Ngoài ra, các nhà quản lý phải thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ nhân viên, vì việc
quan tâm đến nhân viên là rất quan trọng. Một nhà quản lý giỏi phải biết phát huy hết
năng lực và sự nhiệt tình trong công việc của các nhân viên. Bên cạnh các kỹ năng
chuyên môn, nhà quản lý cần có uy tín trong việc thu phục nhân tâm đồng thời biết
đồng cảm với nhân viên và nắm bắt tâm lý của họ. Nhà quản trị nhân sự cần thường
xuyên tham khảo ý kiến của nhân viên trong việc giải quyết các vấn đề nảy sinh trong
công việc, chia sẻ những thông tin kinh doanh với nhóm để nhân viên thấy được mối
liên quan giữa công việc họ đang làm và kết quả mà công ty đang đạt được. Có như
vậy, các nhân viên sẽ cảm thấy mình được coi trọng, cảm thấy trong sự phát triển của
công ty luôn có phần đóng góp nào đó của mình.
- Đối với cán bộ lãnh đạo trong công ty phải luôn quan tâm một cách đúng mức
đối với những nhân viên mà mình quản lý, tạo điều kiện cho họ hoàn thành tốt công
việc của mình, nên tạo một mối quan hệ tốt với cấp dưới để họ có thể phản ánh những
ý kiến bản thân. Lãnh đạo phải là người làm gương cho nhân viên trong tất cả mọi việc,
phải là người có uy tín đối với các nhân viên khác nếu không sẽ gây ra sự chống đối.
Chính vì những điều này ban giám đốc nên cân nhắc kĩ càng khi chọn lựa các vị trí
lãnh đạo ở các phòng, ban chức năng sao cho phù hợp nhất.
- Cũng cần lưu ý rằng trong một tổ chức thì năng lực của một cá nhân không thôi
thì chưa đủ mà cần phải có sự gắn kết các cá nhân với nhau để cùng hoàn thành tốt
công việc được giao.
Tóm tắt chương 3
Từ phần nội dung nghiên cứu của đề tài cho thấy những điểm mạnh và hạn chế
trong hoạt động marketing nội bộ trong công ty TNHH Bia Huế. Trên cơ sở đó định
hướng và đưa ra một số giải pháp để nâng cao hơn nữa khả năng đáp ứng từng nhân tố
trong marketing nội bộ tại công ty TNHH Bia Huế nhằm nâng cao sự cam kết gắn bó
với tổ chức của nhân viên. Nội dung tiếp theo sẽ trình bày phần kết luận và hạn chế
của nghiên cứu.
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 64
Đại học K
                
              
                                            
                                
            
 
             
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ảnh hưởng marketing nội bộ đối với sự cam kết gắn bó của nhân viên: trường hợp nghiên cứu tại công ty trách nhiệm hữu hạn bia Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 những chính sách đào tạo phổ biến cho toàn bộ nhân viên trong công 
ty nhằm tăng sự gắn bó với tổ chức. Đối với yếu tố “giao tiếp nội bộ”, tuy được nhân 
viên đánh giá cao hơn yếu tố “đào tạo” nhưng vẫn ở mức trung lập vì giữa các bộ phận 
làm việc trong công ty còn mang tính riêng lẻ, bộ phận nào thì làm việc theo bộ phận 
đó, được chịu trách nhiệm bởi quản lý trực tiếp của bộ phận đó, nhân viên cấp thấp ít 
có cơ hội họp bàn công việc của bộ phận. Do đó, muốn có sự thống nhất cao trong 
nhân viên tăng hiệu quả công việc, công ty TNHH Bia Huế cần có biện pháp đúng 
mức hơn cho vấn đề phối hợp giữa các phòng ban, giữa cấp trên với cấp dưới. 
2.2.5.2. Đánh giá hài lòng chung của nhân viên về hoạt động giao tiếp nội bộ tại công 
ty TNHH Bia Huế 
 Theo nghiên cứu thì đánh giá sự hài lòng chung của nhân viên về hoạt động 
giao tiếp nội bộ tại công ty TNHH Bia Huế là khá hài lòng. Mức hài lòng trung bình 
là 3,54 (phụ lục 3.5); hay có thể nói nhân viên gián tiếp đang làm việc tại công ty 
TNHH Bia Huế khá hài lòng với hoạt động giao tiếp nội bộ tại công ty nói chung. 
Theo thống kê, có 83 người đánh 
giá hài lòng và rất hài lòng (61,5%), 31 
người đánh giá trung lập (23%) và 21 
người không hài lòng và rất không hài 
lòng (15,6%). Có nhiều nguyên nhân làm 
cho nhân viên hài lòng và không hài lòng 
với hoạt động giao tiếp nội bộ tại công ty 
TNHH Bia Huế, việc phân tích các đánh 
giá về các nhóm nhân tố trong marketing 
nội bộ ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó 
với tổ chức của nhân viên ở trên đã góp 
phần làm rõ các nguyên nhân này. 
Hình 2.9. Biểu đồ đánh giá của nhân viên 
về hoạt động giao tiếp nội bộ tại công ty 
(Tác giả xử lý số liệu điều tra năm 2014) 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 56 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
Tóm tắt chương 2 
 Chương 2 giới thiệu khái quát về công ty TNHH Bia Huế bao gồm: lịch sử hình 
thành và phát triển, tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình lao động tại công ty. 
Qua quá trình nghiên cứu tài liệu đã đưa ra mô hình nghiên cứu gồm 4 yếu tố, và sau 
khi có kết quả phân tích số liệu cho thấy không có sự thay đổi, mô hình nghiên cứu 
vẫn được giữ nguyên với 4 yếu tố sau: “giao tiếp nội bộ”, “động lực”, “đào tạo”, “sự 
phát triển trong tương lai” với 31 biến quan sát. 
 Xác định được mức độ quan trọng của từng yếu tố thông qua giá trị trung bình 
tính được theo số liệu đã điều tra. Kết quả rút ra có yếu tố ảnh hưởng đến sự cam kết 
gắn bó với tổ chức của nhân viên nhiều nhất là “động lực”, 2 yếu tố tiếp theo là “đào 
tạo” và “sự phát triển trong tương lai”, cuối cùng là “giao tiếp nội bộ”. Ở chương 3 đề 
tài sẽ đưa ra các giải pháp cụ thể và thực tế dựa trên kết quả nghiên cứu của chương 2. 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 57 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ MARKETING 
NỘI BỘ NHẰM NÂNG CAO SỰ CAM KẾT GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC 
CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH BIA HUẾ 
3.1. Định hướng 
 Việt Nam gia nhập WTO, xu hướng bùng nổ tăng công suất và mua bán sáp 
nhập nhằm tận dụng cơ sở vật chất, thương hiệu sản phẩm đã diễn ra sôi động trong 
ngành sản xuất bia. Liên tục trong những năm gần đây, dù phải chịu nhiều ảnh hưởng 
do suy giảm kinh tế toàn cầu, nhưng ngành bia nước ta vẫn tăng trưởng rất ấn tượng. 
Vào những thời điểm kinh tế khó khăn, doanh số bán hàng của các hãng bia danh tiếng 
tại các thị trường trên thế giới đều giảm, riêng tại thị trường Việt Nam thì vẫn tăng. 
Điều này cho thấy nhu cầu tiêu dùng bia của Việt Nam rất khủng khiếp. Trong hoạt 
động công nghiệp, ngành bia - rượu - nước giải khát được đánh giá là có hiệu quả kinh 
tế cao so với các ngành khác. Từ năm 2001-2015, lợi nhuận ngành này đã tăng gấp 4 
lần với tốc độ tăng trung bình đạt 32,12%/năm. Trong đó, tính theo chuyên ngành thì 
sản xuất bia có lợi nhuận cao nhất. 
 Công ty TNHH Bia Huế đã và đang tăng cường ứng dụng các công nghệ, kinh 
nghiệm sản xuất hiện đại theo tiêu chuẩn Châu Âu và các nước tiên tiến trên thế giới. 
Điều này đã giúp sản lượng tăng cao, sản xuất thân thiện với môi trường, từng bước 
nâng cao chất lượng sản phẩm. Điển hình như Công ty TNHH Bia Huế vừa đưa vào 
hoạt động dây chuyền chiết bia lon với công suất hơn 48.000 lon/ một giờ, hệ thống 
robot ABB (Thụy Sĩ) Đây là hệ thống robot đầu tiên được sử dụng trong lĩnh vực 
công nghệ thực phẩm và nước giải khát tại Việt Nam. 
 Do đó, các giải pháp đưa ra dưới đây cần căn cứ vào tình hình kinh doanh của 
công ty, bởi vì tùy vào mục tiêu chiến lược, điểm mạnh điểm yếu, cơ hội thách thức và 
những nguồn lực về con người cũng như vật chất mà ban lãnh đạo mới có thể hoạch 
định được những giải pháp khả thi. 
 Ngoài ra, các nhóm giải pháp đưa ra phải tuân thủ theo những mục tiêu đề xuất 
khi tiến hành nghiên cứu. Việc bám sát mục tiêu là rất quan trọng để tìm kiếm được 
những giải pháp phù hợp. 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 58 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
 Từ kết quả nghiên cứu, các giải pháp phải định hướng vào giải quyết 4 nhóm 
nhân tố chính là “động lực”, “sự phát triển tương lai”, “đào tạo”, “giao tiếp nội bộ”. 
Cụ thể hơn, nghiên cứu đề xuất một số định hướng như sau: 
- Công ty cần quan tâm đến nhân viên nhiều hơn, tạo cho nhân viên nhiều động 
lực để họ làm việc hết sức mình 
- Chế độ đào tạo trong công việc cho nhân viên phải được nghiên cứu để đưa ra 
các chính sách công bằng, tạo cơ hội cho tất cả mọi người. 
- Các mục tiêu trong tương lai cần được phổ biến rộng rãi cho nhân viên tin 
tưởng vào công ty 
- Hoạt động giao tiếp nội bộ cần được chú trọng nhiều hơn trong công ty để nhân 
viên có thể thực hiện công việc tốt. 
3.2. Một số giải pháp về marketing nội bộ nhằm nâng cao sự cam kết gắn bó với 
tổ chức của nhân viên tại công ty TNHH Bia Huế 
3.2.1. Giải pháp về yếu tố “động lực” 
a. Căn cứ đề xuất giải pháp 
 Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố “động lực” là yếu tố có mức độ ảnh hưởng 
nhiều nhất đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên bộ phận gián tiếp tại công 
ty TNHH Bia Huế nhưng không được nhân viên đánh giá hài lòng một cách toàn diện, 
bên cạnh những nhân viên đánh giá tốt yếu tố này thì vẫn có nhân viên đánh giá không 
tốt. Do đó, cần có những giải pháp thiết thực và cụ thể cho nhóm nhân tố này. 
b. Nội dung giải pháp 
- Nhiều nhân viên cho rằng họ vẫn chưa hài lòng với cơ hội thăng tiến nghề 
nghiệp có tại công ty này, họ chưa được biết đến nhiều chính sách thăng tiến trong 
công ty. Do đó, quản lý của từng bộ phận nên phổ biến nhiều hơn đến nhân viên cấp 
dưới của mình những tiêu chuẩn cần thiết trong công việc để có được sự thăng tiến và 
nhờ đó nhân viên sẽ có động lực làm việc hết sức mình, đem lại lợi ích chung cho 
công ty. Tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên bằng cách cho nhân viên tham gia ứng 
tuyển vào các vị trí quản lý cấp trung mà hiện nay công ty còn đang thiếu. Như thế, 
công ty vừa tạo nhiều cơ hội cho nhân viên phát triển nghề nghiệp vừa tiết kiệm thời 
gian và chi phí phỏng vấn ứng viên đến từ bên ngoài. Để đạt được điều đó thì người 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 59 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
quản lý trực tiếp phải cho nhân viên biết rằng họ cần thực hiện những điều kiện gì để 
đạt được sự thăng tiến trong công ty. Hơn nữa, trước khi quyết định thăng chức một 
nhân viên nào đó, nhà quản lý cần xem xét nhân viên này có những kỹ năng gì cho 
công việc, nhân viên này đã làm việc và cư xử như thế nào ở vị trí hiện tại và nhân 
viên này thực hiện công việc hàng ngày với thái độ như thế nào, từ đó ra quyết định 
chính xác và công bằng hơn. 
- Nhiều nhân viên chưa hài lòng với chính sách lương thưởng trong công ty, họ 
cho rằng chính sách lương thưởng chưa thực sự công bằng và tương xứng với hiệu quả 
công việc mà họ đem đến cho công ty. Đối với chính sách thưởng - đây là một chính 
sách động viên người lao động rất tốt nhưng khi tiến hành thì ban lãnh đạo công ty 
phải tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm của từng lao động bằng cách thường xuyên tiếp xúc 
với họ và lấy ý kiến từ phía đồng nghiệp, quản lý trực tiếp của người lao động. Khi 
thưởng thì phải đưa ra hình thức và mức thưởng phù hợp với công lao đóng góp của 
người nhận thưởng, phù hợp với mong muốn của họ và đặc biệt phải chú trọng đến sự 
công bằng. Do đó, công ty có thể áp dụng các chỉ tiêu hàng tháng để xét thưởng để 
nhân viên cảm thấy mình nhận được phần thưởng tương xứng với công sức bỏ ra. 
- Dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để đưa ra chế độ 
tiền thưởng, biến nó thực sự là đòn bẩy kích thích tinh thần làm việc của nhân viên, 
ngoài ra công ty nên áp dụng hình thức nâng lương một cách linh hoạt, có thể rút ngắn 
thời gian nâng lương một cách linh hoạt cho xứng đáng với thành tích mà họ đã cống 
hiến cho công ty. 
- Tránh tình trạng trong cùng một công ty mà chế độ giành cho người mới vào 
khác hoàn toàn với người cũ. Công bằng thể hiện ở sự công bằng nhóm, công bằng cá 
nhân với những hoàn cảnh công việc như nhau. Về mặt tâm lý, nhân viên luôn so sánh 
kết quả làm việc của mình với thu nhập của người khác, do đó việc trả lương không 
công bằng sẽ tạo cho họ cảm giác không hài lòng và họ sẽ không gắn bó với tổ chức. 
Mặt khác, doanh nghiệp cần phải thực hiện việc đánh giá nhân viên một cách chính 
xác, khoa học trả lương theo năng lực và hiệu quả làm việc gắn liền với điều kiện và 
hoàn cảnh hoàn thành công việc cụ thể. 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 60 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
- Nhiều nhân viên còn chưa thỏa mãn vấn đề cấp trên đánh giá cao những ý 
tưởng, đề xuất mới của họ; hơn nữa họ chưa nhận thấy được tầm quan trọng nhất định 
của mình trong công ty. Do đó, cấp lãnh đạo cần khuyến khích nhiều hơn sự sáng tạo 
trong nhân viên các bộ phận, khuyến khích nhân viên đưa ra những quan điểm cá nhân, 
đồng thời có hình thức khen xứng đáng cho những ý tưởng tốt, cho nhân viên thấy 
mình đang đóng góp một phần không nhỏ trong công ty. Từ đó, thôi thúc nhân viên 
đam mê công việc hiện tại và gắn bó với tổ chức. 
- Nên đề ra nhiều hơn nữa các quy trình làm việc phù hợp với từng nhân viên 
tương ứng với sự phân định trách nhiệm. Mỗi bộ phận, mỗi nhân viên khi đã biết rõ 
mình cần làm gì và mình có trách nhiệm đối với những việc gì sẽ có cách làm việc độc 
lập và chủ động hơn, công ty sẽ tránh được những sự chồng chéo trong công việc. 
- Quản lý các bộ phận khích lệ nhân viên cấp dưới của mình làm việc hết sức 
mình, đôi khi có thể chỉ là một lời động viên, lời khen từ cấp trên dành cho cấp dưới; 
quan tâm đến đời sống của nhân viên nhiều hơn. 
3.2.2. Giải pháp về yếu tố “đào tạo” 
a. Căn cứ đề xuất giải pháp 
 Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố “đào tạo” có mức độ ảnh hưởng khá lớn đối 
với sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên gián tiếp đang làm việc tại công ty 
TNHH Bia Huế. Tuy nhiên, nhân viên đánh giá yếu tố này thấp nhất so với 3 yếu tố 
còn lại, nhân viên chưa thực sự hài lòng với chính sách đào tạo tại công ty. Mặc dù, 
đào tạo sẽ liên quan đến vấn đề tăng chi phí nhưng cũng không thể bỏ qua, đội ngũ 
nhân viên có tay nghề cao sẽ tăng lợi ích cho công ty nhiều hơn cái công ty bỏ ra, nhân 
viên được coi là tài sản vô giá của công ty. 
b. Nội dung giải pháp 
- Làm tốt công tác tuyển dụng theo phương châm “Làm đúng ngay từ đầu”, chú 
trọng xây dựng đội ngũ nhân sự giỏi, chuyên nghiệp. 
- Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện mô hình tổ chức, tái bố trí phù hợp đội ngũ nhân 
sự, xem xét đánh giá đề xuất bổ nhiệm cán bộ phụ trách các phòng, ban còn thiếu. Tổ 
chức thường xuyên các khóa đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên, tổ chức xây 
dựng quy chế đào tạo riêng cho từng bộ phận dựa trên cơ sở của Tổng công ty đảm 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 61 
Đạ
i h
ọ
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
bảo tốt chất lượng đào tạo và kiểm soát tốt nhân sự sau đào tạo. Xây dựng cơ chế phát 
triển nhân sự tiềm năng thông qua kết quả hoàn thành nhiệm vụ và kết quả học tập, 
nâng cao kiến thức. Bên cạnh đó việc quy hoạch đào tạo cũng cần công bố rõ ràng và 
minh bạch để nhân viên phấn đấu và thấy được đối xử công bằng, đảm bảo đào tạo 
đúng người, đúng chuyên ngành, đúng quy hoạch đào tạo. Công ty cũng cần có những 
cam kết với người được cử đi đào tạo tránh trường hợp một số người được đào tạo 
xong lại chuyển công tác cho đơn vị khác. 
- Đề xuất công ty cho cán bộ chủ chốt tham gia các khóa đào tạo bên ngoài để 
nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng quản lý, xây dựng chế độ bồi dưỡng hợp lý 
khuyến khích đội ngũ nhân viên tham gia công tác soạn thảo tài liệu. 
- Hàng tháng tổ chức kiểm tra, đánh giá nghiệp vụ chuyên môn mà nhằm nâng 
cao trình độ hiểu biết, nắm bắt chính sách và làm căn cứ đánh giá, tái bố trí quy hoạch 
nhân sự tại từng bộ phận. 
- Lãnh đạo tại mỗi bộ phận cần chú ý quan tâm, giúp nhân viên cấp dưới của 
mình nâng cao tay nghề, nghiệp vụ, kỹ năng công việc đề giúp nhân viên hoàn thành 
tốt công việc được giao, đặc biệt nếu có nhân viên chuyển từ bộ phận khác sang thì 
quản lý bộ phận cần giúp nhân viên đó nhanh chóng quen với công việc mới. 
- Đối với những nhân viên mới thì phải tạo cho những người này có thể hòa nhập 
tốt hơn vào tập thể và vào công việc cụ thể của bản thân bằng cách xây dựng các 
chương trình hòa nhập môi trường dành cho nhân viên mới, luôn phân công người 
hướng dẫn tận tình đối với công việc giúp người lao động không có cảm giác lạc lõng 
và bị tách biệt khỏi môi trường chung. 
3.2.3.Giải pháp về yếu tố “Sự phát triển trong tương lai” 
a. Căn cứ đề xuất giải pháp 
 Kết quả khảo sát đã chỉ ra yếu tố “sự phát triển tương lai” có mức độ ảnh hưởng 
khá lớn đến cam kết gắn bó của nhân viên, ảnh hưởng thứ 2 sau yếu tố “động lực”. 
Điều đó cho thấy, nhân viên quan tâm đến sự phát triển, tồn tại trong tương lai của 
công ty, họ có cam kết gắn bó với công ty hay không phụ thuộc vào yếu tố này khá 
nhiều. Do đó lãnh đạo công ty cần chú trọng đến vấn đề này. 
b. Nội dung giải pháp 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 62 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 ế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
 Công ty cần đưa ra các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn một các rõ ràng, phù hợp 
với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Các quyết định quản trị quan trọng, các 
mục tiêu, kế hoạch trong tương lai cần tham khảo, thu thập thông tin từ nhiều nguồn 
để đảm bảo tính khách quan và đưa ra một cách chính xác, kịp thời, cụ thể, rõ ràng. 
 Từ đó lựa chọn những mục tiêu, kế hoạch chia sẻ, phổ biến đầy đủ cho nhân 
viên để nhân viên có thể nắm rõ được thông tin và phấn đấu vì mục tiêu chung của 
công ty. Bên cạnh sự phát triển của công ty, các mục tiêu, định hướng này phải góp 
phần thỏa mãn được nhu cầu của nhân viên để họ có thể phát huy hết năng lực của bản 
thân. Nhân viên càng tin tưởng vào công ty, tin tưởng vào các nhà lãnh đạo công ty 
bao nhiêu thì họ càng yên tâm làm việc bấy nhiêu và gắn bó lâu dài với tổ chức. 
3.2.4. Giải pháp về yếu tố “giao tiếp nội bộ” 
a. Căn cứ đề xuất giải pháp 
 Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng yếu tố “giao tiếp nội bộ” cũng ảnh hưởng đến sự 
cam kết gắn bó của nhân viên, tuy vậy nhân viên lại đánh giá yếu tố này ở mức tương 
đối trung bình. Theo kết quả phân tích, nhân viên bộ phận gián tiếp chưa hài lòng với 
sự giao tiếp giữa các bộ phận trong công ty, sự phối hợp làm việc nhóm trong mỗi bộ 
phận chưa cao, sự phản hồi trong công việc giữa cấp trên với cấp dưới còn thấp. 
b. Nội dung giải pháp 
- Nhân viên nên được cung cấp đầy đủ thông tin nhiều hơn trong quá trình làm 
việc để thực hiện công việc một cách tốt hơn. 
- Công ty nên tổ chức nhiều hơn nữa các chương trình, hoạt động tạo điều kiện 
cho nhân viên giữa các bộ phận, phòng ban có cơ hội tiếp xúc với nhau, tạo ra môi 
trường giao tiếp tốt giữa các phòng ban. Khuyến khích sự giao tiếp trong tổ chức về 
thông tin thực hiện công việc, sự giao tiếp giữa các bộ phận, phòng ban. Nâng cao tinh 
thần đồng đội trong công ty bằng cách tổ chức những hoạt động mang tính chất vui 
chơi mang tính chất đồng đội giúp nhân viên cảm nhận được sự thoải mái, gắn bó từ 
đồng nghiệp của mình, điều này rất có ích trong công việc hàng ngày của họ như sẵn 
sàng giúp đỡ lẫn nhau trong công việc hay cùng nhau phối hợp làm việc tốt hơn, cố 
gắng tạo ra một môi trường thân thiện để mọi người có thể cười vui trong văn phòng 
làm việc, tại nơi làm việc. 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 63 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
- Ngoài ra, các nhà quản lý phải thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ nhân viên, vì việc 
quan tâm đến nhân viên là rất quan trọng. Một nhà quản lý giỏi phải biết phát huy hết 
năng lực và sự nhiệt tình trong công việc của các nhân viên. Bên cạnh các kỹ năng 
chuyên môn, nhà quản lý cần có uy tín trong việc thu phục nhân tâm đồng thời biết 
đồng cảm với nhân viên và nắm bắt tâm lý của họ. Nhà quản trị nhân sự cần thường 
xuyên tham khảo ý kiến của nhân viên trong việc giải quyết các vấn đề nảy sinh trong 
công việc, chia sẻ những thông tin kinh doanh với nhóm để nhân viên thấy được mối 
liên quan giữa công việc họ đang làm và kết quả mà công ty đang đạt được. Có như 
vậy, các nhân viên sẽ cảm thấy mình được coi trọng, cảm thấy trong sự phát triển của 
công ty luôn có phần đóng góp nào đó của mình. 
- Đối với cán bộ lãnh đạo trong công ty phải luôn quan tâm một cách đúng mức 
đối với những nhân viên mà mình quản lý, tạo điều kiện cho họ hoàn thành tốt công 
việc của mình, nên tạo một mối quan hệ tốt với cấp dưới để họ có thể phản ánh những 
ý kiến bản thân. Lãnh đạo phải là người làm gương cho nhân viên trong tất cả mọi việc, 
phải là người có uy tín đối với các nhân viên khác nếu không sẽ gây ra sự chống đối. 
Chính vì những điều này ban giám đốc nên cân nhắc kĩ càng khi chọn lựa các vị trí 
lãnh đạo ở các phòng, ban chức năng sao cho phù hợp nhất. 
- Cũng cần lưu ý rằng trong một tổ chức thì năng lực của một cá nhân không thôi 
thì chưa đủ mà cần phải có sự gắn kết các cá nhân với nhau để cùng hoàn thành tốt 
công việc được giao. 
Tóm tắt chương 3 
 Từ phần nội dung nghiên cứu của đề tài cho thấy những điểm mạnh và hạn chế 
trong hoạt động marketing nội bộ trong công ty TNHH Bia Huế. Trên cơ sở đó định 
hướng và đưa ra một số giải pháp để nâng cao hơn nữa khả năng đáp ứng từng nhân tố 
trong marketing nội bộ tại công ty TNHH Bia Huế nhằm nâng cao sự cam kết gắn bó 
với tổ chức của nhân viên. Nội dung tiếp theo sẽ trình bày phần kết luận và hạn chế 
của nghiên cứu. 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 64 
Đạ
i h
ọc
 K
in
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 
1.Kết luận 
 Qua quá trình nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố trong hoạt động 
marketing nội bộ tới sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên tại công ty TNHH 
Bia Huế, tôi rút ra được các kết luận sau: 
 Nghiên cứu này một lần nữa khẳng định marketing nội bộ là rất quan trọng và 
là vấn đề mà các nhà quản lý của công ty TNHH Bia Huế nói riêng và các công ty 
khác nói chung cần phải quan tâm để xây dựng cho mình một đội ngũ cán bộ, công 
nhân viên làm việc với công ty bằng sự tâm huyết và nỗ lực hết mình. Vấn đề tạo dựng 
sự gắn bó với tổ chức cho người lao động đang ngày càng được quan tâm nhiều hơn 
trong các doanh nghiệp nhà nước hiện nay. Tổ chức là một tập thể người lao động mà 
trong đó họ làm việc và cống hiến vì mục đích chung là làm cho tổ chức ngày càng 
phát triển và có vị thế trên thị trường. Ngược lại, người lao động sẽ nhận được những 
phần thưởng về cả vật chất lẫn tinh thần từ tổ chức mang lại. Như vậy, xét về thực chất 
markeitng nội bộ một hoạt động đầu tư mà cả hai bên cùng có lợi. 
 Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra có 4 yếu tố marketing nội bộ ảnh hưởng đến sự 
cam kết gắn bó của nhân viên gián tiếp tại công ty TNHH Bia Huế bao gồm: (1) giao 
tiếp nội bộ, (2) động lực, (3) đào tạo, (4) sự phát triển trong tương lai. Với 4 yếu tố này 
nhân viên ở công ty TNHH Bia Huế cho rằng nếu các nhà quản lý của công ty thực 
hiện tốt các chính sách trên thì sẽ giúp tạo dựng và nâng cao sự gắn bó của họ đối với 
công ty. Trong đó, yếu tố động lực được nhân viên ở đây đánh giá là có ảnh hưởng 
nhất trong các yếu tố marketing nội bộ ảnh hưởng đến sự gắn bó của họ. 
 Trên cơ sở đó đề tài đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao sự cam kết gắn bó của 
nhân viên đối với công ty. Có bốn giải pháp lớn được đưa ra đó là: Giải pháp về động 
lực; Giải pháp về đạo tạo, sự phát triển tương lai và giao tiếp nội bộ. Công ty TNHH 
Bia Huế có thể xem xét và có những chính sách phù hợp để xây dựng marketing nội bộ 
có hiệu quả hơn. 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 65 
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
2. Hạn chế của nghiên cứu 
 Cũng như các đề tài khác đề tài này không thể không tránh khỏi những sai 
sót nhất định: 
 Đề tài được thực hiện trong thời gian ngắn nên chưa thể có cái nhìn sâu sắc 
về động cơ làm việc ở công ty TNHH Bia Huế, người thực hiện đề tài chưa có 
kiến thức thực tiễn nên một số phân tích và giải pháp chưa mang lại giá trị ứng 
dụng cao. Hơn nữa, nghiên cứu chỉ thực hiện đối với những nhân viên đang làm 
việc gián tiếp tại công ty TNHH Bia Huế mà chưa thể nghiên cứu các nhân viên 
đang làm việc trực tiếp nên chỉ phản ánh được một đối tượng nhân viên của công 
ty. Cuối cùng là nghiên cứu chỉ xem xét tác động của các yếu tố như động 
lực, sự phát triển tương lai, đào tạo và giao tiếp nội bộ đến sự cam kết gắn bó của 
nhân viên. Trong khi đó, còn nhiều yếu tố khác cũng tác động đến sự cam kết gắn 
bó với tổ chức của nhân viên chưa được đề cập đến như sự trao quyền cho nhân 
viên, hệ thống khen thưởng, phối hợp liên chức năng, hỗ trợ của cấp trên... 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 66 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 Tài liệu tiếng Việt 
 [1] Nguyễn Văn Dung (2010), Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, 
NXB Tài Chính. 
 [2] Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2011), Giáo trình nghiên cứu 
thị trường, NXB Lao Động. 
 [3] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên 
cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam. 
 [4] www.huda.com.vn 
 Tài liệu tiếng Anh 
 [5] Ahmed, P.K., Rafiq, M. and Saad, N.M. (2003), Internal marketing and the 
mediating role of organizational competencies, European Journal of Marketing, Vol. 
37 No. 9, pp. 1221-41 
 [6] Naveed Ahmad, Nadeem Iqbal, Muhammad Sheeraz (2012), The Effect of 
Internal Marketing on Employee retention in Pakistani Banks, Faculty of Management 
Sciences, Indus International Institute, D. G. Khan, Pakistan. 
 [7] Albert Caruana (1998), The effect of internal marketing on organisational 
commitment among retail bank managers, Department of Marketing, University of 
Malta, Msida, Malta. 
 [8] Michael Dunmore (2002), Inside – out Marketing: How to create an 
internal marketing strategy. 
 [9] Atousa Farzad, Nasim Nahavandi, Albert Caruana (2008), The Effect of 
Internal Marketing on Organizational Commitment in Iranian Banks, Department of 
Business Administration, Lulea University of Technology, Lulea, Sweden and 
Department of Industrial Engineering, Tarbiat Modares University, Tehran, Iran and 
Department of Marketing, University of Malta, Msida, Malta. 
 [10] Shahram Gilaninia, Mohammad Taleghani, Mohammad Babaei Baghrabad 
(2013), Impact of Internal Marketing Components on Organizational Commitment of 
Banks Employees, Department of Industrial Management, Rasht Branch, Islamic Azad 
University, Rasht, Iran. 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 67 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
 [11] Mc Grath, E.G (2009), Internal market orientation as an antecedents of 
organizational commitment, Personnel Review, Vol.37, pp.589-608. 
 [12] Hair & al (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice – Hall International, 
Inc. (Tài liệu giảng dạy chương trình Fullbright, 2005) 
 [13] Holcomb, D.D.(2009), An Extension of Leader-Member Exchange(LMX) 
Beyond the Member to Direct Manager Dyad and Their Correlations to the 
Member’s Organizational Commitment, Dissertation submitted to TUI Universuty 
In partial fulfillment of the requirements for the degree of Doctor of 
Philosophy In Business-Management and Organizations. 
 [14] Jabnoun & Al – Tamimi (2003), Measuring peceived service quality at 
UAE commercial banks, International Journal of Quality and Reliability Management 
(Tài liệu giảng dạy chương trình Fullbright, 2005) 
 [15] Philip Kolter và Kevin Lane Keller (2012), Marketing management 14E. 
 [16] Mowday, R.T, Steers, R.M. and Porter, L.W. (1979), “The measurement of 
organizational commitment”, Vocational Behavior 14: 224-247 
 [17] Allen N and J Meyer (1990), “The measurement and antecedents of 
affective, continuance, and normative commitment to the organization”, Journal of 
Occupational Psychology 63: 1-18 
 [18] Sharifi, S.Salimi, Gh A, S.A.(2010), Examining relationship between 
personality characteristics with organizational commitment in administrators and 
teachers in the primary school, secondary school in city Khansar, Journal of new 
approach in educational management, the first year, Number 4. 
 [19] Gholam Abas Shekary, Saeed Khayat Moghadam, Neda Rezaei Adaryany, 
Iman Hashemi Moghadam (2012), The Impact of Internal Marketing on 
Organizational Commitment in Banking Industry through Structural Equation 
Modeling, Faculty of Management and Accounting, Azad University of Mashhad, Iran. 
 [20] Tourani, Azadeh & Rast, Sadegh (2012), Effect of Employees’ 
Communication and Participation on Employees’ Job Satisfaction: An Empirical 
Study on Airline Companies in Iran, 2nd International Conference on Economics, 
Trade and Development, Vol. 36. 
 [21] Authors unknown (1993), The Foundations of International Marketing. 
 [22] Woodruffe, H (1995), Services Marketing, Pitman, London. 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 68 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
PHỤ LỤC 1 
BẢNG HỎI ĐỊNH TÍNH 
 Xin chào anh/chị. Tôi tên là Lê Nguyên Quỳnh Như, sinh viên trường Đại Học 
Kinh Tế Huế, đang thực tập tại phòng Nhân sự của công ty TNHH Bia Huế. Hiện tôi 
đang thực hiện một đề tài: “Ảnh hưởng marketing nội bộ đối với sự cam kết gắn bó 
của nhân viên tại công ty TNHH Bia Huế”. Vậy nên tôi cần một vài thông tin để phục 
vụ cho việc nghiên cứu đề tài này. 
 Mong anh/chị dành một ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau. Mọi thông tin 
anh /chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng với mục đích nghiên cứu. 
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý anh/chị! 
 Câu 1: Anh/chị có ý kiến như thế nào về vấn đề truyền thông, giao tiếp trong 
nội bộ công ty? Công ty có những chính sách như thế nào để tạo điều kiện cho anh/chị 
được giao tiếp và chia sẻ thông tin giữa các bộ phận với nhau? 
................................................................................................ 
 Câu 2: Công ty TNHH Bia Huế có những chính sách như thế nào về đào tạo 
dành cho nhân viên? Anh/chị có ý kiến như thế nào về vấn đề đào tạo và phát triển của 
công ty dành cho nhân viên? 
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 Câu 3: Những điều gì tạo nên động lực cho anh chị để làm việc trong công ty 
này? Anh/chị có ý kiến như thế nào về môi trường làm việc, điều kiện làm việc, chế độ 
khen thưởng, cấp trên? 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................ 
 Câu 4: Anh/chị đánh giá như thế nào về sự phát triển trong tương lai của công 
ty? Anh/chị có ý kiến như thế nào về quyết định của các nhà quản lý cấp cao, chiến 
lược phát triển của công ty? 
........................................................................................................ 
 Câu 5: Những yếu tố nào là quan trọng nhất trong công ty làm anh/chị ở lại gắn 
bó lâu dài với công ty này? 
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................ 
 Câu 6: Trong môi trường làm việc tại công ty, anh/chị cảm thấy hài lòng nhất 
điều gì? 
...........................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 
 Câu 7: Anh/chị quan tâm đến điều gì nhất khi làm việc trong công ty này? 
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 ế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
PHỤ LỤC 2 
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN 
Mã số:  
 Xin chào anh/chị, tôi là sinh viên đến từ khoa Quản Trị Kinh Doanh, trường 
Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế. Hiện tại tôi đang trong thời gian thực tập tại phòng 
Nhân sự, công ty TNHH Bia Huế với đề tài: “Ảnh hưởng marketing nội bộ đối với 
sự cam kết gắn bó của nhân viên tại công ty TNHH Bia Huế”. Những ý kiến đóng 
góp của anh/chị sẽ là nguồn thông tin quý giá giúp tôi hoàn thiện đề tài này. Tôi cam 
kết những thông tin này chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài và đảm bảo bí mật 
cho anh/chị. 
Xin chân thành cảm ơn, kính chúc các anh/chị thành công, sức khỏe và hạnh phúc! 
--------------- --------------- 
Câu 1: Anh/chị hãy đánh giá các phát biểu sau đây theo các mức độ đồng ý của mình 
bằng cách đánh dấu (X) vào ô số thích hợp: (Thang đo 5 mức độ đồng ý) 
1.rất không đồng ý 2.không đồng ý 3.trung lập 
4.đồng ý 5.rất đồng ý 
STT Các chỉ tiêu 
1 Giao tiếp nội bộ Mức độ đồng ý 
1.1 Anh/chị được tiếp cận thông tin và những tài nguyên (như tài liệu, thiết 
bị, công nghệ) mà anh/chị cần để làm việc một cách hiệu quả 
1 2 3 4 5 
1.2 Cấp trên luôn quan tâm, lắng nghe và tôn trọng ý kiến của cấp dưới 1 2 3 4 5 
1.3 Sự giao tiếp/ giao lưu giữa các bộ phận được khuyến khích trong công ty 1 2 3 4 5 
1.4 Các đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ và chia sẻ kinh nghiệm với nhau 1 2 3 4 5 
1.5 Anh/chị được tham gia thích hợp vào các quyết định có ảnh hưởng đến 
công việc của mình 
1 2 3 4 5 
1.6 Anh/chị nhận được phản hồi liên tục giúp anh/chị cải thiện công việc của 
mình 
1 2 3 4 5 
2 Đào tạo Mức độ đồng ý 
2.1 Anh/chị được đào tạo thường xuyên trong công việc hàng ngày thông 
qua sự hướng dẫn của lãnh đạo tại bộ phận 
1 2 3 4 5 
2.2 Lãnh đạo công ty luôn quan tâm đến công tác đào tạo, phát triển cán bộ 
kế thừa 
1 2 3 4 5 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i 
ọc
 K
inh
 tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
2.3 Chương trình đào tạo của công ty liên quan chặt chẽ đến năng lực và khả 
năng của mỗi nhân viên 
1 2 3 4 5 
2.4 Anh/chị được đào tạo những thứ mình cần để làm việc một cách hiệu 
quả 
1 2 3 4 5 
2.5 Trước khi thực hiện một sự thay đổi lớn trong công việc, anh/chị luôn 
được đào tạo trực tiếp về các kỹ năng cần thiết để thích ứng với sự thay 
đổi đó 
1 2 3 4 5 
2.6 Nếu có nhân viên chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác thì cấp trên 
mới sẽ đào tạo người đó trước khi bước vào công việc chính thức 
1 2 3 4 5 
3 Động lực Mức độ đồng ý 
3.1 Anh/chị được làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp, tạo cơ hội 
sáng tạo và phát triển cá nhân 
1 2 3 4 5 
3.2 Anh/chị hài lòng với cơ hội thăng tiến nghề nghiệp có tại công ty này 1 2 3 4 5 
3.3 Chính sách lương thưởng trong công ty là thỏa đáng và tương xứng với 
hiệu quả công việc mỗi cá nhân làm được cho công ty 
1 2 3 4 5 
3.4 Anh/chị thường xuyên nhận được sự ghi nhận thích đáng vì làm việc tốt 1 2 3 4 5 
3.5 Quản lý bộ phận khích lệ anh/chị làm việc hết sức mình 1 2 3 4 5 
3.6 Tất cả nhân viên ở công ty đều được đối xử như những cá nhân không 
phân biệt công việc, tuổi tác, chủng tộc, năng lực thể chất, giới tính 
1 2 3 4 5 
3.7 Cấp trên coi trọng, đánh giá cao những ý tưởng và đề xuất của anh/chị. 1 2 3 4 5 
3.8 Công việc hiện tại là phù hợp với sở trường, khả năng của anh/chị và 
được đảm bảo trong dài hạn 
1 2 3 4 5 
3.9 Anh/chị hiểu rõ nhiệm vụ công việc mình đang làm và vai trò, tầm quan 
trọng nhất định của mình trong công ty 
1 2 3 4 5 
4 Sự phát triển trong tương lai Mức độ đồng ý 
4.1 Ban quản lý cấp cao của công ty anh/chị đưa ra phương hướng, kế hoạch 
tương lai rõ rang 
1 2 3 4 5 
4.2 Anh/chị hoàn toàn ủng hộ các mục tiêu của công ty 1 2 3 4 5 
4.3 Các nhà quản trị cấp cao luôn có những chiến lược phù hợp trước sự 
thay đổi có thể ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty 
1 2 3 4 5 
4.4 Công ty của anh/chị đang thực hiện các thay đổi cần thiết để cạnh tranh 
một cách có hiệu quả 
1 2 3 4 5 
4.5 Công ty của anh/chị thường đưa ra các quyết định chính xác, kịp thời 
nhằm duy trì sự phát triển lâu dài của công ty 
1 2 3 4 5 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
5 Sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên Mức độ đồng ý 
5.1 Anh/chị cảm thấy tự hào khi là một phần của công ty 1 2 3 4 5 
5.2 Anh/chị muốn nỗ lực cao hơn để cống hiến nhiều hơn cho công việc 1 2 3 4 5 
5.3 Anh/chị sẵn sàng hy sinh quyền lợi cá nhân khi cần thiết để giúp bộ 
phận, công ty làm việc thành công 
1 2 3 4 5 
5.4 Anh/chị sẵn sàng giới thiệu cho người thân, bạn bè của mình biết đây là 
nơi làm việc lý tưởng 
1 2 3 4 5 
5.5 Anh/chị muốn gắn bó lâu dài với công ty dù nơi khác có đề nghị mức 
lương hấp dẫn hơn 
1 2 3 4 5 
Câu 2: Vui lòng cho biết mức độ hài lòng của anh chị về hoạt động giao tiếp nội 
bộ tại công ty? 
Ý kiến đánh giá (Điểm càng cao hài lòng càng lớn) 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân sau: (đánh dấu X vào 1 ô 
trống cho mỗi câu) 
1. Giới tính:  Nữ  Nam 
2. Tuổi:  Dưới 25 tuổi  Từ 25 – 35 tuổi 
Từ 36 – 45 tuổi  Trên 45 tuổi 
3. Trình độ văn hóa: Từ đại học trở lên Cao đẳng, Trung cấp 
 Lao động phổ thông 
4. Thâm niên công tác:  Dưới 3 năm  Từ 3 đến 5 năm 
(Tại công ty)  Từ 6 đến 10 năm  Trên 10 năm 
5. Mức lương hiện tại:  Dưới 5 triệu  Từ 5 đến 8 triệu 
  Từ 8,1 đến 10 triệu  Trên 10 triệu 
6. Bộ phận làm việc:  Nhân sự Kế toán –Tài chính 
  Cung ứng  Hành chính 
Câu 3: Theo anh/chị, làm sao để nhân viên gắn bó lâu dài với công ty? 
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh/chị! 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
PHỤ LỤC 3 
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS 
Phụ lục 3.1: Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu 
Gioi tinh 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid Nam 107 79.3 79.3 79.3 
Nu 28 20.7 20.7 100.0 
Total 135 100.0 100.0 
Do tuoi 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid duoi 25 tuoi 25 18.5 18.5 18.5 
tu 25 den 35 tuoi 50 37.0 37.0 55.6 
tu 36 den 45 tuoi 40 29.6 29.6 85.2 
tren 45 tuoi 20 14.8 14.8 100.0 
Total 135 100.0 100.0 
Trinh do van hoa 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid lao dong pho thong 30 22.2 22.2 22.2 
cao dang va trung cap 57 42.2 42.2 64.4 
tu dai hoc tro len 48 35.6 35.6 100.0 
Total 135 100.0 100.0 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
Muc luong hien tai (muc luong/thang) 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid duoi 5 trieu 20 14.8 14.8 14.8 
tu 5 den 8 trieu 50 37.0 37.0 51.9 
tu 8,1 den 10 trieu 56 41.5 41.5 93.3 
tren 10 trieu 9 6.7 6.7 100.0 
Total 135 100.0 100.0 
Bo phan lam viec 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid Nhan su 6 4.4 4.4 4.4 
Ke toan - Tai chinh 86 63.7 63.7 68.1 
Cung ung 5 3.7 3.7 71.9 
Hanh chinh 38 28.1 28.1 100.0 
Total 135 100.0 100.0 
Tham nien cong tac tai cong ty 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid duoi 3 nam 9 6.7 6.7 6.7 
tu 3 den 5 nam 36 26.7 26.7 33.3 
tu 6 den 10 nam 65 48.1 48.1 81.5 
tren 10 nam 25 18.5 18.5 100.0 
Total 135 100.0 100.0 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
Phụ lục 3.2: Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo trong 
bảng hỏi chính thức trước khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA 
Kiểm định độ tin cậy thang đo “Giao tiếp nội bộ” 
Kiểm định độ tin cậy thang đo “Đào tạo” 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.847 .850 6 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
Gtnb1 17.1852 20.465 .693 .550 .812 
Gtnb2 17.5407 18.519 .633 .424 .823 
Gtnb3 17.8222 17.953 .717 .544 .804 
Gtnb4 17.6741 21.386 .533 .344 .839 
Gtnb5 17.2815 20.965 .617 .422 .824 
Gtnb6 17.4593 20.728 .612 .427 .825 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.888 .888 6 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
Kiểm định độ tin cậy thang đo “Động lực” 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
Dt1 15.6741 27.236 .742 .586 .862 
Dt2 15.6667 27.642 .703 .544 .868 
Dt3 15.7778 29.771 .588 .436 .886 
Dt4 15.5185 27.072 .781 .827 .855 
Dt5 15.7778 29.502 .664 .481 .875 
Dt6 15.5852 27.707 .744 .802 .862 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.899 .900 9 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
Dl1 29.5333 43.101 .701 .508 .885 
Dl2 29.8148 43.256 .665 .470 .888 
Dl3 29.7630 43.257 .678 .482 .887 
Dl4 29.8444 43.640 .620 .431 .892 
Dl5 29.4741 43.191 .688 .572 .886 
Dl6 29.5630 42.845 .703 .521 .885 
Dl7 29.7926 43.927 .691 .526 .886 
Dl8 29.3926 44.554 .623 .468 .891 
Dl9 29.7852 42.006 .637 .468 .891 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
Kiểm định độ tin cậy thang đo “Sự phát triển trong tương lai” 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.895 .899 5 
Kiểm định độ tin cậy thang đo “Cam kết gắn bó” 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.897 .897 5 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if Item 
Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
Pttl1 14.6370 15.994 .716 .538 .879 
Pttl2 14.9556 13.102 .811 .707 .859 
Pttl3 14.9407 13.593 .781 .677 .866 
Pttl4 14.5630 16.681 .671 .500 .889 
Pttl5 14.7704 15.163 .777 .613 .866 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
Ckgb1 12.7630 9.346 .624 .419 .900 
Ckgb2 13.3333 8.134 .664 .479 .893 
Ckgb3 13.4519 7.473 .798 .725 .862 
Ckgb4 13.4519 7.294 .867 .797 .845 
Ckgb5 13.8444 7.774 .798 .688 .862 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
Phụ lục 3.3: Kết quả rút trích nhân tố khám phá EFA 
Kết quả rút trích các yếu tố trong marketing nội bộ 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative
 % Total 
% of 
Variance 
Cumulative
 % Total 
% of 
Variance Cumulative % 
1 6.029 23.189 23.189 6.029 23.189 23.189 5.070 19.501 19.501 
2 4.033 15.513 38.702 4.033 15.513 38.702 3.923 15.088 34.588 
3 3.394 13.053 51.756 3.394 13.053 51.756 3.647 14.027 48.616 
4 2.717 10.450 62.205 2.717 10.450 62.205 3.533 13.589 62.205 
5 .992 3.815 66.021 
6 .884 3.399 69.419 
7 .830 3.191 72.610 
8 .717 2.756 75.366 
9 .630 2.423 77.788 
10 .562 2.161 79.950 
11 .548 2.106 82.055 
12 .523 2.010 84.066 
13 .471 1.811 85.877 
14 .449 1.726 87.603 
15 .411 1.579 89.182 
16 .388 1.491 90.672 
17 .375 1.443 92.115 
18 .340 1.307 93.423 
19 .332 1.277 94.700 
20 .307 1.182 95.882 
21 .257 .988 96.870 
22 .241 .926 97.796 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .807 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2002.860 
Df 325.000 
Sig. .000 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
23 .211 .813 98.610 
24 .163 .628 99.238 
25 .121 .467 99.705 
26 .077 .295 100.000 
Extraction Method: Principal Component 
Analysis. 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
 1 2 3 4 
Dl7 .774 
Dl6 .766 
Dl1 .764 
Dl9 .756 
Dl2 .745 
Dl3 .734 
Dl5 .719 
Dl4 .698 
Dl8 .660 
Dt4 .862 
Dt6 .841 
Dt1 .824 
Dt2 .794 
Dt5 .765 
Dt3 .695 
Pttl2 .861 
Pttl3 .853 
Pttl5 .851 
Pttl1 .801 
Pttl4 .757 
Gtnb1 .818 
Gtnb3 .803 
Gtnb6 .755 
Gtnb5 .755 
Gtnb2 .740 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
Gtnb4 .636 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 5 iterations. 
Kết quả rút trích yếu tố “Cam kết gắn bó” 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .841 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 448.282 
df 10.000 
Sig. .000 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 
1 3.557 71.147 71.147 3.557 71.147 71.147 
2 .605 12.095 83.242 
3 .462 9.244 92.486 
4 .233 4.656 97.142 
5 .143 2.858 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrixa 
 Component 
 1 
Ckgb4 .924 
Ckgb3 .882 
Ckgb5 .877 
Ckgb2 .780 
Ckgb1 .741 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 1 components extracted. 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
Phụ lục 3.4: Kết quả phân tích hồi quy 
Variables Entered/Removeda 
Model Variables Entered Variables Removed Method 
1 
DL . 
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, Probability-
of-F-to-remove >= .100). 
2 
PTTL . 
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, Probability-
of-F-to-remove >= .100). 
3 
DT . 
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, Probability-
of-F-to-remove >= .100). 
4 
GTNB . 
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, Probability-
of-F-to-remove >= .100). 
a. Dependent Variable: CKGB 
Model Summarye 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 
1 .634a .401 .397 .77657610 
2 .761b .579 .573 .65352360 
3 .844c .712 .706 .54231058 
4 .861d .742 .734 .51555525 1.965 
a. Predictors: (Constant), DL 
b. Predictors: (Constant), DL, PTTL 
c. Predictors: (Constant), DL, PTTL, DT 
d. Predictors: (Constant), DL, PTTL, DT, GTNB 
e. Dependent Variable: CKGB 
ANOVAe 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 53.792 1 53.792 89.196 .000a 
Residual 80.208 133 .603 
Total 134.000 134 
2 Regression 77.624 2 38.812 90.874 .000b 
Residual 56.376 132 .427 
Total 134.000 134 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
3 Regression 95.473 3 31.824 108.209 .000c 
Residual 38.527 131 .294 
Total 134.000 134 
4 Regression 99.446 4 24.862 93.536 .000d 
Residual 34.554 130 .266 
Total 134.000 134 
a. Predictors: (Constant), DL 
b. Predictors: (Constant), DL, PTTL 
c. Predictors: (Constant), DL, PTTL, DT 
d. Predictors: (Constant), DL, PTTL, DT, GTNB 
e. Dependent Variable: CKGB 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
95% Confidence Interval for 
B 
Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF 
1 (Constant) 9.178E-17 .067 .000 1.000 -.132 .132 
DL .634 .067 .634 9.444 .000 .501 .766 1.000 1.000 
2 (Constant) 1.147E-16 .056 .000 1.000 -.111 .111 
DL .634 .056 .634 11.223 .000 .522 .745 1.000 1.000 
PTTL .422 .056 .422 7.470 .000 .310 .533 1.000 1.000 
3 (Constant) 7.025E-17 .047 .000 1.000 -.092 .092 
DL .634 .047 .634 13.524 .000 .541 .726 1.000 1.000 
PTTL .422 .047 .422 9.002 .000 .329 .514 1.000 1.000 
DT .365 .047 .365 7.790 .000 .272 .458 1.000 1.000 
4 (Constant) 8.158E-17 .044 .000 1.000 -.088 .088 
DL .634 .045 .634 14.226 .000 .545 .722 1.000 1.000 
PTTL .422 .045 .422 9.469 .000 .334 .510 1.000 1.000 
DT .365 .045 .365 8.195 .000 .277 .453 1.000 1.000 
GTNB .172 .045 .172 3.866 .000 .084 .260 1.000 1.000 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
a. Dependent 
Variable: 
CKGB 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
Statistics 
Ei 
N Valid 135.000 
Missing .000 
Mean .000 
Skewness -.669 
Std. Error of Skewness .209 
Kurtosis -.299 
Std. Error of Kurtosis .414 
Correlations 
 DL DT PTTL GTNB CKGB 
DL Pearson Correlation 1.000 .000 .000 .000 .634** 
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 .000 
N 135.000 135 135 135 135 
DT Pearson Correlation .000 1.000 .000 .000 .365** 
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 .000 
N 135 135.000 135 135 135 
PTTL Pearson Correlation .000 .000 1.000 .000 .422** 
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 .000 
N 135 135 135.000 135 135 
GTNB Pearson Correlation .000 .000 .000 1.000 .172* 
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 .046 
N 135 135 135 135.000 135 
CKGB Pearson Correlation .634** .365** .422** .172* 1.000 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .046 
N 135 135 135 135 135.000 
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Lê Quang Trực 
Phụ lục 3.5: Kết quả giá trị trung bình của tổng thể về các yếu tố marketing nội 
bộ 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
GTNB 135 1.50 4.83 3.4988 .88109 
DT 135 1.17 4.83 3.1333 1.04952 
DL 135 1.89 4.67 3.7078 .81748 
PTTL 135 1.80 5.00 3.6933 .95286 
Valid N (listwise) 135 
Kết quả mức độ hài lòng chung của nhân viên về hoạt động giao tiếp nội bộ tại 
công ty 
Muc do hai long cua anh/chi ve hoat dong giao tiep noi bo tai cong ty 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid rat khong hai long 1 .7 .7 .7 
khong hai long 20 14.8 14.8 15.6 
trung lap 31 23.0 23.0 38.5 
hai long 71 52.6 52.6 91.1 
rat hai long 12 8.9 8.9 100.0 
Total 135 100.0 100.0 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
Muc do hai long cua anh/chi ve hoat 
dong giao tiep noi bo tai cong ty 
135 1.00 5.00 3.5407 .87897 
Valid N (listwise) 135 
SVTH: Lê Nguyên Quỳnh Như – K44A QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
anh_huong_marketing_noi_bo_doi_voi_su_cam_ket_gan_bo_cua_nhan_vien_truong_hop_nghien_cuu_tai_cong_ty.pdf