UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cần có những chính sách quan tâm đến hoạt
động của công ty trên địa bàn như: Tạo điều kiện thuận lợi cho công ty về các thủ tục
pháp lý khi giao dịch, thực hiện hoạt động kinh doanh. Hỗ trợ, tạo điều kiện để công ty
tiếp xúc với nguồn vốn, các cơ hội kinh doanh.
+ Tỉnh Thừa Thiên Huế cũng nên có nhiều chính sách khuyến khích người dân
trồng rừng và mở rộng quy mô trồng rừng nhằm cung cấp nguồn nguyên liệu cho
ngành nghề và công ty.
- Đối với công ty:
Qua nghiên cứu cho thấy mức độ hài lòng của người lao động là khá cao, tuy
nhiên công ty cũng cần phải quan tâm để nâng cao mức độ hài lòng của người lao
động hơn nữa, từ đó ổn định lực lượng lao động và tránh hiện tượng người lao động
không hài lòng và rời bỏ công ty. Công ty cần thực hiện những kiến nghị sau :
+ Công ty nên sớm vạch ra kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực có hiệu quả cao
nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Công ty nên có chiến lược liên kết chặt chẽ hơn với các trường đào tạo để có
thể thu hút nguồn lao động.
+ Phát huy những truyền thống của công ty, tạo môi trường làm việc chuyên
nghiệp, giao tiếp ứng xử văn hóa trong toàn thể công ty.
+ Thường xuyên tìm hiểu cuộc sống và nhu cầu của mọi người. Khuyến khích
nhân viên tham gia các hoạt động thể thao để giữ gìn sức khỏe.
+ Tổ chức các tour du lịch gia đình nhằm hàn gắn quan hệ của mọi người trong
công ty. Đồng thời là cơ hội để công ty cũng như các nhà lãnh đạo hiểu và biết rõ về
nhân viên của mình hơn.
+ Tạo điều kiện cho nhân viên học hỏi và phát triển : Công việc không chỉ
mang đến nguồn thu nhập. Công việc còn là cơ hội để nhân viên học hỏi và phát triển.
Điều mà người lao động quan tâm nhất không phải là lương thưởng mà là cơ hội phát
triển và được cấp trên công nhận năng lực. Công ty nên tổ chức các khóa học nâng cao
nghiệp vụ và kỹ năng cho mọi người, khuyến khích mọi người học hỏi các kỹ năng
mới. Không học hỏi được điều gì mới hoặc cứ mãi làm một nhiệm vụ khiến mọi người
dễ chán nản và đánh mất động lực làm việc
SVTH: Lê Thị Thắm 73
Đại học Kinh tế Hu
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ảnh hưởng của lãnh đạo chuyển đổi đến sự hài lòng của người lao động tại công ty cổ phần chế biến lâm sản Hương giang - Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh phù hợp của các giả định.
Việc lãnh đạo công ty thường xuyên tiếp xúc với người lao động là điều làm
cho người lao động nâng cao mức độ hài lòng của họ. Không chỉ nói chuyện mà nhiều
lãnh đâọ công ty đã tham gia vào quá trình làm việc, khi có một công đoạn hay việc
làm nào mọi người không giải quyết được thì lãnh đạo sẽ tham gia, và ghi nhận đóng
góp của mọi người rồi tìm cách khắc phục.
Lãnh đạo công ty cũng thường xuyên tìm nhiều biện pháp khác nhau khi giải
quyết một vấn đề nào đó. Vì yêu cầu sản phẩm bàn ghế của đối tác, đặc biệt đối tác
nước ngoài như công ty Eurofurnido limited ở Hà Lan có yêu cầu rất khắt khe và
thường xuyên yêu cầu thay đổi các mẫu mã nên công ty thường gặp phải những khó
khăn trong khâu công nghệ. Tuy nhiên, lãnh đạo công ty cũng đã tìm ra nhiều biện
pháp khác nhau nhằm tận dụng nguồn lực công ty. Với mỗi yêu cầu của khách hàng,
những người lãnh đạo thường ghi lại rồi tìm hiểu thông qua người lao động trực tiếp
sản xuất, rồi từ đó tìm ra biện pháp. Việc linh động trong việc tìm phương pháp giải
quyết đã làm cho người lao động cảm thấy hài lòng hơn, vì chính điều đó sẽ giúp
người lao động hoàn thành được công việc tốt hơn.
2.3.5 Phân tích hồi quy các yếu tố của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến mức độ
hài lòng của người lao động.
2.3.5.1 Mô hình hồi quy bội điều chỉnh
SVTH: Lê Thị Thắm 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
Hình 9: Mô hình hồi quy hiệu chỉnh
Các giả thuyết của mô hình như sau:
H1: Tồn tại mối quan hệ dương giữa lãnh đạo quan tâm cá nhân với sự hài lòng.
H2: Tồn tại mối quan hệ dương giữa hành vi LĐ và sự truyền cảm hứng với sự
hài lòng.
H3: Tồn tại mối quan hệ dương giữa lãnh đạo kích thích sự thông minh với sự
hài lòng.
H4: Tồn tại mối quan hệ dương giữa phẩm chất lãnh đạo với sự hài lòng.
2.3.5.2. Kiểm định hệ số tương quan Pearson
Trước khi phân tích hồi quy các nhân tố mới hình thành trong bước phân tích
nhân tố, phân tích hệ số tương quan được tiến hành cho 5 biến độc lập và biến phụ
thuộc với hệ số tương quan Pearson và kiểm định 2 phía với mức ý nghĩa 0.05.
Hành vi LĐ và sự truyền cảm hứng
Lãnh đạo kích thích sự thông minh
Phẩm chất lãnh đạo
Lãnh đạo quan tâm cá nhân
Sự hài
lòng của
người
lao động
SVTH: Lê Thị Thắm 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
Bảng 12: Hệ số tương quan Pearson
Correlations
Lãnh đạo
quan tâm
cá nhân
Hành vi LĐ
và sự truyền
cảm hứng
Lãnh đạo
kích thích
sự thông
minh
Phẩm
chất lãnh
đạo
Mức độ
hài lòng
Lãnh đạo
quan tâm cá
nhân
Pearson 1 .000 .000 .000 .674**
Sig.
1.000 1.000 1.000 .000
Hành vi LĐ
và sự truyền
cảm hứng
Pearson .000 1 .000 .000 .372**
Sig.
1.000 1.000 1.000 .000
Lãnh đạo
kích thích
sự thông
minh
Pearson .000 .000 1 .000 .304**
Sig.
1.000 1.000 1.000 .001
Phẩm chất
lãnh đạo
Pearson .000 .000 .000 1 .256**
Sig. 1.000 1.000 1.000 .353
Mức độ hài
lòng
Pearson .674** .372** .304** .256** 1
Sig. .000 .000 .000 .001 .000
**. Tương quan ở mức ý nghĩa 0,01.
(Nguồn: số liệu điều tra và xử lý)
Theo ma trận tương quan, hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc Mức độ hài
lòng và 4 biến độc lập lãnh đạo quan tâm cá nhân, hành vi LĐ và sự trruyền cảm hứng,
LĐ kích thích sự thông minh, phẩm chất LĐ đều có thể chấp nhận được, đồng thời các
giá trị Sig. đều nhỏ hơn 0.05. Ngoài ra, giữa các biến độc lập đều có hệ số tương quan
bằng 0. Sơ bộ có thể kết luận 4 biến độc lập này có thể đưa vào mô hình để giải thích
cho biến phụ thuộc Mức độ hài lòng.
SVTH: Lê Thị Thắm 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
2.3.5.3 Phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy trong nghiên cứu này được thực hiện thông qua phương pháp
Enter.
Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến có dạng như sau:
Y = β0 + β1 QT+ β2 TCH + β3 TM + β4 PC + ei
Trong đó:
Y: Mức độ hài lòng
QT: Lãnh đạo quan tâm cá nhân
TCH: Hành vi LĐ và sự trruyền cảm hứng
TM: LĐ kích thích sự thông minh
PC: Phẩm chất LĐ
β k: Hệ số hồi qui riêng phần của biến thứ k
ei: Sai số của phương trình hồi quy
Bảng 13 : Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-
Watson
1 .774a .599 .590 .603 1.861
a. Predictors: (Constant), Lãnh đạo quan tâm cá nhân, Hành vi LĐ và sự trruyền cảm
hứng, LĐ kích thích sự thông minh, Phẩm chất LĐ
b. Dependent Variable: Mức độ hài lòng
(Nguồn: số liệu điều tra và xử lý)
Trị số R của mô hình ở bảng trên có giá trị 0.774 cho thấy mối quan hệ giữa các
biến trong mô hình có mối tương quan khá chặt chẽ. Báo cáo kết quả hồi quy của mô
hình cho thấy giá trị R2 (R Square) bằng 0.599, điều này nói lên độ phù hợp của mô
hình là 59.9%. Giá trị R2 điều chỉnh (Adjusted R Square) phản ánh chính xác hơn sự
phù hợp của mô hình đối với tổng thể vì nó không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại
của R2 (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Ta có giá trị R2 điều chỉnh
bằng 0,59 có nghĩa 59.0% sự biến thiên của yếu tố Mức độ hài lòng được giải thích
SVTH: Lê Thị Thắm 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
bởi 4 yếu tố Lãnh đạo quan tâm cá nhân, Hành vi LĐ và sự trruyền cảm hứng, LĐ
kích thích sự thông minh, Phẩm chất LĐ, còn lại là các yếu tố khác ngoài mô hình.
Để kiểm định độ phù hợp của mô hình ta sử dụng các công cụ kiểm định F và
kiểm định t.
Bảng 14: Kiểm định ANOVA về độ phù hợp của mô hình hồi quy
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 89.235 4 22.309 61.356 .000a
Residual 59.629 164 .364
Total 148.864 168
a. Predictors: (Constant), Lãnh đạo quan tâm cá nhân, Hành vi LĐ và sự truyền cảm
hứng, LĐ kích thích sự thông minh, Phẩm chất LĐ
b. Dependent Variable: Mức độ hài lòng
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Bảng 13: Kiểm định các hệ số tương quan của mô hình hồi quy.
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Tolerance VIF
1 Constant 3.888 0.046 83.814 0.000
Lãnh đạo quan
tâm cá nhân
0.551 0.047 0.585 11.842 0.000 1.000 1.000
Hành vi LĐ và
sự truyền cảm
hứng
0.293 0.047 0.311 6.288 0.000 1.000 1.000
LĐ kích thích sự
thông minh
0.314 0.047 0.333 6.743 0.000 1.000 1.000
Phẩm chất LĐ 0.209 0.047 0.222 4.492 0.000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: Mức độ hài lòng
(Nguồn: Xử lý SPSS)
SVTH: Lê Thị Thắm 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
Kiểm định F thông qua phân tích phương sai nhằm mục đích kiểm định độ phù
hợp của mô hình tổng thể để xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ các
biến độc lập hay không. Với giả thuyết H0 là βk = 0, nhìn vào bảng, mô hình có giá trị
Sig. <0.05 nên bác bỏ giả thuyết H0. Điều này có nghĩa là mô hình phù hợp với tập dữ
liệu và có thể suy rộng ra cho toàn bộ tổng thể.
Để đảm bảo các biến độc lập đều thực sự có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc, ta tiến
hành kiểm định t. Với giả thuyết H0 là hệ số hồi quy của các biến độc lập βk = 0 và với độ
tin cậy 95%. Dựa vào bảng , ta có mức giá trị Sig. của 4 nhân tố Lãnh đạo quan tâm cá
nhân, Hành vi LĐ và sự truyền cảm hứng, LĐ kích thích sự thông minh, Phẩm chất LĐ
đều nhỏ hơn 0,05 nên với độ tin cậy 95%, đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết H0,
có nghĩa 4 biến độc lập này có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Mức độ hài lòng .
Ngoài ra để đảm bảo mô hình có ý nghĩa, ta cần tiến hành kiểm tra thêm về đa
cộng tuyến và tự tương quan.
Kết quả phân tích ở bảng trên cho thấy độ chấp nhận (Tolerance) của các biến
cao và hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor – VIF) đều nhỏ hơn 10
chứng tỏ không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra.
Tra bảng thống kê Durbin-Watson với số mẫu quan sát bằng 169 và số biến độc
lập là 4 ta có du = 1,788. Như vậy, đại lượng d nằm trong khoảng (du, 4 – du) hay
(1,788; 2,212) nên có thể kết luận các phần dư là độc lập với nhau. Kết quả kiểm định
Durbin – Waston cho giá trị d = 1,861 nằm trong khoảng cho phép. Ta có thể kết luận
không có hiện tượng tự tương quan trong mô hình.
Đối với phân tích phần dư chuẩn hoá cho thấy đồ thị phân bố phần dư có dạng
gần như phân phối chuẩn, cho nên không vi phạm các giả thuyết hồi quy của các biến
độc lập (tham khảo phụ lục).
Như vậy mô hình hồi quy xây dựng đảm bảo độ phù hợp, các biến độc lập có
thể giải thích tốt cho biến phụ thuộc.
Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa biến phụ thuộc Mức độ hài
lòng với các biến độc lập, bao gồm Lãnh đạo quan tâm cá nhân, Hành vi LĐ và sự
truyền cảm hứng, LĐ kích thích sự thông minh, Phẩm chất LĐ được thể hiện như sau:
Mức độ hài lòng= 3.888+ 0.551* QT + 0.293* TCH + 0.314* TM + 0.209* PC
SVTH: Lê Thị Thắm 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
Kết quả hồi quy cho thấy cả 4 nhân tố Lãnh đạo quan tâm cá nhân, Hành vi LĐ
và sự truyền cảm hứng, LĐ kích thích sự thông minh, Phẩm chất LĐ đều ảnh hưởng
đến Mức độ hài lòng.
Các hệ số β đều mang dấu dương có ý nghĩa giữa biến phụ thuộc và các biến
độc lập có mối quan hệ cùng chiều. Trong đó, Lãnh đạo quan tâm cá nhân là yếu tố
ảnh hưởng lớn nhất đến Mức độ hài lòng (β = 0.551), nếu Lãnh đạo quan tâm cá nhân
tăng lên 1 đơn vị thì Mức độ hài lòng sẽ tăng lên 0.551 đơn vị (trong điều kiện các yếu
tố khác không đổi). Ngoài ra Mức độ hài lòng còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố Hành
vi LĐ và sự truyền cảm hứng (β = 0.293), LĐ kích thích sự thông minh (β = 0.314) và
Phẩm chất LĐ (β = 0.209). Khi Hành vi LĐ và sự truyền cảm hứng tăng 1 đơn vị thì
Mức độ hài lòng sẽ tăng lên 0.293 đơn vị (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi),
khi LĐ kích thích sự thông minh tăng 1 đơn vị thì Mức độ hài lòng sẽ tăng lên 0.314
đơn vị (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi), khi Phẩm chất LĐ tăng 1 đơn vị
thì Mức độ hài lòng sẽ tăng lên 0.209 đơn vị (trong điều kiện các yếu tố khác không
đổi). Từ mô hình này có thể đề xuất các biện pháp nâng cao sự hài lòng của người lao
động dựa vào cảm nhận của họ đối với các yếu tố cấu thành nên mức độ hài lòng.
SVTH: Lê Thị Thắm 62
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG THÔNG QUA CÁC
YẾU TỐ CỦA LÃNH ĐẠO CHUYỂN ĐỔI TẠI CÔNG TY
CP CHẾ BIẾN LÂM SẢN HƯƠNG GIANG HUẾ
3.1. Định hướng
Những năm gần đây hoạt động chế biến lâm sản trên phạm vi cả nước đã có
những bước phát triển nhanh chóng. Sản phẩm gỗ của Việt Nam hiện đã có mặt tại
120 quốc gia và vùng lãnh thổ, và sự hiện diện của sản phẩm gỗ tại thị trường ngoài
nước đã mang lại giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn của Việt Nam, trở thành một trong
số 10 mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam và vẫn còn nhiều tiềm năng chưa
được khai thác. Trong đó có sự đóng góp của nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực
chế biến lâm sản. Và công ty CP CBLS Hương Giang cũng góp một phần nhỏ trong
việc đẩy mạnh sự phát triển.
Tuy nhiên, hoạt động xúc tiến thương mại mang tính ngành và quốc gia trong
lĩnh vực này còn nhiều bất cập, thế giới chưa biết đến Việt Nam là một trong những
quốc gia mạnh về sản xuất và xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ. Để sự phát triển này mang
tính bền vững góp phần thực hiện chủ trương tăng cường xuất khẩu, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế thì việc công ty cổ phần CBLS Hương Giang thực hiện công tác xúc
tiến thương mại trong lĩnh vực này ở cả 3 cấp: Chính phủ, Tổ chức xúc tiến thương
mại và Hiệp hội gỗ, lâm sản trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Hiện tại, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vẫn đứng sau Malaysia, Indonesia,
Thái Lan. Nếu duy trì được tốc độ tăng trưởng như hiện nay thì một vài năm nữa Việt
Nam có thể vượt Thái Lan trở thành nước xuất khẩu sản phẩm gỗ chế biến và nội thất
lớn thứ 3 Đông Nam Á.
Đó là cơ hội tốt để các công ty hoạt động trong lĩnh vực này nói chung và công
ty CBLS Hương Giang nói riêng, có cơ hội để mở rộng và phát triển hơn nữa.
Do đó công ty CBLS Hương Giang cần có những định hướng phát triển phù
hợp trong thời gian tới, cụ thể:
• Phát triển sản xuất chế biến gỗ, lâm sản.
SVTH: Lê Thị Thắm 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
• Phát triển ngành nghề truyền thống gắn với làng nghề để thực hiện chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn, đẩy mạnh chế biến hàng thủ công mỹ nghệ từ gỗ và các lâm sản
ngoài gỗ mà nước ta có lợi thế so sánh trong quá trình tham gia hội nhập quốc tế.
• Quan tâm đầu tư thích đáng về kỹ thuật, công nghệ, thiết bị và tiền vốn để
tăng khả năng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu được thị trường ưa chuộng.
• Đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm.
• Bảo đảm nguồn nguyên liệu cung cấp cho các nhu cầu theo kế hoạch, tiến độ
phát triển sản xuất đã đề ra.
• Đào tạo, phát triển NNL của Công ty, tạo nên một đội ngũ CBCNV làm việc
chuyên nghiệp, thu hút được nhân tài trong nước về làm việc cho Công ty với chế độ
đãi ngộ hấp dẫn.
Một số thị trường chính cần quan tâm:
Hiện tại công ty cổ phần chế biến lâm sản Hương Giang có khách hàng chính là
thị trường Hà Lan. Tuy nhiên việc mở rộng thị trường là rất cần thiết, vì có nhiều
khách hàng thì việc mở rộng và phát triển sẽ ổn định hơn.
Theo T.Hồng - Tổ Tin học- 29/10/2010 nguồn Cục Lâm Nghiệp Việt Nam cho
biết: EU là thị trường nội thất lớn nhất thế giới, theo thống kê năm 2010, thị trường nội
thất EU đạt 66 tỉ USD, trong đó Đức là thị trường lớn nhất, chiếm khỏang 27%. EU
cũng là thị trường nhập khẩu lớn nhất các sản phẩm nội thất, chiếm khoảng 50% nhập
khẩu toàn thế giới tương đương 19,5 tỉ USD (năm 2010), trong đó 45% nhập khẩu là
từ các nước nằm ngoài EU. Trong số các nước đang phát triển thì Trung Quốc là nhà
xuất khẩu lớn nhất, Việt Nam là một trong số các nước đang gia tăng mạnh mẽ xuất
khẩu vào thị trường này.
Thị trường nội thất của Mỹ trong những năm qua có tốc độ tăng trưởng ổn định.
Theo Bộ Thương Mại Mỹ, nhập khẩu nội thất của Mỹ đã tăng trưởng 200%, trong thời
gian từ năm 1996-2006. Khoảng 40% sản phẩm gỗ nội thất được bán trên thị trường
Mỹ được nhập khẩu từ nước ngoài, trong đó Trung Quốc là nước xuất khẩu hàng đầu.
Việt Nam cũng có sự gia tăng xuất khẩu mạnh mẽ, đạt 110 triệu USD năm 2006 so với
10 triệu năm 2004.
SVTH: Lê Thị Thắm 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
Với nhu cầu cao như vậy việc công ty CPCB LS HươngGiang mở rộng thị
trường là việc rất cần thiết.
Định hướng phát triển nguồn nhân lực của công ty CP CBLS Hương Giang
- Công ty đã đề ra định hướng trong những năm tới đó là Công ty phải có được
một đội ngủ lao động làm việc chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, phẩm chất
đạo đức, lối sống tốt, đáp ứng mọi điều kiện làm việc và nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
- Tạo nhiều việc làm cho người dân ở địa phương. Không ngừng cải thiện đời
sống vật chất cho người lao động.
- Đề ra những chủ trương chiến lược đúng đắn để xây dựng nguồn nhân lực chất
lượng cho từng giai đoạn cụ thể thông qua các quy trình tuyển chọn, đánh giá chất
lượng lao động.
- Đưa ra các chính sách đãi ngộ phù hợp nhằm thu hút đội ngũ lao động có chất
lượng cao.
- Có những chính sách đào tạo nội bộ như: đào tạo kỹ năng làm việc, đào tạo
liên kết và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của người lao động
- Xây dựng một chế độ lương, thưởng, phúc lợi cạnh tranh đảm bảo giữ được
người tài và thu hút được nhân sự.
- Để đáp ứng hu cầu lao động thì công ty đã đưa ra kế hoạch đào tạo từ nay đến
2020 khoảng 500 người, trong đó trình độ đại học và trên đại học chiếm tỷ lệ lớn là
150 người và tỷ lệ lao động lành nghề là 250 người.
3.2. Giải pháp nâng cao sự hài lòng của người lao động tại công ty CP
CBLS Hương Giang Huế thông qua các yếu tố của lãnh đạo chuyển đổi.
Kết quả nghiên cứu cho thấy lãnh đạo tạo sự thay đổi có ảnh hưởng đến sự hài
lòng của người lao động trong công ty. Như vậy muốn nâng cao sự hài lòng của người
lao động, nhà lãnh đạo cần phải chú trọng đến 4 yếu tố của lãnh đạo tạo sự thay đổi
theo thứ tự mức độ ảnh hưởng như sau:
- Lãnh đạo quan tâm cá nhân
- Hành vi lãnh đạo và sự truyền cảm hứng
- Lãnh đạo kích thích sự thông minh
SVTH: Lê Thị Thắm 65
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
- Phẩm chất lãnh đạo
3.2.1. Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với yếu tố lãnh đạo quan tâm cá nhân
Đối với sự thỏa mãn về lãnh đạo quan tâm cá nhân là nhân tố có sự ảnh hưởng
mạnh nhất hay quan trọng nhất đến sự thỏa mãn của người lao động nên cần phải đặc biệt
quan tâm và chú ý đến yếu tố này. Nhân tố này được người lao động đánh giá trên mức
bình thường. Vì vậy để có thể nâng cao mức độ thỏa mãn thì cần phải có những giải pháp
cụ thể sau đây:
Nhà lãnh đạo cần đối xử với nhân viên “khác biệt nhưng công bằng”. Điều quan
trọng nhất là nhà lãnh đạo thừa nhận sự khác biệt của từng nhân viên để không chỉ
chấp nhận mà còn tôn vinh nó. Chính sự khác biệt làm nên sự phát triển.
- Quan tâm mọi người như một cá nhân
Trước hết nhà lãnh đạo cần xây dựng mối quan hệ cá nhân với từng cá nhân.
Mối quan hệ này không nhất thiết phải đạt đến mức bạn bè, nhưng ít nhất nhà lãnh đạo
phải nhận biết và quan tâm tới sức khỏe, tinh thần và những sự kiện quan trọng trong
cuộc đời của người lao động.
- Giúp mọi người phát triển nghề nghiệp
Nhà lãnh đạo cần phải giúp đỡ mọi người xây dựng kế hoạch làm việc và phát
triển cá nhân, kiểm tra, hỗ trợ thực hiện kế hoạch này. Nhà lãnh đạo cũng nên cổ vũ
mọi người cho từng bước tiến phát triển trong nghề nghiệp.
Trước hết nhà lãnh đạo cần tìm hiểu nhu cầu phát triển và khả năng của từng cá
nhân, sau đó chỉ dẫn và cố vấn cho họ và giao phó những nhiệm vụ phù hợp. với vai
trò của một huấn luyện viên hay nhà cố vấn, nhà lãnh đạo tạo điều kiện cho mọi người
phát triển hết tiềm năng của mình.
Cũng cần lưu ý không phải mọi người lao động đều có nhu cầu phát triển như
nhau, cũng mong muốn thăng chức hay đảm nhận vị trí tốt. mà có thể họ có những ưu
tiên khác nhau cho cuộc sống như: gia đình, thú vui riêng. Có thể họ có năng lực hoàn
thành tốt nhưng điều đó không có nghĩa là họ muốn đuwọc đảm nhiệm vị trí cao hơn.
Do đó việc đặt lên vai họ những nhiệm vụ nặng nề sẽ làm giảm sự hài lòng của họ.
Bên cạnh đó những người có nhu cầu, khát vọng thành đạt, nếu không tạo cơ hội cho
họ thì cũng có thể làm mất đi tinh thần, nhiệt huyết làm việc của họ.
SVTH: Lê Thị Thắm 66
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
- Luôn luôn lắng nghe
Để xây dựng mối quan hệ cởi mở, thẳng tháng với mọi người, nhà lãnh đạo cần
làm cho họ thấy luôn sãn sang lắng nghe họ. Có thể tổ chức các cuộc họp hay các buỏi
thảo luận, sẽ giúp người lãnh đạo hiểu mọi người hơn.
3.2.2. Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với yếu tố hành vi lãnh đạo và sự
truyền cảm hứng
- Hành vi lãnh đạo
Luôn thể hiện năng lực và sự tự tin: Nhà lãnh đạo không cần phải luôn làm
những công việc mang tính tác nghiệp, nhưng khi có sự cố xảy ra, hoặc có những việc
cực kỳ khó khăn thì người lãnh đạo phải là người tiên phong, trực tiếp tham gia giải
quyết. Và trong quá trình tham gia giải quyết vấn đề nhà lãnh đạo phải luôn thể hiện
sự điềm tĩnh, tự tin. Những nguwòi lao động sẽ nhớ rõ những hành động đó của
nguwòi lãnh đạo và điều đó sẽ giúp người lãnh đạo gây dựng uy tín đối với mọi người.
- Truyền cảm hứng
Tầm nhìn, mục tiêu sứ mạng của tổ chức là những vấn đề hiển nhiên tồn tại
trong tổ chức nhưng chưa được hiểu và vận dụng đúng cách. Do đó muốn hoàn thành
nhiệm vụ, sứ mạng tổ chức, lãnh đạo phải xác định giá trị cốt lõi, ý nghĩa tồn tại của tổ
chức. Người lãnh đạo phải hướng dẫn cho người lao động thấu hiểu và nỗ lực để hoàn
thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Bởi khi mọi người thấy được tương lai của bản thân
trong sự tồn tại và phát triển của tổ chức, họ sẽ tham gia nhiệt tình hơn. Thêm vào đó
lãnh đạo phải truyền đạt nhiệt tình những kinh nghiệm cần thiết, những bài học để hỗ
trợ, giúp đỡ nhân viên hoàn thành tốt mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức.
Lạc quan và tin tưởng vào thành công và tương lai của tổ chức
Động viên tinh thần còn thể hiện khi nhà lãnh đạo truyền đạt viễn cảnh với sự
nhiệt tình và lạc quan. Sự nhiệt tình và lạc quan thực sự có tính lây lan. Làm việc với
một nhà lãnh đạo lúc nào cũng đầy nhiệt huyết, tin tưởng mãnh liệt vào một tương lai
tươi sáng của tổ chức, các nhân viên cũng sẽ có được tinh thần đó trong suốt ngày làm
việc của mình và cũng chia sẻ niềm tin vào một tuwong lai tốt đẹp cho cả bản thân và
gia đình của họ. Ngoài ra nhà lãnh đạo cũng nên sử dụng những biểu tượng để hình
tượng hóa viễn cảnh, làm tăng sự thân thiết và ghi nhớ của nhân viên.
SVTH: Lê Thị Thắm 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
Chỉ ra cho nhân viên ý nghĩa và thách thức trong công việc
Nhà lãnh đạo nên chỉ ra cho nhân viên thấy họ đang đóng góp như thế nào cho
việc đưa tổ chức tiến gần tới viễn cảnh. Đồng thời nhà lãnh đạo cũng chỉ cần rõ những
thách thức của công việc và ý nghĩa của việc đối mặt với thách thức để đạt được thành
công. Tinh thần làm việc của nhân viên sẽ được nâng cao nếu họ biết họ không chỉ
đang làm những công việc mang tính tác nghiệp mà chính là đem lại sự đóng góp có ý
nghĩa cho tương lai lâu dài của tổ chức mà họ chính là một phần trong sự phát triển đó.
3.2.3. Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với yếu tố lãnh đạo kích thích sự
thông minh.
Nhà lãnh đạo nên chia sẽ nhiều hơn với nhân viên về viễn cảnh cũng như rủi ro
mà tổ chức đang phải đối mặt. Để nhân viên có thể tiếp nhận những thông tin đó và
chuyển hóa vào công việc hằng ngày của mình một cách hiệu quả. Nhà lãnh đạo nên
khuyến khích mọi người vận dụng và phát triển năng lực trí tuệ của nhân viên.
Vận dụng và phát triển năng lực trí tuệ của nhân viên là một công việc khó khăn,
đòi hỏi sự kiên nhẫn, khéo léo và niềm tin của nhà lãnh đạo, nhưng nó cũng chính là
một sứ mạng của vai trò lãnh đạo. Đó chính là điều đem đến giá trị, tạo ra sự khác biệt
cho mọi người, làm cho chính bản thân họ tốt hơn trong tương lai. Làm đuwọc điều
này nhà lãnh đạo sẽ duy trì được sự hài lòng của mọi người và đồng thời làm mới đội
ngũ và làm giàu kinh nghiệm, khả năng sáng tạo của mọi người. Điều này rất quan
trọng với mọi công ty nói chung và Hương Giang nói riêng vì có nhiều doanh nghiệp
gặp phải nhiều khó khăn khi đưa vào tổ chức những nhân tố mới.
Nhìn nhận vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau
Nhà lãnh đạo cần giúp đỡ mọi người vận dụng năng lực trí tuệ của mình để suy
nghĩ độc lập, phân tích vấn đề theo quan điểm cá nhân.
Bản thân nhà lãnh đạo phải làm gương bằng cách luôn nhìn vấn đề từ nhiều
khía cạnh khác nhau, xác định vấn đề trong bối cảnh rộng hơn để thấy những ảnh
hưởng sâu xa của nó đến chiến lược phát triển và tương lai của tổ chức.
Đối với cấp dưới, nhân viên của mình, nhà lãnh đạo cũng phải khuyến khích họ
làm như vậy trước những vấn đề họ phải đối mặt hằng ngày trong công việc.
SVTH: Lê Thị Thắm 68
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
Khuyến khích sáng tạo, tìm kiếm những hướng giải quyết mới cho những vấn đề cũ.
Nhà lãnh đạo không bao giờ được phê bình, chế giễu những ý tưởng khác lạ của
nhân viên trước đám đông, nhưng việc khen ngợi, khuyến khích những ý tưởng sáng tạo
dù nhỏ hay lớn của mọi người trước tập thể làm cho người lao động cảm thấy vui và có
tinh thần trách nhiệm hơn. Đồng thời làm động lực cho mọi người cùng phát triển.
3.2.4. Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với yếu tố phẩm chất lãnh đạo.
Xây dựng ở nhân viên niềm tin và lòng tự hào về người lãnh đạo.
Theo kết quả phân tích trên cho thấy, yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến sự hài
lòng của người lao động trong nhóm hành vi lãnh đạo và sự truyền cảm hứng. Do đó
việc xây dựng và củng cố hình ảnh của nhà lãnh đạo là rất cần thiết. Nhà lãnh đạo phải
biết đặt lợi ích của tổ chức lên trên lợi ích của bản thân, đặt nhu cầu của mọi người lên
trên nhu cầu của bản thân. Và quan trọng là khi thực hiện những điều này nhà lãnh đạo
phải nói cho mọi người hiểu, từ đó chiếm được tình cảm của mọi người
Lãnh đạo luôn quan tâm tới khía cạnh đạo đức.
Để nâng cao tầm ảnh hưởng của mình, nhà lãnh đạo cần phải nhất quán trong
hành xử, luôn tuân thủ những chuẩn mực đạo đức. Chính những điều này sẽ góp phần
làm cho người lao động tin tưởng và tự hào về lãnh đạo của mình, tự hào về tổ chức và
có thể là tự hào về chính bản thân họ. Nhà lãnh đạo chỉ cần một lần vi phạm nguyên
tắc thì sẽ dễ dàng mất đi giá trị, uy tín trong lòng mọi người. Và việc lấy lại uy tín sẽ
rất khó khăn, có thể mất nhiều thời gian và công sức, có khi không bao giờ lấy lại
được. Chính vì vậy yếu tố này rất quan trọng trong việc xây dựng nền tảng uy tín lãnh
đạo trong lòng mọi người. Từ đó sẽ nâng cao mức độ hài lòng của mọi người với lãnh
đạo cũng như tổ chức, công ty.
3.2.5. Một số giải pháp khác nhằm nâng cao sự hài lòng của người lao động tại
công ty CP CBLS Hương Giang
3.2.5.1. Trao cho mọi người quyền tự chủ nhiều hơn
Nhà lãnh đạo nên tại điều kiện cho nhân viên sắp xếp lịch làm việc linh động,
tự chủ môi trường và thói quen làm việc hơn. Vì mỗi người ngoài thời gian làm việc
còn có những trách nhiệm khác nhau với gia đình, xã hội. Đặ biệt công ty Hương
Giang còn có nguồn nhân lực chủ yếu là người lao động nằm trong độ tuổi từ 25 – 40
SVTH: Lê Thị Thắm 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
tuổi, hầu hết là những người đã có gia đình, và tỷ lệ nữ của công ty cao hơn so với
nam. Như vậy chỉ cần quan tâm và sắp xếp lịch làm việc cho mọi người linh hoạt hơn
sẽ góp phần nâng cao sự hài lòng của người lao động.
3.2.5.2. Khuyến khích các hoạt động tập thể
Hòa nhập với tập thể là yếu tố quan trọng của hạnh phúc và niềm vui. Ngay cả
những người sống hướng nội cũng thích được chia sẻ và quan tâm. Nhà lãnh đạo nên
tạo điều kiện để mọi người có cơ hội xích lại gần nhau hơn như khuyến khích mọi
người cùng ăn trưa hay tổ chức sinh nhật tập thể cho nhân viên.
Các hoạt động tập thể không chỉ giới hạn trong thời gian làm việc mà có thể tổ
chức vào dịp cuối tuần. Đồng thời công ty cũng nên thường xuyên cho mọi người đi
du lịch vào các kỳ nghỉ.
3.2.5.3. Quan tâm tới sức khỏe người lao động
Sức khỏe không tốt không chỉ ảnh hưởng đến bản thân người lao động mà còn
gây thiệt hại cho công ty. Và có thể sẽ ảnh hưởng đến năng suất lao động và làm tăng
chi phí y tế. Ở vai trò là nhà lãnh đạo thì cần phải khuyến khích mọi người quan tâm
hơn đến sức khỏe của mình. Bên cạnh đó khuyến khích mọi người tham gia các hoạt
động thể thao để giữ gìn sức khỏe. Công ty cũng cần phải quan tâm đến vấn đề an toàn
thực phẩm cho người lao động.
Tóm lại, tùy thuộc vào các tình huống cụ thể mà các nhà lãnh đạo cũng như
công ty nên có các phương pháp cải thiện và nâng cao mức độ hài lòng của người lao
động. Vì mỗi phương pháp không chỉ đem lại hiệu quả mà cũng có thể mang lại nhiều
rắc rối cho công ty.
SVTH: Lê Thị Thắm 70
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Công ty CP chế biến lâm sản Hương Giang là một doanh nghiệp sản xuất và
xuất khẩu mặt hàng lâm sản. Chính vì vậy lực lượng lao động chủ yếu là công nhân.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công nhân trong sự tồn tại và phát triển của
công ty nên qua quá trình thực tập tại công ty, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ảnh
hưởng của lãnh đạo chuyển đổi đến sự hài lòng của người lao động tại công ty cổ
phần chế ciến lâm sản Hương Giang Huế”
Về mặt lý thuyết:
- Nghiên cứu đã góp phần phân tích được sự hài lòng của người lao động với
thuyết lãnh đạo chuyển đổi.
- Nghiên cứu đã kiểm định được ảnh hưởng của 4 nhóm nhân tố đến sự hài
lòng của người lao động, đó là: lãnh đạo quan tâm cá nhân, hành vi lãnh đạo và sự
truyền cảm hứng, lãnh đạo kích thích sự thông minh và phẩm chất lãnh đạo.
- Yếu tố lãnh đạo quan tâm cá nhân là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài
lòng, tiếp theo là hành vi lãnh đạo và sự truyền cảm hứng. Nhân tố ít ảnh hưởng nhất
là phẩm chất lãnh đạo. Bên cạnh đó, kết quả cũng cho thấy mức độ hài lòng của người
lao động tại công ty đạt mức tương đối là 3.89.
- Các yếu tố: Tự hào và hãnh diện về lãnh đạo, Lãnh đạo quan tâm nhu cầu,
khát vọng của mọi người, và yếu tố lãnh đạo hỗ trợ, giúp đỡ mọi người phát triển điểm
mạnh là những yếu tố có mức hài lòng thấp, chiếm 57.4%, 58.6% và 53.9%.
- Trong các yếu tố của lãnh đạo chuyển đổi thì 2 yếu tố lãnh đạo giúp mọi
người thấy được tầm quan trọng của hoàn thành nhiệm vụ, mục tiêu và yếu tố lãnh
đạo tin tưởng mọi người và tổ chức sẽ đạt được mục tiêu là hai yếu tố được người lao
động đánh giá cao về mức độ hài lòng. Với mức độ hài lòng và rất hài lòng của hai yếu
tố lần lượt là 80.5% và 79.3%.
- Nguồn nhân lực của công ty giảm qua các năm, nhưng mức độ hài lòng vẫn
cao. Có thể thấy đó là do lý do khách quan của thị trường và môi trường cạnh tranh,
đồng thời cũng do tình hình kinh tế khó khăn trong những năm qua kéo theo sự giảm
SVTH: Lê Thị Thắm 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
thiểu nguồn nhân lực của công ty. Tuy vậy nhưng nguồn nhân lực của công ty vẫn
đảm bảo được hiệu quả SXKD.
Về mặt thực tiễn:
- Nghiên cứu cũng góp phần đo lường thang đo lãnh đạo chuyển đổi về sự hài
lòng của người lao động, góp một phần trong việc áp dụng hiệu quả trong việc nâng
cao mức độ hài lòng của công ty cổ phần CBLS Hương Giang.
- Theo đó có thể thấy lãnh đạo chuyển đổi thực sự có tác động tích cực đến sự
hài lòng của người lao động.
- Bên cạnh đó đề tài cũng đã chỉ ra thực tiễn về lãnh đạo chuyển đổi của Công
ty chưa được thực hiện một cách chủ động, rõ nét mà phần lớn vẫn phụ thuộc nhiều
vào tính bẩm sinh của nhà quản trị.
- Đề tài cũng đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về sự hài lòng của nhân viên
đối với doanh nghiệp.
Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu kết hợp với lý luận và thực trạng nguồn nhân lực
của công ty có thể khẳng định lại một lần nữa việc đánh giá sự hài lòng của lao động là
một việc rất cần thiết.
Trong đề tài này, bằng việc đi sâu vào nghiên cứu sự hài lòng của người lao
động dưới sự ảnh hưởng của lãnh đạo, tôi đã mạnh dạn đưa ra một số đề xuất phù hợp
với thực tế của công ty để góp phần nâng cao sự hài lòng của người lao động trong
công ty. Nhận thấy rằng đây là nghiên cứu lần đầu đối với công ty về mức độ thỏa mãn
của công nhân nên phần nào đã đưa ra một số ý kiến góp ý cho lãnh đạo công ty để họ
có cơ sở thực thi các biện pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của người lao động.
Quản trị nhân sự là lĩnh vực khó khăn, phức tạp, đòi hỏi luôn phải được nghiên
cứu tìm tòi và sáng tạo không ngừng nhằm tìm ra những giải pháp tối ưu nhất cho
doanh nghiệp.
2. Kiến nghị
Trong quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài, tôi xin có một số kiến nghị đối
với công ty để làm tăng sự hài lòng của người lao động trong công ty:
- Đối với chính quyền địa phương:
SVTH: Lê Thị Thắm 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
+ UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cần có những chính sách quan tâm đến hoạt
động của công ty trên địa bàn như: Tạo điều kiện thuận lợi cho công ty về các thủ tục
pháp lý khi giao dịch, thực hiện hoạt động kinh doanh. Hỗ trợ, tạo điều kiện để công ty
tiếp xúc với nguồn vốn, các cơ hội kinh doanh.
+ Tỉnh Thừa Thiên Huế cũng nên có nhiều chính sách khuyến khích người dân
trồng rừng và mở rộng quy mô trồng rừng nhằm cung cấp nguồn nguyên liệu cho
ngành nghề và công ty.
- Đối với công ty:
Qua nghiên cứu cho thấy mức độ hài lòng của người lao động là khá cao, tuy
nhiên công ty cũng cần phải quan tâm để nâng cao mức độ hài lòng của người lao
động hơn nữa, từ đó ổn định lực lượng lao động và tránh hiện tượng người lao động
không hài lòng và rời bỏ công ty. Công ty cần thực hiện những kiến nghị sau :
+ Công ty nên sớm vạch ra kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực có hiệu quả cao
nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Công ty nên có chiến lược liên kết chặt chẽ hơn với các trường đào tạo để có
thể thu hút nguồn lao động.
+ Phát huy những truyền thống của công ty, tạo môi trường làm việc chuyên
nghiệp, giao tiếp ứng xử văn hóa trong toàn thể công ty.
+ Thường xuyên tìm hiểu cuộc sống và nhu cầu của mọi người. Khuyến khích
nhân viên tham gia các hoạt động thể thao để giữ gìn sức khỏe.
+ Tổ chức các tour du lịch gia đình nhằm hàn gắn quan hệ của mọi người trong
công ty. Đồng thời là cơ hội để công ty cũng như các nhà lãnh đạo hiểu và biết rõ về
nhân viên của mình hơn.
+ Tạo điều kiện cho nhân viên học hỏi và phát triển : Công việc không chỉ
mang đến nguồn thu nhập. Công việc còn là cơ hội để nhân viên học hỏi và phát triển.
Điều mà người lao động quan tâm nhất không phải là lương thưởng mà là cơ hội phát
triển và được cấp trên công nhận năng lực. Công ty nên tổ chức các khóa học nâng cao
nghiệp vụ và kỹ năng cho mọi người, khuyến khích mọi người học hỏi các kỹ năng
mới. Không học hỏi được điều gì mới hoặc cứ mãi làm một nhiệm vụ khiến mọi người
dễ chán nản và đánh mất động lực làm việc
SVTH: Lê Thị Thắm 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
3. Hạn chế của đề tài và đề xuất cho các nghiên cứu trong tương lai.
Do điều kiện về thời gian và một số khó khăn khác nên đề tài nghiên cứu vẫn còn
tồn tại một số hạn chế nhất định cần được khắc phục trong các nghiên cứu tiếp theo.
Một là, đề tài nghiên cứu điều tra chủ yếu là người lao động nên kết quả có thể
chưa chính xác và phản ánh đúng thực tế doanh nghiệp.
Hai là, đối tượng điều tra của đề tài chỉ là những người lao động đang làm việc
tại công ty. Trong khi, những người đã nghỉ việc tại công ty có thể có nhiều bất mãn
với công ty thì không có điều kiện điều tra nên đối tượng điều tra thiếu tính đại diện.
Ba là, nghiên cứu chỉ xét đến sự ảnh hưởng của các nhân tố thuộc lãnh đạo tạo
sự thay đổi mà chưa xét đến những yếu tố khác như: văn hóa, xã hội, chế độ phúc lợi,
lương bổng
Vì thế, đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai liên quan đến các
yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động cụ thể như sau:
- Nghiên cứu cần bổ sung thêm các yếu tố tác động như : Giới tính, bộ phận
chuyên môn, gia đình, văn hóa và xã hội vào mô hình để xác định mối tương quan
giữa những yếu tố này đến mức độ hài lòng của người lao động.
- Nếu có điều kiện nên thực hiện điều tra nghiên cứu đối với người lao động đã
nghỉ việc tại công ty.
SVTH: Lê Thị Thắm 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống kê..
2. Nguyễn Đình Thọ (2008), Nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp ngành quản trị
kinh doanh – Thực trạng và giải pháp, NXB Văn hóa – Thông tin.
3. Nguyễn Khắc Duy (2006), Đo lường mức độ hài lòng của các học viên Cao học
đối với chất lượng giảng dạy, Luận văn thạc sĩ Kinh Tế, Đại học Mở K1.
4. Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2008), Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến ý thức
gắn kết của nhân viên đối với tổ chức, Luận văn Thạc sĩ, Khoa Quản trị Kinh doanh,
Đại học Kinh tế Tp.HCM.
5. Nguyễn Thị Kim Ánh (2010), Đo lường sự thỏa mãn trong công việc của người
lao động tại Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar, Luận văn thạc sỹ.
6. PGS. TS Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Giáo dục.
7. Ths. Bùi Văn Chiêm, Giáo trình quản trị nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế Huế.
8. Towers Watson (2011), Khảo sát lương và phúc lợi của Towers Watson tại Việt
Nam năm 2012, Towers Walson, tại truy
cập ngày 27/9/2012.
9. Trần Kim Dung (2005), Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết
đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ.
10. Trần Kim Dung & Nguyễn Thị Mai Trang (2005), Ảnh hưởng của văn hóa tổ
chức và phong cách lãnh đạo đến kết quả làm việc của nhân viên và lòng trung thành
của họ đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Khoa Quản trị Kinh Doanh,
Đại học Kinh tế Tp.HCM, MS: B2006-09-06.
SVTH: Lê Thị Thắm 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU PHỎNG VẤN
Số phiếu:
Chào anh/chị!
Tôi là sinh viên ngành QTKD - Trường ĐHKT Huế. Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài
nghiên cứu với nội dung: “Ảnh hưởng của lãnh đạo chuyển đổi đến sự hài lòng của
người lao động tại công ty cổ phần chế biến lâm sản Hương Giang Huế”. Những ý
kiến đóng góp của anh/chị sẽ là những thông tin rất quan trọng giúp tôi hoàn thành đề
tài nghiên cứu này. Mọi thông tin anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ
cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
-------------------------------------------o0o-------------------------------------------
Phần 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Anh chị vui lòng đánh dấu “X” vào sự lựa chọn thích hợp.
1. Anh/chị làm việc tại công ty được bao lâu:
□ Dưới 1 năm □ Từ 3-5 năm
□ Từ 1-3 năm □ Trên 5 năm
2. Độ tuổi của anh/chị:
□ < 25 tuổi □ Từ 41-55 tuổi
□ Từ 25-40 tuổi □ Trên 55 tuổi
3. Trình độ chuyên môn:
□ Đại học, trên Đại học □ Trung cấp
□ Cao đẳng □ Lao động phổ thông
4. Giới tính của anh/chị:
□ Nam □ Nữ
Phần 2: NỘI DUNG CHÍNH
5. Anh/chị cho biết sự hài lòng của anh/chị về lãnh đạo của công ty mình bằng
cách KHOANH TRÒN vào ô anh/chị chọn với tiêu chí như sau:
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
SVTH: Lê Thị Thắm 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
Các tiêu chí đánh giá Mức độ đồng ý
Lãnh đạo hấp dẫn bằng phẩm chất
1.Anh chị cảm thấy tự hào và hãnh diện khi làm việc cùng họ. 1 2 3 4 5
2. Lãnh đạo của anh chị là người biết hi sinh lợi ích cá nhân cho
những điều tốt đẹp của tổ chức, công ty.
1 2 3 4 5
3. Họ có những hành động khiến anh/chị ngưỡng mộ. 1 2 3 4 5
4. Anh chị cảm thấy họ là người có quyền lực và luôn tự tin. 1 2 3 4 5
Lãnh đạo hấp dẫn bằng hành vi
5. Lãnh đạo của anh/chị chỉ cho anh chị biết niềm tin và giá trị của
họ.
1 2 3 4 5
6. Lãnh đạo của anh/chị luôn quan tâm tới khía cạnh đạo đức và
những kết quả của những quyết định liên quan đến đạo đức.
1 2 3 4 5
7. Lãnh đạo của anh/chị luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của anh/chị
trong việc hoàn thành sứ mạng của tổ chức.
1 2 3 4 5
8. Lãnh đạo của anh/chị giúp anh chị thấy rõ được tầm quan trọng
của việc hoàn thành nhiệm vụ, mục tiêu.
1 2 3 4 5
Lãnh đạo truyền cảm hứng
9. Lãnh đạo của anh/chị luôn nói với anh chị một cách lạc quan về
tương lai của tổ chức, công ty.
1 2 3 4 5
10. Lãnh đạo của anh chị luôn truyền đạt nhiệt tình những kinh
nghiệm nhằm giúp anh/chị hoàn thành công việc và thành công.
1 2 3 4 5
11. Lãnh đạo của anh/chị giúp anh/chị thấy được những thách thức
trong công việc.
1 2 3 4 5
12. Lãnh đạo của anh/chị luôn thể hiện sự tin tưởng rằng anh/chị
cũng như tổ chức sẽ đạt được mục tiêu đề ra.
1 2 3 4 5
Lãnh đạo kích thích sự thông minh
13. Lãnh đạo của anh/chị luôn nhìn một vấn đề từ nhiều khía cạnh
khác nhau.
1 2 3 4 5
14. Lãnh đạo của anh/chị luôn tìm ra những phương pháp giải quết 1 2 3 4 5
SVTH: Lê Thị Thắm 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
mới cho những vấn đề cũ.
15. Lãnh đạo của anh/chị luôn tìm kiếm những hướng khác nhau khi
giải quyết vấn đề.
1 2 3 4 5
16. Lãnh đạo của anh chị luôn xem xét lại tính phù hợp của các giả
định về vấn đề đã nêu.
1 2 3 4 5
Lãnh đạo quan tâm cá nhân
17. Lãnh đạo của anh chị luôn hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho
anh/chị.
1 2 3 4 5
18. Lãnh đạo đối xử với anh/chị như một cá nhân hơn là giữa cấp
trên với cấp dưới hay chủ với người làm thuê.
1 2 3 4 5
19. Họ luôn quan tâm tới nhu cầu, khả năng và khát vọng của anh
chị.
1 2 3 4 5
20. Lãnh đạo của anh/chị luôn hổ trợ và giúp đỡ anh/chị phát triển
điểm mạnh của mình.
1 2 3 4 5
Sự hài lòng
21. Anh/chị cảm thấy công ty là nơi tốt nhất để làm việc. 1 2 3 4 5
22. Anh/chị cảm thấy vui khi chọn công ty này làm việc. 1 2 3 4 5
23. Anh/chị cảm thấy công ty như mái nhà thứ hai của mình. 1 2 3 4 5
24. Nếu được chọn lại nơi làm việc anh/chị vẫn chọn công ty này 1 2 3 4 5
25. Nhìn chung, anh chị cảm thấy rất hài long khi làm việc ở đây. 1 2 3 4 5
6. Theo anh/chị công ty cũng như lãnh đạo cần phải làm gì để nâng cao sự hài
lòng của người lao động.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Xin cám ơn sự tham gia nhiệt tình của anh/chị
SVTH: Lê Thị Thắm 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
Phụ lục 2
Kiểm định phân phối chuẩn về sự hài lòng của người lao động.
Biến
quan
sát
Yếu tố
Kolmogorov-
Smirnov Z
Asymp.Sig
( 2- tailed)
C1 1.Anh chị cảm thấy tự hào và hãnh diện khi
làm việc cùng họ.
4.018 .000
C2 2. Lãnh đạo của anh chị là người biết hi sinh
lợi ích cá nhân cho những điều tốt đẹp của
tổ chức, công ty.
3.839 .000
C3 3. Họ có những hành động khiến anh/chị
ngưỡng mộ.
3.566 .000
C4 4. Anh chị cảm thấy họ là người có quyền
lực và luôn tự tin.
3.011 .000
C5 5. Lãnh đạo của anh/chị chỉ cho anh chị biết
niềm tin và giá trị của họ.
4.585 .000
C6 6. Lãnh đạo của anh/chị luôn quan tâm tới
khía cạnh đạo đức và những kết quả của
những quyết định liên quan đến đạo đức.
4.670 .000
C7 7. Lãnh đạo của anh/chị luôn nhấn mạnh
tầm quan trọng của anh/chị trong việc hoàn
thành sứ mạng của tổ chức.
3.619 .000
C8 8. Lãnh đạo của anh/chị giúp anh chị thấy
rõ được tầm quan trọng của việc hoàn thành
nhiệm vụ, mục tiêu.
4.532 .000
C9 9. Lãnh đạo của anh/chị luôn nói với anh
chị một cách lạc quan về tương lai của tổ
chức, công ty.
3.924 .000
C10 10. Lãnh đạo của anh chị luôn truyền đạt 3.740 .000
SVTH: Lê Thị Thắm 65
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
nhiệt tình những kinh nghiệm nhằm giúp
anh/chị hoàn thành công việc và thành công.
C11 11. Lãnh đạo của anh/chị giúp anh/chị thấy
được những thách thức trong công việc.
3.589 .000
C12 12. Lãnh đạo của anh/chị luôn thể hiện sự
tin tưởng rằng anh/chị cũng như tổ chức sẽ
đạt được mục tiêu đề ra.
3.965 .000
C13 13. Lãnh đạo của anh/chị luôn nhìn một vấn
đề từ nhiều khía cạnh khác nhau.
4.249 .000
C14 14. Lãnh đạo của anh/chị luôn tìm ra
những phương pháp giải quết mới cho
những vấn đề cũ.
3.927 .000
C15 15. Lãnh đạo của anh/chị luôn tìm kiếm
những hướng khác nhau khi giải quyết vấn
đề.
4.165 .000
C16 16. Lãnh đạo của anh chị luôn xem xét lại
tính phù hợp của các giả định về vấn đề đã
nêu.
4.147 .000
C17 17. Lãnh đạo của anh chị luôn hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình cho anh/chị.
3.225 .000
C18 18. Lãnh đạo đối xử với anh/chị như một cá
nhân hơn là giữa cấp trên với cấp dưới hay
chủ với người làm thuê.
4.062 .000
C19 19. Họ luôn quan tâm tới nhu cầu, khả năng
và khát vọng của anh chị.
3.369 .000
C20 20. Lãnh đạo của anh/chị luôn hổ trợ và
giúp đỡ anh/chị phát triển điểm mạnh của
mình.
3.484 .000
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
SVTH: Lê Thị Thắm 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
Phụ lục 3: HỆ SỐ CRONBACH’S ANPHA
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thay tu hao va hanh dien
khi lam viec cung ho
72.21 78.383 .528 .902
lanh dao biet hy sinh loi
ich ca nhan
71.94 77.473 .561 .901
co nhung hanh dong
lam anh chi nguong mo
72.04 75.504 .588 .900
cam thay LD la nguoi
co quyen luc
71.95 73.319 .717 .896
LD chi cho anh chi biet
niem tin va gia tri cua
ho
72.02 78.976 .489 .902
LD quan tam toi khia
canh dao duc
71.96 77.838 .578 .901
LD luon nhan manh tam
quan trong cua anh chi
trong hoan thanh su
mang CT
71.90 77.412 .498 .902
LD giup anh chi thay
duoc tam quan trong
cua hoan thanh nhiem
vu, muc tieu
71.88 78.724 .427 .904
SVTH: Lê Thị Thắm 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
LD luon noi 1 cach lac
quan ve tuong lai cua
CT
71.96 76.558 .539 .901
LD truyen dat nhiet tinh
nhung kinh nghiem cua
ho
71.88 78.069 .456 .903
LD giup anh chi thay
duoc thach thuc trong
cong viec
71.94 75.080 .620 .899
LD tin tuong anh chi va
to chuc se dat duoc muc
tieu
71.82 77.778 .480 .903
LD luon nhin van de tu
nhieu khia canh
72.05 79.153 .458 .903
LD luon tim ra phuong
phap giai quyet moi
72.11 80.243 .344 .906
LD luon tim nhung
huong giai quyet khac
nhau
72.01 77.054 .569 .900
LD luon xem xet tinh
phu hop cua cac gia
dinh
71.96 77.933 .537 .901
LD luon huong dan chi
bao tan tinh cho moi
nguoi
72.07 73.900 .677 .897
LD doi xu voi anh chi
nhu mot ca nhan hon la
cap tren voi cap duoi
71.94 76.639 .572 .900
SVTH: Lê Thị Thắm 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
LD quan tam toi nhu
cau kha nang va khat
vong cua moi nguoi
72.30 74.379 .665 .898
LD luon ho tro, giup do
anh chi phat trien diem
manh
72.22 77.148 .492 .903
SVTH: Lê Thị Thắm 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
PHỤ LỤC 4: XOAY NHÂN TỐ
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
thay tu hao va hanh dien khi lam viec cung ho .350 .759
co nhung hanh dong lam anh chi nguong mo .333 .204 .521 .256
cam thay LD la nguoi co quyen luc .374 .539 .346 .266
LD chi cho anh chi biet niem tin va gia tri cua ho .596 .538
LD quan tam toi khia canh dao duc .207 .200 .516 .425
LD luon nhan manh tam quan trong cua anh chi trong hoan thanh
su mang CT
.366 .633 -.117 .166
LD giup anh chi thay duoc tam quan trong cua hoan thanh nhiem
vu, muc tieu
.507 .272 .178
LD luon noi 1 cach lac quan ve tuong lai cua CT .111 .602 .503
LD giup anh chi thay duoc thach thuc trong cong viec .241 .562 .300 .229
LD tin tuong anh chi va to chuc se dat duoc muc tieu .309 .647 .115
LD luon nhin van de tu nhieu khia canh .367 .653
LD luon tim ra phuong phap giai quyet moi -.117 .215 .146 .643
LD luon tim nhung huong giai quyet khac nhau .219 .610 .407
LD luon xem xet tinh phu hop cua cac gia dinh .241 .333 .611
LD luon huong dan chi bao tan tinh cho moi nguoi .700 .187 .289 .240
LD doi xu voi anh chi nhu mot ca nhan hon la cap tren voi cap
duoi
.608 .326 .113 .165
LD quan tam toi nhu cau kha nang va khat vong cua moi nguoi .777 .221 .183 .182
LD luon ho tro, giup do anh chi phat trien diem manh .804 .114 .169
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
SVTH: Lê Thị Thắm 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .774a .599 .590 .603 1.085
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 4 for analysis 1, REGR factor score 3
for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score 1 for analysis
1
b. Dependent Variable: anh chi cam thay hai long khi lam viec o cong ty
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 89.235 4 22.309 61.356 .000a
Residual 59.629 164 .364
Total 148.864 168
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 4 for analysis 1, REGR factor score 3
for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score 1 for analysis
1
b. Dependent Variable: anh chi cam thay hai long khi lam viec o cong ty
SVTH: Lê Thị Thắm 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thảo
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 3.888 .046 83.814 .000
REGR factor
score 1 for
analysis 1
.551 .047 .585 11.842 .000 1.000 1.000
REGR factor
score 2 for
analysis 1
.293 .047 .311 6.288 .000 1.000 1.000
REGR factor
score 3 for
analysis 1
.314 .047 .333 6.743 .000 1.000 1.000
REGR factor
score 4 for
analysis 1
.209 .047 .222 4.492 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: anh chi cam thay hai long khi
lam viec o cong ty
SVTH: Lê Thị Thắm 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- anh_huong_cua_lanh_dao_chuyen_doi_den_su_hai_long_cua_nguoi_lao_dong_tai_cong_ty_cp_cbls_huong_giang.pdf