Nhằm gia tăng động lực làm việc cho nhân viên để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh thì ban lãnh đạo Công ty cần:
Quan tâm nhiều hơn đến đội ngũ nhân viên lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm
vì họ chính là những người đem lại lợi nhuận, quyết định sự thành công hay thất bại
của Công ty.
Nhanh chóng bổ sung những thiếu sót trong quy trình quản lý nhân sự để có
giải pháp nâng cao sự thỏa mãn cho nhân viên.
Công ty cần quan tâm nhiều hơn nữa đến lợi ích của nhân viên, cụ thể là vấn
đề tiền lương, đó chính cách thể hiện sự quan tâm của cấp lãnh đạo đến nhu cầu và lợi
ích của nhân viên.
Cần tạo cho nhân viên nhiều điều kiện hơn nữa để nhân viên phát triển năng
lực cá nhân và trau dồi thêm kiến thức cũng như hoàn thiện bản thân. Đặc biệt cần tạo
cơ hội thăng tiến nhiều hơn nữa cho những người có năng lực.
3.3 Hạn chế của đề tài
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng đề tài không thể tránh khỏi những thiếu
sót và hạn chế.
Những chỉ tiêu đua ra trong các yếu tố cón quá ít nên có thể chua phản ánh đủ
những gì mà nhân viên cần .
Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên:
Những nhận xát, đánh giá còn mang tính chủ quan.
Mới chỉ tìm ra và đánh giá được một số yếu tố tạo động lực làm việc cho
nhân viên. Đây là cơ sở để những nghiên cứu tiếp theo có thể tiến hành nghiên cứu và
đánh giá những yếu tố còn lại.
109 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1622 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty TNHH bia Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguồn: kết quả xử lí số liệu điều tra)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 64
2.3.6.1 Theo tiêu thức giới tính
Nhận thấy rằng giá trị Sig trong kiểm định Anova có giá trị bằng 0,136 > 0,05
cho nên chấp nhận giả thuyết H0 tức là không có sự khác biệt về mức độ hài lòng của
các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc theo giới tính nam, nữ. Bên cạnh đó độ
lệch chuẩn cũng khá cao cho thấy cũng có sự chênh lệch về mức độ hài lòng giữa các
nhân viên với nhau.
2.3.6.2 Theo tiêu thức bộ phận công tác
Nhận thấy rằng giá trị Sig trong kiểm định Anova có giá trị bằng 0,013 <0,05
cho nên chấp nhân giả thuyết H1 tức là có sự khác biệt về mức độ hài lòng của các yếu
tố ảnh hưởng đến động lực làm việc theo bộ phận công tác. Từ bảng giá trị trung bình
ở trên có thể thấy rằng nhân viên là lao động gián tiếp làm việc trong các bộ phận như
phân xưởng chiết, bộ phận nấu, bộ phận lên men phải lầm việc trong môi trường nặng
nhọc nên đành giá về mức độ hài lòng của họ khá thấp so với các bộ phận khác như
hành chính, kế toán, nhân sự là những lao động gián tiếp.Bên cạnh đó độ lệch chuẩn
cũng khá cao cho thấy cũng có sự chênh lệch về mức độ hài lòng giữa các nhân viên
với nhau.
2.3.6.3 Theo tiêu thức thu nhập hàng tháng
Nhận thấy rằng giá trị Sig trong kiểm định Anova có giá trị bằng 0,000 < 0,05
cho nên chấp nhận giả thuyết H1 tức là có sự khác biệt về mức độ hài lòng của các yếu
tố ảnh hưởng đến động lực làm việc theo thu nhập bình quân hàng tháng. Có thể thấy
rằng những nhân viên có mức thu nhập càng cao thì mức độ hài lòng của họ về các yếu
tố ảnh hưởng đến động lực làm việc càng lớn so với những nhân viên có mức thu nhập
thấp hơn. Bên cạnh đó độ lệch chuẩn cũng khá cao cho thấy cũng có sự chênh lệch về
mức độ hài lòng giữa các nhân viên với nhau.
2.3.6.4 Theo tiêu thức thời gian công tác
Nhận thấy rằng giá trị Sig trong kiểm định Anova có giá trị bằng 0,000 < 0,05
cho nên chấp nhận giả thuyết H1 tức là có sự khác biệt về mức độ hài lòng của các yếu
tố ảnh hưởng đến động lực làm việc theo thời gian công tác. Có thể thấy rằng những
nhân viên có thâm niên công tác càng cao thì mức độ hài lòng của họ về các yếu tố ảnh
hưởng đến động lực làm việc càng lớn so với những nhân viên có thâm niên công tác
Trư
ờ g
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 65
thấp hơn. Bên cạnh đó độ lệch chuẩn cũng khá cao cho thấy cũng có sự chênh lệch về
mức độ hài lòng giữa các nhân viên với nhau.
2.3.6.5 Theo tiêu thức trình độ văn hóa
Nhận thấy rằng giá trị Sig trong kiểm định Anova có giá trị bằng 0,000 < 0,05
cho nên chấp nhận giả thuyết H1 tức là có sự khác biệt về mức độ hài lòng của các yếu
tố ảnh hưởng đến động lực làm việc theo trình độ học vấn. Có thể thấy rằng những nhân
viên có trình độ văn hóa là lao động phổ thông thì họ chủ yếu làm các công việc chân tay
nên mức độ hài lòng của họ về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc càng thấp so
với những nhân viên có trình độ văn hóa cao hơn. Bên cạnh đó độ lệch chuẩn cũng khá cao
cho thấy cũng có sự chênh lệch về mức độ hài lòng giữa các nhân viên với nhau.
2.3.7 Đánh giá chung về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty
TNHH Bia Huế
Bảng 2.18: Đánh giá chung về động lực làm việc của nhân viên
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
Nhin chung,anh/chi hai long voi
moi truong lam viec tai cong ty 150 2 4 3.39 .554
Nhin chung,anh/chi hai long chinh
sach khen thuong va phuc loi cua
cong ty
150 2 5 3.43 .638
Noi chung,anh/chi hoan toan hung
thu voi cong viec hien tai 150 2 4 3.33 .587
Nhin chung, anh/chi hai long ve
trien vong phat tien cua Cong ty 150 2 5 3.49 .552
Nhin chung,anh/chi hai long voi
cach bo tri cong viec cua cong ty 150 2 5 3.43 .561
Nhin chung, anh/chi hoan toan co
du dong luc lam viec tai cong ty 150 2 4 3.41 .656
(Nguồn: kết quả xử lí số liệu điều tra)
Thông qua bảng 2.16 có thể nhận thấy rằng mức độ hài lòng của nhân viên về
các chính sách nhằm gia tăng động lực làm việc mà Công ty đang thực hiện đạt trên
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 66
mức trung bình (lớn hơn 3) nhưng vẫn chưa thực sự cao. Sự đánh giá về các yếu tố đạt
mức xấp xỉ nhau qua đó cho thấy Công ty đã thực hiện các chính sách nhằm gia tăng
động lực làm việc một cách đồng thời, không quá chú ý đến chính sách này mà thờ ơ
đi chính sách khác.
Các chính sách về môi trường làm việc và sự hứng thú trong công việc hiện tại
khiến nhân viên ít hài lòng nhất. Trong khi đó các chính sách về lương thưởng và phúc
lợi, cách thức bố trí công việc cũng như triển vọng phát triển của Công ty được nhân
viên đánh giá trên mức trung bình.
Đánh giá chung về công tác tạo động lực làm việc tại Công ty thì nhân viên khá
hài lòng về các chính sách tạo động lực làm việc cho nhân viên. Tuy nhiên các chính
sách vẫn còn tồn tại những mặt tích cực và tiêu cực của nó mà cụ thể là:
2.3.7.1 Các mặt tích cực
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiển về động lực làm việc của nhân
viên, đề tài đã tiến hành tổng hợp, liệt kê tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên, xây dựng thang đo, tiến hành điều tra phỏng vấn và phân tích
đánh giá theo các phương pháp khác nhau. Kết quả nghiên cứu đã phản ánh một cách
toàn diện về tất cả các vấn đề tác động đến động lực làm việc của nhân viên.
Công ty đã chú trọng đến việc tạo động lực làm việc cho nhân viên thông qua
nhiều chính sách khác nhau như các chính sách về tiền lương, tiền thưởng, cách thức
bố trí công việc một cách hợp lí, tạo ra sự hứng thú cho nhân viên trong công việc...
Đối với môi trường làm việc của nhân viên Công ty đã tạo ra được một môi
trường làm việc phù hợp với tính chất công việc mà cụ thể đối với nhân viên là lao
động gián tiếp thì được trang bị những thiết bị hiện đại như máy tính, máy in, điện
thoại... để phục vụ cho công việc. Còn đối với lao động gián tiếp thì tạo cho họ một
không gian làm việc đảm bảo sức khỏe giúp cho nhân viên cảm thấy mình được quan
tâm, tạo được lòng trung thành của nhân viên.
Công ty đã có chính sách về tiền lương, tiền thưởng khá phù hợp với những
đóng góp trong công việc của nhân viên. Bên cạnh Công ty còn có khoản trợ cấp trong
chi phí đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên là lao động gián tiếp. So với mặt
bằng chung về mức lương, thưởng thì tiền lương, tiền thưởng mà nhân viên nhận được
tại Công ty là khá cao so với các Công ty trên địa bàn tạo ra động lực thúc đẩy cho
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 67
nhân viên làm việc một cách nhiệt tình và hăng say hơn.
Để tạo hứng thú trong công việc cho nhân viên Công ty đã xác định một cách
rõ ràng và cụ thể nhiệm vụ và trách nhiệm của từng cá nhân đối với công việc mà
mình thực hiện đảm bảo được sự công bằng trong việc giải quyết công việc giúp cho
người lao động có động lực để thoải mái làm việc và sáng tạo.
Phân bố công việc một cách hợp lí, phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ và sở
trường của từng nhân viên cũng chính là cách mà Công ty đang thực hiện nhằm tạo ra
động lực làm việc cho nhân viên, giúp cho họ có thể hoàn thành tốt công việc được
giao và phát huy được tính sáng tạo trong nhân viên.
2.3.7.2 Các hạn chế và nguyên nhân
Bên cạnh những mặt tích cực mà Công ty đã đạt được từ các chính sách tạo
động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty thì qua quá trình điều tra và nghiên cứu
đề tài thì nhận thấy vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần được khắc phục mà cụ thể là:
Tiền lương thưởng mặc dù được đa số nhân viên hài lòng nhưng vẫn còn một
số nhân viên chưa thực sự hài lòng mà nguyên nhân chủ yếu là do sự khác biệt về bộ
phận công tác, một số bộ phận có mức lương không cao như các công nhân làm việc
trong phân xưởng chiết họ là những lao động phổ thông, lao động chân tay là chủ yếu
vì vậy chưa động viên đồng đều cho nhân viên làm việc tích cực hơn.
Các chính sách về việc tăng lương của Công ty còn khá chậm so với mức
tăng về chi tiêu hằng ngày. Vì vậy ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của nhân viên
mà nghuyên nhân chủ yếu ở đây là do cán bộ quản lý chưa thực sự hiểu được những
nguyện vọng của người lao động.
Các cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp chưa được Công ty chú trọng
để phù hợp với nhu cầu thị trường do đó chưa phải là yếu tố động viên người lao động.
Động lực làm việc vẫn còn nhiều sự chênh lệch giữa nhân viên giữa các bộ
phận với nhau, giữa lao động trực tiếp và lao động gián tiếp, giữa những người có
trình độ học vấn cao so với những người có trình độ học vấn thấp hơn, giữa lao động
có thu nhập cao so với những người có thu nhập thấp...nguyên nhân có thể kể đến là
do công tác tạo động lực làm việc của cán bộ quản lí không có sự công bằng giữa các
nhân viên, bên cạnh đó là sự ganh đua giữa các nhân viên với nhau.
T ư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 68
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GIA TĂNG ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH BIA HUẾ
3.1 Định hướng của Công ty trong thời gian tới
Trong thời gian qua, Công ty TNHH Bia Huê đã có nhiều thành tựu đáng kể
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, là một trong Top 10 doanh nghiệp làm
ăn có hiệu quả nhất của Việt Nam.
Trong thời gian tới, Công ty sẽ không ngừng nâng cao chất lượng cũng như
số lượng sản phẩm tiêu thụ nhằm mở rộng thị trường để phục vụ tốt hơn nhu cầu của
người tiêu dùng.
Đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, hằng năm Công ty
thường tổ chức tuyển dụng lao động để đáp ứng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
như bổ sung nhân tài cho Công ty.
Để làm được điều đó đòi hỏi cần phải có sự cố gắng và đồng lòng của toàn thể cán
bộ nhân viên tại Công ty. Do đó, Công ty cần phải có những chính sách khuyến khích
người lao động nhằm phục vụ những nhu cầu và lợi ích của người lao động để gia tăng
lòng trung thành của người lao động. Mặt khác, cần nâng cao hơn nữa trình độ, năng lực
làm việc của nhân viên nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển chung của tổ chức.
3.2 Những giải pháp nhằm gia tăng động lực làm việc của nhân viên
Dựa vào cơ sở những định hướng của Công ty và tình hình thực tế qua kết quả
phân tích số liệu điều tra tại Công ty, có thể đề xuất một số giải pháp sau:
3.2.1 Giải pháp chung
Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty để có nhiều điều kiện
thuận lợi nhằm gia tăng động lực làm việc cho nhân viên.
Giải quyết các vấn đề còn tồn đọng mà nhân viên đánh giá thấp để tránh xảy
ra tình trạng nhân viên cảm thấy bất mãn dẫn đến năng suất làm việc thấp.
Chú trọng hơn nữa vào công tác quản trị nhân sự vì đây là yếu tố quan trọng
hàng đầu nhằm nâng cao thế mạnh của Công ty trên thị trường.
Nâng cao hơn nữa năng lực lãnh đạo của các bộ phận quản lí, đặc biệt là bộ
phận quản trị nhân sự để việc đề ra các giải pháp và kế hoạch hợp lí và hiệu quả hơn.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 69
3.2.2 Giải pháp cụ thể
3.3.2.1 Giải pháp về môi trường làm việc
Qua quá trình nghiên cứu và xử lí số liệu thông qua các bảng hỏi điều tra thu
thập bằng phương pháp thống kê mô tả yếu tố môi trường làm việc thì có thể nhận
thấy rằng nhân viên tại Công ty chưa thực sự hài lòng về môi trường làm việc của
Công ty, mức độ đồng ý đôi với các yếu tố về môi trường làm việc chỉ đạt ở mức trung
bình. Quá trình nghiên cứu đề tài đã cho thấy chưa có sự chia sẻ kinh nghiệm giữa các
nhân viên trong Công ty với nhau, việc cung cấp các trang thiết bị phục vụ cho công việc
vẫn còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó cán bộ quản lí vẫn chưa thực sự quan tâm đến nhân
viên, những cuộc gặp gỡ giữa cán bộ quản lí với nhân viên còn ít chính vì thế mà người
lãnh đạo chưa thực sự hiểu được những tâm tư, nguyện vọng của nhân viên. Chính vì
những lí do trên đòi hỏi cần có các giải pháp cụ thể để cải thiện môi trường làm việc cho
nhân viên tại Công ty nhằm gia tăng động lực làm việc cho nhân viên. Cụ thể là:
Cần trang bị thêm các phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho công việc tại
các bộ phận mà đặc biệt là các bộ phận tham gia trực tiếp vào quả trình sản xuất tạo ra
sản phẩm như phân xưởng chiết, bộ phận nấu.
Các bộ phận quản lí các phòng ban nên quan tâm nhiều hơn nữa đến những
nhu cầu và lợi ích của nhân viên cấp dưới nhằm tạo ra cho họ môi trường làm việc
thân thiện, thoải mái để họ thấy rằng việc lựa chọn vào làm tại Công ty là một lựa
chọn đúng đắn và sẽ cố gắng hoàn thành tốt công việc được giao.
Cần xây dựng các chính sách giúp đỡ nhau trong công việc như việc chia sẻ
kinh nghiệm của nhân viên cũ cho nhân viên mới, các nhân viên giúp đỡ, hòa đồng với
nhau trong công việc, nghiêm cấm các hành vi đố kị, ganh ghét để tạo một môi trường
làm việc văn minh và thân thiện.
Tuy nhiên muốn thực hiện được những giải pháp nêu trên thì đòi hỏi rất nhiều
yếu tố trong đó sự quan tâm của người lãnh đạo đối với cán bộ nhân viên chính là cách
thức đầu tiên và quan trọng nhất để thực hiện thành công các giải pháp này. Bên cạnh
đó cũng cần có sự hỗ trợ tích cực của nhân viên tại Công ty, sự đoàn kết, quan tâm
Trư
ờ g
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 70
giữa các nhân viên với nhau sẽ góp phần tạo ra được một môi trường làm việc thân
thiện và gần gũi.
Thông qua các giải pháp được nêu trên kỳ vọng trong một tương lai không xa
môi trường làm việc của Công ty TNHH Bia Huế sẽ được cải thiện phù hợp với những
tâm tư, nguyện vọng của nhân viên, góp phần tạo động lực cho nhân viên làm việc một
cách tốt hơn.
3.3.2.2 Giải pháp về chính sách lương thưởng
Thông qua nghiên cứu đề tài nhận thấy rằng chính sách lương thưởng của Công
ty khiến cho cán bộ nhân viên khá hài lòng, được phản ánh thông qua mức độ đồng ý
của họ về chính sách khen thưởng và phúc lợi mà Công ty đang thực hiện. Tuy nhiên
đây là mức độ hài lòng chung đối với chính sách này nhưng nếu xét các yếu tố cấu
thành thì vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Mức độ hài lòng của họ về việc Công ty công
nhận và khen thưởng đối với những ý tưởng, ý kiến hay vẫn chưa thực sự cao, các
khoản trợ cấp cho nhân viên làm việc trong môi trường độc hại vẫn chưa được Công ty
chú ý đến. Bên cạnh đó là việc quy định các mức thưởng do hoàn thành tốt công việc,
nghĩ lễ vẫn tiến hành chưa đồng bộ. Để giải quyết những hạn chế này thì cần có giải
pháp mà cụ thể là:
Đối với nhân viên làm việc trong điều kiện tiếp xúc với môi trường độc hại
thì cần có thêm nhiều các khoản phụ cấp hơn nữa để một phần nào đó làm gia tăng
động lực làm việc cho các nhân viên này
Hoàn thiện hơn nữa chính sách phân phối thu nhập và khen thưởng công
bằng, bình đẳng, phù hợp với sự đóng góp của người lao động
Công ty cần quan tâm đến chính sách khen thưởng do hoàn thành tốt công
việc, thưởng tháng 13 vào cuối năm..Bên cạnh đó Công ty cần xem xét , đánh giá để
có chế độ khen thưởng cho nhân viên có những đóng góp khác ngoài nhiệm vụ hằng
ngày ngày của họ
Công ty cần có sự quan tâm giúp đỡ, hỗ trợ cho nhân viên như giúp cho nhân
viên được vay vốn ngân hàng để phục vụ cho các mục tiêu lâu dài như xây dựng nhà
cửa, mua sắm phương tiện đi lại phục vụ cho công việc
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 71
Muốn tiến hành được các giải pháp trên thì lãnh đạo Công ty mà đặc biệt là cán
bộ phòng nhân sự và phòng kế toán cấn đưa ra được những chế độ áp dụng lương
thưởng phù hợp với thực trạng của Công ty. Cần có những cuộc khảo sát đi thu thập
thêm thông tin về những đánh giá của người lao động đối với chính sách lương thưởng
mà Công ty đang thực hiện. Hy vọng rằng thông qua những việc làm thiết thực đó sẽ
giải quyết được hạn chế mà chính sách lương thưởng Công ty đang thực hiện góp phần
giúp nhân viên yên tâm với mức thu nhập mà họ nhận được nhằm gia tăng lòng trung
thành của nhân viên đối với Công ty.
3.3.2.3 Giải pháp về cách thức bố trí công việc
Việc bố trí sử dụng lao động hợp lí sẽ là yếu tố rất tích cực trong công tác tạo
động lực, lao động được bố trí hợp lí, đúng người đúng việc sẽ dễ dàng hoàn thành
công việc nhanh và tốt hơn. Người lao động sẽ cống hiến hết sức của mình cho công
việc mà họ yêu thích. Bố trí lao động một cách hợp lí sẽ làm giảm hao phí lao động,
giảm sự mệt mỏi, khơi dậy khả năng, năng khiếu, sở trường của từng người lao động.
Đảm bảo và tăng dần khả năng làm việc của con người trong quá trình lao động. Mặt
khác tạo hứng thú tích cực đối với người lao động, xây dựng được những quan niệm
đúng đắn về lao động và làm xuất hiện tính sáng tạo trong công việc. Đề tài nghiên cứu
đã thấy được thực trạng mà Công ty đang gặp phải về cách thức bố trí công việc là chưa
hợp lí. Có một số nhân viên đã không hài lòng về cách thức bố trí công việc mà Công ty
đang thực hiện, họ cho rằng mình không làm việc đúng sở trường, chuyên môn nghiệp
vụ của mình, việc bố trí và sắp xếp công việc không phát huy hết được kiến thức và kỹ
năng mà nhân viên có được. Nhằm mực đích là giải quyết những mặt hạn chế đã nêu
trên cần có giải pháp để có thể kịp thời khắc phục được những hạn chế đó.
Điều kiện đầu tiên và quan trọng hơn cả là bố trí công việc cho nhân viên
phải đúng ngành nghề và sở trường. Tiến hành bố trí lại nhân viên hợp lí hơn nữa, phát
huy vai trò của từng cá nhân phù hợp với trình độ chuyên môn , môi trường công viên
cũng như nguyện vọng của họ. Ví dụ nhân viên bán hàng của Công ty đang có một số
lượng khá lớn và làm việc chủ yếu ngoài thị trường mặc khác phòng nhân sự của Công
ty giải quyết một lượng công việc khá lớn. Vì vậy có thể phân bổ một số nhân viên bán
hàng vào làm ở bộ phận nhân sự để giải quyết một số vấn đề cơ bản.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
ế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 72
Trong một tổ chức sự gắn kết giữa các cá nhân để cùng nhau hoàn thành tốt
công việc là điều rất quan trọng. Nó đòi hỏi các nhân viên phải đoàn kết, hiểu nhau và
phối hợp với nhau một cách ăn ý. Nhưng sự phối hợp đó diễn ra tốt đẹp hay không thì
phải phân công công việc cho mỗi người một cách chi tiết, trong đó vạch ra vai trò,
nhiệm vụ và quyền hạn cho mỗi nhân viên để rồi trên cơ sở đó phát triển trách nhiệm
của mỗi nhân viên đối với công việc nhờ vậy mà nhân viên sẽ làm việc một cách hiệu
quả hơn.
Tiếp tục duy trì công tác đào tạo cho đội ngũ nhân viên mà đặc biệt là lao động
gián tiếp mới để họ có thể bắt kịp với tiến độ công việc một cách nhanh nhất có thể .
Bố trí công việc một cách hợp lí đòi hỏi người quản lí phải nắm rõ được cán bộ
nhân viên của mình có những sở trường nào, họ được đào tạo những chuyên môn nghiệp
vụ gì, những kiến thức và kỹ năng nào mà họ đã có. Chính như thế thì người lãnh đạo mới
có thể bố trí việc đúng người việc và việc đúng người. Bên cạnh đó thì người lao động
cũng cân thẳng thắn nói rõ những công việc nào sẽ phát huy hết được những kiến thức của
bản thân để có kế hoạch bố trí công việc phù hợp. Kỳ vọng rằng với những giải pháp
được nên sẽ tạo động lực làm việc cho nhân viên trong thời gian tới.
3.3.2.4 Giải pháp về tạo hứng thú trong công việc
Tạo hứng thú trong công việc là một việc làm cần thiết nhằm nâng cao động lực
làm việc và tăng năng suất lao động. Việc điều tra và thu thập số liệu về đề tài nghiên
cứu đã cho thấy sự hứng thú trong công việc của nhân viên đạt mức trung bình tại
Công ty. Các yếu tố cấu thành sự hứng thú trong công việc cũng đạt mức xấp xỉ ngang
nhau và ngang với mức trung bình. Nó thể hiện ở việc công việc mà nhân viên đang
làm chưa duy trì được sự cân bằng giữa nghề nghiệp và cuộc sống riêng tư của họ, họ
mong muốn được Công ty xác định rõ ràng và cụ thể nhiệm vụ và trách nhiệm của
từng cá nhân viên đối với công việc mà họ thực hiện. Để có thể đáp ứng những mong
muốn trên thì cần xây dựng những giải pháp thiết thực, phù hợp với tình hình hiện tại
của Công ty.Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 73
Cần tạo tính hấp dẫn trong công việc để thu hút người lao động. Tiến hành
luân phiên công việc ở những công việc tương đương và hỗ trợ nhau, để người lao
động có cảm giác đổi mới và tìm thấy sự thú vị trong công việc của mình.
Tạo mọi điều kiện cho nhân viên có thể duy trì tốt sự cân bằng giữa cuộc
sống riêng tư và nghề nghiệp. Có như vậy mới giúp nhân viên làm việc một cách có
hiệu quả.
Giao cho nhân viên quyền tự quyết định về tình trạng công việc để họ chủ
động hơn trong công việc và hoàn thành công việc một cách tốt nhất.
Tạo ra những thách thức nhưng mức độ căng thẳng trong công việc phải phù
hợp với khả năng làm việc của nhân viên.
Sắp xếp thời gian làm việc, làm thêm giờ của nhân viên sao cho họ có thể cân
bằng giữa cuộc sống riêng tư và công việc.
Sự hứng thú trong công việc của mỗi nhân viên sẽ khác nhau, không có nhân
viên nào giống nhau. Chính vì thế mỗi người lao động sẽ tạo ra những hứng thú trong
công việc theo những cách khác nhau do đó mỗi nhân viên phải tìm được điều gì khiến
cho họ cảm thấy hứng thú với công việc mà họ đang làm việc. Có như thế mới tạo ra
được động lực để thúc đẩy nhân viên làm việc. Bên cạnh người quản lí cũng phải tạo
mọi điều kiện cho nhân viên của mình tìm được những hứng thú trong công
việc.Trong công việc sự hứng thú trong việc là điều cơ bản tạo nên một kết quả công
việc tốt, có hứng thú thì mới có thể có động lực để tiến hành một công việc tốt nhất.
3.3.2.5 Giải pháp về triển vọng phát triển của Công ty
Khi các yếu tố tạo động lực làm việc cho người lao động hăng say thì ngoài tiền
lương và phúc lợi xã hội thì yếu tố về triển vọng phát triển cũng được nguwoif lao
động lựa chọn rất lớn. Là một Công ty đang làm ăn có hiệu trên địa bàn Tỉnh Thiên
Huế chính vì vậy mà nhân viên rất kỳ vọng về triển vọng phát triển của Công ty. Do
đó thông qua quá trình điều tra nhân viên tại Công ty cho rằng họ hài lòng về triển
vọng phát triển của Công ty trong thời gian tới. Triển vọng phát triển bao gồm nhiều
yếu tố cấu thành như môi trường làm việc, chính sách lương thưởng, cách thức bố trí
công việc, sự hứng thú trong công việc. Vẫn còn tồn tại một số lượng nhân viên chưa
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 74
hài lòng về môi trường làm việc, chính sách lương thưởng của Công ty trong thời gian
tới. Vì vậy cần đưa ra một số giải pháp mang tính chất chủ quan đề hoàn thiện hơn nữ
triển vọng phát triển của Công ty.
Hoàn thiện hơn nữa môi trường vật chất tại nơi làm việc cho nhân viên, yếu
tố này nhân viên ở các phân xưởng chiết cơ điện cần được quan tâm hơn.
Duy trì mối quan hệ tập thể hòa đồng, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Tăng lương và quan tâm hơn nữa đến các chế độ của người lao động nhất là
nhân viên là lao động gián tiếp và có các hoạt động thể thao như bóng đá, cầu
lôngđể làm giảm áp lực trong công việc cho nhân viên.
Tạo điều kiện hơn nữa để giúp đỡ cho nhân viên mà đặc biệt là nhân viên trẻ
được học hỏi, sáng tạo.
Cần vạch ra các chỉ tiêu rõ ràng, các tiêu chuẩn cần thiết cho sự thăng tiến
của người lao động để họ có hướng phấn đấu, nên những người lao động nào có năng
lực và đạt tiêu chuẩn thì sẽ được thăng tiến.
Nhắc đến triển vọng phát triển của Công ty thì người lãnh đạo phải có tầm nhìn
chiến lược để giúp cho Công ty ngày một phát triển, người quản lí phải vạch ra được
những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn cho Công ty. Có thể như thế thì nhan viên của
Công ty mới kỳ vọng vào triển vọng phát triển của Công ty để từ đó gắn bó lâu dài và
trung thành với Công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Trong đề tài điều tra nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của nhân viên tại Công ty TNHH Bia Huế”, đề tài nghiên cứu đã dựa vào mô
hình nghiên cứu từ các nhà nghiên cứu đáng tin cậy trước đây và qua quá trình nghiên
cứu thực tế để có được các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân
viên của Công ty TNHH Bia Huế, như: “môi trường làm việc, chính sách khen thưởng
và phúc lợi, sự hứng thú trong công việc, cách thức bố trí công việc, triển vọng phát
triển của Công ty”. Từ các định nghĩa và các nghiên cứu liên quan ta đã xây dựng
được tổng cộng 32 biến quan sát dùng để làm thang đo đo lường sự hài lòng đối với
các nhân tố trên.
Thông qua kiểm định độ tin cậy của các nhân tố cũng như các thang đo nói
trên, đề tài đã sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Kết quả cuối cùng là vẫn tồn tại năm
yếu tố như đã nêu trên nhưng số quan sát còn lại là 24 biến quan sát được đưa vào
phân tích nhân tố EFA.
Qua quá trình phân tích nhân tố EFA hai lần nhận thấy rằng yếu tố triển vọng
phát triển của Công ty đã bị loại ra khỏi mô hình nghiên cứu ban đầu. Bên cạnh đó qua
việc phân tích EFA đã tiến hành rút ngắn lại lại quan sát và sắp xếp theo một trình tự
hơn lí. Thông qua phân tích EFA thì mô hình nghiên cứu mới có bốn yếu tố ảnh hưởng
đến động lực làm việc cho nhân viên cụ thể là: môi trường làm việc, chính sách lương
thưởng, hứng thú trong công việc, cách bố trí công việc.
Phân tích hồi quy tuyến tính đã loại bớt thêm một biến không phù hợp ra khỏi
mô hình là cách bố trí công việc. Mặc khác đã giúp ta xác định cường độ của ba nhân
tố ảnh hưởng đến động lực làm việc là môi trường làm việc, chính sách lương thưởng
và sự hứng thú trong công việc. Trong đó yếu tố chính sách lương thưởng có tác động
lớn nhất, kể đến là môi trường làn việc, cuối cùng là sự hứng thú trong công việc.
Qua kiểm định One Sample T-Test ta thấy được giá trị trung bình của nhân
viên được điếu tra đối với các yếu tố ảnh hưởng đến dộng lực làm việc của nhân viên
đạt 3,41 ta thấy rằng nhìn chung các chính sách tạo động lực làm việc mà Công ty
đang thực hiện khiến cho nhân viên chưa thực sự hài lòng cho lắm.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 76
Với độ tin cậy 95% về kết quả so sánh sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng
đến động lực làm việc giữa nhân viên nam và nữ, giữa nhân viên làm việc tại các
phòng ban khác nhau, giữa các nhân viên có mức thu nhập khác nhau, giữa các nhân
viên có trình độ văn hóa khác nhau, giữa các nhân viên có thâm niên công tác khác
nhau. Kết quả cho thấy không có sự khác biệt về mức độ hài lòng đối với các yếu tố
ảnh hưởng đến động lực làm việc giữa hai nhóm nhân viên nam, nữ trong Công ty. Đối
với các yếu tố về thu nhập, trình độ văn hóa, vị trí công tác, thâm niên công tác thì
đều có sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên.
3.2 Kiến nghị
Nhằm gia tăng động lực làm việc cho nhân viên để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh thì ban lãnh đạo Công ty cần:
Quan tâm nhiều hơn đến đội ngũ nhân viên lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm
vì họ chính là những người đem lại lợi nhuận, quyết định sự thành công hay thất bại
của Công ty.
Nhanh chóng bổ sung những thiếu sót trong quy trình quản lý nhân sự để có
giải pháp nâng cao sự thỏa mãn cho nhân viên.
Công ty cần quan tâm nhiều hơn nữa đến lợi ích của nhân viên, cụ thể là vấn
đề tiền lương, đó chính cách thể hiện sự quan tâm của cấp lãnh đạo đến nhu cầu và lợi
ích của nhân viên.
Cần tạo cho nhân viên nhiều điều kiện hơn nữa để nhân viên phát triển năng
lực cá nhân và trau dồi thêm kiến thức cũng như hoàn thiện bản thân. Đặc biệt cần tạo
cơ hội thăng tiến nhiều hơn nữa cho những người có năng lực.
3.3 Hạn chế của đề tài
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng đề tài không thể tránh khỏi những thiếu
sót và hạn chế.
Những chỉ tiêu đua ra trong các yếu tố cón quá ít nên có thể chua phản ánh đủ
những gì mà nhân viên cần .
Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên:
Những nhận xát, đánh giá còn mang tính chủ quan.
Mới chỉ tìm ra và đánh giá được một số yếu tố tạo động lực làm việc cho
nhân viên. Đây là cơ sở để những nghiên cứu tiếp theo có thể tiến hành nghiên cứu và
đánh giá những yếu tố còn lại.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS Hoàng Quang Thành
Đoàn Thị Cẩm Vân - Lớp K43AQTKD Tổng hợp 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB
Thống kê, Hà Nội, 2005.
2. Đỗ Thanh Nam. Thu hút và giữ chân người giỏi, Nhà xuất bản trẻ.
3. Nguyễn Hữu Lam.Hành vi tổ chức, NXB Giáo dục, 1998.
4. Nguyễn Hữu Thân.Quản trị nhân sự, NXB Thống kê, Hà Nội, 2004.
5. Ngô Quý Nhâm.Quản trị nguồn nhân lực, NXB Đại học ngoại thương, 2010.
6. Lê Thế Giới, Nguyễn Xuân Lãn, Nguyễn Phúc Nguyên, Nguyễn Thị Loan. Quản trị học,
NXB tài chính, 2007.
7. Trần Kim Dung.Quản trị nguồn nhân lực, NXB Đại học quốc gia TP.HCM, 2001.
Tiếng Anh
Wiley C. What motivates Employees According to over 40 years of motivation surveys,
Internationl joural of Manpower, 1994.
Internet
Nguyễn Hữu Hiển. Sự cân bằng giữa cho và nhận
<
nhan.html>
5642/
ly/Cac_ly_thuyet_tao_dong_luc/
ư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
1. Thống kê mô tả
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 120 80.0 80.0 80.0
nu 30 20.0 20.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Thoi gian cong tac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1 nam 1 .7 .7 .7
tu 1-5 nam 43 28.7 28.7 29.3
tu 5-10 nam 76 50.7 50.7 80.0
tren 10 nam 30 20.0 20.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid tot nghiep pho thong 48 32.0 32.0 32.0
cao dang, trung cap 40 26.7 26.7 58.7
dai hoc 49 32.7 32.7 91.3
sau dai hoc 13 8.7 8.7 100.0
Total 150 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Bo phan cong tac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid phong nhan su 2 1.3 1.3 1.3
phong ban hang 56 37.3 37.3 38.7
phong cung ung 3 2.0 2.0 40.7
phong ke toan 11 7.3 7.3 48.0
phong hanh chinh 5 3.3 3.3 51.3
phong thi nghiem 6 4.0 4.0 55.3
phan xuong chiet 23 15.3 15.3 70.7
bao ve 3 2.0 2.0 72.7
bo phan co dien 13 8.7 8.7 81.3
bo phan nha an 4 2.7 2.7 84.0
bo phan kho 7 4.7 4.7 88.7
bo phan nau 3 2.0 2.0 90.7
bo phan len men 5 3.3 3.3 94.0
bo phan lai xe 9 6.0 6.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Thu nhap binh quan hang thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid tu 3-5 trieu dong 23 15.3 15.3 15.3
tu 5-7 trieu dong 63 42.0 42.0 57.3
tu 7-9 trieu dong 55 36.7 36.7 94.0
tu 9-12 trieu dong 6 4.0 4.0 98.0
tren 12 trieu dong 3 2.0 2.0 100.0
Total 150 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
2. Độ tin cậy của thang đo
Môi trường làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.715 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Khong gian lam viec co
the chap nhan duoc 15.91 4.662 .495 .662
Duoc cung cap day du
trang thiet bi phuc vu
cho cong viec
16.09 4.676 .510 .657
Duoc tiep can thong tin
phuc vu cong viec 16.08 5.269 .285 .723
Duoc chia se kinh
nghiem voi moi nguoi 16.19 5.378 .272 .725
Moi nhan vien deu hoa
nhap voi tap the 15.97 4.227 .587 .628
Lanh dao cong ty luon
quan tam den chung toi 15.89 4.584 .546 .646
Chính sách khen thưởng và phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.810 8Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Cach thuc tra luong cua
cong ty la cong bang 23.05 8.722 .566 .784
Nhung y kien va y tuong
hay duoc cong nhan 23.73 8.576 .678 .771
Nhung y kien và y tuong
hay duoc nhan phan
thuong xung dang
23.66 8.454 .641 .773
Muc luong phu hop voi
dong gop trong cong
viec
23.15 8.274 .590 .779
Viec tra luong lam viec
ngoai gio la cong bang 23.15 9.634 .251 .826
Cong ty da thuc hien day
du cac khoan phu cap 23.45 9.162 .290 .828
Cong ty thuc hien chinh
sách xet thuong cuoi ky
hop li
23.53 7.996 .647 .769
Chi phi dao tao chuyen
mon cho nhan vien la
phu hop
23.65 8.123 .632 .772
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Cách bố trí công việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.643 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Anh/chi duoc lam viec
dung so truong cua minh 13.29 2.622 .377 .600
Anh/chi duoc lam viec
dung chuyen mon
nghiep vu cua minh
13.17 2.641 .313 .631
Anh/chi duoc lam nhung
cong viec phu hop voi
tinh trang suc khoe cua
minh
12.48 2.855 .277 .641
Cong viec phat huy duoc
cac kien thuc,ky nag 12.90 2.292 .448 .564
Theo anh/chi cong ty da
phan cong cong viec hop
li
12.53 2.237 .581 .496
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sự hứng thú trong công việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.623 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhiem vu trong cong
viec duoc xac dinh cu
the va ro rang
9.87 1.427 .618 .388
Trach nhiem trong cong
viec duoc xac dinh cu
the và ro rang
9.91 1.462 .516 .462
Theo anh/chi ap luc cua
cong viec la phu hop 9.83 1.876 .259 .649
Cong viec cho phep duy
tri duoc su can bang giua
cuoc song rieng tu va
nghe nghiep
9.79 1.820 .257 .656
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Triển vọng phát triển của Công ty
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.675 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Moi truong lam viec
duoc nang cao 13.73 2.885 .270 .685
Chinh sach khen thuong
va phuc loi hop li hon 13.83 2.721 .307 .675
Cach bo tri cong viec cai
thien 13.73 2.438 .444 .617
Su hung thu trong cong
viec ngay cang duoc
nang cao
13.72 2.283 .527 .577
Co hoi thang tien ngay
cang phat trien 13.66 2.092 .601 .535
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
3. Phân tích nhân tố EFA
Phân tích nhân tố lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .865
Bartlett's Test of SphericityA Approx. Chi-Square 1.296E3
df 190
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.466 37.329 37.329 3.875 19.374 19.374
2 1.424 7.120 44.449 2.631 13.153 32.527
3 1.279 6.397 50.846 2.169 10.846 43.373
4 1.176 5.879 56.725 2.073 10.365 53.738
5 1.023 5.114 61.839 1.620 8.101 61.839
6 .970 4.851 66.690
7 .851 4.254 70.944
8 .715 3.576 74.520
9 .684 3.419 77.939
10 .634 3.170 81.109
11 .557 2.785 83.895
12 .500 2.501 86.395
13 .496 2.480 88.876
14 .452 2.260 91.136
15 .417 2.083 93.220
16 .384 1.921 95.141
17 .371 1.854 96.994
18 .284 1.422 98.416
19 .194 .969 99.385
20 .123 .615 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Nhung y kien và y tuong hay duoc nAhan phan
thuong xung dang .855
Nhung y kien va y tuong hay duoc cong nhan .824
Chi phi dao tao chuyen mon cho nhan vien la phu hop .661
Cong viec phat huy duoc cac kien thuc,ky nag .549
Cong ty thuc hien chinh sách xet thuong cuoi ky hop
li .540
Cach thuc tra luong cua cong ty la cong bang .500
Su hung thu trong cong viec ngay cang duoc nang cao
Muc luong phu hop voi dong gop trong cong viec
Moi nhan vien deu hoa nhap voi tap the .770
Duoc cung cap day du trang thiet bi phuc vu cho cong
viec .724
Khong gian lam viec co the chap nhan duoc .667
Lanh dao cong ty luon quan tam den chung toi .636
Trach nhiem trong cong viec duoc xac dinh cu the và
ro rang .792
Nhiem vu trong cong viec duoc xac dinh cu the va ro
rang .789
Cach bo tri cong viec cai thien .654
Chinh sach khen thuong va phuc loi hop li hon .603
Co hoi thang tien ngay cang phat trien .548
Anh/chi duoc lam viec dung so truong cua minh .82
8
Anh/chi duoc lam viec dung chuyen mon nghiep vu
cua minh
.63
4
Theo anh/chi cong ty da phan cong cong viec hop li
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Phân tích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .857
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 883.487
df 91
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5.611 40.076 40.076 3.071 21.932 21.932
2 1.334 9.532 49.608 2.435 17.395 39.327
3 1.225 8.750 58.358 2.282 16.298 55.625
4 1.089 7.778 66.136 1.471 10.510 66.136
5 .816 5.829 71.965
6 .661 4.723 76.688
7 .620 4.428 81.116
8 .545 3.893 85.009
9 .508 3.631 88.640
10 .448 3.200 91.840
11 .424 3.027 94.867
12 .335 2.395 97.263
13 .219 1.566 98.828
14 .164 1.172 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
Nhung y kien và y tuong hay
duoc nhan phan thuong xung
dang
.871
Nhung y kien va y tuong hay
duoc cong nhan .851
Chi phi dao tao chuyen mon
cho nhan vien la phu hop .678
Cong ty thuc hien chinh sách
xet thuong cuoi ky hop li .584
Cong viec phat huy duoc cac
kien thuc,ky nag .558
Moi nhan vien deu hoa nhap voi
tap the .770
Duoc cung cap day du trang
thiet bi phuc vu cho cong viec .741
Khong gian lam viec co the
chap nhan duoc .683
Lanh dao cong ty luon quan tam
den chung toi .647
Trach nhiem trong cong viec
duoc xac dinh cu the và ro rang .851
Nhiem vu trong cong viec duoc
xac dinh cu the va ro rang .850
Co hoi thang tien ngay cang
phat trien .543
Anh/chi duoc lam viec dung
chuyen mon nghiep vu cua
minh
.850
Anh/chi duoc lam viec dung so
truong cua minh .671
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
4. Kiểm định One-Sample T-Test
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Nhin chung, anh/chi
hoan toan co du dong
luc lam viec tai cong
ty
150 3.41 .656 .054
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Nhin chung,
anh/chi hoan toan
co du dong luc lam
viec tai cong ty
-11.071 149 .000 -.593 -.70 -.49
5.Kiểm định ONE –WAY ANOVA
Giới tính
Descriptives
Nhin chung, anh/chi hoan toan co du dong luc lam
viec tai cong ty
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
nam 120 3.37 .673 .061 3.25 3.49 2 4
nu 30 3.57 .568 .104 3.35 3.78 2 4
Total 150 3.41 .656 .054 3.30 3.51 2 4
ANOVA
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Nhin chung, anh/chi hoan toan co du dong luc lam viec tai cong ty
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .960 1 .960 2.247 .136
Within Groups 63.233 148 .427
Total 64.193 149
Bộ phận công tác
Descriptives
Nhin chung, anh/chi hoan toan co du dong luc lam
viec tai cong ty
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95%
Confidence
Interval for
Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
phong nhan su 2 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4
phong ban hang 56 3.43 .628 .084 3.26 3.60 2 4
phong cung ung 3 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4
phong ke toan 11 3.64 .505 .152 3.30 3.98 3 4
phong hanh chinh 5 3.80 .447 .200 3.24 4.36 3 4
phong thi nghiem 6 3.67 .516 .211 3.12 4.21 3 4
phan xuong chiet 23 2.96 .767 .160 2.62 3.29 2 4
bao ve 3 3.33 .577 .333 1.90 4.77 3 4
bo phan co dien 13 3.46 .660 .183 3.06 3.86 2 4
bo phan nha an 4 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4
bo phan kho 7 3.57 .535 .202 3.08 4.07 3 4
bo phan nau 3 3.00 1.000 .577 .52 5.48 2 4
bo phan len men 5 3.40 .548 .245 2.72 4.08 3 4
bo phan lai xe 9 3.11 .601 .200 2.65 3.57 2 4
Total 150 3.41 .656 .054 3.30 3.51 2 4Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
ANOVA
Nhin chung, anh/chi hoan toan co du dong luc lam viec tai cong ty
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 11.143 13 .857 2.197 .013
Within Groups 53.050 136 .390
Total 64.193 149
Thu nhập hàng tháng
Descriptives
Nhin chung, anh/chi hoan toan co du dong
luc lam viec tai cong ty
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
tu 3-5 trieu
dong 23 3.35 .647 .135 3.07 3.63 2 4
tu 5-7 trieu
dong 63 3.13 .684 .086 2.95 3.30 2 4
tu 7-9 trieu
dong 55 3.67 .511 .069 3.53 3.81 2 4
tu 9-12
trieu dong 6 3.83 .408 .167 3.40 4.26 3 4
tren 12 trieu
dong 3 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4
Total 150 3.41 .656 .054 3.30 3.51 2 4
ANOVA
Nhin chung, anh/chi hoan toan co du dong luc lam viec tai cong ty
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 11.049 4 2.762 7.537 .000
Within Groups 53.144 145 .367
Total 64.193 149
Thời gian công tác
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Descriptives
Nhin chung, anh/chi hoan toan co du dong luc
lam viec tai cong ty
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimu
m Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
duoi 1 nam 1 4.00 . . . . 4 4
tu 1-5 nam 43 3.07 .593 .090 2.89 3.25 2 4
tu 5-10 nam 76 3.41 .677 .078 3.25 3.56 2 4
tren 10 nam 30 3.87 .346 .063 3.74 4.00 3 4
Total 150 3.41 .656 .054 3.30 3.51 2 4
ANOVA
Nhin chung, anh/chi hoan toan co du dong luc lam viec tai cong ty
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 11.581 3 3.860 10.712 .000
Within Groups 52.613 146 .360
Total 64.193 149
Trình độ văn hóa
Descriptives
Nhin chung, anh/chi hoan toan co du dong
luc lam viec tai cong ty
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
tot nghiep
pho thong 48 3.12 .703 .102 2.92 3.33 2 4
cao dang,
trung cap 40 3.40 .591 .093 3.21 3.59 2 4
dai hoc 49 3.55 .614 .088 3.37 3.73 2 4
sau dai hoc 13 3.92 .277 .077 3.76 4.09 3 4
Total 150 3.41 .656 .054 3.30 3.51 2 4
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
ANOVA
Nhin chung, anh/chi hoan toan co du dong luc lam viec tai cong ty
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 8.298 3 2.766 7.225 .000
Within Groups 55.896 146 .383
Total 64.193 149
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Khong gian lam viec co the chap
nhan duoc 150 2 5 3.32 .669
Duoc cung cap day du trang thiet
bi phuc vu cho cong viec 150 2 5 3.13 .652
Duoc tiep can thong tin phuc vu
cong viec 150 2 5 3.15 .649
Duoc chia se kinh nghiem voi moi
nguoi 150 2 5 3.03 .618
Moi nhan vien deu hoa nhap voi
tap the 150 2 5 3.25 .734
Lanh dao cong ty luon quan tam
den chung toi 150 2 5 3.34 .654
Nhin chung,anh/chi hai long voi
moi truong lam viec tai cong ty 150 2 4 3.39 .554
Valid N (listwise) 150
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Cach thuc tra luong cua cong ty
la cong bang 150 2 5 3.71 .572
Nhung y kien va y tuong hay
duoc cong nhan 150 2 5 3.04 .529
Nhung y kien và y tuong hay
duoc nhan phan thuong xung
dang
150 2 5 3.11 .581
Muc luong phu hop voi dong gop
trong cong viec 150 2 5 3.62 .662
Viec tra luong lam viec ngoai gio
la cong bang 150 2 5 3.61 .611
Cong ty da thuc hien day du cac
khoan phu cap 150 2 5 3.31 .725
Cong ty thuc hien chinh sách xet
thuong cuoi ky hop li 150 2 5 3.24 .682
Chi phi dao tao chuyen mon cho
nhan vien la phu hop 150 2 5 3.12 .665
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Nhin chung,anh/chi hai long
chinh sach khen thuong va phuc
loi cua cong ty
150 2 5 3.43 .638
Valid N (listwise) 150
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Anh/chi duoc lam viec dung so
truong cua minh 150 2 4 2.81 .564
Anh/chi duoc lam viec dung
chuyen mon nghiep vu cua minh 150 2 4 2.92 .608
Anh/chi duoc lam nhung cong
viec phu hop voi tinh trang suc
khoe cua minh
150 2 5 3.61 .528
Cong viec phat huy duoc cac kien
thuc,ky nag 150 2 5 3.19 .662
Theo anh/chi cong ty da phan
cong cong viec hop li 150 2 5 3.56 .596
Nhin chung,anh/chi hai long voi
cach bo tri cong viec cua cong ty 150 2 5 3.43 .561
Valid N (listwise) 150
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Nhiem vu trong cong viec duoc
xac dinh cu the va ro rang 150 2 4 3.26 .573
Trach nhiem trong cong viec
duoc xac dinh cu the và ro rang 150 2 5 3.22 .612
Theo anh/chi ap luc cua cong
viec la phu hop 150 2 4 3.31 .567
Cong viec cho phep duy tri duoc
su can bang giua cuoc song rieng
tu va nghe nghiep
150 2 5 3.35 .602
Noi chung,anh/chi hoan toan
hung thu voi cong viec hien tai 150 2 4 3.33 .587
Valid N (listwise) 150
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Moi truong lam viec duoc nang
cao 150 3 4 3.44 .498
Chinh sach khen thuong va phuc
loi hop li hon 150 2 5 3.34 .554
Cach bo tri cong viec cai thien 150 2 5 3.43 .584
Su hung thu trong cong viec ngay
cang duoc nang cao 150 2 5 3.45 .597
Co hoi thang tien ngay cang phat
trien 150 2 5 3.51 .632
Nhin chung, anh/chi hai long ve
trien vong phat tien cua Cong ty 150 2 5 3.49 .552
Valid N (listwise) 150
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã phiếu:
Chào anh/chị
Tôi là sinh viên khóa 43, trường ĐH Kinh Tế Huế, hiện đang thực hiện đề tài:" Các
yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH Bia
Huế". Phiếu điều tra này nhằm giúp tôi có được các thông tin cần thiết cho việc nghiên
cứu đề tài. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý anh chị. Tôi cam kết đảm bảo bí
mật thông tin và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự hợp
tác của anh/chị
Cám ơn sự hợp tác của anh/chị
PHẦN 1: Anh/chị vui lòng đánh dấu (x) vào ô mà anh/chị lựa chọn về mức độ
đồng ý của mình về các nhận định sau đây:
Quy ước thang đo
1.Hoàn toàn không đồng ý 2.Không đồng ý 3.Trung lập
4. Đồng ý 5.Hoàn toàn đồng ý
STT Yếu tố Mức độ đồng
ý
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC 1 2 3 4 5
1.1 Không gian làm việc có thể chấp nhận được
1.2 Được cung cấp đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho công việc
1.3 Được tiếp cận thông tin phục vụ công việc
1.4 Được chia sẻ kinh nghiệm với mọi người
1.5 Mọi nhân viên đều hòa nhập với tập thể
1.6 Lãnh đạo công ty luôn quan tâm đến mọi người
1.7 Nhìn chung, anh/chị hài lòng với môi trường làm việc của Công ty
CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG VÀ PHÚC LỢI
2.1 Cách thức trả lương của công ty là công bằng
2.2 Những ý kiến và ý tưởng hay được công nhận
2.3 Những ý kiến và ý tưởng hay được nhận phần thưởng xứng
đáng
2.4 Mức lương phù hợp với đóng góp trong công việc
2.5 Việc trả lương làm việc ngoài giờ là công bằng
2.6 Công ty đã thực hiện đầy đủ các khoản phụ cấp
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
2.7 Công ty thực hiện chính sách xét thưởng cuối kỳ hợp lý
2.8 Chi phí đào tạo chuyên môn cho nhân viên là phù hợp
2.9 Nhìn chung, anh/chị hài lòng với chính sách khen thưởng và
phúc lợi của Công ty
CÁCH BỐ TRÍ CÔNG VIÊC
3.1 Anh/chị được làm việc đúng sở trường của mình
3.2 Anh/chị được làm việc đúng với chuyên môn nghiệp vụ của
mình
3.3 Anh/chị được làm những công việc phù hợp với tình trạng sức
khỏe của mình
3.4 Công việc phát huy được các kiến thức,kỹ năng
3.5 Theo anh/chị Công ty đã phân công công việc hợp lý
3.6 Nhìn chung, anh/chị hài lòng với cách bố trí công việc của
Công ty
SỰ HỨNG THÚ TRONG CÔNG VIỆC
4.1 Nhiệm vụ trong công việc được xác định cụ thể và rõ ràng
4.2 Trách nhiệm trong công việc được xác định cụ thể và rõ ràng
4.3 Theo anh/chị áp lực của công việc là phù hợp
4.4 Công việc cho phép duy trì được sự cân bằng giữa cuộc sống
riêng tư và nghề nghiệp
4.5 Nói chung, anh/chị hoàn toàn hứng thú với công việc hiện tại
TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
5.1 Môi trường làm việc được nâng cao
5.2 Chính sách khen thưởng và phúc lợi hợp lí hơn
5.3 Cách bố trí công việc cần cải thiện
5.4 Sự hứng thú trong công việc ngày càng được nâng cao
5.5 Cơ hội thăng tiến ngày càng phát triển
5.6 Nhìn chung, anh/chị hài lòng về triển vọng phát triển của
Công tyTrư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHẦN 2: Nhìn chung, anh/chị hoàn toàn có đủ động lực làm việc tại Công ty
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
đồng ý
PHẦN 3: Xin anh/chị vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân. Đánh dấu (x)
vào câu trả lời
Câu 1: Giới tính
Nam Nữ
Câu 2: Trình độ học vấn
Tốt nghiệp phổ thông Cao đẳng, trung cấp
Đại học Sau đại học
Câu 3: Thu nhập bình quân hàng tháng
Dưới 3 triệu đồng Từ 3-5 triệu đồng
Từ 5-7 triệu đồng Từ 7-9 triêu đồng
Từ 9-12 triệu đồng Trên 12 triệu đồng
Câu 4: Thời gian công tác
Dưới 1 năm Từ 1-5 năm
Từ 5-10 năm Trên 10 năm
Câu 5: Bộ phận công tác
Phòng nhân sự Phòng kế toán
Phòng bán hàng Phòng tổ chức-hành chính
Phòng cung ứng Phòng thí nghiệm
Phân xưởng chiết Bộ phận bảo vệ nhà máy
Bộ phận nhà ăn Bộ phận cơ điện
Bộ phận kho Bộ phận lên men
Bộ phận nấu Bộ phận lái xe
Chân thành cám ơn sự giúp đỡ của anh/chị
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_yeu_to_anh_huong_den_dong_luc_lam_viec_cua_nhan_vien_tai_cong_ty_tnhh_bia_hue_8752.pdf