Qua thời gian thực tập và thực hiện đề tài “Kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An”, đề tài của tôi đã giải quyết được
các vấn đề sau:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa lại được các lý luận về vấn đề kế toán NVL,
CCDC trong doanh nghiệp sản xuất.
Thứ hai, tôi đã tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán NVL, CCDC tại Công
ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An. So sánh giữa lý luận và thực tiễn thì cơ bản phần
hành kế toán này tại Công ty thực hiện theo đúng chuẩn mực, chế độ kế toán ban hành.
Thứ ba, với những tồn tại nhận ra được trong quá trình thực tế tại Công ty, tôi
đã đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC.
Tuy những mục tiêu đặt ra đã được hoàn thành, nhưng tôi nhận thấy đề tài của
mình còn có một vài hạn chế sau:
- Đề tài chưa đi sâu vào nghiên cứu các sổ, thẻ tài khoản chi tiết liên quan đến
công tác hạch toán NVL, CCDC.
- Số liệu thu thập được chỉ xảy ra trong thời gian 1 tháng nên chưa có cái nhìn
tổng quát nhất về tình hình nhập – xuất – tồn NVL, CCDC trong tổng thể quá trình
hoạt động của Công ty.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An – Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a điểm:
Stt
Tên, nhãn, quy
cách, phẩm chất
vật tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã số Đvt
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Fabric 57% cotton
38% poly 5%
spandex
A0100000 Yds
2.469,4 44.662,82 110.290.384
2 Fabric 57% cotton
38% poly 5%
spandex
A0100000 Yds
3.745,0 44.662,82 167.262.286
3 Fabric 57% cotton
38% poly 5%
spandex
A0100000 Yds
5.717,6 44.662,82 255.364.179
Cộng 532.916.849
Tổng số tiền (bằng chữ): Năm trăm ba mươi hai triệu chín trăm mười sáu ngàn tám trăm
bốn mươi chín đồng.
Sô chứng từ gốc kèm theo:
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 8: Trích thẻ kho tháng 12 năm 2014
Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
Thẻ kho
Tháng 12 năm 2014
Mã Vt Ngày Ct Số Ct Diễn giải Sl Nhập Sl Xuất Tồn kho
A01000001 - - Tồn đầu kỳ 7 062
A01000001 31/12/2014 XVL12034 Xuất vải đơn hàng Michale 1 097 5 965
A01000001 - - Tổng nhập/xuất trong kỳ 1 097
A01000001 - - Tồn cuối kỳ 5 965
A01000002 - - Tồn đầu kỳ 1 511
A01000002 31/12/2014 XVL12034 Xuất vải đơn hàng Michale 1 511
A01000002 - - Tổng nhập/xuất trong kỳ 1 511
A01000002 - - Tồn cuối kỳ
A01000005 - - Tồn đầu kỳ
A01000005 30/12/2014 NVL12040 Nhập vải đơn hàng Comtextile 2 687 2 687
A01000005 30/12/2014 NVL12040 Nhập vải đơn hàng Comtextile 3 946 6 634
A01000005 30/12/2014 NVL12040 Nhập vải đơn hàng Comtextile 6 478 13 112
A01000005 31/12/2014 XVL12033 Xuất vải đơn hàng Comtextile 2 469 10 643
A01000005 31/12/2014 XVL12033 Xuất vải đơn hàng Comtextile 3 745 6 898
A01000005 31/12/2014 XVL12033 Xuất vải đơn hàng Comtextile 5 718 1 180
A01000067 - - Tồn đầu kỳ 2 000
A01000067 31/12/2014 XVL12039
Xuất vải không dệt đơn hàng
Texland 2 000
A01000067 - - Tổng nhập/xuất trong kỳ 2 000
A01000067 - - Tồn cuối kỳ
A01000070 - - Tồn đầu kỳ 10
A01000070 - - Tổng nhập/xuất trong kỳ
A01000070 - - Tồn cuối kỳ 10
A01000071 - - Tồn đầu kỳ
A01000071 - - Tổng nhập/xuất trong kỳ
A01000071 - - Tồn cuối kỳ
A01000072 - - Tồn đầu kỳ 43
A01000072 18/12/2014 XVL11025
Xuất vải không dệt, vải keo, vải
cá sấu, bo cổ, vải chính, rib 43
A01000072 - - Tổng nhập/xuất trong kỳ 43
A01000072 - - Tồn cuối kỳ
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Tại phòng kế toán: Kế toán vật tư, CCDC sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép
tình hình nhập – xuất – tồn NVL, CCDC theo số lượng và đơn giá của từng loại NVL,
CCDC nhập – xuất – tồn kho. Hàng ngày kế toán tiếp nhận, sắp xếp chứng từ sau đó phân
loại NVL, CCDC để tiến hành ghi sổ. Sổ chi tiết được ghi theo mã vật tư. Căn cứ phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, kế toán ghi sổ chi tiết như sau:
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 9: Trích sổ chi tiết vật tư tháng 12 năm 2014
Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
Sổ chi tiết vật tư
Tháng 12 năm 2014
Mã Vt Ngày Ct Số Ct Diễn giải
Tk
DU
Giá
Sl
Nhập
Tiền Nhập
Sl
Xuất
Tiền Xuất Tồn kho Số dư
A01000001 - - Tồn đầu kỳ 7 062 397 460 708
A01000001 31/12/2014 XVL12034 Xuất vải đơn hàng Michale 62111 56 283 1 097 61 731 415 5 965 335 729 293
A01000001 - - Tổng nhập/xuất trong kỳ 1 097 61 731 415
A01000001 - - Tồn cuối kỳ 5 965 335 729 293
A01000005 - - Tồn đầu kỳ
A01000005 30/12/2014 NVL12040 Nhập vải đơn hàng Comtextile 3312 44 663 2 687 120 026 892 2 687 120 026 892
A01000005 30/12/2014 NVL12040 Nhập vải đơn hàng Comtextile 3312 44 663 3 946 176 257 361 6 634 296 284 253
A01000005 30/12/2014 NVL12040 Nhập vải đơn hàng Comtextile 3312 44 663 6 478 289 343 664 13 112 585 627 917
A01000005 31/12/2014 XVL12033 Xuất vải đơn hàng Comtextile 62111 44 663 2 469 110 290 384 10 643 475 337 533
A01000005 31/12/2014 XVL12033 Xuất vải đơn hàng Comtextile 62111 44 663 3 745 167 262 286 6 898 308 075 247
A01000005 31/12/2014 XVL12033 Xuất vải đơn hàng Comtextile 62111 44 663 5 718 255 364 179 1 180 52 711 068
A01000072 - - Tồn đầu kỳ 43 124 700
A01000072 18/12/2014 XVL11025
Xuất vải không dệt, vải keo, vải
cá sấu, bo cổ, vải chính, rib
62111 2 900 43 124 700
A01000072 - - Tổng nhập/xuất trong kỳ 43 124 700
A01000072 - - Tồn cuối kỳ
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ nhập – xuất – tồn NVL, CCDC và sổ
chi tiết vật tư, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu nhập – xuất – tồn với thẻ
kho do thủ kho tính toán tại kho. Sau khi đối chiếu khớp đúng các số liệu, kế toán lập
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, mẫu cụ thể như sau:
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 10: Trích tổng hợp nhập – xuất – tồn tháng 12 năm 2014
Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
Tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn
Tháng 12 năm 2014
Mã vtư Tên vtư ĐVT Tồn đầu Dư đầu SL nhập Tiền nhập SL xuất Tiền xuất Tồn cuối Dư cuối
A Nhóm nguyên vật liệu 61 593 2 026 896 130 20 648 612 328 517 41 188 1 500 528 226 41 052 1 138 696 421
A01 Nhóm nguyên liệu 61 593 2 026 896 130 20 648 612 328 517 41 188 1 500 528 226 41 052 1 138 696 421
A01000001
Fabric 100% cotton single jersey
170cmx180GSM Yds 7 062 397 460 708 1 097 61 731 415 5 965 335 729 293
A01000002
Fabric 100% cotton
142cmx115GSM Yds 1 511 232 706 088 1 511 232 706 088
A01000003
Fabric 96% cotton 4% spandex
140cmx310GSM Yds 1 222 130 714 290 1 222 130 714 290
A01000004
Fabric 100% cotton poplin
142cmx115GSM Yds 361 47 875 098 361 47 875 098
A01000005
Fabric 57% cotton 38% poly
5%spandex jersey 66/68'' 140GSM Yds 13 112 585 627 917 11 932 532 916 849 1 180 52 711 068
A01000006 KNT-1259 255GM/54''W Kgs 560 88 643 410 560 88 643 410
A01000066 Vải dựng T3040 Yds 4 900 39 200 000 4 900 39 200 000
A01000067 Vải không dệt 40W60618 Yard 2 000 4 400 000 2 000 4 400 000
A01000068 Vải không dệt 1025HFB, khổ 40 Yds 4 500 13 050 000 4 500 13 050 000
A01000069
KNT-1357 Closed Hole Micro
Mesh-210gm/Y Kg 108 17 286 480 108 17 286 480
A01000070
KNT-1520 TECHTRON MESH 270
gm/Y KGS 10 1 664 201 10 1 664 201
A01000072 Vải không dệt 1025HF Yds 43 124 700 43 124 700
Tổng cộng 61 593 2 026 896 130 20 648 612 328 517 41 188 1 500 528 226 41 052 1 138 696 421
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.4. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng
Do đặc điểm NVL, CCDC của Công ty rất đa dạng nên Công ty đã sử dụng
phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán công tác nhập – xuất – tồn NVL,
CCDC và sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 152: Dựa vào cách thức phân loại NVL của Công ty mà Công ty sử
dụng tài khoản cấp 2 để hạch toán. Cụ thể:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính
TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
TK 1524: Nhiên liệu, vật tư khác
TK 1526: Phụ tùng thay thế, vật liệu khác
- Tài khoản 1531: Công cụ, dụng cụ
- Tài khoản 331: Phải trả người bán
- Tài khoản 142, 242: Chi phí trả trước
- Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
- Tài khoản 621: Chi phí NVL trực tiếp
- Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
- Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
2.2.4.2. Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Do NVL, CCDC của Công ty hầu hết là mua ngoài nhập kho nên quan hệ thanh
toán với người bán của Công ty chủ yếu là với nhà cung cấp NVL, CCDC. Công ty
thường không trả trực tiếp tiền hàng bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng mà ghi vào
tài khoản theo dõi “Phải trả người bán”, rồi tiến hành thanh toán sau, chủ yếu là thanh
toán qua ngân hàng.
Thực tế tại Công ty thì hàng và hóa đơn cùng về một lần, không có trường hợp
hàng về hóa đơn chưa về và ngược lại.
- Trong tháng NVL, CCDC về nhập kho, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT
(trong trường hợp được khấu trừ thuế) ghi:
Nợ TK 152, 153: Trị giá NVL, CCDC mua vào
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phải trả người bán
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Ví dụ: Theo phiếu nhập kho ngày 09 tháng 12 năm 2014 Công ty nhập khuôn
dập từ Công ty TNHH thương mại dịch vụ Hà Cường số lượng 1 bộ, đơn giá
2.500.000 đồng/bộ. Kế toán ghi:
Nợ TK 1522: 2.500.000 đồng
Nợ TK 1331: 250.000 đồng
Có TK 3311: 2.750.000 đồng
Đến khi thanh toán với người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 3311: 2.750.000 đồng
Có TK 112: 2.750.000 đồng
Ví dụ: Theo phiếu nhập kho ngày 13 tháng 12 năm 2014 Công ty nhập từ Công
ty TNHH Minh Hòa 1 ghế xoay, đơn giá 1.681.818 đồng/cái. Kế toán ghi:
Nợ TK1531: 1.681.818 đồng
Nợ TK 1331: 168.182 đồng
Có TK 3311: 1.850.000 đồng
Để tổng hợp các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ, Công ty sử dụng Sổ nhật ký
mua hàng.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 11: Trích sổ nhật ký mua hàng tháng 12 năm 2014
Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
Sổ nhật ký mua hàng
Tháng 12 năm 2014
Ct Ngay Số Dien giai Tong cong Tk1: 152 Tk2: 153 Tk3: 156 Tk4: 1331
Tk
Khac
Tien
khac
NM 12/1/2014
NVL12001
Nhập nhãn, thẻ bài đơn hàng Michale
Perry 69 167 395 62 879 450 6 287 945
NM 12/1/2014
NVL12002
Nhập chỉ thêu hàng Michael, Urika,
Laction 1 320 000 1 200 000 120 000
PK 12/2/2014 BK12001 Phí wash hàng quần Kaki Short 3 409 280 3 409 280
NM 12/2/2014
NVL12003 Nhập chỉ may 2 661 120 2 419 200 241 920
NM 12/31/2014 VL12050 Nhập chỉ may đơn hàng Imar 1 011 560 919 600 91 960
NM 12/31/2014 VT12057
Nhập acetone, giấy A4, bkeo giấy, bkeo
trong, bkeo xốp, bkeo vải 11 390 000 10 354 546 1 035 454
NM 12/31/2014 VT12059 Nhập bao PE 11 637 120 10 579 200 1 057 920
NM 12/31/2014 VT12060 Nhập bao nilong PP 3 712 500 3 375 000 337 500
NM 12/31/2014 VT12063 Nhập túi PP 2 876 500 2 615 000 261 500
NM 12/31/2014
NVT12064 Nhập bao PE 5 165 160 4 695 600 469 560
NM 12/31/2014 VT12065 Nhập túi PE xếp hông hạ vai 6 385 500 5 805 000 580 500
- - Tổng cộng 2 068 213 972 1 762 299 506 46 308 818
259 605
648
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp các trường hợp xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
NVL, CCDC xuất kho tại Công ty chủ yếu là để phục vụ sản xuất sản phẩm, ngoài
ra chúng còn được dùng cho chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Khi dùng NVL cho sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 621: Xuất trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
Có TK 152: Giá thực tế vật liệu xuất dùng
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu xuất kho số XVL12033 ngày 31 tháng 12 năm 2014,
xuất vải đơn hàng Comtextile, kế toán ghi:
Nợ TK 621: 532.916.849
Có TK 1521: 532.916.849
- Khi xuất NVL dùng cho quản lý doanh nghiệp, sản xuất chung, kế toán ghi:
Nợ TK 627: Xuất dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất
Nợ TK 642: Xuất cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp
Có TK 152: Giá thực tế vật liệu xuất dùng
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu xuât số XVT12015 ngày 18 tháng 12 năm 2014, xuất
nhớt máy, nước làm mát máy, lọc nhớt, kế toán ghi:
Nợ TK 627: 1.030.000
Có TK 1524: 1.030.000
- Khi xuất CCDC loại phân bổ nhiều lần sử dụng cho SXKD
Nợ TK 142 (242): Chi phí trả trước
Có TK 153: Giá trị CCDC xuất dùng
Số phân bổ từng lần vào các đối tượng sử dụng:
Nợ TK 627: Chi phí quản lý phân xưởng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 142 (242): Chi phí trả trước
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu xuất CCDC số XCC12004 ngày 13 tháng 12 năm 2014
cho phòng nhân sự, kế toán ghi:
Nợ TK 242: 1.681.818
Có TK 1531: 1.618.818
Số lần phân bổ của ghế xoay là 36 lần, cuối tháng 12 năm 2014, kế toán ghi:
Nợ TK 627: 46.717
Có TK 242: 46.717
Bảng tính giá trị phân bổ CCDC minh họa tháng 12 năm 2014 của Công ty như sau:
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 12: Trích bảng tính giá trị phân bổ công cụ dụng cụ
Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
Bảng tính giá trị phân bổ công cụ dụng cụ
Tháng 12 năm 2014
Mã Vt Nội dung SL
Ngày
dùng
Ngày
giam
Số
lần
Pb
Giá trị đầu
kỳ
Phân bổ đầu
kỳ
Còn lại đầu
kỳ
Phân bổ
trong kỳ
Giá trị cuối
kỳ
Phân bổ
cuối kỳ
Còn lại cuối
kỳ
040
Kho nguyên
liệu
- - - - 1 409 091 16 909 091 1 409 091 15 500 000
B0100198 Pallet nhựa 30 31/12/2014 - - 12 1 409 091 16 909 091 1 409 091 15 500 000
035 Tổ cắt - - - - 621 848 621 848 621 848 621 848
003 P.Nhân sự - - - - 535 199 681 140 981 809 119 487 024 8 012 981 547 431 227 148 994 790 123 705 589
B0100028 Ghế xoay 1 13/12/2014 - - 36 46 717 1 681 818 46 717 1 635 101
B0100616 Quạt cây cao 1 12/07/2013 - - 24 1 650 000 1 168 750 481 250 68 750 1 650 000 1 237 500 412 500
Tổng cộng - - - - 4 524 941 290 1 760 213 707 635 136 542 33 485 539 4 562 333 927 1 793 699 246 639 043 640
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.4.4. Kế toán các nghiệp vụ kiểm kê nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Chứng từ sử dụng trong kiểm kê là Báo cáo kiểm kê vật tư hàng hóa. Công ty
tiến hành kiểm kê mỗi năm một lần ở tất cả các kho. Kế toán tiến hành so sánh, đối
chiếu giữa sổ chi tiết và số lượng thực tế nhằm phát hiện thừa thiếu NVL, CCDC tại
kho. Kết quả kiểm kê sẽ được ghi vào Báo cáo kiểm kê vật tư hàng hóa. Mẫu Báo cáo
của Công ty thực hiện như sau:
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 13: Trích báo cáo kiểm kê vật tư hàng hóa
Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
Báo cáo kiểm kê vật tư hàng hoá
Mã
nhóm
Mã Vt Tên Vt Đvt Đơn giá
SL sổ
sách
GT sổ sách
SL
thực
tế
Gt thực tế
SL
thừa
Gt
thừa
SL
thiếu
Gt
thiếu
SL
kém
Pc
GT
kém
Pc
SL
mất
Pc
GT
mất
Pc
Ghi
chú
A01
A01000
001
Fabric 100%
cotton single
jersey
170cmx180GSM Yds 56 283 7 062 397 460 708 7 062 397 460 708
A01
A01000
002
Fabric 100%
cotton
142cmx115GSM Yds 154 008 1 511 232 706 088 1 511 232 706 088
A01
A01000
003
Fabric 96%
cotton 4%
spandex
140cmx310GSM Yds 106 950 1 222 130 714 290 1 222 130 714 290
A01
A01000
004
Fabric 100%
cotton poplin
142cmx115GSM Yds 132 618 361 47 875 098 361 47 875 098
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
A01
A01000
005
Fabric 57%
cotton 38% poly
5%spandex
jersey 66/68''
140GSM Yds 44 663 13 112 585 627 917
13
112 585 627 917
A01
A01000
006
KNT-1259
255GM/54''W Kgs 158 320 560 88 643 410 560 88 643 410
A01
A01000
007
KNT-1581
270GM/58''W Kgs 227 502 1 295 752 1 295 752
A01
A01000
008
YOKO: KNT-
1493 100%
POLYESTER PCS 7 748 27 435 212 568 696
27
435 212 568 696
A01
A01000
009 Interlining Yard
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biên bản này được lập cho từng kho theo nhóm có mã quy định. Qua biên bản
kiểm kê minh họa trên thì cuối kỳ tại Công ty chưa xảy ra trường hợp thừa, thiếu
NVL, CCDC. Tuy nhiên, trong những lần kiểm kê tiếp theo, nếu phát hiện vật tư thừa
hay thiếu thì kế toán xử lý như sau:
- Trường hợp khi kiểm kê phát hiện NVL, CCDC hư hỏng, mất mát, căn cứ vào
Biên bản kiểm kê, kế toán ghi:
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152, 153: Giá trị thực tế NVL, CCDC thiếu
Khi có biên bản xử lý số NVL, CCDC thiếu, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 1388, 334, : Phần được bồi thường
Nợ TK 632: Phần thiệt hại doanh nghiệp phải chịu
Có TK 1381: Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
- Trường hợp khi kiểm kê phát hiện NVL, CCDC thừa so với sổ sách, kế toán
phải xác định số NVL, CCDC thừa do nguyên nhân nào.
Nếu thừa được xác định là của Công ty, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá trị NVL thừa
Có TK 621: Giảm chi phí NVL trực tiếp
Nếu thừa được xác định phải trả đơn vị khác, kế toán ghi Nợ TK 002.
Nếu thừa của đơn vị khác mà Công ty tiến hành mua luôn thì Công ty thông báo
cho bên bán để họ gửi hóa đơn bổ sung cho Công ty. Căn cứ vào giá NVL cùng loại,
kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá trị NVL thừa
Có TK 338: Phải trả khác
2.2.4.5. Kế toán lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Hiện nay, do sự cạnh tranh gay gắt của thị trường hoặc các yếu tố tác động khác
làm giá NVL, CCDC giảm. Cụ thể dựa vào Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn tháng 12
năm 2014 của Công ty ta thấy, mặt hàng Chỉ ASTRA 090T30 5000M có đơn giá tồn
đầu kỳ là 61.900 đồng/cuộn, trong tháng Công ty nhập nguyên vật liệu này với đơn giá
54.682đồng/cuộn.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 14: Trích bảng Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn tháng 12 năm 2014
Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên
Huế
Tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn
Tháng 12 năm 2014
Mã vtư Tên vtư ĐVT Tồn đầu Dư đầu SL nhập Tiền nhập SL xuất Tiền xuất Tồn cuối Dư cuối
A Nhóm nguyên vật liệu 160 491 759 379 335 944 210 692 020 021 179 606 571 967 163 925 095 879 432 193
A02 Nhóm phụ liệu 159 491 757 379 335 942 662 664 325 671 179 106 570 967 163 923 047 850 737 843
A02000001 Chỉ may Cuộn 683 13 750 000 383 7 710 469 300 6 039 531
A02000003 Chỉ polyster 40/2 Cuộn 10 761 228 944 594 6 572 138 683 600 6 007 127 406 829 11 326 240 221 365
A02000004 Chỉ polyster 50/2 Cuộn 5 100 000 5 100 000
A02000017 Giấy màu cam Tờ 1 766 1 059 600 1 766 1 059 600
A02000019 Gói chống ẩm Kg 300 17 100 000 300 17 100 000
A02000041 Vải không dệt Yard 5 000 18 734 150 5 000 18 734 150
A02000054 Chỉ ASTRA 180T18 5000M Cuộn 119 5 291 169 1 37 594 120 4 511 280 817 483
A02000055 Chỉ polyster 150/1 Cuộn 41 688 800 41 688 800
A02000060 Chỉ ASTRA 090T30 5000M Cuộn 600 36 605 584 3 164 046 603 36 769 630
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Giá trị của mặt hàng Chỉ ASTRA 090T30 5000M mua vào trong tháng 12 năm
2014 cao hơn giá trị tồn kho đầu kỳ. Tuy nhiên hiện nay, Công ty vẫn chưa thực hiện
lập dự phòng giảm giá NVL, CCDC. Nguyên nhân có thể là do theo Chuẩn mực kế
toán số 02 – Hàng tồn kho, Điều 22: Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ
để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc
nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá
thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm giá của nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được,
thì nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho được đánh giá giảm xuống bằng với
giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN – HUẾ
3.1. Đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
Cổ phần dệt may Phú Hòa An
Qua 5 năm hình thành, xây dựng và phát triển (từ năm 2009 đến năm 2014),
Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An đã dần khẳng định thương hiệu của mình trên
thị trường sản phẩm may mặc trong và ngoài nước. Công ty đã không ngừng mở rộng
sản xuất, kí kết thêm hợp đồng. Sản phẩm của Công ty đã đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng bởi chất lượng cao và mẫu mã đa dạng. Với đội ngũ nhân viên tuy còn non
trẻ, song trình độ nghiệp vụ vững vàng, đồng thời cán bộ quản lý của Công ty là những
người có nhiều kinh nghiệm đã tổ chức và cải tiến bộ máy quản lý ngày càng phù hợp
với điều kiện phát triển của nền kinh tế xã hội. Trong đó tổ chức công tác kế toán giữ
vai trò quan trọng, là công cụ để giúp quản lý có hiệu quả.
Mục tiêu chính của các doanh nghiệp sản xuất là tối thiểu hóa chi phí nhằm
mang lại lợi ích tối đa nhưng vẫn không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Nhận
thức được tầm ảnh hưởng của chi phí NVL, CCDC đến giá thành sản phẩm nên Công
ty đã quản lý chặt chẽ công tác quản lý NVL, CCDC từ khâu thu mua, dự trữ, bảo
quản đến khâu sử dụng. Để làm tốt được công tác đó việc tăng cường công tác quản lý
và hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC là cần thiết góp phần giảm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm, tránh hao hụt mất mát, hao hụt trong quá trình sản xuất và
vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra.
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An, được tiếp xúc
với công tác kế toán nói chung, công tác kế toán NVL, CCDC nói riêng, cùng với sự
hiểu biết của bản thân và kiến thức được học ở nhà trường, tôi xin đưa ra một số ý kiến
cá nhân về ưu điểm và tồn tại của Công ty như sau:
3.1.1. Ưu điểm
Về bộ máy kế toán
Tôi nhận thấy bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức phù hợp với trình độ
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
và năng lực của từng cán bộ kế toán. Đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán ở đơn vị là
những người được đào tạo chuyên về lĩnh vực kế toán, thành thạo nghiệp vụ, có ý thức
kỉ luật cao, có trách nhiệm với công việc. Việc vận dụng chế độ kế toán nhìn chung
được Công ty thực hiện tương đối nhanh, tổ chức hạch toán từ trên xuống dưới chặt
chẽ. Công tác kế toán NVL, CCDC vừa cơ bản tuân thủ theo chế độ kế toán, vừa áp
dụng linh hoạt hệ thống sổ sách để phù hợp với quá trình hoạt động của mình, tạo điều
kiện cho việc hạch toán, ghi chép và tổng hợp số liệu được chính xác, dễ dàng.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán BRAVO đã giảm bớt được áp lực công việc
cho kế toán; hạn chế sai sót so với ghi chép, tính toán thủ công; tiết kiệm được thời
gian trong công việc.
Trong công tác quản lý NVL, CCDC
Công tác quản lý NVL, CCDC được Công ty chú trọng từ khâu thu mua, dự trữ,
bảo quản và sử dụng.
- Đối với khâu thu mua: Công ty luôn ký kết hợp đồng với những nhà cung cấp
NVL, CCDC có uy tín về số lượng, chất lượng, giá cả, quy cách sản phẩm. Ví dụ
như Công ty TNHH Minh Hòa chuyên cung cấp nội thất, Công ty Cổ phần in và sản
xuất bao bì Huế, Công ty TNHH thương mại sản xuất in dệt nhãn hiệu Thủ Đức
- Đối với khâu dự trữ, bảo quản: Công ty có hệ thống kho bãi rộng, nhà kho được
xây dựng theo tiêu chuẩn nên công tác bảo quản đảm bảo được chất lượng NVL. Thực
tế, Công ty thường nhập NVL khi cần thiết và với số lượng vừa phải nên công tác bảo
quản được thực hiện khá dễ dàng.
- Đối với khâu sử dụng: mọi nhu cầu sử dụng NVL, CCDC đều phải lập phiếu đề
xuất và được thông qua phòng vật tư đánh giá, xem xét tính hợp lý, hợp lệ của các nhu
cầu trước khi cung ứng .
Về hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán
Công ty đã mở linh hoạt các Sổ chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết theo hình thức
Nhật kí – Sổ cái cần thiết cho công việc hạch toán của mình, kết cấu mẫu sổ theo quy
định, gọn nhẹ, dễ làm dễ hiểu.
Chứng từ được ghi chép đầy đủ, rõ ràng, hợp lý, hợp lệ theo đúng quy định hiện hành.
Về tình hình hạch toán NVL, CCDC:
Căn cứ đầu tiên của mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh là hóa đơn, chứng từ. Vì
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
vậy, những quy định về lập và luân chuyển chứng từ rất được chú trọng. Sổ sách được
lưu chuyển và lưu trữ hợp lý, không chồng chéo, dễ tìm kiếm. Công tác hạch toán
NVL, CCDC được chia làm 2 phần là hạch toán nhập NVL, CCDC và hạch toán xuất
NVL, CCDC để dễ dàng quản lý.
Công ty lựa chọn phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết NVL, CCDC
là phù hợp với quy mô hoạt động và trình độ đội ngũ kế toán cũng như thủ kho của
mình. Phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện
sai sót.
Để hạch toán tổng hợp NVL, CCDC, Công ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên nên đã quản lý chặt chẽ và kịp thời tình hình nhập – xuất – tồn NVL,
CCDC.
NVL, CCDC của Công ty bao gồm nhiều loại khác nhau, Công ty đã quy định
mã từng loại để dễ theo dõi. Ví dụ: Mã vật tư bắt đầu bằng A01 – nhóm nguyên liệu,
A02 – nhóm phụ liệu, A03 – nhóm vật tư sản xuất, B01 – công cụ dụng cụ.
3.1.2. Tồn tại
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác kế toán NVL, CCDC ở Công ty vẫn
còn những tồn tại cần khắc phục để đáp ứng nhu cầu quản lý, cụ thể là:
Thứ nhất, nhân viên kế toán của Công ty tuy được qua đào tạo nhưng do số
lượng công việc nhiều nhưng nhân viên lại ít, do đó mỗi người phải kiêm nhiệm nhiều
việc dễ tạo áp lực, dẫn đến sai sót hoặc gian lận. Cụ thể, công tác kế toán NVL, CCDC
chưa có kế toán chuyên về NVL, CCDC, mà kiêm cả kế toán vật tư và kế toán TSCĐ,
CCDC.
Thứ hai, về công tác quản lý NVL, CCDC
NVL, CCDC mua về để phục vụ sản xuất thì thủ kho vẫn tiến hành các thủ tục
nhập kho, xuất kho theo quy định hiện hành. Nhưng trên thực tế nhiều trường hợp NVL,
CCDC mua về được chuyển thẳng vào sản xuất mà không qua nhập kho Công ty.
Khi NVL, CCDC mua về nhập kho, bộ phận thu mua không lập Biên bản kiểm
nghiệm vật tư nên dễ xảy ra trường hợp hàng mua không đúng quy định số lượng, chất
lượng, khiến kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho, xuất kho sai so với thực tế.
Thứ ba, là một Công ty chuyên về sản xuất, các nghiệp vụ phát sinh về nhập –
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 73
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
xuất – tồn NVL, CCDC nhiều, Công ty sử dụng hình thức ghi sổ Nhật ký – Sổ cái
ngoài những ưu điểm đã chỉ ra thì còn có những nhược điểm là: sổ cái sẽ dài dòng,
việc ghi sổ quá chi tiết, mất thời gian, tổng hợp để phân tích số liệu khó khăn, khó cho
việc in từ máy.
Thứ tư, là một Công ty chuyên về sản xuất hàng may mặc, trong quá trình thu
mua, bảo quản và sử dụng NVL, CCDC có rất nhiều loại phế liệu có thể thu hồi như:
giấy, vải cắt, thùng carton, bìa Tuy nhiên, phế liệu thu hồi không qua nhập kho mà
đem bán luôn và cũng không hạch toán vào doanh thu của Công ty.
Thứ năm, trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và Công ty Cổ phần dệt
may Phú Hòa An nói riêng thì khoản mục hàng tồn kho là khoản mục thường xuyên
biến động dễ gây thiệt hại cho Công ty. Tuy nhiên thực tế tại Công ty chưa tiến hành
lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An.
Qua những vấn đề còn tồn tại ở Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An, bằng
kiến thức đã được học ở nhà trường và kiến thức thực tiễn trong thời gian thực tập, tôi
xin đưa ra một vài giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC tại Công
ty như sau:
Giải pháp 1: Về công việc của mỗi kế toán viên
Việc tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ là rất cần thiết, nhưng do yêu cầu của
công việc, để công tác kế toán tại Công ty đạt hiệu quả cao, tránh gian lận, sai sót thì
phòng kế toán của Công ty nên tổ chức phân công phân nhiệm phù hợp, mỗi kế toán
đảm nhận một phần công việc cụ thể như kế toán TSCĐ, kế toán NVL, CCDC, thủ
quỹ, kế toán thuế, Do đó, Công ty nên bố trí thêm nhân lực cho phòng kế toán.
Đồng thời Công ty cần nâng cao hơn nữa trình độ, kĩ năng của nhân viên bằng cách
khuyến khích, hỗ trợ họ học thêm các khóa đào tạo kế toán thực tế, mời những người
có kinh nghiệm lâu năm trong nghề kế toán truyền đạt kinh nghiệm để họ có thể thực
hành thành thạo chuyên môn, chịu được áp lực công việc tốt.
Giải pháp 2: Về công tác quản lý NVL, CCDC
NVL, CCDC mua về để phục vụ sản xuất không qua nhập kho thì không hạch
toán vào TK 152, 153 mà hạch toán thẳng vào tài khoản chi phí TK 621. Điều này
nhằm giảm thiểu công việc cho nhân viên kế toán, tránh gây rườm rà trong công tác
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 74
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
hạch toán vào sổ sách.
Khi NVL, CCDC về nhập kho thì ban kiểm nghiệm phải lập biên bản kiểm
nghiệm vật tư đề kiểm tra số lượng, chất lượng, quy cách sản phẩm, là căn cứ để kế
toán tiến hành nhập liệu và xuất các chứng từ cần thiết. Công ty có thể lựa chọn áp
dụng biểu mẫu Biên bản kiểm nghiệp vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 03 –
VT) theo phụ lục số 3 Thông tư 200/2014/TT – BTC hoặc tự thiết kế phù hợp theo
Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế. Mẫu biểu cụ thể như sau:
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 15: Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Đơn vi:..
Bộ phận:.
Mẫu số: 03 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Ngày....tháng ...năm....
Số..................
- Căn cứ..........số ........ngày....tháng.....năm.......của...................................................
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà........................................................Chức vụ ............................................
Đại điên..........................................................Trưởng ban
+ Ông/Bà........................................................Chức vụ.............................................
Đại diện...........................................................Ủy viên...
+ Ông/Bà.........................................................Chức vụ..............................................
Đại diện...........................................................Ủy viên.
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật tư,
công cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số lượng
theo
chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú Số lượng đúng quy
cách, phẩm chất
Số lượng không
đúng quy cách,
phẩm chất
A B C D E 1 2 3 F
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm:....................................................................................
..........................................................................................................................
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Giải pháp 3: Về hình thức ghi sổ
Để thuận tiện cho công tác quản lý và thống nhất sổ sách, Công ty nên lựa chọn
hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Hình thức này có ưu điểm là gọn nhẹ, dễ theo dõi
các nghiệp vụ phát sinh, phần mền kế toán dễ xử lý.
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra để ghi vào sổ Nhật ký chung, trên
cơ sở đó, kế toán tiến hành ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán và các sổ, thẻ chi
tiết có liên quan (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ CÁI Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Ghi định kỳ:
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính.
Giải pháp 4: Về công tác thu hồi phế liệu
Hiện nay, Công ty không hạch toán nghiệp vụ liên quan đến công tác thu hồi
phế liệu từ sản xuất, điều này gây nên sự lãng phí và không phản ánh giá trị hàng tồn
kho của Công ty. Ngoài ra đây còn là cơ hội để những nhân viên không có ý thức,
trách nhiệm tiến hành gian lận, bán phế liệu thu lợi cho bản thân. Do đó, cuối tháng kế
toán cần tiến hành nhập kho phế liệu thu hồi và theo dõi trên sổ sách kế toán. Kế toán
định khoản nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 152; 153: Giá trị phế liệu thu hồi chi tiết theo từng NVL, CCDC
Có TK 621: Giá trị phế liệu thu hồi chi tiết theo từng phân xưởng
Khi xuất bán, phản ánh giá trị thu hồi:
Nợ TK 111, 112, 131, :
Có TK 711: Thu nhập khác
Giải pháp 5: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Công ty nên tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nói chung và cho
NVL, CCDC nói riêng nếu nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ không
tuân theo điều 22, chuẩn mực số 02. Việc lập dự phòng này sẽ giúp Công ty có được
khoản để bù đắp khi NVL, CCDC bị giảm giá.
Ví dụ: Cuối năm 2014, giá vải không dệt trên thị trường chỉ còn 2.000
đồng/yard, trong khi đó giá trị ghi sổ của Công ty là 2.725 đồng/yard. Tồn cuối kì là
2.500 yard, khi đó Công ty lập dự phòng giảm giá cho nguyên vật liệu này:
Mức giảm giá vải không dệt = 2.725 – 2.000 = 725 đồng/yard.
Mức trích lập dự phòng = 725 × 2.500 = 1.812.500 đồng.
Định khoản được thực hiện theo Thông tư 200/2014 – BTC:
Nợ TK 632: 1.812.500
Có TK 2294: 1.812.500
Việc lập dự phòng được thực hiện cho từng loại NVL, CCDC và tổng hợp vào
bảng kê dự phòng giảm giá NVL, CCDC. Mẫu bảng kê có thể được thực hiện như sau:
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 16: Bảng kê dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng kê dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Đơn vị tính: đồng
Tên vật tư Mã vật tư ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
ghi sổ
Đơn giá
thực tế
Mức
chênh lệch
Mức dự
phòng
Vải không
dệt
A01000060 Yard 2.500 2.725 2.000 725 1.812.500
Cộng
Giải pháp 6: Những sửa đổi khác theo Thông tư 200/2014/TT – BTC liên quan
đến công tác kế toán NVL, CCDC của Công ty
Công ty phải thiết kế lại hệ thống tài khoản hiện đang sử dụng và áp dụng hệ
thống tài khoản sửa đổi này từ ngày 01/01/2015. Cụ thể, Công ty phải loại bỏ các tài
khoản cấp 1: TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn, TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn, các tài khoản chi tiết liên quan khác và
tài khoản ngoài bảng TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công. Đồng
thời, Công ty phải thay đổi, bổ sung nhóm tài khoản sau: TK 153 bổ sung 4 TK cấp 2:
TK 1531 – Công cụ dụng cụ, TK 1532 – Bao bì luân chuyển, TK 1533 – Đồ dùng cho
thuê, TK 1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế; TK 2294 – Dự phòng giảm giá HTK; TK
242 nhập với TK 142 cũ và đổi tên từ “Chi phí trả trước dài hạn” thành “Chi phí trả
trước”.
Theo điều 126 – chuyển đổi số dư trên sổ kế toán thì Công ty thực hiện chuyển
đổi số dư các tài khoản liên quan đến công tác kế toán NVL, CCDC như sau: Số dư
TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn được chuyển sang TK 242 – Chi phí trả trước; Số
dư các khoản dự phòng đang phản ánh trên các TK 129, 139, 159 được chuyển sang
TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (chi tiết cho từng TK cấp 2 phù hợp với nội dung
dự phòng).
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Qua thời gian thực tập và thực hiện đề tài “Kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An”, đề tài của tôi đã giải quyết được
các vấn đề sau:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa lại được các lý luận về vấn đề kế toán NVL,
CCDC trong doanh nghiệp sản xuất.
Thứ hai, tôi đã tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán NVL, CCDC tại Công
ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An. So sánh giữa lý luận và thực tiễn thì cơ bản phần
hành kế toán này tại Công ty thực hiện theo đúng chuẩn mực, chế độ kế toán ban hành.
Thứ ba, với những tồn tại nhận ra được trong quá trình thực tế tại Công ty, tôi
đã đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC.
Tuy những mục tiêu đặt ra đã được hoàn thành, nhưng tôi nhận thấy đề tài của
mình còn có một vài hạn chế sau:
- Đề tài chưa đi sâu vào nghiên cứu các sổ, thẻ tài khoản chi tiết liên quan đến
công tác hạch toán NVL, CCDC.
- Số liệu thu thập được chỉ xảy ra trong thời gian 1 tháng nên chưa có cái nhìn
tổng quát nhất về tình hình nhập – xuất – tồn NVL, CCDC trong tổng thể quá trình
hoạt động của Công ty.
- Do kiến thức còn hạn chế nên những nhận xét, giải pháp tôi đưa ra còn mang
tính chất khái quát và lý thuyết.
3.2. Kiến nghị
Từ quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán NVL, CCDC tại Công ty Cổ phần dệt
may Phú Hòa An và những điểm còn hạn chế của đề tài, tôi có một vài kiến nghị sau:
Do giới hạn về mặt thời gian cũng như phạm vi nghiên cứu nên đề tài chỉ tập
trung vào các nội dung cơ bản của công tác kế toán NVL, CCDC. Vì vậy tôi xin đưa ra
kiến nghị là Nhà trường nên cho sinh viên thời gian thực tập dài hơn. Nếu được như
vậy tôi sẽ đi sâu vào nghiên cứu thêm về nội dung kế toán quản trị nguyên vật liệu. Cụ
thể, tôi sẽ tìm hiểu công tác xây dựng định mức NVL, phân tích tình hình cung ứng, sử
dụng và dự trữ NVL nhằm hiểu rõ hơn tình hình quản lý NVL. Đồng thời tôi sẽ bổ
sung kiến thức lý thuyết và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn về công tác kế
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
toán nói chung cũng như công tác kế toán NVL, CCDC nói riêng để có thể đưa ra
những biện pháp hoàn thiện mang tính ứng dụng cao hơn.
Hiện nay, các văn bản pháp luật liên quan đến công tác kế toán thay đổi liên
tục, đặc biệt là Thông tư 200/2014/TT – BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày
22/12/2014, vậy nên mỗi sinh viên cần cập nhật những nội dung mới này để nắm vững
kiến thức, áp dụng đúng vào công tác kế toán thực tế sau khi tốt nghiệp.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. BTC 2006, Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006, nhà xuất bản Lao động xã hội.
2. BTC 2009, Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho ban hành theo quyết định
số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001, nhà xuất bản Lao động xã hội.
3. BTC 2014, Thông tư 200/2014/TT – BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh
nghiệp.
4. Phan Đình Ngân – Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính 1,
NXB Đại học Kinh tế Huế, 2009.
5. PGS.TS Nguyễn Văn Công, Kế toán doanh nghiệp, lý thuyết – bài tập mẫu và
bài giải, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2007
6. Một số đề tài nghiên cứu trước.
7. Một số website:
• www.danketoan.com
•
• www.wikipedia.com
• www.voer.edu.vn
• www.niceaccounting.com
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CCDC Công cụ dụng cụ
CKTM Chiết khấu thương mại
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
KKTX Kê khai thường xuyên
NVL Nguyên vật liệu
N – X – T Nhập – xuất – tồn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
5. Các phương pháp nghiên cứu ...............................................................................2
6. Khái quát các nghiên cứu trước ............................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP .........................................................................5
1.1. Tổng quan về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp ..............5
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ..........................5
1.1.2.Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ...................................................6
1.1.3.Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ...................................................7
1.2. Nội dung kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp ...........11
1.2.1.Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .............................11
1.2.2.Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ...................................................12
1.2.3.Một số điểm lưu ý trong kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ............27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN – HUẾ .........29
2.1. Khái quát tình hình chung của Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An .............29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..............................................29
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...........................................................30
2.1.3. Nguồn lực của Công ty ................................................................................31
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...............................................35
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ..........................................................37
2.2. Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần dệt may
Phú Hòa An – Huế .....................................................................................................41
2.2.1. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ...............................41
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập – xuất kho .......................42
2.2.3. Kế toán chi tiết tình hình nhập – xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
...............................................................................................................................43
2.2.4. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ...............................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
PHÚ HÒA AN – HUẾ...................................................................................................71
3.1. Đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ
phần dệt may Phú Hòa An .........................................................................................71
3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................71
3.1.2. Tồn tại ..........................................................................................................73
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An. .................................................74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................79
3.1. Kết luận ...............................................................................................................80
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................82
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2013 – 2014 ............................. 31
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2013 – 2014 ............. 32
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .................... 34
qua 2 năm 2013- 2014 ................................................................................................... 34
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kết toán chi tiết NVL,CCDC theo phương pháp thẻ song song .................. 16
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp đối chiếu luân chuyển ..... 17
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp số dư ............................... 19
Sơ đồ 1.4: Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp KKTX ......................................... 25
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................................. 35
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .................................................. 38
Sơ đồ 2.3:Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí – Sổ cái ............................................ 40
Sơ đồ 2.4: Lưu đồ luân chuyển chứng từ nhập kho NVL, CCDC của Công ty ........... 45
Sơ đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ xuất kho NVL, CCDC của Công ty ............. 49
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung .......................................... 76
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
DANH MỤC BIỀU SỐ
Biểu số 1: Đơn đặt hàng ................................................................................................ 46
Biểu số 2: Hóa đơn giá trị gia tăng của người bán ........................................................ 47
Biểu số 3: Phiếu nhập thùng carton của Công ty........................................................... 48
Biểu số 4: Phiếu đề xuất của Công ty ............................................................................ 50
Biểu số 5: Phiếu xuất kho vật liệu của Công ty ............................................................. 51
Biểu số 6: Phiếu nhập kho vải đơn hàng comtextile của Công ty ................................. 53
Biểu số 7: Phiếu xuất kho vải đơn hàng Comtextile của Công ty ................................. 53
Biểu số 8: Trích thẻ kho tháng 12 năm 2014................................................................. 55
Biểu số 9: Trích sổ chi tiết vật tư tháng 12 năm 2014 ................................................... 57
Biểu số 10: Trích tổng hợp nhập – xuất – tồn tháng 12 năm 2014 ............................... 59
Biểu số 11: Trích sổ nhật ký mua hàng tháng 12 năm 2014 ......................................... 62
Biểu số 12: Trích bảng tính giá trị phân bổ công cụ dụng cụ ........................................ 64
Biểu số 13: Trích báo cáo kiểm kê vật tư hàng hóa ...................................................... 66
Biểu số 14: Trích bảng Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn tháng 12 năm 2014 .................. 69
Biểu số 15: Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ..................... 76
Biểu số 16: Bảng kê dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ................. 79
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời cám ơn chân
thành đến quý thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến
thức cần thiết trong suốt thời gian học tập ở trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo - ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng
đã quan tâm giúp đỡ, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và
hoàn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần dệt may Phú
Hòa An – Huế cùng các anh chị phòng Kế toán – Tài chính đã hướng dẫn
tận tình và cung cấp cho tôi mọi thông tin cần thiết để tôi có cơ hội tiếp xúc công
tác kế toán thực tế nhằm mở rộng kiến thức và vận dụng lý thuyết đã được học ở
trường, đồng thời hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Do giới hạn về thời gian cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế mà
bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý
kiến đóng góp để tôi có thể bổ sung, hoàn thiện và nâng cao kiến thức phục vụ
tốt cho công tác kế toán thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Phạm Thị Thanh Thảo
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pham_thi_thanh_thao_9719.pdf