Qua tình hình thực tế thực tập tại nhà hàng và qua nghiên cứu đề tài “Đánh giá
chất lượng dịch vụ nhà hàng Cơm Niêu Lửa Việt đề tài có một số kết luận sau.
Qua quá trình hoặt đông kinh doanh của của nhà hàng cho thấy doanh thu và lợi
nhuận của nhà hàng các năm qua liên tục tăng cho thấy hoặt động kinh doanh của nhà
hàng khá hiệu quả.
Qua kết quả điều tra ta thấy được khách hàng của nhà hàng rất đa dạng và có
thu nhập khá cao. Kênh thông tin để học biết đến nhà hàng chủ yếu qua bạn bè và
người thân giới thiệu hoặc được sự giới thiệu của các công ty du lịch hoặc các hãng xe
lữ hành.
Cũng từ kết quả nghiên cứu đánh giá của khách hàng thì chất lượng của nhà
hàng theo thang đo 5 nhân tố độ tin cậy, khả năng đáp ứng, sự đồng cảm, sự đảm bảo,
sự phương tiện hữu hình của đề tài gồm năm nhân tố chính được khách hàng đánh giá
nằm trong khoảng trung lập tới đồng ý. Cho thấy nhà chất lượng của nhà hàng hàng
vẫn chưa được tốt cho lắm.
ẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá chất lượng dịch vụ nhà hàng cơm niêu Lửa Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bác bỏ giả thiết H0
và chấp nhận giả thiết H1. Bên cạnh đó, giá trị trung bình của kết quả khảo sát là
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 38
3,6625 lớn hơn 3 và giá trị T dương, như vậy có nghĩa là giá trị trung bình của tổng thể
của kết quả khảo sát lớn hơn 3. Tiếp tục kiểm định giá trị 4, giá trị 4 trong thang đo
tương ứng với đánh giá: “Đồng ý” tức ở mức cao.
H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“độ tin cậy” đến chất lượng dịch
vụ của nhà hàng ở mức độ đồng ý (M=4)
H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“độ tin cậy”đến chất lượng dịch vụ
của nhà hàng khác mức độ đồng ý (M#4)
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả bảng 15 (nguồn: phụ lục bảng) của kiểm định
cho giá trị Sig. = 0,000 bé hơn 0,05; như vậy đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết
H0, chấp nhận giả thuyết H1.
Vậy qua kiểm định One Sample T – test với hai giá trị kiểm định là 3, 4; ta có
thể thấy được rằng, mức độ đánh giá của khách hàng đi với nhân tố “ độ tin cậy” đối
với chất lượng dịch vụ của nhà hàng là ở mức trung lập cho đến mức đồng ý tương
đương bình thường cho đến mức cao
2.4.2. Kiểm định One Sample T-test đối với nhân tố “khả năng đáp ứng”
Với nghi vấn là nhân tố “khả năng đáp ứng” là nhân tố được mọi người đánh
giá bình thường đối với chất lượng dịch vụ của nhà hàng, nhóm chúng tôi đã xây dựng
các cặp giả thiết kiểm định sau:
Cặp giả thiết kiểm định 1:
H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“khả năng đáp ứng” đến chất
lượng dịch vụ của nhà hàng ở mức độ trung lập (M=3)
H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“khả năng đáp ứng” đến chất
lượng dịch vụ của nhà hàng khác mức độ trung lập (M#3)
Mục đích của việc tiến hành kiểm định với là giá trị kiểm định là để xem thử
đánh gái của khách hàng về chất lượng dịch vụ ở nhân tố này có cao hay không. Với
mức ý nghĩa 95%, từ bảng 16 (nguồn: phục lục bảng) cho thấy kiểm định cho kết quả
p-value bé hơn 0,05 có nghĩa là đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0 và chấp
nhận giả thiết H1. Bên cạnh đó, giá trị trung bình của kết quả khảo sát là 3,7819 lớn
hơn 3 và giá trị T dương, như vậy có nghĩa là giá trị trung bình của tổng thể của kết
quả khảo sát lớn hơn 3. Tiếp tục kiểm định giá trị 4, giá trị 4 trong thang đo tương ứng
với đánh giá: “Đồng ý” tương ứng mức cao.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 39
H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“khả năng đáp ứng” đến chất
lượng dịch vụ của nhà hàng ở mức độ đồng ý (M=4)
H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“khả năng đáp ứng” đến chất
lượng dịch vụ của nhà hàng khác mức độ đồng ý (M#4)
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả bảng 16 (nguồn : phụ lục bảng) của kiểm định
cho giá trị Sig. = 0,000 bé hơn 0,05; như vậy đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết
H0, chấp nhận giả thuyết H1.
Vậy qua kiểm định One Sample T – test với hai giá trị kiểm định là 3, 4; ta có
thể thấy được rằng, mức độ đánh giá của khách hàng đi với nhân tố “ khả năng đáp
ứng” đối với chất lượng dịch vụ của nhà hàng là ở mức trung lập cho đến mức đồng ý
tương đương bình thường cho đến mức cao
2.4.3. Kiểm định One Sample T-test đối với nhân tố “sự đồng cảm”
Với nghi vấn là nhân tố “sự đồng cảm” là nhân tố được khách hàng đánh giá
bình thường đối với chất lượng dịch vụ của nhà hàng, nhóm chúng tôi đã xây dựng các
cặp giả thiết kiểm định sau:
Cặp giả thiết kiểm định 1:
H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“sự đồng cảm” đến chất lượng
dịch vụ của nhà hàng ở mức độ trung lập (M=3)
H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“sự đồng cảm” đến chất lượng
dịch vụ của nhà hàng khác mức độ trung lập (M#3)
Mục đích của việc tiến hành kiểm định với là giá trị kiểm định là để xem thử
đánh gái của khách hàng về chất lượng dịch vụ ở nhân tố này có cao hay không. Với
mức ý nghĩa 95%, từ bảng 17 (nguồn: phụ lục bảng) của kiểm định cho kết quả p-
value bé hơn 0,05 có nghĩa là đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0 và chấp nhận
giả thiết H1. Bên cạnh đó, giá trị trung bình của kết quả khảo sát là 3,5875 lớn hơn 3
và giá trị T dương, như vậy có nghĩa là giá trị trung bình của tổng thể của kết quả khảo
sát lớn hơn 3. Tiếp tục kiểm định giá trị 4, giá trị 4 trong thang đo tương ứng với đánh
giá: “Đồng ý” tương ứng mức cao.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 40
H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“sự đồng cảm” đến chất lượng
dịch vụ của nhà hàng ở mức độ đồng ý (M=4)
H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“sự đồng cảm” ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ của nhà hàng khác mức độ đồng ý (M#4)
Với mức ý nghĩa 95%, từ bảng 17 (nguồn : phụ lục bảng) cho kết quả kiểm định
cho giá trị Sig. = 0,000 bé hơn 0,05; như vậy, đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết
H0, chấp nhận giả thuyết H1.
Vậy qua kiểm định One Sample T – test với hai giá trị kiểm định là 3, 4; ta có
thể thấy được rằng, mức độ đánh giá của khách hàng đi với nhân tố “ sự đồng cảm”
đối với chất lượng dịch vụ của nhà hàng là ở mức trung lập cho đến mức đồng ý tương
đương bình thường cho đến mức cao.
2.4.4. Kiểm định One Sample T-test đối với nhân tố “sự đảm bảo”
Với nghi vấn là nhân tố “sự đảm bảo” là nhân tố được khách hàng đánh giá
bình thường đối với chất lượng dịch vụ của nhà hàng, nhóm chúng tôi đã xây dựng các
cặp giả thiết kiểm định sau:
Cặp giả thiết kiểm định 1:
H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“sự đảm bảo” đến chất lượng dịch
vụ của nhà hàng ở mức độ trung lập (M=3)
H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“sự đảm bảo” đến chất lượng dịch
vụ của nhà hàng khác mức độ trung lập (M#3)
Mục đích của việc tiến hành kiểm định với là giá trị kiểm định là để xem thử
đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ ở nhân tố này có cao hay không. Với
mức ý nghĩa 95%, kiểm định cho kết quả bảng 18 (nguồn: phụ lục bảng) ta có p-value
bé hơn 0,05 có nghĩa là đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0 và chấp nhận giả
thiết H1. Bên cạnh đó, giá trị trung bình của kết quả khảo sát là 3,6778 lớn hơn 3 và
giá trị T dương, như vậy có nghĩa là giá trị trung bình của tổng thể của kết quả khảo
sát lớn hơn 3. Tiếp tục kiểm định giá trị 4, giá trị 4 trong thang đo tương ứng với đánh
giá: “Đồng ý” tương ứng mức cao.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 41
H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“sự đảm bảo” đến chất lượng dịch
vụ của nhà hàng ở mức độ đồng ý (M=4)
H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“sự đảm bảo” ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ của nhà hàng khác mức độ đồng ý (M#4)
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả bảng 18 (nguồn: phụ lục bảng) ta có kiểm định
cho giá trị Sig. = 0,000 bé hơn 0,05; như vậy đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết
H0, chấp nhận giả thuyết H1.
Vậy qua kiểm định One Sample T – test với hai giá trị kiểm định là 3, 4; ta có
thể thấy được rằng, mức độ đánh giá của khách hàng đi với nhân tố “ sự đảm bảo” đối
với chất lượng dịch vụ của nhà hàng là ở mức trung lập cho đến mức đồng ý tương
đương bình thường cho đến mức cao.
2.4.5. Kiểm định One Sample T-test đối với nhân tố “phương tiện hữu hình”
Với nghi vấn là nhân tố “phương tiện hữu hình” là nhân tố được khách hàng
đánh giá bình thường đối với chất lượng dịch vụ của nhà hàng, nhóm chúng tôi đã xây
dựng các cặp giả thiết kiểm định sau:
Cặp giả thiết kiểm định 1:
H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“phương tiện hữu hình” đến chất
lượng dịch vụ của nhà hàng ở mức độ trung lập (M=3)
H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“phương tiện hữu hình” đến chất
lượng dịch vụ của nhà hàng khác mức độ trung lập (M#3)
Mục đích của việc tiến hành kiểm định với là giá trị kiểm định là để xem thử
đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ ở nhân tố này có cao hay không. Với
mức ý nghĩa 95%, kiểm định cho kết quả bảng 19 (nguồn phụ lục bảng) p-value bé
hơn 0,05 có nghĩa là đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0 và chấp nhận giả thiết
H1. Bên cạnh đó, giá trị trung bình của kết quả khảo sát là 3,7611 lớn hơn 3 và giá trị T
dương, như vậy có nghĩa là giá trị trung bình của tổng thể của kết quả khảo sát lớn hơn
3. Tiếp tục kiểm định giá trị 4, giá trị 4 trong thang đo tương ứng với đánh giá: “Đồng
ý”-Cao.
H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“phương tiện hữu hình” đến chất
lượng dịch vụ của nhà hàng ở mức độ đồng ý (M=4)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 42
H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố“phương tiện hữu hình” đến chất
lượng dịch vụ của nhà hàng khác mức độ đồng ý (M#4)
Với mức ý nghĩa 95%, từ bảng 19 (nguồn phụ lục bảng) kết quả kiểm định cho
giá trị Sig. = 0,000 bé hơn 0,05; như vậy đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0,
chấp nhận giả thuyết H1.
Vậy qua kiểm định One Sample T – test với hai giá trị kiểm định là 3, 4; ta có
thể thấy được rằng, mức độ đánh giá của khách hàng đi với nhân tố “ phương tiện hữu
hình” đối với chất lượng dịch vụ của nhà hàng là ở mức trung lập cho đến mức đồng ý
tương đương bình thường cho đến mức cao.
2.5.Tóm tắt chương 2
Chương 2 cho chủ yếu trình bày những nội dung như quá trình hình thành và
phát triển, cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận trong nhà hàng Cơm Niêu
Lửa Việt như thế nào và từ kiến thức đó chúng ta có thêm nhiều hiểu biết. không
nhũng thế chương 2 còn mô tả hoặt động của nhà hàng đặc điểm khách hàng, tình hình
hoặt động của nhà hàng qua các báo cáo. Và quan trong hơn là qua kiểm định
Cronbach’s anpha, mô tả giá trị trung bình và kiểm định One Sample T-test cho chúng
ta biết chất lượng dịch vụ nhà hiện tại như thế nào.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 43
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
NHÀ HÀNG CƠM NIÊU LỬA VIỆT
3.1. Một số định hướng của nhà hàng trong khoảng thời gian 2015 đến 2020
Một số định hướng của nhà hàng Cơm Niêu Lửa Việt trong thời gian tới:
Trong khoảng thời gian 2015 đến 2020 nhà hàng Cơm Niêu Lửa Việt sẽ thực
hiện một số định hướng sau đây để tiếp tục phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng ngày một tăng. Sẽ tiếp tục xây dựng và khẳng định mình là sự lựa chọn số
một của khách hàng trong và ngoài nước khi đến Huế.
Tăng khả năng phục vụ của nhà hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng
ngày một tăng. Nhà hàng sẽ tiếp tục tăng số bàn phục vụ của mình từ 15 bàn hiện tại
lên thành 22 bàn. Bằng việc mở rộng thêm diện tích nhà hàng hiện tại. Tiếp tục bổ
sung thêm các món ăn mới và các dịch vụ khác cho nhà hàng nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của khách hàng.
Tiếp tục xây dựng hình ảnh, tạo dựng thương hiệu cho nhà hàng bằng các chiến
lược Marketing như đăng quảng cáo, tờ rơi, tạo trang Website vv. Nhằm xây dựng
và định vị Cơm Niêu Lửa Việt là một nhà hàng hàng đầu trong dịch vụ ăn uống,
chuyên phục các món ăn truyền thống và đảm bảo chất lượng. Và là một địa điểm
đáng tin cậy không thể bỏ qua khi đến với Huế.
Tiếp tục thực hiện các chính sách hợp tác với các công ty du lịch và các hãng lữ
hành như Taxi Mai Linh vv Từ đó có thể giúp khách hàng có thêm nguồn thông tin
để biết và tìm đến nhà hàng và cũng tạo thêm nguồn khách hàng thường xuyên và cố
định cho nhà hàng.
Trong thời gian qua nhà hàng chưa chú trong lắm vào công tác quản trị làm
cho nhà hàng gặp một số khó khăn nhất định. Hoàn thiện các công tác quản trị
trong nhà hàng nhằm điều hành nhà hàng một cách chuyên nghiệp và hiệu quả
nhất là một trong yêu tiên hàng đầu của nhà hàng. Cần phải xây dụng lại bộ máy
quản lý và xác định rõ công việc chính xác của mỗi bộ phận nhằm giúp nhà quản
lý điều hành tốt hơn nhà hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 44
3.2. Kết quả nghiên cứu
Sau quá trình thực tập tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Lửa Việt cụ thể là nhà hàng
Cơm Niêu Lửa Việt kết hợp với nghiên cứu đánh giá chất lượng dịch vụ tại nhà hàng
có kết quả như sau:
Kết quả nghiên cứu đối với nhân tố “độ tin cậy”:
Đối với nhân tố “độ tin cậy” của nhà hàng chỉ mới được khách hàng đánh giá trên mức
trung lập cho đến đồng ý. Vậy là chất lượng của nhà hàng ở nhân tố “độ tin cậy” chỉ
mới ở mức bình thường cho đến mức cao.
Kết quả nghiên cứu đối với nhân tố “khả năng đáp ứng”:
Đối với nhân tố “khả năng đáp ứng” của nhà hàng chỉ mới được khách hàng đánh giá
trên mức trung lập cho đến đồng ý. Vậy là chất lượng của nhà hàng ở nhân tố “khả
năng đáp ứng” chỉ mới ở mức bình thường cho đến mức cao. Vậy là chất lượng của
nhà hàng ở nhân tố “khả năng đáp ứng” chỉ mới ở mức bình thường cho đến mức cao.
Kết quả nghiên cứu đối với nhân tố “sự đồng cảm”
Đối với nhân tố “sự đồng cảm” của nhà hàng chỉ mới được khách hàng đánh giá trên
mức trung lập cho đến đồng ý. Như vậy là chất lượng của nhà hàng ở nhân tố “sự đồng
cảm” chỉ mới ở mức bình thường cho đến mức cao. Và có biến quan sát “nhân viên
nhà hàng chú ý đến nhu cầu cấp thiết của khách hàng và thấu hiểu những nhu cầu đó”
có sự đánh giá khác nhau của khách hàng đối với biến này. Cho thấy chất lương của
biên này chưa được thực hiên tốt cần phải khắc phục.
Kết quả nghiên cứu đối với nhân tố “sự đảm bảo”
Đối với nhân tố “sự đảm bảo” của nhà hàng chỉ mới được khách hàng đánh giá trên
mức trung lập cho đến đồng ý. Như vậy là chất lượng của nhà hàng ở nhân tố “sự đảm
bảo” chỉ mới ở mức bình thường cho đến mức cao.
Kết quả nghiên cứu đối với nhân tố “phương tiện hữu hình”
Đối với nhân tố “phương tiện hữu hình” của nhà hàng chỉ mới được khách hàng đánh
giá trên mức trung lập cho đến đồng ý. Như vậy là chất lượng của nhà hàng ở nhân tố
“sự đảm bảo” chỉ mới ở mức bình thường cho đến mức cao. Và nhân tố có biến quan
sát “nhân viên có trang phục gọn gàng, dễ nhận biết” được khách hàng đánh giá thấp
nên cần có biện pháp khắc phục đối với biến quan sát này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 45
3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng Cơm Niệu Lửa Việt
Từ kết quả nghiên cứu chúng tôi xin đề xuất các giải pháp sau nhằm khắc phục
nhưng yếu kém hiện tại của chất lượng dịch vụ nhà hàng Cơm Niêu Lửa Việt. Để nâng
cao hơn chất lượng dịch vụ của nhà hàng đối với nhân tố này được điều đó nhà hàng
cần thực hiện một số giải pháp như:
Giải pháp về độ tin cậy
Thứ nhất là cần nâng cao về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm để tạo lòng
tin nơi khách hàng. Để làm được như vậy nhà cần phổ biến kiến thức về vệ sinh an
toàn thực phẩm cho toàn bộ nhân viên nhà để cùng nhau xây dựng. Tiến hành mời các
cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra và xây dựng cho nhà hàng các tiêu chuẩn về vệ
sinh an toàn thực phẩm.
Thứ hai là năng cao năng lực phục vụ cho nhân viên, tiến hành nâng cao khả
năng kiến thức cho nhân viên về ẩm thực và các kĩ năng lực xử lý tình huống, năng
cao năng suất lao động bằng cách mở các chương trình đào tạo, tập huấn vv
Về khả năng đáp ứng
Thứ nhất về nhân viên cần phải thường xuyên nhắc nhở đối với nhân viên về
việc đón tiếp và việc chăm sóc khách hàng khi sử dụng dịch hay không tại nhà hàng
phải nhiệt tình và chu đáo.
Thứ hai về phía nhà hàng cần tập trung đẩy mạnh việc nghiên cứu nhu cầu
ngày một tăng của khách hàng nhằm bổ sung thêm các món mới, các đồ uống mới, mở
rộng diện tích nhà hàng và thêm các dịch vụ đi kèm khác để thỏa mãn khách hàng một
cách tốt nhất có thể. Và không những thế nhà hàng cần hiện đại hóa cách thức thanh
toán, quản lý của nhà hàng như sự dụng các thiết bị máy tính, camera vv..
Đối với sự đồng cảm
Thứ nhất đối với nhà hàng cần thường quan tâm nhắc nhở nhân viên phục vụ
cần tập trung vào công việc, tiến hành mở các khóa đào tạo và tập huấn nhằm năng cao
năng lực cho nhân viên. Không những thế cần có chính sách đãi ngộ cho nhân viên
nhà hàng nhằm giữ chân các nhân viên có năng lực.
Thứ hai đối với nhân viên cần có tạp trung vào công việc của mình, tận tâm
với công việc tránh để những ảnh hưởng của tâm trạng vào công việc của mình.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 46
Đối với sự đảm bảo
Thứ nhất là về nhân viên cần điều chỉnh thái độ phục vụ để tạo sự tin tưởng
đối với khách hàng để làm được như vậy nhân viên cần tận tụi với công việc và không
được để sự bất mãn trong công việc ảnh hưởng đến khách hàng.
Thứ hai đối doanh nghiệp cần quy định rõ ràng giá các món ăn, khi có thay
đổi về giá cần phải thông báo rõ ràng cho khách hàng được biết. Cần phải quản lý một
cách chặt chẽ các nhân viên và phổ biến cho nhân viên biết sự quan quan trọng của
việc giữ uy tín.
Phương tiện hữu hình
Thứ nhất là nhà hàng tiến đầu tư hơn vào sơ sở vật chất cho nhà hàng như
trang phục cho nhân viên, các thiết bị máy móc, bàn ghế cho nhà hàng để nâng cao về
chất lượng cho nhà hàng.
Thứ hai cần phát huy về lịch sử lâu đời của nhà hàng qua ánh sáng, âm thanh
nhằm nâng cao hơn chất lượng của bữa ăn cho khách hàng. Cần tạo cho nhà hàng một
nết văn hóa riêng nhằm tạo lợi thế cạnh tranh nhà hàng.
3.4. Tóm tắt chương 3
Qua chương 3 có thể thấy được định hướng của nhà hàng trong giai đoạn 2015 đến
2020, và từ các kết quả nghiên cứu chúng ta sẽ thấy được những giải pháp giúp nhà
hàng nâng cao chất lượng dịch vụ trong tương lai.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 47
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua tình hình thực tế thực tập tại nhà hàng và qua nghiên cứu đề tài “Đánh giá
chất lượng dịch vụ nhà hàng Cơm Niêu Lửa Việt đề tài có một số kết luận sau.
Qua quá trình hoặt đông kinh doanh của của nhà hàng cho thấy doanh thu và lợi
nhuận của nhà hàng các năm qua liên tục tăng cho thấy hoặt động kinh doanh của nhà
hàng khá hiệu quả.
Qua kết quả điều tra ta thấy được khách hàng của nhà hàng rất đa dạng và có
thu nhập khá cao. Kênh thông tin để học biết đến nhà hàng chủ yếu qua bạn bè và
người thân giới thiệu hoặc được sự giới thiệu của các công ty du lịch hoặc các hãng xe
lữ hành.
Cũng từ kết quả nghiên cứu đánh giá của khách hàng thì chất lượng của nhà
hàng theo thang đo 5 nhân tố độ tin cậy, khả năng đáp ứng, sự đồng cảm, sự đảm bảo,
sự phương tiện hữu hình của đề tài gồm năm nhân tố chính được khách hàng đánh giá
nằm trong khoảng trung lập tới đồng ý. Cho thấy nhà chất lượng của nhà hàng hàng
vẫn chưa được tốt cho lắm.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với cấp chính quyền
Cần tạo mọi điều kiện để doanh nghiệp hoạt động như về thuế, an ninh. Và trên
cả là cần có chính sách hợp cho doanh nghiệp vay vốn có thể mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh cho doanh nghiệp, đặc biệt là đối với nhà hàng
2.2. Đối với nhà hàng Cơm Niêu Lửa Việt
Cần xây dựng cho nhà hàng một tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng trong thời gian tới
để đánh giá về cất lượng dịch vụ của nhà hàng một cách chính xác nhất có thể
Cần tập trung giữ vững vị thế cạnh canh, thương hiệu đang có hiện tại của nhà hàng
trong thời gian tối.
Cần có một chiến lược phát triển nâng cấp nhà hàng trong thời gian tới, không
chỉ vậy cần có các chính sách tập trung vốn ưu tiên để đầu tư cho nhà hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 48
Nhà hàng cần liên hệ hợp tác sâu sắc hơn đối với các công ty lử hành, du lịch để
giữ chân các khách hàng hiện tại và tìm thêm nguồn khách hàng mới cho nhà hàng.
Phải có chính sách phát triển nhân viên trong thời gian tới như chính sách đào
tạo và phát triển nhân viên, chính sách đại ngộ nhân viên.
Cần thực hiện đúng các quy định về chất lượng dịch vụ do nhà hàng xây dựng.
Phải nghiên cứu làm đa dạng hơn thực đơn của nhà hàng trong thời gian tới.
3.Hạn chế của đề tài
Sau thời gian thực hiện nghiên cứu tại nhà hàng để tài có một số hạn chế như do
điều kiện hạn chế về thời gian và nguồn lực nên để tài mới chỉ điều tra được mẫu 120
khách hàng. Do năng lực có hạn nên để tài xử lý số liệu chỉ mới dừng lại sử dụng một
số phương pháp xử lý như kiểm định One Sample T test, kiểm định độ tin cậy vv
Những vấn đề trình bày trong nghiên cứu này chủ yếu dựa vào kiến thức, kinh nghiệm
và ý kiến chủ quan của bản thân người nghiên cứu nên những vấn đề trình bày trong
nghiên cứu này chắn chắn khó tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng
góp của các thầy cô, bạn bè để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), “Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS”, Nhà xuất bản thống kê TPHCM.
[2] Ths. Hoàng Thị Diệu Thúy, Tài liệu bài giảng môn “ Phương pháp nghiên
cứu trong kinh doanh “, trường Đại học Kinh Tế- Đại Học Huế.
[3] Bùi Minh Trung, đê tài “Đánh giá chất lượng dich vụ nhà hàng Sông Hậu
của công ty cổ phần du lịch Cần Thơ”
[4] PGS. TS Trịnh Xuân Dũng (2003), giáo trình “Tổ chức kinh doanh nhà
hàng” nhà xuất bản lao động – xã hội Hà Nội.
[5] Báo cáo tổng kết năm và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012, 2013,
2014 của Doanh Nghiệp Tư Nhân Lửa Việt.
[6] Các website tham khảo:
<
51924>[20/02/2014]
[25/02/2014]
[20/02/2014]
[8/05/2014]
[8/05/2014]
[8/05/2014]
[15/04/2014]
[15/03/2014]
[25/04/2014]
<https://www.youtube.com/watch?v=YN768QZGjTY&list=PLIJLoulNaQMx0
n_PY50IXnk-F_A1Pclmw>[25/04/2014]
[7] Nguyễn Thị Mai Trang. (2006). Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng
trung thành của khách hàng siêu thị tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí phát triển
khoa học và công nghệ, tập 9, số 10, 57-70.
[8] Giáo trình kinh tế các ngành thương mại dịch vụ-Trường Đại Học Kinh Tế
Quốc dân (2003).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng 50
[9] Bùi Thị Tám (2009), Giáo trình Marketing du lịch, Nhà xuất bản Đại học
Huế.
[10] Lưu Văn Nghiêm (2001), Marketing trong kinh doanh dịch vụ, Nhà xuất bản
Thống kê.
Tài liệu tiếng anh
[11] Cronin J.& A.Taylor (1992), “Measuring Service Quality”, Journal of
Marketing
[12] Hair, Jr. J.F, Anderson, R.E., Tatham, R.L. & Black, W.C. (1998),
Multivariate Data Analysis, Prentical-Hall International, Inc.
[13] Kotler, P., & Keller, K.L. (2006), Marketing Management, Pearson Prentice
Hall, USA
[14] Zeithaml, V.A., Berry, L.L., Parasuraman, A., The behavioral consequences of
service quality, Journal of Marketing, Vol. 60 (2): 31-46, (1996).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
PHIẾU PHỎNG VẤN
Mã số:
Xin chào quý vị!
Tôi là sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Huế. Hiện tại tôi đang tiến hành cuộc
khảo sát về “Đánh giá chất lượng dịch vụ nhà hàng Cơm Niêu Lửa Việt”. rất mong
quý vị dành chút thời gian quý báu của mình giúp đỡ tôi bằng cách trả lời những câu
hỏi dưới đây. Tôi xin cam kết những thông tin anh chị cung cấp sẽ được bảo mật và
chỉ sử dụng vào muc đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn !
Câu 1: Quý vị thường đi ăn nhà hàng vào thời gian nào trong ngày?
□ Buổi sáng (5h30-7h30) □ Buổi trưa (9h- 14h) □ Buổi tối (16h-21h)
Câu 2: Quý vị đã đến với nhà hàng Cơm Niêu Lửa Việt bao nhiêu lần:
□ Lần đầu tiên □ Lần thứ 2 -5 □>5
Câu 3:Quý vị biết đến nhà hàng Cơm Niêu Lửa Việt từ nguồn thông tin nào?
□ Từ bạn bè, người thân
□ Từ báo chí, ti vi
□ Từ sự giới thiệu của hướng của công ty du lịch, các tài xế vv.
□ Khác (..)
Câu 4: Xin vui lòng cho biết khi đến với nhà hàng ngoài mục đích là ăn uống quý vị
còn mục đích gì khác không?
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
Câu 4: Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của quý vị đối với các nhận định sau đây về
dịch vụ của nhà hàng Cơm Niêu Lửa Việt bằng cách đánh dấu vào các số thích hợp:
Mức độ Hoàn toàn
không đồng ý
Không
đồng ý
Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
đồng ý
Điểm 1 2 3 4 5
STT Nhận định Điểm
Độ tin cậy
1 Nhà hàng luôn đảm bảo tốt các yêu cầu về vệ sinh an toàn
thực phẩm
1 2 3 4 5
2 Quý khách được cung cấp đầy đủ thông tin về các món ăn
mình có nhu cầu
1 2 3 4 5
3 Quý khách không phải chờ lâu để được thưởng thức các
món ăn
1 2 3 4 5
4 Các món ăn luôn được làm đúng với chất lượng và theo
yêu cầu của khách hàng
1 2 3 4 5
5 Nhiệt độ của món ăn luôn được đảm bảo khi quý khách
sử dụng.
1 2 3 4 5
6 Vệ sinh các khu vực luôn sạch sẽ 1 2 3 4 5
Khả năng đáp ứng
7 Quý vị luôn được đón tiếp một cách nồng nhiệt ( được
chào đón ngay ngoài nhà hàng)
1 2 3 4 5
8 Các nhân viên luôn sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu cấp
thiết và giải quyết những khó khăn của quý vị.
1 2 3 4 5
9 Luôn đáp ứng được nhu cầu về chỗ và vị trí ngồi 1 2 3 4 5
10 Việc gọi món và thanh toán được thực hiện một cách
nhanh chóng
1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
11 Thực đơn thường xuyên thay đổi, có thêm nhiều món mới
lạ đáp ứng nhu cầu của khách hàng
1 2 3 4 5
12 Đồ uống đa dạng luôn đáp ứng được nhu cầu của quý khách. 1 2 3 4 5
Sự đồng cảm
13 Nhân viên nhà hàng chú ý đến nhu cầu cấp thiết của
khách hàng và thấu hiểu những nhu cầu đó.
1 2 3 4 5
14 Nhân viên thể hiện sự quan tâm, thân thiện với bạn ( thái
độ phục vụ)
1 2 3 4 5
15 Nhân viên luôn có mặt nhanh nhất khi quý khách cần 1 2 3 4 5
Sự đảm bảo
16 Nhân viên nhà hàng bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn
đối với bạn
1 2 3 4 5
17 Nhân viên nhà hàng có thể giải quyết vấn đề và trả lời các
câu hỏi cho khách hàng
1 2 3 4 5
18 Quý vị hoàn toàn tin tưởng vào nhân viên phục vụ 1 2 3 4 5
19 Giá các món ăn luôn đúng với menu khi thanh toán 1 2 3 4 5
Phương tiện hữu hình
20 Nhân viên có trang phục gọn gàng, dễ nhận biết 1 2 3 4 5
21 Nhà hàng có đủ các dụng cụ, thiết bị máy móc phụ ăn
uống
1 2 3 4 5
22 Đồ trang trí phù hợp với nhà hàng, gây được ấn tương với
quý vị
1 2 3 4 5
23 Nhiệt độ trong nhà hàng luôn tạo cho quý vị cảm thấy
thoải mái.
1 2 3 4 5
24 Ánh sáng trang trí tạo cảm giác dễ chịu và ấm cúng. 1 2 3 4 5
25 Bàn ghế nhà hàng sang trọng được bố trí hợp lý. 1 2 3 4 5
26 Nhà hàng có bãi giữ xe rộng rãi và thuận tiện. 1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
Câu 5: Xin quý vị vui lòng đóng góp một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng phục
vụ tại nhà hàng:
Câu 6: Nếu sau này có nhu cầu đi ăn uống tại nhà hàng quý vị có lựa chọn nhà
hàng chúng tôi là địa điểm để đáp ứng nhu cầu của anh chị không?
□ Có □ không
Vì sao?
Thông tin cá nhân:
1. Giới tính:
□ Nam □ Nữ
2. Độ tuổi:
□ <22 □ 23-35
□ 36-50 □ >50
3. Trình độ học vấn:
□ PTTH (Phổ thông trung học) □ Trung cấp,Cao đẳng
□ Đại học, trên Đại học
4. Nghề nghiệp:
□ Kinh doanh, buôn bán □ Học sinh, sinh viên
□ Nhân viên □ Hưu trí
□ Cán bộ, công chức nhà nước □ Khác()
5. Thu nhập bình quân hàng tháng:
□ Dưới 3 triệu đồng □ 5-10 triệu đồng
□ 3-5 triệu đồng □ >10 triệu đồng
Xin Chân Thành Cảm Ơn !TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng i
PHỤ LỤC BẢNG
Bảng 4: Kiểm định Crobach’s alpha đối với nhân tố “độ tin cậy”
Biến quan sát
Trung
bình nếu
loại biến
Phương sai
nếu loại
biến
Quan hệ
với biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu loại
biến
Nhà hàng luôn đảm bảo tốt các yêu
cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm 18.6500 13.003 .733 .798
Quý khách được cung cấp đầy đủ
thông tin về các món ăn mình có
nhu cầu
18.3250 13.263 .688 .808
Quý khách không phải chờ lâu để
được thưởng thức các món ăn 18.2500 14.256 .613 .823
Các món ăn luôn được làm đúng
với chất lượng và theo yêu cầu của
khách hàng
18.2250 13.907 .612 .823
Nhiệt độ của món ăn luôn được
đảm bảo khi quý khách sử dụng. 18.1833 15.126 .514 .841
Vệ sinh các khu vực luôn sạch sẽ 18.2417 14.504 .599 .826
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 3)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng ii
Bảng 5:Kiểm định Crobach’s alpha đối với nhân tố “ khả năng đáp ứng”
Biến quan sát
Trung
bình nếu
loại biến
Phương
sai nếu
loại biến
Quan hệ
với biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
Quý vị luôn được đón tiếp một cách
nồng nhiệt (được chào đón ngay ngoài
nhà hàng)
19.0833 11.489 .586 .781
Các nhân viên luôn sẵn sàng đáp ứng
các nhu cầu cấp thiết và giải quyết
những khó khăn của quý vị.
18.9333 10.668 .656 .764
Luôn đáp ứng được nhu cầu về chỗ và
vị trí ngồi 18.8917 11.072 .592 .779
Việc gọi món và thanh toán được thực
hiện một cách nhanh chóng 18.7583 11.529 .531 .792
Thực đơn thường xuyên thay đổi, có
thêm nhiều món mới lạ đáp ứng nhu
cầu của khách hang
18.9250 11.146 .640 .769
Đồ uống đa dạng luôn đáp ứng được
nhu cầu của quý khách. 18.8667 11.797 .447 .811
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 3)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng iii
Bảng 6: Kiểm định Crobach’s alpha đối với nhân tố “sự đồng cảm”
Biến quan sát
Trung
bình nếu
loại biến
Phương sai
nếu loại
biến
Quan hệ
với biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu loại
biến
Nhân viên nhà hàng chú ý đến nhu
cầu cấp thiết của bạn và thấu hiểu
những nhu cầu đó.
7.1750 3.877 .527 .796
Nhân viên thể hiện sự quan tâm,
thân thiện với bạn ( thái độ phục vụ)
7.5833 2.800 .670 .652
Nhân viên luôn có mặt nhanh nhất
khi quý khách cần
7.3083 3.341 .681 .640
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 3)
Bảng 7: Kiểm định Crobach’s alpha đối với nhân tố “sự đảm bảo”
Biến quan sát
Trung
bình nếu
loại biến
Phương sai
nếu loại
biến
Quan hệ
với biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu loại
biến
Nhân viên nhà hàng bao giờ cũng tỏ
ra lịch sự, nhã nhặn đối với bạn
11.3500 5.036 .593 .718
Nhân viên nhà hàng có thể giải
quyết vấn đề và trả lời các câu hỏi
cho khách hàng
11.2500 4.693 .632 .696
Quý vị hoàn toàn tin tưởng vào nhân
viên phục vụ
11.3000 4.985 .584 .722
Giá các món ăn luôn đúng với menu
khi thanh toán
11.3500 5.456 .518 .755
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 3)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng iv
Bảng 8: Kiểm định Crobach’s alpha đối với nhân tố “phương tiện hữu hình”
Biến quan sát
Trung
bình nếu
loại biến
Phương sai
nếu loại
biến
Quan hệ
với biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu loại
biến
Nhân viên có trang phục gọn
gàng, dễ nhận biết 23.5248 11.052 .552 .693
Nhà hàng có đủ các dụng cụ,
thiết bị máy móc phụ ăn uống 23.2475 11.588 .649 .672
Đồ trang trí phù hợp với nhà
hàng, gây được ấn tương với
quý vị
23.1188 12.886 .466 .715
Nhiệt độ trong nhà hàng luôn
tạo cho quý vị cảm thấy thoải
mái.
23.1089 12.258 .508 .704
Ánh sáng trang trí tạo cảm giác
dễ chịu và ấm cúng. 23.0990 12.510 .505 .706
Bàn ghế nhà hàng sang trọng
được bố trí hợp lý. 23.2772 12.702 .514 .705
Nhà hàng có bãi giữ xe rộng rãi
và thuận tiện. 23.3366 14.846 .093 .793
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 3)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng v
Bảng 9: Mô tả giá trị trung bình nhân tố độ tin cậy
Tổng
số
Giá tri
nhỏ nhất
Giá trị lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Nhà hàng luôn đảm bảo tốt các yêu
cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm
120 1.00 5.00 3.3250 1.03844
Quý khách được cung cấp đầy đủ thông
tin về các món ăn mình có nhu cầu
120 1.00 5.00 3.6500 1.04238
Quý khách không phải chờ lâu để
được thưởng thức các món ăn
120 1.00 5.00 3.7250 .95233
Các món ăn luôn được làm đúng với
chất lượng và theo yêu cầu của khách
hàng
120 2.00 5.00 3.7500 1.01460
Nhiệt độ của món ăn luôn được đảm
bảo khi quý khách sử dụng.
120 2.00 5.00 3.7917 .90652
Vệ sinh các khu vực luôn sạch sẽ 120 1.00 5.00 3.7333 .92340
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 4)
Bảng 10: Mô tả giá trị trung bình nhân tố khả năng đáp ứng
Tổng
số
Giá tri nhỏ
nhất
Giá trị lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Quý vị luôn được đón tiếp một cách
nồng nhiệt (được chào đón ngay
ngoài nhà hàng)
120 1.00 5.00 3.6083 .86283
Các nhân viên luôn sẵn sàng đáp ứng
các nhu cầu cấp thiết và giải quyết
những khó khăn của quý vị.
120 2.00 5.00 3.7583 .95262
Luôn đáp ứng đủ nhu cầu về chỗ và
vị trí ngồi
120 1.00 5.00 3.8000 .94023
Việc gọi món và thanh toán được
thực hiện một cách nhanh chóng
120 2.00 5.00 3.9333 .91425
Thực đơn thường xuyên thay đổi, có
thêm nhiều món mới lạ đáp ứng nhu
cầu của khách hàng
120 2.00 5.00 3.7667 .87671
Đồ uống đa dạng luôn đáp ứng được
nhu cầu của quý khách.
120 2.00 5.00 3.8250 .95849
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 4)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng vi
Bảng 11: Mô tả giá trị trung bình với nhân tố sự đồng cảm
Tổng
số
Giá tri
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Nhân viên thể hiện sự quan tâm,
thân thiện với bạn ( thái độ phục
vụ)
120 1.00 5.00 3.4500 1.16569
Nhân viên luôn có mặt nhanh nhất
khi quý khách cần 120 1.00 5.00 3.7250 .98700
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 4)
Bảng 12: Mô tả giá trị trung bình với nhân tố sự đảm bảo
Tổng
số
Giá tri
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Nhân viên nhà hàng bao giờ cũng
tỏ ra lịch sự, nhã nhặn đối với bạn 120 1.00 5.00 3.7333 .92340
Nhân viên nhà hàng có thể giải
quyết vấn đề và trả lời các câu hỏi
cho khách hàng
120 1.00 5.00 3.8333 .98162
Quý vị hoàn toàn tin tưởng vào
nhân viên phục vụ 120 1.00 5.00 3.7833 .94543
Giá các món ăn luôn đúng với
menu khi thanh toán 120 1.00 5.00 3.7333 .87671
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 4)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng vii
Bảng 13: Mô tả giá trị trung bình với nhân tố phương tiện hứu hình
Tổng
số
Giá tri
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Nhân viên có trang phục gọn gàng,
dễ nhận biết 120 1.00 5.00 3.4500 1.17287
Nhà hàng có đủ các dụng cụ, thiết
bị máy móc phụ ăn uống 120 1.00 5.00 3.7000 1.00084
Đồ trang trí phù hợp với nhà hàng,
gây được ấn tương với quý vị 120 2.00 5.00 3.8833 .88102
Nhiệt độ trong nhà hàng luôn tạo
cho quý vị cảm thấy thoải mái. 120 1.00 5.00 3.8667 .98675
Ánh sáng trang trí tạo cảm giác dễ
chịu và ấm cúng. 120 2.00 5.00 3.9250 .88082
Bàn ghế nhà hàng sang trọng được
bố trí hợp lý. 120 1.00 5.00 3.7417 .88399
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 4)
Bảng 14: Mô tả giá trị trung bình của các nhân tố
Độ tin cậy Khả năngđáp ứng Sự đồng cảm Sự đảm bảo
Phương tiện
hữu hình
Trung bình 3.6625 3.7819 3.5875 3.6778 3.7611
Tổng số 120 120 120 120 120
Độ lệch chuẩn .73731 .65955 .72223 .86743 .71228
Giá trị nhỏ nhất 1.83 2.50 1.50 1.33 1.67
Giá trị lớn nhất 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 5)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng viii
Bảng 15: Kiểm định One Sample T test đối với nhân tố “độ tin cậy”
One – Sample Test
Độ tin cậy
Tổng
số
Trung
bình
Test Value = 3 Test Value = 4
120 3.6625
T
Sig.
(2-tailed)
T
Sig.
(2-tailed)
9.843 0,000 -5.014 0,000
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 5)
Bảng 16: Kiểm định One Sample T test đối với nhân tố “khả năng đáp ứng”
One – Sample Test
Khả năng đáp ứng
Tổng
số
Trung
bình
Test Value = 3 Test Value = 4
120 3,7819
T
Sig.
(2-tailed)
T
Sig.
(2-tailed)
12,987 0,000 -3,622 0,000
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 5)
Bảng 17: Kiểm định One Sample T test đối với nhân tố “sự đồng cảm”
One – Sample Test
Sự đồng cảm
Tổng
số
Trung
bình
Test Value = 3 Test Value = 4
120 3,7708
T
Sig.
(2-tailed)
T
Sig.
(2-tailed)
6,537 0,000 -4,590 0,001
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 5)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng ix
Bảng 18: Kiểm định One Sample T test đối với nhân tố “sự đảm bảo”
One – Sample Test
Sự đảm bảo
Tổng
số
Trung
bình
Test Value = 3 Test Value = 4
120 3,6778
T
Sig.
(2-tailed)
T
Sig.
(2-tailed)
8,559 0,000 -4,069 0,000
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 5)
Bảng 19: Kiểm định One Sample T test đối với nhân tố “phương tiện hữu hình”
One – Sample Test
Phương tiện hữu
hình
Tổng
số
Trung
bình
Test Value = 3 Test Value = 4
120 3,7611
T
Sig.
(2-tailed)
T
Sig.
(2-tailed)
11,705 0,000 -3,674 0,000
(Nguồn: Xử lý SPSS phụ lục 5)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
PHỤ LỤC
1, Phụ lục 1
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 77 64.2 64.2 64.2
Nu 43 35.8 35.8 100.0
Total 120 100.0 100.0
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
duoi 22 5 4.2 4.2 4.2
23 den 35 47 39.2 39.2 43.3
36 den 50 36 30.0 30.0 73.3
50 32 26.7 26.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
THPT 12 10.0 10.0 10.0
trung cap, cao dang 48 40.0 40.0 50.0
dai hoc, tren dai hoc 60 50.0 50.0 100.0
Total 120 100.0 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
kinh doanh, buon ban 33 27.5 27.5 27.5
hoc sinh, sinh vien 14 11.7 11.7 39.2
nhan vien 39 32.5 32.5 71.7
huu tri 21 17.5 17.5 89.2
can bo, cong chu nha
nuoc
13 10.8 10.8 100.0
Total 120 100.0 100.0
thu nhap binh quan hang thang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
duoi 3 trieu dong 10 8.3 8.3 8.3
3-5 trieu dong 28 23.3 23.3 31.7
5 den 10 trieu dong 46 38.3 38.3 70.0
tren 10 trieu dong 36 30.0 30.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
2, Phụ lục 2
anh/ chi thuong di an nha hang vao thoi gian nao trong ngay
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
buoi trua (9h30-14h) 65 54.2 54.2 54.2
buoi toi (4h30-9h) 55 45.8 45.8 100.0
Total 120 100.0 100.0
quy khach da den su dung dich vu cua nha hang Com Nieu Lua Viet bao nhieu
lan
FrequencyPercent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
lan dau tien 34 28.3 28.3 28.3
lan thu 2 -5 49 40.8 40.8 69.2
tren 5 lan 37 30.8 30.8 100.0
Total 120 100.0 100.0
quy khach se quay lai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Co 93 77.5 77.5 77.5
khong 27 22.5 22.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
muc dich khac khi den nha hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
vi tinh chat cua cong
viec
38 31.7 31.7 31.7
vi gia dinh 39 32.5 32.5 64.2
di du lich 43 35.8 35.8 100.0
Total 120 100.0 100.0
tu ban be, nguoi than
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 69 57.5 57.5 57.5
Khong 51 42.5 42.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
tu bao chi, ti vi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 34 28.3 28.3 28.3
khong 86 71.7 71.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
tu su gioi thieu cua cac cong ty du lich, cac tai xe vv...
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 64 53.3 53.3 53.3
Khong 56 46.7 46.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
Khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 31 25.8 25.8 25.8
2.00 89 74.2 74.2 100.0
Total 120 100.0 100.0
3, Phụ lục 3
Nhóm 1: Độ tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.846 6
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nha hang luon dam bao
tot cac yeu cau ve ve
sinh an toan thuc pham
18.6500 13.003 .733 .798
quy khach luon duoc
cung cap day du thong
tin ve cac mon an minh
co nhu cau
18.3250 13.263 .688 .808
quy khach khong phai
cho lau de duoc thuong
thuc cac mon an
18.2500 14.256 .613 .823
cac mon an luon duoc
lam dung voi chat luong
va theo yeu cau cua
khach hang
18.2250 13.907 .612 .823
nhiet do cua mon an
luon duoc dam bao khi
quy khach su dung
18.1833 15.126 .514 .841
ve sinh cac khu vuc luon
duoc dam bao sach se
18.2417 14.504 .599 .826
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
Nhóm 2: Khả năng đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.812 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
quy vi luon duoc don
tiep mot cach nong nhiet
19.0833 11.489 .586 .781
cac nhan vien luon san
sang dap ung cac nhu
cau cap thiet va giai
quyet nhung kho khan
cua quy vi
18.9333 10.668 .656 .764
nha hang luon dap ung
duoc nhu cau ve cho va
vi tri ngoi
18.8917 11.072 .592 .779
viec goi mon va thanh
toan duoc thuc hien mot
cach nhanh chong
18.7583 11.529 .531 .792
thuc don thuong xuyen
thay do, co them nhieu
mon moi la dap ung duoc
nhu cau cua quy khach
18.9250 11.146 .640 .769
do uong da dang luon
dap ung duoc nhu cau
cua quy khach
18.8667 11.797 .447 .811
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
Nhóm 3: Sự đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.781 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan vien nha hang chu
y den nhu cau cap thiet
cua ban va thau hieu
nhung nhu cau do
7.1750 3.877 .527 .796
nhan vien the hien su
quan tam, than thien voi
ban
7.5833 2.800 .670 .652
nhan vien luon co mat
nhanh nhat khi quy
khach can
7.3083 3.341 .681 .640
Nhóm 4: Sự đảm bảo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.778 4TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan vien nha hang bao
gio ung to ra lich su nha
nhan voi ban
11.3500 5.036 .593 .718
nhan vien nha hang co
the giai quyet van de va
tra loi cac cau hoi cho
khach hang
11.2500 4.693 .632 .696
quy khach hoan toan tin
tuong vao nhan vien
phuc vu
11.3000 4.985 .584 .722
gia cac mon an luon
dung voi menu khi thanh
toan
11.3500 5.456 .518 .755
Nhóm 5: Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.746 7
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan vien co trang phuc
gon gang, de nhan biet
23.5248 11.052 .552 .693
nha hang co du cac dung
cu, thiet bi may moc
phuc vu cho viec an
uong
23.2475 11.588 .649 .672
do trang tri phu hop voi
nha hang, gay duoc an
tuong voi quy vi
23.1188 12.886 .466 .715
nhiet do trong nha hang
luon tao cho quy vi cam
thay thoai mai
23.1089 12.258 .508 .704
anh sang trang tri tao
cam giac de chiu va am
cung
23.0990 12.510 .505 .706
ban ghe nha hangsang
trong va duoc bo tri hop
ly
23.2772 12.702 .514 .705
nha hang co bai giu xe
rong rai va thuan tien
23.3366 14.846 .093 .793
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
4, Phụ lục 4
Thống kê mô tả
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation
nha hang luon dam bao tot cac yeu
cau ve ve sinh an toan thuc pham
12
0
1.00 5.00
3.325
0
1.03844
quy khach luon duoc cung cap day du
thong tin ve cac mon an minh co nhu
cau
12
0
1.00 5.00
3.650
0
1.04238
quy khach khong phai cho lau de
duoc thuong thuc cac mon an
12
0
1.00 5.00
3.725
0
.95233
cac mon an luon duoc lam dung voi
chat luong va theo yeu cau cua khach
hang
12
0
2.00 5.00
3.750
0
1.01460
nhiet do cua mon an luon duoc dam
bao khi quy khach su dung
12
0
2.00 5.00
3.791
7
.90652
ve sinh cac khu vuc luon duoc dam
bao sach se
12
0
1.00 5.00
3.733
3
.92340
quy vi luon duoc don tiep mot cach
nong nhiet
12
0
1.00 5.00
3.608
3
.86283
cac nhan vien luon san sang dap ung
cac nhu cau cap thiet va giai quyet
nhung kho khan cua quy vi
12
0
2.00 5.00
3.758
3
.95262
nha hang luon dap ung duoc nhu cau
ve cho va vi tri ngoi
12
0
1.00 5.00
3.800
0
.94023
viec goi mon va thanh toan duoc thuc
hien mot cach nhanh chong
12
0
2.00 5.00
3.933
3
.91425
thuc don thuong xuyen thay do, co
them nhieu mon moi la dap ung duoc
nhu cau cua quy khach
12
0
2.00 5.00
3.766
7
.87671
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
do uong da dang luon dap ung duoc
nhu cau cua quy khach
12
0
2.00 5.00
3.825
0
.95849
nhan vien nha hang chu y den nhu
cau cap thiet cua ban va thau hieu
nhung nhu cau do
12
0
1.00 5.00
3.858
3
.95527
nhan vien the hien su quan tam, than
thien voi ban
12
0
1.00 5.00
3.450
0
1.16569
nhan vien luon co mat nhanh nhat khi
quy khach can
12
0
1.00 5.00
3.725
0
.98700
nhan vien nha hang bao gio ung to ra
lich su nha nhan voi ban
12
0
1.00 5.00
3.733
3
.92340
nhan vien nha hang co the giai quyet
van de va tra loi cac cau hoi cho
khach hang
12
0
1.00 5.00
3.833
3
.98162
quy khach hoan toan tin tuong vao
nhan vien phuc vu
12
0
1.00 5.00
3.783
3
.94543
gia cac mon an luon dung voi menu
khi thanh toan
12
0
1.00 5.00
3.733
3
.87671
nhan vien co trang phuc gon gang, de
nhan biet
12
0
1.00 5.00
3.450
0
1.17287
nha hang co du cac dung cu, thiet bi
may moc phuc vu cho viec an uong
12
0
1.00 5.00
3.700
0
1.00084
do trang tri phu hop voi nha hang,
gay duoc an tuong voi quy vi
12
0
2.00 5.00
3.883
3
.88102
nhiet do trong nha hang luon tao cho
quy vi cam thay thoai mai
12
0
1.00 5.00
3.866
7
.98675
anh sang trang tri tao cam giac de
chiu va am cung
12
0
2.00 5.00
3.925
0
.88082
ban ghe nha hangsang trong va duoc
bo tri hop ly
12
0
1.00 5.00
3.741
7
.88399
Valid N (listwise)
12
0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
5, Phụ lục 5
Kiểm đinh One Sample T Test
Report
do tin
cay
kha nang
dap ung
su dong
cam
su dam
bao
phuong tien
huu hinh
Mean 3.6625 3.7819 3.5875 3.7708 3.7611
N 120 120 120 120 120
Std.
Deviation .73731 .65955 .98446 .72223 .71228
Minimum 1.83 2.50 1.00 1.50 1.67
Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
Nhóm 1: Độ tin cậy
Giá trị 3
One-Sample Test
Test Value = 3
T df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
do tin cay 9.843 119 .000 .66250 .5292 .7958
Giá tri 4
One-Sample Test
Test Value = 4
T df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
do tin cay -5.014 119 .000 -.33750 -.4708 -.2042
Nhóm 2 Khả năng đáp ứng
Giá tri 3
One-Sample Test
Test Value = 3
T Df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
kha nang dap
ung
12.987119.000 .78194 .6627 .9012
Giá trị 4
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
kha nang dap
ung
-
3.622
119.000 -.21806 -.3373 -.0988
Nhóm 3: Sự đồng cảm
Giá trị 3
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
su dong
cam 6.537 119 .000 .58750 .4096 .7654
Giá trị 4:
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
su dong
cam
-
4.590 119 .000 -.41250 -.5904 -.2346
Nhóm 4
Giá trị 3
One-Sample Test
Test Value = 3
T df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
su dam bao 8.559 119 .000 .67778 .5210 .8346
Giá trị 4
One-Sample Test
Test Value = 4
T df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
su dam
bao
-
4.069
119.000 -.32222 -.4790 -.1654
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Trương Minh Thắng
Nhóm 5: Phương tiện hữu hình
Giá trị 3
One-Sample Test
Test Value = 3
T Df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
phuong tien huu
hinh
11.705 119 .000 .76111 .6324 .8899
Giá trị 4
One-Sample Test
Test Value = 4
T df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
phuong tien huu
hinh
-3.674 119 .000 -.23889 -.3676 -.1101
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_dich_vu_nha_hang_com_nieu_lua_viet_0437.pdf