Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình

Nguồn nhân lực - chìa khoá của sự thành công”, điều đó thực sự đúng trong giai đoạn hiện nay và trở nên quan trọng hơn bao giờ hết trước cánh cửa hội nhập kinh tế quốc tế. Ngày càng có nhiều các công ty xăng dầu trong nước thi đua nhau mở rộng quy mô hoạt động với nhiều chi nhánh trên khắp các địa bàn. Vấn đề nguồn nhân lực xăng dầu đã trở nên “nóng” hơn bao giờ hết. Từ thực tế tình hình nhân sự có sự biến động cũng như hiện thực hóa các chiến lược kinh doanh trong thời gian đến là hướng đến điểm mạnh là yếu tố con người tại công ty Xăng dầu, đề tài xác định vấn đề nghiên cứu là: “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình”. Thứ nhất, đề tài nghiên cứu đã tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về sự hài lòng trong công việc của nhân viên thông qua thang đo mô tả công việc đối với Công ty Xăng dầu Quảng Bình. Thứ hai, nghiên cứu đã chỉ ra được các yếu tố chính tác động đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng tại Công ty đó là yếu tố tiền lương, công việc, lãnh đạo và điều kiện làm việc. Trong đó, yếu tố tiền lương có tác động lớn nhất. Kế đến là sự hài lòng đối với lãnh đạo, công việc và điều kiện làm việc. Thứ ba, trong nghiên cứu này cảm nhận về sự hài lòng của nhân viên bán hàng tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình là không cao lắm, chỉ đạt 3.7852, độ lệch chuẩn 0.57802, lớn hơn mức giữa thang đo likert 5 điểm nhưng không cao và chưa đạt đến giá trị đồng ý = 4 trong bảng khảo sát. Khi cảm nhận sự hài lòng được xét dưới từng nhân tố riêng biệt thì nhân viên bán hàng hài lòng cao nhất đối với yếu tố “lãnh đạo”. Tiếp đến là hài lòng đối với “tiền lương, đào tạo, điều kiện làm việc, công việc, đồng nghiệp”. Yếu tố có sự hài lòng thấp nhất là “áp lực công việc”. Khi xét theo từng khía cạnh (biến quan sát) cụ thể thì hai khía cạnh về “dễ dàng trong việc trao đổi với lãnh đạo”; “dễ dàng đề xuất những ý kiến của mình với lãnh đạo” có sự cảm nhận hài lòng cao nhất trong khi khía cạnh không phải chịu áp lực công việc quá cao có cảm nhận hài lòng thấp nhất. Trường Đại học Kinh tế Huế

pdf94 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2295 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5852 (xem phụ lục 3.7). Yếu tố điều kiện làm việc được nhân viên bán hàng đánh giá trên mức độ bình thường (trên 3 điểm), tuy nhiên với điểm số trung bình đánh giá như vậy thì yếu tố công việc của công ty vẫn chưa được nhân viên đánh giá cao. Vì vậy, Công ty cần xem lại môi trường làm việc, chính sách thăng tiến để nhân viên có thể làm việc trong điều kiện an toàn, thú vị. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 51 2.2.6.8. Kiểm định các yếu tố về giá trị trung bình của tổng thể - One sample t test Dùng kiểm định One Sample T-test so sánh giá trị trung bình của các thành phần ảnh hưởng đến sự hài lòng từ đó để đánh giá mức độ đồng ý của nhân viên khi đánh giá các yếu tố này. Kết quả kiểm định cho thấy, theo đánh giá của nhân viên các yếu tố tác động không giống nhau và tương đối cao với một số yếu tố như: Lãnh đạo, lương còn các yếu tố khác thì đánh giá còn thấp. Gọi µ là giá trị trung bình của một tổng thể Kiểm định hai giả thuyết: H0: Nhân viên bán hàng hài lòng với các yếu tố trong công việc của Công ty Xăng dầu Quảng Bình (µ = 4) H1: Nhân viên bán hàng không ở mức độ hài lòng với các yếu tố trong công việc của Công ty Xăng dầu Quảng Bình (µ ≠ 4) Bảng 2.18: Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố Giá trị kiểm định = 4 T df Sig. (2-tailed) Mean Difference Công việc -8,999 134 0,000 -,39815 Lương -5,409 134 0,000 -,22222 Đồng nghiệp -10,163 134 0,000 -,42963 Lãnh đạo -2,025 134 0,045 -,07852 Điều kiện làm việc -6,610 134 0,000 -,33333 Áp lực công việc -9,832 134 0,000 -,65926 Đào tạo -5,669 134 0,000 -,29259 (Nguồn: Xử lý số liệu từ phần mềm SPSS) Theo bảng trên ta thấy, Giá trị của kiểm định t về các yếu tố là <0 ứng với mức ý nghĩa quan sát 0,000; nhỏ hơn rất nhiều so với mức ý nghĩa 0,05 suy ra bác bỏ giả thuyết H0. Căn cứ trung bình mẫu và kết quả kiểm định vừa rồi, có thể nói rằng nhân viên bán hàng thực sự chưa hài lòng (vì giá trị trung bình <4) về tiêu chí các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng chung của Công ty Xăng dầu Quảng Bình. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 52 2.2.6.9. Kiểm định sự hài lòng về giá trị trung bình của tổng thể - One sample t test Kiểm định hai giả thuyết: H0: Nhân viên bán hàng hài lòng khi làm việc tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình (µ=4) H1: Nhân viên bán hàng không hài lòng khi làm việc tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình (µ≠4) Bảng 2.19: Kiểm định giá trị trung bình của sự hài lòng Giá trị kiểm định = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Hài lòng khi làm việc ở Công ty -4.318 134 0.000 -.21481 (Nguồn: Xử lý số liệu từ phần mềm SPSS) Theo mẫu của chúng ta, điểm trung bình của hài lòng chung được đánh giá là 3,7852. Giá trị của kiểm định t về hài lòng chung là -4,318 ứng với mức ý nghĩa quan sát 0,000; nhỏ hơn so với mức ý nghĩa 0,05 suy ra bác bỏ giả thuyết H0. Căn cứ trung bình mẫu và kết quả kiểm định vừa rồi, có thể nói rằng nhân viên bán hàng thực sự chưa hài lòng (vì giá trị trung bình <4) về tiêu chí hài lòng chung tại công ty Xăng dầu. Như vậy, cả 7 yếu tố đều không đạt mức đánh giá là 4 (hài lòng). Chứng tỏ nhân viên bán hàng chưa thực sự đánh giá hài lòng trong công việc. Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 53 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH 3.1. Định hướng Để nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng, Công ty Xăng dầu Quảng Bình cần đưa ra những định hướng cụ thể như sau: - Tập trung nguồn lực cho việc phát triển ngành kinh doanh xăng dầu; - Tiếp tục nâng cao thị phần bán lẻ xăng dầu; - Phấn đấu mức tăng trưởng bình quân hàng năm tối thiểu 10%; - Đầu tư mở rộng thêm cửa hàng xăng dầu mới; - Xây dựng hệ thống đại lý bán lẻ xăng dầu hiện nay. - Thực hiện chiến lược đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, khai thác tối đa quỹ đất để phát triển SXKD. - Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực đủ để đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của công ty. - Tiếp tục xây dựng văn hóa và phát triển thương hiệu Petrolimex bền vững trên thương trường; đồng thời để tăng khả năng cạnh tranh trên tất cả các lĩnh vực hoạt động của công ty. - Đầu tư công nghệ SXKD và quản lý theo hướng hiện đại, đặc biệt là đầu tư để kinh doanh nhiên liệu sạch. Đồng thời thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ sức khỏe cộng đồng; đảm bảo lợi ích của Nhà nước, công ty và nhân viên. - Duy trì và cải tiến hệ thống quản trị chất lượng toàn diện. Đảm bảo an toàn cháy nổ tại các cửa hàng xăng dầu. 3.2. Giải pháp Kết quả nghiên cứu cho thấy các vấn đề như yếu tố “áp lực công việc” và “công việc” của công ty được nhân viên bán hàng đánh giá hài lòng chưa cao. Muốn nâng cao sự hài lòng của nhân viên bán hàng trong công việc, góp phần hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực Công ty Xăng dầu Quảng Bình cần thực hiện các giải pháp sau đây: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 54 3.2.1. Đối với yếu tố công việc Công việc có quan hệ tuyến tính với sự hài lòng vì tình cảm của nhân viên với tổ chức. Nghiên cứu đo lường mức độ cảm nhận của nhân viên về yếu tố công việc thông qua các biến cơ bản sau: - Công việc phù hợp với năng lực - Công việc rất thú vị, hấp dẫn - Công việc có nhiều thách thức - Công việc tạo ra cơ hội phát triển Để nhân viên hài lòng với công việc công ty xăng dầu cần quan tâm đến các vấn đề cơ bản nêu trên. Năng lực cá nhân là khả năng con người có thể thực hiện một loại hoạt động nào đó và đó chính là một thuộc tính cá nhân giúp cho cá nhân có thể hoàn thành tốt các hoạt động của mình. Năng lực cá nhân bao gồm tri thức, tư duy, kỹ xảo, sức khỏe, kinh nghiệm... mỗi loại công việc sẽ thích hợp với từng nhóm người nhất định do vậy lãnh đạo của công ty cần biết nhóm người nào có những năng lực cá nhân nào phù hợp với công việc để từ đó có thể giao việc phù hợp. Cần mạnh dạn hoán đổi vị trí công việc khi phát hiện nhân viên không còn phù hợp với vị trí công việc đang làm, nếu nhân viên có yêu cầu xin được thay đổi vị trí cho phù hợp với năng lực cá nhân lãnh đạo cũng cần xem xét giải quyết nhằm mang lại hiệu quả làm việc cao. 3.2.2. Đối với yếu tố tiền lương, thu nhập Từ thời điểm năm 2008 cho đến nay đã diễn ra những biến động lớn về kinh tế, giá cả sinh hoạt đồng loạt tăng đột biến và liên tục, nhân viên bán hàng phải chi tiêu hợp lý, phù hợp với cuộc sống hiện tại. Theo kết quả nghiên cứu, tiền lương là yếu tố có tầm quan trọng nhất tác động đến sự hài lòng trong công việc. Do đó, công ty cần có những biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng của người lao động đối với vấn đề tiền lương, cụ thể như sau: Về mức lương: Theo đánh giá của nhân viên bán hàng tại công ty, mức lương hiện tại họ được nhận là chưa hài lòng, chưa tương xứng với kết quả làm việc của họ và không đủ trang trải cho nhu cầu cuộc sống hàng ngày. Do đó, vấn đề trước mắt là công ty phải rà soát và điều chỉnh đơn giá tiền lương ở mức hợp lý hơn. Công ty có thể căn cứ vào mặt bằng lương chung ở khu vực và những công ty cùng ngành để điều Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 55 chỉnh mức lương hợp lý. Công ty cũng nên thường xuyên xem xét và điều chỉnh mức lương cho từng cá nhân dựa trên năng lực thực sự của họ. Mức lương chi trả cho người lao động phải căn cứ vào hiệu quả làm việc đồng thời đảm bảo cho người lao động tái tạo lại sức lao động, chú ý đến những biến động về kinh tế xã hội nhằm điều chỉnh mức lương phù hợp với sự biến động về mặt bằng giá cả cũng như mặt bằng lương của xã hội ở từng thời điểm nhất định. Sự công bằng trong chính sách lương: Việc trả lương công bằng cũng là một yếu tố quan trọng. Nhân viên không chỉ muốn được trả lương mà còn chú ý đến việc công ty trả lương như thế nào. Ở đây chúng ta đề cập đến vấn đề công bằng trong việc thực hiện chính sách tiền lương. Một nhân viên có thể nhận được một mức lương hợp lý nhưng nếu họ cảm thấy chính sách trả lương của công ty không công bằng cũng có thể làm cho họ cảm thấy không hài lòng đối với chính sách lương của công ty. Phân hạng các nhóm chức danh, thiết kế lại thang bảng lương, phản ánh đúng trách nhiệm và mức độ phức tạp công việc, đảm bảo tính công bằng trong nội bộ công ty. Xây dựng và cải tiến cơ chế đánh giá thành tích nhân viên trên cơ sở lựa chọn phương pháp tiếp cận thích hợp (theo mục tiêu công việc hay theo năng lực). Thực hiện phân tích và mô tả công việc, mục tiêu công việc rõ ràng, thành tích của mỗi nhân viên được theo dõi, đánh giá toàn diện không chỉ ở kết quả công việc hoàn thành mà còn ở năng lực, hành vi và thái độ trong quá trình làm việc. 3.2.3. Đối với yếu tố đồng nghiệp Quan hệ tốt giữa cá nhân và đồng nghiệp sẽ là nhân tố tác động mạnh đến mức độ hài lòng trong công việc. Để nhân viên có được mối quan hệ tốt này các nhà lãnh đạo công ty cần xây dựng một môi trường mà mọi người luôn có sự quan tâm chia sẽ, giúp đỡ nhau cùng hướng đến mục tiêu chung của tổ chức. Bên cạnh đó, công ty cần quan tâm nhiều hơn đến việc giao tiếp nội bộ bởi lẽ giao tiếp nội bộ đóng vai trò rất quan trọng, nó sẽ giúp cho công ty hạn chế những xung đột xảy ra trong tổ chức và góp phần gia tăng tinh thần đồng đội. Khi giao tiếp, nội bộ trong công ty kém sẽ tạo khoảng cách giữa các nhân viên với nhau, lúc này nhân viên sẽ cảm thấy khó khăn khi giao tiếp với các thành viên trong tổ chức và điều này ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả công việc. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 56 Công ty nên xây dựng những tiêu chí cụ thể trong việc đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên bán hàng cũng như trong việc khen thưởng, kỹ luật đồng thời phải áp dụng các quy chế đó một cách công khai minh bạch, không để xảy ra tình trạng thiên vị hoặc thành kiến đối với bất kỳ cá nhân nào trong công ty. Điều đó giúp cho việc đánh giá được chính xác hơn, tránh được sự chủ quan trong đánh giá và hạn chế tối đa sự thiên vị hoặc thành kiến. Công ty nên có các chương trình kết hợp vừa du lịch vừa đào tạo và tạo cơ hội giao lưu giữa các nhân viên thông qua chương trình học tập nhóm. Đây là chương trình mang lại hiệu quả đáng kể trong việc tạo mối quan hệ gắn bó tốt đẹp giữa các nhân viên với nhau. Công ty cần tổ chức theo từng đợt, có thể chia thành từng phòng ban hoặc từng nhóm để không làm gián đoạn hoạt động kinh doanh, bắt buộc tất cả các nhân viên phải tham gia và phải tham gia toàn bộ chương trình của ban tổ chức. Sau chương trình mọi người sẽ đoàn kết gắn bó và làm việc hiệu quả với nhau. 3.2.4. Đối với yếu tố lãnh đạo Để nâng cao mức độ hài lòng yếu tố lãnh đạo cần có những giải pháp: Chia sẻ và cung cấp thông tin thường xuyên cho nhân viên trong công ty, khi nhân viên nhận được sự hỗ trợ về thông tin của cấp trên họ sẽ cảm thấy mình được chia sẻ những khó khăn của đơn vị, cảm thấy được tôn trọng và chính điều đó sẽ mang lại hiệu quả làm việc cao hơn. Có thể thực hiện chia sẻ thông tin với nhân viên bằng cách: - Khi có những nghị định thông tư mới thay đổi trong lĩnh vực xăng dầu, các lãnh đạo cần thông tin đến tất cả các cán bộ nhân viên để biết và nắm được nội dung thay đổi, bởi vì đây là cơ sở để nhân viên thực hiện và giải thích với khách hàng. - Tổ chức những phiên họp để lấy ý kiến đóng góp của nhân viên khi có sự thay đổi trong các chính sách chế độ và điều kiện kinh doanh xăng dầu. Lãnh đạo cần ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên, những đề xuất nào hợp lý để góp ý với các cấp lãnh đạo của ngành xăng dầu. Với cách chia sẻ này nhân viên sẽ có điều kiện được đóng góp ý kiến và chia sẻ những khó khăn của công ty. Đối xử công bằng với nhân viên: sự công bằng thông qua việc đánh giá năng lực nhân viên, khen thưởng và trả lương một cách tương xứng. Lãnh đạo cần đánh giá đúng năng lực của nhân viên và tạo điều kiện cho họ hoàn thành nhiệm vụ với hiệu Trư ờng Đạ i họ c K nh ế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 57 quả cao. Đánh giá năng lực thực hiện công việc là việc quan trọng cần làm, khi đánh giá đúng về năng lực thực hiện công việc của nhân viên sẽ giúp công ty tăng năng suất. Nhân viên khi được đánh giá đúng về năng lực của mình họ sẽ hài lòng vì được công nhận và từ đó làm việc hăng say hơn, hiệu quả cao hơn. Tuy nhiên việc đánh giá năng lực nhân viên là một việc làm khá nhạy cảm vì kết luận của việc đánh giá sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi của nhân viên trong việc xét tăng lương, thưởng và cơ hội được đào tạo thăng tiến, do vậy trong quá trình đánh giá các nhà lãnh đạo phải đánh giá đúng năng lực của nhân viên không được đánh giá sai bởi vì nếu đánh giá sai nhân viên sẽ bất mãn và nguy cơ thay đổi chỗ làm là tất yếu xảy ra. Lãnh đạo phải tạo được sự tin tưởng, nể trọng của nhân viên. Lãnh đạo cần có tác phong lịch thiệp, hòa nhã, luôn lắng nghe những tâm tư, nguyện vọng của nhân viên. Lãnh đạo cũng nên hỗ trợ nhân viên trong những trường hợp nhân viên gặp khó khăn không thể tự giải quyết được. 3.2.5. Đối với yếu tố đào tạo Đào tạo đem lại cho nhân viên những kiến thức cơ bản, những kỹ năng và kỹ xảo cho nhân viên từ đó nhân viên sẽ cảm thấy hài lòng hơn trong công việc, tăng lòng tự hào bản thân và có cơ hội thăng tiến. Do vậy để nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên đối với công ty các nhà lãnh đạo cần chú trọng đến công tác đào tạo và thăng tiến nghề nghiệp cho nhân viên. Bởi lẽ, khi được đào tạo nhân viên sẽ cảm thấy mình được quan tâm tin tưởng và đó chính là động lực để họ ngày càng gắn bó hơn với công ty. Để hoạt động đào tạo mang lại kết quả tốt và hiệu quả, công ty cần: - Đánh giá lại nhu cầu đào tạo, nhu cầu đào tạo chỉ tồn tại khi nhân viên thực sự thiếu kiến thức và kỹ năng làm việc. - Lên kế hoạch và lựa chọn hình thức đào tạo, hình thức và nội dung đào tạo phải phù hợp với thực tế công việc. Các hình thức đào tạo như sau: Đào tạo tại chổ: nhằm đáp ứng nghiệp vụ chuyên môn theo yêu cầu nhiệm vụ của công ty. Đào tạo thường xuyên: áp dụng cho tất cả nhân viên công ty đào tạo ngay khi nhân viên mới gia nhập vào đơn vị. Đào tạo ngắn hạn: từ 5 đến 10 ngày, áp dụng để trau dồi nghiệp vụ chuyên môn Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 58 cho cán bộ nhân viên. Đào tạo dài hạn: các khóa tập trung đào tạo cho cán bộ quy hoạch, cán bộ cấp trung trở lên. 3.2.6. Đối với yếu tố áp lực công việc Áp lực công việc có tương quan nghịch đối với sự hài lòng của nhân viên, khi áp lực công việc càng thấp thì sự hài lòng với công ty càng cao và ngược lại. Để nhân viên ngày càng hài lòng với công ty đòi hỏi các nhà quản lý phải giảm tối đa áp lực công việc cho nhân viên. Có thể giảm áp lực công việc cho nhân viên thông qua việc: - Bố trí người phù hợp với công việc, không nên giao quá nhiều việc cùng lúc sẽ không mang lại hiệu quả làm việc cao. - Tạo điều kiện cho nhân viên chăm sóc gia đình thông qua các hoạt động giải trí tái tạo lại sức lao động và luôn nhớ phải kèm với gia đình nhân viên (chẳng hạn tổ chức các tour du lịch đi kèm với người thân nhân viên) 3.2.7. Đối với yếu tố điều kiện làm việc Điều kiện làm việc của công ty xăng dầu tập trung các nhân tố về môi trường làm việc cơ sở vật chất để thực hiện công việc, điều kiện an toàn nơi làm việc, và chính sách thăng tiến. Nhân viên có xu hướng không thích làm việc ở những môi trường bất lợi, nguy hiểm, sự rủi ro cao và không thuận tiện Họ thích môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, dễ thăng tiến và phát triển nghề nghiệp. Công ty cần xây dựng cơ sở vật chật, hạ tầng ở những nơi phải đảm bảo vệ sinh, môi trường sạch sẽ. Chú trọng vào công tác an toàn, bảo hộ lao động trong phòng chống cháy nổ. Nhân viên nào cũng ước muốn có những bước tiến trong sự nghiệp do đó công ty cần phải minh bạch, công bằng con đường thăng tiến cho mọi người. Công ty nên thiết lập hướng thăng tiến rõ ràng cho tất cả nhân viên. Nói đến cơ hội thăng tiến là đề cập đến mức độ hấp dẫn và thử thách của công việc, con đường thăng tiến, cơ hội được đào tạo và phát triển của công việc đó. Công ty cần phải có bảng mô tả công việc chi tiết, phân công công việc và chỉ tiêu rõ ràng. Khi nhân viên phấn đấu đạt được thì thăng tiến còn ngược lại cấp điều hành không hoàn thành nhiệm vụ thì chuyển sang công việc khác, như vậy sẽ làm cho Tr ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 59 nhân viên cấp dưới luôn có động lực phấn đấu và cấp trên thì luôn có mục tiêu và áp lực để điều hành. Cơ hội thăng tiến là một trong những yếu tố quan trọng quyết định việc nhân viên có gắn bó lâu dài và hài lòng với công ty hay không. Công ty cần có những điều chỉnh hợp lý để tạo ra những thử thách và sự hứng thú trong công việc cho nhân viên. Đồng thời Công ty nên đưa ra chính sách để nuôi dưỡng và phát triển nhân tài, các chính sách kế thừa và tạo ra các cơ hội thăng tiến cho nhân viên. Đặc biệt là những người tài và có tiềm năng mà ngân hàng muốn giữ họ. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 60 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận “Nguồn nhân lực - chìa khoá của sự thành công”, điều đó thực sự đúng trong giai đoạn hiện nay và trở nên quan trọng hơn bao giờ hết trước cánh cửa hội nhập kinh tế quốc tế. Ngày càng có nhiều các công ty xăng dầu trong nước thi đua nhau mở rộng quy mô hoạt động với nhiều chi nhánh trên khắp các địa bàn. Vấn đề nguồn nhân lực xăng dầu đã trở nên “nóng” hơn bao giờ hết. Từ thực tế tình hình nhân sự có sự biến động cũng như hiện thực hóa các chiến lược kinh doanh trong thời gian đến là hướng đến điểm mạnh là yếu tố con người tại công ty Xăng dầu, đề tài xác định vấn đề nghiên cứu là: “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình”. Thứ nhất, đề tài nghiên cứu đã tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về sự hài lòng trong công việc của nhân viên thông qua thang đo mô tả công việc đối với Công ty Xăng dầu Quảng Bình. Thứ hai, nghiên cứu đã chỉ ra được các yếu tố chính tác động đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng tại Công ty đó là yếu tố tiền lương, công việc, lãnh đạo và điều kiện làm việc. Trong đó, yếu tố tiền lương có tác động lớn nhất. Kế đến là sự hài lòng đối với lãnh đạo, công việc và điều kiện làm việc. Thứ ba, trong nghiên cứu này cảm nhận về sự hài lòng của nhân viên bán hàng tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình là không cao lắm, chỉ đạt 3.7852, độ lệch chuẩn 0.57802, lớn hơn mức giữa thang đo likert 5 điểm nhưng không cao và chưa đạt đến giá trị đồng ý = 4 trong bảng khảo sát. Khi cảm nhận sự hài lòng được xét dưới từng nhân tố riêng biệt thì nhân viên bán hàng hài lòng cao nhất đối với yếu tố “lãnh đạo”. Tiếp đến là hài lòng đối với “tiền lương, đào tạo, điều kiện làm việc, công việc, đồng nghiệp”. Yếu tố có sự hài lòng thấp nhất là “áp lực công việc”. Khi xét theo từng khía cạnh (biến quan sát) cụ thể thì hai khía cạnh về “dễ dàng trong việc trao đổi với lãnh đạo”; “dễ dàng đề xuất những ý kiến của mình với lãnh đạo” có sự cảm nhận hài lòng cao nhất trong khi khía cạnh không phải chịu áp lực công việc quá cao có cảm nhận hài lòng thấp nhất. Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 61 Thứ tư, nghiên cứu cho thấy với độ tin cậy 95%, không có sự khác nhau về sự hài lòng công việc, giữa những nhân viên thuộc các độ tuổi khác nhau, giữa những nhân viên có trình độ học vấn khác nhau, giữa những nhân viên có thâm niên công tác khác nhau, giữa những nhân viên có thu nhập bình quân khác nhau và không có sự khác nhau về sự hài lòng công việc giữa nhân viên nam và nữ. Cuối cùng, nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình. Giới hạn của đề tài nghiên cứu: Do những giới hạn về nguồn tài lực và nhân lực nên nghiên cứu này chỉ có thể đạt được số lượng mẫu như vậy. Do đó, rất cần có các nghiên cứu với số lượng mẫu lớn hơn cho đề tài này vì kích thước mẫu càng lớn thì độ chính xác của nghiên cứu càng cao. Kết quả nghiên cứu cũng phản ánh phù hợp một số khía cạnh với mức độ giải thích R2 = 0,619 trong mô hình đánh giá sự hài lòng chung của nhân viên bán hàng. Vì vậy vẫn còn những yếu tố khác cần phải tiếp tục khám phá để đưa vào các nghiên cứu tiếp theo. Nghiên cứu chưa xét đến sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài khác (xã hội, văn hóa,) ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên. Nghiên cứu chỉ tiến hành khảo sát với những nhân viên bán hàng, vì vậy nghiên cứu này chỉ giới hạn trong phạm vi nhận biết hoặc cảm nhận về mức độ hài lòng công việc của nhân viên bán hàng. Nghiên cứu này chỉ thực hiện đối với Công ty Xăng dầu Quảng Bình cho nên chỉ có giá trị thực tiển đối với công ty, còn đối với những công ty khác thì có thể sẽ có kết quả khác. Mặc dù nghiên cứu có hạn chế nhất định nhưng cũng đã góp phần nêu lên tác động, ảnh hưởng của hài lòng công việc của nhân viên đối với công ty. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với nhà nước Tạo môi trường thuận lợi và có những chính sách hỗ trợ trực tiếp trong việc khuyến khích xây dựng, phát triển vấn đề đào tạo và tuyển dụng nhân viên. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 62 Nhà nước cần bảo đảm mức tăng và thời điểm tăng lương hợp lý, phù hợp với tính hình kinh tế hiện tại vừa đảm bảo cuộc sống cho nhân viên vừa tạo điều kiện phát triển cho Công ty. 2.2. Đối với tập đoàn Xăng dầu Việt Nam Đề nghị Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Luôn quan tâm giúp đỡ Công ty Xăng dầu Quảng Bình nói chung và nhân viên trong trong ty nói riêng về mọi mặt. Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam cần tạo điều kiện xây dựng, trang bị cơ sở vật chất đầy đủ cho công ty. Việc làm này nhằm giúp nâng cao tính hiệu quả trong công việc đồng thời tạo môi trường làm việc tốt cho nhân viên. 2.3. Đối với Công ty Xăng dầu Quảng Bình - Cần cải thiện nhằm phân công trách nhiệm rõ ràng hơn cho nhân viên và người quản lý trong công ty. Việc làm này ngoài giải quyết việc quy định trách nhiệm rõ ràng còn giúp cho quá trình đánh giá lương đạt hiệu quả tối ưu hoặc làm phong phú các công việc. - Quy chế đánh giá lương cần điều chỉnh để định hướng đến mục tiêu, hiện nay Công ty xăng dầu Quảng Bình đã xây dựng quy chế lương đánh giá theo năng lực, hiệu quả. Tuy nhiên cần điều chỉnh quy chế này với bậc ngạch theo vị trí công việc nhằm điều chỉnh các mức lương hướng đến mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu công việc này được thực hiện tốt có mức lương khác biệt giữa cấp quản lý và nhân viên cũng sẽ làm giải quyết một phần yếu tố nhóm đối tượng quản lý cho rằng họ chưa được quan tâm đúng mức. - Chất lượng môi trường làm việc cần được cải thiện đặc biệt là việc đào tạo nhân viên thông thạo các thủ tục hành chính cũng như cần rà soát tối ưu các thủ tục hành chính. Một số yếu tố dân chủ cần được lưu ý hơn. - Cần đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty, thực hiện các chính sách chế độ về tiền lương, bảo hiểm xã hội và an toàn lao động với cán bộ công nhân viên một cách đầy đủ. - Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch tài chính đảm bảo an toàn và tăng trưởng vốn, đảm bảo thu nhập của công nhân viên ngày càng cao. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Ths. Hoàng Thị Diệu Thúy (2011), Slide bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh. [2] Hồ Sỹ Minh (2011), Slide bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh. [3] Hồ Sỹ Minh (2012), Slide Tập huấn Phương pháp nghiên cứu (thực tập nghề nghiệp khóa 43-2012). [4] Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, NXB Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. [5] Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 2, NXB Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. [6] Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học Marketing, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. [7] Các website điện tử (google.com, quangbinh.petrolimex.com.vn, tailieu.vn) [8] Đặng Thị Ngọc Hà (2010), “Ảnh hưởng của mức độ thoả mãn công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại các đơn vị vận tải đường bộ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học kinh tế TP.HCM. [9] Phan Thị Minh Lý (2011) Đại học Huế, “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân viên trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thừa Thiên Huế”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 3 (44) 2011. [10] Châu Văn Toàn (2009), “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học kinh tế TP.HCM. [11] Trần Kim Dung và Trần Hoài Nam (2005), “Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết với tổ chức”. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ. Số 2004-22-67.Trư ờ g Đạ i họ c K i tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại PHỤ LỤC Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận nhóm DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM Kính chào quý Anh/chị! Tôi là sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, thuộc chuyên ngành Quản trị kinh doanh Thương Mại. Hiện nay, tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình”. Mong quý Anh/chị vui lòng giành ít thời gian giúp tôi hoàn thành phiếu điều tra này. Những ý kiến đóng góp quý báu của quý Anh/chị qua bảng hỏi này sẽ giúp tôi thu thập được những thông tin cần thiết để hoàn thành đề tài. Tôi cam kết mọi thông tin quý Anh/chị cung cấp sẽ được bảo mật. Khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng (Gợi ý những yếu tố cấu thành nên thang đo sự hài lòng trong công việc) Câu 1: Theo Anh/chị, nội dung nào của yếu tố Công việc phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc theo cảm nhận của nhân viên bán hàng? - Công việc phù hợp với năng lực - Công việc rất thú vị, hấp dẫn - Công việc có nhiều thách thức - Công việc tạo ra cơ hội phát triển Câu 2: Theo Anh/chị, nội dung nào của yếu tố tiền lương, thu nhập phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc theo cảm nhận của nhân viên bán hàng? - Được tăng lương đúng thời hạn - Có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập của công ty - Cảm thấy tiền lương được trả xứng đáng với kết quả thực hiện công việc của mình - Tiền lương được trả công bằng - Lương phù hợp với tích chất công việc Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Câu 3: Theo Anh/chị, nội dung nào của yếu tố Đồng nghiệp phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc theo cảm nhận của nhân viên bán hàng? - Đồng nghiệp thường quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau - Đồng nghiệp sẵn sàng hợp tác, phối hợp làm việc với nhau - Đồng nghiệp luôn vui vẻ, thân thiện - Đồng nghiệp sẵn sàng trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, thông tin Câu 4: Theo Anh/chị, nội dung nào của yếu tố Lãnh đạo phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc theo cảm nhận của nhân viên bán hàng? - Dể dàng trong việc trao đổi với lãnh đạo - Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã - Dể dàng đề xuất những ý kiến của mình với lãnh đạo - Cảm thấy mình được đối xử công bằng - Luôn được lãnh đạo quan tâm về mọi vấn đề Câu 5: Theo Anh/chị, nội dung nào của yếu tố Đào tạo và thăng tiến phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc theo cảm nhận của nhân viên bán hàng? - Anh/chị có nhiều cơ hội để thăng tiến - Chính sách thăng tiến của công ty công bằng - Anh/chị có nhiều cơ hội để phát triển năng lực cá nhân - Công ty có các chương trình đạo tạo, huấn luyện phù hợp Câu 6: Theo Anh/chị, nội dung nào của yếu tố Môi trường làm việc phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc theo cảm nhận của nhân viên bán hàng? - Anh/chị không phải chịu áp lực công việc quá cao - Môi trường làm việc đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ - Anh/chị không lo mất việc làm - Công ty luôn đảm bảo tốt các điểu kiện an toàn, bảo hộ lao động Câu 7: Ngoài những yếu tố thành phần trên, theo Anh/chị yếu tố nào được xem là quan trọng và thiết thực dùng để đo lường sự thỏa mãn của nhân viên đối với công việc? Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của quý Anh/chị! Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Phụ lục 2: Phiếu thu thập ý kiến nhân viên PHIẾU ĐIỀU TRA Mã số phiếu: Kính chào quý Anh/chị! Tôi là sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, thuộc chuyên ngành Quản trị kinh doanh Thương Mại. Hiện nay, tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình”. Những ý kiến đóng góp quý báu của quý Anh/chị qua bảng hỏi này sẽ tôi thu thập được những thông tin cần thiết để hoàn thành đề tài. Mong quý Anh/chị vui lòng dành ít thời gian giúp tôi hoàn thành phiếu điều tra này. 1. Xin quý Anh/chị cho biết mức độ đồng ý của mình về các ý kiến sau bằng cách đánh dấu tích vào những ô trống () thích hợp. Ghi chú: Mức độ đồng ý tăng dần từ 1 đến 5. 1: Rất không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Không ý kiến 4: Đồng ý 5: Rất đồng ý STT Yếu tố Đánh giá 1 2 3 4 5 Công việc 1.1 Công việc phù hợp với năng lực của Anh/chị 1.2 Công việc rất thú vị, hấp dẫn đối với Anh/chị 1.3 Công việc có nhiều thách thức đối với Anh/chị 1.4 Công việc tạo ra cơ hội phát triển với Anh/chị Chính sách Lương, Thu nhập 1.5 Anh/chị được tăng lương đúng thời hạn 1.6 Anh/chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập của công ty 1.7 Anh/chị cảm thấy tiền lương được trả xứng đáng với kết quả thực hiện công việc của mình 1.8 Anh/chị thấy tiền lương được trả công bằng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 1.9 Lương phù hợp với tích chất công việc Đồng nghiệp 1.10 Đồng nghiệp thường quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau 1.11 Đồng nghiệp sẵn sàng hợp tác, phối hợp làm việc với nhau 1.12 Đồng nghiệp luôn vui vẻ, thân thiện 1.13 Đồng nghiệp sẵn sàng trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, thông tin Lãnh đạo 1.14 Anh/chị dể dàng trong việc trao đổi với lãnh đạo 1.15 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã 1.16 Anh/chị dể dàng đề xuất những ý kiến của mình với lãnh đạo 1.17 Anh/chị cảm thấy mình được đối xử công bằng 1.18 Anh/chị luôn được lãnh đạo quan tâm về mọi vấn đề Đào tạo và thăng tiến 1.19 Anh/chị có nhiều cơ hội để thăng tiến 1.20 Chính sách thăng tiến của công ty công bằng 1.21 Anh/chị có nhiều cơ hội để phát triển năng lực cá nhân 1.22 Công ty có các chương trình đạo tạo, huấn luyện phù hợp Môi trường làm việc 1.23 Anh/chị không phải chịu áp lực công việc quá cao 1.24 Môi trường làm việc đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ 1.25 Anh/chị không lo mất việc làm 1.26 Công ty luôn đảm bảo tốt các điểu kiện an toàn, bảo hộ lao động Đánh giá chung 1.27 Anh/chị cảm thấy hài lòng khi làm việc ở công ty Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 2. Giới tính?  Nam  Nữ 3. Anh/chị thuộc nhóm tuổi nào?  Dưới 25 tuổi  Từ 25 đến 40 tuổi  Từ 41 đến 55 tuổi  Trên 55 tuổi 4. Trình độ chuyên môn của Anh/chị?  Sơ cấp, công nhân kỷ thuật  Trung cấp  Cao đẳng  Đại học trở lên 5. Thâm niên công tác của Anh/chị tại công ty?  Dưới 5 năm  Từ 5 năm đến 10 năm  Từ 11 năm đến dưới 15 năm  Trên 15 năm 6. Thu nhập bình quân/tháng của Anh/chị (bao gồm: lương, thưởng, phụ cấp,)?  Từ 1,5 đến 2 triệu đồng  Từ 2 đến 3 triệu đồng  Từ 3 đến 4 triệu  Trên 4 triệu 7. Họ và tên:.. Số điện thoại:.. Tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của quý Anh/chị! Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Phụ lục 3: Kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 16.0 for Windows 3.1. THÔNG KÊ MÔ TẢ gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 77 57.0 57.0 57.0 nu 58 43.0 43.0 100.0 Total 135 100.0 100.0 do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 25 tuoi 1 .7 .7 .7 tu 25 den 40 tuoi 70 51.9 51.9 52.6 tu 41 den 55 tuoi 62 45.9 45.9 98.5 tren 55 tuoi 2 1.5 1.5 100.0 Total 135 100.0 100.0 trinh do chuyen mon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid so cap, cong nhan ky thuat 69 51.1 51.1 51.1 trung cap 40 29.6 29.6 80.7 cao dang 10 7.4 7.4 88.1 dai hoc tro len 16 11.9 11.9 100.0 Total 135 100.0 100.0Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại tham nien cong tac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 5 nam 5 3.7 3.7 3.7 tu 5 den 10 nam 40 29.6 29.6 33.3 tu 11 den 15 nam 30 22.2 22.2 55.6 tren 15 nam 60 44.4 44.4 100.0 Total 135 100.0 100.0 thu nhap binh quan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tu 1,5 den 2 trieu 14 10.4 10.4 10.4 tu 2 den 3 trieu 86 63.7 63.7 74.1 tu 3 den 4 trieu 28 20.7 20.7 94.8 tren 4 trieu 7 5.2 5.2 100.0 Total 135 100.0 100.0 gioi tinh * do tuoi Crosstabulation Count do tuoi Totalduoi 25 tuoi tu 25 den 40 tuoi tu 41 den 55 tuoi tren 55 tuoi gioi tinh nam 0 40 35 2 77 nu 1 30 27 0 58 Total 1 70 62 2 135 3.2. KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA TRƯỚC KHI EFA Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .855 4 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted cv phu hop voi nang luc 10.8370 2.376 .796 .775 cv rat thu vi, hap dan 11.0593 2.564 .675 .826 cv co nhieu thach thuc 10.6593 2.390 .696 .818 cv tao ra co hoi phat trien 10.6667 2.642 .632 .843 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .902 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted tãng luong dung thoi han 15.1481 3.605 .701 .895 co the song hoan toan dua vao thu nhap 15.0593 3.907 .755 .881 tl duoc tra xung dang voi kq cv 15.1185 3.881 .789 .875 tl duoc tra cong bang 15.0444 3.476 .863 .855 luong phu hop voi tinh chat cv 15.1852 3.809 .696 .893 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .822 4 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted dn quan tam, giup do 10.6519 2.303 .623 .785 dn san sang hop tac, phoi hop 10.7259 2.260 .722 .741 dn luon vui ve, than thien 10.8963 2.362 .689 .758 dn san sang trao doi, chia se kinh nghiem 10.5704 2.277 .565 .818 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .862 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted de dang trao doi voi ld 15.5185 3.252 .737 .819 ld co tac phong lich su, hoa nha 15.9037 3.132 .614 .860 de dang de xuat y kien cua minh voi ld 15.6074 3.449 .798 .811 cam thay minh duoc doi xu cong bang 15.7481 3.638 .668 .839 luon duoc ld quan tam ve moi van de 15.6519 3.333 .657 .840 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .895 4 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted co nhieu co hoi tt 11.0222 3.082 .772 .863 chinh sach tt cong bang 11.0000 2.836 .784 .860 co hoi de phat trien nang luc ca nhan 10.8519 3.187 .774 .863 chuong trinh dt, huan luyen phu hop 10.9481 3.169 .748 .872 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .769 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted khong chiu ap luc cv 10.9407 2.788 .554 .738 mtlv dam bao ve sinh, sach se 10.3926 3.345 .583 .710 khong lo mat viec lam 10.6889 2.962 .645 .673 dam bao tot cac dieu kien an toan, bao ho lao dong 10.4444 3.667 .544 .734 3.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .735 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2.705E3 df 325 Sig. .000Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Total Variance Explained Compon ent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 7.435 28.594 28.594 7.435 28.594 28.594 3.660 14.077 14.077 2 4.134 15.900 44.495 4.134 15.900 44.495 3.539 13.611 27.688 3 2.657 10.221 54.715 2.657 10.221 54.715 3.024 11.629 39.318 4 2.058 7.917 62.632 2.058 7.917 62.632 2.799 10.764 50.081 5 1.484 5.706 68.338 1.484 5.706 68.338 2.703 10.397 60.478 6 1.202 4.622 72.960 1.202 4.622 72.960 2.385 9.173 69.651 7 1.047 4.026 76.986 1.047 4.026 76.986 1.907 7.335 76.986 8 .783 3.010 79.997 9 .700 2.690 82.687 10 .620 2.384 85.071 11 .588 2.261 87.332 12 .461 1.772 89.104 13 .404 1.556 90.660 14 .375 1.443 92.103 15 .300 1.155 93.259 16 .289 1.111 94.370 17 .265 1.020 95.389 18 .234 .901 96.290 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 19 .223 .859 97.149 20 .177 .680 97.829 21 .146 .563 98.393 22 .115 .442 98.835 23 .101 .387 99.222 24 .100 .385 99.607 25 .068 .262 99.869 26 .034 .131 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 cv phu hop voi nang luc .112 .002 .127 .834 .298 .034 .044 cv rat thu vi, hap dan .133 .046 .247 .722 .277 .000 .067 cv co nhieu thach thuc .369 .006 .283 .527 .400 .044 .281 cv tao ra co hoi phat trien .285 .165 .039 .757 .104 .120 .008 tãng luong dung thoi han .672 .322 .145 .324 .023 .012 -.083 co the song hoan toan dua vao thu nhap .694 .370 -.003 .331 -.064 .064 -.029 tl duoc tra xung dang voi kq cv .832 .255 -.049 .078 .018 .073 -.071 tl duoc tra cong bang .893 .213 .033 .125 .051 .024 .104 luong phu hop voi tinh chat cv .840 .090 -.014 .017 .094 -.041 .144 dn quan tam, giup do -.017 .175 -.028 .089 .799 .023 -.035 dn san sang hop tac, phoi hop -.055 .209 -.030 .461 .720 .103 -.106 dn luon vui ve, than thien -.012 .116 .161 .321 .742 -.028 .028 dn san sang trao doi, chia se kinh nghiem .264 -.011 .327 .100 .732 .048 .151 de dang trao doi voi ld .140 .841 -.113 .053 .098 .020 -.093 ld co tac phong lich su, hoa nha .167 .705 .216 .232 .063 -.018 .004 de dang de xuat y kien cua minh voi ld .163 .861 .037 .071 .134 -.008 -.003 cam thay minh duoc doi xu cong bang .262 .752 -.049 -.043 .073 .081 -.035 luon duoc ld quan tam ve moi van de .201 .733 .068 -.011 .089 .041 .209 co nhieu co hoi tt -.013 -.007 .714 .038 .099 .563 -.024 chinh sach tt cong bang .072 .081 .709 .053 .155 .556 .078 co hoi de phat trien nang luc ca nhan .042 .027 .177 .001 .045 .920 .149 chuong trinh dt, huan luyen phu hop .027 .052 .186 .128 -.017 .897 .138 khong chiu ap luc cv .108 -.013 .123 .081 .004 .109 .898 mtlv dam bao ve sinh, sach se .064 .020 .869 .185 .159 .085 .205 khong lo mat viec lam -.031 .050 .177 .028 .022 .164 .878 dam bao tot cac dieu kien an toan, bao ho lao dong -.053 .044 .870 .190 .030 .098 .147 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Điều kiện làm việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .904 4 Đào tạo Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .908 2 Áp lực công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .842 2 3.5. KẾT QUẢ HỒI QUY Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Correlations hai long khi lam viec o cong ty Congviec luong Dongnghiep Lanhdao Dieukienlamviec Apluccongviec Daotao hai long khi lam viec o cong ty Pearson Correlation 1 .482** .729** .218* .542** .250** .106 .129 Sig. (2-tailed) .000 .000 .011 .000 .003 .222 .134 N 135 135 135 135 135 135 135 135 Congviec Pearson Correlation .482** 1 .446** .590** .260** .381** .204* .188* Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .002 .000 .018 .029 N 135 135 135 135 135 135 135 135 luong Pearson Correlation .729** .446** 1 .206* .504** .109 .103 .094 Sig. (2-tailed) .000 .000 .017 .000 .207 .235 .276 N 135 135 135 135 135 135 135 135 Dongnghiep Pearson Correlation .218* .590** .206* 1 .283** .309** .093 .115 Sig. (2-tailed) .011 .000 .017 .001 .000 .284 .185 N 135 135 135 135 135 135 135 135 Lanhdao Pearson Correlation .542** .260** .504** .283** 1 .119 .053 .099 Sig. (2-tailed) .000 .002 .000 .001 .169 .538 .251 N 135 135 135 135 135 135 135 135 Dieukienlamviec Pearson Correlation .250** .381** .109 .309** .119 1 .326** .543** Sig. (2-tailed) .003 .000 .207 .000 .169 .000 .000 N 135 135 135 135 135 135 135 135 Apluccongviec Pearson Correlation .106 .204* .103 .093 .053 .326** 1 .299** Sig. (2-tailed) .222 .018 .235 .284 .538 .000 .000 N 135 135 135 135 135 135 135 135 Daotao Pearson Correlation .129 .188* .094 .115 .099 .543** .299** 1 Sig. (2-tailed) .134 .029 .276 .185 .251 .000 .000 N 135 135 135 135 135 135 135 135 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .787a .619 .605 .36347 1.846 a. Predictors: (Constant), Dieukienlamviec, luong, Dongnghiep, Lanhdao, Congviec b. Dependent Variable: hai long khi lam viec o cong ty ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 27.728 5 5.546 41.976 .000a Residual 17.043 129 .132 Total 44.770 134 a. Predictors: (Constant), Dieukienlamviec, luong, Dongnghiep, Lanhdao, Congviec b. Dependent Variable: hai long khi lam viec o cong ty Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardiz ed Coefficient s t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -.618 .359 -1.724 .087 Congviec .236 .086 .210 2.735 .007 .499 2.002 luong .635 .084 .525 7.584 .000 .617 1.621 Dongnghiep -.141 .082 -.120 -1.722 .087 .609 1.643 Lanhdao .311 .083 .243 3.753 .000 .705 1.418 Dieukienlamviec .119 .059 .120 2.028 .045 .839 1.192 a. Dependent Variable: hai long khi lam viec o cong ty 3.6. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN Group Statistics gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean hai long khi lam viec o cong ty nam 77 3.8182 .53132 .06055 nu 58 3.7414 .63689 .08363 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error Differen ce 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper hai long khi lam viec o cong ty Equal variances assumed 4.488 .036 .763 133 .447 .07680 .10065 -.12229 .27589 Equal variances not assumed .744 109.79 6 .459 .07680 .10325 -.12781 .28142 Ranks do tuoi N Mean Rank hai long khi lam viec o cong ty duoi 25 tuoi 1 19.50 tu 25 den 40 tuoi 70 68.23 tu 41 den 55 tuoi 62 69.09 tren 55 tuoi 2 50.50 Total 135 Test Statisticsa,b hai long khi lam viec o cong ty Chi-Square 2.892 df 3 Asymp. Sig. .409 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: do tuoiTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Ranks trinh do chuyen mon N Mean Rank hai long khi lam viec o cong ty so cap, cong nhan ky thuat 69 63.54 trung cap 40 69.40 cao dang 10 69.10 dai hoc tro len 16 83.03 Total 135 Test Statisticsa,b hai long khi lam viec o cong ty Chi-Square 4.826 df 3 Asymp. Sig. .185 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: trinh do chuyen mon Ranks tham nien cong tac N Mean Rank hai long khi lam viec o cong ty duoi 5 nam 5 63.00 tu 5 den 10 nam 40 74.36 tu 11 den 15 nam 30 70.15 tren 15 nam 60 63.10 Total 135 Test Statisticsa,b hai long khi lam viec o cong ty Chi-Square 3.160 df 3 Asymp. Sig. .368 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: tham nien cong tac Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại Ranks thu nhap binh quan N Mean Rank hai long khi lam viec o cong ty tu 1,5 den 2 trieu 14 84.14 tu 2 den 3 trieu 86 69.46 tu 3 den 4 trieu 28 58.71 tren 4 trieu 7 54.93 Total 135 Test Statisticsa,b hai long khi lam viec o cong ty Chi-Square 7.075 df 3 Asymp. Sig. .070 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: thu nhap binh quan Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại 3.7. GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH TỔNG THỂ Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation cv phu hop voi nang luc 135 2.00 5.00 3.5704 .60521 cv rat thu vi, hap dan 135 2.00 4.00 3.3481 .60246 cv co nhieu thach thuc 135 2.00 5.00 3.7481 .65470 cv tao ra co hoi phat trien 135 2.00 5.00 3.7407 .59804 tãng luong dung thoi han 135 2.00 5.00 3.7407 .63438 co the song hoan toan dua vao thu nhap 135 2.00 5.00 3.8296 .51167 tl duoc tra xung dang voi kq cv 135 2.00 5.00 3.7704 .50284 tl duoc tra cong bang 135 2.00 5.00 3.8444 .58420 luong phu hop voi tinh chat cv 135 2.00 5.00 3.7037 .57399 dn quan tam, giup do 135 2.00 5.00 3.6296 .61983 dn san sang hop tac, phoi hop 135 2.00 5.00 3.5556 .58164 dn luon vui ve, than thien 135 2.00 5.00 3.3852 .55965 dn san sang trao doi, chia se kinh nghiem 135 2.00 5.00 3.7111 .66766 de dang trao doi voi ld 135 2.00 5.00 4.0889 .56604 ld co tac phong lich su, hoa nha 135 2.00 5.00 3.7037 .68102 de dang de xuat y kien cua minh voi ld 135 2.00 5.00 4.0000 .47316 cam thay minh duoc doi xu cong bang 135 2.00 5.00 3.8593 .47572 luon duoc ld quan tam ve moi van de 135 2.00 5.00 3.9556 .58420 co nhieu co hoi tt 135 2.00 5.00 3.5852 .65089 chinh sach tt cong bang 135 2.00 5.00 3.6074 .72376 co hoi de phat trien nang luc ca nhan 135 2.00 5.00 3.7556 .61652 chuong trinh dt, huan luyen phu hop 135 2.00 5.00 3.6593 .63672 khong chiu ap luc cv 135 2.00 5.00 3.2148 .90095 mtlv dam bao ve sinh, sach se 135 2.00 5.00 3.7630 .68248 khong lo mat viec lam 135 2.00 5.00 3.4667 .77073 dam bao tot cac dieu kien an toan, bao ho lao dong 135 2.00 5.00 3.7111 .59684 hai long khi lam viec o cong ty 135 2.00 5.00 3.7852 .57802 Valid N (listwise) 135 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. HOÀNG QUANG THÀNH SVTH: NGUYỄN XUÂN ĐẠT - Lớp K43QTKD Thương Mại One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean hai long khi lam viec o cong ty 135 3.7852 .57802 .04975 Congviec 135 3.6019 .51407 .04424 luong 135 3.7778 .47735 .04108 Dongnghiep 135 3.5704 .49120 .04228 Lanhdao 135 3.9215 .45060 .03878 Dieukienlamviec 135 3.6667 .58590 .05043 Apluccongviec 135 3.3407 .77904 .06705 Daotao 135 3.7074 .59971 .05161 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper hai long khi lam viec o cong ty -4.318 134 .000 -.21481 -.3132 -.1164 Congviec -8.999 134 .000 -.39815 -.4857 -.3106 luong -5.409 134 .000 -.22222 -.3035 -.1410 Dongnghiep -10.163 134 .000 -.42963 -.5132 -.3460 Lanhdao -2.025 134 .045 -.07852 -.1552 -.0018 Dieukienlamviec -6.610 134 .000 -.33333 -.4331 -.2336 Apluccongviec -9.832 134 .000 -.65926 -.7919 -.5266 Daotao -5.669 134 .000 -.29259 -.3947 -.1905 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcac_yeu_to_anh_huong_den_su_hai_long_trong_cong_viec_cua_nhan_vien_ban_hang_tai_cong_ty_xang_dau_qua.pdf
Luận văn liên quan