Nếu bên mua đã thanh toán đủ và đúng thời hạn số tiền mua tài sản nhưng Hội đồng
bán đấu giá tài sản Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi không bàn giao tài
sản thì bên mua được tài sản có quyền yêu cầu chuyển giao, bàn giao, hoặc đơn
phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng. Bên có lỗi dẫn đến việc đơn phương chấm
dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
+ Nếu sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày người mua tài sản thanh toán đủ tiền mua tài sản,
nhưng người mua được tài sản không đến nhận tài sản, thì Hội đồng bán đấu giá lâm
sản Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi, có trách nhiệm tiếp tục bảo quản tài
sản bán đấu giá trên; mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc bảo quản tài sản trong
trường hợp này bên mua phải chịu trách nhiện thanh toán theo quy định của pháp luật
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp ngọc hồi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
không xảy ra thường xuyên như: chi phí
liên quan đến thanh lý TSCĐ, chi nộp phạt
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
• Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 811 – Chi phí khác.
• Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ khác liên quan
• Sổ sách sử dụng
- Chứng từ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 811
- Sổ cái, sổ chi tiết TK liên quan.
• Phương pháp hạch toán
Ngày 26/02/2015 đoàn kiểm tra của thanh tra thuế tỉnh Kon Tum kiểm tra tình
hình nộp ngân sách nhà nước của đơn vị năm 2013 qua kiểm tra phát hiện chi phí thuế
thu nhập Doanh nghiệp đã nộp thấp hơn quy định phải nộp. Doanh nghiệp phải nạp
phạt tiền nạp chậm thuế là 1.220.213 đồng.
Kế toán tiền hành hạch toán
Nợ TK 811 1.220.213 đồng
Có TK 1121 1.220.213 đồng
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Biểu 2.11 Sổ cái TK 811
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 2015
Tên tài khoản: 811
Số hiệu: Chi phí khác
STT
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền Ghi chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
I - Số dư đầu kỳ
II - Số phát sinh trong kỳ
1 CTGS 00053 31/12/2015 Chi tiền NH trong kỳ 1121 1.220.213
- Cộng số phát sinh 1.220.213 1.220.213
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ
đầu năm 1.220.213 1.220.213
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .....
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.4.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Căn cứ vào các khoản doanh thu và chi phí đã được tập hợp trên sổ cái, kế toán
tiến hành bút toán kết chuyển. Phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển các khoản
doanh thu gồm doanh thu bán thành phẩm, doanh thu tài chính, thu nhập khác và các
khoản chi phí bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh
nghiệp, chi phí tài chính chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp, chi phí khác sang TK
911, từ đó phần mềm sẽ tự động kết chuyển lãi lỗ và công việc tiếp theo là tiến hành
xuất các báo cáo theo yêu cầu như BCKQKD, BCĐKT, Thuyết minh BCTC.
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
• Chứng từ sử dụng
- Chứng từ nghiệp vụ khác
• Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh để hạch toán”
• Sổ sách sử dụng
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 911
- Sổ cái, sổ chi tiết các TK có liên quan
• Phương pháp hạch toán
Ngày 31/12/2015 kế toán tập hợp doanh thu và chi phí như sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 3.900.660.335 đồng
- Doanh thu hoạt động tài chính: 146.254.978 đồng
- Thu nhập khác: 14.150.000 đồng
- Giá vốn hàng bán: 1.289.238.910 đồng
- Chi phí bán hàng: 2.115.700 đồng
- Chi phí quản lý Doanh nghiệp: 2.007.850.557 đồng
- Chi phí khác: 1.220.213 đồng
- Chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành: 152.127.987 đồng
Kế toán hạch toán:
- Kết chuyển doanh thu sang TK 911
Nợ TK 511 3.900.660.335 đồng
Có TK 911 3.900.660.335 đồng
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
Nợ TK 515 146.254.978 đồng
Có TK 911 146.254.978 đồng
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 14.150.000 đồng
Có TK 911 14.150.000 đồng
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
- Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911
Nợ TK 911 1.289.238.910 đồng
Có TK 632 1.289.238.910 đồng
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911
Nợ TK 911 2.115.700 đồng
Có TK 641 2.115.700 đồng
- Kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp sang TK 911
Nợ TK 911 2.007.850.557 đồng
Có TK 642 2.007.850.557 đồng
- Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911 1.220.213 đồng
Có TK 811 1.220.213 đồng
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp
Nợ TK 911 152.127.987 đồng
Có TK 821 152.127.987 đồng
- Kết chuyển lãi sau thuế
Nợ TK 911 608.511.946 đồng
Có TK 4212 608.511.946 đồng
Chứng từ nghiệp vụ khác (Phụ lục 11)
Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 12)
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Biểu 2.12 Sổ cái TK 911
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi
Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Kon Tum
Mẫu số: S02c1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 2015
Số hiệu: 911
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
STT
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền Ghi chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
I - Số dư đầu kỳ
II - Số phát sinh trong kỳ
1 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 511 3.900.660.335
2 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 515 146.254.978
3 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 711 14.150.000
4 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 632 1.289.238.910
5 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 641 2.115.700
6 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 642 2.007.850.557
7 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 811 1.220.213
8 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 821 152.127.987
9 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 4211 608,511,946
- Cộng số phát sinh 4.061.065.313 4.061.065.313
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu
năm 4.061.065.313 4.061.065.313
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .....
Ngày ....tháng ....năm ....
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên Lâm Nghiệp Ngọc Hồi,
em được tìm hiểu cách áp dụng lý thuyết vào thực tiễn trong công tác kế toán tại một
Doanh nghiệp Lâm Nghiệp, em xin đưa ra một vài nhận xét sau:
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty
Qua thời thực tập tại Công ty, tìm hiểu về hoạt động kinh doanh, bộ máy kế toán,
đặc biệt đi sâu vào tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty, nhìn chung thì Công ty làm ăn có lãi và đang trong quá trình mở
rộng quy mô hoạt động. Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh đã góp phần mang lại hiệu quả cao cho công tác quản lý tại Công ty. Tuy
nhiên, điều này không chứng tỏ tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
bán hàng ở Công ty đã hoàn thiện. Bên cạnh những ưu điểm thì cũng có những nhược
điểm đòi hỏi không chỉ kế toán doanh thu và xác định kết quả bán hàng giải quyết mà
còn cả bộ máy kế toán, cũng như sự phối hợp của các phòng, ban khác trong Công ty.
3.1.1 Về ưu điểm
Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty, tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty,
em nhận thấy Công ty có những ưu điểm sau:
- Công tác kế toán:
Cùng với sự phát triển của Công ty đáp ứng nhu cầu thông tin bên trong, bên
ngoài Doanh nghiệp ngày càng cao, thì bộ máy kế toán cũng ngày càng được hoàn
thiện để phù hợp với sự thay đổi của Công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình
thức tập trung phù hợp với đặc điểm và điều kiện kinh doanh của Công ty và thực tế
cho thấy mô hình này hoạt động có hiệu quả. Hình thức này đảm bảo tính thống nhất,
tập trung, chặt chẽ đối với công tác kế toán.
Bộ máy kế toán gọn, nhẹ, tiết kiệm chi phí cho công tác kế toán. Kế toán có trình
độ chuyên môn, năng lực cao, khả năng làm việc, chịu áp lực công việc tốt, năng nổ
nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công việc.
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 69
Đạ
i h
ọc
K
in
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Bộ phận kế toán được thế kế một cách khoa học thủ quỹ được sắp xếp làm việc
cùng các nhân viên phòng tổ chức hành chính tách biệt với phòng tài chính kế hoạch
thỏa mãn nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Các nhân viên kế toán đều có trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, thường xuyên cập nhật các thông tư, văn bản Luật mới của Bộ tài
chính ban hành theo nguyên tắc: Luật thay đổi kế toán thay đổi cách làm đúng với luật.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA với hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình
thức kế toán này, dễ dàng phân công công việc giữa các kế toán viên cũng như phù hợp
với quy mô, bộ máy kế toán cũng như trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán.
Hiện nay Công ty áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán giúp
Công ty nắm bắt nhanh chóng kịp thời những thông tin cần thiết để tạo điều kiện thuận
lợi cho việc đối chiếu sổ sách với các chi nhánh trực thuộc thường xuyên kịp thời và
điều chỉnh sai sót.
Công ty đã áp dụng đúng chế độ kế toán Doanh nghiệp theo Thông tư 200/TT –
BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
- Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định, đầy đủ, kịp thời.
- Các chứng từ kế toán được ghi chép một cách chặt chẽ, đúng lúc, luân chuyển
theo đúng trình tự và được sắp xếp một cách hệ thống.
- Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của Bộ Tài Chính và chi tiết
một cách đầy đủ.
Việc sử dụng hệ thống chứng từ nhìn chung Công ty đã thực hiện tốt quy định về
hóa đơn, chứng từ ban đầu. Căn cứ vào chứng kế toán Nhà nước ban hành, Công ty đã
xây dựng cho mình một hệ thống biểu mẫu chứng từ đảm bảo được tính hợp pháp, hợp
lệ phù hợp với công tác kế toán đặc thù của Công ty. Quá trình lập và luân chuyển
chứng từ đã đảm đúng trình tự, kịp thời, chính xác.
- Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, chi phí của Doanh nghiệp xảy ra tương đối ít
(hiện tại gỗ rừng của doanh nghiêp đang trong giai đoạn chăm sóc, vì vậy mọi chi phí
phát sinh như cây trồng, phân bón, công chăm sóc được tập hợp vào TK 2412 đang
chờ rừng trồng tới độ tuổi khai thác kết chuyển sang TK giá vốn xác định kết quả kinh
doanh) vì vậy công tác kế toán liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong năm 2015 ít xảy ra sai sót.
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Việc đặt ra quy định trong lúc mua hồ sơ đấu giá gỗ rừng, khách hàng phải kí
cược kí quỹ tối thiểu 15% giá khởi điểm cuộc đấu giá. Giúp Doanh nghiệp loại bỏ hồ
sơ ảo trong quá trình kêu gọi bên ngoài tham gia vào cuộc đấu giá gỗ rừng.
Doanh thu dịch vụ môi trường rừng của Công ty mang tính ổn định do hằng năm
Quỹ bảo vệ phát triển dịch vụ môi trường rừng tỉnh Kon Tum trực thuộc UBND tỉnh
Kon Tum giao kinh phí để Doanh nghiệp thực hiện hoạt động này.
Công tác kế toán giá vốn hàng bán của Doanh nghiệp gọn nhẹ không phức tạp do
thời điểm hiện tại gỗ rừng tạo ra doanh thu của Doanh nghiệp là rừng tự nhiên, chi phí
tập hợp trong quá trình khai thác cũng chính là giá vốn. Công ty không có thành phẩm,
sản phẩm xuất kho không có áp dụng các phương pháp xuất kho hàng tồn kho như sản
phẩm, hàng hóa thông thường.
Các khoản mục các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác, chi phí hoạt
động tài chính, chi phí bán hàng phát sinh trong năm 2015 phát sinh đều dưới
15.000.000 đồng . Vì vậy Công tác kế toán liên quan đến các phần hành này gọn
nhẹ, ít xảy ra sai sót.
Đặc điểm sản phẩm xuất bán tạo ra doanh thu của Công ty là gỗ rừng, mỗi lần
xuất bán phải tiến hành tổ chức đấu giá công khai rộng rãi căn cứ theo các quy định
của pháp luật, Nhân viên kế toán của Công ty đã có kinh nghiệm nhiều năm với công
việc này nên quy trình luân chuyển chứng từ tạo ra doanh thu mỗi lần bán đấu giá gỗ
rừng được tổ chức đúng quy định, chứng từ được tập hợp đầy đủ, lưu trữ khoa học.
3.1.2 Về nhược điểm
Tuy nhiên bất cứ hệ thống nào dù có hoàn thiện đến đâu cũng ẩn chứa trong đó
những điểm yếu nhất định. Do đó, bên cạnh những mặt mạnh Công ty vẫn còn tồn tại
những mặt hạn chế sau:
- Công tác kế toán:
Việc ghi chép kế toán bằng phần mềm trên máy tính rất có nguy cơ bị mất dữ
liệu do virus mà sổ sách không in vào cuối tháng lưu trữ mà in vào cuối quý.
Đội ngũ nhân viên có bề dày kinh nghiệm tuy nhiên việc cập nhật những quy
định, thông tư hướng dẫn mới vẫn chưa được chú trọng dẫn đến việc hạch toán có thể
dẫn đến sai sót.
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 71
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Nhìn chung thì Công ty áp dụng đầy đủ các sổ kế toán, nhưng lại không có Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ.
Thông qua thông tin về tình hình nợ xấu (Phụ lục 13) của Doanh nghiệp, việc
quản lý rủi ro liên quan đến việc: Ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp dịch vụ, tạm
ứng tiền cho nhân viên của Công ty chưa được coi trọng dẫn đến dể gây thất thoát.
Đồng thời với đó Công ty chưa thực hiện việc trích lập các khoản dự phòng dự phòng
nợ phải thu khó đòi, Như vậy Công ty đã bỏ qua nguyên tắc thận trọng trong kế toán
- Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Trong điều kiện môi trường kinh doanh các sản phẩm liên quan đến nông lâm
thuận lợi (gần các Doanh nghiệp trồng cao su, nương rẫy với diện tích rộng lớn) nhưng
Doanh nghiệp chưa khai thác hết thế mạnh, tiềm năng của mình thể hiện qua Doanh
thu liên quan đến dịch vụ môi trường rừng còn thấp chưa tương xứng.
Công ty đã hạch toán thẳng những khoản chi phí giá vốn doanh thu dịch vụ môi
trường rừng, chi phí giá vốn doanh thu khác vào tài khoản 642 – Chi phí quản lý
Doanh nghiệp. Như vậy là không đúng theo quy định. Bởi lẽ, mọi khoản chi phí liên
quan đến giá vốn dịch vụ môi trường rừng và giá vốn dịch vụ khác Doanh nghiệp phải
hạch toán chi tiết trên TK 632 giá vốn hàng bán.
Công ty chưa đưa ra định mức chi phí hợp lý để kiểm soát. Đối với các khoản chi
phí tiếp khách, Công ty không quy định cụ thể mà chỉ ghi nhận theo hóa đơn. Điều này
có thể làm cho người đi tiếp khách không giới hạn chi phí tiếp khách.
Năm 2015 Doanh nghiệp cắt giảm sâu chi phí bán hàng không ảnh hưởng đến
doanh thu bán gỗ rừng do thời điểm hiện tại gỗ cầu lớn hơn cung, nhưng cắt giảm
đồng bộ Doanh nghiệp sẽ làm giảm sức cạnh tranh với các Doanh nghiệp cùng nghành
sẽ ảnh hưởng đến doanh thu khác theo dõi trên TK 5118.
Doanh nghiệp đưa ra thông báo mời đấu giá trên Đài truyền hình Ngọc Hồi
vào khung giờ phát sóng chưa phù hợp 17h30 (giờ tan ca làm việc của các Doanh
nghiệp, cá nhân) dẫn đến việc thu hút các Doanh nghiệp, cá nhân tham gia vào
cuộc đấu giá chưa tương xứng (ảnh hưởng đến doanh thu bán gỗ, tiền thu được từ
hồ sơ bán đấu giá).
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 72
Đạ
i h
ọ
K
inh
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Chi phí lãi vay của Doanh nghiệp trong năm 2015 bằng 0. Doanh nghiệp không
đi vay mà sử dụng tiền vốn chủ sở hữu để phát triển điều này giúp Doanh nghiệp hạn
chế được các rủi ro liên quan đến việc chi trả lãi và nợ vay, nhưng lại bỏ qua một cơ
hội huy động vốn vay từ bên ngoài để mở rộng quy mô phát triển.
3.2 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty
Từ những nhận xét đứng dưới góc độ của công việc kế toán kết hợp với những
kiến thức đã tiếp thu được từ thầy cô, sách vở và đặc biệt là khoản thời gian thực tế
thực tập tại Công ty, em xin đưa ra một số ý kiến cá nhân như sau:
- Về công tác kế toán:
Công ty cần thiết lập chương trình phòng chống virus kĩ càng và kế toán nên in sổ
sách vào cuối mỗi tháng phòng khi dữ liệu có bị mất không phải nhập lại ngay từ đầu.
Công ty nên bổ sung thêm Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ trong quy trình hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh do Mục đích của việc lập sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ nhằm
- Để Kế toán trưởng quản lý số thứ tự của CTGS đã lập
- Để cán bộ quản lý ( thuế, tài chính) theo dõi số thứ tự
- Để đối chiếu giữa Sổ đăng ký CTGS với bảng đối chiếu số phát sinh, số liệu tổng
cộng ở Sổ đăng ký CTGS phải = số phát sinh Nợ = Số phát sinh Có của các TK trong
kỳ kế toán.
Công ty nên đề ra các chính sách về việc lựa chọn nhà cung cấp, tạm ứng tiền cho
nhân viên để hạn chế rủi ro về việc tiền mất mà việc không xong như: Lựa chon nhà
cung cấp có uy tín; việc ứng trước tiền hàng, tạm ứng tiền cho nhân viên phải có lộ
trình; phải đảm bảo tiến độ công việc, bên nhận tiền phải có ràng buộc về mặt pháp lý.
Về lập dự phòng phải thu khó đòi:
Qũy dự phòng có thể giảm các thiệt hại xuống mức thấp nhất. Mặt khác, quỹ dự
phòng còn tạo lập cho Công ty một quỹ tiền tệ để đủ sức khắc phục trước các thiệt hại
có thể xảy ra trong kinh doanh:
Để tôn trọng nguyên tắc thận trọng trong kinh doanh, Công ty nên lập dự phòng
cho từng khoản nợ có khả năng khó đòi.
Căn cứ để ghi nhận là khoản nợ phải thu khó đòi:
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 73
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
- Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán từ 2 năm trở lên, kể từ ngày đến hạn thu nợ
được ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ, Công ty đã
đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được nợ.
- Trong trường hợp đặc biệt, tuy thời gian quá hạn chưa tới 2 năm, nhưng con
nợ đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản hoặc có dấu hiệu khác như bỏ
trốn hoặc đang bị các cơ quan pháp luật giam giữ, xét xửthì cũng được ghi nhận
là khoản nợ khó đòi.
Phương pháp lập dự phòng:
- Trên cơ sở những đối tượng và điều kiện lập dự phòng về nợ phải thu khó đòi
như đã trình bày ở trên, Công ty phải lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó
đòi, dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch, kèm theo các chứng cứ
chứng minh các khoản nợ khó đòi.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản thu khó đòi, Công ty tổng hợp toàn bộ
khoản dự phòng vào bảng kê chi tiết làm căn cứ để hạch toán vào chi phí quản lý
Doanh nghiệp.
- Mức lập dự phòng nợ phải thu khó đòi tối đa không quá 20% tổng số dư nợ
phải thu của Công ty tại thời điểm 31/12 hàng năm và đảm bảo Công ty không bị lỗ.
- Về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Doanh nghiệp không quá trông chờ vào khoản doanh thu nhận được do bán rừng
tự nhiên hoặc rừng trồng, để kinh doanh hiệu quả Doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh
doanh thu bằng cách đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm khách hàng (lấy mối quan hệ của
chủ sở hữu Công ty là UBNN tỉnh Kon Tum để thiết lập mối quan hệ làm ăn với
Doanh nghiệp nhà nước nữa là Công ty TNHH một thành viên cao su Kon Tum 2
Doanh nghiệp nhà nước cùng tiến, gia tăng chính sách bán hàng thiết lập mối quan hệ
bạn hàng với các chủ nông trường cao su, cà phê có diện tích lớn trên địa bàn..vv)
cung cấp các dịch vụ môi trường rừng khác nhau, thiết lập nhân sự tin cậy có chuyên
môn đẩy mạnh hoạt động bán phân bón, giống cây trồng, cung cấp các yếu tố đầu vào
cho việc trồng và chăm sóc cao su, cà phê, rừng.
Công ty nên theo dõi chi tiết tài khoản giá vốn hàng bán, liên quan đến doanh thu
bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu khác như: Lập chi tiết TK 632
- TK 6321: Giá vốn hàng bán – Bán hàng
- TK 6323: Giá vốn hàng bán – Dịch vụ
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
- TK 6328: Giá vốn hàng bán – Khác
Việc theo dõi chi tiết TK 632 giúp Doanh nghiệp kiểm soát tốt chi phí hoạt động
Công ty nên có chính sách kiểm soát chi phí để quản lý chặt chẽ chi phí bỏ ra.
Các khoản chi phí phải được phê duyệt và phải có chứng từ hợp lí, hợp lệ, hợp pháp.
Qua đó, Công ty cần xây dựng định mức cho các khoản chi phí trồng rừng.
Công ty nên cắt giảm chi phí bán hàng có chọn lọc nhằm giữ vững sức cạnh
tranh với các Doanh nghiệp cùng ngành liên quan đến khoản: Doanh thu dịch vụ môi
trường rừng, doanh thu khác
Doanh nghiệp nên thay đổi khung giờ phát sóng (vào lúc 18h50 hoặc 19h50) về
việc mời đấu giá đối với việc bán gỗ rừng nhằm cung cấp thông tin bán gỗ rừng rộng
rãi đến các Doanh nghiệp, cá nhânnhằm giúp cho Doanh nghiệp tăng tiền bán hồ sơ
đấu giá mỗi bộ hồ sơ trị giá 150.000 đồng, đồng thời với đó giúp Doanh nghiệp tối ưu
mức giá gỗ rừng bán ra.
Doanh nghiệp nên huy động vốn qua con đường vay vốn nhằm gia tăng quy mô,
mở rộng phát triển thị trường cung cấp phân bón, giống cây trồng phát huy lợi thế
vùng Lâm nghiệp Ngọc Hồi...Nhằm nâng cao mức doanh thu bù đắp mức chi phí hoạt
động tài chính đẩy lợi nhuận tăng.
Một số ý kiến khác nhằm nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại Công ty:
• Tăng doanh thu
- Quan tâm hơn nữa hoạt động quảng cáo tiếp thị, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin để thu thập thông tin tham khảo và tiết kiệm thời gian cũng như chi phí,
nghiên cứu thị trường để kịp thời nắm bắt thông tin của khách hàng. Từ đó đưa ra kế
hoạch kinh doanh cụ thể dựa trên bản kết quả kinh doanh hằng năm do bộ phận kế
toán cung cấp để có thể nắm bắt được thực trạng kế toán của Công ty, theo dõi chặt
chẽ sự tiến triển hoạt động kinh doanh để đưa ra kế hoạch khả thi cho năm tiếp theo.
- Các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thương mại ở Công ty chưa được
thực hiện khi khách hàng mua nhiều với số lượng lớn. Để có thêm nhiều khách hàng
cũng như giữa được khách hàng quen thuộc Công ty nên có chiết khấu thương mại đối
với những khách hàng lần đầu mua sản phẩm của mình. Đối với những khách hàng đã
mua hàng nhiều lần tùy theo trị giá hàng mua Công ty nên áp dụng chính sách giảm
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
giá cho khách hàng với trị giá lớn hoặc chiết khấu thương mại với khách hàng mua
hàng với trị giá thấp để khuyến khích khách hàng mua hàng nhiều hơn nữa.
• Giảm chi phí
- Tăng cường ý thức tiết kiệm chi phí trong nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình
độ kĩ thuật chuyên môn cho người lao động để cắt giảm chi phí không cần thiết.
- Nghiên cứu giảm bớt chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp cùng một
lúc thực hiện các khoản chi tiêu trong chi phí bán hàng và quản lý cho hợp lý để tránh
lãng phí vì nếu chi phí bán hàng giảm nhưng ngược lại chi phí quản lý tăng thì bù trừ
lại thì cũng không làm tăng lợi nhuận kinh doanh của Công ty.
- Công ty cần có chế độ đãi ngộ khen thưởng vật chất kịp thời cũng như kỷ luật
nghiêm minh đối với những hành vi sai trái nhằm động viên người lao động để hoạt
động kinh doanh của Công ty có hiệu quả hơn
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua khoản thời gian thực tập, tìm hiểu tại Công ty TNHH một thành viên Lâm
Nghiệp Ngọc Hồi, em đã hoàn thành bài khóa luận về đề tài “Công tác kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Lâm Nghiệp Ngọc Hồi”
của mình. Thông qua việc nghiên cứu, tham khảo tài liệu về chính sách và pháp luật
các phần hành liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đang
được áp dụng như: Chuẩn mực kế toán liên quan đến doanh thu, thu nhập khác chi phí,
thông tư 200/2014/TT – BTC.. cũng như sách, giáo trình liên quan Tôi đã hệ thống lại
được những cơ sở lý luận về các phần hành liên quan. Ở mỗi khoản mục doanh thu,
chi phí, xác định kết quả kinh doanh tôi tập trung nghiên cứu về nguyên tắc xác định,
tài khoản sử dụng, sổ sách sử dụng và phương pháp hạch toán. Đó là cơ sở lý luận tạo
nền tảng cho việc nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh. Qua quá trình quan sát làm việc, phỏng vấn các nhân viên kế
toán, thu thập số liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu cũng như đến thực
tập tiếp xúc với môi trường làm việc tại Công ty, tôi đã có cái nhìn rõ nét nhất về tổ
chức công tác kế toán cũng như đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu của đề tài đặt ra
ban đầu là phản ánh được thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty. Trên cơ sở hệ thống lý luận đã có ở Chương 1 và thực
trạng ở Chương 2, cá nhân đã đưa ra được một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn
thiện việc tổ chức, công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi.
Bên cạnh những điều đã đạt được, bản thân tôi tự nhận thấy đề tài còn nhiều hạn
chế. Về ban đầu, có khó khăn trong việc tiếp cận với Công ty nên tiến độ triển khai đề
tài để thực hiện còn chậm. Với khoản thời gian thực tập từ ngày 18/01/2016 đến ngày
16/05/2016 còn hạn chế nên chưa có thời gian tìm hiểu triệt để về các vấn đề liên quan
đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp. Đề
tài chỉ phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
năm 2015, bản thân tự nhận thất trình độ còn hạn chế nên đưa ra những nhận xét, đánh
giá và giải pháp còn chưa toàn diện, bao quát, mang tính chủ quan theo góc nhìn nhận
của sinh viên. Trong quá trình thực tập tại Công ty, chỉ được quan sát quá trình làm
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 77
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
việc của các nhân viên kế toán mà bản thân chưa được trực tiếp xử lý một nghiệp vụ
nào để rút kinh nghiệm.
2. Kiến nghị
Nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài thì tôi sẽ tìm hiểu kỹ hơn về quy trình
luân chuyển chứng từ bán hàng - thu tiền, thu thập thêm các loại chứng từ, sổ sách, tìm
hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở các bộ phận khác
như phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật để từ đó phản ánh được chính xác hơn về
tình hình kinh doanh của toàn Công ty.
Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài mới chỉ nêu ra mà
chưa có điều kiện đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả dinh doanh. Vì thế để đề tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa
hơn cần tìm hiểu đầy đủ, cụ thể hơn những vấn đề như: việc xử lý và hạch toán hàng
bán bị trả lại, doanh thu bán hàng của từng loại sản phẩm.
Công ty thuộc loại hình Công ty TNHH Một thành viên, nhưng trong đề tài chưa
có điều kiện tìm hiểu, phân tích về tình hình phân phối lợi nhuận qua các năm. Do đó
các đề tài sau có thể mở rộng tìm hiểu tình hình và chính sách phân phối lợi nhuận để
thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động của Công ty.
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 78
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Nguyễn Văn Công. (2003). 101 Bài Tập và Bài Giải Kế Toán Tài Chính.
Hà Nội: Tài Chính.
2. Phan Thị Minh Lý (2008). Nguyên lý kế toán. Huế: Đại Học Huế.
3. Bộ tài chính (2009) “ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”, NXB Tài chính,
Hà Nội
4. Đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. (2011).Giáo trình kế toán tài chính phần I,II. Tp.
Hồ Chí Minh: Lao động.
5. Th.s Hồ Phan Minh Đức. (2013). Bài giảng Kế toán quản trị. Huế.
6. Bộ tài chính (2014) " Thông tư 200 TT - BTC", NXB Tài chính, Hà Nội
7. Th.s Hồ Thị Kim Thoa. (2015). Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính. Huế.
8. Một số khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa trước
9. Các trang web:
https://www.google.com/
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
PHỤ LỤC
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phụ lục 01: Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá (Số: 01/2015/HĐMB)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ
Số: 01/2015/HĐMB
- Căn cứ quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ – CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ
về bán đấu giá tài sản;
- Căn cứ kế quả bán đấu giá tài sản tại phiên đấu giá ngày 17/04/2015 tại Công ty
TNHH Một TV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi.
1. Tên, địa chỉ tổ chức bán đấu giá tài sản:
Hội đồng bán đấu giá lâm sản Công ty TNHH Một TV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi.
Địa chỉ: Tổ dân phố 3, thị trấn Pleikan, huyện Ngọc Hồi, Tỉnh Kon Tum.
Điện thoại (Fax): 060.832.132.
Đại diện là:
- Ông Lê Văn Khương, Trưởng phòng Kế hoạch, Chủ tịch hội đồng bán đấu giá tài
sản.
- Ông Nguyễn Văn Đông – Trưởng phòng KT – QLBVR – Thành viên.
- Ông Nguyễn Văn Vân – Giám đốc L.T Dục Nông – Thành viên.
- Ông Ngô Tùng Khoa – Giám đốc L.T Sa Loong – Thành viên.
- Bà Mai Thị Minh – Thành viên
- Bà Nguyễn Thị Mỹ Sinh – Thư ký (ghi biên bản)
2. Tên, địa chỉ của tổ chức có tài sản bán đấu giá.
Công ty TNHH Một TV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi.
Địa chỉ: Tổ dân phố 3, thị trấn Pleikan, huyện Ngọc Hồi, Tỉnh Kon Tum.
Điện thoại (Fax): 0603.832132.
Đại diện là: Ông Lê Văn Khương, Trưởng phòng Kế hoạch.
3. Người điều hành cuộc bán đấu giá:
Ông Trần Hậu Tài. Đấu giá viên
Đơn vị: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Kon Tum.
Địa chỉ: Số 211, đường Trần Hưng Đạo, TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.
4. Bên mua được tài sản: Công ty TNHH Bình Minh
Đại diện: Bà Đinh Thị Thanh Hòa Chức vụ: Giám đốc
Chứng minh nhân dân số: 233 163 999, cấp ngày 22/12/2012. Nơi cấp: Công an tỉnh
Kon Tum
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Địa chỉ: Số 110 Phan Đình Phùng, tổ 4, Phường Ngô Mây, Thành Phố Kon Tum, Tỉnh
Kon Tum.
Mã số thuế: 6100156467
Thời gian bán đấu giá: Ngày 17 tháng 04 năm 2015.
Địa điểm bán đấu giá: Hội trường Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ngọc Hồi.
- Tài sản bán đấu giá là gỗ tròn rừng tự nhiên, tại tiểu khu 174 Lâm phần Công ty
TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi, Khối lượng là: 217,578 m3 gỗ tròn chính phẩm,
(Chi tiết về chủng loại, khối lượng của từng loại gỗ có Lý lịch kèm theo biên bản xác
nhận gỗ đóng búa kiểm lâm số: 04/BB – XNĐBKL ngày 01/04/2015 của hạt kiểm lâm
huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum);
- giá khởi điểm (chưa có VAT): 961.081.000 đồng (Chín trăm sáu mốt triệu không
trăm tám mươi mốt nghìn đồng y).
* Bán đấu giá theo các văn bản sau:
- Quyết định số 1010/QĐ – UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh Kon Tum
về việc giao đất cho ban quản lý khu kinh tế tỉnh Kon Tum để xây dựng công trình:
Đường D4 thuộc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
- Quyết định số 550/QĐ – SNN ngày 10/10/2014 về việc phê duyệt hồ sơ và
cấp phép khai thác tân dụng gỗ khu vực thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất lâm
nghiệp để xây dựng công trình: Đường vào đồn biên phòng 679 xã Đak Xú, Đak Nông
Ngọc Hồi – Kon Tum.
- Quyết định số 942/QĐ – UBND Ngày 18/09/2014 của UBND tỉnh Kon Tum
về việc điều chỉnh bổ sung nội dung quyết định số 784/QĐ – UBND ngày 07/08/2014
của UBND tỉnh.
- Quyết định số 784/QĐ – UBND ngày 07/08/2014 của UBND tỉnh về việc thu
hồi chuyển mục đích sử dụng đất và giao đất cho bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh
Kon Tum để xây dựng đường vào đồng 679 huyện Ngọc Hồi tỉnh Kon Tum.
- Công văn 1075/SNN – KN ngày 18/08/2014 của Sở Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn về việc tận dụng lâm sản trên đất lâm nghiệp chuyển đổi mục đích
sử dụng theo quyết định 784/QĐ- UBND ngày 08/07/2014.
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
- Quyết định số 14a/QĐ – CT ngày 12/11/2014, của Công ty TNHH MTV Lâm
Nghiệp Ngọc Hồi, về việc thành lập hồi đồng bán đấu giá lâm sản rừng tự nhiên trong
khai thác tận dụng tại khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang xây
dựng công trình đường vào đồn biên phòng 679 và cây đứng gỗ trồng các năm 1998,
2000 thuộc lâm phần Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi.
- Quyết định số 13a/QĐ – CT ngày 12/11/2014, của Công ty TNHH MTV Lâm
Nghiệp Ngọc Hồi, về việc Ban hành quy chế bán đấu giá lâm sản rừng tự nhiên, trong
khai thác tận dụng tại khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang xây
dựng công trình đường vào đồn biên phòng 679 và cây đứng gỗ rừng trồng các năm
1998, 2000 thuộc lâm phần Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi.
Giá bán đấu giá là : 991.500.000 đồng
Thuế GTGT 10% : 91.150.000 đồng
Tổng tiền thanh toán : 1.090.650.000 đồng
(Một tỷ không trăm chín mươi triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng y)
Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán tiền mua tài sản.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày kí kết hợp đồng mua tài sản, Bên mua tài sản
(Sau khi trừ đi số tiền đặt trước 144.000.000 đồng) có trách nghiệp nộp tiền mặt hoặc
chuyển khoản thêm số tiền 946.650.000 đồng (Chín trăm bốn mươi sáu triệu, sáu trăm
năm chục nghìn đồng) vào tài khoản số của 0400 1415 6366 mở tại Ngân hàng
Sacombank, chi nhánh tỉnh Kon Tum, phòng giao dịch huyện Ngọc Hồi.
- Thời gian giao hồ sơ và tài sản bán đấu giá: Trong thời hạn (07) bảy ngày, kể từ
ngày thanh toán đủ tiền mua tài sản, Bên mua được tài sản có trách nhiệm liên hệ với
Hội đồng bán đấu giá lâm sản Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi để nhận
bàn giao tài sản.
- Địa điểm giao, nhận tài sản: Tại tiểu khu 174 Lâm phần Công ty TNHH MTV Lâm
Nghiệp Ngọc Hồi
- Thời gian vận chuyển: Đến hết ngày 28/04/2015.
- Trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ của các bên:
+ Trong thời gian (07) ngày làm việc, kể từ ngày kí kết hợp đồng, nếu người mua tài
sản không thanh toán đủ tiền mua tài sản thì hội đồng bán đấu giá lâm sản Công ty
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi, có quyền thỏa thuận đơn phương chấm dứt hợp
đồng. Bên có lỗi dẫn đến việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt
hại.
+ Nếu bên mua đã thanh toán đủ và đúng thời hạn số tiền mua tài sản nhưng Hội đồng
bán đấu giá tài sản Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi không bàn giao tài
sản thì bên mua được tài sản có quyền yêu cầu chuyển giao, bàn giao, hoặc đơn
phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng. Bên có lỗi dẫn đến việc đơn phương chấm
dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
+ Nếu sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày người mua tài sản thanh toán đủ tiền mua tài sản,
nhưng người mua được tài sản không đến nhận tài sản, thì Hội đồng bán đấu giá lâm
sản Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi, có trách nhiệm tiếp tục bảo quản tài
sản bán đấu giá trên; mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc bảo quản tài sản trong
trường hợp này bên mua phải chịu trách nhiện thanh toán theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký và được lập thành 07 (bảy) bản (Hội đồng
bán đấu giá lâm sản Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi giữ 05 bản, Bên mua
được tài sản giữ 01 bản và gửi Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Kon Tum
giữ 01 bản) có nội dung và giá trị pháp lý như nhau; hợp đồng gồm 04 trang; nội dung
hợp đồng không có bất kỳ từ ngữ nào bị chèn hoặc bị tẩy sửa, được đóng dấu giáp lai
của Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi giữa các trang biên bản.
Khi ngưởi bán tài sản đã nhận đủ tiền, giao tài sản và người mua được tài sản đã
nhận đủ tài sản và hồ sơ, hợp đồng này coi như tự thanh lý.
Các bên đã đọc kỹ nội dung và nhất trí ký vào Hợp đồng./
Kon Tum, ngày 17 tháng 04 năm 2015
Người mua được tài sản Hội đồng bán đấu giá lâm sản, Công ty
TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phụ lục 02: Hóa đơn GTGT số 0000031 – Doanh thu bán rừng đợt 3
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 (Sheet 3) : Nội bộ
Ngày 18 tháng 04 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: LN/11P
No:0000031
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI
Địa chỉ: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum
Số tài khoản: 5103201000203 tại CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hồi
Điện thoại: 0603 832132 MST:6100187306
Họ tên người mua hàng: Đinh Văn Bình
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH BÌNH MINH
Địa chỉ: 110 Phan Đình Phùng, Phường: Ngô Mây, TP: Kon Tum, Tỉnh: Kon Tum
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 6100156467
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Gỗ trộn cành ngọn M3 59,58 5.223.850 127.600.000
Cộng tiền hàng: 127.600.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 12.760.000
Tổng cộng tiền thanh toán 140.360.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng y ./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phụ lục 03: Hóa đơn GTGT số 0000032 – Doanh thu bán rừng đợt 3
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 (Sheet 3) : Nội bộ
Ngày 18 tháng 04 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: LN/11P
No:0000032
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI
Địa chỉ: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum
Số tài khoản: 5103201000203 tại CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hồi
Điện thoại: 0603 832132 MST:6100187306
Họ tên người mua hàng: Đinh Văn Bình
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH BÌNH MINH
Địa chỉ: 110 Phan Đình Phùng, Phường: Ngô Mây, TP: Kon Tum, Tỉnh: Kon Tum
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 6100156467
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Gỗ nhỏ M3 65,095 3.018.665 196.500.000
Cộng tiền hàng: 196.500.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 19.650.000
Tổng cộng tiền thanh toán 216.150.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười sáu triệu một trăm năm mươi nghìn đồng y ./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phụ lục 04: Hóa đơn GTGT số 0000033 – Doanh thu bán rừng đợt 3
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 (Sheet 3) : Nội bộ
Ngày 18 tháng 04 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: LN/11P
No:0000033
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI
Địa chỉ: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum
Số tài khoản: 5103201000203 tại CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hồi
Điện thoại: 0603 832132 MST:6100187306
Họ tên người mua hàng: Đinh Văn Bình
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH BÌNH MINH
Địa chỉ: 110 Phan Đình Phùng, Phường: Ngô Mây, TP: Kon Tum, Tỉnh: Kon Tum
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 6100156467
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Củi M3 185 237.838 44.000.000
Cộng tiền hàng: 44.000.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 4.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán 48.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi tám triệu bốn trăm nghìn đồng y ./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phục lục 05: Sổ chi tiết TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 2015
Tên tài khoản: 5113
Số hiệu: Doanh thu cung cấp dịch vụ
STT
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền Ghi chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
I - Số dư đầu kỳ
II - Số phát sinh trong kỳ
1 CTGS 00040 31/12/2015
Ghi nhận DT dịch vụ
MTR năm 2015 131 637.000.000
2 CTGS 00048 31/12/2015
Nhận các khoản bằng
tiền NH 1121 634.787.608
3 CTGS 00053 31/12/2015
Kết chuyển lãi lỗ đến
31/12/2015 911 1.271.787.608
- Cộng số phát sinh 1.271.787.608 1.271.787.608
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ
đầu năm 1.271.787.608 1.271.787.608
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .....
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phụ lục 06: Hóa đơn GTGT – Doanh thu khác
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 (Sheet 3) : Nội bộ
Ngày 18 tháng 04 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: LN/11P
No:0000037
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI
Địa chỉ: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum
Số tài khoản: 5103201000203 tại CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hồi
Điện thoại: 0603 832132 MST:6100187306
Họ tên người mua hàng: .
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
Địa chỉ: Số 9, Đại Lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần II, P. Dĩ An, TX. Dĩ An, Bình Dương
Số tài khoản: 3700381324
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 6100156467
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Tiền hợp tác kinh doanh tôn
lợp năm 2015 theo hợp
đồng số 07/2011/HĐHT
ngày 04/03/2011
207.272.727
Cộng tiền hàng: 207.272.727
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 20.727.273
Tổng cộng tiền thanh toán 228.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai tám triệu đồng y./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phụ lục 07: Sổ chi tiết TK 5118 – Doanh thu khác
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 2015
Tên tài khoản: 5118
Số hiệu: Doanh thu khác
STT
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền Ghi chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
I - Số dư đầu kỳ
II - Số phát sinh trong kỳ
1 CTGS 00036 31/03/2015
Tiền hợp tác kinh doanh
tole năm 2015 131 207.272.727
2 CTGS 00016 31/03/2015
Kết chuyển lãi lỗ đến
31/03/2015 911 207.272.727
- Cộng số phát sinh 207.272.727 207.272.727
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ
đầu năm 207.272.727 207.272.727
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .....
Ngày 31 .tháng ..12..năm .2015...
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phục lục 08: Hóa đơn GTGT số 0000045 – Thu nhập bán gỗ cao su
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 (Sheet 3) : Nội bộ
Ngày 18 tháng 04 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: LN/11P
No:0000045
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI
Địa chỉ: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum
Số tài khoản: 5103201000203 tại CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hồi
Điện thoại: 0603 832132 MST:6100187306
Họ tên người mua hàng: Đinh Văn Bình
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH BÌNH MINH
Địa chỉ: 110 Phan Đình Phùng, Phường: Ngô Mây, TP: Kon Tum, Tỉnh: Kon Tum
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 6100156467
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Gỗ cao su già M3 8.500.000
Cộng tiền hàng: 8.500.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 850.000
Tổng cộng tiền thanh toán 9.350.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng y ./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ,
tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phục lục 09: Hóa đơn GTGT số 0000276 – Chi phí khai thác gỗ
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 (Sheet 3) : Nội bộ
Ngày 18 tháng 04 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: LN/11P
No:0000276
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH BÌNH MINH
Địa chỉ: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum
Số tài khoản:
Điện thoại: 0602. 211 146 MST:6100156467
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI
Địa chỉ: 110 Phan Đình Phùng, Phường: Ngô Mây, TP: Kon Tum, Tỉnh: Kon Tum
Số tài khoản: 5103201000203 tại CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hồi
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 6100187306
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Chi phí khai thác gỗ khu
vực chuyển đổi mục đích sử
dụng đấy LN để XD công
trình đường vào cửa khẩu
Bờ Y
- Gỗ thành phẩm
- Gỗ cành ngọn
- Củi
- Gỗ nhỏ
M3
M3
Stev
M3
207,578
39,580
185
65,095
835.068
204.827
197.716
835.068
181.692.425
8.107.053
36.577.460
54.358.750
Cộng tiền hàng: 280.735.689
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 28.073.569
Tổng cộng tiền thanh toán 308.809.258
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm lẻ tám triệu tám trăm lẻ chín ngàn hai trăm năm tám ngàn đồng y ./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phụ lục 10: Sổ chi tiết TK 1541 - Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 2015
Tên tài khoản: 1541
Số hiệu: Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang
STT
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền Ghi chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
I - Số dư đầu kỳ
II - Số phát sinh trong kỳ
1 CTGS 00004 31/03/2015
Kết chuyển CPSXKD
tiêu thụ 1541 545.407.221
3 CTGS 00014 08/07/2015
Kết chuyển chi phí
SXKD trong kỳ 1541 743.831.689
.. . .
5 CTGS 00019 08/07/2015
Tiền khai thác gỗ phải
trả 331 208.735.689
6 CTGS 00021 08/07/2015
Thuế TN và tiền cây
đứng phải nộp 3336 253.187.000
7 CTGS 00029 08/07/2015
Kết chuyển chi phí
SXKD trong kỳ 632 743.831.689
- Cộng số phát sinh 1.386.108.190 1.386.108.190
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ
đầu năm 1.386.108.190 1.386.108.190
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .....
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phụ lục 11: Chứng từ nghiệp vụ khác
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tên: Công ty Bình Minh Số: NVK 00024
Địa chỉ: TP Kon Tum Ngày: 30/06/2015
Diễn giải: Tiền bán đấu giá gỗ đợt 3 phải thu
STT Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
01 Kết chuyển doanh thu BH và CCDV 511 911 3.900.660.335
02 Kết chuyển doanh thu HĐ tài chính 911 632 146.254.978
03 Kết chuyển thu nhập khác 911 641 14.150.000
04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 642 1.289.238.910
05 Kết chuyển chi phí bán hàng 515 911 2.115.700
06 Kết chuyển chi phí QLDN 711 911 2.007.850.557
07 Kết chuyển chi phí khác 911 811 1.220.213
08 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 152.127.987
09 Kết chuyển KQHĐ KD trong kỳ 911 4212 608.511.946
Cộng 8.122.130.626
Thành tiền: Tám tỷ hai trăm mười lăm triệu hai trăm mười sáu mươi nghìn một trăm
chín hai đồng y./
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi
Thị trấn: Plei Kần – Ngọc Hồi – Kon Tum
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phụ lục 12: Chứng từ ghi sổ - TK 911
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS 00033
Ngày 08 tháng 07 năm 2015
STT Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
01 Kết chuyển doanh thu BH và CCDV 511 911 3.900.660.335
02 Kết chuyển doanh thu HĐ tài chính 911 632 146.254.978
03 Kết chuyển thu nhập khác 911 641 14.150.000
04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 642 1.289.238.910
05 Kết chuyển chi phí bán hàng 515 911 2.115.700
06 Kết chuyển chi phí QLDN 711 911 2.007.850.557
07 Kết chuyển chi phí khác 911 811 1.220.213
08 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 152.127.987
09 Kết chuyển KQHĐ KD trong kỳ 911 4212 608.511.946
Cộng 8.122.130.626
Thành tiền: Tám tỷ hai trăm mười lăm triệu hai trăm mười sáu mươi nghìn một trăm
chín hai đồng y./
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi
Thị trấn: Plei Kần – Ngọc Hồi – Kon Tum
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Phụ lục 13: Thông tin về tình hình nợ xấu
Phải thu khách hàng trước 30/06/2010
Đội TVTK giao đất LN 60.000.000 đồng
Đội xe (NK) 105.909.000 đồng
Xí nghiệp (Bàn giao) 167.679.957 đồng
Phải thu tạm ứng trước 30/06/2010
Phạm Văn Quốc 231.795.372 đồng
Phải thu khác trước 30/06/2010
Các khoản phải thu khác trước 30/06/2010 141.643.713 đồng
Tổng 707.028.042 đồng
SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_thuc_3322.pdf