Khóa luận Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh: trường hợp tại chi nhánh công ty cổ phần Vicem thạch cao xi măng Quảng Trị

Căn cứ tình hình thị trường thị trường và thực tế trong công tác kế toán và hoạt động kinh doanh của Công ty, để nâng cao sản lượng tiêu thụ hàng hóa và có kết quả kinh doanh tốt hơn trong những năm tiếp theo, Chi nhánh Công ty cần triển khai một số chiến lược cụ thể: Tiếp tục rà soát, hoàn thiện bộ máy quản lí nói chung và bộ máy kế toán nói riêng theo hướng đơn giản, gọn nhẹ và hiệu quả. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức đánh giá trình độ, năng lực, khả năng làm việc của từng vị trí để điều chỉnh hệ số lương sản phẩm đảm bảo công bằng trong khi thực thi nhiệm vụ. Duy trì nghiêm túc kỷ cương trong quản lý điều hành, tăng mức độ ủy thác công việc và gắn chặt trách nhiệm với nhiệm vụ quyền hạn được giao để đảm bảo tính chủ động cho từng cá nhân đứng đầu bộ phận.

pdf87 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh: trường hợp tại chi nhánh công ty cổ phần Vicem thạch cao xi măng Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 41 b. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng, Công ty không có các nghiệp vụ phát sinh ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 511 được chi tiết như sau: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - TK 51111: Doanh thu kinh doanh hàng trong nước + TK 511111: Doanh thu kinh doanh xi măng TK 5111114: Doanh thu kinh doanh xi măng Bỉm Sơn + TK 51112: Doanh thu kinh doanh hàng nhập khẩu - TK 511121: Doanh thu thạch cao Lào. c. Phương pháp hạch toán Thông qua phần mềm kế toán Fast Accounting, kế toán hạch toán doanh thu bán hàng và quản lý hàng bán ra cũng như khách hàng một cách thuận tiện và toàn diện. Doanh thu bán hàng chủ yếu của công ty là doanh thu bán hàng hóa. Hàng ngày, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ gốc, nhân viên kế toán tiến hành phân loại chứng từ theo từng phần hành kế toán. Sau đó kế toán các phần hành kiểm tra chứng từ rồi tiến hành cập nhật vào phần mềm máy tính. Cuối tháng, máy tính sẽ xuất và in ra các sổ liên quan của TK 511 khi có yêu cầu. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 42 Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu tiêu thụ Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán doanh thu tiêu thụ Chú thích : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Hóa đơn GTGT Bảng chi tiết ghi có TK 5111, TK 333 Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 5111 Sổ chi tiết TK 111, 1311, 3311 Bảng tổng hợp chi tiết TK 5111 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 43 Biểu 2.2: Trích Sổ chi tiết TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Công ty cổ phần thạch cao xi măng Chi nhánh công ty CP TCXM tại Quảng Trị SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Loại tiền: VNĐ (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Mã KH Tên KH Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Mã CT Ngày, tháng Nợ Có - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 320.723.531.562 01/12/2015 HD 6030 / / 14768 Công ty TNHH MTV HLP Lao Bảo Xuất bán xi măng Bỉm Sơn PCB30 13142 70.300.010 ... ... ... ... ... ... 31/12/2015 HD 6275 / / 14768 Công ty TNHH MTV HLP Lao Bảo Xuất bán xi măng Bỉm Sơn PCB30 13142 28.120.004 - Cộng số phát sinh trong kỳ 7.131.253.644 - Số dư cuối kỳ 327.854.785.206 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 44 Biểu 2.3: Trích Sổ cái TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Công ty Cổ phần Vicem thạch cao xi măng Chi nhánh Công ty CP Vicem TCXM tại Quảng Trị SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Số dư có đầu kì: 320.723.531.562 Số dư có cuối kì: 327.854.785.206 (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) Chứng từ ghi sổ Khách hàng Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có - Số phát sinh trong kỳ 01/12/2015 HD 6030 Công ty TNHH MTV HLP Lao Bảo - 14768 Xuất bán xi măng Bỉm Sơn PCB30 13142 70.300.010 ... ... ... ... ... ... 31/12/2015 HD 6275 Công ty TNHH MTV HLP Lao Bảo - 14768 Xuất bán xi măng Bỉm Sơn PCB30 13142 6.454.545 - Cộng số phát sinh trong kỳ 7.131.253.644 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 45 Trong tháng 12, doanh thu thực hiện được thấp hơn so với kế hoạch bình quân/tháng đề ra, do đó không đạt được doanh thu tiêu thụ kế hoạch ngân sách ban đầu. 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản sử dụng: TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu TK 5211 - Chiết khấu thương mại Khoản làm giảm trừ doanh thu của Công ty chỉ có các khoản chiết khấu thương mại. Công ty không phát sinh khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Căn cứ ghi nhận chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn. Hạch toán TK 521 cần tôn trọng những quy định sau: - Thực hiện đúng chính sách chiết khấu thương mại của Công ty đã quy định. - Theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, từng loại hàng. - Trường hợp chiết khấu thương mại được xác định ngay sau khi bán hàng: khi lập hóa đơn, người bán phải ghi rõ tỷ lệ % hoặc mức chiết khấu, giá bán chưa thuế GTGT (sau khi đã trừ đi chiết khấu thương mại); thuế GTGT; tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. Công ty áp dụng mức giá bán thống nhất cho các nhà phân phối, đại lý của mình và có những chính sách khuyến mãi, giảm giá ưu đãi theo sản lượng mua khác nhau. Chiết khấu: ngoài mức chiết khấu thương mại được trừ lần đầu tiên khi mua hàng, công ty có 2 chính sách trả chiết khấu cho các nhà phân phối và đại lý. - Chiết khấu theo tháng theo 3 mức: mức 1 từ 0-350 tấn (18.182 đ/tấn), mức 2 từ 350-700 tấn (27.273 đ/ tấn) và mức 3 từ 700 tấn trở lên (40.909 đ/tấn). - Chiết khấu tích lũy điểm theo năm: với các nhà phân phối, đại lý có sản lượng tiêu thụ vượt mức sản lượng tiêu thụ mục tiêu do công ty đặt ra thì mỗi tấn vượt mức sẽ được chi trả 1000đ, hình thức này được trả bằng tiền mặt vào cuối mỗi năm. Ví dụ 1: Ngày 1/1/2015, Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng tại Quảng Trị bán cho Công ty TNHH MTV HLP Lao Bảo 58 tấn xi măng Bỉm Sơn PC330, giá bán 1.278.182đ/tấn, chiết khấu thương mại hưởng ngay sau khi mua là TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 46 18.182đ/tấn (Chiết khấu thương mại theo quyết định số 283/QĐ-TXM). Trong trường hợp này, kế toán không ghi nhận khoản chiết khấu thương mại bởi vì phần doanh thu được ghi nhận là giá bán sau khi đã trừ đi chiết khấu thương mại (khoản chiết khấu thương mại không được hạch toán vào TK 521) - Trường hợp chiết khấu thương mại được xác định dựa trên doanh số mua mà khách hàng đã đạt được theo quy định của công ty thì số tiền chiết khấu được tính điều chỉnh trên hóa đơn của lần mua hàng cuối cùng hoặc kì tiếp theo. Trên hóa đơn khách hàng mua lần cuối, phải ghi rõ hiệu, ngày phát hành của hóa đơn đã xuất các lần trước. Ví dụ 2: Ngày 15/12/2015, Công ty bán 20 tấn xi măng Bỉm Sơn PCB30 cho Công ty TNHH MTV HLP Lao Bảo với giá bán 1.278.182đ/tấn, đồng thời xác định khoản chiết khấu cho Công ty TNHH MTV HLP Lao Bảo hưởng dựa trên doanh số mua hàng cả năm đối với xi măng Bỉm Sơn PCB30 là 363,6 tấn (Chiết khấu thương mại theo quyết định số 1633/QĐ-TXM). Theo đó, Công ty TNHH MTV HLP Lao Bảo được áp dụng mức chiết khấu đối với tổng sản lượng mua 363,6 tấn là 27.273đ/tấn, do đó số chiết khấu thương mại được hưởng là: 363,6 × 27.273 = 9.916.463đ. Trong trường hợp này, phần chiết khấu ghi nhận trên hóa đơn sẽ được tính trừ vào doanh thu bán hàng. Kế toán ghi nhận chiết khấu thương mại tương ứng với phần xuất quỹ tiền mặt cho khách hàng. Sau đó, nhân viên kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán, máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu lên Sổ chi tiết, Sổ cái TK 521 và các báo cáo liên quan. Công ty không có các khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại nên không tiến hành theo dõi. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 47 Biểu 2.4: Trích Sổ chi tiết TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Công ty Cổ phần Vicem thạch cao xi măng Chi nhánh Công ty CP Vicem TCXM tại Quảng Trị SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Loại tiền: VNĐ (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Mã KH Tên KH Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày , tháng Nợ Có - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 5.035.769.782 03/12/2015 HD 6039 / / 14758 Công ty TNHH XD Trung Dũng Xuất bán xi măng Bỉm Sơn PCB30 13142 47.802.167 ... ... ... ... ... 15/12/2015 PKT HTQT:02 / / 14768 Công ty TNHH MTV HLP Lao Bảo Chiết khấu thương mại theo QĐ 1633, XM Bỉm Sơn PCB30 (363,6 tấn), Hóa đơn số 6126 13142 9.916.463 - Cộng số phát sinh trong kỳ 294.635.306 - Số dư cuối kỳ 5.330.405.088 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 48 Biểu 2.5: Trích Sổ cái TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Công ty Cổ phần Vicem thạch cao xi măng Chi nhánh Công ty CP Vicem TCXM tại Quảng Trị SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Số dư nợ đầu kì: 5.035.769.782 (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) Chứng từ ghi sổ Khách hàng Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có - Số phát sinh trong kỳ 03/12/2015 HD 6039 Công ty TNHH XD Trung Dũng - 14758 Xuất bán xi măng Bỉm Sơn PCB30 13142 47.802.167 ... ... ... ... 15/12/2015 PKT HTQT:02 Công ty TNHH MTV HLP Lao Bảo - 14768 Chiết khấu thương mại theo QĐ 1633, XM Bỉm Sơn PCB30 (363,6 tấn), Hóa đơn số 6126 13142 9.916.463 - Cộng số phát sinh trong kỳ 294.635.306 Số dư nợ cuối kì: 5.330.405.088 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 49 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán a. Chứng từ sử dụng Các chứng từ được sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán bao gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Hoá đơn GTGT, Bảng kê nhập kho hàng hóa, Biên bản kiểm kê hàng hóa... b. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán để hạch toán giá trị sản phẩm đã xác định tiêu thụ trong kỳ. c. Quy trình và phương pháp hạch toán Việc hạch toán và xác định giá vốn hàng bán được Tổng công ty tiến hành, vào mỗi tháng, Tổng công ty sẽ đưa ra giá vốn hàng bán cho từng mặt hàng. Hằng ngày, kế toán Chi nhánh chỉ theo dõi hàng hóa xuất bán về mặt số lượng. Ví dụ: Trong tháng 12, giá vốn đối với mặt hàng xi măng của Chi nhánh như sau Bảng 2.6: Bảng giá vốn hàng bán đối với mặt hàng Xi măng Bỉm Sơn (Đvt: Đồng) Diễn giải Mã hàng hóa Đơn giá D1.1 Giá vốn hàng hóa/ Thành phẩm II Xi măng 1.198.002 1 Tự sản xuất 2 Kinh doanh 1.198.002 1.1 Xi măng Bỉm Sơn BS 1.198.002 (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho, thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho có liên quan rồi tính ra số tồn kho trên thẻ kho. Khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho đưa lên, kế toán hàng hóa phải kiểm tra, đối chiếu chứng từ này với các chứng từ liên quan như hoá đơn mua hàng... Sau đó tiến hành nhập chứng từ vào máy. Phần mềm máy tính sẽ tự động tính ra giá vốn cho số lượng hàng hóa đã tiêu thụ; máy tính tự phân bổ vào các sổ sách kế toán có liên quan đến TK 632. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 50 Biểu 2.6: Trích Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG Địa chỉ: Số 24 Hà Nội, Phường Phú Nhuận, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế: 3300101300 Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG TẠI QUẢNG TRỊ Địa chỉ: 250 Lê Duẩn, P. Đông Lễ-TP. Đông Hà-Q.Trị Mã số thuế: 3300101300004 PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Liên 1 : Lưu Ngày 20 tháng 12 năm 2015 Mẫu số: 03XKNB3/003 Ký hiệu: TC/15P Số: 0001601 Căn cứ vào lệnh điều động số:.......................02.............. Ngày.........tháng.........năm................. Của... Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng tại Quảng Trị..... Về việc: vận chuyển xi măng Họ tên người vận chuyển: Đinh Thị Nhàn Hợp đồng số: Phương tiện vận chuyển: Xuất tại kho: Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn Chi nhánh Quảng Trị Nhập tại kho: Chi nhánh Công ty Cổ phần Thạch cao xi măng Quảng Trị Người lập (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ kho xuất (Ký, ghi rõ họ, tên) Người vận chuyển (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ kho nhập (Ký, ghi rõ họ, tên) (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập 1 Xi măng Bỉm Sơn PCB40 Tấn 127 127 Tổng cộng Xuất, ngày 20 tháng 12 năm 2015 Nhập, ngày tháng năm TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 51 Biểu 2.7: Trích Phiếu nhập kho Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem TCXM Quảng Trị PHIẾU NHẬP KHO Ngày 5 tháng 12 năm 2015 Mẫu số 01- VT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Họ và tên người giao hàng : Thái Văn Thông (nhận hàng) Nợ: Theo HĐ số: 1651 ngày 05 tháng 12 năm 2015 của Chi nhánh CTy CP Vicem Thạch cao xi măng QT Có: Nhập tại kho: Trạm nghiền STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Xi măng Bỉm sơn PCB30 Tấn 190 190 Tổng số tiền viết bằng chữ: Thủ kho (Ký, ghi rõ họ, tên) Kế toán (Ký, ghi rõ họ, tên) Giám đốc chi nhánh (Ký, ghi rõ họ, tên) (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 52 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng tại Quảng Trị là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty Thạch cao Xi măng, do đó hàng năm được nhận ngân sách từ Tổng công ty để sử dụng cho các hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Chi nhánh tiến hành giám sát, theo dõi và sử dụng chi phí kinh doanh hợp lý và có các thuyết minh rõ ràng về việc sử dụng chi phí kinh doanh để trình bày với cấp trên. Chi phí kinh doanh chủ yếu đó là CPBH và CPQLDN. Ngân sách CPBH và CPQLDN của chi nhánh năm 2015 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.7: Bảng ngân sách được Công ty duyệt đối với CPBH và CPQLDN trong năm 2015. (Đvt: Đồng) Khoản mục Ngân sách 2015 1 Tổng chi phí bán hàng 1.826.406.181 2 Tổng chi phí quản lí 3.075.378.635 (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) Hàng tháng, các khoản chi phí phát sinh được ghi nhận và thuyết minh rõ ràng từng khoản mục. Chi nhánh tiến hành tổng hợp và báo cáo lên cấp trên. Cụ thể, trong tháng 12 CPBH và CPQLDN thực hiện như sau: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 53 Bảng 2.8: Báo cáo thực hiện chi phí bán hàng trong tháng 12/2015 (Đvt: Đồng) Stt Khoản mục Thực hiện Tháng 12/2015 CHI PHÍ BÁN HÀNG 120.001.741 1 Chi phí nhiên liệu tời toa xe 2 Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất 3 Chi phí vật liệu, SCTX công cụ, dụng cụ -833.575 4 Chi phí vận chuyển 5 Chi phí bốc xếp thuê ngoài 84.388.727 Xúc thạch cao lên phương tiện (bằng máy) 6 Chi phí dịch vụ thuê ngoài 7 Chi phí khác 35.326.589 Chi phí độc hại xi măng 26.728.459 Chi phí giao nhận 8.598.130 Chi phí giao nhận thạch cao 1.561.780 Chi phí giao nhận xi măng, hỗ trợ tổ tời. 7.036.350 CHI PHÍ GIÁN TIẾP 20.331.268 TỔNG CHI PHÍ BÁN HÀNG (CHI PHÍ BÁN HÀNG + CHI PHÍ GIÁN TIẾP) 140.333.009 (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 54 Bảng 2.9: Bảng thuyết minh chi phí quản lý tháng 12/2015 (Đvt: Đồng) KHOẢN MỤC THỰC HIÊNTHÁNG 12/2015 1 Chi phí gián tiếp 66.535.117 2 CP vật liệu quản lý 8.567.884 CP văn phòng phẩm 1.324.728 CP nhiên liệu quản lý 7.243.156 CP vật liệu, phụ tùng SCTX tài sản q.lý - 3 Đồ dùng văn phòng 4.630.000 4 CPSC TSCĐ quản lý - CP SCL thuê ngoài TSCĐ - 5 Thuế, phí và lệ phí 2.675.591 6 Chi phí dự phòng 7 CP dịch vụ mua ngoài 9.291.930 Chi phí điện mua ngoài 2.357.120 CP nước phục vụ quản lý 1.867.601 CP điện thoại, điện báo, Fax, Internet 2.762.663 CP thuê ngoài SCTX tài sản 2.304.545 8 CP bằng tiền khác 11.484.545 CP hội nghị, hội họp, tiếp khách ... 9.184.545 CP hội nghị, hội họp 5.100.000 - CP hội nghị khách hàng - CP tiếp khách, giao dịch 4.084.545 Chi phí đi công tác 2.300.000 CP mua vé tàu, xe, máy bay đi công tác - Chi phí thuê phòng nghỉ đi công tác 220.000 Chi các khoản phụ cấp công tác 2.080.000 9 Chi phí tiền lương 114.663.775 CP tiền lương nhân viên quản lý 88.990.495 CP BHXH nhân viên quản lý 14.435.460 CP BHYT nhân viên quản lý 2.405.910 CP KPCĐ nhân viên quản lý 1.603.940 CP tiền ăn giữa ca nhân viên 6.426.000 CP BHTN nhân viên QL 801.970 - CP độc hại thủ kho, giao nhận - TỔNG CHI PHÍ QUẢN LÝ (không bao gồm khấu hao) 181.198.892 (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 55 2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng Công ty chọn cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng theo khu vực địa bàn để thực hiện các hoạt động bán hàng. Do đó, công tác quản lý CPBH được tổ chức một cách chặt chẽ, hợp lý ngay từ khâu chứng từ ban đầu và kiểm soát được chi phí một cách có hiệu quả. TK sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng, được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng thanh toán tạm ứng, Giấy báo nợ, và các chứng từ khác có liên quan... CPBH công ty chủ yếu là chi phí hỗ trợ thương vụ, chi phí giao nhận hàng hóa, phí mở bảo lãnh ngân hàng, chi phí mua sắm công cụ dụng cụ sản xuất, chi phí mua sắm nguyên vật liệu phục vụ máy tời toa, cước bốc xúc thạch cao lên phương tiện... Từ các chứng từ kế toán liên quan, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán, máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ kế toán liên quan đến TK 641. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 56 Biểu 2.8: Trích Sổ chi tiết TK 641 - Chi phí bán hàng Công ty cổ phần thạch cao xi măng Chi nhánh công ty CP TCXM tại Quảng Trị SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Loại tiền: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Mã KH Tên KH Diễn giải TKđối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 6.651.304.355 16/12/2015 PC 4016 / / 14000 CN Công ty CP thạch cao xi măng QT Thanh toán chi phí giao nhận hàng hóa. 111124 1.035.040 ... ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2015 PKT HTQT:4010 / / 14119 Công ty TNHH MTV Tây Trường Cước bốc xúc thạch cao lên phương tiện 3314 34.058.298 - Cộng số phát sinh trong kỳ 140.333.009 - Số dư cuối kỳ 6.791.637.364 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 57 Biểu 2.9: Trích Sổ cái TK 641- Chi phí bán hàng Công ty Cổ phần Vicem thạch cao xi măng Chi nhánh Công ty CP Vicem TCXM tại Quảng Trị SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Số dư nợ đầu kì: 6.651.304.355 (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) Chứng từ ghi sổ Khách hàng Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có - Số phát sinh trong kỳ 16/12/2015 PC 4016 CN Công ty CP thạch cao xi măng QT - 14000 Thanh toán chi phí giao nhận hàng hóa. 111124 1.035.040 ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2015 PKT HTQT:4010 Cty TNHH MTV Tây Trường - 14119 Cước bốc xúc thạch cao lên phương tiện 3314 34.058.298 - Cộng số phát sinh trong kỳ 140.333.009 Số dư nợ cuối kì: 6.791.637.364 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 58 2.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Quá trình hạch toán chi tiết CPQLDN tương tự như hạch toán CPBH CPQLDN của Công ty như lệ phí chuyển tiền, chi phí thuê nhà làm việc, chi phí giao dịch tiếp khách, chi tiền trợ cấp thôi việc, thanh toán thực hiện hợp đồng kiểm định, phụ cấp an toàn viên... TK sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ, các chứng từ khác có liên quan... Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan, từ các chứng từ cần thiết, kế toán tiến hành nhập liệu và máy sẽ tự động chuyển vào Sổ chi tiết, Sổ cái TK 642 và các sổ liên quan. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 59 Biểu 2.10: Trích Sổ chi tiết TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty cổ phần thạch cao xi măng Chi nhánh công ty CP TCXM tại Quảng Trị SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Loại tiền: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Mã KH Tên KH Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày , tháng Nợ Có - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 3.820.260.830 01/12/2015 UNC 4003 / / 14022 Ngân hàng NNPT - TP Đông Hà Lệ phí chuyển tiền 112124 1.035.040 08/12/2015 PC 4006 / / 14000 CN Công ty CP TCXM Quảng Trị Thanh toán tiền thuê nhà làm việc tại Lao Bảo 111124 6.017.720 ... ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2015 UNC 4118 / / 14038 Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Đông Hà Thanh toán tiền nước sinh hoạt 112124 2.423.496 - Cộng số phát sinh trong kỳ 181.198.892 - Số dư cuối kỳ 4.000.072.522 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 60 Biểu 2.11: Trích Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty Cổ phần Vicem thạch cao xi măng Chi nhánh Công ty CP Vicem TCXM tại Quảng Trị SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Số dư nợ đầu kì: 3.820.260.830 (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) Chứng từ ghi sổ Khách hàng Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có - Số phát sinh trong kỳ 01/12/2015 UNC 4003 Ngân hàng NNPT - TP Đông Hà Lệ phí chuyển tiền 112124 1.035.040 08/12/2015 PC 4006 CN Công ty CP TCXM Quảng Trị Thanh toán tiền thuê nhà làm việc tại Lao Bảo 111124 6.017.720 ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2015 UNC 4118 Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Đông Hà Thanh toán tiền nước sinh hoạt 112124 2.423.496 - Cộng số phát sinh trong kỳ 181.198.892 Số dư nợ cuối kì: 4.000.072.522 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 61 2.2.6. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 2.2.6.1. Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là các khoản lãi tiền gửi. TK sử dụng: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng, Các chứng từ khác có liên quan... Từ các chứng từ kế toán cần thiết, kế toán nhập vào phần mềm kế toán, máy sẽ tự động lên Sổ chi tiết và Sổ cái của TK 515 - Doanh thu tài chính 2.2.6.2. Kế toán chi phí tài chính Chi nhánh Công ty không đi vay tiền cũng như không có các hoạt động đầu tư tài chính, góp vốn liên doanh, đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn nên TK 635 - Chi phí tài chính không có số dư và không tiến hành theo dõi. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 62 Biểu 2.12: Trích Sổ chi tiết TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Công ty cổ phần thạch cao xi măng Chi nhánh công ty CP TCXM tại Quảng Trị SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Loại tiền: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Mã KH Tên KH Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Mã CT Ngày, tháng Nợ Có - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 36.706.949 25/12/2015 BC 4088 / / 14019 CN Ngân hàng ĐT&PT Quảng Trị Lãi tiền gửi T12/2015 112124 403.034 25/12/2015 BC 4089 / / 14118 Ngân hàng Quân đội Lãi tiền gửi T12/2015 112124 35.615 ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2015 BC 4117 / / 14026 Ngân hàng Công thương Quảng Trị Lãi tiền gửi T12/2015 112124 104.359 - Cộng số phát sinh trong kỳ 974.757 - Số dư cuối kỳ 37.681.706 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 63 Biểu 2.13: Trích Sổ cái TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Công ty Cổ phần Vicem thạch cao xi măng Chi nhánh Công ty CP Vicem TCXM tại Quảng Trị SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Số dư có đầu kì: 36.706.949 (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) Chứng từ ghi sổ Khách hàng Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có - Số phát sinh trong kỳ 25/12/2015 BC 4088 CN Ngân hàng ĐT&PT Quảng Trị - 14019 Lãi tiền gửi T12/2015 112124 403.034 25/12/2015 BC 4089 Ngân hàng Quân đội - 14118 Lãi tiền gửi T12/2015 112124 35.615 ... ... ... ... ... 31/12/2015 BC 4117 Ngân hàng Công thương Quảng Trị - 14026 Lãi tiền gửi T12/2015 112124 104.359 - Cộng số phát sinh trong kỳ 974.757 Số dư có cuối kì: 37.681.706 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 64 2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 2.2.7.1. Kế toán thu nhập khác Các khoản thu nhập khác của Công ty như cước dịch vụ cân xe, cước bốc xếp xi măng, vỏ bao... TK sử dụng: TK 711 - Thu nhập khác. Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính và theo dõi trên các Sổ, thẻ chi tiết có liên quan của TK 711 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 65 Biểu 2.14: Trích Sổ chi tiết TK 711 - Thu nhập khác Công ty cổ phần thạch cao xi măng Chi nhánh công ty CP TCXM tại Quảng Trị SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 711 - Thu nhập khác Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Loại tiền: VNĐ (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Mã KH Tên KH Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Mã CT Ngày, tháng Nợ Có - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 1.047.833.634 31/12/2015 PKT HTQT:4011 / / 14121 Triệu Quốc Khánh Cước dịch vụ cân xe T12/2015 13113 3.145.492 31/12/2015 PKT HTQT:4012 / / 14730 Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn - CNQT Cước bốc xếp xi măng, vỏ bao T12/2015 13113 29.225.091 - Cộng số phát sinh trong kỳ 32.370.583 - Số dư cuối kỳ 1.120.204.217 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 66 Biểu 2.15: Trích Sổ cái TK 711 - Thu nhập khác Công ty Cổ phần Vicem thạch cao xi măng Chi nhánh Công ty CP Vicem TCXM tại Quảng Trị SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 711 - Thu nhập khác Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Số dư có đầu kì:1.047.833.634 (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê tài chính) Chứng từ ghi sổ Khách hàng Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có - Số phát sinh trong kỳ 31/12/2015 PKT HTQT:40 11 Triệu Quốc Khánh - 14121 Cước dịch vụ cân xe T12/2015 13113 3.145.492 31/12/2015 PKT HTQT:40 12 Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn-CNQT - 14730 Cước bốc xếp xi măng, vỏ bao T12/2015 13113 29.225.091 - Cộng số phát sinh trong kỳ 32.370.583 Số dư có cuối kì: 1.120.204.217 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 67 2.2.7.2. Kế toán chi phí khác TK sử dụng: TK 811 - Chi phí khác Trong tháng 12 Công ty không phát sinh các khoản chi phí khác nên không tiến hành theo dõi. 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. TK sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng là đơn vị hạch toán phụ thuộc, không tiến hành xác định kết quả kinh doanh nên không kết chuyển và hạch toán vào TK 911, công việc này được Tổng công ty tiến hành. Do đó, để biết được hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty, chủ yếu biểu hiện qua chỉ tiêu doanh thu bán hàng và sản lượng tiêu thụ mà Công ty đạt được. Đồng thời, thông qua lợi nhuận mà Tổng công ty tổng hợp cho chi nhánh để biết được kết quả sản xuất kinh doanh của mình. Công ty cũng tiến hành theo dõi các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh để có những chính sách, công tác quản lí tốt các khoản chi phí cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổng kết chương 2 Chương này tập trung chủ yếu vào việc phân tích tình hình biến động về tài sản và nguồn vốn của Công ty, phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty, biến động về lao động, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty trong giai đoạn ba năm 2013-2015. Ngoài ra, chương này còn khái quát về Công ty như: thông tin chung của Công ty, lịch sử hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh, đề cập đến tổ chức bộ máy quản lý cũng như bộ máy kế toán, đặc điểm công tác kế toán tại Công ty. Đi sâu phân tích đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh: Trường hợp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng Quảng Trị trong tháng 12/2015. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 68 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ CHI PHÍ KINH DOANH: TRƯỜNG HỢP TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG QUẢNG TRỊ 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh tại Chi nhánh Công ty 3.1.1. Ưu điểm Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng tại Quảng Trị luôn tìm các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán nói chung, công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định KQKD nói riêng. Nhìn chung Công ty đã áp dụng nghiêm chỉnh các chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh. Về bộ máy kế toán Đội ngũ cán bộ kế toán của Công ty đều có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nhiệt tình năng động, được bố trí công việc phù hợp với năng lực của từng người, cung cấp thông tin kịp thời cho yêu cầu quản trị Công ty. Bộ máy kế toán được chia thành các bộ phận đảm nhận các công việc khác nhau và được điều hành tương đối độc lập trong các hoạt động chung của Công ty nên bộ phận quản lý của Công ty cũng dễ dàng hơn trong việc quản lý tài chính của Công ty. Việc áp dụng phần mềm trong hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh đã giúp ích rất nhiều trong công tác kế toán tại Công ty. Từ các chứng từ cần thiết, kế toán nhập liệu vào từng phân hệ trong phần mềm kế toán và máy tính sẽ tự động cho ra Sổ chi tiết và Sổ cái của từng tài khoản. Nhờ đó có sự trợ giúp của phần mềm, các sổ sách của Công ty thể hiện thông tin khá đầy đủ và chính xác, đồng thời giúp giảm bớt công việc của kế toán viên. Về chính sách và chế độ kế toán Các chính sách và chế độ kế toán của Công ty được xây dựng dựa trên hệ thống chính sách và chế độ kế toán của Bộ Tài chính ban hành đồng thời được thiết kế phù TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 69 hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty, góp phần thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán tại Công ty. Công ty có hệ thống tài khoản kế toán được chi tiết theo từng đối tượng nên rất dễ theo dõi và tập hợp. Chứng từ được tổ chức hợp lý, khoa học ghi chép đầy đủ trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Về việc hạch toán doanh thu bán hàng Do Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ liên quan và nhập số liệu lên phần mềm trong các phân hệ thích hợp. Nên công tác hạch toán doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm tại công ty được tiến hàng khá nhanh chóng. Ngoài ra, doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm còn được hạch toán chi tiết theo từng hóa đơn bán hàng, từng mặt hàng và theo từng khách hàng. Công tác theo dõi và hạch toán doanh thu bán hàng hóa rất được Công ty chú trọng, việc in báo cáo được tiến hành thường xuyên vào cuối mỗi tháng, quý, năm để nắm bắt được sản lượng, tình hình tiêu thụ của Công ty. Về việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Công ty đã có những quy định và chính sách chiết khấu thương mại cụ thể và hợp lí đối với khách hàng mua với số lượng lớn theo công ty quy định. Công ty đã thực hiện tốt chiến lược kinh doanh đã làm tăng lượng khách hàng cũng như sản lượng tiêu thụ hàng hóa, kích thích tiêu thụ vào tạo thêm được nhiều thị trường mới, áp dụng những thủ thuật để cạnh tranh với đối thủ cạnh tranh. Về việc hạch toán giá vốn hàng bán Do số lượng nhập xuất hàng hóa diễn ra liên tục trong ngày, trong tháng. Nên Công ty sử dụng phương pháp bình quân cả kỳ để tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm để giảm bớt khối lượng công tác kế toán là khá phù hợp với Công ty. Ngoài ra, Công ty quy định giá bán trên khung giá của Tổng công ty vì vậy Công ty có quyền định giá phù hợp và thay đổi giá trong khung quy định nên đã rất linh hoạt trong việc quy định giá cả vừa đảm bảo lợi nhuận thu được vừa thúc đẩy được thị trường tiêu thụ của mình. Về việc hạch toán và phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 70 Công ty rất chú trọng công tác bán hàng và kiểm soát các chi phí nên công tác kế toán CPBH và CPQLDN được kiểm tra chặt chẽ. Các chứng từ, nghiệp vụ có liên quan được hạch toán đầy đủ, rõ ràng, xem xét hạn chế tối đa các khoản làm phát sinh chi phí không cần thiết. Công ty đã làm rất tốt công tác kiểm soát các khoản chi phí này. 3.1.2. Những mặt còn hạn chế và một số góp ý nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh: Trường hợp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng Quảng Trị. Qua thời gian thực tập tại Phòng kế toán Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng tôi nhận thấy rằng về cơ bản công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh được tổ chức và hợp lý đảm bảo số liệu cung cấp chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bên cạnh đó vẫn còn một số mặt hạn chế, nếu khắc phục được sẽ giúp cho công tác hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kinh doanh thuận lợi hơn và chính xác hơn. Cụ thể Công ty cần khắc phục những hạn chế sau: Thứ nhất, Chi nhánh Công ty là đơn vị hạch toán phụ thuộc, kế toán của chi nhánh không tiến hành thực hiện kết chuyển xác định kết quả kinh doanh vào cuối kì mà công việc này được tiến hành bởi kế toán của Tổng công ty nên việc lập các báo cáo quản trị cho toàn bộ hoạt động của Chi nhánh nói chung và cho công tác hạch toán chi phí, doanh thu tiêu thụ, kết quả kinh doanh nói riêng còn chưa được quan tâm nhiều.  Góp ý hoàn thiện: Bên cạnh việc lập báo cáo kế toán về doanh thu và giá vốn hàng bán thì Phòng kế toán cần lập thêm các Báo cáo quản trị về doanh thu và giá vốn hàng bán để cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết và tình hình tiêu thụ của Công ty cho ban lãnh đạo Công ty, để từ đó Ban lãnh đạo có những biện pháp điều chỉnh mang tính vĩ mô đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Ngoài ra, cần phải xây dựng báo cáo doanh thu theo từng địa bàn, từ các báo cáo này mà cán bộ kinh doanh có những tiêu thức tiêu thụ phù hợp cho các địa bàn để nâng cao sản lượng hàng hóa bán ra, cung cấp kịp thời sản phẩm cho người tiêu dùng và mở rộng thị trường cho sản phẩm hàng hóa của Công ty. Thứ hai, do bộ máy kế toán theo hình thức tập trung nên công việc của phòng kế toán Công ty có khối lượng công viêc lớn. Cũng chính vì vậy mà kế toán TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 71 chưa có điều kiện cung cấp những thông tin có giá trị hơn về chi phí theo đặc điểm kinh doanh, cũng gây ra áp lực công việc cho các nhân viên kế toán văn phòng.  Góp ý hoàn thiện: Chi nhánh Công ty cần phải nâng cao hơn nữa trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của các nhân viên kế toán, phân chia công việc phù hợp, xem xét tuyển dụng thêm để hỗ trợ bớt công việc trong phòng kế toán, tránh tình trạng một kế toán phải đảm nhận nhiều phần hành khác nhau làm ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kế toán. Các kế toán viên nắm chắc chuyên môn, nghiệp vụ trong hạch toán kế toán và được phân chia công việc phù hợp sẽ giúp cho các Báo cáo kế toán của Công ty. Hiện nay, Bộ Tài chính ban hành và thay đổi rất nhiều văn bản pháp quy, đặc biệt là việc áp dụng "Thông tư 200" đòi hỏi các kế toán viên phải thường xuyên cập nhật và nắm bắt các thông tin, chủ trương, chính sách của Bộ và Nhà nước. Đặc biệt trong tình hình hiện nay cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi kế toán phải biết xử lý tình huống linh hoạt, nhanh chóng và chính xác các thông tin, nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Thứ ba, Các nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa và các nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, bao bì sử dụng cho các bộ phận trong Công ty nói chung, bộ phận bán hàng và quản lí doanh nghiệp nói riêng là tương đối lớn và phát sinh thường xuyên nên khối lượng chứng từ là rất nhiều. Khi phát sinh các nghiệp vụ này, kế toán phải đi lấy chứng từ từ các bộ phận khác nhau, và có khi các chứng từ không được chuyển đến kịp thời cho kế toán ghi nhận, gây khó khăn trong việc hạch toán và theo dõi.  Góp ý hoàn thiện: Để kiểm soát tốt hơn các khoản chi phí đồng thời giảm bớt công việc của kế toán và tránh các trường hợp chứng từ bị thất lạc, Công ty nên cài đặt phần mềm máy tính nối mạng giữa phòng kế toán và phòng vật tư của Công ty. Hằng ngày, khi các nghiệp vụ phát sinh thì phòng vật tư chỉ việc nhập số liệu vào máy chuyển lên phòng kế toán. Khi phòng kế toán nhận được các chứng từ này sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ và các định khoản, đối chiếu số liệu dễ dàng và chính xác hơn, sau đó hoàn chỉnh phần nhập liệu. Thứ tư, Trong quá trình bán hàng, Công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn khá nhiều, các khoản nợ phải thu mặc dù vẫn được theo dõi và quản lí chặt chẽ nhưng vẫn không thu hồi kịp thời. Một số khoản phải thu của Công ty có khả năng chuyển thành nợ phải thu khó đòi, điều này sẽ làm thất thoát doanh thu của Công ty. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 72  Góp ý hoàn thiện: Đối với công tác thu hồi nợ, khách hàng đến hạn thanh toán Công ty nên gửi thông báo có ghi rõ số tiền còn nợ, ngày thanh toán và thường xuyên trao đổi thông tin về các khoản nợ giữa kế toán và phòng kinh doanh để có tiếp tục nên bán chịu hàng hóa cho khách hàng nữa không. Để thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng, Công ty nên có chính sách thanh toán cụ thể. Nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn thì sẽ được hưởng chiết khấu, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn. Thứ năm, Công ty chủ yếu kinh doanh xi măng và thạch cao, sản lượng tiêu thụ là rất lớn và khách hàng của Công ty lại phân bố rải rác khắp nơi, chính vì vậy trong quá trình tiêu thụ không thể tránh khỏi những rủi ro có thể xảy ra như: chất lượng hàng hóa giảm sút do tồn kho lâu ngày, thất thoát hàng hóa trong quá trình lưu kho, bãi... Nên khi bán hàng phải điều chỉnh giảm giá nhằm khuyến khích khách hàng gia tăng chi phí lưu kho, bãi, điều này có phần ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty.  Góp ý hoàn thiên: Đối với hàng hóa lưu kho, bãi cần có những biện pháp hợp lí, tăng cường việc kiểm tra, nêu cao tình thần trách nhiệm của nhân viên. Thường xuyên kiểm kê, siết chặt quá trình bốc xếp hàng hóa. Lập kế hoạch dự trữ tồn kho hợp lý để xuất cho khách hàng khi nhu cầu tăng hoặc máy móc có sự cố. Thứ sáu, Do Chi nhánh Công ty tiến hành hạch toán phụ thuộc, không tiến hành kết chuyển xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ, do đó Số dư trên các tài khoản của các Sổ chi tiết và Sổ cái được cộng dồn lũy kế và không có bước kết chuyển để không có số dư vào cuối kỳ, điều này là chưa hợp lý.  Góp ý hoàn thiện: Định kỳ, Chi nhánh nên kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí trực tiếp qua TK 336 - Phải trả nội bộ. - Kết chuyển doanh thu, thu nhập, ghi Nợ các TK 511, 515, 711 Có TK 336 - Phải trả nội bộ - Kết chuyển các khoản chi phí, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Có các TK 632, 635, 641, 642, 811. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 73 3.2. Một số góp ý khác nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh: Trường hợp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng Quảng Trị. Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển hiện nay, với mục tiêu xây dựng một nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chũ nghĩa, các công ty xi măng có mặt trên thị trường đều phải đối mặt với vòng xoáy cạnh tranh khóc liệt. Để có thể cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường, để đứng vững và phát triển thì các Công ty cần phải có những đổi mới, có những bước đi và hướng đi phù hợp cho mình. Công ty cần phải có những biện pháp cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động, nâng cao kĩ năng quản lý và cải tiến các phương thức, hình thức kinh doanh của mình để sản phẩm của công ty đến với khách hàng được đánh giá cao và được sự tin cậy của khách hàng. Công ty nên xem xét và cân nhắc giữa chi phí bỏ ra và kết quả đạt được để có những hướng hoàn thiện phù hợp với Công ty, cần quyết định xem vấn đề nào cần hoàn thiện sớm nhất, vấn đề nào hoàn thiện sau hoặc không cần thay đổi. Hoàn thiện công tác kê toán nói chung và công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công ty. Tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng tại Quảng Trị vẫn còn những nhược điểm và tồn tại cần khắc phục. Sau đây là một số gợi ý nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cho Chi nhánh Công ty. Tổng kết chương 3 Chương 3 nêu lên những ưu điểm, những mặt còn hạn chế và một số góp ý nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh: Trường hợp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng Quảng Trị. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 74 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Ngày nay, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp là điều không thể không quan tâm trong công tác quản lý của mỗi doanh nghiệp. Sau khi phân tích tổng quát tình hình tiêu thụ hàng hóa và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Thạch cao Xi măng tại Quảng Trị, tôi nhận thấy tuy Chi nhánh còn gặp nhiều khó khăn nhưng với năng lực lãnh đạo của giám đốc và sự nỗ lực của tất cả cán bộ nhân viên của công ty đã đem lại những thành công đáng khích lệ. Chi nhánh đã không ngừng nỗ lực để mở rộng mạng lưới nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và đem lại hiệu quả kinh doanh tốt hơn. Bên cạnh đó, Chi nhánh Công ty không ngừng linh hoạt đưa ra các nhóm giải pháp linh hoạt, đây là một yêu cầu cấp thiết trong công tác quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh. Nó cung cấp những thông tin cần thiết về hoạt động tiêu thụ hàng hóa cũng như hoạt động kinh doanh của Công ty, là cơ sở để các nhà quản lý đưa ra những phương pháp hữu hiệu nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh theo một chiều hướng tốt hơn, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thương trường. Hoạt động tiêu thụ hàng hóa và kết quả kinh doanh của Chi nhánh trong thời gian qua đã không ngừng phát triển do tập hợp nhiều yếu tố thuận lợi và đã đem lại nguồn thu nhập lớn Công ty. Qua quá trình thực tập tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng tại Quảng Trị, dựa trên những kiến thức đã được học ở trường, qua các tài liệu tham khảo, quá trình quan sát và vận dụng vào tình hình thực tế tại Công ty, mặc dù không tránh được những thiếu sót, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp: “Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh: Trường hợp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Thạch cao Xi măng Quảng Trị” đúng với mục tiêu đề ra ban đầu: Chương 1: Hệ thống hóa những lý luận chung về kế toán doanh thu tiêu thụ và cơ sở lí luận về kế toán chi phí kinh doanh, xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Khái quát được một số đặc điểm cơ bản của Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng Quảng Trị. Đánh giá và phân tích được thực trạng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 75 công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh, xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng Quảng trị qua 3 năm 2013-2015. Chương 3: Rút ra được những ưu điểm, những mặt còn hạn chế và những góp ý nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh: Trường hợp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng Quảng Trị. Tuy nhiên, do trình độ kiến thức và khả năng trình bày, thời gian còn hạn chế nên sẽ không tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và các anh chị, cô chú trong Công ty để tôi có thể hoàn thiện đề tài của mình và có thể hoàn thiện kiến thức và kinh nghiệm cho công việc sau này. 2. KIẾN NGHỊ 2.1. Kiến nghị đối với Chi nhánh Công ty Căn cứ tình hình thị trường thị trường và thực tế trong công tác kế toán và hoạt động kinh doanh của Công ty, để nâng cao sản lượng tiêu thụ hàng hóa và có kết quả kinh doanh tốt hơn trong những năm tiếp theo, Chi nhánh Công ty cần triển khai một số chiến lược cụ thể: Tiếp tục rà soát, hoàn thiện bộ máy quản lí nói chung và bộ máy kế toán nói riêng theo hướng đơn giản, gọn nhẹ và hiệu quả. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức đánh giá trình độ, năng lực, khả năng làm việc của từng vị trí để điều chỉnh hệ số lương sản phẩm đảm bảo công bằng trong khi thực thi nhiệm vụ. Duy trì nghiêm túc kỷ cương trong quản lý điều hành, tăng mức độ ủy thác công việc và gắn chặt trách nhiệm với nhiệm vụ quyền hạn được giao để đảm bảo tính chủ động cho từng cá nhân đứng đầu bộ phận. Xây dựng được cơ chế bán hàng linh hoạt, chủ động trong hoạt động tiêu thụ hàng hóa theo phướng châm "Sát, đúng, phù hợp" với diễn biến thị trường, đánh giá lại thị trường, cố gắng tăng thị phần ở thị trường cốt lõi và thị trường mục tiêu. Lập kế hoạch dự trữ tồn kho hợp lý, tiến hành rà soát lại nguồn nhân lực bốc xếp để bố trí sản xuất phù hợp, bám sát lệnh điều động hàng hóa của Công ty để lập kế hoạch xuất, nhập hàng cho từng loại phương tiện, đảm bảo giảm chi phí, tăng năng suất. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 76 2.2. Kiến nghị đối với Tổng Công ty Tổng Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng cần xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển và kế hoạch phát triển thị trường tránh sự cạnh tranh trong nội bộ Tổng công ty nhưng tăng sức cạnh tranh của Tổng công ty trong điều kiện mở cửa hội nhập. Để đảm bảo việc tiêu thụ đạt kế hoạch ngân sách và cạnh tranh với các nhà phân phối chính khác, cần đề nghị Tổng công ty xem xét, phân cấp cho Chi nhánh chủ động trong các vấn đề có liên quan đến tiêu thụ xi măng và thạch cao nhằm đảm bảo tính chủ động, linh hoạt trong hoạt động tiêu thụ. Thường xuyên có thông tin về tình hình, diễn biến thị trường và các định hướng chung của Tổng công ty để Chi nhánh nắm và triển khai thực hiện. Chấn chỉnh công tác điều độ, xuất hàng tại Trạm nghiền nhằm đáp ứng liên tục nhu cầu nhận hàng của nhà phân phối, có kế hoạch lưu kho hợp lý để không thiếu hụt nguồn hàng. Nhằm giúp Chi nhánh chủ động trong xử lý công việc, đề nghị những vấn đề có liên quan đến ngân sách được duyệt, Tổng công ty phân cấp cho chi nhánh tự tổ chức thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về kết quả thực hiện. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng SVTH: Nguyễn Thị Lĩnh Trang 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giảng viên Phan Đình Ngân, ThS.Hồ Phan Minh Đức. “Giáo trình kế toán tài chính 1”, Đại học kinh tế Huế - 2011. 2. PGS.TS Phạm Văn Dược, ThS.Lê Thị Minh Tuyết, TS Huỳnh Đức Lộng. "Phân tích hoạt động kinh doanh" , NXB Lao đông - 2012. 3. PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Tài Chính. 4. Tập thể tác giả Bộ môn Kế toán Tài Chính, Khoa Kế toán-Kiểm toán. "Giáo trình kế toán tài chính phần 1 và 2", Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. 5. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – VAS 14 "Doanh thu và thu nhập khác". 6. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. 7. Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. 8. Khóa luận các khóa trước. 9. Một số Webside: www.thuvienphapluat.vn www.thachcaoximang.com.vn www.ketoanthienung.com.vn 10. Và một số tài liệu khác. TRƯỜNG ĐẠI HỌ KINH TẾ HUẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguye_n_thi_li_nh_3133.pdf
Luận văn liên quan