Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng tại công ty TNHH Bia Huế

Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu kết hợp với lý luận và thực trạng nguồn nhân lực của Công ty TNHH Bia Huế ta có thể khẳng định lại một lần nữa việc đánh giá sự thỏa mãn của đội ngũ nhân viên về công tác quản trị nguồn nhân lực là một vấn đề cần thiết đối với sự phát triển của công ty. 4. Dựa trên những kết quả đã đúc rút được qua quá trình điều tra và phân tích số liệu và trên cơ sở định hướng của Công ty TNHH Bia Huế trong thời gian tới, khóa luận đã đưa ra được một số giải pháp cụ thể để giúp Ban lãnh đạo công ty có những điều chỉnh kịp thời nhằm khai thác nâng cao mức độ thỏa mãn của công nhân viên đối với công ty. Các giải pháp đã nêu ra, có những giải pháp tình thế, có những giải pháp mang tính chiến lược lâu dài. Các giải pháp này có thể chưa được đầy đủ và hoàn chỉnh nhưng cũng phần nào chỉ ra được những vấn đề cần thiết để làm gia tăng sự hài lòng của công nhân viên đối với công ty

pdf108 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1686 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng tại công ty TNHH Bia Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ để phục vụ tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng từ đó tạo điều kiện thuận lợi để gia tăng sự thỏa mãn về công việc của nhân viên đối với công ty. - Nâng cao trình độ quản lý, cở sở vật chất hạ tầng, trang thiết bị công nghệ hiện đại, đồng thời nắm bắt được xu hướng của thị trường để có thể cạnh tranh với các đối thủ. - Hoàn thiện hệ thống quản lý ở các phòng ban, hoàn thiện phòng nhân sự và hoàn thiện quy trình quản trị nguồn nhân lực từ khâu tuyển dụng nguồn lao động đến bố trí sắp xếp công việc và các chính sách đãi ngộ hợp lý. Bên cạnh đó thường xuyên kiểm tra, đánh giá và tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của công nhân viên để kịp thời đáp ứng những mong muốn đó. Tạo mọi điều kiện tốt nhất để công nhân viên có thể làm việc tốt, hiệu quả công việc được nâng cao. Đồng thời có những chính sách khen thưởng hợp lý để giữ chân công nhân viên, làm cho họ mong muốn được gắn bó lâu dài với công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 70 3.2. Những vấn đề còn tồn đọng. Mặc dù công ty TNHH Bia Huế đã có nhiều sự quan tâm đến công tác quản trị nhân sự và các vấn đề liên quan đến người lao động, những vẫn còn tồn động một số vấn đề sau: Thu nhập tại công ty chưa thực sự được nhân viên văn phòng đánh giá cao, có một số nhân viên chưa thực sự thỏa mãn, do đó chưa tạo được sự thỏa mãn đồng đều giữa các nhân viên nên chưa thể động viên họ làm việc tích cực hơn. Các chính sách đào tạo và thăng tiến chưa được công ty thực sự chú trọng nên còn nhiều nhân viên không thỏa mãn, đây là một điều đáng lo ngại vì “Đào tạo và thăng tiến” là nhân tố tác động mạnh nhất đến sự thỏa mãn về công việc của nhân viên khối văn phòng. Vẫn có nhiều ý kiến đánh giá của nhân viên đánh giá không đồng ý về cấp trên của mình, các tiêu chí đánh giá ở mức trên bình thường và chưa đến mức độ đồng ý. Vì thế công ty cần phải giải quyết các nguyên nhân dẫn đến sự không thỏa mãn này của nhân viên của mình để từ đó đưa ra giải pháp tốt hơn. Bên cạnh đó nhân tố “Đặc điểm công việc” cũng còn một số tồn tại khiến nhiều nhân viên trong công ty chưa thực sự thỏa mãn. 3.3 Những giải pháp nhằm năng cao sự thỏa mãn về công việc của nhân viên văn phòng tại công ty TNHH Bia Huế. Dựa trên cơ sở những định hướng của công ty và tình hình thực tế qua kết quả phân tích số liệu điều tra tại công ty, có thể đề xuất một số giải pháp sau: 3.3.1 Giải pháp chung. Với mức thỏa mãn công việc hiện tại trung bình 3,65 là tương đối thấp nên người sử dụng lao động của công ty cần phải thực hiện nhiều biện pháp nhằm tăng sự thỏa mãn công việc của nhân viên mình. Khi có sự thỏa mãn công việc cao nhân viên sẽ làm việc hiệu quả hơn và gắn bó lâu dài với công ty hơn. Với kết quả phân tích hồi quy cho thấy các nhân tố ảnh hưởng tới sự thỏa mãn công việc bao gồm sự thỏa mãn đối với đào tạo và thăng tiến, thu nhập, đặc điểm công việc, cấp trên. Cường độ ảnh hưởng được thể hiện qua hệ số hồi quy của các biến trong phương trình giúp người sử dụng lao động thấy Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 71 được mình nên tác động vào nhân tố nào để cái thiện nhanh hơn sự thỏa mãn công việc của nhân viên. - Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty để có nhiều điều kiện thuận lợi nhằm tăng sự thỏa mãn về công việc cho nhân viên. - Giải quyết các vấn đề còn tồn đọng mà nhân viên đánh giá thấp để tránh xảy ra tình trạng nhân viên cảm thấy bất mãn dẫn đến hiệu quả làm việc thấp và dẫn đến việc các nhân viên rời bỏ công ty để sang làm việc cho công ty khác. - Chú trọng hơn nữa đến công tác quản trị nhân sự bởi đây là yếu tố quan trọng hàng đầu nhằm nâng cac thế mạnh cho công ty trên thị trường. - Nâng cao hơn nữa năng lực lãnh đạo của các bộ phận quản lý, đặc biệt là bộ phận quản trị nhân sự để việc đề ra các giải pháp và kế hoạch hợp lý và hiệu quả hơn. - Các kế hoạch mang tính chiến lược hay các mục tiêu nhiệm vụ hàng năm cần được phổ biến rộng rãi để toàn bộ nhân viên nắm rõ để từ đó làm mục tiêu phấn đấu của toàn thể nhân viên trong công ty. 3.3.2 Giải pháp cụ thể 3.3.2.1 Giải pháp về Thu nhập Thực tế đánh giá của NV về vấn đề này còn thấp ở hầu hết các tiêu chí được phỏng vấn, mức đánh giá trung bình chỉ ở trên mức bình thường, chứ chưa đạt được mức đồng ý (cao nhất mới chỉ là mức 3,67). Đặc biệt “Thu nhập” lại là nhân tố ảnh hưởng mạnh thứ 2 đến sự thỏa mãn công của NV văn phòng, vì vậy nhà quản trị của công ty cần phải hết sức lưu ý giải pháp được đưa ra là khắc phục và cải thiện tình hình mức lương và các vấn đề liên quan theo thứ tự ưu tiên là giả quyết tiền lương, các khoản trợ cấp, mức lương hiện tại, cách trả lương và cuối cùng là chính sách thưởng, cụ thể: - Nâng cao mức lương nếu có thể để NV cảm thấy an tâm khi làm việc tại công ty có mức lương không cao hơn mức lương ở những nơi khác. - Thực hiện chính sách trả lương một cách công bằng nhất giữa các NV nhằm tránh hiện tượng những người có cùng đóng góp lại được hưởng các mức lương khác nhau sẽ tạo nên những bất mãn cho NV. Để đảm bảo việc trả lương được công bằng, trước hết doanh nghiệp cần phải tham khảo, xem xét, so sánh mức lương của NV mình Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 72 với NV ở các doanh nghiệp khác cùng ngành, đánh giá đúng vị trí và vai trò của từng NV trong tổ chức để xác định mức lương phù hợp cho từng NV. Ngoài ra, vì sự công bằng ở đây phụ thuộc rất nhiều vào nhận thức của từng NV nên doanh nghiệp phải tìm cách giúp NV nhận thức rằng họ được trả lương một cách công bằng. Để làm việc này, công ty cần có bảng mô tả công việc cho từng vị trí cụ thể, giúp từng NV thấy được vị trí, vai trò và đóng góp của mình cũng như của thành viên khác trong công ty. Có như vậy NV mới cảm thấy mình được trả thu nhập công bằng. - Nghiên cứu những cách thức và hình thức trả lương phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện việc làm cũng như điều kiện sống của NV trong công ty. - Nhất thiết phải trả lương cho NV đúng thời gian quy định, không được trả lương chậm, đặc biệt là tình trạng nợ lương NV. - Để tăng tính thuận tiện cho công ty và NV trong thời gian tới công ty nên trả lương qua hệ thống ngân hàng, mỗi người có một tài khoản riêng và có thẻ rút tiền tự động. Phối hợp với ngân hàng đặt máy rút tiền trong công ty để tiện sử dụng. - Quan tâm nhiều hơn nữa đến lợi ích của NV như việc xét thưởng vào những dịp lễ, đặc biệt là NV nữ. - Tuyên dương những NV có thành tích tốt trong công tác trước tập thể đồng thời có hình thức thưởng bằng tiền xứng đáng cho mỗi NV điều đó sẽ gia tăng động lực làm việc trong họ. 3.3.2.2 Giải pháp về Đào tạo và thăng tiến Đối với sự thỏa mãn về đào tạo và thăng tiến của NV, vì đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất hay có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc cải thiện sự thỏa mãn công việc của NV nên người sử dụng lao đông phải hết sức lưu ý, nhất là khi giá trị thỏa mãn của nhân tố này đang ở mức thấp. Thứ tự ưu tiên mà công ty cần làm trong nhân tố này là: đào tạo đầy đủ các kỹ năng để nhân viên thực hiện tốt công việc của mình, quan tâm đến công tác đào tạo nhân viên, tạo nhiều cơ hội thăng tiến cho nhân viên. Do mỗi doanh nghiệp có đặc điểm riêng cũng như có hệ thống vận hành nội bộ khác nhau nên khi một người nhân viên mới dù là sinh viên mới ra trường hay người đã kinh nghiệm làm việc thì cũng rất cần ít nhiều sự đào tạo từ doanh nghiệp để có thể thực Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 73 hiện tốt công việc của mình. Việc đào tạo này có thể được thực hiện bởi chính người quản lý phòng ban đó hoặc một nhân viên thạo việc trong phòng. Việc đào tạo cũng cần thiết khi công ty có sự thay đổi về hệ thống quản lý phần mềm hay áp dụng một quy trình sản xuất mới. Công ty phải quan tâm nhiều hơn đến các chương trình đạo tạo của mình. Đào tạo không chỉ tập trung vào đào tạo kiến thức chuyên môn công việc mà còn phải bao gồm đào tạo về kỹ năng quản lý, giao tiếp, thương lượng, giải quyết vấn đề, quản lý thời gian, v.v. Nó không chỉ giúp nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ hiệntại mà còn giúp họ làm tốt hơn cũng như trang bị cho họ những kiến thức cần thiết cho sự thăng tiến. Đa số nhân viên đều mong muốn mình được thăng chức hoặc ít nhất nâng cao năng lực làm việc của mình sau một thời gian nhất định. - Tùy vào tình hình tài chính và nhân sự của mình, công ty cần hiện thực hóa các chính sách đào tạo của bằng cách tổ chức các buổi, các lớp đào tạo ngắn hạn cho một nhóm nhân viên, hay cũng có thể hỗ trợ học phí một phần hay toàn phần cho nhân viên chọn học các lớp đào tạo kiến thức phục vụ cho công việc. - Công ty cần làm tốt hơn nữa công tác dự báo và hoạch định nhu cầu đào tạo của mình. Phát hiện kịp thời những nhu cầu cần thiết được đào tạo của NV để có những kế hoạch đào tạo hợp lý. Công ty nên áp dụng hình thức thuê chuyên gia về đào tạo tại chỗ, điều này sẽ giúp Công ty có được nhiều chủ động hơn trong việc đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng kịp thời những yêu cầu của công việc. - Cần đề ra các chỉ tiêu yêu cầu cụ thể của từng vị trí lãnh đạo trong Công ty để NV phấn đấu và có sự phấn đấu công bằng giữa các NV. - Phòng Nhân Sự nên chủ động hơn trong công tác đánh giá thành tích NV, lập hồ sơ lưu lại thành tích cá nhân, tập thể để làm cơ sở cho việc đề bạt. - Đối với NV mới tuyển dụng thì ngoài việc cho NV học thêm ba tháng về chuyên môn nghiệp vụ thì nên cho họ có một khoảng thời gian để tập sự, có sự quan sát và giám sát chặt chẽ và hướng dẫn của NV cũ. - Đối với cán bộ NV lâu năm thì công ty cần có nhiều hơn các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ công việc. Tổ chức các buổi nói chuyện trao đổi với nhau để đúc rút kinh nghiệm. Thêm vào đó là tổ chức các khoá học trong và ngoài nước để NV có Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 74 thêm niềm tin về chiến lược phát triển lâu dài của công ty. Cuối cùng, doanh nghiệp phải chứng minh cho toàn thể nhân viên thấy những người có năng lực và nỗ lực trong công việc sẽ được tạo điều kiện để thăng tiến. Khi có vị trí quản lý trống hay mới trong doanh nghiệp cần ưu tiên xem xét những người đã nổ lực đóng góp cho doanh nghiệp hơn là tuyển người quản lý mới từ bên ngoài. 3.3.3.3 Giải pháp về Cấp trên Sự thỏa mãn đối với cấp trên là một trong 3 nhân tố ảnh hưởng mạnh đến sự thỏa mãn công việc, tác động mạnh sau nhân tố đào tạo và thăng tiến và nhân tố thu nhập. Giá trị trung bình đánh giá của nhân viên về các chỉ tiêu thuộc nhân tố này đang còn khá thấp, chưa đạt được đến mức độ đồng ý. Nhìn chung nhân viên cảm thấy cấp trên chưa lắng nghe quan điểm và suy ngĩ của họ, và do đó họ đánh giá cấp trên của mình không có nỗ lực, tầm nhìn và khả năng điều hành tốt, với mức đánh giá là 3,46 cho 2 chỉ tiêu này và cũng là mức đánh giá thấp nhất trong các chỉ tiêu thuộc nhân tố cấp trên. - Nhân viên cấp dưới chỉ thực sự phục cấp trên của mình khi cấp trên thực sự có tài năng lãnh đạo và kiến thức chuyên môn giỏi. Do vậy, nhà quản lý/lãnh đạo cần phải không ngừng học hỏi nâng cao cả hai năng lực lãnh đạo và kiến thức chuyên môn. Khi cần thiết phải thể hiện cho nhân viên cấp dưới thấy được tài năng của mình. Phải thể hiện được sự công bằng trong đối xử đối với tất cả các NV, đồng thời không ngừng hoàn thiện năng lực chuyên môn, năng lực quản lý, đạo đức có như vậy tiếng nói mới có trọng lượng và khuyến khích NV nỗ lực phấn đấu. - Cấp trên cần tạo ra bầu không khí thực sự thân thiện với các NV, đồng thời cần quan tâm và lắng nghe NV hơn nữa để họ có thể phản ánh những ý kiến bản thân cũng như khuyến khích những sáng kiến đóng góp cho công việc. Cấp trên cần trao đổi thẳng thắn, tìm hiểu về sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của nhân viên trong công việc cũng như trong cuộc sống đời tư. Chỉ khi hiểu rõ nhân viên của mình thì cấp trên mới có thể thể hiện sự quan tâm của mình đối với nhân viên cấp dưới một cách phù hợp. - Cấp trên cần phải để cho nhân viên của mình nói ra những quan điểm, suy nghĩ của họ, đặc biệt phải lắng nghe họ trình bày và tôn trọng những quan điểm, suy nghĩ đó của họ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 75 - Cần phải có sự quan tâm và biết cách khen thưởng NV kịp thời và đúng cách, và cũng có biện pháp nhắc nhở, cảnh cáo khi họ làm sai. - Để thắt chặt thêm tình cảm giữa cấp trên và NV thì trong những buổi liên hoan, gặp mặt với NV thì cán bộ cấp trên cần tìm hiểu ở NV lý do vì sao NV cảm thấy cấp trên chưa được gần gũi, thân thiết với họ để từ đó khắc phục những điều đó. - Song song với việc thực sự quan tâm đến nhân viên của mình, cấp trên cũng cần phải ghi nhận đóng góp của nhân viên cấp dưới khi họ đạt được các mục tiêu đã đề ra. Những lời động viên và tán dương sẽ không bao giờ dư thừa khi cấp trên muốn cấp dưới của mình làm việc tốt hơn. Cấp trên cũng không được thiên vị trong đối xử giữa các nhân viên cấp dưới chỉ vì lý do cá nhân hay vì bất kỳ lý do nào khác. - Tổ chức hệ thống thông tin nội bộ thật tốt để nhận được thông tin phản hồi một cách khách quan nhất từ phía người lao động thông qua các đường khác nhau như thông qua mạng Internet hay hòm thư góp ý 3.3.3.4 Giải pháp về Đặc điểm công việc Đặc điểm công việc là nhân tố ít ảnh hưởng nhất tới sự thoả mãn công việc của nhân viên văn phòng tại công ty TNHH Bia Huế. Nhìn chung sự thỏa mãn của nhân viên đối với các yếu tố này cũng còn khá thấp, nhân viên đánh giá thấp nhất nhận định công việc phù hợp với khả năng, sở trường của họ với mức đánh giá là 3,33. Vì vậy, doanh nghiệp cần giao cho nhân viên mình làm những công việc phù hợp với năng lực và thế mạnh của họ, phải giúp họ hiểu rõ về công việc họ đang làm, phải cho họ thấy được tầm quan trọng của công việc họ đang thực hiện cũng như cho phép họ được quyền quyết định một số công việc nằm trong năng lực của họ. Để nhân viên được làm những công việc phù hợp với năng lực và thế mạnh của họ công ty cần thực hiện việc chọn đúng người ngay từ giai đoạn tuyển dụng nhân viên. Đăng tin tuyển dụng cần mô tả đầy đủ, rõ ràng vị trí công việc đang cần người, cũng như những kỹ năng cần thiết cho vị trí đó. Trong quá trình phỏng vấn cần mô tả chi tiết vị trí công việc cho người xin việc càng nhiều càng tốt. Phần bài kiểm tra năng lực, kinh nghiệm phải bám sát yêu cầu của vị trí công việc cần tuyển. Trong trường hợp trong thời gian thử việc phát hiện nhân viên đó không phù hợp với vị trí công việc thì phải mạnh Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 76 dạn từ chối người đó và tìm người khác phù hợp hơn. Nếu cảm thấy người đó là người phù hợp với vị trí khác đang trống trong công ty thì có thể thương lượng lại với người lao động. Sau một thời gian công tác tại công ty, nhân viên có thể có nhu cầu hoán đổi công việc sang vị trí khác, lúc này công ty cũng cần tôn trọng mong muốn này của nhân viên và phải tiến hành hoán đổi vị trí công việc nếu có vị trí công việc phù hợp với nhân viên đó. - Trong thời gian tới công ty cần xem xét để tiến hành bố trí lại một số vị trí công việc sao cho phù hợp nhằm phát huy hết năng lực, trình độ và vai trò từng cá nhân. Điều này sẽ giúp công ty hoạt động tốt hơn, tránh lãng phí nguồn nhân lực con người, đồng thời tạo nên sự gắn bó, trung thành của NV với công ty. - Nhân viên không thể có sự thỏa mãn cao nếu họ chưa thực sự hiểu rõ được bản chất công việc của họ và mối quan hệ giữa công viêc họ đang làm và công việc của các đồng nghiệp. Khi nhân viên mới vào đảm nhận công việc, doanh nghiệp cần phải dành lượng thời gian nhất định để giới thiệu về hoạt động chung của toàn công ty, hoạt động của từng phòng ban và quan trọng nhất là công việc người nhân viên đó phải làm, mối quan hệ của công việc này với công việc của phòng ban khác cũng như tầm quan trọng của công việc này. Giới quản lý phải quán triệt và truyền đạt cho nhân viên của mình nhận thức rằng mỗi một vị trí công việc trong công ty đều có tầm quan trọng nhất định đối với hoạt động chung của công ty. - Giao cho NV quyền quyết định về tình trạng công việc nằm trong phạm vi nhất định để họ chủ động hơn trong công việc và hoàn thành công việc một cách tốt nhất. - Cần tạo ra tính hấp dẫn trong công việc để thu hút người lao động. Tiến hành luân phiên công việc ở những công việc tương và hỗ trợ lẫn nhau, để NV có cảm giác đổi mới và tìm thấy sự thú vị trong công việc của mình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 77 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Bằng nghiên cứu lý thuyết ta đã xây dựng các nhân tố ảnh hưởng tới sự thỏa mãn công việc của nhân viên văn phòng, bao gồm: Thu nhập, Đào tạo và thăng tiến, Cấp trên, Đồng nghiệp, Đặc điểm công việc, Điều kiện làm việc và Phúc lợi. Từ các định nghĩa và các nghiên cứu liên quan đề tài đã xây dựng được tổng cộng 45 biến quan sát dùng để làm thang đo đo lường sự thỏa mãn đối với các nhân tố kể trên. Đề tài đã điều tra toàn bộ 60 nhân viên văn phòng tại công ty TNHH Bia Huế và thu được 57 phiếu, như vậy tỷ lệ trả lời đật 95% đủ điều kiện đại diện cho tổng thể nghiên cứu. Nguồn số liệu sơ cấp này được xử lý trên phần mềm SPSS. Mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công ty được đánh giá theo thang điểm Likert theo cấp độ tăng dần từ 1 là rất không đồng ý đến 5 là rất đồng ý. Trên cơ sở đó, đề tài đã giải quyết các vấn đề sau: 1. Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về sự hài lòng của nhân viên văn phòng đối với công ty. 2. Đề tài sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha để kiểm định độ tin cậy của thang đo các nhân tố kể trên, tiếp theo là dùng phân tích nhân tố EFA để loại các biến không phù hợp. Kết quả cuối cùng còn lại 30 biến quan sát thuộc 7 nhân tố trên và đưa vào phân tích hồi quy tuyến tính. Một nhân tố bị loại và không đưa vào mô hình là “Phúc lợi”, và phân tích hồi quy tuyến tính đã loại bớt 2 biến “Điều kiện làm việc” và “Đồng nghiệp” ra khỏi mô hình. Qua đó xác định được mức độ ảnh hưởng của 4 nhân tố: Cơ hội đào tạo và thăng tiến, Cấp trên, Đặc điểm công việc và Thu nhập đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên văn phòng tại công ty. Trong đó yếu tố “ Đào tạo và thăng tiến” có tác động mạnh mẽ đến sự thoả mãn của nhân viên , tiếp theo đó là yếu tố “Thu nhập”, sau đó tới “Cấp trên” và yếu tố “Đặc điểm công việc” ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của nhân viên ít hơn các nhân tố trên. 3. Qua phân tích kết quả điều tra cũng cho chúng ta thấy được mức độ thỏa mãn của nhân viên là chưa cao, trong đó đáng chú ý nhất là yếu tố tiền lương, về vấn đề quan tâm tới đời sống của người lao động. Đây là những vấn đề mà ban quản lý công ty nên Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 78 quan tâm để làm tăng sự hài lòng của nhân viên trong công ty. Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu kết hợp với lý luận và thực trạng nguồn nhân lực của Công ty TNHH Bia Huế ta có thể khẳng định lại một lần nữa việc đánh giá sự thỏa mãn của đội ngũ nhân viên về công tác quản trị nguồn nhân lực là một vấn đề cần thiết đối với sự phát triển của công ty. 4. Dựa trên những kết quả đã đúc rút được qua quá trình điều tra và phân tích số liệu và trên cơ sở định hướng của Công ty TNHH Bia Huế trong thời gian tới, khóa luận đã đưa ra được một số giải pháp cụ thể để giúp Ban lãnh đạo công ty có những điều chỉnh kịp thời nhằm khai thác nâng cao mức độ thỏa mãn của công nhân viên đối với công ty. Các giải pháp đã nêu ra, có những giải pháp tình thế, có những giải pháp mang tính chiến lược lâu dài. Các giải pháp này có thể chưa được đầy đủ và hoàn chỉnh nhưng cũng phần nào chỉ ra được những vấn đề cần thiết để làm gia tăng sự hài lòng của công nhân viên đối với công ty. 3.2. Kiến nghị Để những giải pháp được đưa ra ở trên có ý nghĩa thực tiễn, tôi xin đề xuất một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nước, chính quyền địa phương và cũng như công ty những vấn đề sau: 3.2.1. Đối với cơ quan nhà nước - Trước hết, cần xây dựng cơ sở hạ tầng, mở các trường đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ để các công ty có cơ hội tiếp xúc và học hỏi được kinh nghiệm và những kiến thức quý báu cần thiết để có cơ hội phát triển kỹ năng, kiến thức. 3.2.2. Đối với chính quyền địa phương Ủy ban Nhân dân Thành phố Huế cần có những chính sách quan tâm đến hoạt động của các công ty trên địa bàn như: tạo điều kiện thuận lợi cho công ty về các thủ tục pháp lý khi giao dịch, thực hiện hoạt động kinh doanh. Hỗ trợ, tạo điều kiện để công ty tiếp xúc với nguồn vốn, các cơ hội kinh doanh. 3.2.3. Đối với công ty Hội đồng Quản trị cần tạo điều kiện tốt nhất để Ban Giám đốc thực hiện những chính sách động viên nhân viên giúp làm tăng cường sự hài lòng của họ đối với công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 79 Ban Giám đốc cần quan tâm hơn nữa đến đội ngũ nhân viên của mình, nhanh chóng tìm ra những thiếu sót trong quy trình quản trị nhân sự để có giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao sự hài lòng cho nhân viên. - Cần xem xét những giải pháp mà đề tài đã đề xuất vì những giải pháp này đều có những căn cứ thực tiễn. - Chăm lo đến đời sống của nhân viên bằng các chính sách phúc lợi, tạo sự gần gũi giữa lãnh đạo công ty với nhân viên để họ thấy rằng có sự quan tâm của công ty đối với họ nâng cao sự gắn bó đối với công ty. - Thực hiện chính sách phân phối thu nhập hợp lý hơn tăng sự hài lòng về chính sách tiền lương của người lao động đối với tổ chức. - Thường xuyên lắng nghe ý kiến đóng góp, phản hồi từ phía nhân viên để điều chính bổ sung các chính sách, kế hoạch của công ty phù hợp. - Công ty nên có sự khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên để kịp thời bổ sung những thiếu sót cho chính sách nhân sự của công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS.Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, Nxb Thống kê 2. Th.S. Bùi Văn Chiêm (2007), Quản trị nhân lực - Trường Đại học Kinh Tế Huế. 3. TS. Nguyễn Hữu Thân (2004), Quản trị nhân sự, Nxb Thống kế, TP Hồ Chí Minh. 4. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống Kê. 5. Nguyễn Quốc Khánh, Quản trị nhân lực-Thấu hiểu từng người trong tổ chức, NXB Tài Chính. 6. Một số Luận văn thạc sĩ và khóa luận - " Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn về công việc của nhân viên khối văn phòng tại Thành Phố Hồ Chí Minh" của thạc sĩ Nguyễn Trọng Toàn. - “ Đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại công ty Cổ phần Dệt May Huế” của Lê Thị Linh chi khóa 42 Marketing, niên khóa 2008-2012. - khóa luận “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn về công việc của Người lao động tại HTX TM & DV Thuận Thành Huế” của Võ Nhật Thắng lớp K41 TH, niên khóa 2007- 2011 7. Trang web: - www.google.com - www.vietnamwords.com - www.caohockinhte.vn - www.hrlink.vn - www.vinapco.com.vn Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 81 PHỤ LỤC I Thông tin cá nhân của khách hàng 2. Độ tuổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 25 tuoi 2 3.5 3.5 3.5 Tu 25 den 35 tuoi 12 21.1 21.1 24.6 Tu 35 den 45 tuoi 26 45.6 45.6 70.2 Tren 45 tuoi 17 29.8 29.8 100.0 Total 57 100.0 100.0 4. Bộ phân làm việc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Phong Hanh Chinh 9 15.8 15.8 15.8 Phong Nhan Su 4 7.0 7.0 22.8 Phong Marketing 10 17.5 17.5 40.4 Phong Ke Toan 19 33.3 33.3 73.7 Phong Cung Ung 6 10.5 10.5 84.2 Phong Ban Hang 9 15.8 15.8 100.0 Total 57 100.0 100.0 1. Giới tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nu 24 42.1 42.1 42.1 nam 33 57.9 57.9 100.0 Total 57 100.0 100.0 3. Thời gian làm việc tại công ty Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 3 nam 8 14 14 14 Tu 3 den duoi 5 nam 24 42.1 42.1 56.1 Tren 5 nam 25 43.9 43.9 100.0 Total 57 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 82 5. Trình độ chuyên môn 6. Thu nhập hàng tháng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 3 trieu 6 10.5 10.5 10.5 Tu 3 den duoi 5 trieu 13 22.8 22.8 33.3 Tu 5 den duoi 7 trieu 24 42.1 42.1 75.4 Tren 7 trieu 14 24.6 24.6 100.0 Total 57 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tren Dai Hoc 14 24.6 24.6 24.6 Dai Hoc 35 61.4 61.4 86 Cao Dang 7 12.2 12.2 98.2 Trung Cap 1 1.8 1.8 100.0 Total 57 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 83 PHỤ LỤC II 1. Độ tin cậy của các thang đo - Thu nhập Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .803 7 - Đào tạo và thăng tiến Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .724 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Tien luong tuong xung voi ket qua lam viec cua anh/chi 21.2982 10.427 .492 .790 Muc luong hien tai du de trang trai cuoc song cua anh/chi 21.1053 8.489 .673 .750 Tien luong duoc tra cao hon cac doanh nghiep khac 21.2281 9.465 .439 .796 Tien luong duoc tra day du dung han 21.0526 8.229 .666 .751 Chinh sach thuong cong bang va thoa dang 20.9649 7.820 .786 .724 Cac khoan tro cap cua cong ty o muc hop ly 21.1579 8.957 .669 .755 Anh/chi biet ro chinh sach luong thuong, tro cap cua cong ty 20.9825 11.232 .097 .846 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Cong ty rat quan tam den cong tac dao tao cua nhan vien 18.1228 3.788 .683 .615 Cong ty dao tao phu hop voi kha nang cua anh/chi 18.0526 4.444 .545 .669 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 84 - Cấp trên Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .886 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Cap tren quan tam den can bo cong nhan vien 17.6491 6.696 .832 .844 Anh/chi nhan duoc su ho tro tu cap tren 17.6316 7.808 .453 .907 Cap tren lang nghe quan diem va suy ngi cua anh/chi 17.6316 7.201 .664 .872 Cap tren coi trong tai nang va su dong gop cua anh/chi 17.6667 7.440 .625 .878 Anh/chi duoc doi xu cong bang 17.5263 6.897 .918 .835 Cap tren co no luc, tam nhin va kha nang dieu hanh tot 17.5088 7.040 .771 .855 - Đồng nghiệp Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .858 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Cac dong nghiep trong cong ty lam viec rat cham chi 11.3509 3.875 .600 .859 Anh/chi duoc dao tao day du ky nang de thuc hien tot cong viec cua minh 18.1404 4.194 .428 .697 Cong ty thuong xuyen gui anh chi di dao tao o nuoc ngoai 17.8947 4.596 .269 .747 Cong ty tao nhieu co hoi thang tien cho anh/chi 18.0000 3.857 .819 .590 Cac chinh sach de bat duoc cong ty thuc hien cong khai 17.6842 4.863 .182 .770 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 85 Cac dong nghiep cua anh/chi phoi hop lam viec rat tot 11.2105 3.491 .644 .844 Dong nghiep cua anh/chi rat than thien 11.1579 3.171 .751 .799 Dong nghiep cua anh/chi la nguoi dang tin cay 11.1228 3.217 .830 .765 - Đặc điểm công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .919 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Cong viec phu hop voi kha nang, so truong cua anh/chi 14.3860 5.777 .907 .877 Anh/chi hieu ro cong viec cua minh dang lam 14.3509 5.696 .868 .884 Cong viec cua anh/chi co tam quan trong nhat dinh doi voi hoat dong cua cong ty 14.3684 6.023 .783 .902 Cong viec cua anh/chi co nhieu thach thuc, tao co hoi cho anh/chi sang tao va phat trien ca nhan 14.5965 6.888 .540 .947 Anh/chi duoc quyen quyet dinh mot so van de cong viec nam trong pham vi trach nhiem va quyen han cua minh 14.4386 5.929 .877 .884 - Điều kiện làm việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .676 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Moi truong lam viec an toan 21.2632 7.447 .290 .665 Noi lam viec sach se va thoang mat 21.3158 6.470 .526 .603 Cong ty co day du phuong tien, thiet bi can thiet de anh/chi thuc hien cong viec 21.3684 5.094 .701 .524 Ap luc cong viec doi voi anh/chi la khong qua cao 21.1053 7.417 .228 .682 Anh/chi khong lo lang ve viec mat viec lam 21.2105 7.562 .212 .684 Thoi gian lam viec cua cong ty hien tai la phu hop 21.3509 5.625 .688 .543 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 86 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Moi truong lam viec an toan 21.2632 7.447 .290 .665 Noi lam viec sach se va thoang mat 21.3158 6.470 .526 .603 Cong ty co day du phuong tien, thiet bi can thiet de anh/chi thuc hien cong viec 21.3684 5.094 .701 .524 Ap luc cong viec doi voi anh/chi la khong qua cao 21.1053 7.417 .228 .682 Anh/chi khong lo lang ve viec mat viec lam 21.2105 7.562 .212 .684 Thoi gian lam viec cua cong ty hien tai la phu hop 21.3509 5.625 .688 .543 Anh/chi khong mat nhieu thoi gian di tu nha den noi lam viec va nguoc lai 20.9123 7.867 .089 .719 - Phúc lợi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .778 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Cong ty luon tuan thu day du cac chinh sach phuc loi ve bao hiem xa hoi, bao hiem y te, nghi phep va nghi benh khi co nhu cau 14.1228 2.895 .681 .689 Hanh nam cong ty deu co to chuc cho anh/chi di du lich, nghi duong 14.0175 3.232 .639 .711 Cac phuc loi khac cua cong ty (nhu ho tro mua nha, duoc quyen mua co phan cong ty voi gia uu dai, duoc chia co tuc...) la tot 14.0351 3.892 .210 .842 Luon dam bao cac phuc loi cho anh/chi 14.1228 2.788 .745 .664 Cac phuc loi ma anh/chi nhan duoc khong thua kem cac cong ty khac 14.0175 3.232 .539 .741 - Sự thỏa mãn công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .822 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 87 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Nhin chung anh/chi hai long voi cong viec hien tai cua cong ty 14.3333 2.869 .847 .728 San sang gioi thieu cho moi nguoi biet day la noi lam viec tot nhat 14.4737 3.004 .458 .844 Se o lai cong ty du cong ty khac moi lam viec voi muc luong hap dan hon 14.3860 3.063 .678 .772 San sang hi sinh quyen loi ca nhan can thiet de giup do cong ty thanh cong 14.3860 2.920 .648 .777 Anh/chi rat tu hao khi lam viec tai cong ty 14.3509 3.125 .534 .810 2. Phân tích nhân tố Lần 1: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .614 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.492E3 Df 496 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 7.299 22.810 22.810 7.299 22.810 22.810 4.166 13.020 13.020 2 4.627 14.459 37.269 4.627 14.459 37.269 4.087 12.771 25.790 3 3.751 11.721 48.990 3.751 11.721 48.990 3.740 11.689 37.479 4 2.435 7.609 56.599 2.435 7.609 56.599 3.343 10.446 47.925 5 2.224 6.949 63.548 2.224 6.949 63.548 2.977 9.303 57.228 6 1.898 5.931 69.478 1.898 5.931 69.478 2.642 8.255 65.483 7 1.171 3.660 73.138 1.171 3.660 73.138 2.134 6.669 72.152 8 1.040 3.249 76.387 1.040 3.249 76.387 1.355 4.236 76.387 9 .933 2.915 79.303 10 .830 2.594 81.897 11 .775 2.421 84.318 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 88 12 .694 2.168 86.487 13 .629 1.967 88.453 14 .553 1.728 90.182 15 .485 1.516 91.698 16 .423 1.322 93.019 17 .376 1.175 94.194 18 .336 1.049 95.243 19 .288 .900 96.143 20 .227 .709 96.852 21 .176 .550 97.403 22 .168 .525 97.928 23 .152 .474 98.402 24 .102 .318 98.720 25 .090 .282 99.002 26 .083 .258 99.261 27 .067 .211 99.472 28 .052 .162 99.634 29 .046 .143 99.776 30 .029 .092 99.868 31 .022 .069 99.937 32 .020 .063 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 8 Anh/chi duoc doi xu cong bang .940 Cap tren quan tam den can bo cong nhan vien .908 Cap tren co no luc, tam nhin va kha nang dieu hanh tot .804 Cap tren lang nghe quan diem va suy ngi cua anh/chi .785 Cap tren coi trong tai nang va su dong gop cua anh/chi .700 Anh/chi nhan duoc su ho tro tu cap tren Anh/chi duoc quyen quyet dinh mot so van de cong viec nam trong pham vi trach nhiem va quyen han cua minh .930 Cong viec cua anh/chi co tam quan trong nhat dinh doi voi hoat dong cua cong ty .885 Cong viec phu hop voi kha nang, so truong cua anh/chi .871 Anh/chi hieu ro cong viec cua minh dang lam .838 Chinh sach thuong cong bang va thoa dang .890 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 89 Tien luong duoc tra day du dung han .823 Muc luong hien tai du de trang trai cuoc song cua anh/chi .788 Cac khoan tro cap cua cong ty o muc hop ly .785 Tien luong tuong xung voi ket qua lam viec cua anh/chi .599 Tien luong duoc tra cao hon cac doanh nghiep khac .508 Dong nghiep cua anh/chi la nguoi dang tin cay .875 Dong nghiep cua anh/chi rat than thien .809 Cac dong nghiep cua anh/chi phoi hop lam viec rat tot .793 Cac dong nghiep trong cong ty lam viec rat cham chi .657 Hanh nam cong ty deu co to chuc cho anh/chi di du lich, nghi duong .847 Luon dam bao cac phuc loi cho anh/chi .808 Cac phuc loi ma anh/chi nhan duoc khong thua kem cac cong ty khac .769 Cong ty luon tuan thu day du cac chinh sach phuc loi ve bao hiem xa hoi, bao hiem y te, nghi phep va nghi benh khi co nhu cau .750 Thoi gian lam viec cua cong ty hien tai la phu hop .914 Noi lam viec sach se va thoang mat .874 Cong ty co day du phuong tien, thiet bi can thiet de anh/chi thuc hien cong viec .775 Anh/chi duoc dao tao day du ky nang de thuc hien tot cong viec cua minh .689 Cong ty rat quan tam den cong tac dao tao cua nhan vien .647 Cong ty tao nhieu co hoi thang tien cho anh/chi .587 Cong viec cua anh/chi co nhieu thach thuc, tao co hoi cho anh/chi sang tao va phat trien ca nhan .531 .705 Cong ty dao tao phu hop voi kha nang cua anh/chi Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 8 iterations. Lần 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .607 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.332E3 Df 406 Sig. .000 Total Variance Explained Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 90 Compo nent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumula tive % Total % of Variance Cumulati ve % Total % of Variance Cumulative % 1 6.594 22.738 22.738 6.594 22.738 22.738 3.887 13.402 13.402 2 4.540 15.655 38.392 4.540 15.655 38.392 3.876 13.366 26.768 3 3.586 12.367 50.759 3.586 12.367 50.759 3.631 12.520 39.288 4 2.310 7.966 58.726 2.310 7.966 58.726 3.110 10.723 50.010 5 2.065 7.120 65.846 2.065 7.120 65.846 2.751 9.486 59.496 6 1.841 6.348 72.193 1.841 6.348 72.193 2.615 9.016 68.512 7 1.033 3.562 75.755 1.033 3.562 75.755 2.100 7.243 75.755 8 .874 3.015 78.770 9 .842 2.904 81.674 10 .766 2.641 84.315 11 .707 2.440 86.754 12 .594 2.047 88.801 13 .509 1.756 90.557 14 .444 1.530 92.087 15 .396 1.367 93.454 16 .318 1.097 94.551 17 .298 1.029 95.580 18 .247 .853 96.433 19 .211 .726 97.159 20 .163 .561 97.720 21 .150 .519 98.239 22 .131 .451 98.690 23 .087 .299 98.989 24 .084 .291 99.280 25 .065 .225 99.504 26 .054 .185 99.689 27 .044 .153 99.842 28 .023 .080 99.922 29 .023 .078 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 91 Anh/chi duoc doi xu cong bang .941 Cap tren quan tam den can bo cong nhan vien .910 Cap tren co no luc, tam nhin va kha nang dieu hanh tot .824 Cap tren lang nghe quan diem va suy ngi cua anh/chi .786 Cap tren coi trong tai nang va su dong gop cua anh/chi .709 Anh/chi duoc quyen quyet dinh mot so van de cong viec nam trong pham vi trach nhiem va quyen han cua minh .934 Cong viec phu hop voi kha nang, so truong cua anh/chi .898 Cong viec cua anh/chi co tam quan trong nhat dinh doi voi hoat dong cua cong ty .880 Anh/chi hieu ro cong viec cua minh dang lam .871 Chinh sach thuong cong bang va thoa dang .879 Tien luong duoc tra day du dung han .827 Muc luong hien tai du de trang trai cuoc song cua anh/chi .795 Cac khoan tro cap cua cong ty o muc hop ly .776 Tien luong tuong xung voi ket qua lam viec cua anh/chi .591 Tien luong duoc tra cao hon cac doanh nghiep khac .545 Dong nghiep cua anh/chi la nguoi dang tin cay .900 Dong nghiep cua anh/chi rat than thien .834 Cac dong nghiep cua anh/chi phoi hop lam viec rat tot .772 Cac dong nghiep trong cong ty lam viec rat cham chi .646 Hang nam cong ty deu co to chuc cho anh/chi di du lich, nghi duong .892 Cac phuc loi ma anh/chi nhan duoc khong thua kem cac cong ty khac .821 Luon dam bao cac phuc loi cho anh/chi .771 Cong ty luon tuan thu day du cac chinh sach phuc loi ve bao hiem xa hoi, bao hiem y te, nghi phep va nghi benh khi co nhu cau .695 Thoi gian lam viec cua cong ty hien tai la phu hop .915 Noi lam viec sach se va thoang mat .872 Cong ty co day du phuong tien, thiet bi can thiet de anh/chi thuc hien cong viec .773 Cong ty rat quan tam den cong tac dao tao cua nhan vien .704 Cong ty tao nhieu co hoi thang tien cho anh/chi .663 Anh/chi duoc dao tao day du ky nang de thuc hien tot cong viec cua minh .606 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. 3. Hồi quy tuyến tính Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 92 Correlations STM TN DTTT CT DN DDCV DKLV PL STM Pearson Correlation 1 .425** .791** .343** .450** .465** .292* .146 Sig. (2-tailed) .001 .000 .009 .000 .000 .028 .280 N 57 57 57 57 57 57 57 57 TN Pearson Correlation .425** 1 .292* -.239 .106 .129 .026 -.054 Sig. (2-tailed) .001 .027 .073 .434 .338 .847 .690 N 57 57 57 57 57 57 57 57 DTTT Pearson Correlation .791** .292* 1 .301* .563** .401** .241 .205 Sig. (2-tailed) .000 .027 .023 .000 .002 .071 .126 N 57 57 57 57 57 57 57 57 CT Pearson Correlation .343** -.239 .301* 1 .267* .147 .045 .000 Sig. (2-tailed) .009 .073 .023 .045 .274 .738 .995 N 57 57 57 57 57 57 57 57 DN Pearson Correlation .450** .106 .563** .267* 1 .219 .183 -.022 Sig. (2-tailed) .000 .434 .000 .045 .102 .173 .870 N 57 57 57 57 57 57 57 57 DDCV Pearson Correlation .465** .129 .401** .147 .219 1 .340** .296* Sig. (2-tailed) .000 .338 .002 .274 .102 .010 .025 N 57 57 57 57 57 57 57 57 DKLV Pearson Correlation .292* .026 .241 .045 .183 .340** 1 .171 Sig. (2-tailed) .028 .847 .071 .738 .173 .010 .202 N 57 57 57 57 57 57 57 57 PL Pearson Correlation .146 -.054 .205 .000 -.022 .296* .171 1 Sig. (2-tailed) .280 .690 .126 .995 .870 .025 .202 N 57 57 57 57 57 57 57 57 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2- tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2- tailed). Model Summarye Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin- Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .791a .626 .619 .26129 .626 92.048 1 55 .000 2 .817b .667 .655 .24878 .041 6.669 1 54 .013 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 93 3 .840c .706 .689 .23618 .038 6.917 1 53 .011 4 .853d .728 .707 .22903 .023 4.361 1 52 .042 1.754 a. Predictors: (Constant), DTTT b. Predictors: (Constant), DTTT, TN c. Predictors: (Constant), DTTT, TN, CT d. Predictors: (Constant), DTTT, TN, CT, DDCV e. Dependent Variable: STM ANOVAe Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig. 1 Regression 6.284 1 6.284 92.048 .000a Residual 3.755 55 .068 Total 10.039 56 2 Regression 6.697 2 3.349 54.102 .000b Residual 3.342 54 .062 Total 10.039 56 3 Regression 7.083 3 2.361 42.325 .000c Residual 2.956 53 .056 Total 10.039 56 4 Regression 7.312 4 1.828 34.847 .000d Residual 2.728 52 .052 Total 10.039 56 a. Predictors: (Constant), DTTT b. Predictors: (Constant), DTTT, TN c. Predictors: (Constant), DTTT, TN, CT d. Predictors: (Constant), DTTT, TN, CT, DDCV e. Dependent Variable: STM Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 1.395 .232 6.010 .000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 94 DTTT .631 .066 .791 9.594 .000 1.000 1.000 2 (Constant) 1.005 .268 3.757 .000 DTTT .581 .065 .729 8.881 .000 .914 1.094 TN .161 .062 .212 2.582 .013 .914 1.094 3 (Constant) .457 .329 1.389 .171 DTTT .510 .068 .640 7.528 .000 .769 1.301 TN .220 .063 .291 3.482 .001 .797 1.255 CT .167 .063 .220 2.630 .011 .793 1.261 4 (Constant) .272 .331 .823 .414 DTTT .460 .070 .577 6.576 .000 .678 1.474 TN .217 .061 .286 3.535 .001 .796 1.256 CT .162 .062 .214 2.630 .011 .792 1.263 DDCV .106 .051 .165 2.088 .042 .838 1.193 a. Dependent Variable: STM 4. Đánh giá của nhân viên văn phòng tại công ty TNHH Bia Huế về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc 4.1 Đánh giá nhân tố Thu nhập Tien luong tuong xung voi ket qua lam viec cua anh/chi Muc luong hien tai du de trang trai cuoc song cua anh/chi Tien luong duoc tra cao hon cac doanh nghiep khac Tien luong duoc tra day du dung han Chinh sach thuong cong bang va thoa dang Cac khoan tro cap cua cong ty o muc hop ly NValid 57 57 57 57 57 57 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 3.3333 3.5263 3.4035 3.5789 3.6667 3.4737 Muc luong hien tai du de trang trai cuoc song cua anh/chi Valid khong dong y binh thuong dong y rat dong y Total Frequency 6 19 28 4 57 Percent 10.5 33.3 49.1 7.0 100.0 Valid Percent 10.5 33.3 49.1 7.0 100.0 Cumulative Percent 10.5 43.9 93.0 100.0 Tien luong duoc tra cao hon cac doanh nghiep khac Valid Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 95 khong dong y binh thuong dong y rat dong y Total Frequency 7 23 24 3 57 Percent 12.3 40.4 42.1 5.3 100.0 Valid Percent 12.3 40.4 42.1 5.3 100.0 Cumulative Percent 12.3 52.6 94.7 100.0 4.2 Đánh gía về đào tạo và thăng tiến Statistics Cong ty rat quan tam den cong tac dao tao cua nhan vien Anh/chi duoc dao tao day du ky nang de thuc hien tot cong viec cua minh Cong ty tao nhieu co hoi thang tien cho anh/chi N Valid 57 57 57 Missing 0 0 0 Mean 3.4561 3.4386 3.5789 Cong ty rat quan tam den cong tac dao tao cua nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 4 7.0 7.0 7.0 binh thuong 23 40.4 40.4 47.4 dong y 30 52.6 52.6 100.0 Total 57 100.0 100.0 Anh/chi duoc dao tao day du ky nang de thuc hien tot cong viec cua minh Valid khong dong y binh thuong dong y Total Frequency 6 20 31 57 Percent 10.5 35.1 54.4 100.0 Valid Percent 10.5 35.1 54.4 100.0 Cumulative Percent 10.5 45.6 100.0 Cong ty tao nhieu co hoi thang tien cho anh/chi Valid khong dong y binh thuong dong y Total Frequency 1 22 34 57 Percent 1.8 38.6 59.6 100.0 Valid Percent 1.8 38.6 59.6 100.0 Cumulative Percent 1.8 40.4 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 96 4.3 Đánh giá về Cấp trên Cap tren quan tam den can bo cong nhan vien Cap tren lang nghe quan diem va suy ngi cua anh/chi Cap tren coi trong tai nang va su dong gop cua anh/chi Anh/chi duoc doi xu cong bang Cap tren co no luc, tam nhin va kha nang dieu hanh tot N Valid 57 57 57 57 57 Missing 0 0 0 0 0 Mean 3.4737 3.4912 3.4561 3.5965 3.6140 Cap tren quan tam den can bo cong nhan vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 4 7.0 7.0 7.0 binh thuong 24 42.1 42.1 49.1 dong y 27 47.4 47.4 96.5 rat dong y 2 3.5 3.5 100.0 Total 57 100.0 100.0 Cap tren lang nghe quan diem va suy ngi cua anh/chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 3 5.3 5.3 5.3 binh thuong 26 45.6 45.6 50.9 dong y 25 43.9 43.9 94.7 rat dong y 3 5.3 5.3 100.0 Total 57 100.0 100.0 Cap tren coi trong tai nang va su dong gop cua anh/chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 4 7.0 7.0 7.0 binh thuong 24 42.1 42.1 49.1 dong y 28 49.1 49.1 98.2 rat dong y 1 1.8 1.8 100.0 Total 57 100.0 100.0 Anh/chi duoc doi xu cong bang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1.8 1.8 1.8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 97 binh thuong 23 40.4 40.4 42.1 dong y 31 54.4 54.4 96.5 rat dong y 2 3.5 3.5 100.0 Total 57 100.0 100.0 Cap tren co no luc, tam nhin va kha nang dieu hanh tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1.8 1.8 1.8 binh thuong 24 42.1 42.1 43.9 dong y 28 49.1 49.1 93.0 rat dong y 4 7.0 7.0 100.0 Total 57 100.0 100.0 4.4 Đánh giá về Đặc điểm công việc Statistics Cong viec phu hop voi kha nang, so truong cua anh/chi Anh/chi hieu ro cong viec cua minh dang lam Cong viec cua anh/chi co tam quan trong nhat dinh doi voi hoat dong cua cong ty Cong viec cua anh/chi co nhieu thach thuc, tao co hoi cho anh/chi sang tao va phat trien ca nhan Anh/chi duoc quyen quyet dinh mot so van de cong viec nam trong pham vi trach nhiem va quyen han cua minh N Valid 57 57 57 57 57 Missing 0 0 0 0 0 Mean 3.6491 3.6842 3.6667 3.4386 3.5965 Cong viec phu hop voi kha nang, so truong cua anh/chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 3.5 3.5 3.5 binh thuong 21 36.8 36.8 40.4 dong y 29 50.9 50.9 91.2 rat dong y 5 8.8 8.8 100.0 Total 57 100.0 100.0 Anh/chi hieu ro cong viec cua minh dang lam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 3.5 3.5 3.5 binh thuong 21 36.8 36.8 40.4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 98 dong y 27 47.4 47.4 87.7 rat dong y 7 12.3 12.3 100.0 Total 57 100.0 100.0 Cong viec cua anh/chi co tam quan trong nhat dinh doi voi hoat dong cua cong ty Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 3.5 3.5 3.5 binh thuong 21 36.8 36.8 40.4 dong y 28 49.1 49.1 89.5 rat dong y 6 10.5 10.5 100.0 Total 57 100.0 100.0 Anh/chi duoc quyen quyet dinh mot so van de cong viec nam trong pham vi trach nhiem va quyen han cua minh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1.8 1.8 1.8 binh thuong 23 40.4 40.4 42.2 dong y 28 49.1 49.1 91.3 rat dong y 5 8.7 8.7 100.0 Total 57 100.0 100.0 4.4 Đánh giá về Sự thỏa mãn chung đối với tổ chức Statistics Nhin chung anh/chi hai long voi cong viec hien tai cua cong ty San sang gioi thieu cho moi nguoi biet day la noi lam viec tot nhat Se o lai cong ty du cong ty khac moi lam viec voi muc luong hap dan hon San sang hi sinh quyen loi ca nhan can thiet de giup do cong ty thanh cong Anh/chi rat tu hao khi lam viec tai cong ty N Valid 57 57 57 57 57 Missing 0 0 0 0 0 Mean 3.6491 3.5088 3.5965 3.5965 3.6316 Nhin chung anh/chi hai long voi cong viec hien tai cua cong ty Valid binh thuong dong y Total Frequency 20 37 57 Percent 35.1 64.9 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Bùi Thị Kim Ngân – Lớp k43 QTKD Thương Mại 99 Valid Percent 35.1 64.9 100.0 Cumulative Percent 35.1 100.0 San sang gioi thieu cho moi nguoi biet day la noi lam viec tot nhat Valid khong dong y binh thuong dong y Total Frequency 5 18 34 57 Percent 8.8 31.6 59.6 100.0 Valid Percent 8.8 31.6 59.6 100.0 Cumulative Percent 8.8 40.4 100.0 Se o lai cong ty du cong ty khac moi lam viec voi muc luong hap dan hon Valid binh thuong dong y Total Frequency 23 34 57 Percent 40.4 59.6 100.0 Valid Percent 40.4 59.6 100.0 Cumulative Percent 40.4 100.0 San sang hi sinh quyen loi ca nhan can thiet de giup do cong ty thanh cong Valid khong dong y binh thuong dong y Total Frequency 2 19 36 57 Percent 3.5 33.3 63.2 100.0 Valid Percent 3.5 33.3 63.2 100.0 Cumulative Percent 3.5 36.8 100.0 Anh/chi rat tu hao khi lam viec tai cong ty Valid khong dong y binh thuong dong y rat dong y Total Frequency 1 20 35 1 57 Percent 1.8 35.1 61.4 1.8 100.0 Valid Percent 1.8 35.1 61.4 1.8 100.0 Cumulative Percent 1.8 36.8 98.2 100.0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfca_c_nhan_to_anh_huong_den_su_thoa_man_cong_viec_cua_nhan_vien_khoi_van_phong_tai_cong_ty_tnhh_bia_h.pdf