Tín dụng ngân hàng là một trong những nghiệp vụ hàng đầu, có ý nghĩa quan
trọng, quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của từng ngân hàng. Ngoài ra, nó là
một trong những hoạt động góp phần quyết định sự phát triển của nền kinh tế và toàn
xã hội. Vì vậy, việc củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng là điều mà các nhà quản
lý ngân hàng, các nhà chính sách kinh tế luôn chú trọng và quan tâm. Do đó, đánh giá
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh
Bắc Sông Hương là một yêu cầu cấp thiết nhằm đưa ra các giải pháp hiệu quả.
Nhằm giải quyết vấn đề đặt ra, đề tài đã đưa ra những cơ sở lý luận cơ bản
nhưng mang tính khoa học về tín dụng, vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị
trường, nêu ra được khái niệm chất lượng, chất lượng tín dụng và các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng. Ngoài ra, đề tài đã phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất
lượng tín dụng của ngân hàng về mặt định tính và định lượng.
Dựa trên cơ sở phân tích số liệu thứ cấp đã thu thập được từ các phòng ban
ngân hàng và dùng các phương pháp nghiên cứu khoa học để đánh giá thực trạng hoạt
động tín dụng, phân tích và nhận xét các chỉ tiêu ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
tại chi nhánh Bắc Sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2012. Từ việc
đánh giá chất lượng tín dụng đó, đề tài đã nêu ra 04 nhóm giải pháp chính, trong đó
mỗi đưa ra những giải pháp cụ thể có tính khả thi và phù hợp với thực tiễn giúp chi
nhánh nâng cao chất lượng tín dụng. Đồng thời, đề tài cũng nêu ra hướng phát trong
tương lai có thể thực hiện được.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Bắc Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5.576 triệu đồng
tương ứng giảm 15,52% so với năm 2010. Nguyên nhân của việc dư nợ tiêu dùng giảm
có thể do kinh tế khó khăn nên việc tiêu dùng cũng gặp khó khăn như việc mua xe,
mua bất động sản cũng bị đứng giá. Nhưng sang năm 2012, thì dư nợ tiêu dùng lại
tăng lên, đạt 33.336 triệu đồng, tăng lên 2.989 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là
9,85% so với năm 2011. Và dư nợ khác cũng tăng lên qua các năm.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 48
Bảng 8: Tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ phân theo mục đích sử dụng vốn của chi nhánh giai đoạn 2010 - 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011GT % GT % GT % +/- % +/- %
DSCV 319.517 100 380.391 100 468.105 100 60.874 19,05 87.714 23,06
- Sản xuất 57.513 18,00 70.753 18,60 90.173 19,26 13.240 23,02 19.420 27,45
- Kinh doanh dịch vụ 194.905 61,00 231.468 60,85 285.108 60,91 36.563 18,76 53.640 23,17
- Tiêu dùng 63.903 20,20 69.421 18,25 78.433 16,76 5.518 8,63 9.012 12,98
- Khác 3.196 1,00 8.749 2,30 14.391 3,07 5.553 173,75 5.642 64,49
DSTN 300.344 100 373.391 100 424.293 100 73.047 24,32 50.902 13,63
- Sản xuất 48.055 16,00 59.556 15,95 72.018 16,97 11.501 23,93 12.462 20,92
- Kinh doanh dịch vụ 174.200 58,00 234.937 62,92 270.109 63,66 60.737 34,87 35.172 14,97
- Tiêu dùng 66.076 22,06 63.103 16,90 60.185 14,18 -2.973 -4,50 -2.918 -4,62
- Khác 12.013 4,00 15.795 4,23 21.981 5,19 3.782 31,48 6.186 39,16
Dư nợ 222.439 100 229.440 100 273.252 100 7.001 3,15 43.812 19,10
- Sản xuất 32.402 14,57 23.160 10,09 31.367 11,48 -9.242 -28,52 8.207 35,44
- Kinh doanh dịch vụ 151.962 68,32 172.718 75,28 202.924 74,26 20.756 13,66 30.206 17,49
- Tiêu dùng 35.923 16,15 30.347 13,23 33.336 12,20 -5.576 -15,52 2.989 9,85
- Khác 2.512 0.96 3.215 1,40 5.625 2,06 703 27,99 2.410 74,96
(Nguồn: phòng kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 49
2.3.2. Phân tích chất lượng tín dụng
2.3.2.1. Tình hình nợ xấu
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ rủi ro của ngân hàng và phản ánh kết quả
hoạt động của ngân hàng. Đặc biệt, nó còn đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của
ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng đồng nghĩa là chất lượng tín
dụng (CLTD) của ngân hàng này cao.
Từ bảng số liệu ta thấy nợ xấu của chi nhánh Bắc Sông Hương giảm dần qua
các năm. Năm 2010, nợ xấu của chi nhánh đạt đến 3.660 triệu đồng. Do trong năm
2010 là năm kinh tế thế giới đang phục hồi sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu
song có những chuyển biến tích cực. Tình hình trong nước, thiên tai liên tiếp xảy ra
ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình sản xuất và đời sống dân cư. Nhưng tình hình nợ
xấu đã giảm còn 1.556 triệu đồng. Tuy trong năm này có tình hình kinh tế biến động,
như lạm phát và mặt bằng lãi suất cao nhưng nhờ vào đội ngũ công tác kiểm tra và
giám sát nguồn vốn khi giải ngân nên chi nhánh có thể thu hồi nợ nhanh. Dẫn đến tình
hình nợ xấu của chi nhánh đã giảm đi nhiều. Tiếp tục công tác đó mà tình hình nợ xấu
năm 2012 cũng tiếp tục giảm nhưng không đáng kể, đạt 1.519 triệu đồng, giảm 37
triệu đồng so với năm 2011.
Bảng 9: Tình hình nợ xấu của chi nhánh giai đoạn 2010 - 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
2011/2010 2012/2011
+/- % +/- %
Dư nợ 222.439 229.440 273.252 7.001 3,15 43.812 19,10
Nợ xấu 3.660 1.556 1.519 -2.104 -57,49 -37 -2,38
Tỷ lệ nợ xấu
(%)
1,65 0,68 0,56 -0,97 -58,79 -0,12 -17,65
(Nguồn: phòng kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương)
Nợ xấu là một vấn đề luôn làm các nhà quản trị NHTM quan tâm. Bất cứ
NHTM nào dù có quản lý tài chính chặt chẽ đến đâu thì vẫn không thể triệt tiêu được
hết nợ xấu, vì nguy cơ tiềm ẩn rủi ro là ở khắp mọi nơi, mọi phía. Do đó, quản lý hạn
chế rủi ro là là nhiệm vụ hàng đầu của các NHTM.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 50
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của chi nhánh có xu
hướng giảm rõ rệt, năm 2010 là 1,65%, năm 2011 là 0,68% và năm 2012 là 0,56%. Tỷ
lệ này trong 3 năm điều giảm đi. Theo như Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam thì tỷ lệ này
dưới 5% là an toàn. Do đó, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của chi nhánh từ 2010 – 2012
đều thấp hơn 5% và đặc biệt hơn là năm 2011, năm 2012 tỷ lệ này đều nhỏ hơn 1%.
Đây là dấu hiệu đáng mừng của chi nhánh. Chứng tỏ công tác quản lý nợ của chi
nhánh rất tốt. Từ đó cho ta thấy được CLTD của chi nhánh ngày càng được nâng cao.
Mặc dù thị trường còn nhiều khó khăn, kinh tế phức tạp, hoạt động kinh doanh
của DN bị áp lực từ nhiều phía, môi trường đầu tư tín dụng khá nhiều rủi ro tiềm ẩn,
trước hoàn cảnh đó, NHNo&PTNT Bắc Sông Hương giảm được tỷ lệ nợ xấu trên tổng
dự nợ năm 2012 còn 0,56% có thể nói đây là sự nổ lực rất lớn của chi nhánh. Đều đã
thể hiện chi nhánh đã tập trung quản lý tốt KH, phát huy tối đa các biện pháp, các công
cụ hỗ trợ của Chính Phủ, xây dựng và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng.
Biểu đồ 5: Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh qua 3 năm
1.65
0.68 0.56
0
0.5
1
1.5
2
2010 2011 2012
Năm
%
Tỷ lệ nợ xấuĐạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 51
2.3.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng
Bảng 10: Hiệu suất sử dụng vốn của chi nhánh giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011
GT GT GT +/- % +/- %
Tổng NV
huy động 194.386 221.826 288.846 27.440 14,12 67.020 30,21
Tổng dư nợ 222.439 229.440 273.252 7.001 3,15 43.812 19,10
Hiệu suất sử
dụng vốn
(%)
114,44 103,43 94,60 -11,01 -9,62 -8,83 -8,54
(Nguồn: phòng kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương)
Có thể nói mối quan hệ giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn (cho vay) là
mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại lẫn nhau. Tính vững chắc ổn định của nguồn vốn
huy động không chỉ ở bản thân việc huy động mà còn phụ thuộc vào quá trình cho vay
và tái đầu tư. Việc thực hiện cân đối vốn kinh doanh, đảm bảo tính cân đối giữa nguồn
vốn huy động – sử dụng vốn, đảm bảo khả năng thanh toán trong hoạt động kinh
doanh là vấn đề luôn được đặt ra cho bất kì một ngân hàng nào.
Qua bảng số liệu ta thấy tổng dư nợ và tổng nguồn vốn huy động đều tăng qua
các năm nhưng tốc độ tăng không đồng đều dẫn tới hiệu suất sử dụng vốn của chi
nhánh giảm qua các năm. Năm 2010, hiệu suất sử dụng vốn đạt 114,44%, đến năm
2011 chỉ tiêu này giảm còn 103,43% và năm 2012 thì giảm còn 94,60%. Nếu chỉ tiêu
này lớn thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp và ngược lại nếu chỉ tiêu này
nhỏ thì ngân hàng sử dụng nguồn vốn không hiệu quả.
Năm 2010, tổng dư nợ lớn hơn nhiều so với tổng nguồn vốn huy động do đó mà
hiệu suất năm này đạt 114,44%. Việc sử dụng vốn quá lớn so với nguồn huy động sẽ
tạo ra rủi ro cho chi nhánh vì nguồn huy động ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn. Cũng
tương tự năm 2011 thì chỉ tiêu này giảm đi 11,01% so với năm 2010. Năm này việc sử
dụng vốn cũng nhiều hơn so với nguồn vốn huy động. Chứng tỏ trong năm 2010, năm
2011 công tác huy động vốn vẫn chưa được tốt lắm nên dẫn đến nguồn vốn huy động
thiếu hụt so với việc sử dụng vốn. Đến năm 2012 thì chỉ tiêu này giảm còn 94,60%,
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 52
đây là mức an toàn và khá tốt. Khi sử dụng vốn thấp hơn so với nguồn huy động ở
mức yêu cầu phù hợp thì đây là dấu hiệu tốt. Vì việc sử dụng vốn thế này sẽ làm giảm
thiểu rủi ro cho chi nhánh.
CLTD được phản ánh khá rõ ràng thông qua chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn,
muốn đạt được hiệu suất sử dụng vốn tốt thì ngoài điều kiện chung của nền kinh tế,
nguồn vốn huy động dồi dào cần có sự linh hoạt trong hoạt động cho vay đối với các
đối tượng KH khác nhau. Hiện nay, chi nhánh đang nổ lực ưu tiên cho những món vay
mang lại hiệu quả cao, giảm thiểu những món vay có nguy cơ rủi ro tiềm tàng có nguy
cơ rơi vào tình trạng nợ phải thu khó đòi.
Biểu đồ 6: Hiệu suất sử dụng vốn của chi nhánh qua 3 năm
114.44 103.43 94.6
0
50
100
150
2010 2011 2012
Năm
%
Hiệu suất sử dụng vốn
2.3.2.3. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng thể hiện tốc độ luân chuyển vốn và CLTD của ngân
hàng. Vòng quay vốn tín dụng lớn thể hiện sự luân chuyển vốn nhanh và đạt được chất
lượng tín dụng tốt. Ngược lại, vòng quay vốn tín dụng thấp thể hiện vốn luân chuyển
chậm và chất lượng tín dụng chưa được tốt.
Vòng quay vốn tín dụng phụ thuộc vào hai yếu tố: doanh số thu nợ và dư nợ
bình quân của chi nhánh. Doanh số thu nợ càng cao thì luân chuyển vốn càng nhanh và
dư nợ bình quân càng thấp thì luân chuyển vốn càng nhanh. Do đó, chi nhánh luôn nổ
lực trong công tác thu hồi nợ sao cho một cách tốt nhất.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 53
Qua bảng số liệu ta thấy vòng quay vốn tín dụng của chi nhánh khá cao và luôn
lớn hơn 1. Đây là dấu hiệu đáng khả quan của chi nhánh. Năm 2010, vòng quay vốn
tín dụng đạt 1,45 vòng, đến năm 2011 vòng quay vốn tín dụng tăng lên 1,65 vòng, tăng
11,79% so với năm 2010. Trong năm 2011, kinh tế có nhiều biến động như khó khăn
về kinh tế vĩ mô, lạm phát và biến động lãi suất đã ảnh hưởng đến công tác thu hồi nợ.
Doanh số thu nợ trong năm này vẫn đạt ở mức cao. Sang năm 2012, vòng quay vốn tín
dụng lại tăng lên 1,67%, tăng 0,02% so với năm 2011. Năm này tình hình ngân hàng
biến động lớn nhưng chi nhánh vẫn thực hiện tốt và tích cực công tác thu hồi nợ, giải
quyết tối đa nợ quá hạn, nợ xấu, đảm bảo yêu cầu mức độ thu hồi như vòng quay vốn.
Bảng 11: Đánh giá vòng quay vốn tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2010 - 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011
GT GT GT +/- % +/- %
Doanh số
thu nợ
300.344 373.390 424.293 73.047 24,32 50.902 13,63
Dư nợ bình
quân
207.585 225.940 251.346 18.355 8,84 25.406 11,24
Số vòng
quay vốn
(vòng)
1,45 1,65 1,67 0,2 13,79 0,02 1,21
(Nguồn: phòng kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Sông Hương)
Biểu đồ 7: Vòng quay vốn tín dụng của chi nhánh qua 3 năm
1.45
1.65 1.67
0
100000
200000
300000
400000
500000
2010 2011 2012 Năm
Tr
i
ệu
đ
ồn
g
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
V
òn
g
Doanh số thu nợ Dư nợ bình quân Vòng quay vốn tín dụng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 54
2.3.2.4. Chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời tín dụng
Lợi nhuận là mục đích lớn nhất của chi nhánh, trong những năm gần đây việc
chú trọng CLTD đã đem lại một nguồn thu to lớn cho chi nhánh nhờ việc giảm thiểu
rủi ro. Điều đó thể hiện qua bảng sau:
Bảng 12: Tỷ lệ sinh lời tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011
GT GT GT +/- % +/- %
Dư nợ bình
quân
207.585 225.940 251.346 18.355 8,84 25.406 11,24
Lợi nhuận
từ hoạt
động tín
dụng
7.031 11.053 10.897 4.022 57,20 -156 -1,41
Lợi nhuận
từ HĐTD/
dư nợ bình
quân (%)
3,39 4,89 4,34 1,5 44,25 -0,55 -11,25
(Nguồn: phòng kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương)
Tỷ lệ này cho biết 100 đồng vốn bỏ ra thì thu lại được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Qua bảng trên ta thấy hoạt động tín dụng của chi nhánh luôn có lãi và ổn định
qua các năm. Năm 2010, nếu bỏ ra 100 đồng vốn thì thu về được 3,39 đồng lãi. Nhưng
đến năm 2011 thì tỷ lệ này tăng 1,5% với với năm 2010, nghĩa là tỷ lệ này đạt được
4,89 đồng. Do năm 2011, thu từ HĐTD đạt 40.249 triệu đồng và chi phí cho hoạt động
tín dụng này là 29.196 triệu đồng, thu lớn hơn chi nên dẫn tới lợi nhuận tăng lên.
Qua năm 2012, tỷ lệ này giảm đi 0,55% so với năm 2011. Tỷ lệ năm này đạt
4,34%. Dư nợ trong năm này cao hơn hai năm trước nhưng do lợi nhuận từ hoạt động
tín dụng thập hơn 2011 nên làm cho tỷ lệ này giảm đi. Vì vậy để đảm bảo HĐTD luôn
mang lại lợi nhuận thì chi nhánh cần nâng cao chất lượng thẩm định.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 55
2.4. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế
2.4.1. Kết quả đạt được
Qua 3 năm từ năm 2010 – 2012 vượt lên mọi khó khăn và biến động của nền
kinh tế trong và ngoài nước, tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh vẫn tăng
trưởng đều đặn và đạt được những thành tựu to lớn. Với nguồn vốn huy động tăng qua
từng năm, chi nhánh đã thực hiện kinh doanh trong việc sử dụng vốn hiệu quả. Đảm
bảo mang lại thu nhập cho chi nhánh.
Nhìn chung, doanh số cho vay đồng thời doanh số thu nợ đều tăng qua các năm.
Chứng tỏ công tác đào tạo nghiệp vụ cho CBCNV ngày càng được chú trọng. Tình
hình nợ xấu từ 2010 – 2012 cũng giảm qua các năm nghiên cứu. Không chỉ vậy mà tỷ
lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cũng giảm đi rõ rệt. Vòng quay vốn tín dụng luôn lớn hơn 1.
Để đạt được những thành tựu đó không chỉ có sự nổ lực của lãnh đạo cấp trên mà còn
là của tập thể cán bộ tại chi nhánh.
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân
Hạn chế
Bên cạnh những thành công đạt được, hoạt động và công tác tín dụng của chi
nhánh vẫn còn nhiều hạn chế, tồn tại cần khắc phục để ngày càng nâng cao hơn nữa
chất lượng tín dụng tại chi nhánh Bắc Sông Hương.
- Nguồn vốn huy động chủ yếu được đầu tư vào hoạt động tín dụng và đây cũng
là hoạt động chính mang lại nguồn lợi nhuận chính cho chi nhánh. Các nghiệp vụ kinh
doanh khác như ngoại tệ, dịch vụ khác chỉ mang lại nguồn lợi nhuận không đáng kể.
Do đó có thể dẫn tới rủi ro cho chi nhánh nếu một số hoạt động tín dụng gặp rủi ro.
- Đa số KH giao dịch với chi nhánh là cá nhân. Số lượng KH là DN giao dịch
với chi nhánh vẫn chưa nhiều. Nếu chi nhánh có chính sách thu hút các DN sẽ tạo
thêm nhiều thu nhập cho chi nhánh như: tiền gửi thanh toán, thanh toán quốc tế
- Doanh cho vay tiêu dùng vẫn đang ở mức cao. Cho vay tiêu dùng phụ thuộc
vào yếu tố thu nhập của KH. Nếu KH mất khả năng thanh toán sẽ ảnh hưởng đến nợ
quá hạn và gia tăng nợ xấu. Sẽ tác động đến chất lượng tín dụng của chi nhánh và làm
ảnh hưởng đến các hoạt động khác của chi nhánh.
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 56
Nguyên nhân
- Hoạt động marketing của chi nhánh còn chưa được phát huy nhiều nên hoạt
động của chi nhánh bị bó hẹp, KH chủ yếu là KH truyền thống giao dịch với chi
nhánh.
- Nhiều quyết định, chính sách của Nhà nước thay đổi nên ảnh hưởng đến
phương án kinh doanh của chi nhánh không được ổn định và làm ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của chi nhánh.
- Việc chuyển giao công nghệ mới, thực hiện giao dịch một cửa của chi nhánh
mới thực hiện nên chưa đáp ứng kịp nhu cầu thị trường, nhu cầu KH.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BẮC SÔNG
HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Mục tiêu tín dụng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
chi nhánh Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.1.1. Mục tiêu chung
Giữ vững và củng cố vị thế chủ đạo và chủ lực trong vai trò cung cấp tín dụng
nhằm mục đích công nghiệp hóa – hiện đại hóa, phát triển nông nghiệp và nông thôn
phù hợp với mục tiêu của Đảng và Nhà nước; mở rộng hoạt động kinh doanh an toàn
và phát triển bền vững; áp dụng công nghệ khoa học để đáp ứng nhu cầu thị trường nói
chung và nhu cầu của KH nói riêng. Chi nhánh đã đề ra những mục tiêu chung sau:
Giữ vững và củng cố địa vị chủ đạo của chi nhánh trong vai trò cung cấp tài
chính, tín dụng cho khu vực nông nghiệp, nông thôn; tập trung phát triển chi nhánh
ngân hàng hàng đầu của tỉnh nhà.
Phát triển thương hiệu và xây dựng văn hóa DN của NHNo&PTNT; từng
bước đưa NHNo&PTNT trở thành “Sự lựa chọn số một” đối với KH, hộ sản xuất kinh
doanh, DN vừa và nhỏ.
Lành mạnh hóa tài chính thông qua cải thiện chất lượng tài sản, nâng cao
hiệu quả kinh doanh, giảm chi phí đầu vào, nâng cao chất lượng nguồn vốn đáp ứng
các tiêu chuẩn của Nhà nước.
Triển khai áp dụng công nghệ thông tin, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thực hiện
thông tin quản trị mạng của hệ thống kế toán theo chuẩn quốc tế.
Nâng cao trình độ nhân viên tại chỗ, khuyến khích học hỏi để nâng cao trình
độ chuyên môn, tích cực thực hiện đào tạo từ xa.
Nâng cao năng lực điều hành và phát triển kỹ năng quản trị ngân hàng.
Cải tổ cơ cấu tổ chức và điều hành nhằm đưa NHNo&PTNT trở thành tập
đoàn đa ngành, đa lĩnh vực.
Đại
học
Kin
h tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 58
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
Với phương châm hoạt động là “Vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững của
KH và ngân hàng”, mục tiêu của NHNo&PTNT là tiếp tục giữ vững vị trí của NHTM
hàng đầu Việt Nam, tiên tiến trong khu vực và uy tín với quốc tế. NHNo&PTNT chi
nhánh Bắc Sông Hương đã đưa ra những mục tiêu phát triển trong năm 2013 như sau:
Phấn đấu đảm bảo tỷ lệ an toàn tối thiểu 9% bằng việc thực hiện cam kết về
xử lý nợ xấu và cơ chế tăng vốn điều lệ.
Nguồn vốn tăng tối thiểu từ 20 – 25% so với năm 2012.
Dư nợ cho vay nền kinh tế: tăng từ 15- 20% so với năm 2012. Trong đó, tỷ
trọng dư nợ trung và dài hạn chiếm đến 40% trên tổng dư nợ. Nợ xấu dưới 1%.
Lợi nhuận tăng tối thiểu 10% so với năm 2012.
Thu ngoài tín dụng tăng 20 – 25% so với năm 2012.
Thu nhập người lao động tăng thêm 10%.
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2.1. Nhóm giải pháp về khách hàng
Thiết lập mối quan hệ tốt và lâu bền với khách hàng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, KH vừa là người cung cấp vốn cho
hoạt động tín dụng vừa là người sử dụng vốn này. Nên việc thiết lập mối quan hệ lâu
dài với KH là điều rất quan trọng.
Đánh giá đúng chất lượng KH là tiết kiệm chi phí thẩm định và kiểm tra giám
sát. Thông qua mối quan hệ tín dụng một cách thường xuyên ngân hàng có thể nắm bắt
cơ bản được những thông tin kinh doanh của KH. Thông qua mối quan hệ lâu bền với
KH, ngân hàng có thể huy động được một số tiền gửi tiết kiệm lớn từ KH.
Khai thác sàng lọc thông tin phục vụ việc phân tích thông tin KH
Ngoài việc thu thập thông tin KH qua trung tâm CIC thì ngân hàng có thể thu
thập thêm từ chi cục thuế, công ty bảo hiểm xã hội, sở kế hoạch đầu tư.
Bên cạnh việc phân tích tài chính thì cán bộ tín dụng có thể lấy thêm thông tin
về chính sách, pháp luật của Nhà Nước để đánh giá KH. Đánh giá đúng đối tượng là
việc quan trọng.
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 59
3.2.2. Nhóm giải pháp về nhân sự
Sự thành công hay thất bại của CLTD luôn gắn chặt chẽ với trình độ chuyên
môn nghiệp cũng như đạo đức của các cán bộ tín dụng. Vì vậy, nhóm giải pháp về
nhân sự và cơ cấu tổ chức được đặt lên hàng đầu tại chi nhánh NHNo&PTNT Bắc
Sông Hương. Điều này góp phần to lớn vào việc cải thiện, hoàn thành khâu tổ chức,
nâng cao chất lượng hoạt động.
Đối với các cấp phê duyệt tín dụng
Phải nắm rõ kiến thức pháp luật về kinh tế nói chung và ngân hàng nói riêng;
phải có tầm nhìn sâu sắc về các thông tư, các nghị quyết để vận dụng vào thực tế một
cách hoàn hảo, chính xác và linh hoạt.
Phải luôn lấy chất lượng làm nòng cốt để đưa ra các quyết định đúng đắn, đảm
bảo sự thống nhất giữa chỉ đạo của cấp trên và đề xuất của cấp dưới.
Phải nắm bắt được tâm lý của nhân viên cấp dưới để từ đó mà quản lý, giám sát
nhân viên tốt hơn. Vận động, khuyến khích cũng như phê bình kịp thời.
Đối với cán bộ tín dụng trực tiếp
Về mặt đạo đức cán bộ tín dụng là người trung thực, khách quan, kiên định,
quyết đoán và có trách nhiệm. Bên cạnh trình độ nghiệp vụ chuyên môn, cán bộ cần
phải có những hiểu biết về pháp luật, kiến thức thực tế để phát hiện ra những sai trái
của KH. Muốn làm được điều đó thì phải:
- Tiến hành phân loại nhân viên, lựa chọn cán bộ có năng lực, tâm huyết và có
giao tiếp tốt.
- Thường xuyên cho cán bộ tín dụng tham gia các lớp học bồi dưỡng để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, những kiến thức về ngân hàng hiện đại.
- Chi nhánh cần sắp xếp các đội ngũ cán bộ tín dụng một cách khoa học, bố trí
đúng người, đúng việc và đúng trình độ chuyên môn để đạt hiệu quả cao nhất.
- Cần cung cấp đầy đủ trang thiết bị, tài liệu có liên quan đến công việcCó
chế độ lương, thưởng phù hợp để khuyến khích tinh thần làm việc.
3.2.3. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ tín dụng
Xây dựng và thực hiện đa dạng hóa chính sách tín dụng
Một chính sách tín dụng phù hợp gồm:
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 60
- Hoạch định cơ cấu các loại cho vay, xây dựng chiến lược hoạt động tín dụng
trong thời gian tới.
- Phân định rõ ràng quyền hạn cho vay đối với cán bộ tín dụng và hội đồng tín
dụng. Cần xác định rõ trách nhiệm và cách thức quyết định của cán bộ tín dụng cũng
như là hội đồng tín dụng.
- Hướng dẫn việc thực hiện định giá tài sản đảm bảo (TSĐB). Xác định bộ phận
nào chịu trách nhiệm định giá phải luôn chính xác và hợp lý.
- Hướng dẫn chính sách và thủ tục có liên quan đến lãi suất cho từng đối tượng
KH. Cách thức giải quyết và thủ tục liên quan đến việc phân tích , xử lý khoản vay.
Thực hiện chủ trương phân tán rủi ro tín dụng: không quá phụ thuộc và tập
trung cho vay những KH lớn. Không tập trung đầu tư vào một ngành nghề nào mà nên
phân tán nhiều ngành nghề khác nhau. Chú trọng cho vay bán lẻ và thương mại.
Hoàn chỉnh hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng
Để nâng cao CLTD và từng bước chuẩn hóa công tác quản trị rủi ro theo thông
lệ quốc tế thì việc xây dựng và áp dụng quy trình chấm điểm tín dụng và phân loại KH
rất quan trọng. Việc đánh giá KH thường dựa vào hai chỉ tiêu đó là chỉ tiêu tài chính
và chỉ tiêu phi tài chính.
- Nhóm chỉ tiêu tài chính gồm: vốn kinh doanh, doanh thu thuần Nhóm chỉ
tiêu hoạt động (vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu nợ bình quân); nhóm chỉ tiêu phản
ánh hoạt động kinh doanh (lợi nhuận trước thuế/doanh thu, lợi nhuận trước thuế/ vốn
chủ sở hữu).
- Nhóm chỉ tiêu phi tài chính gồm: năng lực điều hành của ban giám đốc, môi
trường kiểm soát nội bộ, tính khả thi của phương án kinh doanh
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định
Thẩm định là khâu có vai trò quan trọng nhất trong quy trình tín dụng, mục đích
chính là xem khả năng trả nợ vốn vay và lãi vay của KH. Công tác thẩm định là bước
đầu tiên để ngân hàng có thể đánh giá tính khả thi, tính hiệu quả và khả năng hoàn trả
của DN. Để nâng cao được chất lượng công tác thẩm định, chi nhánh cần ứng dụng
rộng rãi, kinh hoạt và đồng bộ phương pháp các hệ thống chuyên gia, vận dụng
nguyên tắc 6C trong thẩm định một khoản vay:
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 61
- Tư cách (Character): phẩm chất, uy tín, trung thực trả nợ của bên đi vay.
- Năng lực (Capacity): Yếu tố kinh doanh như doanh thu, lợi nhuận, hiệu quả
hoạt động, khả năng trả nợ.
- Vốn (Capital): Nền tảng tài sản, khả năng và mong muốn đầu tư.
- Lưu chuyển tiền tệ (Cash flow): dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh, trả nợ,
trả lãi cho chủ nợ và chủ sở hữu.
- Tài sản thế chấp (Collateral): giá trị và chất lượng, tính sở hữu, tính chất dễ
quản lý, dễ bán.
- Các điều kiện khác (Conditions): Các điều kiện kinh tế, chính trị,khả năng
vay bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi về luật và các quy định khác.
Hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay
Bảo đảm tiền vay là một điểm quan trọng trong hợp đồng tín dụng. Bằng việc
bảo đảm tiền vay sẽ làm giảm tổn thất cho chi nhánh trong trường hợp xảy ra rủi ro là
KH không đủ khả năng trả nợ. Công tác bảo đảm tiền vay như sau:
- Phân tích kỹ từng khoản vay và từng loại TSĐB khác nhau để đưa ra mức
đảm bảo sao cho phù hợp. Cần phải lựa chọn cẩn thẩn những KH nào có tín nhiệm cao
để xem xét cho vay không có TSĐB. Về TSĐB cần phải xem xét kỹ về giá trị, chất
lượng, tính sở hữu, tính dễ quản lý, tính thanh khoản để quy định hạn mức tín dụng.
- Đối với thủ tục đảm bảo tiền vay cần phải có hợp đồng rõ ràng, đầy đủ, cách
thức xử lý tài sản nếu xảy ra sự cố. Cần phải có các bên liên quan khi ký kết hợp đồng
giữa KH, ngân hàng và người chứng giám.
* Các biện pháp đảm bảo tiền vay chi nhánh cần thực hiện như sau:
- Đối với cho vay tín chấp: Chi nhánh chủ động lựa chọn những KH có đủ điều
kiện để cho vay không có TSĐB và tuân thủ các quy định của Chính phủ, của NHNN
Việt Nam. Với hình thức này chi nhánh cần xem xét bên bảo lãnh. Lựa chọn bên bảo
lãnh uy tín và có tình hình tài chính tốt.
- Đối với cho vay có TSĐB thì tài sản đó phải đủ điều kiện như sau: thuộc sở
hữu, quản lý, sử dụng của KH vay hoặc bên bảo lãnh; thuộc quyền được phép giao
dịch; không có tranh chấp trong thời điểm ký hợp đồng; phải mua bảo hiểm theo quy
định; tuân theo các bước quy định giao nhận TSĐB.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 62
Tăng cường công tác giám sát tiền vay
Giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng tiền vay của KH sau khi ngân hàng giải
ngân sẽ giúp chi nhánh giảm thiểu rủi ro. Là một trong những biện pháp quan trọng
giúp nâng cao CLTD. Việc giám sát này sẽ giúp chi nhánh nắm bắt được đồng vốn của
mình đầu tư có được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả không.
Chi nhánh cần thực hiện công tác giám sát theo những hướng sau để đạt hiệu
quả tối ưu nhất:
- Thời gian kiểm tra: bên cạnh việc kiểm tra, giám sát thường xuyên thì cũng
nên tăng cường những cuộc kiểm tra đột xuất để kịp thời phát hiện ra những sai trái.
- Kiểm soát và thường xuyên theo dõi những khoản vay lớn, những khoản vay
nghi ngờ có vấn đề bởi bất cứ một sai phạm nào cũng ảnh hưởng đến hoạt động tín
dụng của chi nhánh.
- Tổ chức giám sát tiền vay của KH một cách nghiêm túc, cẩn thẩn để đánh giá
được chất lượng khoản vay, tình hình TSĐB và tình hình tài chính của KH.
Nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Thực hiện quy định của NHNo&PTNT Việt Nam, định kỳ hàng tháng, hàng
quý chi nhánh sẽ phối hợp với các phòng ban cùng cán bộ kiểm soát thành lập đoàn
kiểm tra và sẽ kiểm tra chéo. Kiểm soát phải bám vào nhiệm vụ kinh doanh của ngành,
kiểm tra việc thực hiện các chế độ, thể chế nghiệp vụ của ngành. Thông qua đó mà
phát hiện những sai trái với quy định giúp cán bộ tín dụng kịp thời củng cố, chấn
chỉnh. Ngoài ra, cần phải xử lý những cán bộ tín dụng làm sai nguyên tắc, sai chế độ
quy định nâng cao trách nhiệm của cán bộ nói riêng, cán bộ ngân hàng nói chung.
3.2.4. Nhóm giải pháp về xử lý nợ xấu
Nợ xấu là tình trạng không mong muốn của bất kỳ NHTM nào. Nhưng đây là
một trong những rủi ro không thể tránh khỏi đối với các DN đặc biệt như ngân hàng.
Vì vậy cần phải ngăn chặn và xử lý kịp thời để giảm thiểu nợ xấu.
Kiểm soát tín dụng
Thành lập một ban chỉ đạo xử lý nợ chuyên trách do giám đốc chi nhánh làm
trưởng ban.
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 63
Kiểm tra CLTD: cập nhật thông tin phát sinh nợ quá hạn và nợ xấu hàng ngày,
rà soát hồ sơ tín dụng, kiểm tra thực tế KH hàng tháng, đề xuất các giải pháp xử lý nợ
quá hạn và nợ xấu.
Quản lý và xử lý nợ xấu
Chi nhánh phân loại nợ xấu (nợ khó đòi, nợ xấu có khả năng thu hồi) theo các
tiêu thức đã được quy định, phân tích nguyên nhân thực trạng, khả năng giải quyết.
Các biện pháp xử lý nợ xấu:
- Đối với những KH có nợ quá hạn và nợ xấu, nhưng hoạt động SXKD vẫn bình
thường, chi nhánh xem xét khả năng trả nợ và phương án SXKD trong thời gian tới có
khả thi hay không. Để đưa ra quyết định cho vay vì việc giải ngân sẽ giúp cho KH này
vượt qua khó khăn hiện tại để tiếp tục kinh doanh có hiệu quả.
- Đối với KH kinh doanh thua lỗ, khó khăn về tài chính:
+ Đối với khoản vay có TSĐB: chi nhánh rà soát lại TSĐB, xác định tình trạng
hồ sơ, hồ sơ pháp lý để phát mại TSĐB để thu hồi. Đồng thời phối hợp với cơ quan bộ,
ngành cho tiến hành phát mại TSĐB. Trong trường hợp phát mại TSĐB nhưng không
đủ thu hồi đủ vốn thì buộc KH phần còn lại thông qua việc bán TS.
+ Đối với khoản vay không có TSĐB: trong trường hợp này chi nhánh cần kiểm
soát chặt chẽ nguồn tài chính của KH, các khoản phải thu của KH.
- Khởi kiện ra tòa: Hiện nay thì việc khởi kiện ra tòa chưa thành thói quen của
các ngân hàng và đối với mọi người. Việc khởi kiện ra tòa sẽ có tác dụng đối với
những KH không có thiện chí trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
3.2.5. Một số giải pháp khác
Xây dựng chế độ khen thưởng phù hợp, thực hiện chế độ khuyến khích cả về
mặt tinh thần lẫn vật chất, phát động các phong trào thi đua cán bộ giỏi nhằm kích
thích các hoạt động tích cực trong công tác tín dụng. Mặt khác, nên có những buổi
thảo luận giữa những người có chuyên môn để có thể cùng nhau học hỏi, chia sẻ kinh
nghiệm làm việc. Có như vậy mới tạo môi trường cạnh tranh làm việc.
Nâng cao chất lượng các dịch vụ ngân hàng truyền thống đồng thời phát triển
các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại. Đặc biệt là phát triển ngân hàng điện tử. Nhanh
chóng mở rộng các dịch vụ mới và tăng cường các khoản thu từ dịch vụ đó.
Đại
học
K n
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 64
PHẦN III. KẾT LUẬN
1. Kết luận
Với mục tiêu góp phần giúp Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam trở thành ngân hàng bán lẻ lớn nhất Việt Nam. Và NHNo&PTNT chi nhánh
Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành chi nhánh lớn nhất của tỉnh nhà, chi
nhánh đã không ngừng phát triển các dịch vụ mà còn nâng cao uy tín và sức cạnh tranh
trên thị trường. Việc nâng cao CLTD không chỉ ảnh hưởng đến ngân hàng và KH mà
còn ảnh hưởng đến nền kinh tế cả nước. Do đó mà việc nâng cao CLTD là vấn đề quan
trọng hàng đầu cần đặt ra. Vì vậy việc nghiên cứu thực trạng là điều cần phải làm để
tìm ra nguyên nhân từ đó đề xuất các giải pháp giúp chi nhánh phát triển hơn.
Trên cơ sở lý thuyết đã được học cùng với thực tiễn qua, thời gian thực tập tốt
nghiệp tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế đề tài
khóa luận đã đề cập đến nội dung sau:
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng và chất
lượng tín dụng của NHTM, đồng thời cũng nêu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến CLTD.
- Nghiên cứu, đánh giá, phân tích thực trạng CLTD tại NHNo&PTNT chi
nhánh Bắc Sông Hương.
- Khóa luận đã nghiên cứu và đưa ra các giải pháp có khoa học và thực tiễn
nhằm nâng cao CLTD tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương.
2. Những hạn chế trong quá trình nghiên cứu
- Do điều kiện thời gian thực tập không được dài đồng thời cũng gặp hạn chế về
kiến thức, kinh nghiệm thực tế cũng như việc tiếp cận số liệu gặp nhiều khó khăn.
- Việc đánh giá CLTD cần phải dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau nhưng việc
tiếp cận với số liệu cụ thể cho từng tiêu chí là khó khăn.
- Trong quá trình nghiên cứu đề tài vẫn còn nhiều sai sót khâu tính toán vì số
liệu chỉ mang tính tương đối.
Vì vậy rất mong được sự đóng góp ý kiến của lãnh đạo và thầy cô để khóa luận
hoàn thiện hơn.
Đại
học
Kin
h tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nhật Phước Lộc - K43B TCNH 65
3. Hướng nghiên cứu phát triển đề tài trong tương lai
- So sánh chất lượng tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông
Hương với chất lượng tín dụng của các NHTM khác trên địa bàn tỉnh.
- Có điều kiện đi sâu nhiều hơn vào các yếu tố tác động đến chất lượng tín
dụng, cải thiện những hạn chế của đề tài.
- Ngoài ra, tác giả muốn nghiên cứu số liệu sơ cấp về sự đánh giá chất
lượng tín dụng từ phía khách hàng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được khóa luận này, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành
nhất đến quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Tài chính, Trường Đại học Kinh tế
Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời gian bốn năm học
vừa qua.
Trân trọng cám ơn đến ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Bắc Sông Hương,
Tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực
tập cũng như thu thập những thông tin cần thiết trong quá trình nghiên cứu
và nắm bắt được tình hình thực tế của ngân hàng.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc và chân thành đến Giáo viên
hướng dẫn TS. Trần Thị Bích Ngọc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất
nhiều trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Nhật Phước LộcĐại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận này là công trình nghiên cứu của bản
thân, dưới sự giúp đỡ của Giáo viên hướng dẫn TS. Trần Thị Bích Ngọc và
tham khảo một số tài liệu khác trên internet và các khóa luận khóa trước
được thể hiện cụ thể và đầy đủ trong mục tài liệu tham khảo.
Các số liệu sử dụng trong quá trình nghiên cứu là có nguồn gốc, cơ sở
và được xác nhận bởi đơn vị thực tập Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh Bắc Sông Hương, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nếu phát hiện sự gian lận nào tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng
bảo vệ.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Nhật Phước Lộc
Đại
học
Kin
tế H
uế
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .......................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ...........................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ..............................................................................2
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI:.....................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG......................................................................................................5
1.1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG...............................................5
1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng................................................................................5
1.1.2.Phân loại tín dụng ngân hàng. ................................................................................6
1.1.2.1.Dựa vào mục đích của tín dụng ...........................................................................6
1.1.2.2.Dựa vào thời hạn tín dụng ...................................................................................6
1.1.2.3.Dựa vào bảo đảm tín dụng...................................................................................6
1.1.2.4.Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay ................................................................6
1.1.2.5.Các phương thức cho vay ....................................................................................7
1.1.3.Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường ...................................................7
1.1.3.1.Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn tối ưu................................................7
1.1.3.2.Tín dụng ngân hàng là công cụ điều tiết lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh
tế của Nhà nước. ..............................................................................................................8
1.1.3.3.Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu tiết kiệm và mở rộng đầu tư cho nền kinh
tế. .....................................................................................................................................8
1.1.3.4.Tín dụng ngân hàng là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho NHTM ..........9
1.1.3.5.Tín dụng ngân hàng là công cụ góp phần tăng cường chế độ hoạch toán kinh tế
của các đơn vị kinh tế. .....................................................................................................9
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
1.1.4.Quy trình cấp tín dụng ............................................................................................9
1.2.CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG ...................................................................................................................10
1.2.1.Khái niệm chất lượng ...........................................................................................10
1.2.2.Khái niệm chất lượng tín dụng .............................................................................10
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ..................................................11
1.2.3.1.Các nhân tố về phía ngân hàng..........................................................................11
1.2.3.2.Các nhân tố thuộc về khách hàng ......................................................................12
1.2.3.3.Những nhân tố thuộc về môi trường hoạt động ngân hàng ...............................13
1.2.4.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ................14
1.2.4.1.Chỉ tiêu định tính ...............................................................................................14
1.2.4.2.Chỉ tiêu định lượng ............................................................................................14
1.2.5.Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ...................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BẮC SÔNG HƯƠNG
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................................21
2.1.GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
.......................................................................................................................................21
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Bắc Sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế. .........................................21
2.1.2.Các hoạt động chính của chi nhánh ......................................................................22
2.1.3.Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban................................22
2.1.3.1.Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................22
2.1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................23
2.1.4.Tình hình lao động và kết quả kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Bắc Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế...................................24
2.1.4.1.Tình hình lao động.............................................................................................24
2.1.4.2.Tình hình về tài sản và nguồn vốn.....................................................................27
2.1.4.3.Kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................................31
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
2.2.Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế. .............................35
2.2.1.Hoạt động huy động vốn ......................................................................................35
2.2.2.Hoạt động sử dụng vốn.........................................................................................38
2.3.Thực trạng chất lượng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế. ..........................................40
2.3.1.Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn, tỉnh Thừa Thiên Huế. ......................................................................40
2.3.1.1.Quy mô tín dụng phân theo kì hạn ....................................................................40
2.3.1.2.Quy mô tín dụng phân theo cơ cấu khách hàng ................................................43
2.3.1.3.Quy mô tín dụng phân theo mục đích sử dụng..................................................46
2.3.2.Phân tích chất lượng tín dụng ...............................................................................49
2.3.2.1.Tình hình nợ xấu................................................................................................49
2.3.2.2.Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng .........................................................................51
2.3.2.3.Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng .......................................................................52
2.3.2.4.Chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời tín dụng ...........................................................................54
2.4. Đánh giá chất lượng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................55
2.4.1.Kết quả đạt được...................................................................................................55
2.4.2.Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân .........................................................55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..........................................57
3.1. Mục tiêu tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế. .............................................................57
3.1.1.Mục tiêu chung .....................................................................................................57
3.1.2.Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................57
3.2.Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế...................................58
3.2.1.Nhóm giải pháp về khách hàng ............................................................................58
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
3.2.2.Nhóm giải pháp về nhân sự ..................................................................................59
3.2.3.Nhóm giải pháp về nghiệp vụ tín dụng ................................................................59
3.2.4.Nhóm giải pháp về xử lý nợ xấu ..........................................................................62
3.2.5.Một số giải pháp khác...........................................................................................63
PHẦN III. KẾT LUẬN .................................................................................................64
1.Kết luận.......................................................................................................................64
2.Những hạn chế trong quá trình nghiên cứu ................................................................64
3.Hướng nghiên cứu phát triển đề tài trong tương lai ...................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. NHTM Ngân hàng thương mại
2. DN Doanh nghiệp
3. NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4. KH Khách hàng
5. TCTD Tổ chức tín dụng
6. NHNN Ngân hàng Nhà Nước
7. SXKD Sản xuất kinh doanh
8. NSNN Ngân sách nhà nước
9. CBCNV Cán bộ công nhân viên
10. GĐ Giám đốc
11. PGĐ Phó giám đốc
12. TSCĐ Tài sản cố định
13. HĐTD Hoạt động tín dụng
14. CLTD Chất lượng tín dụng
15. TSĐB Tài sản đảm bảo
16. DSCV Doanh số cho vay
17. DSTN Doanh số thu nợ
18. TGTK Tiền gửi tiết kiệm
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động của chi nhánh giai đoạn 2010 – 2012...........................25
Bảng 2 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của chi nhánh giai đoạn 2010 – 2012........30
Bảng 3 : Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh
giai đoạn 2010 – 2012..................................................................................33
Bảng 4 : Tình hình huy động của chi nhánh giai đoạn 2010 – 2012..........................37
Bảng 5 : Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh 2010 – 2012.....................................39
Bảng 6 : Tình hình cho vay, dư nợ, thu nợ phân theo kì hạn của chi nhánh
giai đoạn 2010 – 2012..................................................................................41
Bảng 7 : Tình hình cho vay, dư nợ, thu nợ phân theo cơ cấu khách hàng của chi
nhánh giai đoạn 2010 – 2012.......................................................................45
Bảng 8 : Tình hình cho vay, dư nợ, thu nợ phân theo mục đích sử dụng vốn
của chi nhánh giai đoạn 2010 – 2012 ..........................................................48
Bảng 9 : Tình hình nợ xấu của chi nhánh giai đoạn 2010 – 2012..............................49
Bảng 10: Hiệu suất sử dụng vốn của chi nhánh giai đoạn 2010 – 2012 .....................51
Bảng 11: Đánh giá vòng quay vốn tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2010 – 2012....53
Bảng 12: Tỷ lệ sinh lời tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2010 – 2012......................54
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tình hình lao động phân theo trình độ của chi nhánh ............................27
Biểu đồ 2: Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh ........................................34
Biểu đồ 3: Tình hình huy động vốn của chi nhánh qua 3 năm ...............................36
Biểu đồ 4: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh qua 3 năm...................................39
Biểu đồ 5: Tỷ lệ nợ xấu xấu của chi nhánh qua 3 năm ............................................50
Biểu đồ 6: Hiệu suất sử dụng vốn của chi nhánh qua 3 năm ...................................52
Biểu đồ 7: Vòng quay vốn tín dụng của chi nhánh qua 3 năm ................................53
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHI NHÁNH NHNo&PTNT BẮC SÔNG
HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..........................................................................23
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông
Hương – Thừa Thiên Huế năm 2010, 2011, 2012.
[2] Bảng cân đối kế toán của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương – Thừa Thiên
Huế năm 2010, 2011 và 2012.
[3] PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2009), “Giáo trình Tài chính – Tiền tệ Ngân hàng”,
nhà xuất bản Thống kê.
[4] PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2009), “Giáo trình Ngân hàng thương mại”, nhà xuất
bản Thống kế.
[5] TS. Nguyễn Minh Kiều (2011), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, nhà xuất bản
Lao động xã hội.
[6] PGS.TS. Trần Huy Hoàng – chủ biên (2010), “Quản trị ngân hàng”, nhà xuất bản
Lao động xã hội.
[7] Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, www.sbv.gov.vn
[8] Ngân hàng Nhà nước, Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp
trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, (số 02/2013/TT – NHNN, ngày 21/01/2013).
[9] Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam,
[10] Cổng thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam, www.chinhphu.vn
[11] Website: www.cafef.vn; www.tailieu.vn; www.vnexpress.net; www.vnecnomy.vn
[12] Hồ Ngọc Quỳnh Mai (2012), Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Ngoại
Thương Huế, Đại học kinh tế Huế.
[13] Nguyễn Xuân Hùng (2009), Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Quảng Bình, Luận Văn Thạc sĩ ĐH Kinh tế
Huế.
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tín dụng ngân hàng là một trong những nghiệp vụ hàng đầu, có ý nghĩa quan
trọng, quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của từng ngân hàng. Ngoài ra, nó là
một trong những hoạt động góp phần quyết định sự phát triển của nền kinh tế và toàn
xã hội. Vì vậy, việc củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng là điều mà các nhà quản
lý ngân hàng, các nhà chính sách kinh tế luôn chú trọng và quan tâm. Do đó, đánh giá
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh
Bắc Sông Hương là một yêu cầu cấp thiết nhằm đưa ra các giải pháp hiệu quả.
Nhằm giải quyết vấn đề đặt ra, đề tài đã đưa ra những cơ sở lý luận cơ bản
nhưng mang tính khoa học về tín dụng, vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị
trường, nêu ra được khái niệm chất lượng, chất lượng tín dụng và các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng. Ngoài ra, đề tài đã phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất
lượng tín dụng của ngân hàng về mặt định tính và định lượng.
Dựa trên cơ sở phân tích số liệu thứ cấp đã thu thập được từ các phòng ban
ngân hàng và dùng các phương pháp nghiên cứu khoa học để đánh giá thực trạng hoạt
động tín dụng, phân tích và nhận xét các chỉ tiêu ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
tại chi nhánh Bắc Sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2012. Từ việc
đánh giá chất lượng tín dụng đó, đề tài đã nêu ra 04 nhóm giải pháp chính, trong đó
mỗi đưa ra những giải pháp cụ thể có tính khả thi và phù hợp với thực tiễn giúp chi
nhánh nâng cao chất lượng tín dụng. Đồng thời, đề tài cũng nêu ra hướng phát trong
tương lai có thể thực hiện được.
Nhìn chúng, đề tài đã giải quyết cơ bản những vấn đề mà mục tiêu của đề tài đã
nêu ra. Tuy nhiên do khả năng hiểu biết của tôi còn hạn hẹp nên đề tài không thể tránh
những thiếu sót có thể xảy ra. Mong nhận được sử chỉ dẫn, góp ý kiến của tất cả các
độc giả để đề tài hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn sâu sắc!
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_tin_dung_tai_ngan_hang_nong_nghiep_va_phat_trien_nong_thon_chi_nhanh_bac_song_hu.pdf