Bảo quản hồ sơ tài sản bảo đảm, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng
- Giám sát, theo dõi, kiểm tra kho tiền và toàn bộ các máy móc, thiết bị chuyên
dùng về lĩnh vực Tiền tệ kho quỹ, phát hiện sớm các sự cố, các vấn đề không đảm bảo
an toàn để xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý khắc phục kịp thời, đảm bảo
công tác Tiền tệ kho quỹ được tuyệt đối an toàn;
- Giám sát, theo dõi tồn quỹ tiền mặt và các giao dịch tiền mặt của Giao dịch
viên trên hệ thống nhằm phát hiện sớm các chênh lệch và các giao dịch có nghi vấn
của Giao dịch viên;
- Thực hiện kiểm đếm, lựa chọn, phân loại và đóng bó tiền, đảm bảo tiền mặt
được chi ra từ quỹ của Chi nhánh đủ tiêu chuẩn lưu thông và đúng quy định của
NHNN và VietinBank;
- Tổ chức quản lý, xuất nhập kho tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, , ấn chỉ
quan trọng, tài sản bảo đảm theo đúng quy định của VietinBank;
Phòng Giao dịch
- Chủ động tìm kiếm khách hàng mới, thiết lập, chăm sóc và duy trì quan hệ
thường xuyên các đối tượng khách hàng;
- Triển khai các chương trình, sản phẩm huy động vốn; các chương trình
Marketing, hỗ trợ bán hàng để: khai thác nguồn vốn VNĐ và ngoại tệ từ các đối tượng
khách hàng theo quy định hiện hành của VietinBank;
- Thực hiện thẩm định khách hàng, hoạt động SXKD, tài chính, thực hiện chấm
điểm và xếp hạng khách hàng, thẩm định kế hoạch SXKD/dự án, phương án/đề nghị
cấp tín dụng của khách hàng; Đánh giá lợi ích dự kiến mang lại cho VietinBank. Lập
báo cáo thẩm định và đề xuất quyết định tín dụng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định hiện hành;
- Thực hiện thẩm định tài sản bảo đảm; tham gia tổ định giá tài sản bảo đảm ;
Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm và các thủ tục khác có liên quan: nhập kho tài
sản bảo đảm, theo dõi, cập nhật thông tin, hồ sơ tài sản bảo đảm theo quy định hiện
hành;
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ trước, trong và sau khi cấp tín dụng theo quy định,
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng vietinbank chi nhánh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0,354 >0,05. Vì vậy, chưa đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 hay có thể kết luận
không có sự khác nhau về đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng
giữa các nhóm nghề nghiệp
Sự khác nhau về ảnh hưởng của thu nhập đến việc đánh giá chất lượng
dịch vụ tín dụng
Giá trị Sig. ở bảng kiểm định phương sai của sự đánh giá chất lượng tín dụng giữa 3
nhóm thu nhập là 0,113 lớn hơn mức ý nghĩa α = 0,05. Do đó, có thể kết luận, các nhóm thu
nhập có phương sai đồng đều. Kết quả kiểm định ANOVA có thể sử dụng.
Qua bảng kiểm định One Way Anova (phụ lục 2, mục 11) cho thấy, giá trị Sig.
= 0,179 > 0,05. Do đó, ta chấp nhận giả thuyết H0 và kết luận, không có sự khác nhau
giữa các nhóm thu nhập đến việc đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng
VietinBank chi nhánh Hà Tĩnh
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh 52
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK
CHI NHÁNH HÀ TĨNH
1.1. Định hướng hoạt động tín dụng của ngân hàng Vietinbank Hà Tĩnh
1.1.1. Mục tiêu cụ thể của Vietinbank Hà Tĩnh
Mục tiêu cụ thể của Vietinbank Hà Tĩnh năm 2015
- Nguồn vốn huy động đến cuối năm đạt 2.226 tỷ đồng (bao gồm vốn huy động
trên địa bàn, vốn ngoài địa bàn, vốn định chế tài chính, BHXH). Trong đó nguồn vốn
huy động tiết kiêm là 1.550 tỷ đồng.
- Dư nợ cuối năm đạt 2.793 tỷ đồng (bao gồm cả cho vay đồng tài trợ)
- Lãi thực thu 100% theo cam kết trên hợp đồng tín dụng
- Nâng cao chất lượng tín dụng, phấn đấu giữ tỷ lệ nợ xấu dưới 1.5%.
- Lợi nhuận phấn đấu đạt 82.830 triều đồng
1.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng
Tích cực tăng trưởng tín dụng trên cơ sở:
- Mở rộng đối tượng khách hàng, hướng đến các khách hàng kinh doanh thương
mại thuộc các thành phần kinh tế. Tăng dư nợ cho vay khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình; tập trung vốn cho vay đối với các doanh nghiệp thuộc các ngành có tiềm lực tài
chính, sản xuất kinh doanh hiệu quả; cương quyết thu hẹp dư nợ, thậm chí ngừng quan
hệ tín dụng các khách hàng kinh doanh kém hiệu quả, thua lỗ;
- Mở rộng danh mục tín dụng: Phát triển cho vay khách hàng bán lẻ, cá nhân
tiêu dùng, cho vay chứng minh tài chính, cho vay doanh nghiệp XNK, Cho vay doanh
nghiệp vi mô
- Đẩy mạnh tiếp thị, hướng tới các phân khúc thị trường tín dụng tiềm năng, mở
rộng thêm mạng lưới giao dịch thông qua mở các Phòng giao dịch mới.
- Áp dụng mức lãi suất cho vay và phí dịch vụ linh hoạt trong giới hạn cho phép
của VietinBank đối với từng khách hàng cụ thể.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh 53
1.1.3. Định hướng chất lượng tín dụng
- Củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở thực hiện nghiêm túc cơ
chế tín dụng của VietinBank, nâng cao chất lượng thẩm định, đặc biệt chú trọng các
khâu thủ tục, hồ sơ, thực hiện các quy trình tín dụng, quản lý rủi ro, kiểm tra, kiểm
soát tiền vay, chấm điểm, xếp hạng khách hàng
- Xây dựng lực lượng khách hàng chiến lược, có chính sách, cơ chế thích hợp
đối với các khách hàng có năng lực tài chính tốt, sản xuất kinh doanh hiệu quả, có tín
nhiệm với ngân hàng. Thực hiện cho vay theo nguyên tắc thị trường, cho vay vốn đảm
bảo chất lượng, hiệu quả.
- Thực hiện quyết liệt đề án thu hồi nợ quá hạn, nợ ngoại bảng, lên kế hoạch thu
hồi nợ đối với từng khách hàng một cách chi tiết, cụ thể theo từng tuần, tháng, quý, và
phân công trách nhiệm tới từng đồng chí trong Ban Lãnh đạo, Trưởng/Phó phòng
khách hàng/Phòng Giao dịch và CBTD; kịp thời báo cáo tình hình xử lý nợ và những
vướng mắc cho Ban Lãnh đạo để có ý kiến chỉ đạo.
- Nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành hoạt động tín dụng kết hợp với việc
thực hiện tốt công tác quản trị RRTD.
- Thực hiện nghiêm chỉnh việc kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.
1.2. Giải pháp
1.2.1. Nhóm giải pháp đối với “Khả năng đáp ứng”
Qua đánh giá của khách hàng, thì hồ sơ thủ tục trong hoạt động tín dụng còn
khá rườm rà. Có nhiều lúc, hồ sơ khách hàng tồn đọng khá nhiều gây khó khăn, chậm
trễ. Ngân hàng nên đơn giản hóa và rút gọn các loại giấy tờ cần thiết trong trong khâu
hồ sơ tín dụng. Xây dựng quy trình phê duyệt nhanh đối với các sản phẩm tín dụng
nhỏ lẻ như cho vay khách hàng cầm cố Sổ/thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, cho vay khách
hàng cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc các sản phẩm tín dụng ít chịu rủi ro.
Thiết lập luân chuyển tài liệu, hồ sơ điện tử để giảm thiểu thời gian giải quyết các
khoản tín dụng vượt cấp
Ngoài ra, ngân hàng cần chú trọng đến việc đảm bảo nhân viên ngân hàng giải
quyết công việc nhanh chóng, đúng hạn. Vấn đề giải quyết thắc mắc của khách hàng,
quan tâm đến khách hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng được đa số khách
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh 54
hàng đánh giá khá tốt, cần được củng cố hơn nữa. Do đó, ngân hàng cần có chính sách
để đào tạo thêm kỹ năng nghiệp vụ cho nhân viên, cho nhân viên thấy được tầm quan
trọng của việc phục vụ, đáp ứng tốt là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng
trong việc nâng cao chất lượng tín dụng, giữ chân khách hàng.
1.2.2. Nhóm giải pháp đối với “Phương tiện hữu hình”
Ngân hàng VietinBank Hà tĩnh nằm trên trục đường chính, với diện tích mặt
bằng hạn chế, không gian đóng có hạn. Khách hàng đến thực hiện dịch vụ tín dụng tập
trung ở phòng giao dịch, khá thông thoáng, sạch sẽ và dễ chịu. Vừa rồi, ngân hàng đã
bố trí thêm hệ thống wifi tại phòng giao dịch để phục vụ khách hàng đang trong hàng
chờ. Các yếu tố liên quan đến cơ sở vật chất cần được đầu tư hơn. Cụ thể, ngân hàng
cần xem xét tân trang hoặc sửa chữa dứt điểm máy photocopy để phục vụ trong khâu
hồ sơ, giấy tờ cho khách hàng được kịp thời và nhanh chóng. Bên cạnh đó, hai nhân
viên tín dụng tại phòng giao dịch đang sử dụng chung một máy in, chất lượng máy in
chưa tốt trong khi khách hàng đến giao dịch tín dụng tại đây rất đông. Do đó, ngân
hàng cần đầu tư thêm máy in để quá trình phục vụ khách hàng được diễn ra thuận lợi
và không bị gián đoạn.
Phòng giao dịch VietinBank tại Hồng Lĩnh nằm ngay bên đường lớn, tận dụng
hành lang vỉa hè để làm nơi đỗ xe cho khách hàng. Do đó, khi đông khách hàng hoặc
với những khách hàng đi ô tô, họ sẽ không đánh giá cao yếu tố này. Đây làm yếu điểm
của VietinBank so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Tuy nhiên, để làm hài
lòng khách hàng, ngân hàng cần bổ sung thêm ô dù cỡ lớn nhằm che chắn phương tiện
đi lại cho khách hàng trong những ngày mưa to, nắng gắt. Để khách hàng vào giao
dịch cảm thấy thoải mái và yên tâm hơn.
Hầu hết khách hàng đều khá đồng ý ngân hàng có các sản phẩm tín dụng đa
dạng và lãi suất được điều chỉnh khá phù hợp. So sánh với mức lãi suất của các ngân
hàng khác trên địa bàn thì lãi suất của VietinBank cũng rất cạnh tranh và đảm bảo theo
quy định của ngân hàng nhà nước đưa ra. Khách hàng đánh giá khá tốt vấn đề này.
Một chính sách lãi suất phù hợp sẽ thu hút khách hàng cho nên các cán bộ ngân hàng
cần phải nắm được thực tế lãi suất và xu hướng biến động của lãi suất trên thị trường.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh 55
1.2.3. Nhóm giải pháp đối với “Năng lực nhân viên”
Đa số khách hàng khi đến thực hiện dịch vụ tín dụng tại ngân hàng luôn mong
muốn nhân viên tín dụng phải là những người có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình,
nhanh nhẹn, có thái độ niềm nở với khách hàng. Họ sẽ cảm thấy được tôn trọng và
thoải mái hơn khi làm việc với những người lịch sự trong giao tiếp, nắm bắt được tâm
lý và nhu cầu khách hàng. Đồng thời, họ sẽ tín nhiệm và tin tưởng nếu như đội ngũ cán
bộ tín dụng làm việc với sự nhanh nhạy và nghiệp vụ giỏi.
Qua khảo sát thì đa phần khách hàng đồng ý với việc nhân viên tín dụng có
nghiệp vụ chuyên môn giỏi, làm cho khách hàng cảm thấy thoải mái, tin tưởng. Đây là
một tín hiệu đáng mừng cho thấy “năng lực nhân viên” được ngân hàng VietinBank rất
chú trọng và thực hiện tốt. Vì vậy, ngân hàng cần phải duy trì điều này để khách hàng
ngày càng tin tưởng và tìm đến cũng như giới thiệu cho bạn bè, người thân khi có nhu
cầu, không làm khách hàng thất vọng cho những lần giao dịch tiếp theo.
Yếu tố “Nhân viên luôn giao tiếp lịch sự, luôn tôn trọng khách hàng”, “Nhân
viên có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, đáng tin cậy” khách hàng đánh giá chỉ ở mức
trung lập, ngân hàng cần chú trọng hơn tới điều này. Làm một cán bộ tín dụng ngân
hàng thì không những cần tới nghiệp vụ chuyên môn, trình độ mà yếu tố kỹ năng giao
tiếp và đạo đức nghề nghiệp cũng đóng vai trò rất quan trọng, khách hàng mới chỉ
đánh giá ở yếu tố kỹ năng của các nhân viên tín dụng chỉ ở mức tương đối. Vì thế ngân
hàng nên có các chương trình đào tạo về kỹ năng mềm song song với các chương trình
đào tạo chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao các kỹ năng cần thiết đó cho nhân viên.
Ngoài ra, tại Phòng giao dịch luôn có môt hòn thư góp ý dành cho khách hàng. Tuy
nhiên, hoạt động của hòm thư này chưa được hiệu quả do vị trí đặt hòm thư chưa thuận
tiện. Ngân hàng cần thay đổi vị trí đặt hòm thư góp ý, cần phổ biến hòm thư này cho
tất cả các khách hàng. Khi có những phản ánh, thắc mắc hay những vấn đề chưa thỏa
đáng về thái độ phục vụ của nhân viên tín dụng ngân hàng nên xem xét và có mức
cảnh cáo phù hợp.
1.2.4. Nhóm giải pháp đối với “Sự tin cậy”
Theo kết quả điều tra thực tế, nhóm nhân tố sự tin cậy chưa được khách hàng
đánh giá tới mức đồng ý, chỉ nằm trên mức trung lập. Việc cung cấp dịch vụ tín dụng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh 56
đúng như cam kết sẽ là bước đệm tốt để khách hàng tin tưởng lựa chọn VietinBank
trong những lần vay tiếp theo. Trong công tác thẩm định tài sản thế chấp, nhân viên
ngân hàng đồng ý mức cho vay tại giá trị đề xuất của khách hàng. Tuy nhiên, sau khi
tiến hành thẩm định thực tế, mức vay đó có thể gây ra các rủi ro cho ngân hàng nên
cán bộ tín dụng đã hạ mức cho vay xuống thấp hơn đề nghị của khách hàng. Điều đó
làm khách hàng không cảm thấy hài lòng. Cán bộ cần kiểm soát những lời hứa hẹn với
khách hàng không phải chỉ làm khách hàng vui lòng mà có thể đồng ý bất kỳ mong muốn
nào của khách hàng, chỉ được thực hiện trong phạm vi cho phép để có thể giảm bớt những
rủi ro về sau, làm ảnh hưởng mối quan hệ tốt đẹp giữa đôi bên. Ở khâu tiếp nhận hồ sơ
vay vốn từ khách hàng, cán bộ tín dụng cần tìm ra các biện pháp, đồng thời từ sự hỗ
trợ của các bộ phận khác để thực hiện đánh giá chất lượng và tính minh bạch của hồ sơ
mà khách hàng cung cấp, đặc biệt là về năng lực tài chính, hồ sơ pháp lý. Khi phát
hiện có vấn đề, có sự không cân xứng về thông tin nhận được, cần trao đổi với khách
hàng để có những kết luận chính xác nhất, tạo tiền đề cho công tác phân tích, thẩm
định khách hàng. Cần kiểm soát sâu sát việc tuân thủ nghiêm chỉnh các quy chế, quy
trình thẩm định. Hạn chế tối đa những kết luận mang tính chủ quan, đại khái, những
kết luận mang tính một chiều, không toàn diện.
Ngoài ra, cán bộ tín dụng cần cẩn thận, tỉ mỉ hơn trong khâu thực hiện nghiệp vụ
chuyên môn, tránh để ra sai sót đáng tiếc làm cho khách hàng có những sự không hài lòng
không đáng có.
1.2.5. Nhóm giải pháp đối với “Sự đồng cảm”
Mối quan hệ tốt đẹp của khách hàng với ngân hàng là yếu tố quan trọng để giữ
chân khách hàng và tạo tiền đề phát triển, mở rộng ra những quan hệ tốt đẹp khác.
Không chỉ trong quá trình thực hiện các hoạt động tín dụng, mà cả sau đó, ngân hàng
cũng cần đưa ra những chương trình chăm sóc khách hàng tốt hơn, cho khách hàng
thấy được sự quan tâm chân thành đến từ phía ngân hàng, tạo nên sự hài lòng và tin
tưởng đối với ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng hiểu được nhu cầu khách hàng đến với
mình là gì, đáp ứng được nhu cầu đó trong phạm vi tối đa cho phép cũng sẽ làm cho
chất lượng tín dụng ở đây được nâng cao và khách hàng sẽ yên tâm lựa chọn ngân
hàng cho những lần giao dịch tiếp theo.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh 57
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Có thể nói, nghiên cứu về chât lượng dịch vụ là một đề tài không còn mấy xa lạ.
Tuy nhiên, đối với các hoạt động của ngân hàng, thì việc phân tích đánh giá của khách
hàng về chất lượng dịch vụ là một điều không thể thiếu. Bởi chất lượng tín dụng luôn
là vấn đề cấp thiết, quan trọng đối với sự phát triển của mỗi ngân hàng, nhất là trong
gia đoạn khó khăn, cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng hiện nay. Đề tài này được
nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố quan trọng trong việc đánh giá chất lượng tín
dụng cũng như đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng dịch
vụ tín dụng của ngân hàng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng
VietinBank chi nhánh Hà Tĩnh chịu ảnh hưởng của 5 nhóm nhân tố chính đó là “Khả
năng đáp ứng”, “Phương tiện hữu hình”, “Năng lực nhân viên”, “Sự tin cậy”, “Sự
đồng cảm”. Đồng thời, nghiên cứu này đã cho thấy đánh giá của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ tín dụng là ở mức đồng ý, tuy nhiên vẫn còn những hạn chế mà
khách hàng chưa bằng lòng như đã nêu trên và cần được VietinBank khắc phục để
đem lại kết quả tốt hơn.
Ngoài ra, cùng với việc đi sâu vào phân tích hồi quy và phân tích tương quan
cho thấy tất cả 5 nhóm nhân tố này đều có ý nghĩa thống kê và được tiếp tục giữ lại.
Nghiên cứu các yếu tố này đã giúp cho tác giả có thể đánh giá được mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố. Mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố này là tương đối khác nhau:
-Nhân tố “Sự tin cậy” có ý nghĩa quan trọng nhất đối với chất lượng dịch vụ tín
dụng của ngân hàng, mức độ ảnh hưởng của nó đến việc đánh giá chât lượng tín dụng là
cao nhất (0,565). Các biến trong nhóm này có mức độ đánh giá ở mức đồng ý cũng khá
cao giao động trong khoảng “đồng ý” như đã phân tích ở trên.
-Nhân tố “Năng lực nhân viên” cũng có ảnh hưởng quan trọng không kém tới chất
lượng tín dụng của VietinBank Hà Tĩnh. Nhóm yếu tố này giải thích ở mức độ 0.385
trong việc đánh giá chất lượng tín dụng, các giá trị trung bình của đánh giá của khách
hàng nằm ở khoảng đồng ý và có giá trị tương đối cao.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh 58
-Các nhân tố “Khả năng đáp ứng”, “Phương tiện hữu hình”, “Sự đồng cảm” có
mức độ ảnh hưởng tương đối ngang nhau trong đánh giá chất lượng tín dụng với mức
đánh giá xấp xỉ 0,2. Đây cũng là những yếu tố khá quan trọng mà ngân hàng
VietinBank cần quan tâm trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng.
Việc đo lường các nhân tố này giúp cho ngân hàng có thể hiểu sâu hơn và có
những đánh giá đúng hơn đối với tầm quan trọng của từng nhân tố. Dựa vào kết quả
nghiên cứu thực tế trên, ngân hàng sẽ xác định hướng và đưa ra các nhóm giải pháp để
nâng cao nhu cầu sử dụng dịch vụ tín dụng cho ngân hàng VietinBank chi nhánh Hà Tĩnh.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng nhà nước theo dõi, có các biện pháp giúp đỡ cho Ngân hàng thương
mại nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định của các Ngân hàng thương mại.
NHNN cần rà soát lại các văn bản liên quan tới lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là
tín dụng ngân hàng, nhanh chóng hoàn thiện thống nhất đồng bộ.
Tiếp tục hoàn thiện quy chế cho vay, bảo đảm tiền vay trên cơ sở bảo đảm an
toàn cho hoạt động tín dụng.
NHNN cần có quy định cụ thể, biện pháp quản lý, thanh tra, kiểm tra để đảm
bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động kinh doanh tiền tệ.
2.2. Đối với Ngân hàng VietinBank
- Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp
Đặc biệt là xây dựng các chỉ tiêu cho các Chi nhánh hợp lý, phù hợp với quy
mô, điều kiện rủi ro của từng Chi nhánh. Đồng thời thực hiện cải tiến thủ tục và điều
kiện cho vay bán lẻ để phục vụ tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng theo hướng thiết
kế gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo tính đầy đủ, tính pháp lý, giảm thiểu quy trình và thời
gian thẩm định dự án/ phương án.
- Tăng cường hệ thống kiểm tra, giám sát nội bộ:
Ban Kiểm tra kiểm soát VietinBank cần có những giám sát chặt chẽ, kiểm tra,
theo dõi sát sao từng Chi nhánh; thực hiện phân tích, đánh giá danh mục cho vay của
từng Chi nhánh trong hệ thống để có những biện pháp hỗ trợ xử lý, đồng thời để có
những cơ sở nhất định trong việc ra chỉ tiêu hoạt động cho từng Chi nhánh.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh 59
- Đẩy mạnh phát triển nhân lực:
Từng bước tiêu chuẩn hóa cán bộ ngân hàng, trước hết là cán bộ tín dụng, cán bộ
điều hành các chi nhánh. Nâng cao hiểu biết về pháp luật về ngân hàng và nghiệp vụ tín
dụng cho các cán bộ thông qua các chuyến đi thực tế, các khóa tập huấn, các khóa đào tạo
ngắn hạn, Ngân hàng cần chủ động phối hợp với các cơ sở đào tạo các thế hệ cán bộ
của nhân viên ngân hàng trong tương lai như các trường đại học kinh tế,...
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Tập 1. Nhà xuất bản Hồng Đức, TP. HCM, Việt Nam.
2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Tập 2. Nhà xuất bản Hồng Đức, TP. HCM, Việt Nam.
3. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang. 2007. Nghiên cứu khoa học trong
Marketing. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. HCM.
4. PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2007). Ngân hàng thương mại. Trường Đại học
KTQD.
5. Nguyễn Thành Công. 2015. “Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ ngân
hàng”. Tạp chí Phát triển và Hội nhập. Số 20. Tr 43-54.
6.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Mã số phiếu:..........
Xin chào quý khách, tôi là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh thuộc trường Đại
học Kinh tế Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp về vấn đề:
“Đánh giá chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng
VietinBank chi nhánh Hà Tĩnh.”. Xin quý khách vui lòng dành cho tôi ít thời gian
để trả lời một số câu hỏi. Mọi thông tin quý khách cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ
phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn quý khách!
...
Phần I: Nội dung chính
Câu 1. Quý khách biết đến dịch vụ tín dụng của ngân hàng VietinBank Hà
Tĩnh qua nguồn thông tin nào?(Có thể chọn nhiều phương án)
A. Qua kênh thông tin đại chúng (TV, báo chí, internet,...)
B. Qua bạn bè, người thân, đồng nghiệp
C. Qua tờ rơi, áp phích của ngân hàng
D. Qua nhân viên tín dụng của ngân hàng
E. Khác
Câu 2. Quý khách đã sử dụng dịch vụ tín dụng của VietinBank Hà Tĩnh
trong bao lâu?
A. Dưới 1 năm C. Từ 2 đến 3 năm
B. Từ 1 đến 2 năm D. Trên 3 năm
Câu 3. Lý do nào quý khách chọn ngân hàng VietinBank để thực hiện các
hoạt động tín dụng? (Có thể chọn nhiều phương án)
A. Ngân hàng có uy tín cao
B. Nhân viên tận tình, chu đáo
C. Lãi suất hấp dẫn, mang tính cạnh tranh
D. Địa điểm giao dịch thuận lợi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
E. Quy trình tín dụng nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu khách hàng
F. Lý do khác
Câu 4. Xin quý khách đánh dấu vào ô cho biết mức độ đồng ý của mình đối
với các phát biểu sau đây về chất lượng dịch vụ tín dụng Ngân hàng VietinBank
Hà Tĩnh
Quy ước:
1: Rất không đồng ý 2: Không đồng ý 3:Trung lập 4 : Đồng ý 5: Rất đồng ý
Các tiêu thức
Phương tiện hữu hình 1 2 3 4 5
1 NH có CSVC hiện đại, trang thiết bị làm việc đầy
đủ
2 Địa điểm giao dịch thuận lợi
3 Nhà xe rộng rãi, thuận tiện
4 Trang phục nhân viên gọn gàng, lịch sự
5 Có các sản phẩm tín dụng đa dạng, đáp ứng nhu
cầu khách hàng
6 Lãi suất ngân hàng cạnh tranh, có sự điều chỉnh
kịp thời
Khả năng đáp ứng 1 2 3 4 5
7 Thủ tục, hồ sơ đơn giản
8 Thời gian xét duyệt, giải ngân nhanh chóng, kịp thời
9 NH giải quyết công việc nhanh chóng, đúng hạn
10 NV sẵn lòng giải đáp thắc mắc cho khách hàng
11 NH thông báo rõ ràng cho khách hàng khi nào
dịch vụ được thực hiện
12 Điều kiện vay vốn đơn giản, các thông tin trong
tín dụng rõ ràng, hấp dẫn
13 NV quan tâm đến từng khách hàng
14 NH đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
Năng lực nhân viên 1 2 3 4 5
15 Nhân viên có trình độ chuyên môn cao
16 Nhân viên luôn giao tiếp lịch sự, luôn tôn trọng
khách hàng
17 Nhân viên làm việc với tác phong chuyên nghiệp
18 Nhân viên làm cho khách hàng thoải mái, tạo ra
sự tin tưởng
19 Nhân viên có đạo đức nghề nghiệp, trung thực,
đáng tin cậy
20 Nhân viên biết phối hợp, giúp đỡ lần nhau để
phục vụ khách hàng
Sự tin cậy 1 2 3 4 5
21 NH đảm bảo bí mật thông tin khách hàng
22 NH thực hiện dịch vụ chính xác, ít xảy ra sai sót
23 NH cung cấp dịch vụ đúng thời điểm và đúng như
cam kết
Sự đồng cảm 1 2 3 4 5
24 Thường xuyên có các chương trình chăm sóc
khách hàng
25 NV hiểu được nhu cầu và lợi ích khách hàng
26 Khung giờ làm việc của ngân hàng thuận tiện cho
khách hàng
Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ tín dụng 1 2 3 4 5
27 Anh/chị có hài lòng về chất lượng dịch vụ tín
dụng của VietinBank
28 Anh/chị tiếp tục sử dụng dịch vụ tín dụng của
VietinBank trong thời gian tới
29 Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ tín dụng của
VietinBank cho người khác
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
Phần II: Thông tin khách hàng
Câu 1: Giới tính: A.Nam B.Nữ
Câu 2: Độ tuổi: A. Dưới 22 B. Từ 22 – 35
C. Từ 35 – 55 D. Trên 55
Câu 3: Nghề nghiệp
A.CBCNVC B.Kinh doanh C.Hưu trí, nội trợ
D.Lao động phổ thông E. Khác
Câu 4: Thu nhập trung bình mỗi tháng
A.Dưới 5 triệu B.Từ 5 – 10 triệu
C.Từ 10– 15 triệu D.Trên 15 triệu
Họ và tên:..
Địa chỉ:..Số điện thoại:......
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý khách!!!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU
1. Thống kê mẫu điều tra
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
nam 85 54,8 54,8 54,8
nu 70 45,2 45,2 100,0
Total 155 100,0 100,0
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
duoi 22 tuoi 19 12,3 12,3 12,3
tu 22 - 35tuoi 61 39,4 39,4 51,6
tu 35 - 55 tuoi 55 35,5 35,5 87,1
tren 55 tuoi 20 12,9 12,9 100,0
Total 155 100,0 100,0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Can bo cong chuc nha
nuoc 38 24,5 24,5 24,5
Kinh doanh 64 41,3 41,3 65,8
Huu tri, noi tro 27 17,4 17,4 83,2
lao dong pho thong 14 9,0 9,0 92,3
khac 12 7,7 7,7 100,0
Total 155 100,0 100,0
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
duoi 5 trieu dong 22 14,2 14,2 14,2
tu 5 - 10 trieu dong 33 21,3 21,3 35,5
tu10 - 15 trieu dong 54 34,8 34,8 70,3
tren 15 trieu dong 46 29,7 29,7 100,0
Total 155 100,0 100,0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
2. Kênh thông tin mà khách hàng tiếp cận dịch vụ tín dụng của ngân hàng
VietinBank
biet den dich vu tin dung cua Vietinbank qua kenh thong tin dai chung
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
co 102 65,8 65,8 65,8
khong 53 34,2 34,2 100,0
Total 155 100,0 100,0
biet den dich vu tin dung cua Vietinbank qua nguoi than, ban be, dong nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
co 62 40,0 40,0 40,0
khong 93 60,0 60,0 100,0
Total 155 100,0 100,0
biet den dich vu tin dung cua Vietinbank qua to roi, ap phich cua ngan hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
co 95 61,3 61,3 61,3
khong 60 38,7 38,7 100,0
Total 155 100,0 100,0
biet den dich vu tin dung cua Vietinbank qua nhan vien tin dung cua ngan hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
co 67 43,2 43,2 43,2
khong 88 56,8 56,8 100,0
Total 155 100,0 100,0
biet den dich vu tin dung cua Vietinbank qua nguon thong tin khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
co 55 35,5 35,5 35,5
khong 100 64,5 64,5 100,0
Total 155 100,0 100,0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
3. Thời gian sử dụng dịch vụ tín dụng
Thoi gian su dung dich vu tin dung cua Vietinbank la bao lau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nho hon hoac bang 1 nam 37 23,9 23,9 23,9
Tu 1 - 2 nam 51 32,9 32,9 56,8
Tu 2 -3 nam 42 27,1 27,1 83,9
Lon hon 3 nam 25 16,1 16,1 100,0
Total 155 100,0 100,0
4. Lí do sử dụng dịch vụ
Ngan hang co uy tin cao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
co 95 61,3 61,3 61,3
khong 60 38,7 38,7 100,0
Total 155 100,0 100,0
Nhan vien tan tinh, chu dao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
co 94 60,6 60,6 60,6
khong 61 39,4 39,4 100,0
Total 155 100,0 100,0
Lai suat hap dan, mang tinh canh tranh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
co 80 51,6 51,6 51,6
khong 75 48,4 48,4 100,0
Total 155 100,0 100,0
Dia diem giao dich thuan loi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
co 84 54,2 54,2 54,2
khong 71 45,8 45,8 100,0
Total 155 100,0 100,0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
Quy trinh lam viec nhanh chong, dap ung nhu cau khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
co 70 45,2 45,2 45,2
khong 85 54,8 54,8 100,0
Total 155 100,0 100,0
Li do khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
co 63 40,6 40,6 40,6
khong 92 59,4 59,4 100,0
Total 155 100,0 100,0
5. Kiểm định độ tin cậy thang đo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,843 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PT01: NH co CSVC hien
dai, trang thiet bi lam viec
day du
18,219 14,159 ,624 ,818
PT02: NH co dia diem
giao dich thuan loi 18,013 14,805 ,682 ,806
PT03: NH co nha xe rong
rai, day du 18,284 15,127 ,673 ,809
PT04: trang phuc nhan
vien gon gang, lich su 18,090 15,368 ,544 ,832
PT05: NH co cac san
pham tin dung da dang,
dap ung nhu cau khach
hang
17,994 14,721 ,655 ,811
PT06: Lai suat ngan hang
canh tranh, co su dieu
chinh kip thoi
18,077 14,955 ,574 ,827
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,888 8
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DU01: Thu tuc, ho so don
gian 26,065 27,606 ,674 ,873
DU02: Thoi gian xet duyet,
giai ngan nhanh chong,
kip thoi
25,845 28,560 ,719 ,869
DU03: NH giai quyet cong
viec nhanh chong, dung
han
25,806 28,884 ,609 ,879
DU04: NV san long giai
dap thac mac cho khach
hang
25,684 28,529 ,651 ,875
DU05: NH thong bao ro
rang cho khach hang khi
nao dich vu duoc thuc hien
25,774 27,812 ,699 ,870
DU06: Dieu kien vay von
don gian, cac thong tin
trong tin dung ro rang, hap
dan
25,781 27,367 ,717 ,869
DU07: NV quan tam den
khach hang, 25,742 29,712 ,599 ,880
DU08: NH dap ung kip thoi
nhu cau khach hang 25,871 28,970 ,622 ,878
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,822 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NL01: Nhan vien co trinh
do chuyen mon cao 17,594 12,593 ,514 ,809
NL02: NV giao tiep lich su,
luon ton trong khach hang 17,968 11,525 ,669 ,777
NL03: NV lam viec voi tac
phong chuyen nghiep 17,852 12,478 ,500 ,812
NL04: NV lam cho khach
hang thoai mai, tao ra su
tin tuong
17,748 11,748 ,551 ,803
NL05: NV co dao duc
nghe nghiep, trung thuc,
dang tin cay
17,877 10,680 ,663 ,778
NL06: NV biet phoi hop,
giup do nhau de phuc vu
KH
17,768 11,855 ,649 ,782
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,810 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DTC01: NH dam bao bi
mat thong tin khach hang 6,981 2,500 ,655 ,746
DTC02: NH thuc hien dich
vu chinh xac, it xay ra sai
sot
6,961 2,713 ,691 ,711
DTC03: NH cung cap dich
vu dung thoi diem va dung
nhu cam ket
6,935 2,658 ,636 ,763
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,749 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SDC01: Thuong xuyen co
cac chuong trinh cham soc
khach hang
7,155 2,807 ,548 ,699
SDC02: NV hieu nhu cau
va loi ich cua khach hang 7,181 2,824 ,639 ,599
SDC03: Khung gio lam
viec cua ngan hang thuan
tien cho khach hang
7,097 2,802 ,548 ,699
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,878 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DGC: Anh/chi co hai long
ve chat luong dich vu tin
dung cua Vietinbank
7,310 2,501 ,776 ,817
DGC: Anh/chi tiep tuc su
dung dich vu tin dung cua
Vietinbank trong thoi gian
toi
7,400 2,605 ,764 ,828
DGC: Anh/chi se gioi thieu
dich vu tin dung cua
Vietinbank cho nguoi khac
7,342 2,499 ,754 ,837
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
6. Phân tích EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,858
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1895,133
df 325
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative % Total % of
Variance
Cumulative % Total % of
Variance
Cumulative %
1 8,234 31,667 31,667 8,234 31,667 31,667 4,597 17,679 17,679
2 2,761 10,621 42,288 2,761 10,621 42,288 3,597 13,835 31,514
3 1,847 7,103 49,391 1,847 7,103 49,391 3,119 11,996 43,510
4 1,572 6,045 55,436 1,572 6,045 55,436 2,431 9,348 52,858
5 1,316 5,060 60,496 1,316 5,060 60,496 1,986 7,637 60,496
6 ,924 3,553 64,049
7 ,913 3,510 67,559
8 ,834 3,210 70,769
9 ,768 2,954 73,723
10 ,698 2,683 76,406
11 ,685 2,636 79,041
12 ,581 2,236 81,278
13 ,549 2,112 83,389
14 ,545 2,094 85,484
15 ,480 1,848 87,332
16 ,422 1,625 88,956
17 ,393 1,510 90,467
18 ,378 1,456 91,922
19 ,360 1,385 93,307
20 ,346 1,330 94,637
21 ,303 1,166 95,803
22 ,291 1,120 96,923
23 ,224 ,862 97,785
24 ,213 ,819 98,604
25 ,198 ,761 99,365
26 ,165 ,635 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
DU06: Dieu kien vay von
don gian, cac thong tin
trong tin dung ro rang, hap
dan
,785
DU02: Thoi gian xet duyet,
giai ngan nhanh chong,
kip thoi
,775
DU05: NH thong bao ro
rang cho khach hang khi
nao dich vu duoc thuc hien
,774
DU01: Thu tuc, ho so don
gian ,758
DU04: NV san long giai
dap thac mac cho khach
hang
,689
DU07: NV quan tam den
khach hang, ,644
DU03: NH giai quyet cong
viec nhanh chong, dung
han
,644
DU08: NH dap ung kip thoi
nhu cau khach hang ,640
PT03: NH co nha xe rong
rai, day du ,778
PT05: NH co cac san
pham tin dung da dang,
dap ung nhu cau khach
hang
,729
PT01: NH co CSVC hien
dai, trang thiet bi lam viec
day du
,721
PT02: NH co dia diem
giao dich thuan loi ,706
PT06: Lai suat ngan hang
canh tranh, co su dieu
chinh kip thoi
,667
PT04: trang phuc nhan
vien gon gang, lich su ,661
NL02: NV giao tiep lich su,
luon ton trong khach hang ,750
NL05: NV co dao duc
nghe nghiep, trung thuc,
dang tin cay
,715
NL01: Nhan vien co trinh
do chuyen mon cao ,706
NL06: NV biet phoi hop,
giup do nhau de phuc vu
KH
,676
NL04: NV lam cho khach
hang thoai mai, tao ra su
tin tuong
,534
NL03: NV lam viec voi tac
phong chuyen nghiep ,514
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
DTC03: NH cung cap dich
vu dung thoi diem va dung
nhu cam ket
,805
DTC02: NH thuc hien dich
vu chinh xac, it xay ra sai
sot
,800
DTC01: NH dam bao bi
mat thong tin khach hang ,772
SDC02: NV hieu nhu cau
va loi ich cua khach hang ,788
SDC01: Thuong xuyen co
cac chuong trinh cham soc
khach hang
,737
SDC03: Khung gio lam
viec cua ngan hang thuan
tien cho khach hang
,720
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,743
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 239,313
df 3
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2,413 80,418 80,418 2,413 80,418 80,418
2 ,310 10,342 90,761
3 ,277 9,239 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
DGC: Anh/chi co hai long
ve chat luong dich vu tin
dung cua Vietinbank
,903
DGC: Anh/chi tiep tuc su
dung dich vu tin dung cua
Vietinbank trong thoi gian
toi
,896
DGC: Anh/chi se gioi thieu
dich vu tin dung cua
Vietinbank cho nguoi khac
,891
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
7. Kiểm định phân phối chuẩn
Statistics
KNDU PTHH NLNV STC SDC DGC
N Valid 155 155 155 155 155 155Missing 0 0 0 0 0 0
Skewness -,621 -,933 -1,095 -,494 -,561 -,449
Std. Error of Skewness ,195 ,195 ,195 ,195 ,195 ,195
Kurtosis ,054 ,855 1,930 ,722 ,611 -,053
Std. Error of Kurtosis ,387 ,387 ,387 ,387 ,387 ,387
8. Hồi quy tương quan
Correlations
DGC KNDU PTHH NLNV STC SDC
Pearson
Correlation
DGC 1,000 ,264 ,252 ,385 ,565 ,268
KNDU ,264 1,000 ,000 ,000 ,000 ,000
PTHH ,252 ,000 1,000 ,000 ,000 ,000
NLNV ,385 ,000 ,000 1,000 ,000 ,000
STC ,565 ,000 ,000 ,000 1,000 ,000
SDC ,268 ,000 ,000 ,000 ,000 1,000
Sig. (1-tailed)
DGC . ,000 ,001 ,000 ,000 ,000
KNDU ,000 . ,500 ,500 ,500 ,500
PTHH ,001 ,500 . ,500 ,500 ,500
NLNV ,000 ,500 ,500 . ,500 ,500
STC ,000 ,500 ,500 ,500 . ,500
SDC ,000 ,500 ,500 ,500 ,500 .
N
DGC 155 155 155 155 155 155
KNDU 155 155 155 155 155 155
PTHH 155 155 155 155 155 155
NLNV 155 155 155 155 155 155
STC 155 155 155 155 155 155
SDC 155 155 155 155 155 155
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 ,820a ,673 ,662 ,58169369 1,721
a. Predictors: (Constant), sdc, stc, nv, hh, DU
b. Dependent Variable: DGC
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 103,583 5 20,717 61,225 ,000b
Residual 50,417 149 ,338
Total 154,000 154
a. Dependent Variable: DGC
b. Predictors: (Constant), sdc, stc, nv, hh, DU
Coefficientsa
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. 95,0% Confidence Interval for
B
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF
1
(Constant) -1,408E-016 ,047 ,0001,000 -,092 ,092
DU ,264 ,047 ,264 5,624 ,000 ,171 ,356 1,000 1,000
Hh ,252 ,047 ,252 5,368 ,000 ,159 ,344 1,000 1,000
Nv ,385 ,047 ,385 8,222 ,000 ,293 ,478 1,000 1,000
Stc ,565 ,047 ,56512,056 ,000 ,472 ,658 1,000 1,000
Sdc ,268 ,047 ,268 5,722 ,000 ,176 ,361 1,000 1,000
a. Dependent Variable: DGC
9. Kiểm định One Sample T Test
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
PT01: NH co CSVC hien dai,
trang thiet bi lam viec day du -5,330 154 ,000 -,4839 -,663 -,305
PT02: NH co dia diem giao
dich thuan loi -3,609 154 ,000 -,2774 -,429 -,126
PT03: NH co nha xe rong rai,
day du -7,477 154 ,000 -,5484 -,693 -,404
PT04: trang phuc nhan vien
gon gang, lich su -4,341 154 ,000 -,3548 -,516 -,193
PT05: NH co cac san pham tin
dung da dang, dap ung nhu
cau khach hang
-3,216 154 ,002 -,2581 -,417 -,100
PT06: Lai suat ngan hang
canh tranh, co su dieu chinh
kip thoi
-4,041 154 ,000 -,3419 -,509 -,175
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
DU01: Thu tuc, ho so don gian -6,315 154 ,000 -,5548 -,728 -,381
DU02: Thoi gian xet duyet, giai
ngan nhanh chong, kip thoi -4,502 154 ,000 -,3355 -,483 -,188
DU03: NH giai quyet cong viec
nhanh chong, dung han -3,644 154 ,000 -,2968 -,458 -,136
DU04: NV san long giai dap
thac mac cho khach hang -2,153 154 ,033 -,1742 -,334 -,014
DU05: NH thong bao ro rang
cho khach hang khi nao dich
vu duoc thuc hien
-3,170 154 ,002 -,2645 -,429 -,100
DU06: Dieu kien vay von don
gian, cac thong tin trong tin
dung ro rang, hap dan
-3,150 154 ,002 -,2710 -,441 -,101
DU07: NV quan tam den
khach hang, -3,152 154 ,002 -,2323 -,378 -,087
DU08: NH dap ung kip thoi
nhu cau khach hang -4,561 154 ,000 -,3613 -,518 -,205
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
NL01: Nhan vien co trinh do
chuyen mon cao -3,396 154 ,001 -,2323 -,367 -,097
NL02: NV giao tiep lich su,
luon ton trong khach hang -8,381 154 ,000 -,6065 -,749 -,463
NL03: NV lam viec voi tac
phong chuyen nghiep -6,838 154 ,000 -,4903 -,632 -,349
NL04: NV lam cho khach hang
thoai mai, tao ra su tin tuong -4,903 154 ,000 -,3871 -,543 -,231
NL05: NV co dao duc nghe
nghiep, trung thuc, dang tin
cay
-6,033 154 ,000 -,5161 -,685 -,347
NL06: NV biet phoi hop, giup
do nhau de phuc vu KH -5,897 154 ,000 -,4065 -,543 -,270
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
DTC01: NH dam bao bi mat
thong tin khach hang -7,064 154 ,000 -,5419 -,693 -,390
DTC02: NH thuc hien dich vu
chinh xac, it xay ra sai sot -7,606 154 ,000 -,5226 -,658 -,387
DTC03: NH cung cap dich vu
dung thoi diem va dung nhu
cam ket
-6,764 154 ,000 -,4968 -,642 -,352
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
SDC01: Thuong xuyen co cac
chuong trinh cham soc khach
hang
-5,495 154 ,000 -,4387 -,596 -,281
SDC02: NV hieu nhu cau va
loi ich cua khach hang -6,330 154 ,000 -,4645 -,609 -,320
SDC03: Khung gio lam viec
cua ngan hang thuan tien cho
khach hang
-4,762 154 ,000 -,3806 -,539 -,223
10. Kiểm định Independent Sample T Test
Yếu tố giới tính
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
DGC
Equal
variances
assumed
3,142 ,078 -1,763 153 ,080 -,28269546 ,16030706 -,59939653 ,03400561
Equal
variances not
assumed
-
1,790152,76 ,075 -,28269546 ,15791273 -,59467024 ,02927931
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
Yếu tố độ tuổi
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
DGC
Equal
variances
assumed
,636 ,428,631 78 ,530 ,16771307 ,26596295 -,36177848 ,69720463
Equal
variances not
assumed
,70036,253 ,488 ,16771307 ,23944842 -,31779341 ,65321956
11. Kiểm định One Way Anova
Test of Homogeneity of Variances
DGC
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2,209 2 152 ,113
ANOVA
DGC
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 3,449 2 1,724 1,741 ,179
Within Groups 150,551 152 ,990
Total 154,000 154
Test of Homogeneity of Variances
DGC
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,178 2 152 ,837
ANOVA
DGC
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2,092 2 1,046 1,046 ,354
Within Groups 151,908 152 ,999
Total 154,000 154
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
PHỤ LỤC 3
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CÁC BÔ PHẬN
CỦA NGÂN HÀNG VIETINBANK HÀ TĨNH
Giám đốc
- Được ký và thực hiện các hợp đồng, các văn bản khác liên quan tới hoạt động
cấp giới hạn tín dụng, các hợp đồng mua bán giấy tờ có giá, hợp đồng đảm bảo, các
hợp đồng liên quan đến việc xử lý nợ, xử lý tài sản bảo đảm, theo quy định của
VietinBank.
- Quyết định mức uỷ quyền mức phán quyết tín dụng cho Phó giám đốc,
Trưởng phòng giao dịch, Trưởng điểm giao dịch trong phạm vi mức uỷ quyền do Hội
đồng tín dụng cơ sở quyết định, nhưng không vượt quá 70% mức phán quyết tín dụng.
- Quyết định giới hạn tín dụng, giới hạn cho vay, giới hạn bảo lãnh... cho vay,
bảo lãnh theo phương án, dự án đầu tư... đối với một khách hàng dưới mức thẩm
quyền của Hội đồng tín dụng cơ sở.
- Đề nghị Tổng giám đốc về việc quyết định thành lập, sát nhập, giải thể các
Phòng/Điểm giao dịch, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, khen thưởng các
chức danh Trưởng/Phó phòng, tổ liên quan...
Phó giám đốc
- Thay mặt Giám đốc điều hành mọi hoạt động của Chi nhánh theo quy chế của
VietinBank khi Giám đốc đi vắng (theo uỷ quyền của Giám đốc) và báo cáo lại kết quả
công việc khi Giám đốc có mặt tại đơn vị.
- Giúp Giám đốc điều hành một số nghiệp vụ được Giám đốc phân công phụ
trách và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các quyết định của mình.
- Tham mưu và góp ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ của
Chi nhánh theo nguyên tắc dân chủ và chế độ thủ trưởng.
Phòng Tổ chức - Hành chính
Tham mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đến tổ chức của Chi nhánh trong
công tác thi tuyển, tiếp nhận, bố trí cán bộ theo đúng nguyên tắc. Là trung tâm đầu mối
cho cán bộ liên hệ đi công tác, giao tiếp với khách đến làm việc. Thực hiện quản lý
con dấu, thực hiện các công việc khác của hành chính, văn thư, đánh máy, chụp văn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
bản, lưu trữ các văn bản theo yêu cầu của Ban giám đốc, lễ tân, phương tiện giao
thông, bảo vệ, y tế của cơ quan. Thực hiện công tác sửa chữa thường xuyên, mua sắm
tài sản, văn phòng phẩm
Phòng KHDN và Phòng Bản lẻ
- Nghiên cứu đề xuất các chiến lược kinh doanh khách hàng, chiến lược huy
động vốn tại địa phương, xây dựng kế hoạch kinh doanh, cân đối nguồn vốn, sử dụng
vốn và điều hoà vốn kinh doanh trên địa bàn.
- Xây dựng chiến lược khách hàng để cho vay, thẩm định và tái thẩm định, đề
xuất các biện pháp về cho vay đối với Phương án/dự án thuộc quyền phán quyết của
Chi nhánh.
- Thực hiện phân tích dư nợ, nợ quá hạn từng quý và triển khai các văn bản
nghiệp vụ tín dụng, tổ chức tập huấn, thi tay nghề cho CBTD.
- Tiếp nhận và thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong và
ngoài nước.
- Giúp Giám đốc chỉ đạo, kiểm tra các họat động tín dụng của các Phòng giao
dịch trên địa bàn, đầu mối thông tin phòng ngừa và xử lý RRTD, đồng thời tổng hợp
viết báo cáo các chuyên đề kế hoạch tín dụng theo chế độ quy định.
Phòng Kế toán
- Có trách nhiệm kiểm nhận và quản lý đầy đủ, đúng, kịp thời các loại hồ sơ, tài
liệu và trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán kinh doanh, thanh
toán theo quy định của NHNN và VietinBank.
- Xây dựng kế hoạch tài chính của toàn Chi nhánh, giao chỉ tiêu kế hoạch tài
chính của toàn Chi nhánh, giao chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán chỉ tiêu tài chính
cho các phòng ban, thực hiện nghiệp vụ kế toán thanh toán và các khoản nộp ngân
sách theo luật.
- Tổng hợp, lưu trữ tài liệu về hạch toán, kế toán và thực hiện báo cáo theo chế
độ quy định. Tổ chức chỉ đạo tốt các biện pháp an toàn kho quỹ.
- Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin điện toán, phục vụ nghiệp vụ kinh doanh
theo quy định của VietinBank.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
Phòng Tổng hợp
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo Chi nhánh trong công tác lập, xây dựng, giao kế
hoạch, tổng hợp báo cáo tại Chi nhánh; xử lý NCVĐ;
- Theo dõi, đôn đốc, đề xuất biện pháp chỉnh sửa, khắc phục, chỉnh sửa sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro tại Chi nhánh.
Thực hiện báo cáo, lưu trữ hồ sơ liên quan đến các sai sót, khắc phục sau thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán nội bộ tại Chi nhánh;
- Tham mưu cho Ban Giám đốc trong điều hành hoạt động kinh doanh tại Chi
nhánh. Chính sách lãi suất huy động, lãi suất cho vay một cách linh hoạt, cạnh tranh
theo quy định hiện hành của VietinBank nhằm thu hút khách hàng, đẩy mạnh hoạt
động kinh doanh của Chi nhánh;
- Tính toán phân bổ, đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh cho
từng bộ phận nghiệp vụ tại Chi nhánh dựa trên cơ sở kế hoạch kinh doanh của Chi
nhánh do VietinBank giao;
- Phân tích tình hình tài chính toàn Chi nhánh làm cơ sở tham mưu, đề xuất Ban
giám đốc xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh;
- Thực hiện công tác quản lý rủi ro hoạt động tại Chi nhánh ( bao gồm các
phòng nghiệp vụ và các đơn vị mạng lưới);
- Tổng hợp báo cáo, cung cấp các thông tin bổ sung hoặc giải trình và gửi về
VietinBank theo quy định của VietinBank;
- Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng và nợ có vấn đề của Chi nhánh và đề
xuất các biện pháp xử lý;
- Đầu mối thẩm định, kiểm tra, tổng hợp hồ sơ xử lý nợ; đề nghị xử rủi ro, giảm
miễn lãi, bán nợ, xử lý tài sản bảo đảm, xuất ngoại bảng các khoản nợ xử lý rủi ro đủ
điều kiện trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của VietinBank;
Phòng Tiền tệ và Kho quỹ
- Giữ gìn, bảo quản và thực hiện nghiệp vụ xuất, nhập quỹ, điều hoà phát hành,
thu, chi, quỹ tiền mặt của Chi nhánh;
- Thực hiện các nghiệp vụ về quản lý ngoại hối, vàng bạc theo quy định và
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước;
- Bảo quản hồ sơ tài sản bảo đảm, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng
- Giám sát, theo dõi, kiểm tra kho tiền và toàn bộ các máy móc, thiết bị chuyên
dùng về lĩnh vực Tiền tệ kho quỹ, phát hiện sớm các sự cố, các vấn đề không đảm bảo
an toàn để xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý khắc phục kịp thời, đảm bảo
công tác Tiền tệ kho quỹ được tuyệt đối an toàn;
- Giám sát, theo dõi tồn quỹ tiền mặt và các giao dịch tiền mặt của Giao dịch
viên trên hệ thống nhằm phát hiện sớm các chênh lệch và các giao dịch có nghi vấn
của Giao dịch viên;
- Thực hiện kiểm đếm, lựa chọn, phân loại và đóng bó tiền, đảm bảo tiền mặt
được chi ra từ quỹ của Chi nhánh đủ tiêu chuẩn lưu thông và đúng quy định của
NHNN và VietinBank;
- Tổ chức quản lý, xuất nhập kho tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, , ấn chỉ
quan trọng, tài sản bảo đảm theo đúng quy định của VietinBank;
Phòng Giao dịch
- Chủ động tìm kiếm khách hàng mới, thiết lập, chăm sóc và duy trì quan hệ
thường xuyên các đối tượng khách hàng;
- Triển khai các chương trình, sản phẩm huy động vốn; các chương trình
Marketing, hỗ trợ bán hàng để: khai thác nguồn vốn VNĐ và ngoại tệ từ các đối tượng
khách hàng theo quy định hiện hành của VietinBank;
- Thực hiện thẩm định khách hàng, hoạt động SXKD, tài chính, thực hiện chấm
điểm và xếp hạng khách hàng, thẩm định kế hoạch SXKD/dự án, phương án/đề nghị
cấp tín dụng của khách hàng; Đánh giá lợi ích dự kiến mang lại cho VietinBank. Lập
báo cáo thẩm định và đề xuất quyết định tín dụng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định hiện hành;
- Thực hiện thẩm định tài sản bảo đảm; tham gia tổ định giá tài sản bảo đảm;
Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm và các thủ tục khác có liên quan: nhập kho tài
sản bảo đảm, theo dõi, cập nhật thông tin, hồ sơ tài sản bảo đảm theo quy định hiện
hành;
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ trước, trong và sau khi cấp tín dụng theo quy định,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm
SVTH: Trần Thị Phương Oanh
quy trình cấp tín dụng hiện hành; Đôn đốc khách hàng trả gốc, lãi và các khoản phí
đầy đủ, kịp thời, đúng hạn, đúng hợp đồng tín dụng đã ký;
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các
tổ chức, cá nhân theo quy định của NHNN, VietinBank;
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền VNĐ, ngoại tệ cho tổ chức, cá
nhân ( trừ các dịch vụ thanh toán quốc tế ). Mua, bán ngoại tệ của các tổ chức, cá
nhân; thanh toán séc du lịch; chi trả kiều hối; nghiệp vụ phát hành, thanh toán thẻ; dịch
vụ ngân hàng điện tử theo quy định của NHNN, VietinBank;
- Thực hiện các nghiệp vụ khác theo quy định của NHNN, VietinBank
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_tin_dung_doi_voi_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_hang_vietinbank_chi_nhanh_ha_tinh_5.pdf