và Kỹ thuật.Hà Nội, 2006
4. Trƣơng Đình Chí, Lƣơng Anh Dũng, Hoàng Thọ Hà, Nguyễn Thế Hùng, Hoàng
Thọ Tín, Từ Vọng Nghi (1993), “Xác định đồng, chì, kẽm và cađimi trong nước
biển bằng phương pháp Von-Ampe hoà tan anot xung vi phân”. Tóm tắt báo
cáo Hội nghị Hoá học Việt Nam lần thứ 2, Hội Hoá học Việt Nam, tr.2.
5. Hoàng Minh Châu, Từ Văn Mặc, Từ Vọng Nghi. Cơ sở phân tích hoá học hiện
đại. NXB Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 2002.
6. Hoàng Minh Châu. Hoá học phân tích định tính. NXB Giáo dục, 1977.
7. Bùi Thế Cƣờng, “Nghiên cứu, xác định hàm lượng một số cation kim loại trong
nước thải và nước sinh hoạt bằng phương pháp Von-Ampe hoà tan”. Luận văn
Thạc sĩ khoa học Hoá học - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, 2007
8. Trịnh Đức Cƣờng. Nghiên cứu, xác đình hàm lượng các kim loại kẽm, cađimi, chì
và đồng trong gạo bằng phương pháp Von- Ampe hoà tan trên điện cực giọt
thuỷ ngân. Luận văn thạc sĩ khoa học hoá học. Hà Nội, 2006.
9. Nguyễn Thị Huệ, Lê Ngọc Anh, Trịnh Xuân Giản, Nguyễn Khắc Lam (2000).
“Phương pháp Von- Ampe hoà tan anot (ASV) xác định đồng thời As(III) và
Hg(II) trên điện cực màng Au-exsitu.” Tuyển tập báo cáo khoa học tại Hội nghị
Khoa học phân tích Hoá, Lý và Sinh học Việt Nam lần thứ nhất , tr.23-27.
10. Nguyễn Tinh Dung. Hoá học phân tích. Phần III. NXB Giáo dục,2003.
11. Trịnh Xuân Giản, Bùi Đức Hƣng, Lê Đức Liêm (2003). “Xác định Đồng (Cu),
Chì (Pb), Cađimi (Cd), Kẽm (Zn) trong nước biển bằng phương pháp Von-
Ampe hoà tan xung vi phân.” Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, (T8), tr.
40-43.
12. Trịnh Xuân Giản (1994). “Nghiên cứu xác định dạng liên kết vết kim loại trong
mẫu nước tự nhiên bằng các phương pháp điện hóa.” Tập san kỷ niệm 20 năm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
85
ngày thành lập phòng phân tích - Viện Hóa học - Trung tâm Khoa học tự nhiên
và công nghệ Quốc gia.
13. Trần Văn Nhân và Ngô Thị Nga, “Công nghệ xử lý nước thải” - NXB Khoa học
và kỹ thuật Hà Nội (1999)
14. Từ Vọng Nghi, Trần Tứ Hiếu, Huỳnh Văn Trung (1986). “Các phương pháp
phân tích nước.” NXB Khoa học và Kỹ thuật.
15. Trịnh Lê Hùng. Kỹ thuật xử lý nước thải. NXB Hà Nội, 2007.
16. Phùng Gia Luân. Nghiên cứu phương pháp Von- Ampe áp dụng để xác định
hàm lượng kẽm(II), cađimi(II), chì(II), đồng(II) trong nước hồ nuôi cá Yên Sở.
Luận văn tốt nghiệp. Hà Nội, 2004.
17. Lê Đức Ngọc, Xử lí số liệu và kế hoạch hoá thực nghiệm, ĐHQG Hà Nội, 2000.
18. Nguyễn Hữu Phú (2000). “Cơ sở lý thuyết và công nghệ xử lý nước tự nhiên”.
NXB Khoa học và Kỹ thuật.
19. Nguyễn Bích Ngân. Nghiên cứu xác định hàm lượng VitaminC trong một số
dược phẩm, đồ uống và rau quả ở Vịêt Nam bằng phương pháp cực phổ xung vi
phân. Luận văn thạc sĩ khoa học hoá học. Hà Nội, 2005.
20. Từ vọng Nghi, Trần Tứ Hiếu, Huỳnh Văn Trung. Các phương pháp Phân tích
nước. NXB Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 2006.
21.Từ Vọng NGHi, Trần Chƣơng Huyến, Huỵnh Văn Trung. Một số phương pháp
phân tích điện hoá hiện đại. Chƣơng trình hợp tác KHKT Việt Nam-Hà Lan đề
tài VH2. Hà Nội,1990.
22. Lê Đức Ngọc. Xử lý số liệu và kế hoạch hoá thực nghiệm. ĐH Quốc gia Hà Nội-
ĐHKH Tự nhiên, Hà Nội, 2001.
23. Hồ Viết Quý, Nguyễn Tinh Dung (1991) “Các phƣơng pháp phân tích lý hóa”.
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
20. Hồ Viết Quý, “Cơ sở Hoá phân tích hiện đại”
T.1 Các phương pháp phân tích hoá học, NXB Đại học sƣ phạm (năm 2002) tái
bản lần 1 (năm 2005), tái bản lần 2 (năm 2008)
T.2 Các phương pháp phân tích lý – hoá, NXB ĐHSP (năm 2002), tái bản lần
1 (năm 2005), tái bản lần 2 (năm 2008)
T.3 Các phương pháp phân chia làm giàu và ứng dụng phân tích, NXB Đại học
sƣ phạm (năm 2006)
T.4 Các phương pháp vật lý, toán học, thống kê ứng dụng trong Hoá học hiện
đại – NXB Đại học sƣ phạm (năm 2008)
24. Hồ Viết Quý, “Các phương pháp phân tích công cụ trong hoá học hiện đại” –
NXB Đại học sƣ phạm (năm 2005), tái bản lần 1 (2007)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
86
25. Hồ Viết Quý, “Các phương pháp phân tích quang học trong hoá học” - NXB
Đại học quốc gia Hà Nội (năm 1999)
26. Hồ Viết Quý, Nguyễn Tinh Dung, “Các phương pháp phân tích lý - hoá” NXB
Đại học Sƣ phạm Hà Nội (1999).
27. Nguyễn Thị Thảo. Nghiên cứu, xác định đồng thời hàm lượng các kim loại kẽm,
cađimi, chì và đồng trong nước mặt ở hồ nuôi cá Yên Sở-Hoàng Mai- Hà Nội
bằng phương pháp Von- Ampe hoà tan. Khoá luận tốt nghiệp, Hà Nội,2007.
28. Nguyễn thị Thảo. Nghiên cứu, xác định đồng thời hàm lượng các kim loại
kẽm(II), cađimi(II), chì(II) và đồng(II) bằng phương pháp Von- Ampe hoà tan ,
áp dụng phân tích nước hồ nuôi cá Yên Sở-Hà Nội trước và sau khi sử lý. Luận
văn thạc sĩ khoa học hoá học. Hà Nội, 2004.
29. Bộ Y tế - Vụ y tế dự phòng “Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống” QĐ
1329/2002/BYT.
* Tiếng Anh
30. John R. Dean, Extraction methods for environmental analysis, John Willy and
sons Ltd, 1998.
31. A.Ali Ensafi, T. Khayamian, A. Benvidi and E. Miromtaz (2006),
“Simultaneous Determination of Copper, Lead and Cadmium by Cathodic
Adsorptive Striping Voltammetry Using Artificial Neural Network”. Analytica.
Chimica. Acta, volume 561, pp. 225 – 232.
32. G.Gillain, Rutagengwa J (1985), “Detemination of Zn, Cd, Pb, Cu, Sb and Bi in
Milk by Differential Pulse Anodic-Stripping Voltammetry following two
indipendent mineralisation methods”, analysis, 13(10), pp. 471-473.
33. G.Gillain, G.Duyckaert (1979), “Direct and Simultaneous Detemination of Zn,
Cd, Pb, Cu, Sb and Bi in dissolved in sea weater by Differential PulseAnodic-
Stripping Voltammetry with a Hanging Mecury Drop Electrode”, Analytica
Chimica Acta, volume 106, pp. 58-64.
34. David Harvey, Modern analytical chemistry, The McGraw-Hill Companies, Inc,
2000.
35. D. Kealey, P.J. Haines, Analytical chemistry, BIOS Scientific Publishers Ltd,
2002.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
PHỤ LỤC
1 Chƣơng trình Pascal tính các đại lƣợng thống kê
program Tinhso;
uses crt;
Var
x: array[1..20] of real;
y, xtb, tak, s, gtthuc, saisotd, sstdthuc, ttn : real;
n, i: integer;
f, fdata: text;
ten : string [10] ;
Procedure nhap;
Begin
Write(' Hay nhap vao gia tri cua n = '); readln(n);
Write('Nhap hang so Student tak= '); readln(tak);
Writeln('Hay nhap vao gia tri cua x ');
assign(fdata,'KtCu3.txt'); reset(fdata);
for i := 1 to n do
begin read(fdata,x[i]);Write('x[',i,']=',x[i]:4:10); end;
close(fdata); readln;
End;
BEGIN
clrscr; nhap;
Writeln('Nhap hang ten file ket qua '); readln(ten);
y:=0;
assign(f,ten); rewrite(f);
writeln(f,' Ket qua tinh la:');
writeln(f,'STT: X[i] : (X[i]-Xtb)');
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
for i:=1 to n do
begin y:= y + x[i]; end;
xtb:=y/n; y:=0;
for i:=1 to n do
begin
y:= y+ sqr(x[i]-xtb);
writeln(f,i:3,' : ',X[i]:4:15,' : ',(x[i]-xtb):4:15);
end;
s:=y/(n-1);write('s2=',s:4:15);
writeln(f,' Tbcua X = ',xtb:4:15,' +- ',sqrt(s/n)*tak:15);
saisotd:=sqrt(s/n)*tak/xtb*100;
writeln(f,' Do lech chuan S = ',sqrt(s):15);
writeln(f,' Do lech gia tri trung binh Sxtb = ',sqrt(s/n):15);
writeln(f,' Sai so tuong doi q% = ',saisotd:15,' %');
writeln('Nhap gia tri thuc cua X = '); readln(gtthuc);
writeln(f,'Gia tri thuc cua X = ',gtthuc:4:15);
sstdthuc:=abs(xtb-gtthuc)/xtb*100;
writeln(f,' Sai so tuong doi giua li thuyet va thuc nghiem:');
writeln(f,' qlt % = ',sstdthuc:4:15);
ttn:=abs(xtb-gtthuc)/sqrt(s/n);
writeln(f,' Hang so Student thuc nghiem: ttn = ',ttn:4:15);
writeln(' Nhap hang so Student tra bang tak = '); readln(tak);
writeln(f,' Hang so Student li thuyet: tak = ',tak:15);
If ttn < tak then
write(f,' Su khac nhau giua li thuyet va thuc nghiem chi la ngau nhien')
else write(f,' Su khac nhau giua li thuyet va thuc nghiem la khong ngau nhien');
close(f); readln;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
END.
2 Chƣơng trình pascal xây dựng đƣờng chuẩn
program hqtt;
uses crt;
type m=array [1..50] of real;
var A1, c1, A, C, AC, CC, Alt, HALT : m;
THALT,so, sx,sy,TA,TC,TAC,TCC,D,DA,DB,X,Y,Tak: real;
i, k : integer;
ten : string[10];
procedure nhapsolieu;
var fr:text;
Begin
clrscr;
write('Hay nhap vao ten file ket qua '); readln (ten);
write('k= ');read(k); write('Tak= ');read(tak);
assign(fr,'so lieu.txt');
reset(fr);
for i:=1 to k do read (fr,C1[i]);
for i:=1 to k do read (fr,A1[i]);
close(fr);
For i:=1 to k do
begin c[i]:=c1[i]; a[i]:=a1[i]; end;
end;
procedure tinh;
begin
For i:= 1 to k do
begin AC[i]:=A[i]*C[i]; CC[i]:=C[i]*C[i]; end;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
TA:=0; TC:=0; TAC:=0; TCC:=0;
For i:= 1 to k do
begin
TA:=TA+A[i]; TC:=TC+C[i];
TCC:=TCC+CC[i]; TAC:=TAC+AC[i];
end;
D:=k*TCC-TC*TC; DA:=TA*TCC-TC*TAC;
Db:=k*TAC-TA*TC; x:=DA/D;
y:=DB/D; thalt:=0;
writeln('ta=',ta:10,'tc=',tc:10,'tac=',tac:10,'tcc=',tcc:10,'D=',d:10,'Da=',Da:10,'Db=',D
b:10);
readln;
for i:=1 to k do
begin
ALt[i]:=x+y*C[i]; HALT[i]:=(ALt[i]-A[i]); thalt:=thalt+halt[i]*halt[i];
end;
so:=sqrt(thalt/(k-2));
begin sy:=so*sqrt(k/abs(D)); sx:=so*sqrt(TCC/abs(D)); end;
end;
procedure ghi;
Var f:text;
begin
{clrscr;}
Assign(f,ten);
rewrite(f);
write(f,' phuong trinh hoi quy tuyen tinh');
writeln(f,' su phu thuoc A=x*C+y');
writeln(f,' ____________________________________');
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
writeln(f,' |k | C | A | Alt | Alt-A |');
writeln(f,' |___________________________________');
for i:=1 to k do
begin
if halt[i]>0 then
begin
writeln(F,' |',i:3,'|',c1[i]:8:4,'|','',A[i]:5:4,'|',Alt[i]:8:4,'|','',Halt[i]:10:6,'|');
end else
writeln(F,' |',i:3,'|',c1[i]:8:4,'|','',A[i]:5:4,'|',Alt[i]:8:4,'|','',Halt[i]:10:6,'|');
begin
end;
end;
begin
writeln(f,'_____________________________________________');
writeln(f,' thalt=',thalt:12:10);
writeln(f,' D=',D,'DA=',DA,'DB=',DB);
writeln(f,' so=',so:7:5,'sx=',sx:7:5,'sy=',sy:7:5);
writeln(f,' A=(',y:10:3,'+',sy*tak:10:4,')*C+(',x:10:3,'+',sx*tak:10:4,')');
end;
close(f);
end;
procedure tinh2;
begin
for i:=1 to k do
begin
AC[i]:=A[i]*C[i];
CC[i]:=C[i]*C[i];
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
end;
TA:=0;TC:=0;TAC:=0;TCC:=0;
for i:=1 to k do
begin
TA:=TA+A[i]; TC:=TC+C[i]; TCC:=TCC+CC[i]; TAC:=TAC+AC[i];
end;
D:=k*TCC-TC*TC; DA:=TA*TCC-TC*TAC; DB:=k*TAC-TA*TC;
x:=tac/tcc; {x:=da/d;} y:=DB/D; thalt:=0;
for i:=1 to k do
begin
Alt[i]:=x*C[i]; HALT[i]:=(ALT[i]-A[i]);
THALT:=THALT+HALT[i]*HALT[i];
end;
so:=sqrt(THALT/(k-1));
begin sx:=so*sqrt(k/abs(D)); end;
end;
procedure ghi2;
var F:text;
begin
clrscr;
Assign(F,ten);
(*rewrite(F);*) append(f);
writeln(f,' Phuong trinh hoi quy tuyen tinh ');
writeln(f,' su phu thuoc A=f(C)');
writeln(f,' ____________________________________');
writeln(F,' |k | C | A | Alt | Alt-A|');
writeln(f,' |___________________________________|');
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
for i:=1 to k do
begin if halt[i]>0 then
begin
writeln(F,' |',i:3,'|',c1[i]:8:4,'|','',A[i]:5:4,'|',ALT[i]:5:4,'|','',HALT[i]:7:6,'|');
end else
begin
writeln(F,' |',i:3,'|',c1[i]:8:4,'|','',A[i]:5:4,'|',ALT[i]:5:4,'|','',HALT[i]:7:6,'|');
end;
end;
begin
writeln (f,'____________________________________________________');
writeln (F,' THALT=',THALT:12:10);
writeln (f,' so=',so:7:5,'Sx=',sx:7:5);
writeln (F,' A=(',x:8:5,' +',sx*Tak:8:5,')*C');
end; close(F);
end;
BEGIN
nhapsolieu;
tinh;
ghi;
tinh2;
ghi2;
readln;
END.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 165EAd01.pdf