Qua đó có thể thấy chất lượng dịch vụ Trung tâm mua sắm Hồng Hà phụ thuộc
rất lớn vào mối quan hệ giữa nhân viên với khách hàng. Vì vậy, việc xây dựng đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn giỏi và kỹ năng chăm sóc khách
hàng tốt sẽ góp phần dẫn đến thành công trong hoạt động kinh doanh của trung tâm.
Sau đây là một số đề xuất nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng nhân viên:
Về trang phục làm việc: Hiện nay, Trung tâm mua sắm Hồng Hà đã có qu g trang
phục theo đúng quy định. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo nên một bản
sắc riêng cho Hồng Hà. Chính trang phục của nhân viên cũng là một yếu tố hàng ngày
nó tác động đến cảm nhận của khách hàng và làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng
khi đến trung tâm. Vì vậy trong thời gian tới đội ngũ nhân viên cần tiếp tục thực hiện
tốt quy định này, để khách hàng có cảm nhận tốt đẹp về hình ảnh của công ty
138 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá chất lượng dịch vụ tại công ty cổ phần thương mại Hồng Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được
đầu tư quy mô từ việc lên kế hoạch tổ chức thật chi tiết như: chọn thời gian khuyến
mại hợp lý (ngày lễ, tết), giải thưởng phải có giá trị, phù hợp với đối tượng khách
hàng mục tiêu (khách hàng có nhu cầu cao về các sản pẩm mà doanh nghiệp kinh
doanh), đặc biệt cần phải có sự hợp tác với các công ty chuyên tổ chức sự kiện để đảm
bảo thực hiện tốt công tác truyền thông rộng rãi đến khách hàng. Hơn nữa, cường độ
các chương trình khuyến mại nên được thực hiện thường xuyên, liên tục theo từng
quý. Điều này sẽ tạo cảm giác cho thấy Trung tâm luôn ưu đãi khách hàng vào mọi
thời điểm trong năm, luôn quan tâm đến quyền lợi chính đáng của khách hàng là
“được sử dụng dịch vụ tốt với giá phù hợp”. Đặc biệt, cần phải thông báo cho khách
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 84
hàng biết những chương trình này một cách rõ ràng thông qua các tờ rơi quảng cáo
hoặc đoạn quảng cáo ngắn trrên truyền hình địa phương.
Trung tâm cần có những chính sách đặc biệt đối với những khách hàng trung
thành (những khách hàng thường xuyên mua sắm, sửa chữa tại trung tâm). Ngoài các
chương trình ưu đãi chung áp dụng cho tất cả khách hàng, riêng với đối tượng khách
hàng này Trung tâm cần phải xây dựng cơ sở dữ liệu riêng, liên tục cập nhật các thông
tin của khách hàng, như: tình trạng gia đình, thu nhập, sở thíchTừ đó, các chương
trình ưu đãi như: tặng quà nhân ngày sinh nhật, kỷ niệm ngày cướisẽ phát huy hiệu
quả với các món quà, phần thưởng thiết thực hơn đáp ứng đúng nhu cầu, sở thích của
từng khách hàng.
3.2.2. Giải pháp về Nhân viên.
Từ trước đến nay, yếu tố con người luôn đóng một vai trò hết sức quan trọng
trong hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào. Bởi vì, một tập thể chỉ vững mạnh khi
tập hợp được những cá nhân giỏi, nhiệt huyết và đoàn kết. Do đó, ngay từ những ngày
thành lập cho đến nay, việc xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động,
đoàn kết, chuyên môn giỏi luôn là mục tiêu hàng đầu của Trung tâm mua sắm Hồng
Hà.
Trong quá trình điều tra và phân tích cho thấy, với hệ số Beta chuẩn hoá là
0,595, cao hơn tất cả các yếu tố còn lại, Nhân viên là thành phần tác động nhiều nhất
đến mức độ hài lòng của khách hàng tại Trung tâm mua sắm Hồng Hà. Điều này
chứng tỏ, hiện nay khách hàng rất coi trọng yếu tố yếu tố nhân viên, xem đó là thước
đo chính để đánh giá chất lượng dịch vụ.Thái độ nhân viên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ của Trung tâm.
Nghiên cứu cũng cho thấy, đa số khách hàng lựa chọn Trung tâm mua sắm
Hồng Hà là vì Trung tâm có đội ngũ nhân viên phục vụ nhiệt tình (50,8% mẫu nghiên
cứu). Điều này cũng khá phù hợp với thực tế vì Hồng Hà được xem là Trung tâm mua
sắm có đội ngũ nhân viên ưu tú, chuyên nghiệp, phong cách phục vụ làm khách hàng
tương đối hài lòng.
Theo số liệu điều tra, có đến 70 khách hàng chiếm 58,3% khách hàng không có
ý kiến đóng góp gì đối với yếu tố Nhân viên tại Trung tâm Hồng Hà. Qua đó có thể
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 85
thấy, yếu tố Nhân viên của Trung tâm mua sắm Hồng Hà đã làm khách hàng khá hài
lòng. Tuy nhiên, cũng có một số khách hàng lựa chọn ý kiến là Nhân viên cần phục vụ
nhanh và hiệu quả với 39 khách hàng (chiếm 32,5% mẫu nghiên cứu). Các ý kiến như:
Nhân viên cần nhiệt tình; Thái độ vui vẻ, thoải mái; Ghi nhớ vị trí các loại hàng có tỷ
lệ thấp hơn lần lượt là 7,5%; 2,5%; 0,8%.
Qua đó có thể thấy chất lượng dịch vụ Trung tâm mua sắm Hồng Hà phụ thuộc
rất lớn vào mối quan hệ giữa nhân viên với khách hàng. Vì vậy, việc xây dựng đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn giỏi và kỹ năng chăm sóc khách
hàng tốt sẽ góp phần dẫn đến thành công trong hoạt động kinh doanh của trung tâm.
Sau đây là một số đề xuất nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng nhân viên:
Về trang phục làm việc: Hiện nay, Trung tâm mua sắm Hồng Hà đã có quy định
về đồng phục của nhân viên. Trong quá trình làm việc, nhân viên luôn mang trang
phục theo đúng quy định. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo nên một bản
sắc riêng cho Hồng Hà. Chính trang phục của nhân viên cũng là một yếu tố hàng ngày
nó tác động đến cảm nhận của khách hàng và làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng
khi đến trung tâm. Vì vậy trong thời gian tới đội ngũ nhân viên cần tiếp tục thực hiện
tốt quy định này, để khách hàng có cảm nhận tốt đẹp về hình ảnh của công ty.
Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thực tế cho thấy, khi tiến hành điều tra
khách hàng thì yếu tố nhân viên cần phục vụ nhanh và hiệu quả trong khi sửa chữa,
bảo hành là một vướng mắc của khá nhiều khách hàng. Vì vậy, trong quá trình tuyển
dụng nhân sự ở bộ phận kỹ thuật, cần tổ chức đào tạo sâu hơn trong thời gian thử việc.
Đây là khoảng thời gian cần thiết để nhân viên mới có thể tiếp thu các kiến thức
chuyên sâu về kỹ thuật nói chung. Hơn nữa, trung tâm cần bổ sung thêm những nhân
viên kỹ thuật có năng lực, thao tác làm việc nhanh nhẹn và thường xuyên tổ chức các
lớp bồi dưỡng , nâng cao kỹ thuật chuyên môn cho nhân viên để đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của khách hàng. Có như vậy công ty mới có thể đứng vững và phát triển trong nền
kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Để đạt được hiệu quả cao trong công việc, bên cạnh kiến thức chuyên môn,
nhân viên dịch vụ cần được tập huấn về công tác khách hàng. Thực hiện tốt việc chăm
sóc khách hàng thông qua thái độ, hành vi, cử chỉ của nhân viên khi tiếp xúc, tư vấn
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 86
cho khách hàng là một trong những yếu tố quyết định đến chất lượng dịch vụ tại trung
tâm, góp phần thỏa mãn các nhu cầu chính đáng của khách hàng.
Đan xen các chương trình đào tạo kiến thức nghiệp vụ với kỹ năng chăm sóc
khách hàng chuyên nghiệp đối với các nhân viên mới trước khi chính thức tiếp nhận
công việc, đặc biệt là các nhân viên giao dịch tại quầy, thường xuyên tiếp xúc với
khách hàng.
Một số đề xuất về giải quyết thắc mắc, khiếu nại của khách hàng.
Mặc dù Trung tâm luôn đề ra các chiến lược hướng đến khách hàng, lấy khách
hàng làm trọng tâm nhằm đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng trong khả năng
của mình. Tuy nhiên, cũng như bất kì doanh nghiệp nào khác, trong quá trình cung
cấp dịch vụ đến khách hàng dù hoàn hảo đến đâu thì cũng phải xảy ra các sai sót,
khuyết điểm. Do đó, yêu cầu của trung tâm là cần phải sửa chữa, khắc phục những
khiếm khuyết này để khách hàng vẫn cảm thấy hài lòng khi tiếp nhận các giải đáp về
các thắc mắc, khiếu nại ảnh hưởng đến quyền lợi của mình và tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Như vậy, cần phải đưa ra một quy trình chuẩn về công tác chăm sóc khách hàng tại bộ
phận dịch vụ để xử lý các than phiền, khiếu nại của khách hàng theo hướng sau đây:
1. Lắng nghe: Nhân viên cần để khách hàng trình bày hết vấn đề và các yêu
cầu của họ, không được phép cắt ngang lời khách hàng.
2. Xin lỗi: Không có gì khiến khách hàng hài lòng hơn là nghe lời xin lỗi chân
thành từ nhân viên ngân hàng và thái độ sẵn sàng đưa ra các giải pháp nhằm giải quyết
yêu cầu của họ.
3. Đặt câu hỏi: Điều này rất cần thiết để nhân viên có thể hiểu được toàn bộ
vấn đề của khách hàng.
4. Đưa ra giải pháp: Nên đưa ra hướng giải quyết nhanh chóng, chính xác. Nếu
vấn đề cần phải có thời gian để kiểm tra, đối chiếu mới kết luận được, nhân viên phải
đưa ra khoảng thời gian cụ thể để xử lý vấn đề và thông báo cho khách hàng kết quả
giải quyết của trung tâm. Trong trường hợp này nên cho khách hàng biết tên, số điện
thoại củangười mà họ có thể liên hệ khi cần thiết.
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 87
5. Cám ơn: Hãy cám ơn khách hàng về sự kiên nhẫn và thời gian của họ. Lưu ý
rằng, lời than phiền của khách hàng có thể giúp trung tâm hoàn thiện hơn chất lượng
dịch vụ của mình.
6. Ghi nhận lại sự việc: Cần phải ghi chép chi tiết về các thắc mắc, khiếu nại
của khách hàng và giải pháp thực hiện. Hàng tháng cần tổ chức rút kinh nghiệm và
đánh giá lại các kết quả giải quyết tra soát của khách hàng.
3.2.3. Giải pháp về Trưng bày
Đây là thành phần tác động ít nhất đến mức độ hài lòng của khách hàng (hệ số
Beta chuẩn hoá là 0,275). Điều này chứng tỏ, khách hàng ít quan tâm đến thành phần
trưng bày hơn các thành phần khác.
Trưng bày không đơn thuần chỉ là làm cho hàng hóa gọn gàng hơn giúp cho
khách hàng dễ dàng tìm kiếm, lựa chọn món hàng họ cần mà đôi khi trưng bày cũng
tạo ra cho khách hàng nhu cầu tiềm ẩn trong họ, việc quen thuộc một mặt hàng ở một
ví trí nhất định và sẽ luôn luôn ở đó tạo cho khách hàng thói quen đến – lấy – tính tiền
và về nhưng khi mặt hàng đó thỉnh thoảng được dời đi nơi khác sẽ làm khách hàng cần
thêm một chút thời gian tìm kiếm, trong quá trình đó một số mặt hàng mới sẽ được
khách hàng tìm thấy, có thể đó cũng là cái mà họ cần. Hay đôi khi Trung tâm có thể sử
dụng cách trưng bày hàng hóa tạo nên một không khí khác lạ, một điểm riêng hay một
phong cách riêng của mình.
Đối với Trung tâm mua sắm Hồng Hà, chỉ có một số ít khách hàng cho rằng cần
sắp xếp, bố trí hàng một cách gọn hàng và hợp lý hơn. Các ý kiến như bố trí hàng hóa
và giữ gìn vệ sinh trung tâm chiếm tỷ lệ thấp: 7,5% và 1,7% mãu nghiên cứu. Điều
này cũng phù hợp với thực tế vì Trung tâm luôn có những nhân viên sắp xếp và kiểm
hàng, nhân viên vệ sinh, việc sắp xếp lại hàng hóa cho gọn gàng hơn không phải là
điều khó khăn nhưng hiệu quả của nó không phải là nhỏ. Mặc dù, đa số khách hàng hài
lòng với yếu tố này, tuy nhiên, trung tâm nên đưa thêm những bảng chỉ dẫn cụ thể cho
từng loại hàng hoá khác nhau để khách hàng dễ dàng hơn nữa trong việc tìm kiếm
hàng hoá. Thường xuyên khuyến khích, động viên nhân viên tạp vụ quan tâm hơn nữa
đến việc dọn dẹp phòng vệ sinh để luôn có không gian thoáng mát, sạch sẽ khi khách
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 88
hàng đến trung tâm. Bên cạnh việc treo bảng nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh chung
của mọi người nơi công cộng.
3.2.4 Giải pháp về Mặt bằng
Kết quả nghiên cứu cho thấy, yếu tố mặt bằng không ảnh hưởng nhiều đến sự
hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại trung tâm mua sắm Hồng Hà.
Đa số khách hàng cảm thấy hài lòng về yếu tố Mặt bằng của Trung tâm. Điều
này cũng khá hợp lý và phù hợp với thực tế. Trung tâm mua sắm Hồng Hà được đầu tư
hạ tầng đồng bộ và hiện đại với tổng diện tích sàn là 2000m2, mật độ xây dựng phía
trước 9 tầng, phía sau 4 tầng, tổng diện tích sử dụng 15.000m2 với chiều dài mặt tiền
36m ngay đại lộ lớn nhất, sầm uất nhất tại thành phố Vinh. Không gian rộng rãi, nằm
trên trục đường quốc lộ 1A, tuyến huyết mạch giao thông Bắc Nam, ngay tại trung tâm
của thành phố Vinh chính vì vậy Trung tâm mua sắm Hồng Hà có vị trí địa lý vô cùng
thuận lợi cho khách hàng. Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, Trung tâm cần
có kế hoạch dự báo sự phát triển của thị trường trong tương lai trước khi lựa chọn thuê
địa điểm để mở thêm các chi nhánh, trung tâm dịch vụ mới, tránh tình trạng chỉ sau
một thời gian ngắn đã phải nâng cấp, mở rộng gây lãng phí cũng như ảnh hưởng đến
sự thuận tiện của khách hàng.
Tuy nhiên, trong nhân tố mặt bằng, có một số ít khách hàng mong muốn Trung
tâm có thêm dịch vụ giữ xe an toàn với tỷ lệ là 15,8% . Vì vậy, trong thời gian tới,
công ty cần phải đầu tư một khoản chi phí nhất định làm nhà xe để thuận tiện hơn cho
khách hàng khi trời mưa. Thống nhất chính sách miễn phí giữ xe cho khách hàng
đến Trung tâm. Đây là một yếu tố tuy nhỏ nhưng lại thể hiện sự quan tâm đến khách
hàng từ những việc nhỏ nhất, và làm cho khách hàng có ấn tượng tốt hơn về dịch vụ
của Trung tâm ngay từ nơi tiếp xúc đầu tiên với khách hàng.
3.2.5 Giải pháp về An toàn
Với hệ số Beta chuẩn hóa là 0,566 cho thấy An toàn cũng là một nhân tố tác
động rất nhiều đến sự hài lòng của khách hàng. Đối với yếu tố này, theo kết quả
nghiên cứu đánh giá của khách hàng đối với nhân tố này ở mức độ hài lòng. Từ đó, có
thể thấy rằng Trung tâm mua sắm Hồng Hà đã trang bị khá tốt các trang thiết bị cần
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 89
thiết để đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, đảm bảo an toàn cho khách hàng khi đến
Trung tâm.
Tuy nhiên, qua điều tra có 38 khách hàng lựa chọn ý kiến Trung tâm nên bổ
sung thêm các thiết bị phòng cháy, chữa cháy (chiếm 31,3% mẫu nghiên cứu). Trong
cuộc sống hiện đại, nhu cầu được đảm bảo an toàn của khách hàng ngày càng cao. Vì
vậy, để khách hàng thật sự yên tâm khi đến mua sắm, tham quan tại trung tâm thì
Hồng Hà nên bổ sung thêm các thiết bị phòng cháy, chữa cháy, lối thoát hiểmđảm
bảo an toàn cho khách hàng khi có sự cố xảy ra.
Thời gian gần đây đã xảy ra nhiều tình trạng mất cắp tại các trung tâm mua
sắm, siêu thị Trong quá trình nghiên cứu định tính, yếu tố nhà xe, quầy giữ hành lý
cũng là một vướng mắc của nhiều khách hàng đến mua sắm tại trung tâm. Trong thời
gian tới, trung tâm cần bổ sung thêm quầy giữ hành lý cho khách hàng để khách hàng
có thể gửi hành lý khi cần thiết. Bổ sung thêm một số thiết bị máy quay, camera để giữ
an ninh trật tự trong Trung tâm. Đồng thời, phải kêu gọi đội ngũ bảo vệ tăng cường
thắt chặt công tác quản lí để đảm bảo an toàn nhất cho khách hàng. Việc xây dựng nhà
xe trong nhân tố Mặt bằng cũng sẽ góp phần đảm bảo sự an toàn cho khách hàng khi
gửi xe tại Trung tâm và giúp khách hàng không phải lo lắng khi mua sắm.
3.2.6. Một số giải pháp khác
Sau nhiều năm hình thành và phát triển, hiện nay Hồng Hà đã trở thành một địa
chỉ mua sắm quen thuộc của nhiều đối tượng khách hàng và được hầu hết người dân
trên địa bàn Thành phố Vinh và các khu vực lân cận biết đến. Tuy nhiên, để phát triển
hơn nữa thì Hồng Hà cũng cần phải đẩy mạnh hoạt động truyền thông.
Hồng Hà nên tiếp tục xây dựng và tìm cách quảng bá cho trang web riêng
để quảng bá hình ảnh thương hiệu. Trang web
cần cung cấp cho khách hàng thêm một số thông tin về các sản phẩm mới, các chương
trình khuyến mãi, các tin tức hoạt động của công ty điều này tạo sự thu hút đối với
những khách hàng trẻ tuổi năng động, nhạy bén với công nghệ.
Mạng xã hội hiện đang là một công cụ truyền thông mạnh, dễ sử dụng và chi
phí thấp. Hồng Hà nên có biện pháp tận dụng công cụ này để quảng bá hình ảnh
thương hiệu của mình được tốt hơn.
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 90
Phát tờ rơi, treo băng rôn cũng là một biện pháp hữu hiệu, vì vậy Hồng Hà cần
nghiên cứu kĩ khách hàng mục tiêu để chọn địa điểm phát phù hợp nâng cao hiệu quả
quảng cáo.
Hồng Hà cần quan tâm tới các hoạt động vì cộng đồng như trao học bổng cho
trẻ em nghèo, tặng quà bằng chính sản phẩm của mình cho trẻ mồ côi, trẻ em khuyết
tật vào các dịp lễ, để tạo thiện cảm nhiều hơn đối với người tiêu dùng.nên xem xét
đến việc tài trợ cho các hoạt động ở các trường đại học hay cũng có thể tổ chức các
cuộc thi về công nghệ, điện tử
Các giải pháp trên đều có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc nâng cao chất
lượng dịch vụ của Trung tâm mua sắm Hồng Hà. Tuy nhiên, với nguồn lực hạn chế thì
Hồng Hà khó có thể theo đuổi tất cả các giải pháp trên. Để nâng cao hiệu quả kinh
doanh của mình Hồng Hà cần nghiên cứu, phân tích kỹ thị trường, đối thủ và những
điểm mạnh, điểm yếu của mình. Công ty cần xác định thứ tự ưu tiên lựa chọn các giải
pháp sao cho đem lại hiệu quả cao nhất phù hợp với khả năng của doanh nghiệp nhưng
với chi phí thấp nhất. Việc thực hiện những giải pháp trên cần được tiến hành đúng lúc
và có nguyên tắc để đảm bảo doanh nghiệp có thể tăng cường chất lượng dịch vụ, thoả
mãn khách hàng một cách tốt nhất.
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 91
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Với sự tham gia ngày càng nhiều của siêu thị và trung tâm mua sắm, đặc biệt là
các doanh nghiệp nước ngoài có nhiều năm kinh nghiệm cũng như vươt trội về trình
độ công nghệ, trình độ quản lý thì để có thể dành lợi thế trong cuộc cạnh trạnh
này, Hồng Hà cần phải tập trung các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ. Vì
vậy, đề tài “Đánh giá chất lượng dịch vụ của Công ty Cổ phần Thương mại Hồng
Hà” được thực hiện với mong muốn được đóp góp thêm giải pháp cho Hồng Hà để
hoàn thiện chất lượng dịch vụ.
Nghiên cứu về chất lượng dịch vụ là một đề tài đã không còn xa lạ với các tác
giả. Tuy nhiên, việc áp dụng tại Thành phố Vinh vẫn còn rất cần thiết. Đề tài “Đánh
giá chất lượng dịch vụ tại Cổ phần Thương mại Hồng Hà” được thực hiện qua khảo
sát và phân tích đối với mẫu gồm 120 khách hàng mua sắm tại Trung tâm. Đề tài đã
giải quyết được các mục tiêu đề ra: Hệ thống hóa được một số lý thuyết liên quan,
khảo sát đóng góp của khách hàng về các khía cạnh : Nhân viên, Hàng hóa, Trưng bày,
Mặt bằng và An toàn; xác định được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ của Trung
tâm mua sắm Hồng Hà, qua đó đưa ra được một số giải pháp phù hợp nhằm góp phần
nâng cao chất lượng dịch vụ của Trung tâm.
Khảo sát cho thấy có năm nhóm nhân tố tác động đến đánh giá của khách hàng
là: Nhân viên(F1), An toàn và cập nhật (F2), Hàng hóa(F3), Trưng bày (F4), Mặt bằng
(F5).
Bằng phương pháp hồi quy, đề tài đã mô tả được mức độ tác động của các nhân
tố trên đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm mua
sắm Hồng Hà như sau:
Y = 3,992+ 0,595F1 + 0,566F2 + 0,390F3 + 0,275F4
Kết quả hồi quy cho thấy nhân tố “Nhân viên” tác động mạnh nhất và nhân tố
“Trưng bày” tác động yếu nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Nhân tố “Mặt bằng”
không đủ điều kiện để đưa vào mô hình hồi quy, cho thấy nhân tồ này không ảnh
hưởng nhiều đến sự hài lòng của khách hàng. Việc xác định và lượng hóa được cá
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 92
nhân tố này sẽ giúp cho Trung tâm có cái nhìn về tầm quan trọng của các nhân tố và
cách điều chỉnh cũng như có chiến lược phù hợp để phát triển chất lượng dịch vụ
nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu khách hàng.
Đề tài còn đi sâu vào phân tích mức độ đánh giá của khách hàng về chất lượng
dịch vụ của Trung tâm mua sắm Hồng Hà và đưa ra được kết luận là khách hàng đánh
giá ở mức từ trung bình đến mức hài lòng, tuy nhiên đây chưa phải là mức đánh giá tốt
nhất nên Trung tâm cần có biện pháp phù hợp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về
chất lượng dịch vụ.
Nghiên cứu cũng đưa ra được các nhóm giải pháp đối với từng nhân tố được
xác định có tác động đến đánh giá của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ. Việc
này giúp trung tâm mua sắm Hồng Hà xem xét thứ tự ưu tiên thực hiện các cách thức
phát triển chất lượng dịch vụ, tuy nhiên việc thực hiện còn phụ thuộc nhiều vào kế
hoạch kinh doanh và khả năng điều chỉnh thực hiện hay khả năng về vốn, của Trung
tâm mua sắm Hồng Hà.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện nghiên cứu còn tồn tại một số hạn chế.
Thứ nhất là về thời gian nghiên cứu, nghiên cứu được thực hiện trong vòng ba
tháng nên chưa phân tích được khách quan và tổng quát về các nhân tố ảnh hưởng và
chưa bao quát hết ý kiến đóng góp cụ thể của khách hàng.
Thứ hai, số lượng mẫu tiến hành khảo sát còn khá nhỏ, do đó chưa đại diện cao
cho tổng thể.
Thứ ba, thang đo thiết kế là đề xuất dựa trên mô hình nghiên cứu có sẵn nên chỉ
giải thích được một phần các nhân tố ảnh hưởng mà chưa giải thích hết các nhân tố
không tồn tại trong thang đo nhưng vẫn ảnh hưởng đến đánh giá của khách hàng.
Thứ tư, mô hình hồi quy chỉ thông báo mức độ ảnh hưởng của các nhân tố mà
chưa bao quát các nhân tố ảnh hưởng như thế nào và nguyên nhân ảnh hưởng.
Thứ năm, hạn chế về không gian nghiên cứu, nghiên cứu được tiến hành tại
khuôn viên trung tâm mua sắm Hồng Hà nên chưa đại diện cao.
Do đó, những nghiên cứu tiếp theo nên định hướng khắc phục những hạn chế
nêu trên để hoàn thiện hơn đề tài.
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 93
3.2. Kiến nghị
- Đối với các tổ chức chính trị - xã hội:
Tạo điều kiện cho Hồng Hà tiếp tục tham gia các hội chợ truyền thống nhằm quảng
bá và khẳng định hình ảnh của mình với khách hàng nội địa cũng như khách hàng ngoại
tỉnh.
Giúp đỡ và tạo điều kiện cho quản lí và nhân viên công ty tham gia các cuộc hổi
thảo về chất lượng dịch vụ bán lẻ tại Việt Nam.
- Đối với công ty:
Phát huy tinh thần trách nhiệm của tất cả mọi người làm việc trong công ty, tăng
cường những mặt mạnh và hạn chế những điểm yếu trong khâu chất lượng dịch vụ.
Duy trì nguồn kinh phí dự kiến cho các hoạt động thường niên và các chính sách liên
quan đến hàng hoá, giá cả,
Nhà quản lí ra quyết định chi một khoản vốn đầu tư nhất định cho việc khen thưởng,
phúc lợi cho nhân viên, kí kết hợp đồng mới với các nhà cung cấp, chi tiền để nhân viên
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của mình như: tìm hiểu mức giá của các doanh nghiệp bán lẻ
trên địa bàn, nghiên cứu nắm bắt thông tin thị trường,
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Philip Kotler (2003), Quản trị Marketing, Nxb. Thống kê, Hà Nội
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1, tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức.
3. Parasuraman, A., V.A.Zeithaml, & Leonard.L Berry (1985), A conceptual
model of service quality and its implication for future research, Journal of Marketing.
4. Nguyễn Thị Mai Trang (2006), Chất lượng dịch vụ, sự thõa mãn, và lòng
trung thành của khách hàng siêu thị tại TPHCM, Tạp chí Phát triển KH&CN, tập 9, số
10 – 2006.
5. Luận văn Thạc sỹ Kinh tế Lê Hoàng Duy : Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ
ATM của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Thành phố Hồ Chí Minh
6. Đề tài khóa luận các năm trước: Đánh giá chất lượng dịch vụ tại siêu thị
Thuận Thành – Thành phố Huế.
7. Luận văn Thạc sỹ Kinh tế Đỗ Tiến Hòa : Nghiên cứu sự hài lòng của khách
hàng doanh nghiệp đối với sản phẩm, dịch vụ ngân hàng HSBC, CN TP.HCM
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 95
Phụ lục 1:
PHIẾU PHỎNG VẤN
Chào Quý khách!
Tôi là sinh viên Trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện tại, tôi đang thực hiện đề tài
“ Đánh giá chất lượng dịch vụ tại Công ty Cổ phần Thương mại Hồng Hà”. Mong
Quý khách vui lòng cho biết ý kiến của mình về những vấn đề sau đây. Toàn bộ thông
tin thu thập sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu.
Rất mong nhận được sự giúp đỡ, chân thành cảm ơn!
----------------------------
1. Quý khách đến Trung tâm mua sắm Hồng Hà khoảng bao nhiêu lần/tháng?
. Dưới 3 lần/tháng . Từ 7 – 9 lần/tháng
. Từ 3 – 6 lần/tháng . Từ 10 lần trở lên
2. Vì sao Quý khách lựa chọn Trung tâm mua sắm Hồng Hà?
Giá cả hợp lý Hàng hóa đa dạng
Chất lượng đáng tin cậy Không gian rộng rãi
Nhân viên phục vụ tận tình Khác (ghi rõ) ...........................
3. Quý khách đến Trung tâm mua sắm Hồng Hà vì mục đích gì?
Mua sắm Thư giãn, giải trí Cập nhật công nghệ
Tìm hiểu giá cả Tham quan Khác: .........................
4. Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Quý khách đối với mỗi tiêu chí trong bảng
sau cho dịch vụ của Trung tâm mua sắm Hồng Hà.
= rất không đồng ý, = không đồng ý, = trung lập,= đồng ý, = rất đồng ý
I Hàng hóa
1
Trung tâm luôn cập nhật nhanh chóng những mặt hàng
mới.
2 Hàng hóa đa dạng, đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng
3 Giá cả hợp lý
Mã phiếu
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 96
4 Trung tâm có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn
5 Hàng hóa có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
6 Chất lượng hàng hóa được đảm bảo
II Nhân viên
7 Số lượng nhân viên đủ để đáp ứng nhu cầu khách hàng
8 Nhân viên có trang phục phù hợp
9 Nhân viên nhiệt tình, thái độ lịch sự
10 Nhân viên thanh toán tiền nhanh chóng cho khách hàng
11
Nhân viên giải đáp thỏa đáng những thắc mắc của
khách hàng
12 Nhân viên chủ động hướng dẫn, tư vấn cho khách hàng
III Trưng bày
13 Trung tâm có hệ thống ánh sáng đảm bảo
14 Bảng chỉ dẫn hàng hóa được viết rõ ràng
15 Khách hàng dễ tìm kiếm được hàng hóa
16 Cách bố trí gian hàng hợp lý
IV Mặt bằng
17 Trung tâm có không gian rộng rãi
18 Trung tâm có bãi giữ xe miễn phí
19 Vị trí Trung tâm thuận tiện
V An toàn
20
Trung tâm có trang bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy
tốt
21 Trung tâm có lối thoát hiểm đảm bảo khi sự cố xảy ra
22
Khách hàng không phải lo lắng về hiện tượng mất cắp
tài sản khi đến Trung tâm
23
Nhìn chung, Quý khách cảm thấy hài lòng với chất
lượng dịch vụ của Trung tâm mua sắm Hồng Hà
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 97
5. Những ý kiến của quý khách để góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ trung tâm:
5.1 Các yếu tố về phương tiện hữu hình
Cần có dịch vụ giữ xe an toàn Trang bị thêm kệ hàng
Bổ sung thêm các mặt hàng khác Bổ sun thiết bị phòng cháy, chữa cháy
Không có ý kiến (đã tốt) Ý kiến khác: ...................................
5.2 Các yếu tố về nhân viên phục vụ
Nhân viên cần nhiệt tình hơn Cần phục vụ nhanh và hiệu quả hơn
Thái độ vui vẻ và thoải mái hơn Ghi nhớ vị trí các loại hàng
Không có ý kiến (đã tốt) Ý kiến khác: ....................................
5.3 Các yếu tố khác:
Bố trí và sắp xếp hàng gọn gàng và bắt mắt hơn
Giữ vệ sinh kệ hàng và trung tâm tốt hơn
Cần có nhiều chương trình khuyến mãi, ưu đãi cho khách hàng hơn
Không có ý kiến (đã tốt)
Ý kiến khác:.................................................................................................
Vui lòng cho biết một vài thông tin về quý khách!
6. Quý khách thuộc nhóm nghề nào sau đây?
Học sinh/ Sinh viên Nhân viên/Công chức/Kinh doanh
Lao động phổ thông/ Công nhân Hưu trí/Nội trợ
Khác:
7. Mức thu nhập trung bình hàng tháng của quý khách thuộc khoảng nào?
Phụ thuộc gia đình Dưới 3 triệu
Từ 3 đến 6 triệu Trên 6 triệu
8. Giới tính của quý khách là:
Nam Nữ
Họ và tên: .........................................................................SĐT:
Địachỉ:....
Một lần nữa xin được cảm ơn Quý khách đã nhiệt tình giúp đỡ!
Chúc Quý khách sức khỏe và thành công!
----------------------------
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 98
Phụ lục 2:
Dữ liệu SPSS
1. Thống kê mô tả
Số lần đến Trung tâm trong một tháng:
Anh chi den TT mua sam HH so lan/thang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 3
lan/thang
77 64.2 64.2 64.2
Tu 3 den 6 lan 27 22.5 22.5 86.7
Tu 7 den 9 lan 14 11.7 11.7 98.3
Tu 10 lan tro
len
2 1.7 1.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
Lý do chọn Trung tâm mua sắm Hồng Hà:
Gia ca hop ly
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 40 33.3 33.3 33.3
Khong 80 66.7 66.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
Hang hoa da dang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 65 54.2 54.2 54.2
Khong 55 45.8 45.8 100.0
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 99
Hang hoa da dang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 65 54.2 54.2 54.2
Khong 55 45.8 45.8 100.0
Total 120 100.0 100.0
Chat luong dang tin cay
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 70 58.3 58.3 58.3
Khong 50 41.7 41.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
Khong gian rong rai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 72 60.0 60.0 60.0
Khong 48 40.0 40.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
Nhan vien phuc vu tan tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 61 50.8 50.8 50.8
Khong 59 49.2 49.2 100.0
Total 120 100.0 100.0
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 100
Khac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 4 3.3 3.3 3.3
Khong 116 96.7 96.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
Mục đích đến Trung tâm mua sắm Hồng Hà.
Mua sam
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 92 76.7 76.7 76.7
Khong 28 23.3 23.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
Thu gian, giai tri
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 20 16.7 16.7 16.7
Khong 100 83.3 83.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
Cap nhat cong nghe
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 101
Valid Co 50 41.7 41.7 41.7
Khong 70 58.3 58.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
Tim hieu gia ca
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 38 31.7 31.7 31.7
Khong 82 68.3 68.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
Tham quan
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 26 21.7 21.7 21.7
Khong 94 78.3 78.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
Ly do khac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 30 25.0 25.0 25.0
Khong 89 74.2 74.2 99.2
3 1 .8 .8 100.0
Total 120 100.0 100.0
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 102
Các ý kiến đóng góp của khách hàng
Yếu tố hữu hình
Can co dich vu giu xe an toan hon
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 19 15.8 15.8 15.8
Khong 101 84.2 84.2 100.0
Total 120 100.0 100.0
Trang bi them ke hang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 2 1.7 1.7 1.7
Khong 118 98.3 98.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
Bo sung them cac mat hang khac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 15 12.5 12.5 12.5
Khong 105 87.5 87.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Bo sung them cac thiet bi phong chay chua chay
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 38 31.7 31.7 31.7
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 103
Khong 82 68.3 68.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
Khong co y kien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 64 53.3 53.3 53.3
Khong 56 46.7 46.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
Y kien khac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 9 7.5 7.5 7.5
Khong 111 92.5 92.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Yếu tố Nhân viên:
Nhan vien can nhiet tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 9 7.5 7.5 7.5
Khong 111 92.5 92.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 104
Thai do vui vui ve thoai mai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 3 2.5 2.5 2.5
Khong 117 97.5 97.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Can phuc vu nhanh va hieu qua
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 39 32.5 32.5 32.5
Khong 81 67.5 67.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Ghi nho vi tri cac loai hang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 1 .8 .8 .8
Khong 119 99.2 99.2 100.0
Total 120 100.0 100.0
Khong co y kien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 70 58.3 58.3 58.3
Khong 50 41.7 41.7 100.0
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 105
Khong co y kien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 70 58.3 58.3 58.3
Khong 50 41.7 41.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
Y kien khac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 12 10.0 10.0 10.0
Khong 108 90.0 90.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
Các yếu tố khác
Bo tri sap xep hang gon gang, bat mat
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 9 7.5 7.5 7.5
Khong 111 92.5 92.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Giu ve sinh ke hang va trung tam tot
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 2 1.7 1.7 1.7
Khong 118 98.3 98.3 100.0
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 106
Giu ve sinh ke hang va trung tam tot
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 2 1.7 1.7 1.7
Khong 118 98.3 98.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
Can co nhieu chuong trinh khuyen mai va uu dai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 45 37.5 37.5 37.5
Khong 75 62.5 62.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Khong co y kien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 66 55.0 55.0 55.0
Khong 54 45.0 45.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
Y kien khac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 120 100.0 100.0 100.0
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 107
2. Đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha và Phân tích nhân tố EFA
2.1 Cronbach’s Alpha
Thang đo Hàng Hóa:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.824 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HH1: Luon cap nhat
nhanh chong nhung
mat hang moi
19.83 18.818 .580 .799
HH2: Hang hoa da
dang, dap ung nhu
cau khach hang
20.33 17.112 .614 .792
HH3: Gia ca hop ly 20.60 16.578 .689 .773
HH4: Thuong xuyen
co chuong trinh
khuyen mai hap dan
20.20 16.212 .682 .775
HH5: Hang hoa co
nguon goc xuat xu ro
rang
19.77 20.701 .439 .824
HH6: Chat luong
hang hoa duoc dam
bao
19.74 19.319 .555 .804
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 108
Thang đo nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.894 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
NV1: So luong nhan vien du dap
ung yeu cau khach hang
16.59 32.143 .644 .886
NV2: Nhan vien co trang phuc phu
hop
17.38 30.606 .692 .880
NV3: Thai do phuc vu cua nhan
vien nhiet tinh,lich su
16.85 29.843 .753 .870
NV4: Thanh toan tien nhanh chong 16.98 29.327 .769 .867
NV5: Giai dap thac mac khach
hang thoa dang
16.87 29.293 .753 .870
NV6: Nhan vien chu dong huong
dan, tu van khach hang
16.67 30.543 .685 .881
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 109
Thang đo Trưng bày:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.754 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
TB1: Trung tam co he thong
chieu sang dam bao
11.97 8.705 .564 .690
TB2: Bang chi dan hang hoa
duoc viet ro rang
11.34 9.874 .501 .723
TB3: Khach hang de dang
tim kiem duoc hang hoa
11.55 9.039 .550 .697
TB4: Cach bo tri gian hang
hop ly
11.59 9.084 .589 .676
Thang đo Mặt bằng:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.767 3
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 110
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
MB1: Trung tam co
khong gian rong rai
7.79 5.040 .571 .725
MB2: Trung tam co
bai giu xe mien phi
7.69 5.223 .636 .648
MB3: Vi tri Trung
tam thuan tien
7.65 5.439 .599 .690
Thang đo An toàn
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.836 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
AT1: Trung tam co trang bi
phong chay, chua chay tot
8.65 3.944 .760 .709
AT2: Trung tam co loi thoat
hiem dam bao khi co su co
8.57 4.315 .673 .796
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 111
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
AT1: Trung tam co trang bi
phong chay, chua chay tot
8.65 3.944 .760 .709
AT2: Trung tam co loi thoat
hiem dam bao khi co su co
8.57 4.315 .673 .796
AT3: Khach hang khong phai lo
lang ve hien tuong mat cap tai
san khi den trung tam
8.40 4.477 .662 .806
2.2. Phân tích nhân tố EFA
Xoay nhân tố lần 1:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.865
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.377E3
df 231
Sig. .000
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 112
Total Variance Explained
Co
mpo
nent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Variance
Cumulati
ve %
1 8.301 37.730 37.730 8.301 37.730 37.730 3.860 17.544 17.544
2 1.978 8.993 46.722 1.978 8.993 46.722 2.993 13.603 31.147
3 1.804 8.200 54.922 1.804 8.200 54.922 2.816 12.801 43.948
4 1.190 5.408 60.330 1.190 5.408 60.330 2.653 12.057 56.006
5 1.132 5.144 65.475 1.132 5.144 65.475 2.083 9.469 65.475
6 .911 4.140 69.615
7 .865 3.932 73.547
8 .798 3.629 77.176
9 .649 2.949 80.125
10 .576 2.619 82.744
11 .538 2.444 85.188
12 .452 2.055 87.243
13 .436 1.982 89.226
14 .395 1.794 91.020
15 .356 1.618 92.638
16 .313 1.423 94.061
17 .285 1.295 95.356
18 .266 1.210 96.565
19 .236 1.073 97.638
20 .191 .869 98.507
21 .169 .769 99.276
22 .159 .724 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 113
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
NV4: Thanh toan tien nhanh chong .820
NV3: Thai do phuc vu cua nhan vien nhiet tinh,lich su .800
NV5: Giai dap thac mac khach hang thoa dang .735
NV2: Nhan vien co trang phuc phu hop .705
NV1: So luong nhan vien du dap ung yeu cau khach hang .612
NV6: Nhan vien chu dong huong dan, tu van khach hang .555
AT1: Trung tam co trang bi phong chay, chua chay tot .815
AT2: Trung tam co loi thoat hiem dam bao khi co su co .804
AT3: Khach hang khong phai lo lang ve hien tuong mat
cap .732
HH1: Luon cap nhat nhanh chong nhung mat hang moi .605
HH4: Thuong xuyen co chuong trinh khuyen mai hap dan .768
HH2: Hang hoa da dang, dap ung nhu cau khach hang .707
HH3: Gia ca hop ly .692
HH6: Chat luong hang hoa duoc dam bao .683
TB1: Trung tam co he thong chieu sang dam bao .742
TB2: Bang chi dan hang hoa duoc viet ro rang .707
TB3: Khach hang de dang tim kiem duoc hang hoa .706
TB4: Cach bo tri gian hang hop ly .696
HH5: Hang hoa co nguon goc xuat xu ro rang
MB2: Trung tam co bai giu xe mien phi .872
MB1: Trung tam co khong gian rong rai .772
MB3: Vi tri Trung tam thuan tien .664
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 114
Xoay lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .861
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.327E3
Df 210
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Variance
Cumulati
ve %
1 8.024 38.208 38.208 8.024 38.208 38.208 3.775 17.975 17.975
2 1.952 9.294 47.502 1.952 9.294 47.502 2.974 14.162 32.137
3 1.800 8.572 56.073 1.800 8.572 56.073 2.738 13.037 45.174
4 1.189 5.663 61.736 1.189 5.663 61.736 2.533 12.064 57.238
5 1.132 5.388 67.125 1.132 5.388 67.125 2.076 9.886 67.125
6 .879 4.185 71.309
7 .800 3.808 75.117
8 .725 3.454 78.571
9 .622 2.963 81.534
10 .552 2.628 84.162
11 .470 2.236 86.398
12 .436 2.077 88.476
13 .395 1.881 90.357
14 .374 1.782 92.139
15 .317 1.509 93.648
16 .290 1.379 95.027
17 .278 1.323 96.350
18 .244 1.163 97.512
19 .192 .914 98.427
20 .171 .815 99.242
21 .159 .758 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 115
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
NV4: Thanh toan tien nhanh chong .819
NV3: Thai do phuc vu cua nhan vien nhiet tinh,lich su .804
NV5: Giai dap thac mac khach hang thoa dang .741
NV2: Nhan vien co trang phuc phu hop .704
NV1: So luong nhan vien du dap ung yeu cau khach
hang .613
NV6: Nhan vien chu dong huong dan, tu van khach
hang .562
AT1: Trung tam co trang bi phong chay, chua chay tot .819
AT2: Trung tam co loi thoat hiem dam bao khi co su co .803
AT3: Khach hang khong phai lo lang ve hien tuong mat
cap .735
HH1: Luon cap nhat nhanh chong nhung mat hang moi .606
HH4: Thuong xuyen co chuong trinh khuyen mai hap
dan .768
HH2: Hang hoa da dang, dap ung nhu cau khach hang .713
HH3: Gia ca hop ly .697
HH6: Chat luong hang hoa duoc dam bao .678
TB1: Trung tam co he thong chieu sang dam bao .739
TB2: Bang chi dan hang hoa duoc viet ro rang .715
TB3: Khach hang de dang tim kiem duoc hang hoa .706
TB4: Cach bo tri gian hang hop ly .701
MB2: Trung tam co bai giu xe mien phi .874
MB1: Trung tam co khong gian rong rai .771
MB3: Vi tri Trung tam thuan tien .668
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Các kiểm định Cronbach’s Alpha
Nhân viên
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 116
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.894 6
An toàn và cập nhật
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.846 4
Hàng hóa
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.803 4
Mặt bằng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.754 4
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 117
Trưng bày
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.767 3
3. Hồi quy
Model Summaryb
Mod
el R
R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Chang
e df1 df2
Sig. F
Change
1 .707a .500 .478 .985 .500 22.784 5 114 .000 1.999
a. Predictors: (Constant), Mat bang, Trung bay, Hang hoa, An toan va cap nhat, Nhan
vien
b. Dependent Variable: SHL: Nhin chung anh chi thay hai long voi chat luong dich vu TT
ANOVAb
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
1 Regression 110.457 5 22.091 22.784 .000a
Residual 110.535 114 .970
Total 220.992 119
a. Predictors: (Constant), Mat bang, Trung bay, Hang hoa, An toan va cap nhat, Nhan
vien
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 118
ANOVAb
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
1 Regression 110.457 5 22.091 22.784 .000a
Residual 110.535 114 .970
Total 220.992 119
a. Predictors: (Constant), Mat bang, Trung bay, Hang hoa, An toan va cap nhat, Nhan
vien
b. Dependent Variable: SHL: Nhin chung anh chi thay hai long voi chat luong dich vu
TT
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 3.992 .090 44.407 .000
Nhan vien .595 .090 .436 6.589 .000 1.000 1.000
An toan
va cap
nhat
.566 .090 .415 6.265 .000 1.000 1.000
Hang hoa .390 .090 .286 4.319 .000 1.000 1.000
Trung bay .275 .090 .202 3.043 .003 1.000 1.000
Mat bang .165 .090 .121 1.824 .071 1.000 1.000
a. Dependent Variable: SHL: Nhin chung anh chi thay hai long voi chat luong dich
vu TT
4. Kiểm định One-Sample Test
Nhân viên
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 119
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
NV1: So luong nhan vien du dap ung yeu cau khach
hang
120 3.68 1.238 .113
NV2: Nhan vien co trang phuc phu hop 120 2.89 1.346 .123
NV3: Thai do phuc vu cua nhan vien nhiet tinh,lich
su
120 3.42 1.345 .123
NV4: Thanh toan tien nhanh chong 120 3.28 1.379 .126
NV5: Giai dap thac mac khach hang thoa dang 120 3.40 1.405 .128
NV6: Nhan vien chu dong huong dan, tu van khach
hang
120 3.60 1.362 .124
One-Sample Test
Test Value = 3
T Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differenc
e
95%
Confidenc
e Interval
of the
Difference
Low
er
Uppe
r
NV1: So luong nhan vien du dap ung
yeu cau KH
5.974 119 .000 .675 .45 .90
NV2: Nhan vien co trang phuc phu hop -.882 119 .380 -.108 -.35 .13
NV3: Thai do phuc vu cua nhan vien
nhiet tinh,lich su
3.394 119 .001 .417 .17 .66
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 120
NV4: Thanh toan tien nhanh chong 2.250 119 .026 .283 .03 .53
NV5: Giai dap thac mac khach hang
thoa dang
3.119 119 .002 .400 .15 .65
NV6: Nhan vien chu dong huong dan,
tu van KH
4.825 119 .000 .600 .35 .85
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Differen
ce
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Lower Upper
NV1: So luong nhan vien du dap
ung yeu cau KH
-
2.876
119 .005 -.325 -.55 -.10
NV2: Nhan vien co trang phuc phu
hop
-
9.020
119 .000 -1.108 -1.35 -.87
NV3: Thai do phuc vu cua nhan vien
nhiet tinh,lich su
-
4.752
119 .000 -.583 -.83 -.34
NV4: Thanh toan tien nhanh chong -
5.692
119 .000 -.717 -.97 -.47
NV5: Giai dap thac mac khach hang
thoa dang
-
4.679
119 .000 -.600 -.85 -.35
NV6: Nhan vien chu dong huong
dan, tu van khach hang
-
3.217
119 .002 -.400 -.65 -.15
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 121
An toàn và cập nhật
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviatio
n
Std.
Error
Mean
HH1: Luon cap nhat nhanh chong nhung mat hang
moi
120 4.27 1.051 .096
AT1: Trung tam co trang bi phong chay, chua chay
tot
120 4.16 1.167 .107
AT2: Trung tam co loi thoat hiem dam bao khi co
su co
120 4.24 1.145 .105
AT3: Khach hang khong phai lo lang ve hien tuong
mat cap
120 4.41 1.111 .101
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig.
(2-
tailed
)
Mean
Differen
ce
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Lower
Upp
er
HH1: Luon cap nhat nhanh chong
nhung mat hang moi
13.20
1
119 .000 1.267 1.08 1.46
AT1: Trung tam co trang bi phong
chay, chua chay tot
10.87
6
119 .000 1.158 .95 1.37
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 122
AT2: Trung tam co loi thoat hiem
dam bao khi co su co
11.88
0
119 .000 1.242 1.03 1.45
AT3: Khach hang khong phai lo lang
ve hien tuong mat cap tai san khi den
trung tam
13.88
1
119 .000 1.408 1.21 1.61
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differen
ce
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
HH1: Luon cap nhat nhanh
chong nhung mat hang moi
2.779 119 .006 .267 .08 .46
AT1: Trung tam co trang bi
phong chay, chua chay tot
1.487 119 .140 .158 -.05 .37
AT2: Trung tam co loi thoat
hiem dam bao khi co su co
2.312 119 .022 .242 .03 .45
AT3: Khach hang khong phai
lo lang ve hien tuong mat cap
tai san khi den trung tam
4.025 119 .000 .408 .21 .61
Hàng hóa
One-Sample Statistics
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 123
N Mean
Std.
Deviatio
n
Std. Error
Mean
HH2: Hang hoa da dang, dap ung nhu cau 120 3.77 1.275 .116
HH3: Gia ca hop ly 120 3.49 1.257 .115
HH4: Thuong xuyen co chuong trinh khuyen
mai
120 3.89 1.321 .121
HH6: Chat luong hang hoa duoc dam bao 120 4.35 1.001 .091
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differenc
e
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
HH2: Hang hoa da dang, dap ung nhu
cau
6.587 119 .000 .767 .54 1.00
HH3: Gia ca hop ly 4.285 119 .000 .492 .26 .72
HH4: Thuong xuyen co chuong trinh
khuyen mai
7.395 119 .000 .892 .65 1.13
HH6: Chat luong hang hoa duoc dam
bao
14.77
0
119 .000 1.350 1.17 1.53
One-Sample Test
Test Value = 4
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 124
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Differen
ce
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Low
er Upper
HH2: Hang hoa da dang, dap ung nhu
cau
-
2.005
11
9
.047 -.233 -.46 .00
HH3: Gia ca hop ly -
4.430
11
9
.000 -.508 -.74 -.28
HH4:Thuong xuyen co chuong trinh
khuyen mai..
-.899
11
9
.371 -.108 -.35 .13
HH6: Chat luong hang hoa duoc dam
bao
3.829
11
9
.000 .350 .17 .53
Trưng bày
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviatio
n
Std. Error
Mean
TB1: Trung tam co he thong chieu
sang dam bao
120 3.52 1.360 .124
TB2: Bang chi dan hang hoa duoc
viet ro rang
120 4.14 1.197 .109
TB3: Khach hang de dang tim
kiem duoc hang hoa
120 3.93 1.308 .119
TB4: Cach bo tri gian hang hop ly 120 3.89 1.249 .114
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 125
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differenc
e
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
TB1: Trung tam co he thong chieu
sang dam bao
4.163 119 .000 .517 .27 .76
TB2: Bang chi dan hang hoa duoc
viet ro rang
10.445 119 .000 1.142 .93 1.36
TB3: Khach hang de dang tim kiem
duoc hang hoa
7.819 119 .000 .933 .70 1.17
TB4: Cach bo tri gian hang hop ly 7.821 119 .000 .892 .67 1.12
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
TB1: Trung tam co he thong
chieu sang dam bao
-3.894 119 .000 -.483 -.73 -.24
TB2: Bang chi dan hang hoa
duoc viet ro rang
1.296 119 .197 .142 -.07 .36
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 126
TB3: Khach hang de dang tim
kiem duoc hang hoa
-.559 119 .578 -.067 -.30 .17
TB4: Cach bo tri gian hang hop
ly
-.950 119 .344 -.108 -.33 .12
Mặt bằng
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
MB1: Trung tam co khong gian rong rai 120 3.78 1.393 .127
MB2: Trung tam co bai giu xe mien phi 120 3.88 1.274 .116
MB3: Vi tri Trung tam thuan tien 120 3.92 1.261 .115
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
MB1: Trung tam co
khong gian rong rai
6.094 119 .000 .775 .52 1.03
MB2: Trung tam co
bai giu xe mien phi
7.524 119 .000 .875 .64 1.11
MB3: Vi tri Trung
tam thuan tien
7.964 119 .000 .917 .69 1.14
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 127
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
MB1: Trung tam co
khong gian rong rai
-1.769 119 .079 -.225 -.48 .03
MB2: Trung tam co
bai giu xe mien phi
-1.075 119 .285 -.125 -.36 .11
MB3: Vi tri Trung
tam thuan tien
-.724 119 .470 -.083 -.31 .14
5. Kiểm định Independent Samples Test
Group Statistics
Gioi
tinh N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
SHL: Nhin chung anh chi
thay hai long voi chat
luong dich vu TT
Nam 76 4.03 1.356 .156
Nu
44 3.93 1.388 .209
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 128
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. T df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Differe
nce
Std.
Error
Differe
nce
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Lowe
r Upper
SHL: Nhin
chung anh
chi thay hai
long voi chat
luong dich
vu TT
Equal
variances
assumed
.073 .788 .365 118 .716 .094 .259 -.419 .608
Equal
variances
not assumed
.362
88.2
39
.718 .094 .261 -.424 .613
Dương Thị Lý – K43 Marketing Page 129
6. Kiểm định ANOVA
Nghề nghiệp
ANOVA
SHL: Nhin chung anh chi thay hai long voi chat
luong dich vu TT
Sum of
Squares Df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups
4.723 4 1.181 .628 .644
Within Groups 216.269 115 1.881
Total 220.992 119
Thu nhập
ANOVA
SHL: Nhin chung anh chi thay hai long voi chat
luong dich vu TT
Sum of
Squares Df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups
1.344 3 .448 .237 .871
Within Groups 219.648 116 1.894
Total 220.992 119
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_dich_vu_tai_cong_ty_co_phan_thuong_mai_hong_ha_2471.pdf