Mở rộng hợp tác quốc tế về đào tạo nhân lưc. Hiện nay, khoa học công nghệ liên
tục phát triển. Để áp dụng được công nghệ khoa học tiên tiến, tiếp thu tri thức nhân loại,
Việt Nam cần mở rộng mối quan hệ hợp tác về giáo dục với nhiều nước trên thế giới.
Thông qua mối quan hệ hợp tác này, Việt Nam có nhiều điều kiện thuận lợi cho các nhà
quản lý học hỏi kinh nghiệm, người lao động trong ngành du lịch có thể có trình độ
ngang bằng với khu vưc và quốc tế.
- Du lịch được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn nhưng nhân lưc có chất lượng
cao trong ngành lại thiếu trầm trọng. Vì vậy nhà nước ta cần có một chương trình quốc
gia về đào tạo và bôi dưỡng nhân lưc, giúp các doanh nghiệp xây dưng được các chương
trình đào tạo và bôi dưỡng nhân lưc một cách khoa học, mang lại hiệu quả cao.
118 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1687 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ảnh hưởng của đào tạo đến động lực làm việc và cam kết gắn bó của nhân viên - Trường hợp khách sạn moonlight Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đội ngũ cán bộ làm công tác đào tạo
Theo số liệu điều tra như trên có 0.9% nhân viên đã tham gia đào tạo cho rằng
Người dạy/ người chỉ dẫn công việc không có kiến thức tốt và chuyên nghiệp. Do đó,
khách sạn cần quan tâm bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ
làm công tác đào tạo, huấn luyện từ cấp cơ sở trở lên, mở các lớp bồi dưỡng đào tạo
ngắn hạn tại nước ngoài về quản lý công tác đào tạo, quản lý và phân tích các dự án đào
tạo, tạo diều kiện cho cán bộ làm công tác đào tạo tham gia các công trình tạo điều kiện
cho cán bộ làm công tác đào tạo tham gia các công trình nghiêm cứu dự báo chiến lược
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng 80
và quản lý khoa học tại các trường đại học, trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ
quốc gia hoặc các viện nghiên cứu.
Thành lập các nhóm kiểm tra trong lĩnh vực đào tạo – huấn luyện kiểm tra từ các
giảng viên, nội dung, chương trình đào tạo – huấn luyện việc sử dụng kinh phí đào tạo
– huấn luyện, việc tuân thủ, chấp hành quy chế về đào tạo – huấn luyện của khách sạn
và tổng khách sạn.
3.2.2.4. Hoàn thiện chương trình kiểm tra đánh giá sau đào tạo
Công tác kiểm tra đánh giá kết quả sau đào tạo có ảnh hưởng lớn tới việc thực hiện
đào tạo thành công hay thất bại. Nhân viên tham gia khóa đào tạo thực sự có đạt được
những thành công như mong đợi hay không, điều này phụ thuộc vào chương trình kiểm
tra và đánh giá sau đào tạo của nhà quản trị. Việc đo lường kết quả sau đào tạo thường
gặp phải một số khó khăn nhất định. Theo số liệu điều tra như trên có 1.8% ý kiến không
đồng ý về việc đánh giá kết quả đào tạo. Vì vậy, công tác đánh giá sau đào tạo của khách
sạn phải được thực hiện một cách nghiêm túc mới có thể thúc đẩy nhân viên tham gia
đào tạo có hiệu quả, tránh tình trạng tham gia lấy lệ và thực hiện đào tạo một cách chống
đối.
Khách sạn cần xác định rõ đối tượng tham gia, kiểm soát, đánh giá và quyền hạn
cũng như trách nhiệm của các đối tượng này trong quá trình đánh giá nhân viên sau đào
tạo. Đây phải là những người có trình độ và chuyên môn phù hợp, hiểu biết rõ về nội
dung chương trình đào tạo, có tinh thần trách nhiệm, công tư phân minh.
Đánh giá nhân viên sau đào tạo phải được tiến hành dưới nhiều hình thức. Trước
tiên phải xác định nhân viên có tiếp thu và rèn luyện trong quá trình đào tạo hay không
thông qua kiểm tra cuối khóa, có thể tiến hành bằng hình thức bài kiểm tra hoặc thông
qua phỏng vấn. Nội dung kiểm tra cần được xây dựng dựa trên sự phối hợp của cả giảng
viên giảng dạy và các nhà quản lý của khách sạn. Trong đó bao gồm cả những câu hỏi
lý thuyết và tình huống thực hành được xây dựng dựa trên thực tế các quy trình phục vụ
và hoạt động của khách sạn mà nhân viên đã được học trong quá trình đào tạo. Khi đánh
giá cần xác định rõ nhân viên tiếp thu được kiến thức gì, ở mức độ nào từ đó rút ra các
kinh nghiệm thực tế cho công tác đào tạo sau này. Quá trình kiểm tra cần thực hiện
nghiêm túc, tránh trường hợp làm bài đối phó và sao chép của nhau.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng 81
Ngoài ra khách sạn có thể tham khảo ý kiến của các nhân viên khác cùng tham gia
công tác đào tạo, lấy ý kiến của họ về hiệu quả của chương trình đào tạo mà họ tham
gia, nó giúp ích được gì trong quá trình làm việc, đây cũng là một cơ sở đáng tin cậy để
xác định kết quả đào tạo của nhân viên, tránh trường hợp nhân viên chỉ thực hiện tốt
nhiệm vụ khi có mặt người giám sát.
Sau đào tạo khách sạn có thể yêu cầu nhân viên tham gia thi cấp các chứng chỉ
quốc gia hoặc cử nhân viên tham gia các hội thi để kiểm tra kiến thức. Nhân viên đi đào
tạo về ngoại ngữ thì có thể đi thi để lấy chứng chỉ ngoại ngữ, nhân viên tác nghiệp tham
gia các cuộc thi nghiệp vụ phục vụ với nhân viên các doanh nghiệp khách sạn khác mà
hàng năm Sở văn hóa - du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn tổ chức.
Thực hiện công tác đánh giá nghiêm túc sau đào tạo sẽ khuyến khích nhân viên
rèn luyện trong quá trình đào tạo, đồng thời thúc đẩy họ luôn luôn cố gắng trong công
việc sau khi trở về vị trí công tác, giúp quá trình làm việc được thuận lợi và mang tới sự
phục vụ khách một cách chuyên nghiệp và hiệu quả, thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách
hàng.
3.2.2.5. Tăng cường sự phối hợp giữa các bộ phận trong quá trình đào tạo
Các hoạt động đào tạo của mỗi bộ phận tại khách sạn Moonlight Huế thường diễn
ra độc lập, chỉ có thông tin phản hồi theo chiều dọc đến các nhà quản trị cấp trên và sự
tự sắp xếp trong nội bộ, việc trao đổi theo chiều ngang giữa các bộ phận diễn ra hạn hữu,
không tạo được tính gắn kết trong toàn bộ tiến trình thực hiện.
Đào tạo nhân lực là công tác có ảnh hưởng và tác động đến nhiều bộ phận. Để thực
hiện công tác này cần có sự tham gia không chỉ của cá nhân người lao động mà cần có
sự phối hợp của cả hệ thống tổ chức. Tăng cường tương tác giữa các bộ phận sẽ nâng
cao tính đồng bộ và hiệu quả của chương trình đào tạo.
Các bộ phận hỗ trợ nhau về nhân lực trong quá trình nhân viên tham gia đào tạo.
Quá trình đào tạo sẽ gây ra một số khoảng trống công việc không có người thực hiện.
Để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và không gián đoạn, các bộ phận cần
có sự bố trí, hợp tác và tao đổi nhân viên với các bộ phận khác.
Bộ phận giặt là có thể phụ giúp bộ phận buồng trong việc làm sạch buồng khách
khi khách trả phòng, trong quá trình làm việc luôn có một nhân viên bộ phận buồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng 82
tham gia và ngược lại... Các bộ phận hỗ trợ nhau, tương trợ nhau theo chiều ngang, bộ
phận nào rảnh thì giúp đỡ bộ phận kia.
Trước tiên, để chuẩn bị tốt cho việc tiến hành đào tạo, các bộ phận cần thống kê số
lượng nhân viên, khối lượng và thời gian công việc của họ. Trưởng bộ phận cần đối chiếu
kế hoạch hoạt động với kế hoạch đào tạo để sắp xếp nhân viên tham gia đồng thời đề nghị
sự hỗ trợ nhân viên từ các bộ phận khác với thời gian và số lượng cụ thể. Tuy nhiên, việc
điều động và hỗ trợ nhân viên chỉ có thể áp dụng đối với một số nhiệm vụ và công tác nhất
định, không gây ảnh hưởng đến chất lượng chung của sản phẩm, dịch vụ.
Ngoài ra có thể nhận thấy điểm yếu của bộ phận này là điểm mạnh của bộ phận
kia, do đó các bộ phận có thể hỗ trợ bằng hướng dẫn và đào tạo lẫn nhau. Bộ phận lễ tân
có trình độ ngoại ngữ khá hơn các bộ phận khác nên có thể tranh thủ những lúc rảnh rỗi
giúp các nhân viên bộ phận khác nâng cao trình độ ngoại ngữ...Vì vậy trong quá trình
đào tạo, các bộ phận có thể cử nhân viên của mình tham gia kèm cặp và hướng dẫn cho
nhân viên các bộ phận khác. Việc đào tạo và hướng dẫn lẫn nhau này cũng đồng thời
giúp làm giảm chi phí thuê giảng viên ngoài.
Bên cạnh đó, nhân viên giữa các bộ phận có thể trao đổi và học hỏi kinh nghiệm
của nhau để tăng cường hiệu quả học tập, giúp nhau cùng tiến bộ về mọi mặt. Đồng thời
các bộ phận sẽ tổ chức thi đua để khuyến khích nhân viên phấn đấu rèn luyện, nâng cao
kết quả học tập và thành tích cho bộ phận mình.
Thực hiện tốt giải pháp này sẽ giúp các bộ phận hợp tác và cùng nhau phấn đấu,
tạo nên kết quả đào tạo đồng đều cho toàn khách sạn, nâng cao mặt bằng chất lượng lao
động và giảm sự chênh lệch giữa các bộ phận.
3.2.3. Một số giải pháp khác
Khuyến khích nhân viên tự học tập bồi dưỡng: khách sạn Moonlight Huế nên
khuyến khích, thúc đẩy nhân viên tự học tập, bồi dưỡng như: học nâng cao trình độ
ngoại ngữ, kĩ năng tại các trung tâm đào tạo có uy tín, nâng cao trình độ học vấn
thông qua học tại chức tại các trường đại học, cao đẳng chuyên ngành khách sạn, du
lịch. Khách sạn khuyến khích nhân viên bằng cách hỗ trợ một phần kinh phí và tạo
điều kiện thuận lợi về thời gian để nhân viên có thể vừa học tập, vừa làm việc một
cách có hiệu quả nhất. Đối với những nhân viên đi học mà có kết quả tốt thì sẽ có cơ
hội thăng tiến, đề bạt lên các vị trí cao hơn. Việc khuyến khích tự đào tạo như vậy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng 83
vừa tiết kiệm được chi phí đào lại vừa nâng cao được hiệu suất và hiệu quả sử dụng
nhân lực của khách sạn.
Tăng cường chính sách khen thưởng và đãi ngộ người lao động: khách sạn
Moonlight Huế nên có những chính sách đãi ngộ nhân viên giỏi bằng cách tăng lương
và thưởng cho họ khi họ đưa ra được những sáng kiến hay, có ích cho việc kinh doanh
của khách sạn để có thể thu hút và giữ chân những lao động giỏi. Đó cũng là biện pháp
để đào tạo nhân lực của khách sạn đạt kết quả tốt hơn. Bởi khi khách sạn có những nhân
viên giỏi về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, xử lý các công việc linh hoạt có hiệu quả,
có thể hướng dẫn, giảng dạy tại chỗ cho nhân viên khác. Như thế khách sạn sẽ tiết kiệm
được chi phí thuê người giảng dạy và đào tạo cho các nhân viên.
Nâng cao nhận thức của nhân viên: Mỗi nhân viên trước khi tham gia một chương
trình đào tạo nào đó đều có một buổi nói chuyện với ban giám đốc, họ sẽ hướng và giúp
cho nhân viên hiểu được rằng việc đào tạo không chỉ đem lại lợi ích cho riêng cá nhân
họ mà còn mang lại lợi ích cho khách sạn, vì mục tiêu phát triển của khách sạn và cơ
hội nghề nghiệp của họ, người lao động tham gia khóa học cần mang trong mình một
tinh thần ham học hỏi, tránh tình trạng tham gia lấy lệ và chống đối. Khách sạn cần có
các chính sách khuyến khích, biện pháp khen chê hợp lý nhằm động viên nhân viên
tham gia vào các khóa đào tạo. Đồng thời các chính sách này cũng làm cầu nối gắn kết
giữa nhân viên và khách sạn, giúp họ nhận thức được rằng khách sạn phát triển thì nhân
viên mới có điều kiện nâng cao đời sống bản thân và nhân viên có trình độ cống hiến
cho khách sạn thì khách sạn mới phát triển được.
Áp dụng phần mềm quản trị nhân sự vào công tác đào tạo và phát triển: Ngày nay
công nghệ thông tin đã trở thành một phần không thể thiếu được đối với các doanh
nghiệp, nhờ công nghệ thông tin mà mọi công việc được diễn ra dễ dàng hơn. Hiện nay,
trên thế giới rất nhiều doanh nghiệp đã áp dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ
vào quản trị nhân sự trong đó có cả công tác đào tạo và phát triển nhân sự. Các doanh
nghiệp Việt nam còn khá dè dặt trong việc áp dụng này. Nhưng phần mềm quản trị nhân
sự đã xuất hiện ở Việt Nam và nhiều doanh nghiệp nước ngoài làm việc tại Việt Nam
cũng đã áp dụng, mang lại hiệu quả rất cao. Việc áp dụng thống nhất phần mềm quản
trị nhân sự hiện đại, giúp việc quản lý và tìm kiếm thông tin nguồn nhân lực một cách
dễ dàng nhanh chóng để từ đó tính toán và lên kế hoạch cho các hoạt động đào tạo, tạo
điều kiện thuận lợi trong việc kiểm tra, giám sát và đánh giá.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng 84
TÓM LƯỢC CHƯƠNG III
Ở chương III, khóa luận đã sơ lược các định hướng phát triển kinh doanh của
khách sạn Moonlight Huế từ nay đến năm 2020. Căn cứ vào định hướng đó đề ra các
mục tiêu chiến lược hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực của khách sạn trong
những năm tiếp theo. Và từ đó căn cứ vào thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực
của khách sạn trong các năm đề ra các giải pháp trong công tác đào tạo nguồn nhân lực
của khách sạn về hai nhóm giải pháp về sự sẵn có của các chương trình đào tạo và chất
lượng đào tạo nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng 85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Muốn đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước, các doanh nghiệp
cần nỗ lực nhiều hơn nữa nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ bằng cách nâng cao trình
độ của đội ngũ lao động. Điều này, không chỉ tạo cho doanh nghiệp một thương hiệu,
một chỗ đứng trên thị trường mà mục tiêu quan trọng nhất là thỏa mãn nhu cầu khách
hàng. Trong xu thế đó, khách sạn Moonlight Huế cũng đã và đang thực hiện kế hoạch
nhằm đưa khách sạn sang một bước phát triển mới.
Trong khuôn khổ phạm vi và mục đích nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của đào
tạo đến động lực làm việc và cam kết gắn bó của nhân viên - trường hợp Khách sạn
Moonlight Huế”, các vấn đề đã nêu ra và giải quyết là:
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về đào tạo nguồn nhân lực trong các
tổ chức, doanh nghiệp.
Phân tích và đánh giá thực trạng đào tạo nguồn nhân lực tại khách sạn Moonlight
Huế, tìm ra ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về đào tạo đến động lực làm việc và cam
kết gắn bó của nhân viên tại khách sạn Moonlight Huế. Cụ thể là phân tích quy trình
đào tạo nguồn nhân lực; khảo sát, phân tích các đánh giá của nhân viên về đào tạo nguồn
nhân lực của khách sạn.
Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả đào tạo nguồn
nhân lực tại khách sạn Moonlight Huế.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng nhận thức về sự sẵn có của các cơ hội đào tạo,
chất lượng đào tạo có mối tương quan thuận với động lực việc và cam kết gắn bó của
nhân viên. Do đó, đào tạo là một công cụ quan trọng để nâng cao động lực làm việc và
cam kết gắn bó của nhân viên. Mặt khác, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng không
có bất kì mối quan hệ nào giữa sự hỗ trợ từ giám sát viên và động lực làm việc cũng như
cam kết gắn bó của nhân viên.
Bên cạnh đó, nghiên cứu đào tạo nguồn nhân lực tại khách sạn Moonlight Huế cho
thấy: Đào tạo nguồn nhân lực không chỉ giúp người lao động nâng cao trình độ, hiểu
biết, có nhiều cơ hội để phát triển mà qua đó còn giúp cho khách sạn có được một đội
ngũ lao động đồng đều cả về số lượng và chất lượng lao động, tăng hiệu quả hoạt động
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng 86
kinh doanh của khách sạn, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững trong tương lai của
khách sạn.
Với sự kết hợp các biện pháp đào tạo một cách hợp lý, phù hợp với tình hình thực
tiễn của mình, khách sạn Moonlight Huế đã đạt được những thành tựu đáng kể về đào tạo
nguồn nhân lực. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với nhà nước
- Mở rộng hợp tác quốc tế về đào tạo nhân lực. Hiện nay, khoa học công nghệ liên
tục phát triển. Để áp dụng được công nghệ khoa học tiên tiến, tiếp thu tri thức nhân loại,
Việt Nam cần mở rộng mối quan hệ hợp tác về giáo dục với nhiều nước trên thế giới.
Thông qua mối quan hệ hợp tác này, Việt Nam có nhiều điều kiện thuận lợi cho các nhà
quản lý học hỏi kinh nghiệm, người lao động trong ngành du lịch có thể có trình độ
ngang bằng với khu vực và quốc tế.
- Du lịch được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn nhưng nhân lực có chất lượng
cao trong ngành lại thiếu trầm trọng. Vì vậy nhà nước ta cần có một chương trình quốc
gia về đào tạo và bồi dưỡng nhân lực, giúp các doanh nghiệp xây dựng được các chương
trình đào tạo và bồi dưỡng nhân lực một cách khoa học, mang lại hiệu quả cao.
- Nhà nước cần có văn bản hướng dẫn cụ thể, khoa học về sử dụng lao động tại các
doanh nghiệp khách sạn, du lịch, trong đó có nội dung căn bản về đầu tư cho phát triển
nhân lực một cách toàn diện. Văn bản hướng dẫn của nhà nước sẽ giúp các doanh nghiệp
định hướng cho phát triển lao động tại doanh nghiệp mình.
- Bên cạnh những công tác trên, nhà nước cần kêu gọi sự đầu tư hỗ trợ từ các tổ
chức phi chính phủ và các doanh nghiệp nhằm phục vụ cho công tác phát triển nguồn
nhân lực du lịch. Sự quan tâm, chỉ đạo, hỗ trợ từ phía nhà nước sẽ là cơ sở giúp các
doanh nghiệp du lịch nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
2.2. Đối với khách sạn
- Khách sạn cần có biện pháp để làm phong phú thêm các chương trình đào tạo,
các cơ hội tiếp nhận cho nhân viên.
- Khách sạn cần chú ý đến chất lượng đào tạo thể hiện qua sự quan tâm của ban
lãnh đạo, sự tạo điều kiện thuận lợi về thời gian và cơ sở vật chất, đặc biệt là chất lượng
của đội ngũ cán bộ giảng dạy.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng 87
- Khách sạn cần quan tâm hơn đến những biện pháp thúc đẩy người lao động, tạo
dựng được môi trường lao động năng động và thân thiện, khích lệ tinh thần lao động
hăng say, tạo dựng được sự đoàn kết trong nội bộ khách sạn, tạo cho người lao động
niềm tin vào khách sạn, vào sự ổn định công việc của họ.
3. Hạn chế đề tài
Trong khuôn khổ tiếp cận tài liệu cho phép của Khách sạn và với vai trò là sinh
viên thực tập, nghiên cứu của tác giả về đề tài “Ảnh hưởng của đào tạo đến động lực
làm việc và cam kết gắn bó của nhân viên - trường hợp Khách sạn Moonlight Huế”
vẫn chưa thể phân tích, đánh giá một cách đầy đủ và toàn diện về công tác này tại đơn
vị. Còn một số vấn đề sau mà tác giả chưa có điều kiện đi vào nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác đào tạo nguồn nhân lực tại các khách sạn khác tương đồng.
So sánh hoạt động đào tạo nguồn nhân lực tại các khách sạn khác để tìm ra sự
khác biệt, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị chung nhằm hoàn thiện công tác đào
tạo nguồn nhân lực.
Bên cạnh đó, đối tượng nghiên cứu của đề tài còn hạn chế, trong thời gian thực tập,
tại khách sạn không diễn ra bất kỳ đợt đào tạo nào do đó tác giả chưa có điều kiện tiếp
cận tổng thể để việc đánh giá được khách quan và chính xác hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước:
1. PGS.TS Trần Xuân Cầu & PGS.TS Mai Quốc Chánh (2009), Giáo trình Kinh tế
Nguồn nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
2. ThS Bùi Văn Chiêm (2008), Quản trị nhân lực, Trường Đại học Kinh tế Huế.
3. PGS.TS Trần Kim Dung (2009), Giáo trình Quản trị Nguồn nhân lực, NXB Tổng
hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
4. TS Nguyễn Hữu Dũng (2003), Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam,
NXB Lao động Xã hội.
5. Nguyễn Khánh Duy (2009), Bài giảng thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM)
với phần mềm Amos, Trường ĐH Kinh tế TPHCM.
6. ThS. Nguyễn Vân Điềm &PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2004), Giáo trình Quản trị
Nguồn nhân lực, NXB Lao động – Xã hội.
7. Lê Thị Hải Vân (2010) Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng nhân lực tại khách sạn Sao
Mai- Thanh Hóa: Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Thương mại.
8. Nguyễn Thị Lan (2010) Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng nhân lực tại khách sạn
Tây Hồ: Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Thương mại.
9. Nguyễn Thị Trâm (2011) Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng nhân lực tại khách sạnh
Paramount, Trường đại học Thương Mại.
10. Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống
Kê TP Hồ Chí Minh.
11. Trần Thị Hằng (2013), Báo cáo thực tập tại Khách sạn Công đoàn Việt Nam,
Trường đại học kinh tế quốc dân.
12. Nguyễn Thị Bảo Hiền (2015), Thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An, Trường Đại học Kinh tế Huế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng 89
Tài liệu nước ngoài:
1. Alexander Newman, Rani Thanacoody & Wendy Hui (2011), “The impact of
employee perceptions of training on organizational commitment and turnover
intentions: a study of multinationals in the Chinese service sector”, The
International Journal of Human Resource Management, 22(8), 1765-1787.
2. Alexandros G. Sahinidis John Bouris (2008), “Employee perceived training
effectiveness relationship to employee attitudes”, Journal of European Industrial
Training, 32(1), 63 – 76.
3. Anders Dysvik and Bård Kuvaas (2008), “The relationship between perceived
training opportunities, work motivation and employee outcomes”, International
Journal of Training and Development, 12(3), 1360-3736.
4. Chun-Fang Chiang, Ki-Joon Back PhD & Deborah D. Canter PhD, RD, LD (2005),
“The Impact of Employee Training on Job Satisfaction and Intention to Stay in the
Hotel Industry”, Journal of Human Resources in Hospitality & Tourism, 4(2), 99-
118.
5. Emin Kahya (2007), “The effects of job characteristics and working conditions on
job performance”, International Journal of Industrial Ergonomcs, 2007(37), 515-
523.
6. Raymond A. Noe (1986), “The influence of trainee attitudes on training effectiveness:
Test of a model”, Personnel Psychology, 1986(39), 497-523.
7. Raymond A. Noe, Steffani L. Wilk (1993), “Investigation of the Factors That
Ìnfluence Employees’ Participation in Development Activities”, Journal of
Applied Psychology, 78(2), 291-302
8. PhyllisTharenou (2001), “The relationship of training motivation to participation in
training and development”, Journal of Occupationaland Organizational
Psychology, 2011(74), 599–621.
9. Anneswary Kalidass
& Arsiah Bahron (2015), “The Relationship between Perceived
Supervisor Support, Perceived Organizational Support, Organizational
Commitment and Employee Turnover Intention”, Faculty of Business, Economics
and Accountancy, Universiti Malaysia Sabah, Malaysia
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
PHỤ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Mã số phiếu: ..............
PHIẾU KHẢO SÁT
ĐÁNH GIÁ CỦA NHÂN VIÊN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO CỦA KHÁCH SẠN
MOONLIGHT HUẾ
Kính chào Anh/Chị!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế, đang nghiên cứu về đề tài “Ảnh hưởng
của đào tạo đến động lực làm việc và cam kết găn bó của nhân viên tại Khách sạn
Moonlight Huế”. Xin Anh/Chị vui lòng dành ít phút để trả lời phiếu khảo sát này. Phiếu
khảo sát này không ghi lại tên của Anh/Chị, và tất cả chỉ nhằm mục đích nghiên cứu,
học tập. Rất mong nhận được sự tham gia nhiệt tình của Anh/Chị. Xin chân thành thành
cảm ơn!
Chúc Anh/Chị có một ngày làm việc vui vẻ và hiệu quả!
----------------------------------------------------
1. Anh/Chị đã từng tham gia các khóa đào tạo của Khách sạn chưa?
Có Chưa
Nếu có, xin Anh/Chị cho biết mức độ hài lòng của mình đối với những phát biểu
sau về Công tác Đào tạo nguồn nhân lực của Khách sạn (Đánh dấu X vào ô tương
ứng với mức độ đồng ý của Anh/Chị)
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý
Sự sẵn có của các chương trình đào tạo tại Khách sạn 1 2 3 4 5
2.1
Khách sạn tôi tạo nhiều cơ hội cho nhân viên tham gia đào tạo
liên quan đến công việc.
2.2
Khách sạn tôi tạo môi trường tốt cho những người mới tuyển
dụng học hỏi những kiến thức và kỹ năng liên quan đến công
việc.
2.3
Khách sạn tôi cung cấp nhiều cơ hội cho nhân viên học hỏi
kiến thức và kỹ năng chung bên trong Khách sạn.
2.4
Khách sạn tôi tạo nhiều cơ hội cho nhân viên tham gia các
chương trình đào tạo bên ngoài Khách sạn.
2.5
Khách sạn tôi hỗ trợ cho nhân viên để tham gia các khóa đào
tạo ở các đơn vị đào tạo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Sự hỗ trợ cho công tác đào tạo của các giám sát viên (Sếp) 1 2 3 4 5
3.1
Tôi cảm thấy thoải mái nói chuyện với sếp về những điểm yếu
trong kỹ năng của tôi.
3.2
Sếp tôi chia sẻ thông tin (những vấn đề, những khuynh hướng)
mà ảnh hưởng đến kế hoạch nghề nghiệp của tôi.
3.3
Sếp tôi khuyến khích tôi tham gia vào các chương trình đào
tạo.
3.4
Sếp tôi tận tình hướng dẫn để giúp tôi hoàn thành mục tiêu
công việc.
3.5
Sếp tôi tin rằng việc đưa ra lời khuyên và hỗ trợ đào tạo cho
nhân viên là một trong những trách nhiệm nghề nghiệp chính
của sếp.
3.6 Tôi không ngần ngại nói cho sếp về nhu cầu đào tạo của mình.
3.7
Sếp tôi đảm bảo rằng tôi được đào tạo cần thiết cho hiệu quả
công việc.
3.8
Sếp tôi cung cấp phản hồi cụ thể cho tôi trong việc thực hiện
công việc.
3.9
Sếp tôi giúp tôi phát triển các kỹ năng mà tôi đã học hỏi được
từ các chương trình đào tạo.
3.10
Sếp tôi rất khuyến khích những nỗ lực của tôi trong việc đạt
được những kiến thức và kỹ năng mới.
3.11
Sếp tôi sẵn sàng cùng tôi thảo luận về những vấn đề về việc áp
dụng những kỹ năng và kiến thức mới vào công việc.
3.12
Sếp tôi phân công các nhiệm vụ sử dụng các kiến thức và kỹ
năng đạt được từ các chương trình đào tạo.
Chất lượng đào tạo 1 2 3 4 5
4.1
Khách sạn tổ chức đào tạo đúng thời gian đã hứa, đúng dự kiến,
lịch trình đào tạo thuận lợi cho nhân viên.
4.2 Khách sạn truyền đạt rõ ràng về thủ tục, quy trình đào tạo.
4.3
Người dạy/ người chỉ dẫn công việc đánh giá kết quả của nhân
viên một cách công bằng
4.4
Người dạy/ người chỉ dẫn công việc có kiến thức tốt và chuyên
nghiệp
4.5
Khách sạn đào tạo đầy đủ cho nhân viên để thực hiện công
việc.
4.6 Các phương tiện và thiết bị đào tạo hiện đại.
4.7
Người dạy/ người chỉ dẫn công việc hiểu rõ nhu cầu nhân viên
trong suốt quá trình đào tạo và phản hồi một cách nhanh chóng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Động lực làm việc 1 2 3 4 5
5.1 Tôi làm việc bởi những niềm vui mà công việc mang lại
5.2 Tôi học hỏi được những điều mới trong khi thực hiện công việc
5.3
Tôi làm việc vì cảm thấy hài lòng khi làm chủ công việc của
mình
5.4
Tôi hài lòng khi giải quyết công việc của mình một cách sáng
tạo.
5.5
Tôi làm việc bởi những lợi ích tôi có thể nhận được từ khách
sạn (thu nhập, sự thăng tiến, )
Cam kết tình cảm 1 2 3 4 5
6.1 Tôi cảm thấy như là một thành viên trong gia đình ở khách sạn.
6.2 Tôi cảm thấy tình cảm của tôi gắn kết với khách sạn.
6.3 Khách sạn có ý nghĩa quan trọng đối với tôi.
Cam kết duy trì 1 2 3 4 5
6.1
Sẽ rất khó khăn cho tôi để rời khách sạn ngay bây giờ, ngay cả
khi tôi muốn.
6.2
Nếu tôi rời khách sạn vào lúc này, tôi sẽ không có nhiều sự lựa
chọn khác.
6.3
Nếu rời khách sạn, tôi sẽ khó kiếm được việc làm khác như ở
khách sạn tôi đang làm.
----------------------------------------------------
Thông tin cá nhân của Anh/Chị
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Độ tuổi của Anh/Chị?
Dưới 20 tuổi 20-30 tuổi
30-40 tuổi Trên 40 tuổi
3. Trình độ học vấn của Anh/Chị?
Dưới Phổ thông trung học Phổ thông trung học
Trung cấp/cao đẳng Đại học và trên đại học
4. Anh/Chị đã làm ở Khách sạn bao lâu?
Dưới 1 năm 1-2 năm
Trên 3 năm
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ!
CHÚC ANH/CHỊ MỘT NGÀY LÀM VIỆC VUI VẺ VÀ HIỆU QUẢ!
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
1. Thống kê mô tả và kiểm định giá trị trung bình
So nam lam viec tai khach san
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Duoi 1 nam 34 29.8 29.8 29.8
1-2 nam 36 31.6 31.6 61.4
Tren 3 nam 44 38.6 38.6 100.0
Total 114 100.0 100.0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 30 26.3 26.3 26.3
Nu 84 73.7 73.7 100.0
Total 114 100.0 100.0
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Duoi 25 34 29.8 29.8 29.8
25-40 36 31.6 31.6 61.4
41-54 33 28.9 28.9 90.4
Tren 55 11 9.6 9.6 100.0
Total 114 100.0 100.0
Trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
So cap nghe 23 20.2 20.2 20.2
Trung cap nghe 39 34.2 34.2 54.4
Dai hoc, cao dang 44 38.6 38.6 93.0
Khac 8 7.0 7.0 100.0
Total 114 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
SSC1 114 1.00 5.00 3.9211 .79983
SSC2 114 2.00 5.00 4.0877 .86793
SSC3 114 2.00 5.00 3.9474 .81840
SSC4 114 2.00 5.00 3.9737 .86690
SSC5 114 2.00 5.00 3.8509 .68139
Valid N (listwise) 114
SSC1 Khach san tao nhieu co hoi cho nhan vien tham gia dao tao lien quan den
cong viec
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 1 .9 .9 .9
Khong dong y 6 5.3 5.3 6.1
Trung lap 17 14.9 14.9 21.1
Dong y 67 58.8 58.8 79.8
Rat dong y 23 20.2 20.2 100.0
Total 114 100.0 100.0
SSC2 Khach san tao moi truong tot cho nhung nguoi moi tuyen dung hoc hoi
nhung kien thuc va ky nang lien quan den cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 8 7.0 7.0 7.0
Trung lap 14 12.3 12.3 19.3
Dong y 52 45.6 45.6 64.9
Rat dong y 40 35.1 35.1 100.0
Total 114 100.0 100.0
SSC3 Khach san cung cap nhieu co hoi cho nhan vien hoc hoi kien thuc va ky
nang chung ben trong khach san
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 7 6.1 6.1 6.1
Trung lap 20 17.5 17.5 23.7
Dong y 59 51.8 51.8 75.4
Rat dong y 28 24.6 24.6 100.0
Total 114 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
SSC4 Khach san tao nhieu co hoi cho nhan vien tham gia cac chuong trinh dao
tao ben ngoai khach san
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 9 7.9 7.9 7.9
Trung lap 17 14.9 14.9 22.8
Dong y 56 49.1 49.1 71.9
Rat dong y 32 28.1 28.1 100.0
Total 114 100.0 100.0
SSC5 Khach san ho tro cho nhan vien de tham gia cac khoa dao tao o cac don vi
dao tao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 6 5.3 5.3 5.3
Trung lap 18 15.8 15.8 21.1
Dong y 77 67.5 67.5 88.6
Rat dong y 13 11.4 11.4 100.0
Total 114 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
SHT1 114 2.00 5.00 3.8684 .95485
SHT2 114 1.00 5.00 3.9737 1.06813
SHT3 114 1.00 5.00 3.9211 1.18355
SHT4 114 1.00 5.00 4.1754 1.04115
SHT5 114 2.00 5.00 3.8684 .92663
SHT6 114 1.00 5.00 4.0526 1.15093
SHT7 114 1.00 5.00 4.0263 1.06813
SHT8 114 1.00 5.00 4.0877 1.04383
SHT9 114 1.00 5.00 4.0702 1.08668
SHT10 114 2.00 5.00 4.0702 .92859
SHT11 114 2.00 5.00 4.0789 .93264
SHT12 114 1.00 5.00 4.0000 .85186
Valid N (listwise) 114
SHT1 Toi cam thay thoai mai noi chuyen voi sep ve nhung diem yeu trong ky
nang cua toi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 14 12.3 12.3 12.3
Trung lap 18 15.8 15.8 28.1
Dong y 51 44.7 44.7 72.8
Rat dong y 31 27.2 27.2 100.0
Total 114 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
SHT2 Sep chia se thong tin (nhung van de, khuynh huong) anh huong den ke
hoach nghe nghiep cua toi
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 3 2.6 2.6 2.6
Khong dong y 11 9.6 9.6 12.3
Trung lap 15 13.2 13.2 25.4
Dong y 42 36.8 36.8 62.3
Rat dong y 43 37.7 37.7 100.0
Total 114 100.0 100.0
SHT3 Sep khuyen khich toi tham gia cao cac chuong trinh dao tao
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 8 7.0 7.0 7.0
Khong dong y 6 5.3 5.3 12.3
Trung lap 18 15.8 15.8 28.1
Dong y 37 32.5 32.5 60.5
Rat dong y 45 39.5 39.5 100.0
Total 114 100.0 100.0
SHT4 Sep tan tinh huong dan de giup toi hoan thanh cac muc tieu cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 3 2.6 2.6 2.6
Khong dong y 9 7.9 7.9 10.5
Trung lap 8 7.0 7.0 17.5
Dong y 39 34.2 34.2 51.8
Rat dong y 55 48.2 48.2 100.0
Total 114 100.0 100.0
SHT5 Sep toi tin rang viec dua ra loi khuyen va ho tro dao tao cho nhan vien la
mot trong nhung trach nhiem nghe nghiep chinh cua sep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 14 12.3 12.3 12.3
Trung lap 15 13.2 13.2 25.4
Dong y 57 50.0 50.0 75.4
Rat dong y 28 24.6 24.6 100.0
Total 114 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
SHT6 Toi ko ngan ngai noi cho sep ve nhu cau dao tao cua minh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 5 4.4 4.4 4.4
Khong dong y 9 7.9 7.9 12.3
Trung lap 15 13.2 13.2 25.4
Dong y 31 27.2 27.2 52.6
Rat dong y 54 47.4 47.4 100.0
Total 114 100.0 100.0
SHT7 Sep dam bao rang viec toi duoc dao tao laf can thiet cho hieu qua cong
viec
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 8 7.0 7.0 7.0
Trung lap 15 13.2 13.2 20.2
Dong y 49 43.0 43.0 63.2
Rat dong y 42 36.8 36.8 100.0
Total 114 100.0 100.0
SHT8 Sep cung cap phan hoi cu the cho toi trong viec thuc hien cong viec
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 2 1.8 1.8 1.8
Khong dong y 12 10.5 10.5 12.3
Trung lap 9 7.9 7.9 20.2
Dong y 42 36.8 36.8 57.0
Rat dong y 49 43.0 43.0 100.0
Total 114 100.0 100.0
SHT9 Sep giup toi phat trien cac ky nang ma toi hoc duoc tu cac chuong trinh
dao tao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 2 1.8 1.8 1.8
Khong dong y 9 7.9 7.9 9.6
Trung lap 24 21.1 21.1 30.7
Dong y 23 20.2 20.2 50.9
Rat dong y 56 49.1 49.1 100.0
Total 114 100.0 100.0
SHT10 Sep toi khuyen khich nhung no luc cua troi trong viec dat duoc nhung
kien thuc va ky nang moi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 11 9.6 9.6 9.6
Trung lap 12 10.5 10.5 20.2
Dong y 49 43.0 43.0 63.2
Rat dong y 42 36.8 36.8 100.0
Total 114 100.0 100.0
SHT11 Sep toi san sang cung toi thao luan ve nhung van de ve viec ap dung
nhung ky nang va kien thuc moi vao cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 11 9.6 9.6 9.6
Trung lap 12 10.5 10.5 20.2
Dong y 48 42.1 42.1 62.3
Rat dong y 43 37.7 37.7 100.0
Total 114 100.0 100.0
SHT12 Sep toi phan cong cac nhiem vu su dung cac kien thuc va ky nang dat
duoc tu cac chuong trinh dao tao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 3 2.6 2.6 2.6
Khong dong y 3 2.6 2.6 5.3
Trung lap 14 12.3 12.3 17.5
Dong y 65 57.0 57.0 74.6
Rat dong y 29 25.4 25.4 100.0
Total 114 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
CL1 114 3.00 5.00 3.9912 .52370
CL2 114 2.00 5.00 4.0088 .65845
CL3 114 2.00 5.00 4.0351 .67745
CL4 114 2.00 5.00 3.8684 .72274
CL5 114 2.00 5.00 4.0000 .65175
CL6 114 3.00 5.00 3.8860 .63467
CL7 114 2.00 5.00 4.0614 .64197
Valid N (listwise) 114
CL1 Khach san to chuc dao tao dung thoi gian da hua, dung du kien, lich trinh
dao tao thuan loi cho nhan vien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Trung lap 16 14.0 14.0 14.0
Dong y 83 72.8 72.8 86.8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Rat dong y 15 13.2 13.2 100.0
Total 114 100.0 100.0
CL2 Khach san truyen dat ro rang ve thu tuc quy trinh dao tao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 1 .9 .9 .9
Trung lap 21 18.4 18.4 19.3
Dong y 68 59.6 59.6 78.9
Rat dong y 24 21.1 21.1 100.0
Total 114 100.0 100.0
CL3 Nguoi day/ Nguoi chi dan cong viec danh gia ket qua cua nhan vien mot
cach cong bang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 2 1.8 1.8 1.8
Trung lap 18 15.8 15.8 17.5
Dong y 68 59.6 59.6 77.2
Rat dong y 26 22.8 22.8 100.0
Total 114 100.0 100.0
CL4 Nguoi day/ Nguoi chi dan co kien thuc tot va chuyen nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 1 .9 .9 .9
Trung lap 35 30.7 30.7 31.6
Dong y 56 49.1 49.1 80.7
Rat dong y 22 19.3 19.3 100.0
Total 114 100.0 100.0
CL5 Nguoi day/ Nguoi chi dan co kien thuc tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 1 .9 .9 .9
Trung lap 21 18.4 18.4 19.3
Dong y 69 60.5 60.5 79.8
Rat dong y 23 20.2 20.2 100.0
Total 114 100.0 100.0
CL6 Cac phuong tien va thiet bi dao tao hien dai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Trung lap 30 26.3 26.3 26.3
Dong y 67 58.8 58.8 85.1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Rat dong y 17 14.9 14.9 100.0
Total 114 100.0 100.0
CL7 Nguoi day/ Nguoi chi cong viec hieu ro nhu cau dao tao va phan hoi mot
cach nhanh chong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 1 .9 .9 .9
Trung lap 17 14.9 14.9 15.8
Dong y 70 61.4 61.4 77.2
Rat dong y 26 22.8 22.8 100.0
Total 114 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
DLLV1 114 2.00 5.00 3.7807 .80660
DLLV2 114 2.00 5.00 3.7193 .83622
DLLV3 114 2.00 5.00 3.5965 .68768
DLLV4 114 2.00 5.00 3.6404 .77719
DLLV5 114 2.00 5.00 3.8070 .67676
Valid N (listwise) 114
DLLV1 Toi rat thich cong viec cua toi boi nhung niem vui ma no mang lai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 8 7.0 7.0 7.0
Trung lap 28 24.6 24.6 31.6
Dong y 59 51.8 51.8 83.3
Rat dong y 19 16.7 16.7 100.0
Total 114 100.0 100.0
DLLV2 Toi hoc hoi duoc nhung dieu moi trong khi thuc hien cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 10 8.8 8.8 8.8
Trung lap 30 26.3 26.3 35.1
Dong y 56 49.1 49.1 84.2
Rat dong y 18 15.8 15.8 100.0
Total 114 100.0 100.0
DLLV3 Toi lam viec vi cam thay hai long khi lam chu cong viec cua minh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 4 3.5 3.5 3.5
Trung lap 47 41.2 41.2 44.7
Dong y 54 47.4 47.4 92.1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Rat dong y 9 7.9 7.9 100.0
Total 114 100.0 100.0
DLLV4 Toi hai long khi giai quyet cong viec cua minh mot cach sang tao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 7 6.1 6.1 6.1
Trung lap 41 36.0 36.0 42.1
Dong y 52 45.6 45.6 87.7
Rat dong y 14 12.3 12.3 100.0
Total 114 100.0 100.0
DLLV5 Toi lam viec boi nhung loi ich toi co the nhan duoc tu khach san (thu
nhap, su thang tien, ...)
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khong dong y 3 2.6 2.6 2.6
Trung lap 30 26.3 26.3 28.9
Dong y 67 58.8 58.8 87.7
Rat dong y 14 12.3 12.3 100.0
Total 114 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
CKTC1 114 3.00 5.00 3.9737 .65797
CKTC2 114 3.00 5.00 4.0439 .65703
CKTC3 114 3.00 5.00 4.0351 .59392
Valid N
(listwise)
114
CKTC1 Toi cam thay nhu la mot thanh vien trong gia dinh o khach san
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Trung lap 26 22.8 22.8 22.8
Dong y 65 57.0 57.0 79.8
Rat dong y 23 20.2 20.2 100.0
Total 114 100.0 100.0
CKTC2 Toi cam thay tinh cam cua toi gan ket voi khach san
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Trung lap 22 19.3 19.3 19.3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Dong y 65 57.0 57.0 76.3
Rat dong y 27 23.7 23.7 100.0
Total 114 100.0 100.0
CKTC3 Khach san co y nghia quan trong doi voi toi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Trung lap 18 15.8 15.8 15.8
Dong y 74 64.9 64.9 80.7
Rat dong y 22 19.3 19.3 100.0
Total 114 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation
CKDT1 114 3.00 5.00 3.9825 .65151
CKDT2 114 3.00 5.00 4.1316 .64511
CKDT3 114 3.00 5.00 4.0965 .63760
Valid N (listwise) 114
CKDT1 Se rat kho khan cho toi de roi khach san ngay bay gio, ngay ca khi toi
muon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Trung lap 25 21.9 21.9 21.9
Dong y 66 57.9 57.9 79.8
Rat dong y 23 20.2 20.2 100.0
Total 114 100.0 100.0
CKDT2 Neu toi roi khach san vao luc nay, toi se khong co nhieu su lua chon
khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Trung lap 17 14.9 14.9 14.9
Dong y 65 57.0 57.0 71.9
Rat dong y 32 28.1 28.1 100.0
Total 114 100.0 100.0
CKDT3 Neu toi roi khach san vao luc nay, toi se khong co nhieu su lua chon
khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Trung lap 18 15.8 15.8 15.8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Dong y 67 58.8 58.8 74.6
Rat dong y 29 25.4 25.4 100.0
Total 114 100.0 100.0
2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Sự sẵn có của chương trình đào tạo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.893 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SSC1 15.8596 7.449 .777 .861
SSC2 15.6930 7.117 .780 .860
SSC3 15.8333 7.609 .710 .876
SSC4 15.8070 7.042 .802 .855
SSC5 15.9298 8.508 .631 .892
Sự hỗ trợ đào tạo của giám sát viên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.950 12
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
SHT1 44.3246 83.708 .722 .947
SHT2 44.2193 80.279 .826 .943
SHT3 44.2719 78.607 .821 .943
SHT4 44.0175 80.566 .834 .943
SHT5 44.3246 83.088 .787 .945
SHT6 44.1404 80.334 .755 .946
SHT7 44.1667 80.972 .787 .944
SHT8 44.1053 81.847 .757 .945
SHT9 44.1228 80.852 .778 .945
SHT10 44.1228 83.525 .757 .946
SHT11 44.1140 84.916 .666 .948
SHT12 44.1930 86.263 .648 .949
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Chất lượng đào tạo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.844 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CL1 23.8596 8.759 .507 .836
CL2 23.8421 8.081 .559 .829
CL3 23.8158 7.727 .643 .816
CL4 23.9825 7.469 .662 .813
CL5 23.8509 7.898 .623 .820
CL6 23.9649 8.052 .597 .824
CL7 23.7895 7.973 .613 .821
Động lực làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.818 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DLLV1 14.7632 5.244 .666 .765
DLLV2 14.8246 5.243 .630 .778
DLLV3 14.9474 5.891 .597 .787
DLLV4 14.9035 5.486 .622 .779
DLLV5 14.7368 6.089 .542 .802
Cam kết tình cảm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.807 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CKTC1 8.0789 1.277 .622 .771
CKTC2 8.0088 1.230 .667 .722
CKTC3 8.0175 1.345 .680 .714
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Cam kết duy trì
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.802 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CKDT1 8.2281 1.328 .618 .761
CKDT2 8.0789 1.259 .695 .680
CKDT3 8.1140 1.341 .632 .746
3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA
Model Fit Summary
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 85 760.6157 545 .0000 1.3956
Saturated model 630 .0000 0
Independence model 35 2769.2899 595 .0000 4.6543
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .0437 .7443 .7044 .6438
Saturated model .0000 1.0000
Independence model .2303 .2850 .2429 .2691
Baseline Comparisons
Model
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Default model .7253 .7001 .9031 .8917 .9008
Saturated model 1.0000 1.0000 1.0000
Independence model .0000 .0000 .0000 .0000 .0000
Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model .9160 .6644 .8251
Saturated model .0000 .0000 .0000
Independence model 1.0000 .0000 .0000
NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 215.6157 146.9264 292.3428
Saturated model .0000 .0000 .0000
Independence model 2174.2899 2014.4121 2341.6281
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model 6.7311 1.9081 1.3002 2.5871
Saturated model .0000 .0000 .0000 .0000
Independence model 24.5070 19.2415 17.8267 20.7224
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .0592 .0488 .0689 .0706
Independence model .1798 .1731 .1866 .0000
AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 930.6157 1010.0962 1163.1926 1248.1926
Saturated model 1260.0000 1849.0909 2983.8050 3613.8050
Independence model 2839.2899 2872.0171 2935.0568 2970.0568
ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model 8.2355 7.6277 8.9145 8.9389
Saturated model 11.1504 11.1504 11.1504 16.3636
Independence model 25.1265 23.7116 26.6073 25.4161
HOELTER
Model
HOELTER
.05
HOELTER
.01
Default model 90 93
Independence model 27 28
4. Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM
Model Fit Summary
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 82 772.4823 548 .0000 1.4096
Saturated model 630 .0000 0
Independence model 35 2769.2899 595 .0000 4.6543
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .0446 .7393 .7002 .6430
Saturated model .0000 1.0000
Independence model .2303 .2850 .2429 .2691
Baseline Comparisons
Model
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Default model .7211 .6971 .8989 .8879 .8968
Saturated model 1.0000 1.0000 1.0000
Independence model .0000 .0000 .0000 .0000 .0000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model .9210 .6641 .8259
Saturated model .0000 .0000 .0000
Independence model 1.0000 .0000 .0000
NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 224.4823 155.0206 301.9722
Saturated model .0000 .0000 .0000
Independence model 2174.2899 2014.4121 2341.6281
FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model 6.8361 1.9866 1.3719 2.6723
Saturated model .0000 .0000 .0000 .0000
Independence model 24.5070 19.2415 17.8267 20.7224
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .0602 .0500 .0698 .0495
Independence model .1798 .1731 .1866 .0000
AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 936.4823 1013.1577 1160.8506 1242.8506
Saturated model 1260.0000 1849.0909 2983.8050 3613.8050
Independence model 2839.2899 2872.0171 2935.0568 2970.0568
ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model 8.2875 7.6727 8.9732 8.9660
Saturated model 11.1504 11.1504 11.1504 16.3636
Independence model 25.1265 23.7116 26.6073 25.4161
HOELTER
Model
HOELTER
.05
HOELTER
.01
Default model 89 92
Independence model 27 28
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
DONGLUC <--- HOTRO -.0317 .0693 -.4574 .6474
TINHCAM <--- HOTRO .0472 .0540 .8751 .3815
LAUDAI <--- HOTRO -.0716 .0554 -1.2932 .1959
DONGLUC <--- CHATLUONG -.0995 .1659 -.5997 .5487
TINHCAM <--- CHATLUONG .3730 .1404 2.6572 .0079
LAUDAI <--- CHATLUONG .7444 .1726 4.3123 ***
DONGLUC <--- SUSANCO .1644 .0856 1.9195 .0549
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Estimate S.E. C.R. P Label
TINHCAM <--- SUSANCO .1353 .0661 2.0474 .0406
LAUDAI <--- SUSANCO .0761 .0667 1.1405 .2541
SHT4 <--- HOTRO 1.0000
SHT2 <--- HOTRO 1.0380 .0873 11.8873 ***
SHT3 <--- HOTRO 1.1457 .0971 11.8043 ***
SHT6 <--- HOTRO .9937 .1015 9.7895 ***
SHT5 <--- HOTRO .8526 .0787 10.8292 ***
SHT9 <--- HOTRO .9839 .0933 10.5477 ***
SHT8 <--- HOTRO .9016 .0920 9.7964 ***
SHT7 <--- HOTRO .9874 .0905 10.9115 ***
SHT1 <--- HOTRO .7919 .0859 9.2172 ***
SHT10 <--- HOTRO .8308 .0803 10.3495 ***
SHT11 <--- HOTRO .7173 .0866 8.2800 ***
SHT12 <--- HOTRO .6517 .0793 8.2199 ***
CL2 <--- CHATLUONG 1.0000
CL3 <--- CHATLUONG 1.1882 .2109 5.6329 ***
CL1 <--- CHATLUONG .6811 .1511 4.5068 ***
CL4 <--- CHATLUONG 1.3840 .2321 5.9623 ***
CL7 <--- CHATLUONG 1.1193 .1995 5.6100 ***
CL6 <--- CHATLUONG 1.0698 .1952 5.4807 ***
CL5 <--- CHATLUONG 1.1777 .2050 5.7458 ***
SSC4 <--- SUSANCO 1.0000
SSC2 <--- SUSANCO .9544 .0878 10.8711 ***
SSC1 <--- SUSANCO .8836 .0807 10.9495 ***
SSC3 <--- SUSANCO .8229 .0869 9.4735 ***
SSC5 <--- SUSANCO .6059 .0762 7.9472 ***
DLLV2 <--- DONGLUC 1.0000
DLLV1 <--- DONGLUC 1.0540 .1546 6.8157 ***
DLLV4 <--- DONGLUC .9353 .1457 6.4177 ***
DLLV3 <--- DONGLUC .7830 .1278 6.1279 ***
DLLV5 <--- DONGLUC .6913 .1242 5.5680 ***
CKTC3 <--- TINHCAM 1.0000
CKTC1 <--- TINHCAM .9837 .1439 6.8377 ***
CKTC2 <--- TINHCAM 1.1015 .1525 7.2210 ***
CKDT2 <--- LAUDAI 1.0000
CKDT3 <--- LAUDAI .9497 .1292 7.3486 ***
CKDT1 <--- LAUDAI .8780 .1279 6.8663 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
DONGLUC <--- HOTRO -.0477
TINHCAM <--- HOTRO .0881
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SV: Hồ Phương Hồng
Estimate
LAUDAI <--- HOTRO -.1217
DONGLUC <--- CHATLUONG -.0663
TINHCAM <--- CHATLUONG .3088
LAUDAI <--- CHATLUONG .5616
DONGLUC <--- SUSANCO .2108
TINHCAM <--- SUSANCO .2154
LAUDAI <--- SUSANCO .1104
SHT4 <--- HOTRO .8476
SHT2 <--- HOTRO .8576
SHT3 <--- HOTRO .8542
SHT6 <--- HOTRO .7619
SHT5 <--- HOTRO .8120
SHT9 <--- HOTRO .7990
SHT8 <--- HOTRO .7622
SHT7 <--- HOTRO .8157
SHT1 <--- HOTRO .7318
SHT10 <--- HOTRO .7895
SHT11 <--- HOTRO .6787
SHT12 <--- HOTRO .6751
CL2 <--- CHATLUONG .5947
CL3 <--- CHATLUONG .6868
CL1 <--- CHATLUONG .5093
CL4 <--- CHATLUONG .7498
CL7 <--- CHATLUONG .6827
CL6 <--- CHATLUONG .6600
CL5 <--- CHATLUONG .7075
SSC4 <--- SUSANCO .8686
SSC2 <--- SUSANCO .8280
SSC1 <--- SUSANCO .8319
SSC3 <--- SUSANCO .7571
SSC5 <--- SUSANCO .6696
DLLV2 <--- DONGLUC .7022
DLLV1 <--- DONGLUC .7673
DLLV4 <--- DONGLUC .7067
DLLV3 <--- DONGLUC .6686
DLLV5 <--- DONGLUC .5998
CKTC3 <--- TINHCAM .7963
CKTC1 <--- TINHCAM .7070
CKTC2 <--- TINHCAM .7928
CKDT2 <--- LAUDAI .8046
CKDT3 <--- LAUDAI .7731
CKDT1 <--- LAUDAI .6995
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- anh_huong_cua_dao_tao_den_dong_luc_lam_viec_va_cam_ket_gan_bo_cua_nhan_vien_truong_hop_khach_san_moo.pdf