Bất cứ người lao động nào đều không thể hoàn thành tốt công việc nếu không có
sự hỗ trợ của những đồng nghiệp, họ càng không có những động lực làm việc nếu họ
làm việc một mình trong một tổ chức mà mối quan hệ đồng nghiệp quá tồi. Do vậy các
chính sách giúp các người lao động có điều kiện hiểu về nhau hơn, cùng xây dựng mối
quan hệ thân thiện trong công ty được đánh giá là rất hữu ích.
- Để tăng tính hợp tác trong công việc thì công ty cũng nên tạo điều kiện
cho người lao động các bộ phận trong nhà học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, sẽ rất thuận
tiện cho người lao động phối hợp nhịp nhàng với nhau nếu họ có thể hiểu thêm về
công việc của đồng nghiệp làm ở bộ phận khác mình.
- Khuyến khích các hoạt động tập thể: Hòa nhập với tập thể là yếu tố quan trọng
của hạnh phúc và niềm vui. Ngay cả những người sống hướng nội nhất cũng thích
được chia sẻ và quan tâm. Công ty nên tạo điều kiện để nhân viên có cơ hội xích lại
gần nhau hơn bằng cách khuyến khích mọi người cùng ăn trưa hay tổ chức sinh nhật
tập thể cho người lao động. Các hoạt động tập thể này không chỉ giới hạn trong giờ
làm việc. Ban giám đốc có thể sắp xếp để toàn công ty tham gia vào các hoạt động tình
nguyện hoặc chơi thể thao cuối tuần
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến cam kết gắn bó với tổ chức của người lao động tại công ty TNHH thương mại và vận tải San Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết gắn bó trung bình theo “Trình độ học vấn”
Nhân tố
Trình độ học vấn
THCS, THPT Trung cấp Cao đẳng Đại học
Tiền lương 3.3305 31837 3.6892 3.3900
Phúc lợi 3.5085 3.3878 3.7658 3.5467
Cam kết gắn bó 4.1653 3.9337 4.3378 4.6500
Kết quả thống kê mô tả cho thấy mức độ hài lòng trung bình giữa các nhóm trình
độ học vấn đối với yếu tố “Tiền lương”, “Phúc lợi” có sự khác biệt và yếu tố “ Phúc
lợi” có mức độ hài lòng trung bình cao hơn nhóm yếu tố “Tiền lương”, thể hiện rõ tại
bảng trên. Có sự khác biệt về mức độ cam kết gắn bó trung bình và mức độ hài lòng
trung bình đối với yếu tố “Phúc lợi” và “Tiền lương” giữa nhóm trình độ trung cấp và
các nhóm còn lài. Cụ thể, qua bảng 18 ta thấy mức độ hài lòng của nhóm trình độ
trung caaos là 3.9337 còn những nhóm trình độ còn lại thì cao hơn 4.1.
Kiểm định sự khác biệt theo “Tuổi”
Bảng 18: Thống kê mức độ cam kết trung bình theo biến “Tuổi”
Tuổi
Nhân tố
Tiền lương Phúc lợi Cam kết gắn bó
Dưới 25 tuổi 3.2900 3.4200 3.9100
Từ 25 đến 35 tuổi 3.7027 3.6937 4.4797
Từ 35 đến 45 tuổi 3.2738 3.4365 4.0833
Trên 45 tuổi 3.3095 3.8095 4.2619
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả)
Dựa vào bảng 19 ta thấy có sự khác biệt về mức độ cam kết gắn bó trung bình
giữa các nhóm tuổi, cụ thể mức độ cam kết gắn bó trung bình và mức độ hài lòng
trung bình của 2 yếu tố của nhóm từ 25 đến dưới 35 tuổi là cao nhất. Mức độ hài lòng
trung bình đối với yếu tố “Đãi ngộ” và “Phúc lợi” cuả mấy nhóm còn lại cũng không
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh49
có sự khác biệt mấy. Mức độ cam kết gắn bó trung bình của các nhóm tuổi là khá cao
với 3.91 là thấp nhất.
Kiểm định sự khác biệt theo “Bộ phận chuyên môn”
Bảng 19: Thống kê mức độ cam kết gắn bó trung bình
theo “Bộ phận chuyên môn”
Phúc lợi Tiền lương Cam kết gắn bó
B
ộ
ph
ận
c
hu
yê
n
m
ôn BP kế toán 3.9286 3.9524 4.5357
BP bán hàng 3.8750 3.7500 4.4375
Xưởng sữa chữa 3.2404 3.4423 4.0457
Vận tải 3.6714 3.7524 4.3429
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả)
Kết quả thống kê mô tả cho thấy: có sự khác biệt về mức độ hài lòng trung bình
đối với yếu tố “Tiền lương” và yếu tố “Phúc lợi” giữa xưởng sữa chữa với các bộ phận
còn lại. Về mức độ “Cam kết gắn bó” trung bình, kết quả từ bảng 20 cũng cho thấy
không có sự khác biệt mấy giữa các bộ phận trong công ty đều trên mức đồng ý.
Kểm định sự khác biệt theo “Thời gian làm việc”
Kết quả thống kê cho thấy không có sự khác biệt về mức độ cam kết gắn bó trung
bình và mức độ hài lòng trung bình với các yếu tố giữa các nhóm trong cùng biến
“Thời gian làm việc”. Các giá trị trung bình được thể hiện chi tiết tại phụ lục B6.5.
Kiểm định sự khác biệt theo “Thu nhập trung bình hằng tháng”
Bảng 20: Thống kê mức độ cam kết gắn bó trung bình theo
“Thu nhập TB hằng tháng”
Thu nhập trung bình hằng tháng
Từ 2 đến 3 triệu Từ 3 đến 5 triệu Trên 5 triệu
Tiền lương 3.3199 3.6538 3.6250
Phúc lợi 3.5085 3.6154 4.0000
Cam kết gắn bó 4.0932 4.3558 4.3333
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả)
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh50
Qua bảng 21 ta thấy: có sự khác biệt về mức độ cam kết gắn bó giữa nhóm thu
nhập từ 2 triệu đến 3 triệu với nhóm thu nhập từ 3 đến 5 triệu và nhóm trừ 5 triệu trở
lên, cụ thể mức độ cam kết gắn bó trung bình của nhóm thu nhập dưới 2 triệu là
3.1500 – thấp hơn so với 2 nhóm trên; Sự khác biệt về mức độ cam kết gắn bó trung
bình cũng khác biệt giữa nhóm thu nhập từ 2 đến 3 triệu với 2 nhóm thu nhập còn lại.
2.2.9. Thống kê về mức độ cam kết gắn bó và mức độ hài lòng theo từng nhóm
yếu tố của người lao động tại công ty San Hiền
Mức độ cam kết gắn bó của nhân viên với công ty
Bảng 21: Mức độ cam kết gắn bó với tổ chức
N Trung bình Độ lệch chuẩn
Tiền lương 150 3.3900 .81073
Phúc lợi 150 3.5467 .85511
Cam kết gắn bó 150 4.1483 .72532
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả)
Dựa vào bảng trên ta thấy, mức độ cam kết gắn bó trung bình của toàn bộ người
lao động với công ty là 4.1483 là trên mức đồng ý. Mức độ hài lòng cao nhất đối với
yếu tố “Phúc lợi” là 3.5467, mức độ hài lòng thấp nhất là đối với yếu tố “Tiền lương”
với giá trị trung bình bằng 3.3900. Đây cũng là điểm mà ban giám đốc công ty cần chú
ý trong công tác quản trị nhân lực hiện tại.
Mức độ hài lòng theo từng nhóm nhân tố
Bảng 22: Mức độ hài lòng theo nhóm nhân tố “Phúc lợi”
N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Công ty thực hiện đúng và
đầy đủ chế độ BHYT, BHXH
150 1 5 3.49 .910
Công ty có chế độ nghỉ lễ,
nghỉ phép hợp lý 150 1 5 3.63 .999
Chính sách phúc lợi thể
hiện sự quan tâm của công
ty đến nhân viên
150 1 5 3.52 1.122
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh51
- “Phúc lợi” là nhóm nhân tố có mức hài lòng theo cảm nhận của nhân viên cao
nhất, tất cả 3 biến của nhân tố này đều có giá trị trung bình trên 3.4, cao nhất là biến
“công ty có chế độ nghỉ lễ, nghỉ phép hợp lý” với giá trị trung bình bằng 3.63. Biến
“chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của công ty với nhân viên” với giá trị trung
bình là 3.52 (Phụ lục B). Đây là một trong những yếu tố quan trọng giúp nâng cao sự
gắn bó của người lao động với tổ chức mà ban giám đốc cần quan tâm.
Bảng 23: Mức độ hài lòng theo nhóm nhân tố “Tiền lương”
N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Tiền lương tương xứng
với kết quả làm việc
150 1 5 3.29 .945
Công ty trả lương công
bằng giữa những người
lao động
150 1 5 3.45 .966
Công ty có chế độ tăng
lương thường xuyên
150 1 5 3.37 .999
Có thể sống dựa hoàn
toàn vào lương làm việc
tại công ty
150 1 5 3.45 .959
- “Tiền lương” là nhân tố có mức ảnh hưởng thứ hai đến sự cam kết gắn bó của
nhân viên với tổ chức. Giá trị trung bình của các biến thành phần trong nhóm nhân tố
“Tiền lương” đa số đạt trên mức trung bình. So sánh các giá trị trung bình của các biến
thuộc nhân tố tiền lương, ta thấy biến “Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc”
có giá trị trung bình thấp nhất là 3.29. Tiếp đến là “Công ty có chế độ tăng lương
thường xuyên” có giá trị trung bình là 3.45. Và “Công ty trả lương công bằng giữa các
nhân viên” ; “Có thể sống hoàn toàn dựa vào lương làm việc tại công ty” có giá trị
trung bình cao nhất là 3.45. Gía trị trung bình của các biến thuộc nhân tố tiền lương
cũng không chênh lệch nhiều và đều trên mức trung bình nhưng vẫn chưa đạt mức
“ đồng ý”, vì vậy công ty cần xem xét lại chính sách lương cho người lao động. Hạn
chế về chính sách tiền lương này phần nhiều cũng do những khó khăn mà công ty đang
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh52
gặp phải: doanh thu hằng năm của công ty tuy có tăng nhưng chi phí đầu vào để phục
vụ sản xuất cũng tăng nhanh, kèm theo đó là sự cạnh tranh gay gắt của trong ngành
vận tải và thương mại, vì vậy công ty vẫn chưa có điều kiện tăng lương thường xuyên
cho người lao động. Thống kê các giá trị trung bình được thể hiện tại phụ lục B
2.3. Đánh giá chung
Dựa vào kết quả phân tích ở trên, ta thấy có 2 nhân tố: Phúc lợi, Tiền lương.
Vì vậy, lãnh đạo công ty cần có những chính sách thật phù hợp để thỏa mãn được
các khía cạnh nhu cầu về phúc lợi và tiền lương cho nhân viên, lãnh đạo công ty cần
quan tâm ở việc xây dựng một chính sách đãi ngộ hợp lý, hấp dẫn.Theo kết quả hồi
quy đã cho thấy nhân tố “Phúc lợi” là nhân tố tác động mạnh nhất đến quyết định cam
kết gắn bó lâu dài với công ty của người lao động. Vì vậy “Phúc lợi” là nhân tố quan
trọng nhất mà công ty cần chú ý, muốn tăng sự hài lòng của người lao động với công
việc, nâng cao mức độ cam kết gắn bó với tổ chức thì lãnh đạo cần thực sự quan tâm
đến nhân tố này.
Nhân tố quan trọng thứ 2 có ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó của nhân viên với
công ty là nhân tố “Tiền lương”. Đây cũng là nhân tố cần được công ty chú trọng nhiều,
trước những khó khăn hiện tại, vấn đề tiền lương sẽ là một thách thức đặt ra cho giám
đốc công ty.
Ngoài ra, dựa vào kết quả của thống kê mô tả các giá trị trung bình về mức độ
cam kết gắn bó theo các đặc điểm cá nhân cũng đã cho thấy có sự khác biệt về mức độ
cam kết gắn bó giữa các nhóm trình độ học vấn, tuổi và thu nhập trung bình hằng
tháng. Điều này đã minh chứng sự phù hợp của mô hình nghiên cứu được đưa ra. Vì
vậy, ban giám đốc công ty cũng cần chú ý đến những đặc điểm này để có các biện
pháp tác động tích cực nhằm nâng cao mức độ cam kết gắn bó của người lao động.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh53
Chương 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ CAM KẾT GẮN BÓ
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VỚI CÔNG TY SAN HIỀN
Để đưa ra những giải pháp giải quyết những vấn đề còn tồn tại trong công ty,
chúng ta phải đi từ những giải pháp chung nhất, cụ thể nhất. Tôi xin đưa ra một vài
giải pháp sau:
- Hoàn thiện hơn nữa bộ máy quản lý theo hướng hợp lý hơn nhằm quản lý kịp
thời các tình huống kinh doanh cũng như đội ngũ lao động trong công ty.
- Công tác quản lý nguồn nhân lực phải được chú trọng hơn nữa trong thời gian
tới và ban lãnh đạo công ty phải xem xét đây là vấn đề quan trọng nhằm nâng cao hơn
nữa thế mạnh của công ty.
- Tìm kiếm và đào tạo các cán bộ nhân sự từ nhân viên văn phòng tổ chức hành
chính đến người lao động để làm cơ sở đề ra các giải pháp, kế hoạch về nguồn nhân sự
hợp lý hơn.
- Có biện pháp và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cả về
trình độ chuyên môn lẫn trình độ nhận thức nhằm đáp ứng tốt hơn xu hướng phát triển
kinh doanh của công ty nhằm tạo ra một đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp
phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phấn đấu tăng thị phần, doanh thu và lợi nhuận để nâng cao thu nhập cho người
lao động đồng thời giải quyết thêm nhiều công ăn việc làm cho nhiều lao động trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Những giải pháp chung và những giải pháp có tính tổng quát, là đường lối cho
việc thực hiện các giải pháp khác. Đối với mỗi yếu tố ảnh hưởng sẽ có một giải pháp
cụ thể và phù hợp hơn.
Theo kết quả nghiên cứu của tôi sau 3 tháng thực tập tại công ty thì có 2 nhân tố
có ảnh hưởng quan trọng đến sự cam kết gắn bó của nhân viên với công ty, đó là:
“Phúc lợi”, “Tiền lương”. Công ty cũng cần phải có những giải pháp cụ thể cho 2 nhân
tố có ảnh hưởng ở trên và giải pháp nâng cao sự hài lòng của người lao động với nhân
tố này.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh54
3.1. Về yếu tố “Tiền lương”
- Điều chỉnh nâng cao mức lương hiện tại cho người lao động: Tiền lương luôn là
yếu tố quan trọng đối với người lao động, tiền lương có đủ trang trải cuộc sống và nhu
cầu tích lũy thì mới giúp cho họ yên tâm làm việc, cống hiến cho tổ chức. Hiện tại mức
lương bình quân chung cho người lao động vẫn còn khá thấp, công ty cần chú ý nâng
mức lương lên cho người lao động nhằm tạo động cơ tích cực người lao động làm việc.
Trước những khó khăn từ môi trường kinh doanh hiện tại, công ty cần nỗ lực hơn nữa,
nghiên cứu kỹ về khách hàng và đối thủ cạnh tranh, tận dụng những lợi thế sẵn có và kết
hợp với việc nghiên cứu những hướng đi mới nhằm thu hút khách hàng, nâng cao lợi
nhuận cho công ty. Một khi hiệu quả kinh doanh tăng cao chắc chắn người lao động sẽ
có thêm điều kiện để nâng cao mức lương hiện tại cho người lao động.
- Duy trì chính sách trả lương công bằng: Một chính sách lương bổng hợp lý đòi
hỏi phải công bằng và tương xứng với công sức lao động bỏ ra. Tùy vào vị trí công
việc, tính chất và mức độ phức tạp công việc để đề ra mức lương hợp lý. Công khai đề
nghị những mức lương cao cho những người lao động có đóng góp tích cực cho công
ty, những người lao động đảm nhiệm những công việc đòi hỏi kỹ năng cao, cường độ
và áp lực công việc lớn. Để thực hiện trả lương công bằng công ty cần xây dựng chính
sách tiền lương nhất quán, phải thực hiện đánh giá người lao động một cách khoa học,
phù hợp với hoàn cảnh công việc cụ thể. Sự minh bạch, rõ ràng trong việc chi trả
lương sẽ giúp người lao động cảm thấy hài lòng với tổ chức, họ sẽ luôn phấn đấu để
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ để có được mức lương cao hơn, khi thấy công sức mình
bỏ ra được đánh giá tương xứng chắc chắn mức độ gắn bó của người lao động với
công ty sẽ ngày càng bền chặt hơn.
- Có chế độ tăng lương hợp lý và thường xuyên hơn: Theo kết quả điều tra thì
sự hài lòng trung bình của người lao động về chế độ tăng lương của công ty vẫn còn
thấp, chỉ đạt 3.37 – dưới mức hài lòng là 4. Vì việc tăng lương sẽ có ý nghĩa khích lệ
đội ngũ người lao động làm việc tích cực hơn nên công ty cần đặc biệt chú ý đên yếu
tố này. Ghi nhận những đóng góp của người lao động bằng việc tăng lương là một biện
pháp thiết thực nhất cho người lao động.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh55
3.2. Về yếu tố “Phúc lợi”
- Củng cố các chính sách phúc lợi, thể hiện cho người lao động thấy rõ sự quan
tâm của công ty đến người lao động thông qua các chính sách phúc lợi đó. Hiện nay
chính sách phúc lơi của công ty được thực hiện khá tốt, các chính sách về bảo hiểm,
nghỉ lễ, nghỉ phép cho người lao động đều được thực hiện đúng và đầy đủ, công ty cần
duy trì công tác này. Bên cạnh đó công ty cũng nên tổ chức thêm các chuyến đi nghỉ
mát cho người lao động trong công ty được giao lưu, tăng tình đoàn kết trong công ty.
- Bên cạnh những chính sách về lương thưởng và phúc lợi mà công ty cũng nên
tiếp tục chú ý đến việc xây dựng một hình ảnh tốt đẹp về công ty trong tâm trí người
lao động bằng các hoạt động cộng đồng như bảo vệ môi trường, tham gia các chương
trình từ thiện, tài trợ các hoạt động và lễ hội nói chung góp phần thúc đẩy sự phát triển
của tỉnh nhà.
Ngoài hai nhân tố có ảnh hưởng ở trong mô hình hồi quy thì ta cũng thấy đề tài
còn rất thiếu sót vì có các nhân tố khác mà đề tài chưa đưa ra được. Vì vậy cần phải có
các giải pháp để nâng cao mức độ cam kết ngoài 2 nhân tố được nói đến trên.
3.3. Yếu tố “Tính chất công việc”
- Mô tả công việc rõ ràng: Hiện tại công ty đã thực hiện việc mô tả công việc
cho người lao động, nhưng vẫn còn một số chức danh chưa được mô tả một cách chi
tiết nên vẫn còn một số ít người lao động chưa cảm nhận tốt về yếu tố này. Tính rõ
ràng của bảng mô tả công việc cũng cần hợp với yếu tố linh hoạt, không nên quá rập
khuôn để cho người lao động có thể phát huy khả năng sáng tạo của bản thân. Sự cải
tiến mới về cách thức xây dựng bảng mô tả công việc sẽ rất hữu ích cho công tác tuyển
dụng và giao việc hợp lý, tránh gây lãng phí nguồn lực cho công ty.
- Xác định rõ vai trò, vị trí của công việc đối với công ty: người lao động luôn
có nhu cầu khẳng định và tự hoàn thiện mình trong công việc, do đó công ty cần xác
định rõ và cho người lao động thấy được ý nghĩa quan trọng của công việc họ đang
làm đối với công ty. Điều này sẽ mang lại những lợi ích cho công ty, khi người lao
động cảm nhận được công việc mình đang làm là có quan trọng thì họ sẽ nỗ lực nhiều
hơn để hoàn thành công việc đó, đồng thời họ sẽ cảm thấy mình được coi trọng và
thêm gắn bó với công ty hơn.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh56
- Tăng sự thú vị trong công việc: xác định nhu cầu, sở thích công việc của người
lao động khi họ đảm nhiệm một công việc bất kì, thực hiện thỏa mãn nó bằng cách tạo
điều kiện cho họ có cơ hội thử thách với lĩnh vực họ quan tâm sau khi họ hoàn thành tốt
các nhiệm vụ được giao. Bằng cách này, công ty vừa thực hiện được vấn đề khen thưởng
người lao động vừa thể hiện sự quan tâm của công ty đối với người lao động và tạo sự tin
tưởng ở người lao động. Hầu hết mọi người lao động, đặc biệt là những người lao động
giỏi luôn thích được chinh phục những khó khăn, thử thách và cảm thấy lãnh đạo tin
tưởng giao những trách nhiệm lớn hơn họ mong đợi, vì vậy công ty cần giao cho họ
những công việc đòi hỏi phải tư duy, phát huy năng lực cá nhân, sức mạnh tập thể và hỗ
trợ khi cần thiết để khơi dậy hứng thú và nỗ lực làm việc. Thời gian tới phải tiến hành bố
trí lại nhân viên hợp lý hơn nữa nhằm phát huy vai trò của từng cá nhân phù hợp với
năng lực, trình độ chuyên môn, sở trường công việc cũng như nguyện vọng của họ.
Làm được điều này thì người lao động mới cảm thấy hài lòng với vị trí và bộ phận
công tác hiện nay, họ sẽ hết mình với công việc. Điều này sẽ giúp công ty hoạt động
tốt hơn tránh lãng phí về nguồn lực con người đồng thời tạo nên sự gắn bó, trung thành
của người lao động với công ty.
- Làm tốt công tác tuyển dụng theo phương châm “Làm đúng ngay từ đầu”, chú
trọng xây dựng đội ngũ nhân sự giỏi, chuyên nghiệp, đặc biệt là đội ngũ người lao
động có kĩ năng tay nghề.
- Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện mô hình tổ chức, tái bố trí phù hợp đội ngũ
người lao động, xem xét đánh giá đề xuất bổ nhiệm những người lao động có nhiều
đóng góp cho công ty vào những vị trí cao hơn.
- Tổ chức thường xuyên các khóa đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho người lao động.
Xây dựng cơ chế phát triển người lao động tiềm năng thông qua kết quả hoàn thành
nhiệm vụ và kết quả học tập, nâng cao kiến thức.
3.4. Yếu tố “Điều kiện làm việc”
- Duy trì điều kiện làm việc an toàn, sạch sẽ, tiện nghi: thực tế đã cho thấy
không một người lao động nào có thể tận tâm, tận lực làm việc cho một tổ chức nếu họ
cảm thấy không được an toàn và môi trường làm việc bị ô nhiễm và ảnh hưởng quá
lớn cho sức khỏe của họ. Ta cũng đã thấy rất nhiều trường hợp người lao động rời bỏ
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh57
công ty vì họ cảm thấy điều kiện làm việc quá tệ, vì vậy công ty cũng cần chú trọng
đến yếu tố này. Với những thay đổi tích cực về điều kiện làm việc có thể tạo cho người
lao động sự hứng khởi làm việc, người lao động sẽ cảm nhận được những quan tâm
của công ty dành cho mình và họ sẽ muốn gắn kết lâu dài với công ty.
3.5. Yếu tố “Đồng nghiệp”
Bất cứ người lao động nào đều không thể hoàn thành tốt công việc nếu không có
sự hỗ trợ của những đồng nghiệp, họ càng không có những động lực làm việc nếu họ
làm việc một mình trong một tổ chức mà mối quan hệ đồng nghiệp quá tồi. Do vậy các
chính sách giúp các người lao động có điều kiện hiểu về nhau hơn, cùng xây dựng mối
quan hệ thân thiện trong công ty được đánh giá là rất hữu ích.
- Để tăng tính hợp tác trong công việc thì công ty cũng nên tạo điều kiện
cho người lao động các bộ phận trong nhà học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, sẽ rất thuận
tiện cho người lao động phối hợp nhịp nhàng với nhau nếu họ có thể hiểu thêm về
công việc của đồng nghiệp làm ở bộ phận khác mình.
- Khuyến khích các hoạt động tập thể: Hòa nhập với tập thể là yếu tố quan trọng
của hạnh phúc và niềm vui. Ngay cả những người sống hướng nội nhất cũng thích
được chia sẻ và quan tâm. Công ty nên tạo điều kiện để nhân viên có cơ hội xích lại
gần nhau hơn bằng cách khuyến khích mọi người cùng ăn trưa hay tổ chức sinh nhật
tập thể cho người lao động. Các hoạt động tập thể này không chỉ giới hạn trong giờ
làm việc. Ban giám đốc có thể sắp xếp để toàn công ty tham gia vào các hoạt động tình
nguyện hoặc chơi thể thao cuối tuần.
- Công ty phải có các biện pháp tạo nên một môi trường làm việc tốt hơn cho
người lao động, tạo nên một mối quan hệ tốt đẹp giữa các cá nhân trong cùng một tập
thể. Tạo nên sự hòa đồng bằng các cuộc vui chơi dã ngoại cho nhân viên, các buổi
tiệcnhằm thắt chặt tính đoàn kết trong tập thể để người lao động có tinh thần vui vẻ
hơn khi làm việc trong môi trường nhóm. Chính những điều tưởng chừng đơn giản và
không có liên quan gì đến công việc này sẽ tạo ra một động lực lớn thúc đẩy người lao
động làm việc tốt hơn, gắn bó với công ty.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh58
- Đối với những người lao động mới thì phải tạo cho những người này có thể hòa
nhập tốt hơn vào tập thể, luôn phân công người hướng dẫn tận tình đối với công việc
giúp người lao động không có cảm giác lạc lõng và bị tách biệt khỏi môi trường chung.
3.6. Yếu tố “Lãnh đạo”
Cách đối xử của lãnh đạo cấp trên đối với cấp dưới có ảnh hưởng trực tiếp đến
quyết định gắn bó lâu dài của người lao động đối với một tổ chức. Khi người lao động
được làm việc dưới quyền một lãnh đạo có tài, đối xử công bằng, thấu tình đạt lý, biết
quan tâm và coi trọng người lao động, chắc chắn họ sẽ hài lòng cao với tổ chức và
trung thành với tổ chức đó. Để tăng sự hài lòng của nhân viên với lãnh đạo, một số
biện pháp mà ban lãnh đạo công ty có thể áp dụng như:
- Phong cách lãnh đạo: Lãnh đạo công ty phải luôn giữ được phẩm chất đạo đức
cá nhân, thể hiện phong cách, tác phong lịch sự hòa nhã, tránh những hành động, cử
chỉ, thái độ xem thường người lao động, tạo hình ảnh xấu trong đánh giá của người lao
động về người quản lý. Đặc biệt với những người lao động giỏi, lãnh đạo phải có cách
cư xử hợp lý để vừa tạo sự tôn trọng của người lao động vừa giúp công ty giữ được
nhân tài.
- Luôn thể hiện sự quan tâm đến công việc cũng như đời sống của người lao
động: Khi hiểu được những suy nghĩ, nguyện vọng của người lao động thì lãnh đạo sẽ
có những cách thức điều chỉnh cách quản trị của mình cho phù hợp hơn. Đôi khi chỉ
cần một vài lời hỏi thăm về sức khỏe hay gia đình của người lao động cũng làm cho
người lao động cảm thấy được thái độ rất thân thiện của lãnh đạo.
- Đối với cán bộ lãnh đạo trong công ty phải luôn quan tâm một cách đúng mức
đối với những người lao động mà mình quản lý, tạo điều kiện cho họ hoàn thành tốt
công việc của mình, nên tạo một mối quan hệ tốt với cấp dưới để họ có thể phản ánh
những ý kiến bản thân cũng như khuyến khích những sáng kiến đóng góp cho công
việc. Một người lãnh đạo tốt phải biết cách khen thưởng người lao động của mình khi
họ hoàn thành tốt công việc và cũng có những biện pháp nhắc nhở, cảnh cáo khi họ
làm sai. Một điều quan trọng nữa là nên đối xử công bằng với người lao động đừng để
họ có cảm giác có thiên vị.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh59
- Cũng cần lưu ý rằng trong một công ty thì năng lực của một cá nhân không thôi
thì chưa đủ mà cần phải có sự gắn kết các cá nhân với nhau để cùng hoàn thành tốt
công việc được giao nhưng sự phối hợp đó diễn ra tốt hay không thì phải tiến hành
phân dịnh trách nhiệm công việc một cách rõ ràng giữa các bộ phận với nhau và giữa
các cá nhân với nhau. Mỗi bộ phận, mỗi người lao động khi đã biết rõ mình cần làm gì
và mình có trách nhiệm đối với những việc gì sẽ có cách làm việc độc lập và chủ động
hơn, công ty sẽ tránh được những sự chồng chéo trong công việc.
- Phải tổ chức hệ thống thông tin nội bộ thật tốt để nhận được các thông tin phản
hồi một cách khách quan nhất từ phía người lao động như hòm thư góp ý, mail trực
tiếp cho lãnh đạo, các cuộc thăm dò ý kiến.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh60
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
“Nhân sự là chìa khóa thành công cho mọi doanh nghiệp”, với bất kì một doanh
nghiệp nào thì nguồn lực con người luôn là yếu tố chủ chốt vì nó là chủ thể của mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó, nhân tài là phần quan trọng hàng đầu không
thể thiếu, quyết định đến kế hoạch phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Thực tiễn đã cho thấy, đội ngũ nhân viên có năng lực và tâm huyết với công việc
luôn mang đến những kết quả kinh doanh mỹ mãn cho tổ chức, khi họ ra đi sẽ là một
tổn thất rất lớn cho doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp sẽ càng khó khăn nếu đội ngũ
nhân viên giỏi đó chuyển sang làm việc cho đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó cần phải
nhắc đến là chi phí dành cho tuyển dụng và đào tạo một lực lượng nhân viên mới để
thay thế lại rất cao. Do đó, việc đảm bảo và tăng sự hài lòng của nhân viên, nâng cao
mức độ gắn kết của nhân viên với tổ chức để duy trì được một nguồn nhân lực giỏi
vừa là nhiệm vụ vừa là mục tiêu cho tất cả các doanh nghiệp nói chung và cho công ty
San Hiền nói riêng.
Trên cơ sở nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự cam
kết gắn bó với tổ chức của người lao động tại công ty TNHH TM&VT San Hiền
Huế”, khóa luận rút ra một số kết luận chính như sau:
1. Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó với tổ chức
của người lao động – đây là một nghiên cứu mới đối với công ty San Hiền, dựa trên
thực tế của công ty, kết quả nghiên cứu của đề tài là thực sự có ý nghĩa.
2. Đề tài hệ thống hóa các vấn đề lý luận về sự hài lòng và sự cam kết gắn bó
của người lao động với tổ chức.
3. Bằng phương pháp phân tích nhân tố và kiểm tra độ tin cậy của thang đo đề
tài đã kiểm định thang đo sự cam kết gắn bó của nhân viên với tổ chức dựa trên sự
tham khảo chỉ số mô tả công việc JDI và nghiên cứu của TS. Trần Kim Dung để điều
chỉnh thang đo cho phù hợp với điều kiện nghiên cứu tại công ty San Hiền. Cụ thể
thang đo ban đầu gồm 22 biến độc lập và 5 biến về thông tin cá nhân, kết quả kiểm
định thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha cũng cho thấy 6 nhóm nhân tố là đảm bảo
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh61
tin cậy và sử dụng được. Sau khi phân tích nhân tố vẫn còn lại 22 biến, phân tích nhân
tố cũng đã trích các biến vào 6 nhóm theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
4. Đề tài đã xác định được sự ảnh hưởng của các yếu tố thành phần đến sự cam
kết gắn bó của nhân viên với công ty San Hiền. Thông qua kết quả hồi quy đã cho thấy,
trong 6 nhân tố: “Tiền lương”, “ Tính chất công việc”, “Đồng nghiệp”, “Lãnh đạo” và
“Phúc lợi”, “Điều kiện làm việc” thì chỉ có 2 nhân tố thực sự có ảnh hưởng đến sự cam
kết gắn bó với tổ chức của nhân viên. Nhân tố “Phúc lợi” có tác động mạnh nhất đến
sự cam kết gắn bó của nhân viên (B2= 0.442), tiếp theo là nhân tố “Tiền lương”
(B1=0.271).
5. Kết quả thống kê đã cho thây các đặc điểm cá nhân có ảnh hưởng đến sự cam
kết gắn bó với tổ chức của người lao động tại công ty. Cụ thể: nhóm nhân viên trình độ
đại học có mức cam kết gắn bó với công ty cao hơn so với nhóm trình độ khác; Nhóm
nhân viên từ 25 đến 35 tuổi có mức độ cam kết gắn bó với công ty cao hơn các nhóm
nhân viên có độ tuổi còn lại; Nhóm nhân viên có mức thu nhập trung bình hằng tháng
dưới 2 triệu có mức độ cam kết gắn bó với nhà hàng thấp hơn với nhóm nhân viên có
thu nhập từ 3 triệu đến 5 triệu và nhóm thu nhập trên 5 triệu; Nhóm nhân viên có thu
nhập từ 3 triệu trở lên có mức độ cam kết gắn bó với công ty thấp cao hơn nhóm thu
nhập từ 2 đến 3 triệu. Kết quả này cũng là một trong những cơ sở quan trọng để công
ty có những tác động tích cực đến người lao động nhằm nâng cao mức độ cam kết gắn
bó của họ với công ty.
6. Bằng phương pháp thống kê mô tả đề tài cũng đánh giá mức độ cam kết gắn
bó của người lao động với tổ chức và mức độ hài lòng theo từng nhân tố thang đo của
người lao động. Mức độ cam kết gắn bó của người lao động đạt mức trên trung bình,
nhân viên hài lòng cao nhất với nhân tố “Phúc lợi” và thấp nhất với nhân tố “Tiền
lương”, điều này giúp công ty đánh giá được công tác quản trị nhân sự của mình.
7. Dựa trên kết quả khảo sát, đề tài đề xuất một số giải pháp cần thiết đối với
công ty San Hiền để nâng cao sự cam kết gắn bó của người lao động với tổ chức.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh62
2. Kiến nghị
- Đối với chính quyền địa phương
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế cần có những chính sách thu hút thêm
nhiều nhà đầu tư đến với Huế hơn, sự phát triển về kinh tế của tỉnh nhà sẽ góp phần
tạo điều kiện thuận lợi cho công ty kinh doanh, tăng doanh thu, phát triển công ty.
+ Quan tâm hơn đến hoạt động của công ty trên địa bàn tỉnh như: tạo điều kiện
cho công ty về các thủ tục pháp lý khi giao dịch, thực hiện hoạt động kinh doanh; Hỗ
trợ, tạo điều kiện để công ty tiếp xúc với nguồn vốn, các cơ hội kinh doanh để mở rộng
quy mô sản xuất.
+ Luôn đảm bảo an ninh quốc phòng cho khu vực dân cư gần công ty, có chính
sách nhằm nâng cấp các đoạn đường, để giao thông được thuân tiện hơn .
+ Tạo điều kiện để công ty có cơ hội tài trợ các hoạt động thể dục - thể thao,
chương trình từ thiện, bảo vệ môi trường nhằm giúp công ty quảng bá và khẳng định
thương hiệu của mình trong tâm trí người lao động, cũng như khách hàng.
- Đối với công ty San Hiền
+ Phát huy tinh thần trách nhiệm của tất cả các người lao động cũng như lãnh
đạo trong công ty, tăng cường những mặt mạnh và hạn chế những điểm còn tồn tại
trong công ty, cùng hướng đến mục tiêu phát triển công ty trong tương lai.
+ Nên có các cuộc thăm dò ý kiến người lao động định kỳ để nắm bắt được
những suy nghĩ, khó khăn hay bất mãn của người lao động, từ đó đưa ra những giải
pháp nhằm tăng cường mức độ cam kết gắn bó với tổ chức.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Th.s Bùi Văn Chiêm (2007), Quản trị nhân lực, Đại học kinh tế Huế
2. Trần Kim Dung (2005), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê.
3. Đỗ Văn Phức và Nguyễn Hồng Hoàng (2005). “Chất lượng nhân lực của
doanh nghiệp công nghiệp: phương pháp đo lường và hiện trạng của Việt Nam” Tạp
chí nghiên cứu kinh tế 326 7 – 2005 trang 47 – 51
4. Nguyễn Thị Cành (2007), Giáo trình phương pháp và phương pháp luận
nghiên cứu khoa học kinh tế, NXB Đại học quốc gia tp.HCM.
5. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích số liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống kê.
6. Một số khóa luận của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế.
7. Danh mục website:
www.quantri.com.vn
www.saga.vn
www.vietnamnet.vn
Tiếng Anh
1. M.R.Carell, Nobert F.Elert & Robert D.Hatfield (1995), Human resource
management Global strategies for managing a diverse work force, Prentice Hall,
Englewood Cliffs, New Jersey.
2. Likert (1976), The human organization, New York
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
ĐẠI HỌC HUẾ Số phiếu:..
Trường Đại Học Kinh Tế
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Kính chào quý Anh(Chị).
Tôi là Nguyễn Thị Cẩm Anh, hiện đang là sinh viên của trường Đại học Kinh Tế
Huế. Tôi đang thực hiện đề tài “ Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự cam kết
gắn bó với tổ chức của người lao động tại công ty TNHH TM&VT San Hiền”. Rất
mong anh (chị) dành chút thời gian của mình để trả lời một số vấn đề liên quan về đề
tài mà tôi đang thực hiện. Những thông tin mà anh (chị) cung cấp sẽ giúp ích rất nhiều
cho đề tài nghiên cứu của tôi và tôi xin cam kết những thông tin này chỉ sử dụng cho
mục đích học tập và nghiên cứu, đảm bảo giữ bí mật khi anh (chị) trả lời.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
___ ___
Phần I. Anh chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu
dưới đây. Đối với mỗi phát biểu, anh chị hãy đánh dấu vào các ô tương ứngvới
đánh giá của anh chị. Các con số từ 1 đến 5 được quy ước như sau:
1 2 3 4 5
Hoàn toàn
không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
STT CHỈ TIÊU Mức độ đồng ý
I BẢN CHẤT CÔNG VIỆC 1 2 3 4 5
1 Công việc phù hợp với năng lực cá nhân của Anh (chị)
2 Anh (chị) cảm thấy công việc mình đang làm rất thú vị
3 Công việc được mô tả rõ ràng, hợp lý
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
II CƠ HỘI ĐÀO TẠO – THĂNG TIẾN 1 2 3 4 5
4
Anh (chị ) được được đào tạo những kỹ năng/ kiến thức
cần thiết cho công việc
5
Anh (chị)có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại công
ty
6 Công ty tạo điều kiện cho Anh (chị) phát triển cá nhân
III LÃNH ĐẠO 1 2 3 4 5
7 Anh (chị) nhận được sự quan tâm hỗ trợ của cấp trên
8 Anh (chị) được đối xử công bằng, không phân biệt
9
Lãnh đạo coi trọng tài năng và công nhận sự đóng góp
của Anh (chị) cho công ty
V ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC 1 2 3 4 5
13 Anh (chị) được làm việc trong điều kiện an toàn
14 Anh (chị) làm việc trong môi trường sạch sẽ, tiện nghi
15 Anh (chị) không phải lo lắng về việc mất việc làm
VI TIỀN LƯƠNG 1 2 3 4 5
16 Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc của Anh (chị)
17
Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên trong
công ty
18 Công ty có chế độ tăng lương thường xuyên cho Anh (chị)
19
Anh (chị) có thể sống hoàn toàn dựa vào lương làm việc
tại công ty
IV ĐỒNG NGHIỆP 1 2 3 4 5
10 Đồng nghiệp của Anh (chị) rất thân thiện
11 Đồng nghiệp thường giúp đỡ nhau trong công việc
12
Các đồng nghiệp của Anh (chị) cùng phối hợp làm việc
tốt
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
VII PHÚC LỢI 1 2 3 4 5
20 Công ty thực hiện đúng và đầy đủ chế độ BHYT, BHXH
21 Công ty có chế độ nghỉ lễ, nghỉ phép hợp lý
22
Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của công ty với
nhân viên
Phần II. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về “sự cam kết
gắn bó với tổ chức” dưới đây:
Sự cam kết gắn bó với tổ chức 1 2 3 4 5
23 Anh (chị) hài lòng khi làm việc tại công ty TNHH TM&VT
San Hiền
24 Anh (chị) cảm thấy tự hào là một phần trong tổ chức
25 Về nhiều phương diện, anh/chị coi công ty San Hiền là mái
nhà thứ hai của mình
26 Anh (chị) sẽ gắn bó lâu dài với công ty San Hiền
Phần III: Xin Anh (chị) vui lòng cho biết một số thông tin về cá nhân của
Anh (chị).
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Trình độ học vấn.
THCS, THPT Trung cấp Cao đẳng Đại học
3. Tuổi
Dưới 25 tuổi Từ 25-<35 tuổi Từ 35-<45 tuổi Trên 45 tuổi
4. Thu nhập hàng tháng
Dưới 2 triệu Từ 2-<3 triệu Từ 3-<5 triệu Trên 5 triệu
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
5. Bộ phận chuyên môn
Phòng Kế toán Phòng bán hàng
Đoàn xe vận tải Xưởng cơ khí sữa chữa
6. Thời gian làm việc tại công ty
Dưới 1 năm Từ 1 -< 2 năm Từ 2-<4 năm Trên 4 năm
Xin chân thành cảm ơn, kính chúc quý Anh/chị sức khỏe!
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BẰNG SPSS
1. Thống kê mô tả đặc điểm cá nhân
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid nam 143 95.3 95.3 95.3
Nu 7 4.7 4.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid pho thong 59 39.3 39.3 39.3
trung cap 49 32.7 32.7 72.0
cao dang 37 24.7 24.7 96.7
dai hoc 5 3.3 3.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid <25 50 33.3 33.3 33.3
25 - 35 37 24.7 24.7 58.0
35 - 45 42 28.0 28.0 86.0
>45 21 14.0 14.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
thu nhap hang thang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 2 - 3 trieu 118 78.7 78.7 78.7
3 - 5 trieu 26 17.3 17.3 96.0
>5 trieu 6 4.0 4.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
so nam cong tac tai cong ty
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid <1 nam 15 10.0 10.0 10.0
1 - 2 nam 45 30.0 30.0 40.0
2 - 4 nam 27 18.0 18.0 58.0
>4 nam 63 42.0 42.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
hien dang la lao dong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid phong ke toan 7 4.7 4.7 4.7
phong ban hang 4 2.7 2.7 7.3
doan xe van tai 104 69.3 69.3 76.7
xuong co khi sua chua 35 23.3 23.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Thang đo nhân tố “Bản chất công việc”.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.807 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cong viec phu hop vs nang
luc ca nhan
7.59 3.625 .664 .726
cam thay cong viec minh
dang lam rat thu vi
7.55 3.967 .696 .701
cong viec duoc mo ta ro
rang, hop li
7.64 3.749 .613 .782
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
Thang đo nhân tố “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.795 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
duoc dao tao nhung ki
nang/kien thuc can thiet cho
cong viec
6.72 3.492 .649 .713
co nhieu co hoi thang tien khi
lam viec tai cong ty
7.01 3.215 .637 .722
cong ty tao dieu kien cho
phat trien ca nhan
6.83 3.240 .631 .729
Thang đo nhân tố “Lãnh đạo”.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.800 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan dc su quan tam, giup
do tu phia lanh dao
6.58 3.386 .632 .741
duoc doi xu cong bang
khong phan biet
6.61 3.192 .669 .701
lanh dao coi trong tai nang
va cong nhan su dong gop
vao cong ty
6.78 3.502 .635 .738
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
Thang đo nhân tố “Đồng nghiệp”.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.810 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
dong nghiep than thien 6.59 3.452 .563 .834
dong nghiep thuong giup do
nhau trong cong viec
6.58 3.051 .688 .708
cac dong nghiep cung phoi
hop lam viec tot
6.63 2.999 .731 .662
Thang đo nhân tố “Điều kiện làm việc”.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.754 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
duoc lam viec trong dieu kien
an toan
6.63 3.457 .603 .672
lam viec trong moi truong
sach se tien nghi
6.65 2.845 .657 .586
khong lo lang ve viec mat
viec lam
6.57 2.662 .530 .763
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
Thang đo nhân tố “Tiền lương”.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.858 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tien luong tuong xung voi ket qua lam
viec
10.27 6.358 .685 .827
cong ty tra luong cong bang giua cac
nhan vien
10.11 6.203 .702 .820
cong ty co che do tang luong thuong
xuyen
10.19 5.902 .745 .802
co the song hoan toan dua vao luong
lam viec tai cong ty
10.11 6.316 .680 .829
Thang đo nhân tố “Phúc lợi”.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.797 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cong ty thuc hien dung va day du che do
BHYT, BHXH
7.15 3.554 .641 .730
cong ty co che do nghi le, nghi phep hop ly 7.01 3.107 .702 .657
chinh sach phuc loi the hien su quan tam
cua cong ty voi nhan vien
7.12 3.006 .596 .784
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
Thang đo nhân tố “Cam kết gắn bó”.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.854 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
hai long khi lam viec tai cong ty THHH
TM&VT San Hien
12.52 5.271 .628 .841
cam thay tu hao la mot phan cua to chuc 12.49 5.137 .723 .805
ve nhieu phuong dien, coi cong ty San
Hien la mai nha thu hai cua minh
12.43 4.568 .724 .803
gan bo lau dai voi cong ty San Hien 12.35 4.886 .716 .805
3. Phân tích nhân tố
3.1. Phân tích nhân tố cho các nhân tố của thang đo
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .770
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-
Square
1472.324
Df 231.000
Sig. .000
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5.233 23.787 23.787 5.233 23.787 23.787 3.095 14.070 14.070
2 3.392 15.420 39.207 3.392 15.420 39.207 2.876 13.073 27.143
3 2.124 9.657 48.863 2.124 9.657 48.863 2.400 10.909 38.052
4 1.649 7.496 56.359 1.649 7.496 56.359 2.399 10.905 48.957
5 1.488 6.766 63.125 1.488 6.766 63.125 2.220 10.090 59.047
6 1.259 5.723 68.848 1.259 5.723 68.848 2.156 9.801 68.848
7 .873 3.967 72.814
8 .764 3.474 76.289
9 .602 2.738 79.026
10 .550 2.501 81.527
11 .508 2.308 83.835
12 .492 2.235 86.070
13 .473 2.149 88.219
14 .425 1.934 90.153
15 .369 1.679 91.832
16 .321 1.458 93.290
17 .307 1.395 94.685
18 .296 1.346 96.031
19 .276 1.255 97.286
20 .251 1.142 98.428
21 .182 .827 99.255
22 .164 .745 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
cong viec phu hop vs nang luc ca nhan .856
cam thay cong viec minh dang lam rat thu vi .803
cong viec duoc mo ta ro rang, hop li .745
duoc dao tao nhung ki nang/kien thuc can thiet cho cong viec .598
co nhieu co hoi thang tien khi lam viec tai cong ty .564
cong ty tao dieu kien cho phat trien ca nhan .546
co the song hoan toan dua vao luong lam viec tai cong ty .829
cong ty tra luong cong bang giua cac nhan vien .805
cong ty co che do tang luong thuong xuyen .797
tien luong tuong xung voi ket qua lam viec .787
lanh dao coi trong tai nang va cong nhan su dong gop vao cong ty .822
nhan dc su quan tam, giup do tu phia lanh dao .804
duoc doi xu cong bang khong phan biet .799
dong nghiep thuong giup do nhau trong cong viec .855
cac dong nghiep cung phoi hop lam viec tot .815
dong nghiep than thien .780
cong ty co che do nghi le, nghi phep hop ly .873
cong ty thuc hien dung va day du che do BHYT, BHXH .794
chinh sach phuc loi the hien su quan tam cua cong ty voi nhan vien .782
lam viec trong moi truong sach se tien nghi .825
khong lo lang ve viec mat viec lam .775
duoc lam viec trong dieu kien an toan .774
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
3.2. Phân tích EFA cho thang đo “Sự cam kết gắn bó”
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .811
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 258.160
df 6.000
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.789 69.727 69.727 2.789 69.727 69.727
2 .520 12.998 82.725
3 .368 9.200 91.925
4 .323 8.075 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
ve nhieu phuong dien, coi cong ty San Hien la mai nha thu hai cua minh .854
cam thay tu hao la mot phan cua to chuc .852
gan bo lau dai voi cong ty San Hien .847
hai long khi lam viec tai cong ty THHH TM&VT San Hien .785
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
4. Kiểm định hệ số tương quan.
Correlations
CAM KET
GAN BO
TINH CHAT
CONG VIEC
TIEN
LUONG
LANH
DAO
DONG
NGHIEP PHUC LOI
DIEU KIEN
LAM VIEC
Pearson
Correlation
CAM KET GAN BO 1.000 .056 .271 .085 .051 .442 .117
TINH CHAT CONG VIEC .056 1.000 .000 .000 .000 .000 .000
TIEN LUONG .271 .000 1.000 .000 .000 .000 .000
LANH DAO .085 .000 .000 1.000 .000 .000 .000
DONG NGHIEP .051 .000 .000 .000 1.000 .000 .000
PHUC LOI .442 .000 .000 .000 .000 1.000 .000
DIEU KIEN LAM VIEC .117 .000 .000 .000 .000 .000 1.000
Sig. (1-tailed) CAM KET GAN BO . .248 .000 .150 .266 .000 .078
TINH CHAT CONG VIEC .248 . .500 .500 .500 .500 .500
TIEN LUONG .000 .500 . .500 .500 .500 .500
LANH DAO .150 .500 .500 . .500 .500 .500
DONG NGHIEP .266 .500 .500 .500 . .500 .500
PHUC LOI .000 .500 .500 .500 .500 . .500
DIEU KIEN LAM VIEC .078 .500 .500 .500 .500 .500 .
N CAM KET GAN BO 150 150 150 150 150 150 150
TINH CHAT CONG VIEC 150 150 150 150 150 150 150
TIEN LUONG 150 150 150 150 150 150 150
LANH DAO 150 150 150 150 150 150 150
DONG NGHIEP 150 150 150 150 150 150 150
PHUC LOI 150 150 150 150 150 150 150
DIEU KIEN LAM VIEC 150 150 150 150 150 150 150
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
5. Phân tích hồi quy
5.1 Kiểm định các giả định hồi quy
Giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
95% Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta
Lower
Bound
Upper
Bound Tolerance VIF
1 (Constant) 3.626E-17 .070 .000 1.000 -.138 .138
TINH CHAT
CONG VIEC
.056 .070 .056 .799 .426 -.083 .195 1.000 1.000
TIEN LUONG .271 .070 .271 3.854 .000 .132 .409 1.000 1.000
LANH DAO .085 .070 .085 1.213 .227 -.054 .224 1.000 1.000
DONG NGHIEP .051 .070 .051 .733 .464 -.087 .190 1.000 1.000
PHUC LOI .442 .070 .442 6.305 .000 .304 .581 1.000 1.000
DIEU KIEN LAM VIEC .117 .070 .117 1.661 .099 -.022 .255 1.000 1.000
a. Dependent Variable: CAM KET GAN BO
Giả định không có sự tương quan giữa các phần dư
Model Summaryb
Model R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .544a .296 .266 .85670929 .296 10.002 6 143 .000 2.092
a. Predictors: (Constant), DIEU KIEN LAM VIEC, PHUC LOI, DONG NGHIEP, LANH DAO, TIEN LUONG, TINH CHAT CONG VIEC
b. Dependent Variable: CAM KET GAN BO
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
5.2 Kết quả phân tích hồi quy
Model Summaryb
Model R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
WatsonR Square
Change
F
Change
df1 df2
Sig. F
Change
1 .544a .296 .266 .85670929 .296 10.002 6 143 .000 2.092
a. Predictors: (Constant), DIEU KIEN LAM VIEC, PHUC LOI, DONG NGHIEP, LANH DAO, TIEN LUONG, TINH
CHAT CONG VIEC
b. Dependent Variable: CAM KET GAN BO
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 44.045 6 7.341 10.002 .000a
Residual 104.955 143 .734
Total 149.000 149
a. Predictors: (Constant), DIEU KIEN LAM VIEC, PHUC LOI, DONG NGHIEP, LANH DAO, TIEN LUONG,
TINH CHAT CONG VIEC
b. Dependent Variable: CAM KET GAN BO
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 3.626E-17 .070 .000 1.000
TINH CHAT CONG VIEC .056 .070 .056 .799 .426
TIEN LUONG .271 .070 .271 3.854 .000
LANH DAO .085 .070 .085 1.213 .227
DONG NGHIEP .051 .070 .051 .733 .464
PHUC LOI .442 .070 .442 6.305 .000
DIEU KIEN LAM VIEC .117 .070 .117 1.661 .099
a. Dependent Variable: CAM KET GAN BO
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
6. Thông kê mô tả sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân
- Sự khác biệt theo giới tính
Report
Mean
gioi tinh NHAN TO TIEN LUONG NHAN TO PHUC LOI NHAN TO CAM KET GAN BO
nam 3.3741 3.5291 4.1329
nu 3.7143 3.9048 4.4643
Total 3.3900 3.5467 4.1483
- Sự khác biệt theo trình độ học vấn
Report
Mean
trinh do hoc van NHAN TO TIEN LUONG NHAN TO PHUC LOI NHAN TO CAM KET GAN BO
pho thong 3.3305 3.5085 4.1653
trung cap 3.1837 3.3878 3.9337
cao dang 3.6892 3.7658 4.3378
dai hoc 3.9000 3.9333 4.6500
Total 3.3900 3.5467 4.1483
- Sự khác biệt theo tuổi
Report
Mean
do tuoi NHAN TO TIEN LUONG NHAN TO PHUC LOI NHAN TO CAM KET GAN BO
<25 3.2900 3.4200 3.9100
25 – 35 3.7027 3.6937 4.4797
35 – 45 3.2738 3.4365 4.0833
>45 3.3095 3.8095 4.2619
Total 3.3900 3.5467 4.1483
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
- Sự khác biệt theo thu nhập trung bình hằng tháng
Report
Mean
thu nhap hang thang NHAN TO TIEN LUONG NHAN TO PHUC LOI NHAN TO CAM KET GAN BO
2 - 3 trieu 3.3199 3.5085 4.0932
3 - 5 trieu 3.6538 3.6154 4.3558
>5 trieu 3.6250 4.0000 4.3333
Total 3.3900 3.5467 4.1483
- Sự khác biệt theo thời gian làm việc
Report
Mean
so nam cong tac tai
cong ty NHAN TO TIEN LUONG NHAN TO PHUC LOI
NHAN TO CAM KET GAN
BO
<1 nam 3.3167 3.6889 3.9833
1 - 2 nam 3.4167 3.4444 4.0889
2 - 4 nam 3.4537 3.5679 4.2963
>4 nam 3.3611 3.5767 4.1667
Total 3.3900 3.5467 4.1483
- Sự khác biệt theo bộ phận chuyên môn
Report
Mean
hien dang la lao dong
NHAN TO TIEN
LUONG
NHAN TO PHUC
LOI
NHAN TO CAM
KET GAN BO
phong ke toan 3.9286 3.9524 4.5357
phong ban hang 3.8750 3.7500 4.4375
doan xe van tai 3.2404 3.4423 4.0457
xuong co khi sua chua 3.6714 3.7524 4.3429
Total 3.3900 3.5467 4.1483
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Anh
7. Thống kê mô tả các thành phần của thang đo
7.1 Thang đo “Sự cam kết gắn bó”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
NHAN TO TIEN LUONG 150 1.25 4.75 3.3900 .81073
NHAN TO PHUC LOI 150 1.00 4.67 3.5467 .85511
NHAN TO CAM KET GAN
BO
150 1.25 5.00 4.1483 .72532
Valid N (listwise) 150
7.2 Thang đo yếu tố “Phúc lợi”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
cong ty thuc hien dung va day du che do
BHYT, BHXH
150 1 5 3.49 .910
cong ty co che do nghi le, nghi phep hop ly 150 1 5 3.63 .999
chinh sach phuc loi the hien su quan tam
cua cong ty voi nhan vien
150 1 5 3.52 1.122
Valid N (listwise) 150
7.3 Thang đo yếu tố “Tiền lương”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
tien luong tuong xung voi ket qua lam viec 150 1 5 3.29 .945
cong ty tra luong cong bang giua cac nhan vien 150 1 5 3.45 .966
cong ty co che do tang luong thuong xuyen 150 1 5 3.37 .999
co the song hoan toan dua vao luong lam viec tai cong ty 150 1 5 3.45 .959
Valid N (listwise) 150
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_cac_nhan_to_anh_huong_den_cam_ket_gan_bo_voi_to_chuc_cua_nguoi_lao_dong_tai_cong_ty_tnhh_th.pdf