Khóa luận Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH dệt kim phú Vĩnh Hưng

Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng đang trên đà phát triển trong nền kinh tế nhiều thành phần và ra nhập tổ chức thương mại quốc tế (WTO) điều đó làm cho công ty vấp phải sự cạnh tranh khá mạnh của các đơn vị bạn cùng sản xuất ngành này trên thị trường, nhưng công ty đó tìm cho mình một hướng đi mới. Mở rộng thị trường bằng nhiều cách, cải tiến công nghệ, mẫu mã đa dạng, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm và luôn luôn giữ chữ tín cho khách hàng là mục tiêu của công ty. Qua quá trình học tập, nghiên cứu, đánh giá tình hình sản xuất và công tác quản lý đó cho em một số những nhận xét như sau:

docx100 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2226 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH dệt kim phú Vĩnh Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGbq TSCĐ năm 2014= (15.350.752.945+315.674.000)/2= 7.833.213.473 đ NGbq TSCĐ năm 2015 = (20.264.646.918 +15.350.752.945)/2= 17.807.699.931 đ Hiệu suất sử dụng TSCĐ = -Hiệu suất sử dụng TSCĐ của cty qua 3 năm như sau: Năm 2013= 6.790.159.527/220.971.800 = 30,7 Năm 2014 = 21.563.440.964/ 7.833.213.473 = 2,75 Năm 2015= 45.364.470.335/17.807.699.931 = 2,55 Chỉ tiêu hệ số hao mòn TSCĐ = : Hệ số hao mòn TSCĐ năm 2013= 150.563.088/ 315.674.000 = 0,47 Hệ số hao mòn TSCĐ năm 2014= 8.865.194.607 / 30.463.905.890= 0,29 Hệ số hao mòn TSCĐ năm 2015= 12.567.569.421/ 40.291.693.835= 0,31 Chỉ tiêu này cho biết với 1 đồng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá thì cty đã thực hiện được bao nhiêu đồng khấu hao lũy kế TSCĐ tại thời điểm đó.Theo số liệu như trên thì hệ số hao mòn năm 2013 là 0,47 đ, con số này không lớn bởi lẽ công ty có mức khấu hao chưa nhiều, giá trị sử dụng lớn, chưa có nhiều TSCĐ phải thanh lý, do đó giá trị khấu hao lũy kế nhỏ đã làm hệ số hao mòn TSCĐ của cty nhỏ. Đến năm 2014, hệ số hao mòn TSCĐ của cty đạt 0,29đ/đ, giảm 0,18 đ/đ so vs năm 2013 .Nguyên nhân là do năm 2014, công ty đã đổi mới 1 số máy móc thiết bị, thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo quy định của Bộ Tài chính, đồng thời nguyên giá cuối năm giảm so vs năm trước, điều đó đã làm hệ số hao mòn tài sản cố định của cty giảm xuống.Sang đến năm 2015, hệ số hao mòn TSCĐ của cty đạt 0,31 đ/đ tức là tăng 0.02 đ .Nguyên nhân là do năm 2015, công ty đã đổi mới 1 số máy móc thiết bị, thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo quy định của Bộ Tài chính, đồng thời nguyên giá cuối năm giảm so vs năm trước, điều đó đã làm hệ số hao mòn tài sản cố định của công ty giảm xuống. 2.10 Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động tại công ty : 2.10.1 Đặc điểm lao động của công ty : Do tính chất là 1 công ty sản xuất nên công ty có đội ngũ lao động tương đối lớn. Bảng 2.10.1 a: Cơ cấu lao động của công ty : Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2015 /2014 Số lượng (người ) Tỷ trọng (%) Số lượng (người ) Tỷ trọng (%) Tăng giảm Tỷ lệ 1.Theo tính chất lao động Lao động trực tiếp 4.350 87 4.400 80 50 101.15 Lao động gián tiếp 650 13 1.100 20 450 169.23 Tổng số 5.000 100 5.500 100 500 110 2.Theo trình độ Đại học và cao đẳng 450 9 400 7.27 -50 88.89 Trung cấp 550 11 600 10.90 50 109.09 Công nhân sản xuất 4.000 80 4.500 81.81 500 112.5 Tổng số 5.000 100 5.500 100 500 110 3.Theo giới tính Lao động nữ 4.500 90 5.000 90.90 500 111.11 Lao động nam 500 10 500 9.09 0 100 Tổng số 5.000 100 5.500 100 500 110 (Nguồn : phòng hành chính của công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng) Nhận xét : - Qua bảng trên ta thấy lao động năm 2015 đã tăng 500 người so với năm 2014 tương ứng tăng 101,15%, trong đó lao động trực tiếp tăng 50 người, lao động gián tiếp tăng 450 người.Lao động trực tiếp của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động ,số lao động trực tiếp có sự giá tăng qua các năm vì do đặc điểm của công ty là 1 công ty sản xuất. Lao động gián tiếp tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng cũng tăng qua các năm . -Về trình độ : lao động có trình độ đại học và trên đại học chiếm tỷ lệ nhỏ .Vì là công ty sản xuất nên lao động có trình độ sơ cấp và lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn và cũng tăng đều qua các năm -Xét theo giới tính : lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn và lao động nữ chủ yếu tập trung ở các phân xưởng dệt,may ,định hình.Còn lao động nam chiếm tỷ trọng nhỏ hơn và chủ yếu tập trung ở phòng kỹ thuật. *Để phân tích hiệu quả sử dụng lao động của công ty ta sử dụng nhóm các chỉ tiêu sau đây: - Năng suất lao động – sức sản xuất của người lao động: Phản ánh trong một kỳ kinh doanh (01 năm), bình quân mỗi người lao động của công ty tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. - Tỷ suất lợi nhuận trên lao động – sức sinh lợi của một người lao động : Phản ánh trong một năm mỗi người lao động mang lại cho công ty bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. - Sức sản xuất của chi phí tiền lương : phản ánh công ty thu về được bao nhiêu đồng doanh thu khi phải bỏ ra một đồng lương trả cho người lao động. - Sức sinh lợi của chi phí tiền lương: phản ánh mỗi đồng chi phí tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động sẽ gián tiếp mang về được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Khi đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của các doanh nghiệp, thông thường người ta chỉ sử dụng hai chỉ tiêu là sức sản xuất và sức sinh lợi của người lao động. Tuy nhiên lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng của quá trình sản xuất kinh doanh. Yếu tố này cũng chính là một khoản đầu tư, chi phí cho khoản đầu tư này chính là toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động: Bao gồm chi phí lương, thưởng, bảo hiểm xã hội và các chế độ phúc lợi khác tập hợp toàn bộ trong tổng quỹ lương của công ty. Do đó để có thể đánh giá được một cách chính xác hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động tại công ty , ta cần thiết phải quan tâm toàn bộ bốn chỉ tiêu trên đây. Tổng hợp số liệu trong các năm qua ta có bảng số liệu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của công ty : Bảng 1.10.1.b Hiệu quả sử dụng lao động : Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 So sánh năm 2015/2014 Chênh lệch Tỷ lệ % 1. Doanh thu (VNĐ) 21.563.440.964 45.364.470.335 23.801.029.371 210,4 2.Quỹ lương (VNĐ) 1.350.500.300 4.503.201.200 3.152.700.900 333,44 3.Lợi nhuận sau thuế (VNĐ) 1.483.240.667 6.326.136.551 4.842.895.884 426,51 4.Tổng số lao động (Người) 5.000 5.500 500 110 5.Sức sản xuất của lao động (đồng/người) 4.312.688,193 8.248.085,52 3.935.397,32 191,25 6.Sức sinh lợi của lao động (đồng/người) 296.648,1334 1.150.206,64 853.558,51 387,73 7.Sức sản xuất của chi phí lương 15,96 10,07 -5,89 63,091 8.Sức sinh lợi của chi phí lương 1,09 1,40 0,306 127,9 Nhận xét : Hiệu suất sử dụng lao động của công ty trong năm 2015 so với năm 2014 tăng lên.Cụ thể bình quân cứ 01 lao động năm 2014 làm ra 4.312.688,193 đồng doanh thu thì năm 2015 bình quân cứ 01 lao động làm ra 8.248.085,52 đồng doanh thu; tăng 3.935.397,32 đồng/lao động/năm, đạt 191,25 %. Điều này cho thấy năm 2015 hiệu quả sử dụng lao động của công ty cao hơn năm 2014, điều này thể hiện rõ với việc sức sinh lợi của lao động tăng 387,73 % và sức sinh lợi của chi phí lương tăng cao đạt 127,9 % so với năm 2014. 2.11 Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí : Chi phí kinh doanh là những khoản chi phí đã tiêu hao trong kỳ để tạo ra được những kết quả trực tiếp hữu ích có lợi cho doanh nghiệp, sự biến động chi phí kinh doanh có tác động trực tiếp đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, lợi nhuận doanh nghiệp do đó nó có tác động tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng 2.11.a :Kết cấu chi phí của công ty : ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh năm 2014/2013 So sánh 2015/2014 Chênh lệch Tỷ lệ % Chênh lệch Tỷ lệ % 1. Giá vốn hàng bán 6.119.982.007 18.569.784.800 . 35.897997.814 12.449.802.793 303.42 17.328.213.014 193.31 2.CP tài chính 343.711.267 608.921.641 3.736.744.042 265.210.374 177.16 3.127.822.401 613.66 3.CP bán hàng  - 79.552.388 648.211.176 79.552.388  - 568.658.788 814.82 4.CP quản lý DN 382.269.708 530.026.175 2.994.185.530 147.756.467 138.65 2.464.159.355 564.91 5.CP khác 1.437.612.465 178.454.399 191.068.140 (1.259.158.066) 12.41 12.613.741 107.068 Tổng CP 8.283.575.447 19.966.739.403 43.468.206.702 11.683.163.956 241.04 23.501.467.299 217.70 (nguồn : phòng kế toán –tài chính công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh hưng) Nhận xét : Để đạt được hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp không chỉ mở rộng thêm sản xuất, đầu tư vào khoa học công nghệ hiện đại,mở rộng thị trường tìm kiếm khách hàng mới, tăng doanh thu và nâng cao chất lượng hàng hoá mà còn phải hạn chế tới mức thấp nhất những chi phí của doanh nghiệp trong điều kiện có thể. Những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh gồm rất nhiều loại khác nhau, để thuận tiện cho quá trình phân tích ta có thể chia chi phí của doanh nghiệp ra thành các nhóm chính sau: - Giá vốn hàng bán - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí khác Nhận xét : Qua bảng trên ta thấy chi phí khác năm 2014 so với năm 2013 giảm 1.259.158.066 đ tương ứng 12.41% . Mặc dù giá vốn hàng bán ; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp có tăng và ở các mức độ khác nhau . Điều này chứng tỏ công ty đã có những nỗ lực trong việc giảm chi phí để tăng doanh thu. Để thấy rõ được tốc độ tăng giảm của chi phí tại công ty có ảnh hưởng thế nào tới hiệu quả sản xuất kinh doanh ta sẽ đi sâu vào phân tích bảng số liệu tổng hợp sau: Bảng 2.7.6.2 Hiệu quả sử dụng chi phí ĐVT : VNĐ Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh năm 2014/2013 So sánh 2015/2014 Chênh lệch Tỷ lệ % Chênh lệch Tỷ lệ % 1.Tổng doanh thu 6.790.159.527 21.563.440.964 45.364.470.335 14.773.281.437 317.57 14.773.281.437 210.38 2.Tổng chi phí 8.283.575.447 19.966.739.403 43.468.206.702 11.683.163.956 241.04 11.683.163.956 217.7 3.Lợi nhuận sau thuế (24.355.855) 1.483.240.667 6.326.136.551 1.507.596.522 (6089.9) 1.507.596.522 426.51 4.Tỷ suất doanh thu của chi phí 0,82 1,079 1.04 0.26 131.75 0.26 96.635 5.Tỷ suất lợi nhuận của chi phí (0,0029) 0,074 0.14 0.077 (2526.5) 0.077 195.91 Nhận xét : Qua bảng trên ta thấy công ty đã sử dụng chi phí hiệu quả hơn qua các năm , điều này thể hiện rõ qua sự biến động của 2 chỉ tiêu chính được thể hiện qua hiệu quả sử dụng chi phí. Đó là tỷ suất doanh thu của chi phí (sức sản xuất của chi phí) và tỷ suất lợi nhuận của chi phí (sức sinh lợi của chi phí). Năm 2013 tỷ suất doanh thu của chi phí tại công ty là 0,82 % tức là mỗi đồng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra sẽ mang lại cho công ty 0,82 đồng doanh thu. Năm 2014 tỷ suất doanh thu của chi phí tại công ty là 1,079 % tức là mỗi đồng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra sẽ mang lại cho công ty đồng doanh thu. Năm 2015 tỷ suất doanh thu của chi phí tại công ty là 1,04 % tức là mỗi đồng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra sẽ mang lại cho công ty 1,04 % đồng doanh thu Xét tỷ suất lợi nhuận của chi phí, năm 2014 lợi nhuận sau thuế tăng 6089.9 %, năm 2013 tỷ suất lợi nhuận của chi phí mà công ty bỏ vào các hoạt động kinh doanh đạt (0,0029) đồng lợi nhuận/01 đồng chi phí thì năm 2014 mức đó được tăng lên là 0,074 đồng lợi nhuận/01 đồng doanh thu, tăng 2526.5 % so với năm 2013. Năm 2015 tỷ suất lợi nhuận của chi phí mà công ty bỏ vào các hoạt động kinh doanh đạt 0.14 đồng lợi nhuận/01 đồng chi phí tăng 195.91 % so với năm 2014 . 2.12 Phân tích lợi nhuận Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của quá trình đầu tư, sản xuất tiêu thụ và những giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy mà lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà bất kỳ một đối tượng nào muốn đặt quan hệ với doanh nghiệp đều quan tâm. Tuy nhiên, để nhận thức đúng đắn về lợi nhuận thì không phải chỉ quan tâm đến mức lợi nhuận mà cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với vốn, tài sản, nguồn lực kinh tế tài chính mà doanh nghiệp đã sử dụng để tạo ra lợi nhuận trong từng phạm vi, trách nhiệm cụ thể .Vấn đề này về cơ bản được thể hiện qua những chỉ tiêu tài chính sau: a. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS): Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có thể tính cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cũng có thể tính cho toàn bộ hoạt động tại doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó chỉ ra mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận. Đây là 2 yếu tố liên quan rất mật thiết, doanh thu chỉ ra vai trò vị trí doanh nghiệp trên thương trường và lợi nhuận thể hiện chất lượng. Như vậy, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu thể hiện vai trò và hiệu quả của doanh nghiệp. Tổng mức doanh thu, tổng mức lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng lớn vì vai trò hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng tốt hơn. Theo số liệu của công ty tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu như sau: BẢNG 2.12a : Tỷ suất sinh lời trên doanh thu năm 2014,2015 ĐVT : VNĐ Nội dung Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch - Lợi nhuận ròng 1.483.240.667 6.326.136.551 4.842.895.884 - Doanh thu thuần 21.563.440.964 45.364.370.635 23.800.929.671 - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu 0.068 0.14 0.07 Nhận xét : Trong năm 2014 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty là 6,8%, tăng so với năm 2015 là 0,07% có nghĩa là năm 2015, 100 đồng doanh thu tạo ra 0,14 đồng lợi nhuận. Cả doanh thu và lợi nhuận cùng tăng là điều hợp lý chứng tỏ hiệu quả sinh lời trên doanh thu của doanh nghiệp khá tích cực. b. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản cho biết với 100 đồng tài sản doanh nghiệp sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản chung của doanh nghiệp. Bảng 2.12 b tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản : ĐVT :VNĐ Nội dung Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch - LN trước thuế 1.912.597.863 8.330.949.551 6.418.351.688 - Tổng tài sản bình quân 109.723.509.445 140.455.841.762 30.732.332.317 - Tỷ suất sinh lợi trên tổng TS 0.017 0.059 0.042 Nhận xét : Năm 2015, 100 đồng tài sản công ty đã tạo ra được 0.059 đồng lợi nhuận, tăng 0,042 đồng so với năm 2014. Qua đó, ta thấy được sự tích cực của công ty trong việc gia tăng khả năng sinh lợi trên tài sản của mình. c. Tỷ suất sinh lợi trên vốn CSH (ROE): Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết với 100 đồng vốn sở hữu của doanh nghiệp sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, thể hiện hiệu quả sử dụng vốn sở hữu của doanh nghiệp. Theo số liệu của công ty ta có: Bảng 2.12 c tỷ suất sinh lợi trên vốn : ĐVT : VNĐ Nội dung Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch - LN ròng 1.483.240.667 6.326.136.551 4.842.895.884 - Vốn CSH bình quân 88.238.192.495 94.592.443.923 6.354.251.428 - Tỷ suất sinh lợi trên vốn CSH 0.0168 0.067 0.0502 Nhận xét : Trong năm 2015, cứ 100 đồng vốn doanh nghiệp sử dụng đã tạo ra 0.067 đồng lãi ròng, tăng so với năm 2014: 0.0502 đồng. Điều này cho thấy công ty đã sử dụng vốn vay có hiệu quả . 2.13 Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh hưng : Trong thời gian qua, mà cụ thể các năm gần đây trong chiến lược sản xuất kinh doanh của mình, công ty đã có những cải tiến trong hoạt động của mình. Bằng chứng được thể hiện qua kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 3 năm gần đây 2013,2014,2015 trên các phương diện đều có bước tăng trưởng đều và vững chắc, đó là sự cố gắng khắc phục mọi khó khăn để đứng vững trong nền kinh tế mở cửa và hội nhập và khẳng định thương hiệu. Tài sản, nguồn vốn của công ty được sử dụng có hiệu quả hơn; Sản lượng hàng hoá và doanh thu tăng, đặc biệt lợi nhuận công ty tăng đều qua các năm . Đời sống người lao động được cải thiện thu nhập ngày một tăng, Công ty đã đóng góp một phần đáng kể vào nền kinh tế quốc dân. Nhằm để có thể nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng trong thời gian tới, cùng với sự cải tiến và những chính sách mới được đề ra trong hoạt động của doanh nghiệp. Em cũng xin được đưa ra một số biện pháp của bản thân, được dựa trên những hiểu biết, thu thập trong thời gian thực tập tại công ty, cũng như vận dụng những kiến thức đã học tập tại trường , với mong muốn góp phần tạo ra được một sự chuyển biến trong hoạt động kinh doanh của công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng. CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG. Trước khi đưa ra những đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng, trước hết em xin được tổng quát một số thuận lợi và khó khăn chính của công ty như sau : 3.1 Đánh giá nhận xét chung tình hình của công ty : 3.1.1 Những thuận lợi Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng là 1 doanh nghiệp có bề dày lịch sử và phát triển và được đánh giá khá thành công trong sản xuất kinh doanh những năm gần đây, Công ty đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình không chỉ trong nước mà cả trong khu vực và trên thế giới. Sản phẩm công ty sản xuất ra có chất lượng cao luôn được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng, sản phẩm hàng hoá có sức cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Công ty làm ăn ngày càng có lãi thực hiện được các mục tiêu đã đề ra như nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên thực hiện được các nghĩa vụ với nhà nước và xã hội, sở dĩ đạt được những kết quả trên là do một số nguyên nhân sau: - Yếu tố con người bao giờ cũng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất cứ kinh doanh nào, đây là một lợi thế khá lớn của công ty. Với đội ngũ cán bộ lãnh đạo trẻ tuổi, năng động nhiệt tình, sáng tạo trong công việc cộng với đội ngũ công nhân lành nghề, các kỹ sư chuyên viên có trình độ đã tạo sức mạnh rất lớn trong công cuộc cạnh tranh khốc liệt trên nền kinh tế thị trường hiện nay. - Được sự quan tâm đầu tư công nghệ đúng hướng nó quyết định chất lượng sản phẩm, nên sản phẩm làm ra có lợi thế trên thị trường kể cả chất lượng và giá cả. - Với chính sách chất lượng công ty đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 - 2000, tiêu chuẩn trách nhiệm SA 8000, WRAP sản phẩm của công ty luôn được bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”, đạt nhiều huy chương vàng tại các hội chợ triển lãm trong nước và ngoài nước. 3.1.2 Những khó khăn Bên cạnh những thuận lợi như đã nêu trên thì các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp trong ngành dệt nói riêng thì còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt trong nền kinh tế Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Các hoạt động marketing, xúc tiến thương mại chưa đáp ứng được yêu cầu trong môi trường cạnh tranh để thúc đẩy sản xuất, nhất là trong thị trường tiêu thụ sản phẩm nội địa. Trình độ, kinh nghiệm quản lý cũng như sự phối hợp các phòng chức năng chưa nhịp nhàng trong công việc, các tiêu chuẩn chưa được chuẩn hoá nhất là trong thiết kế sản phẩm 3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng: Qua việc đánh giá, phân tích các mặt thuận lợi cũng như các khó khăn còn tồn tại của công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng, em xin được đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới , nội dung và việc thực hiện của các biện pháp như sau: 3.2.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty : ‘’Đầu tư, mua sắm đổi mới máy móc thiết bị’’: Do máy móc thiết bị của công ty đưa vào sử dụng đã lâu hơn nữa công nghệ cũ. Vì vậy trong quá trình vận hành máy móc thiết bị hỏng hóc, trục trặc và sự cố kĩ thuật xảy ra thường xuyên. Mặc dù công ty có xưởng sửa chữa chuyên đảm nhận công việc này song công nhân phân xưởng còn thụ động trong việc sửa chữa, trình độ tay nghề còn hạn chế nên việc sửa chữa thường kéo dài gây gián đoạn trong sản xuất. Để khắc phục tình trạng này trong thời gian tới công ty cần đầu tư , mua sắm đổi mới máy móc thiết bị chuyên dùng như : -Máy dệt BS2 -Máy dệt Computer -Máy may công nghiệp -Máy vắt sổ -Máy viền Không ngừng đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân’’ : Với sự phát triển nhanh chóng của KHKT công ty không thể không chú trọng việc tổ chức đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân nhằm giúp công nhân tiếp cận với KHKT tiên tiến.Nâng cao trình độ sử dụng TSCĐ của công nhân sẽ làm cho việc sử dụng TSCĐ tốt hơn sản phẩm sản xuất ra trên 1 giờ máy chạy tăng lên làm tăng hiệu quả sử dụng TSCĐ. Tại Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề còn thấp như vậy sẽ làm ảnh hưởng lớn đến việc SXKD của Công ty. Vì vậy công ty cần phải đào tạo nâng cao trình độ tay nghề của công nhân, đối với công nhân tay nghề còn thấp thì cần đào tạo nâng cấp bậc cao hơn, đối với công nhân phục vụ và công nhân làm nghề khác ở công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số công nhân đây là số công nhân không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm vì vậy, công ty cần phải đào tạo ngay số công nhân này để đưa vào phục vụ SXKD của công ty. Công tác đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân cụ thể như: - Tổ chức các buổi hội thảo rút kinh nghiệm từ báo cáo của các phân xưởng. - Tổ chức các cuộc thi tay nghề công nhân giỏi để giúp công nhân phấn đấu, bồi dưỡng, học hỏi lẫn nhau chế độ quản lý sử dụng và tính khấu hao TSCĐ theo quyết định này thì việc trích khấu hao rất thấp, không phản ảnh đúng giá và thu hồi vốn. ‘’ Khai thác và tạo lập nguồn VCĐ của DN’’ Khai thác và tạo lập nguồn VCĐ đáp ứng nhu cầu đầu tư trong quản trị VCĐ của DN. Để hướng cho việc khai thác và tạo lập nguồn VCĐ đáp ứng nhu cầu đầu tư các DN phải xác định được những nhu cầu đầu tư TSCĐ trong những năm trước mắt và lâu dài. Để dự báo các nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ, công ty có thể dựa vào các căn cứ sau đây: -Quy mô và khả năng sử dụng quỹ đầu tư phát triển hoặc quỹ khấu hao để đầu tư mua sắm TSCĐ hiện tại và các năm tiếp theo. - Khả năng ký kết các hợp đồng liên doanh với các DN khác để huy động VKD - Khả năng huy động vốn vay dài hạn từ các ngân hàng thương mại hoặc phát hành trái phiếu DN trên thị trường vốn. - Khả năng huy động vốn vay dài hạn từ các ngân hàng thương mại hoặc phát hành trái phiếu DN trên thị trường vốn - Các dự án đầu tư TSCĐ tiền khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. ‘’Bảo toàn và phát triển TSCĐ và VCĐ’’: TSCĐ và VCĐ được tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính ban đầu, giá trị còn lại chuyền dần vào giá trị sản phẩm. Vì thế nội dung bảo toàn TSCĐ và VCĐ bao gồm hai mặt hiện vật và giá trị: Để bảo toàn và phát triển TSCĐ và VCĐ, công ty cần phải đánh giá các nguyên nhân dẫn đến tình trạng không bảo toàn được vốn để có biện pháp xử lý thích hợp.Có thể đưa ra một số biện pháp sau: -Phải đánh giá đúng giá tri của TS tạo điều kiện phản ánh chính xác tình hình biến động của TSCĐ và VCĐ, quy mô vốn cần được bảo toàn. Điều chỉnh kịp thời giá trị của TSCĐ để tạo điều kiện tính đúng tính đủ giá trị khấu hao, không để mất VCĐ. - Lựa chọn phương pháp khấu hao và xác định mức khấu hao thích hợp, không để mất vốn và hạn chế tối đa ảnh hưởng bất lợi của hao mòn vô hình. - Chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản xuất, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hiện có của DN cả về thời gian và công suất, kịp thời thanh lý các TSCĐ không cần dùng hoặc đã hư hỏng, không dự trữ quá mức các TSCĐ chưa cần dùng. 3.2.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty : “ Giảm lượng hàng hoá tồn kho để giảm trả lãi gân hàng” Như trong phần phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng trong trong những năm gần đây ta thấy giá trị hàng hoá tồn kho của công ty là rất lớn. Năm 2013 giá trị hàng tồn kho là: 2.897.896.034 đồng ,Năm 2014 giá trị hàng tồn kho của công ty là : 32.697.498.492 đồng và năm 2015 là 44.643.979.382 đ. Việc lượng hàng hoá tồn kho của công ty lớn như vậy đã ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động, cũng như làm tăng thêm một khoản chi phí trả lãi vay Ngân hàng. Với mức lãi vay Ngân hàng bình quân xấp xỉ 10%/năm thì với lượng vốn ngân hàng công ty phải vay để đầu tư vào tài sản lưu động dưới hàng tồn kho thì lãi suất công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng phải trả hàng năm là: * Năm 2013 là: : 2.897.896.034 đồng x 10% = 289.789.603 đồng * Năm 2014 là: : 32.697.498.492 đồng x 10% = 3.269.749.849 đồng * Năm 2015 là : 44.643.979.382 đồng x 10% = 4.464.397.938 đồng Thường xuyên công ty phải lo trả lãi ngân hàng với một số tiền không nhỏ như thế thì sẽ dẫn tới giảm đáng kể hiệu quả kinh doanh của công ty. Như vậy rất cần thiết phải điều chỉnh lại lượng hàng tồn kho để giảm bớt chi phí trả lãi vay ngân hàng. Nội dung của phương pháp : Để giải quyết việc giảm lượng hàng hoá ở công ty ở nguyên nhân thứ nhất còn gặp nhiều khó khăn do đặc thù của ngành việc duy trì sản xuất ổn định và liên tục, cần phải dự trữ nguyên vật liệu chính là Bông, Xơ chủ yếu phải nhập khẩu, lý do nữa là nguồn cung cấp chính chỉ có một số khu vực trên Thế giới như Mỹ, các nước vùng Tây Phi, Nga và các nước vùng Trung á. Mặt khác việc dự trữ một số phụ liệu, ngành may và thiết bị ngành Dệt phải do một số hãng chuyên nghiệp chính hãng mà công ty đầu tư nhập khẩu về để sản xuất. Đó là những thiết bị đặc chủng chỉ được sản xuất và lắp đặt độc quyền theo hãng.Ở đây nội dung của biên pháp này mà em đề cập đến chính là giải quyết nguyên nhân thứ hai: Các công việc triển khai làm gồm: *) Thành lập Phòng Marketing Tổng công ty + Chức năng tham mưu lên kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho phòng Thương Mại, Phòng Kế hoạch của công ty. + Nhiệm vụ nghiên cứu, mở rộng thị trường mới và quảng bá thương hiệu.Đưa ra được những dự báo tiêu thụ sản phẩm truyền thống cũng như tương lai của công ty. - Về nhân lực: Tuyển dụng và đào tạo bồi dưỡng trình độ chuyên môn cho nhân viên tăng cường tìm kiếm và mở rộng thị trường. 3.2.3. “Giảm các khoản nợ ngắn hạn và lãi vay bằng cách huy động vốn của cán bộ công nhân viên trong công ty ” Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng là 1 doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh cần một lượng vốn lưu động kinh doanh khá lớn. Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình công ty có thể huy động và sử dụng nguồn vốn dưới nhiều hình thức khác nhau như: Vay ngân hàng; Sử dụng thuế phải nộp cho nhà nước (đến kỳ nhưng chậm nộp); Thoả thuận khách hàng, nhà cung cấp trả chậm tiền hàng; Trả cán bộ công nhân viên nhưng chưa trả.... Qua việc phân tích hiệu quả hoạt động tài chính của Tổng công ty ta thấy, công ty phải vay một khoản nợ ngắn hạn rất lớn để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể năm 2013 công ty vay ngắn hạn là: 3.964.665.317đồng sang năm 2014 vay ngắn hạn của công ty là 22.051.439.480 đồng . Như thế là để đáp ứng cho sản xuất kinh doanh ngày một tăng số vốn cho sản xuất kinh doanh mà công ty cần phải huy động tương ứng là rất lớn và đi đôi với đó là những khoản chi phí cho công tác tài chính, thường áp lực phải trả đúng hạn là lớn. Giải quyết vấn đề này công ty cần linh hoạt với các hình thức huy động vốn dù đó chỉ là trong thời gian ngắn. Theo em một trong những biện pháp linh động có hiệu quả là có thể huy động vốn nhàn rỗi của cán bộ công nhân viên. Biện pháp này được đưa ra để huy động vốn nhàn rỗi từ cán bộ công nhân viên nhằm giảm bớt các khoản vay nợ ngắn hạn, làm tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Với tình hình tài chính của công ty hiện nay trong tình trạng nợ ngắn hạn của công ty ngày một tăng thì việc huy động vốn từ cán bộ công nhân viên là một điều hết sức cần thiết, nó làm lợi cho cả hai bên. Đây là biện pháp đem lại hiệu quả cao vừa tạo ra nguồn vốn cần thiết để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và làm giảm các khoản nợ ngắn hạn. Biện pháp được thực hiện theo các bước sau: Trước hết ta có thể huy động vốn từ cán bộ công nhân viên từ các phòng ban vì ở đây nhân viên có thu nhập cao và ổn định và hy vọng lượng tiền nhàn rỗi cao. Cũng có thể huy động vốn từ các cán bộ công nhân viên khác có thể thấp hơn (ở đối tượng này lượng tiền nhàn rỗi thấp hơn). Bên cạnh việc thu hút vốn ta cũng cần tính toán có đề ra chính sách khuyến khích, và đãi ngộ đối với những nhân viên có số vốn đóng góp cao (có chế độ thưởng xứng đáng). Ta huy động vốn của cán bộ công nhân viên các phòng ban tại công ty có các phòng ban: Phòng hành chính,phòng kế toán, phòng kế hoạch-vật tư.. và một số bộ phận khác . Số người mà ta cần đề xuất họ cho vay một phần thu nhập hàng tháng để hưởng lãi xuất mà công ty trả dự kiến cao hơn mà họ cho vay ngân hàng số người là khoảng 100 người. Số tiền dự kiến như sau: Bình quân mỗi một cán bộ công nhân viên cho vay hàng tháng là: 1.000.000 đồng/người/tháng. Tổng số tiền bình quân 01 tháng công ty huy động được là: 100 người x 1.000. 000 đồng x 12 tháng = 1 .200 .000. 000 đồng. Để có thể huy động được lượng vốn trên công ty sẽ phải trả cho cán bộ công nhân viên một khoản lãi sao cho lãi suất đó phải lớn hơn lãi suất tiền gửi và nhỏ hơn mức lãi suất mà công ty đi vay ngân hàng. Ta tính lãi suất tiền gửi và lãi suất tiền vay thông qua công thức: Ta có : - Lãi suất tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 1 năm là: 8,5%/năm - Lãi suất tiền vay kỳ hạn là : 0,83%/tháng : 10%/năm. => Lãi suất huy động của công ty có thể là 9,2%/năm. 2) Kết quả mong đợi khi thực hiện biện pháp: Sau khi thực hiện huy động vốn với mức lãi suất là 9,2%/năm tổng công ty có thể đạt một số kết quả sau: - Công ty sẽ tiết kiệm được lãi vay là: 1 .200 .000. 000 đồng x (10% - 9,2%) = 9 .600 .000 đồng. - Các cán bộ công nhân viên sẽ được lợi thêm là: 1 .200 .000. 000 đồng x (9,2% - 8,5%) = 8 400 000 đồng. Qua đây một khi người lao động thấy được lợi ích thì họ có thể huy động trong gia đình, người thân tham gia cho vay cao hơn nữa. công ty hy vọng sẽ huy động tăng số vốn nhàn rỗi trong cán bộ công nhân viên lên cao hơn nữa và như thế công ty sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí tài chính lớn, góp phần giảm các khoản chi phí và tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 3.2.3 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí của công ty : Để tăng lợi nhuận,doanh thu công ty cần có những biện pháp tiết kiệm chi phí,giảm giá vốn hàng bán như: -Tăng cường công tác quản lý nguyên liệu cả về số lượng và chất lượng.Tận dụng những nguyên vật liệu thừa để tái sản xuất kinh doanh như : đối với phần vải còn thừa khi sản xuất sản phẩm ,công ty có thể tận dụng để sản xuất ra các sản phẩm phụ khác như : tạp dề,khẩu trang, thảm lau chân.vv -Có chính sách giá cả hợp lý để có thể tăng khối lượng tiêu thụ .Thúc đẩy các biện pháp quảng cáo ,khuyến mãi đến khách hàng. -Tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh ngay từ khâu đầu vào,dự trữ,khâu sản xuất và tiêu thụ.Thực hiện tốt các khâu này sẽ giúp cho công ty đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng,tăng doanh số bán hàng và cắt giảm được chi phí không hợp lý phát sinh thêm. -Thường xuyên bồi dưỡng,đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngũ nhân viên trong khâu bán hàng, nhân viên quản lý. Có những hình thức khen thưởng kịp thời đối với những cán bộ phụ trách quản lý nhân viên. 3.2.4 Một số kiến nghị khác: Ngoài một số biện pháp đề cập trên đây, để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty còn phải khai thác triệt để thế mạnh của mình; Sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực, tăng cường nguồn vốn chủ sở hữu chủ động tìm kiếm nguồn cung ứng nguyên vật liệu. KẾT LUẬN : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng đang trên đà phát triển trong nền kinh tế nhiều thành phần và ra nhập tổ chức thương mại quốc tế (WTO) điều đó làm cho công ty vấp phải sự cạnh tranh khá mạnh của các đơn vị bạn cùng sản xuất ngành này trên thị trường, nhưng công ty đó tìm cho mình một hướng đi mới. Mở rộng thị trường bằng nhiều cách, cải tiến công nghệ, mẫu mã đa dạng, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm và luôn luôn giữ chữ tín cho khách hàng là mục tiêu của công ty. Qua quá trình học tập, nghiên cứu, đánh giá tình hình sản xuất và công tác quản lý đó cho em một số những nhận xét như sau: Qua quá trình thành lập đến nay Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng đó đạt được những kết quả đáng khích lệ nhờ vào sự cố gắng đoàn kết, năng động của tập thể cán bộ công nhân viên toàn công ty, hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng có triển vọng hơn. Công ty đó được cải thiện và dần nâng cao thu nhập cho CBCNV, tăng mức đóng góp cho Ngân sách Nhà nước. Trang thiết bị máy móc của công ty được đầu tư nâng cấp kỹ thuật, cơ cấu tổ chức được bố trí sắp xếp hợp lý và hiệu quả hơn. Đội ngũ cán bộ công nhân viên đoàn kết nhiệt tình với công việc, cơ cấu bộ máy quản lý gọn nhẹ không cồng kềnh, chồng chéo chức năng, trình độ của cán bộ công nhân viên được quan tâm bồi dưỡng ngày càng tăng nhằm thúc đẩy năng suất lao động. Khóa luận tốt nghiệp đã giúp em hiểu sâu sắc hơn về thực trạng các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty dệt kim Phú Vĩnh Hưng. Để hoàn thành khóa luận e xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế vận tải , đặc biệt là cô Lâm Phạm Thị Hải Hà đã giúp e hoàn thiện bài khóa luận này . Đồng thời , em cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ nhân viên trong công ty , cũng như các anh chị trong phòng kế toán – tài chính đã giúp đỡ em rất nhiệt tình trong suốt thời gian e thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn ! TÀI LIỆU THAM KHẢO : Giáo trình quản trị tài chính – NXB Trường đại học kinh tế quốc dân –PGSTS Phạm Quang Trung ( năm 2011) Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh –NXB đại học kinh kế quôc dân –GS.TS Nguyễn Văn Công (năm 2013) Báo cáo tài chính của công ty 3 năm 2013,2014,2015 Website của công ty : www.phúvinhhung.com PHỤ LỤC : CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG ĐỊA CHỈ : KHU CN AN KHÁNH –HOÀI ĐỨC-HN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mẫu số B01- DN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Đơn vị: VNĐ TÀI SẢN Mã số TM  Số cuối năm Số đầu năm A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 5.531.920.866 2.212.768.346 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 1.043.378.883 417.351.553 1. Tiền 111 1.043.378.883 417.351.553 2. Các khoản tương đương tiền - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - 1. Đầu tư ngắn hạn - - 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.585.374.740 634.149.896 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 V.3 1.559.136.815 623.654.726 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 V.4 26.237.926 10.495.170 3. phải thu nội bộ ngắn hạn - - 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 135 V.5 - - 5. Các khoản phải thu khác 136 V.6 - - 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 - - IV. Hàng tồn kho 140 V.7 2.897.896.034 1.159.158.413 1. Hàng tồn kho 141 2.897.896.034 1.159.158.413 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - - V. Tài sản ngắn hạn khác 150 5.271.210 2.108.484 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.9 5.271.210 2.108.484 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 - - 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 VI.15 - - 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 - - CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG ĐỊA CHỈ : KHU CN AN KHÁNH –HOÀI ĐỨC-HN B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 79531042424 4812416970 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - 2. Trả trước cho người bán dài hạn - 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 21 - II. Tài sản cố định 220 V.10 165.110.643 66.044.257 1. TSCĐ hữu hình 221 165.110.643 66.044.257 Nguyên giá 222 315.674.000 126.269.600 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (150.563.088) (60.225.235) 3. TSCĐ vô hình 227 V.11 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn lũy kế 29 - 4. Chi phí cơ bản xây dựng dở dang 230 - III. Bất động sản đầu tư 240 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn lũy kế 242 - IV. Tài sản dở dang dài hạn V.8 - 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn - 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 V.2 - 1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 48.000.000.000 46.372.713 2. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 32.000.000.000 46.372.713 VI. Tài sản dài hạn khác 260 115.931.782 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.9 115.931.782 2. Tài sản thuế thu nhập hoàn lại - 3. Lợi thế thương mại 26 - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 85.062.963.290 7.025.185.316 CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG ĐỊA CHỈ : KHU CN AN KHÁNH –HOÀI ĐỨC-HN NGUỒN VỐN MS TM  Số cuối năm Số đầu năm  A NỢ PHẢI TRẢ 300 5.015.953.948 2.006.381.579 I. Nợ ngắn hạn 310 5.015.953.948 2.006.381.579 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 3.964.665.317 1.585.866.127 2. Phải trả người bán ngắn hạn 312 V.13 480.665.510 192.266.204 3. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 313 V.14 214.636.843 85.854.737 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 V.15 177.519.330 71.007.732 5. Phải trả người lao động 315 143.363.870 53.745.548 6. Chi phí phải trả ngắn hạn 316 V.16 - - 7. Phải trả nội bộ 317 - - 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 318 - - 9. Phải trả ngắn hạn khác 319 V.17 44.103.079 17.641.231 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 V.12 - - 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 - - II. Nợ dài hạn 330 - - 1. Phải trả dài hạn cho người bán 331 - - 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - - 3. Phải trả dài hạn khác 333 - - 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.12 - - 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 - - B. Vốn chủ sở hữu 400 80.047.009.343 5.018.803.737 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.18 80.047.009.343 5.018.803.737 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 80.000.000.000 5.000.000.000 2. Vốn khác của chủ sở hữu - 7. Qũy đầu tư phát triển 417 - 8. Qũy dự phòng tài chính 418 - 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 47.009.343 18.803.737 LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước - LNST chưa phân phối kỳ này - 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 85.062.963.290 7.025.185.316 CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG ĐỊA CHỈ : KHU CN AN KHÁNH –HOÀI ĐỨC-HN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2013 ĐVT: VNĐ CHỈ TIÊU Mã số Th.minh Năm nay Năm trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.1 6.790.159.527 2.716.063.811 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.2 135 54 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV 10 6.790.024.527 2.716.009.811 4. Giá vốn bán hàng 11 VI.3 6.119.982.007 2.447.992.803 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 670.042.520 268.017.008 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.4 28.045.255 11.218.102 7. Chi phí tài chính 22 VI.5 343.711.267 137.484.507 trong đó chi phí lãi vay 23 343.711.267 137.484.507 8. Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh LK 24 - - 9. Chi phí bán hàng 25 VI.8 - - 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 30 VI.8 382.269.708 152.907.883 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 31 (27.893.200) (11.157.280) 12. Thu nhập khác 32 VI.6 1.436.022.893 574.409.157 13. Chi phí khác 40 VI.7 1.437.612.465 575.044.986 14. Lợi nhuận khác 50 7.410.428 2.964.171 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 51 (20.482.773) (8.193.109) 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 52 VI.9 3.873.082 1.549.233 17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 60 - - 18. Lợi nhuận sau thuế TNDN (24.355.855) (9.742.342) CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG ĐỊA CHỈ : KHU CN AN KHÁNH –HOÀI ĐỨC-HN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mẫu số B01- DN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Đơn vị: VNĐ TÀI SẢN Mã số TM  Số cuối năm Số đầu năm A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 61.167.926.820 5.531.920.866 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 4.720.824.098 1.043.378.883 1. Tiền 111 4.720.824.098 1.043.378.883 2. Các khoản tương đương tiền - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3.750.000.000 - 1. Đầu tư ngắn hạn 3.750.000.000 - 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 19.363.525.518 1.585.374.740 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 V.3 15.995.700.798 1.559.136.815 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 V.4 2.407.331.011 26.237.926 3. phải thu nội bộ ngắn hạn - - 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 135 V.5 - - 5. Các khoản phải thu khác 136 V.6 960.493.710 - 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 - - IV. Hàng tồn kho 140 V.7 32.697.498.492 2.897.896.034 1. Hàng tồn kho 141 32.719.876.492 2.897.896.034 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 -22.378.000 - V. Tài sản ngắn hạn khác 150 636.078.712 5.271.210 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.9 85.000.552 5.271.210 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 549.897.758 - 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 VI.15 1.180.402 - 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 - - CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG ĐỊA CHỈ : KHU CN AN KHÁNH –HOÀI ĐỨC-HN B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 73.216.128.779 79.531.042.424 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - - 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - - 2. Trả trước cho người bán dài hạn - - 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 21 - - II. Tài sản cố định 220 V.10 24.217.928.631 165.110.643 1. TSCĐ hữu hình 221 21.598.711.283 165.110.643 Nguyên giá 222 30.463.905.890 315.674.000 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (8.865.194.607) (150.563.088) 3. TSCĐ vô hình 227 V.11 195.640.848 - Nguyên giá 228 237.600.000 - Giá trị hao mòn lũy kế 29 (41.959.152) - 4. Chi phí cơ bản xây dựng dở dang 230 2.423.576.500 - III. Bất động sản đầu tư 240 - - Nguyên giá 241 - - Giá trị hao mòn lũy kế 242 - - IV. Tài sản dở dang dài hạn V.8 - - 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn - - 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - - V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 V.2 32.000.000.000 80.000.000.000 1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - 48.000.000.000 2. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 32.000.000.000 32.000.000.000 VI. Tài sản dài hạn khác 260 288.200.148 115.931.782 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.9 288.200.148 115.931.782 2. Tài sản thuế thu nhập hoàn lại - - 3. Lợi thế thương mại 26 - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 134.384.055.599 85.062.963.290 CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG ĐỊA CHỈ : KHU CN AN KHÁNH –HOÀI ĐỨC-HN NGUỒN VỐN  MS TM  Số Cuối năm Số Đầu năm A NỢ PHẢI TRẢ 300 37.954.679.952 5.015.953.948 I. Nợ ngắn hạn 310 31.733.397.702 5.015.953.948 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 22.051.439.480 3.964.665.317 2. Phải trả người bán ngắn hạn 312 V.13 8.426.724.170 480.665.510 3. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 313 V.14 705.496.570 214.636.843 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 V.15 448.557.485 177.519.330 5. Phải trả người lao động 315 - 143.363.870 6. Chi phí phải trả ngắn hạn 316 V.16 95.000.000 - 7. Phải trả nội bộ 317 - - 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 318 - - 9. Phải trả ngắn hạn khác 319 V.17 6.179.998 44.103.079 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 V.12 - - 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 - - II. Nợ dài hạn 330 6.221.282.250 - 1. Phải trả dài hạn cho người bán 331 - - 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - - 3. Phải trả dài hạn khác 333 - - 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.12 6.221.282.250 - 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 - - B. Vốn chủ sở hữu 400 96.429.375.647 80.047.009.343 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.18 96.429.375.647 80.047.009.343 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 80.000.000.000 80.000.000.000 2. Vốn khác của chủ sở hữu - - 7. Qũy đầu tư phát triển 417 - - 8. Qũy dự phòng tài chính 418 - - 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 1.374.859.964 47.009.343 LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước - LNST chưa phân phối kỳ này - 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 15.054.515.683 - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 134.384.055.599 85.062.963.290 CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG ĐỊA CHỈ : KHU CN AN KHÁNH –HOÀI ĐỨC-HN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT:VND CHỈ TIÊU MS TM Năm nay Năm trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.1 21.563.440.964 6.790.159.527 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.2 - 135 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 21.563.440.964 6.790.024.527 4. Giá vốn bán hàng 11 VI.3 18.569.784.800 6.119.982.007 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 2.993.656.164 670.042.520 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.4 68.384.437 28.045.255 7. Chi phí tài chính 22 VI.5 608.921.641 343.711.267 trong đó chi phí lãi vay 23 369.733.125 343.711.267 8. phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh liên kết 24 - - 9. Chi phí bán hàng 25 VI.8 79.552.388 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 30 VI.8 530.026.175 382.269.708 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 31 1.843.540.397 (27.893.200) 12. Thu nhập khác 32 VI.6 247.511.865 1.436.022.893 13. Chi phí khác 40 VI.7 178.454.399 1.437.612.465 14. Lợi nhuận khác 50 69.057.466 7.410.428 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 51 1.912.597.863 (20.482.773) 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 52 VI.9 429.357.196 3.873.082 17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 60 - - 18. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.483.240.667 (24.355.855) CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG ĐỊA CHỈ : KHU CN AN KHÁNH –HOÀI ĐỨC-HN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mẫu số B01- DN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Đơn vị: VNĐ TÀI SẢN Mã số TM Số cuối năm Số đầu năm A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 72.141.892.611 61.167.926.820 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 3.663.851.084 4.720.824.098 1. Tiền 111 3.663.851.084 4.720.824.098 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 21.690.034.263 23.113.525.518 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 V.3 14.888.247.682 15.995.700.798 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 V.4 1.354.383.401 2.407.331.011 3. phải thu nội bộ ngắn hạn - - 4. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 V.5 4.250.000.000 3.750.000.000 5. Các khoản phải thu khác 136 V.6 1.197.403.180 960.493.710 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 III. Hàng tồn kho 140 V.7 44.643.979.382 32.697.498.492 1. Hàng tồn kho 141 44.666.370.882 32.719.876.492 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (22.378.000) (22.378.000) IV. Tài sản ngắn hạn khác 150 2.144.014.383 636.078.712 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.9 77.075.779 85.000.552 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 2.061.945.967 549.897.758 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 VI.15 4.992.637 1.180.402 4.Tài sản ngắn hạn khác 158 - - B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 74385735313 73216128779 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - - 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - - 2. Trả trước cho người bán dài hạn - - 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 21 II. Tài sản cố định 220 V.10 27.915.215.474 21.794.352.131 1. TSCĐ hữu hình 221 27.724.124.414 21.598.711.283 Nguyên giá 222 40291693835 30463905890 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (12.567.569.421) (8.865.194.607) 3. TSCĐ vô hình 227 V.11 191.091.060 195.640.848 Nguyên giá 228 237.600.000 237.600.000 Giá trị hao mòn lũy kế 29 (46.508.940) (41.959.152) 4. Chi phí cơ bản xây dựng dở dang 230 - - III. Bất động sản đầu tư 240 - - Nguyên giá 241 - - Giá trị hao mòn lũy kế 242 - - IV. Tài sản dở dang dài hạn V.8 2.561.815.100 2.423.576.500 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn - - 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2.561.815.100 2.423.576.500 V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 V.2 41.210.000.000 32.000.000.000 1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - 2. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 41.210.000.000 32.000.000.000 VI. Tài sản dài hạn khác 260 2.698.704.738 288.200.148 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.9 386.204.738 288.200.148 2. Tài sản thuế thu nhập hoàn lại - - 3. Lợi thế thương mại 26 2.312.500.000 - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 146.527.627.924 134.384.055.599 NGUỒN VỐN Mã số TM Số cuối năm Số đầu năm A NỢ PHẢI TRẢ 300 53.772.115.726 37.954.679.952 I. Nợ ngắn hạn 310 44.877.607.019 31.733.397.702 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.13 9.245.649.911 8.426.724.170 2. Phải trả người bán ngắn hạn 312 - 22.051.439.480 3. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 313 V.14 1.394.913.549 705.496.570 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 V.15 2.243.749.963 448.557.485 5. Phải trả người lao động 315 - - 6. Chi phí phải trả ngắn hạn 316 V.16 65.000.000 95.000.000 9. Phải trả ngắn hạn khác 319 V.17 17.800.939 6.179.998 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 V.12 31.910.492.658 22.051.439.480 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 - - II. Nợ dài hạn 330 8.894.508.707 6.221.282.250 1. Phải trả dài hạn cho người bán 331 - - 2. Người mua trả tiền trước dài hạn - - 3. Phải trả dài hạn khác 333 - - 4. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 334 V.12 8.894.508.707 6.221.282.250 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 - - B. Vốn chủ sở hữu 400 92.755.512.198 96.429.375.647 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.18 92.755.512.198 96.429.375.647 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 80.000.000.000 80.000.000.000 2. Vốn khác của chủ sở hữu - - 7. Qũy đầu tư phát triển 417 - - 8. Qũy dự phòng tài chính 418 - - 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 7.649.870.133 1.374.859.964 LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 1.400.278.868 47.009.343 LNST chưa phân phối kỳ này 6.249.591.265 1.327.850.621 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 5.105.642.066 15.054.515.683 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 146.527.627.924 134.384.055.599 CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG ĐỊA CHỈ : KHU CN AN KHÁNH –HOÀI ĐỨC-HN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT:VND CHỈ TIÊU Mã số TM Năm nay Năm trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.1 45.364.470.335 21.563.440.964 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.2 99.7 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 45.364.370.635 21.563.440.964 4. Giá vốn bán hàng 11 VI.3 35.897.997.814 18.569.784.800 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 9.466.377.321 2.993.656.164 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.4 6.432.239.618 68.384.437 7. Chi phí tài chính 22 VI.5 3.736.744.042 608.921.641 trong đó chi phí lãi vay 23 2.643.351.878 369.733.125 8. phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh liên kết 24 - - 9. Chi phí bán hàng 25 VI.8 648.211.176 79.552.388 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 30 VI.8 2.994.185.530 530.026.175 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 31 8.519.471.691 1.843.540.397 12. Thu nhập khác 32 VI.6 2.546.000 247.511.865 13. Chi phí khác 40 VI.7 191.068.140 178.454.399 14. Lợi nhuận khác 50 (188.522.140) 69.057.466 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 51 8.330.949.551 1.912.597.863 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 52 VI.9 2.004.813.000 429.357.196 17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 60 -  - 18. Lợi nhuận sau thuế TNDN 6.326.136.551 1.483.240.667

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxkhoa_luan_tot_nghiep_nguyen_giao_linh_k63dcqt01_59.docx