Tích cực hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, tạo môi trường pháp lý
linh hoạt và tăng cường thực thi pháp luật về TMĐT
Sau khi Quốc hộ thông qua Luật giao dịch thương mại điện tử vào năm 2005 và
Luật công nghệ thông tin vào năm 2006. Chính phủ đã ban hành nhiều Nghị định
hướng dẫn hai luật này, hình thành khung pháp lý cơ bản cho các lĩnh vực trong hoạt
động TMĐT.
Để nội dung Luật và các văn bản dưới Luật thực sự đi vào cuộc sống, trong thời
gian tới các cơ quan quản lý nhà nước cần đẩy mạnh việc triển khai thực hiện các quy
định tại văn bản pháp luật TMĐT đã được ban hành, đảm bảo việc thực hiện nghiêm
túc của các cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và mỗi cá nhân trong xã hội
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá chiến lược marketing trực tuyến của hãng hàng không Việt Nam airlines – Chi nhánh Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách hàng vẫn chưa hài lòng với tiêu chí này hay ở tiêu chí (5) có
đến 14,4% khách hàng không đồng ý. VNA cần phải đầu tư nhiều cho hoạt động xây
dựng, thiết kế Website gia tăng mức độ nhận biết của khách hàng bởi Website chính là
một cửa hàng trực tuyến của doanh nghiệp.
Với tiêu chí (6), khi kiểm định trung bình với giá trị kiểm định bằng 4 thì có mức
ý nghĩa Sig >0.05 và có mức đánh giá trung bình là 3,92. Có thể kết luận rằng chưa có
đủ cơ sở để bác bỏ Ho nghĩa là khách hàng đánh giá tiêu chí này ở mức đồng ý nhưng
chưa cao.
2.2.5.2. Đánh giá của khách hàng về thành phần“ Ứng dụng mạng xã hội”
Nhìn vào bảng 2.10 có thể thấy các tiêu chí (1), (3), (4) khi kiểm định trung bình
với giá trị kiểm định là 4 thì đều có mức ý nghĩa Sig. >0.05 và có giá trị trung bình
bằng 4, đều này cho thấy chưa có đủ cơ sở để bác bỏ Ho nghĩa là khách hàng đồng ý
với các tiêu chí nêu trên. Theo kết quả điều tra cho thấy có đến 38,1% khách hàng
đồng ý với nhận định ứng dụng mạng xã hội cung cấp các thông tin hữu ích, 62,9%
thừa nhận giao diện Facebook được thiết kế đẹp mắt và 60,8% khách hàng đồng ý
nhận định ứng dụng mạng xã hội luôn thường xuyên cung cấp các video, hình ảnh
Đây là một tín hiệu đáng mừng cho thấy việc áp dụng các ứng dụng mạng xã hội vào
hoạt động kinh doanh trực tuyến của Vietnam Airlines đã đạt được kết quả tốt. Tuy số
lượng khách hàng ở mức trung lập và không đồng ý cũng chiếm tỷ lệ lớn ví dụ ở tiêu
chí (4) là 20,6% nhưng nhìn chung khách hàng đánh giá tốt đối với các tiêu chí này.
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 50
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Bảng 2.10. Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần
“Ứng dụng mạng xã hội” với Test value = 4
Yếu tố
Mức đánh giá (%)
GTTB GTKĐ
Mức ý
nghĩa 1 2 3 4 5
1. Giao diện Facebook được
thiết kế đẹp mắt
0 6,2 16,5 62,9 14,4 3.86 4 0,056
2. Các trang mạng XH dễ tìm
kiếm, không gây nhầm lẫn
0 9,3 14,4 49,5 26,8 3,94 4 0,049
3. Thường xuyên cập nhật
video, hình ảnh quảng bá
0 6,2 10,3 60,8 22,7 4,00 4 1,000
4. Luôn cung cấp các thông
tin hữu ích
0 6,2 20,6 38,1 35,1 4,02 4 0,822
5. Luôn lắng nghe và phản
hồi kịp thời
0 13,4 27,8 49,5 9,3 3,55 4 0,000
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Đối với các tiêu chí còn lại “các trang mạng xã hội dễ tìm kiếm không gây nhầm
lẫn” và “ luôn lắng nghe và phản hồi kịp thời”. Khi kiểm định trung bình với giá trị
kiểm định là 4 thì có mức ý nghĩa Sig.<0.05 có nghĩa là có đủ cơ sở để bác bỏ Ho và
với mức giá trị trung bình thấp hơn 4 có thể thấy rằng khách hàng chưa thật sự hài
lòng với các yếu tố này. Chỉ có 49,5% khách hàng đánh giá ở mức đồng ý trong khi đó
không hài lòng cũng như ở mức trung lập chiếm một tỷ lệ khá cao, điển hình như ở
tiêu chí “luôn lắng nghe và phản hồi kịp thời” có đến 27,8% đánh giá trung lập và
13,4% là không đồng ý. Mặc dù đã đầu tư nhiều cho việc thiết kế giao diện của trang
xã hội, tuy nhiên để có thể quản lý tốt các trang mạng xã hội là một việc làm rất khó
khăn cho các doanh nghiệp hiện nay bởi ngoài doanh nghiệp các cá nhân khác cũng có
thể tạo ra một trang xã hội riêng cùng lấy tên doanh nghiệp điều này có thể dẫn đến
việc gây nhầm lẫn cho khách hàng khi không xác định được đâu là giao diện chính
thức của doanh nghiệp. Do đó VNA cần tăng mức độ nhận biết của khách hàng bằng
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 51
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
cách khuyến cáo khách hàng nên vào trang Web chính thức của VNA để giao dịch
mua bán trực tuyến được an toàn, tiện lợi. Ngoài ra việc lắng nghe và phản hồi là một
yếu tố quan trọng để quyết định việc khách hàng có tiếp tục sử dụng dịch vụ của doanh
nghiệp không, VNA cần phải lắng nghe và có những phản hồi tích cực lại đối với
khách hàng, cần duy trì và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp từ phía khách hàng.
2.2.5.3. Đánh giá của khách hàng về thành phần “ Ứng dụng Email”
Bảng 2.11. Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần
“Ứng dụng Email” với Test value = 4
Yếu tố
Mức đánh giá (%)
GTTB GTKĐ
Mức ý
nghĩa 1 2 3 4 5
1. Hình thức đẹp và
chứa đầy đủ thông tin
0 9,3 20,6 59,8 10,3 3.71 4 0,000
2. Thường xuyên thăm
hỏi khách hàng
1,0 7,2 20,6 55,7 15,5 3,77 4 0,009
3. Xác nhận các
giao dịch
0 14,4 16,5 48,5 20,6 3,75 4 0,012
4. Cung cấp các thông
tin cho khách hàng
0 16,5 21,6 53,6 8,2 3,54 4 0,000
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Email luôn là một công cụ được sử dụng phổ biến trong kinh doanh bởi lẽ ngoài
việc xác nhận các giao dịch với khách hàng thì Email là công cụ để giúp duy trì mối
quan hệ lâu dài với khách hàng. Thông qua Email doanh nghiệp có thể tiếp cận để
quảng bá tốt hơn hình ảnh của doanh nghiệp mình. Khi kiểm định tham số trung bình 4
tiêu chí của nhân tố “ứng dụng Email” với giá trị kiểm định bằng 4 đều cho kết quả
với mức ý nghĩa Sig<0.05 nên có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0 và với mức đánh
giá trung bình từ 3,54 đến 3,77 có nghĩa là chưa có đủ cơ sở để khẳng định đa số mọi
người đều đánh giá tiêu chí này ở mức đồng ý. Theo khảo sát thực tế cho thấy đối với
tiêu chí “hình thức đẹp và chứa đầy đủ thông tin” có gần 60% khách hàng đồng ý với
quan điểm này, 10,3% đánh giá ở mức rất đồng ý tuy nhiên số lượng khách hàng nằm
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
ở mức trung lập và không đồng ý cũng chiếm tỷ lệ lớn, đối với tiêu chí “ thường xuyên
thăm hỏi khách hàng” số lượng khách hàng đồng ý chiếm hơn 50%, 15,5% là rất đồng
ý. Nhìn chung có thể thấy phần lớn khách hàng đồng ý với các nhận định này tuy
nhiên khách hàng nằm ở mức trung lập và không đồng ý cũng chiếm một con số lớn
điều này cho thấy một số lượng lớn khách hàng vẫn chưa thực sự cảm thấy các ứng
dụng email cung cấp đầy đủ những tính năng thiết yếu. Mặc dù, hiện nay VNA vẫn sử
dụng Email là phương thức chính để tạo dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng tuy
nhiên với các nhận định trên từ phía khách hàng có thể thấy hoạt động này chưa thực
sự mang lại hiệu quả cao. Đa phần Email chỉ được áp dụng chủ yếu cho các khách
hàng thường xuyên và những khách hàng đăng kí nhận thông tin lâu dài.
2.2.5.4. Đánh giá của khách hàng về thành phần “ Ứng dụng SMS”
Bảng 2.12. Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần
“Ứng dụng SMS” với Test value = 4
Yếu tố
Mức đánh giá (%)
GTTB GTKĐ
Mức ý
nghĩa 1 2 3 4 5
1. Gửi tin nhắn xác
nhận
0 14,4 22,7 42,3 20,6 3.69 4 0,002
2. Gửi các thông tin hỗ
trợ khách hàng
0 7,2 13,4 61,9 17,5 3,9 4 0,191
3. Cung cấp thông tin
về chương trình
0 8,2 17,5 52,5 21,6 3,88 4 0,152
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Khi kiểm định tham số trung bình 3 tiêu chí của nhân tố “ứng dụng SMS” với giá
trị kiểm định bằng 4, ta thấy các tiêu chí (2), (3) đều có giá trị Sig >0.05, đều này cho
thấy chưa có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết Ho hay nói cách khác khách hàng đều đánh
giá ở mức đồng ý với các tiêu chí trên tuy nhiên mức độ đồng ý chưa cao. Qua khảo
sát phần có thể thấy với tiêu chí “gửi các thông tin hỗ trợ khách hàng có đến 61,9%
khách hàng đánh giá ở mức đồng ý, 17,5% ở mức rất đồng ý còn lại là các ý kiến trung
lập và chưa đồng ý. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho thấy hoạt động ứng dụng SMS
của VNA đã thật sự có hiệu quả. Với tiêu chí “ cung cấp thông tin về chương trình” có
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
đến 52,5% khách hàng đánh giá ở mức đồng ý, 21,6% ở mức rất đồng ý còn lại 17,5%
có ý kiến trung lập và 8,2% là không đồng ý. Mặc dù SMS chủ yếu được sử dụng đế
cung cấp thông tin với khách hàng tuy nhiên trong tương lai VNA cần đầu tư nhiều
hơn nữa cho ứng dụng này bởi số lượng người dùng thiết bị di động thông minh đang
ngày càng tăng cao.
Đối với tiêu chí còn lại “gửi tin xác nhận”, khi kiểm định trung bình thì có mức ý
nghĩa Sig. <0.05, có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết Ho và với mức giá trị trung bình là
3,69 cho thấy đánh giá của khách hàng chỉ nằm ở trên mức bình thường, khách hàng
vẫn chưa thực sự đồng ý với ứng dụng SMS được dùng để gửi tin nhắn xác nhận, chỉ
có 42,3% khách hàng đồng ý và có đến 14,4% khách hàng không thừa nhận ý kiến
trên. Do đó VNA cần tìm hiểu kĩ những nguyên nhân nào khiến khách hàng chưa thật
sự hài lòng với các ứng dụng trên để từ đó có chiến lược thay đổi phù hợp hơn với nhu
cầu của khách hàng.
2.2.6. Đánh giá chung của khách hàng về các ứng dụng trực tuyến của
Vietnam Airlines
Biểu đồ 2.10 cho thấy trong số 97 người được phỏng vấn có hơn 50 khách hàng (
chiếm 52%) hài lòng với ứng dụng trực tuyến của Vietnam Airlines và hơn 20 khách
hàng (chiếm 24%) rất hài lòng về các ứng dụng trực tuyến nói trên. Đây là một tỷ lệ
đáng khích lệ. Điều này cho thấy Vietnam Airlines đã và đang có nhiều nổ lực trong
việc xây dựng hoạt động marketing trực tuyến.
Biểu đồ 2.10: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với các ứng dụng trực tuyến
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 54
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Tuy nhiên, trong tương lai Vietnam airlines cần tiếp tục nghiên cứu thêm các giải
pháp để nâng cao tỷ lệ này. Và tìm hiểu nguyên nhân vì sao có đến 5% khách hàng
không hài lòng về các ứng dụng trực tuyến này. Những sự cố xảy ra mà không được
giải quyết thấu đáo có thể làm cho khách hàng dần dần mất niềm tin vào doanh nghiệp.
Nhìn chung qua những số liệu thu thập được từ kết quả nghiên cứu có thể thấy
rằng đa số khách hàng hài lòng với các ứng dụng trực tuyến của Vietnam Airlines. Tuy
nhiên trong số đó, một vài tiêu chí của các nhân tố “ứng dụng SMS”, “ứng dụng
Emali” khi kiểm định tham số trung bình với giá trị kiểm định bằng 4 thì các giá trị
trung bình nhận được thấp hơn hoặc gần ngưỡng 4, điều này cho thấy khách hàng vẫn
chưa thật sự hài lòng với một số ứng dụng trực tuyến do đó trong thời gian tới
Vietnam Airlines cần có những hướng thay đổi phù hợp, cần nắm bắt được nhu cầu thị
hiếu của khách hàng để từ đó có thể xây dựng một kênh marketing trực tuyến thích
hợp tiếp cận được với khách hàng một cách thuận tiện hơn.
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG CHIẾN LƯỢC
MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA VIỆT NAM AIRLINES-
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1. Định hướng
Việc ứng dụng thương mại điện tử vào mô hình kinh doanh của hãng hàng không
quốc gia Việt Nam-Vietnamairlines tuy đã đạt được nhiều thành công đáng kể nhưng
bên cạnh đó hãng cũng gặp không ít những khó khăn và thử thách. Có thể nói đây
cũng là trở ngại khó khăn chung của không ít các doanh nghiệp đang kinh doanh trực
tuyến. Vì vậy việc đưa ra các giải pháp hữu ích giúp cho các doanh nghiệp đang kinh
doanh trực tuyến là điều hết sức cần thiết.
Trong thời gian tới, Vietnam Airlines cần:
- Hoàn thiện hệ thống thanh toán quốc tế và nội địa để tạo ra sự dễ dàng và đa
dạng hóa lựa chọn thanh toán cho khách hàng. VNA cũng nên duy trì và quản lý chặt
chẽ hệ thống bảo mật và trang web TMĐT của mình, đồng thời nên thường xuyên cập
nhật các văn bản luật định vào các chính sách TMĐT của mình. Thêm vào đó là gia
tăng mối quan hệ giữa với các phòng ban khác trong hoạt động Marketing điện tử, đặc
biệt là với phòng Marketing truyền thống của doanh nghiệp – Phòng Thương hiệu và
Phát triển thị trường. Cuối cùng VNA nên tiếp tục gia tăng đầu tư nguồn tài chính và
nhân lực cho các hoạt động xúc tiến TMĐT của mình.
- Để hạn chế các điểm yếu như thương hiệu điện tử, mức độ nhận biết sản phẩm
dịch vụ của khách hàng điện tử còn hạn chế thì VNA nên tiếp tục đẩy mạnh các
chương trình xúc tiến TMĐT hiện tại, hướng vào các mục tiêu gia tăng mức độ nhận
biết của khách hàng điện tử, thu thập và phân tích dữ liệu của khách hàng để tạo lập cơ
sở dữ liệu cho các hoạt động xúc tiến TMĐT sau này.
- Để thực hiện được tốt những điều này thì VNA nên cố gắng tiếp tục đầu tư và
nâng cao hiệu lực của các hoạt động xúc tiến TMĐT hiện tại và từng bước triển khai
các kế hoạch xúc tiến TMĐT mới. Tất cả nên hướng vào mục tiêu gia tăng mức độ
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 56
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
nhận biết sản phẩm dịch vụ của khách hàng, thu hút khách hàng thử nghiệm sản
phẩm/dịch vụ vé máy bay điện tử cùng các tiện ích khác được cung cấp trên kênh trực
tuyến qua website www.vietnamairlines.com của VNA để từ đó dần đưa tới mục tiêu
chính là gia tăng doanh số của kênh bán trực tuyến.
- Ngoài tính độc lập tương đối trong việc triển khai các công cụ xúc tiến điện tử
thì VNA nên có sự kết hợp chúng với nhau một cách nhất định. Đặc biệt là phải xây
dựng được một cơ sở dữ liệu khách hàng điện tử chung để phục vụ cho mọi hoạt động
Marketing điện tử trước mắt cũng như sau này
3.2. Giải pháp đối với các công cụ trực tuyến
• Giải pháp ứng dụng Email marketing
Qua kết quả nghiên cứu có thể thấy khách hàng vẫn chưa thực sự hài lòng với
các ứng dụng của Email marketing. Tuy nhiên tỷ lệ khách hàng đánh giá ở mức đồng ý
chiếm hơn 30%. Đây cũng là một điều đáng khích lệ cho VNA. Trong thời gian tới
VNA cần đầu tư nhiều hơn nữa cho các hoạt động marketing qua Email, không nên chỉ
dừng lại ở việc gửi thư xác nhận giao dịch, hay thư báo điểm, tin tức cho các hội viên
của chương trình Bông Sen Vàng. Với việc sỡ hữu một lượng lớn các địa chỉ Email
của khách hàng, đây chính một lợi thế mà VNA cần khai thác để quảng bá các sản
phẩm, dịch vụ của mình đến khách hàng.
Theo nghiên cứu mới nhất của Hubspot trong năm 2013 có đến 65% người dùng
thích Template email, chỉ có 35% thích
xem email ở dạng text. Điều này cho
thấy việc sử dụng email làm công cụ kết
nối với khách hàng cần được thay đổi để
phù hợp với thị hiếu của người dùng. Đối
với VNA, mặc dù Email đã được áp
dụng từ lâu tuy nhiên Email được thiết
kế vẫn ở dạng truyền thống, chủ yếu là ở
dạng text, điều này có thể gây nhàm chán
đối với những khách hàng thường xuyên cũng như không tạo ra được sự ấn tượng đối
với người dùng mới. Bên cạnh đó, Email còn được dùng để quảng bá hình ảnh doanh
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
nghiệp, quảng cáo về sản phẩm dịch vụ cũng như những thông tin cần thiết khác mà
khách hàng quan tâm do đó việc tạo ra một Email đẹp, lạ mắt và có tính sang tạo cao
sẽ thu hút được một lượng lớn những khách hàng mới đăng kí nhận địa chỉ thư điện tử.
VNA có thể thay đổi về thiết kế Email thay vì ở dạng truyền thống có thể chuyển sang
dạng template với nhiều hình thức đa dạng theo các chủ đề hoặc theo các ngày lễ,
tếtđể giao diện trở nên lôi cuốn, thu hút người xem hơn. Với thiết kế này Email sẽ
không còn gây nhàm chán cũng như không bị coi là một Spam.
• Giải pháp đối với Website Vietnamairlines
Mặc dù Website của VNA được thiết kế với nhiều tính năng công nghệ tiên tiến,
thông tin đầy đủ, hỗ trợ kịp thới các ứng dụng trực tuyến, hỗ trợ đa thị trường, đa ngôn
ngữtuy nhiên khách hàng vẫn chưa đánh giá cao đối với nhân tố này và ảnh hưởng
của nó đến sự hài lòng của khách hàng là khá thấp. Do đó VNA cần triển khai tốt hơn
nữa đối với công tác marketing trên Website nhất là đối với hình thức mua vé trực
tuyến vẫn còn gặp một số bất tiện:
Thứ nhất, việc hiển thị quá nhiều giá vé nhưng lại có cùng một cách hiển thị
khiến cho khách hàng dễ nhầm lẫn, khó xác định được giá vé tốt và lịch bay.
Thứ hai, trường hợp khách hàng muốn đổi lịch trình, đổi lịch bay thì họ vẫn phải
ra các phòng vé và cần tới sự giúp đỡ của nhân viên. Đây cũng là một điều khá bất tiện
vì thực tế số khách cần đổi hành trình, lịch bay thậm chí hoàn trả vé đã mua không
phải là ít.
Thứ ba, hiện nay có một số khách hàng do không nắm rõ được trang Web chính
thức của VNA nên đã bị một số kẻ lợi dụng mạo danh trang Web của công ty để lừa
đảo, do đó VNA cần chú trọng hơn nữa trong việc quảng bá website của mình đặc biệt
khi đã là thành viên của liên minh hàng không quốc tế Skyteam việc giới thiệu hình
ảnh doanh nghiệp đến bạn bè quốc tế là điều rất quan trọng và cần thiết.
Bên cạnh đó, theo kết quả nghiên cứu có đến hơn 50% khách hàng sử dụng công
cụ trực tuyến để tìm kiếm thông tin về VNA trong đó 95,9% khách hàng sử dụng công
cụ tìm kiếm GOOGLE. Như vậy có một lượng lớn khách hàng chưa biết hoặc chưa
nhớ đến Website của VNA. Do vậy VNA cần đẩy mạnh hơn nữa việc quảng bá
Website của mình. Một trong những cách thức để giúp Website của mình được đạt
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
được thứ hạng tốt trên công cụ tìm kiếm đó là tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm (Search
Engine Marketing). Hiện tại VNA vẫn chưa triển khai hoạt động quảng cáo trên công
cụ tìm kiếm mà chủ yếu là do các đại lý trực thuộc VNA thực hiện. Thực tế điều này
đã mang lại rất nhiều khó khăn cho VNA bởi một số kẻ đã lợi dụng mạo danh là đại lý
bán vé trực tuyến của VNA tạo ra Website riêng để lừa đảo chiếm đoạt tiền của khách
hàng gây ra rất nhiều thiệt hại cho VNA lẫn khách hàng. Ngoài ra do có quá nhiều đại
lý bán vé nên việc tạo ra quá nhiều trang web sẽ dễ gây nhầm lẫn cho khách hàng,
trong khi đó VNA không thể kiểm soát hết được các đại lý, các nhà bán buôn trong
việc quản lý giá vé, các đại lý có thể vì lợi nhuận của mình mà thay đổi giá vé dẫn đến
nhiều thiệt hại cho doanh nghiệp.
• Giải pháp đối với hoạt động quảng cáo trên banner và các trang xã hội
- Banner: một nghịch lý cho thấy mặc dù đã áp dụng phương thức quảng cáo này
đã lâu tuy nhiên VNA chỉ mới dừng lại quảng cáo cho kênh bán truyền thông, trong
khi đó đối với kênh bán trực tuyến thì vẫn chưa áp dụng nhiều. Chỉ khi nào khách
hàng vào Website của VNA thì họ mới thấy nội dung quảng cáo cho kênh bán trực
tuyến.
- Quảng cáo trên mạng xã hội: trong những năm gần đây với sự phát triển không
ngừng lớn mạnh của các trang mạng xã hội điển hình là Facebook, Google plus,
youtube Theo kết quả nghiên cứu có đến 91,8% khách hàng chủ yếu dùng mạng
Facebook, đây là một trong những trang xã hội được nhiều người dùng nhất trên thế
giới hiện nay. Ngoài việc giao lưu, kết bạn trực tuyến thì hiện nay các trang xã hội này
được xem là một trong những công cụ quảng cáo hữu hiệu nhất của các doanh nghiệp,
có đến 34% khách hàng sử dụng mạng xã hội để nhận thông tin khuyến mãi từ phía
doanh nghiệp. Nhận thức được điều này VNA cũng đã xây dựng các trang xã hội có
liên kết với Website chính thức của VNA nhằm quảng bá tốt hơn hình ảnh thương hiệu
của mình đến khách hàng. Theo kết quả nghiên cứu, khách hàng đánh giá khá tốt về
các ứng dụng mạng xã hội của VNA, do đó VNA cần tiếp tục duy trì và xây dựng tốt
đối với các ứng dụng xã hội này. Ngoài ra VNA cũng cần giới thiệu rõ trang Web xã
hội của mình do hiện nay có rất nhiều cá nhân tự tạo trang xã hội mang tên của các
doanh nghiệp nhằm mục đích lấy thông tin của khách hàng, lừa đảo khiến cho khách
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
hàng mất lòng tin vào doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến uy tín cũng như hình ảnh
của doanh nghiệp.
Một con số rất đáng chú ý trong quá trình điều tra đó là có đến hơn 85% khách
hàng khi gặp vấn đề bức xúc thường lên trang cá nhân để bày tỏ điều này cho thấy việc
lắng nghe và có những phản hồi tích cực đến khách hàng là rất quan trọng. Do đó
ngoài việc sử dụng mạng xã hội để quảng cáo thương hiệu của mình, VNA cần chú
trọng nhiều hơn đến việc lắng nghe và nắm bắt những thông tin phản hồi từ khách
hàng bởi đây là một nguồn thông tin quan trọng việc lắng nghe sẽ giúp doanh nghiệp
khắc phục được những sai sót của mình để từ đó tạo dựng một hình ảnh đẹp hơn trong
mắt người tiêu dùng.
• Giải pháp mobile marketing:
Hiện tại VNA vẫn chỉ sử dụng SMS để gửi thông tin xác nhận đối với khách
hàng. Theo khảo sát mới nhất của google, thì trong năm 2013 số người dùng điện thoại
thông minh chiếm hơn 20% dân số Việt Nam. Nghiên cứu của Google cho thấy 70%
số người được hỏi trả lời họ sử dụng smartphone để truy cập Internet, 50% sẽ không
bao giờ rời khỏi nhà mà không có smartphone trong tay. Có thể thấy điện thoại di động
đang dần trở thành một công cụ đắc lực trong hoạt động kinh doanh trực tuyến, các
doanh nghiệp đã bắt đầu chú trọng đến việc thiết kế website tương thích với thiết bị di
động, một ví dụ của sự thành công nay đó là hãng hàng không Thai Airways đã ứng
dụng thành công phương thức mới đó là kết nối giữa điện thoại di động và trang Web
của hãng, khách hàng không những có thể sử dụng điện thoại di động để truy cập
thông tin chuyến bay, lịch bay, hoàn thành check-in, mà còn có thể đặt và thanh toán
vé máy bay ngay lập tức. Điều này cho thấy nếu Việt Nam Airlines biến việc sử dụng
smartphone thành một phần cốt lõi trong chiến lược của mình thì sẽ kết nối và tiếp cận
được với người tiêu dùng mới.
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Trong kỉ nguyên số ngày nay, khi mà thế giới ngày một phẳng hơn thì hành vi
của khách hàng theo đó cũng đang dần thay đổi. Những phương tiện truyền thông đại
chúng truyền thống đang dần mất đi tính hiệu quả trong việc thu hút sự chú ý của
khách hàng đối với các thương hiệu, mà những con số thống kê từ AC Nielsen là một
minh chứng rõ ràng nhất: chỉ 14% khách hàng tin vào các quảng cáo truyền hình và
đến 80% chuyển kênh khi đến chuyên mục quảng cáo.
Cùng với sự phát triển và phổ biến rộng rãi của internet, số lượng người sử dụng
mạng toàn cầu này đang ngày một tăng lên nhanh chóng, tạo ra môi trường đầy tiềm
năng để đưa thương hiệu đến với khách hàng theo những cách thức mới hơn so với
trước đây, việc sử dụng các công cụ trực tuyến trong hoạt động kinh doanh là điều hết
sức cần thiết và quan trọng. Theo đó, đối với những doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực hàng không như Vietnam Airlines thì đây là một cơ hội tốt để tăng cường
quảng bá hình ảnh của mình đến với công chúng, đồng thời thu hút thêm lượng khách
hàng mới.
Hiện nay, khi đời sống của người dân ngày càng được nâng cao thì nhu cầu đi lại
ngày càng nhiều, điều đó dẫn đến việc nhu cầu tìm kiếm đến các hãng hàng không của
người dân ngày càng tăng. Để có thể đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dung và
hướng người tiêu dùng đến một phương thức giao dịch mới thông qua mạng Internet
thì cần thiết phải có một hệ thống mạng tốt, đảm bảo an toàn trong thanh toàn, hệ
thống server tốt, không bị tình trạng quá tải trong thời điểm nhiều người truy cập cùng
một lúc.
Do đó, với những nghiên cứu sau này, cần tiến hành nghiên cứu sâu hơn các
phương thức marketing trực tuyến để đề xuất những chương trình thực hiện cụ thể hơn
nữa áp dụng cho doanh nghiệp, đặc biệt là những kênh khác của marketing trực tuyến
như Affiliate Marketing, Online Advertising.
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
3.2. Kiến nghị
3.2.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước
a. Đầu tư xây dựng và nâng cao cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền
thông quốc gia lên ngang tầm các nước trong khu vực và thế giới.
Mặc dù Nhà nước đã ra nhiều chính sách và quyết định về chú trọng đầu tư, xây
dựng và nâng cao hạ tầng CNTT và truyền thông trong thời gian qua, nhưng vấn đề hạ
tầng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNTT và truyền thông vẫn đang là vấn đề quan trọng
và là yêu cầu cấp thiết nhất. Nhà nước cần ban hành thêm các chính sách, biện pháp
khuyến khích đầu tư phát triển công nghệ phục vụ hoạt động thương mại điện tử, các
tiêu chuẩn chung sử dụng trong TMĐT, giảm thuế nhập khẩu các thiết bị CNTT và có
chính sách ưu đãi đối với các đơn vị sản xuất thiết bị CNTT trong nước, tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp sản xuất phát triển.
Việc ban hành tiêu chuẩn hóa trong lĩnh vực CNTT cũng là rất cần thiết để làm
cơ sở cho việc ứng dụng rộng rãi và phát triển CNTT. Vì vậy Nhà nước cần có các
chính sách kịp thời và hợp lý nhằm hoàn thiện tin học hóa các hệ thống ngân hàng, tài
chính, bưu chính viễn thông, điện lựcBên cạnh đó có chính sách đầu tư hợp lý cho
các ngành nghiên cứu khoa học kỹ thuật, tạo cơ sở xây dựng và chế tạo công nghệ
phục vụ phát triển.
Hiện nay, lượng người dùng truy cập Internet tại Việt Nam ngày càng tăng cao,
tuy nhiên chất lượng đường truyền đôi khi còn thấp. Vì vậy muốn TMĐT được ứng
dụng rộng rãi cần có các chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ Internet ở Việt Nam.
Cùng việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho CNTT, cũng cần quan tâm và chú trọng
vào việc nâng cao hạ tầng CNTT và truyền thông quốc gia lên ngang tầm với các nước trong
khu vực. Đây là việc làm rất cần thiết để đẩy mạnh hiệu quả của hạ tầng CNTT.
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 62
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
b. Tích cực hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, tạo môi trường pháp lý
linh hoạt và tăng cường thực thi pháp luật về TMĐT
Sau khi Quốc hộ thông qua Luật giao dịch thương mại điện tử vào năm 2005 và
Luật công nghệ thông tin vào năm 2006. Chính phủ đã ban hành nhiều Nghị định
hướng dẫn hai luật này, hình thành khung pháp lý cơ bản cho các lĩnh vực trong hoạt
động TMĐT.
Để nội dung Luật và các văn bản dưới Luật thực sự đi vào cuộc sống, trong thời
gian tới các cơ quan quản lý nhà nước cần đẩy mạnh việc triển khai thực hiện các quy
định tại văn bản pháp luật TMĐT đã được ban hành, đảm bảo việc thực hiện nghiêm
túc của các cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và mỗi cá nhân trong xã hội.
Bên cạnh đó để thực thi tốt pháp luật về TMĐT, các cơ quan quản lý Nhà nước
hữu quan cần tăng cường bộ máy tổ chức, nâng cao năng lực cán bộ và triển khai mạnh
mẽ các hoạt động thực thi pháp luật. Chủ động phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật
và tiến hành xử lý nghiêm minh để làm gương cho các trường hợp vi phạm khác.
Cùng với đó, cần tăng cường các biện pháp bảo vệ người tiêu dùng trong TMĐT
nhằm thúc đẩy sự tham gia của nhiều tầng lóp nhân dân vào các hình thức mua bán
giao dịch trên mạng.
3.2.2. Đối với hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam - Vietnam Airlines
Để có thể đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và hướng người tiêu dùng đến
một phương thức giao dịch mới thông qua Internet thì cần thiết phải có một hệ thống
mạng tốt, đảm bảo an toàn trong thanh toán, hệ thống server tốt, không bị tình trạng
quá tải trong thời điểm nhiều người cùng truy cập một lúc,VNA cần phải có sự đầu
tư hợp lý cho công nghệ, đặc biệt là công nghệ mới, tạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật vững
chắc cho Hãng của mình.
Cần đặc biệt quan tâm đầu tư vào công nghệ bảo mật, bởi công nghệ thay đổi
từng ngày từng giờ, trình độ của các tội phạm công nghệ ngày càng tinh vi hơn, nên
cần phải thường xuyên cập nhật công nghệ mới, an toàn để có biện pháp phòng tránh
rủi ro trong thực hiện thương mại điện tử.
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 63
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Cần duy trì, xây dựng và nâng cấp Website thương mại điện tử của Hãng, không
nên chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin đơn thuần như giới thiệu về Hãng, các chuyến
bay, dịch vụ chăm sóc khách hàng mà cần được nâng cấp hoàn toàn thành một Website
TMĐT với các công cụ để người tiêu dùng dịch vụ có thể thực hiện giao dịch qua mạng,
giúp cho người dùng tiết kiệm được thời gian, đồng thời cũng nhằm mụ đích quảng bá
thương hiệu của Hãng, từ đó thu hút và gia tăng được lượng khách hàng.
Cần tiến hành nghiên cứu thị trường để xác định được đâu là các công cụ trực
tuyến hiện đang phổ biến và phù hợp với người dùng, để từ đó xây dựng được một
chiến lược marketing trực tuyến thích hợp, đạt hiệu quả cao với mức chi phí thấp.
Ngoài ra, hệ thống pháp luật liên quan đến TMĐT đang ngày càng hoàn thiện.
Để nắm bắt được kịp thời và tuân thủ đúng pháp luật, các hãng cần thường xuyên tìm
hiểu và thực hiện tốt các quy định pháp luật liên quan tới hoạt động kinh doanh trực
tuyến như các quy định về chứng từ điện tử, bán hàng qua mạng, bảo vệ dữ liệu cá
nhân, xử phạt hành chính, giải quyết tranh chấp khi xảy ra khiếu nại
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức.
[2] JohnnyThong, Social media và lợi ích của nó, 2010.
[3] Lê Thế Giới và Nguyễn Xuân Lãn, 2002. Giáo trình nghiên cứu Marketing.
NXB Giáo dục.
[4] Nguyễn Đặng Tuấn Minh, 2012. Kinh doanh trực tuyến.
[5] Yahoo, 2011. Net Index 2011 – Một số điểm nổi bật.
[6] Zing Me, 2011. Mạng xã hội – nền tảng mở.
[7] Trang web
[8] Phan Thị Thanh Thủy (2008), Bài giảng Quản trị Marketing. Đại học Kinh
tế - Đại Học Huế.
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
PHỤ LỤC
A- CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TỪ PHẦN MỀM SPSS 16.0
Phục lục A.1 – Phân tích thống kê mô tả các chỉ tiêu
Gioitinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 62 63.9 63.9 63.9
nu 35 36.1 36.1 100.0
Total 97 100.0 100.0
Đo tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 18-25 8 10,0 10,0 10,0
26-34 17 21,3 21,3 31,3
35-55 42 52,5 52,5 83,8
Tren 55 13 16,3 16,3 100,0
Total 80 100,0 100,0
Nghenghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoc sinh, sinhvien 18 18.6 18.6 18.6
CBCNV 40 41.2 41.2 59.8
lao dong pho thong 12 12.4 12.4 72.2
thuongnhan 27 27.8 27.8 100.0
Total 97 100.0 100.0
thuongxuyensudungdichvu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 86 88.7 88.7 88.7
khong 11 11.3 11.3 100.0
Total 97 100.0 100.0
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Mucdosudung
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Jetstar pacific Co 50 51.5 51.5 51.5
Khong 47 48.5 48.5 100,0
VASCO Co 13 13.4 13.4 69.1
Khong 84 86.6 86.6 100,0
Vietjet Air Co 67 69.1 69.1 69.1
Khong 30 30.9 30.9 100,0
nguonthongtinbietdenVNA
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Internet Co 86 88.7 88.7 88.7
Khong 11 11.3 11.3 100,0
Sach bao, tap chi Co 6 6.2 6.2 6.2
Khong 91 93,8 93,8 100,0
Ban be nguoi than Co 82 84.5 84.5 84.5
Khong 15 18.5 18.5 100,0
Khac Co 6 6.2 6.2 6.2
Khong 91 93.8 93.8 100,0
Nguon tham khao tren Internet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Cac dien dan Co 23 23.7 23.7 23.7
Khong 74 76.3 76.3 100,0
Web chinh thuc Co 51 52.6 52.6 52.6
Khong 46 47.4 47.4 100,0
Web rao vat Co 33 34 34 34
Khong 64 66 66 100,0
Cong cu tim kiem Co 85 87.6 87.6 87.6
Khong 12 12.4 12.4 100,0
Mang xa hoi Co 26 26.8 26.8 26.8
Khong 71 73,2 73,2 100,0
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Cong cu tim kiem hay su dung
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Google Co 93 95.9 95.9 95.9
Khong 4 4.1 4.1 100,0
Bing Co 9 9.3 9.3 9.3
Khong 88 90.7 90.7 100,0
Yahoo Co 25 25.8 25.8 25.8
Khong 72 74.2 74.2 100,0
Khac Co 6 6.2 6.2 6.2
Khong 91 93.8 93.8 100,0
Su dung mangxa hoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 94 96.9 96.9 96.9
khong 3 3.1 3.1 100.0
Total 97 100.0 100.0
Su dung mang xa hoi nao
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Facebook Co 89 91.8 91.8 91.8
Khong 8 8.2 8.2 100,0
Twitter Co 9 9.3 9.3 9.3
Khong 88 90.7 90.7 100,0
My space Co 8 8.2 8.2 8.2
Khong 89 91.8 91.8 100,0
Zing me Co 21 21.6 21.6 21.6
Khong 76 78.4 78.4 100,0
Khac Co 6 6.2 6.2 6.2
Khong 91 93.8 93.8 100,0
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Muc dich su dung mang xa hoi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Tiep xuc voi Co 11 11.3 11.3 11.3
thuong hieu/cty Khong 86 88.7 88.7 100,0
Biet them t.tin ve Co 22 22.7 22.7 22.7
san pham/t.hieu Khong 75 77.3 77.3 100,0
Trao doi thong tin Co 34 35.1 35.1 35.1
nghe nghiep Khong 63 64.9 64.9 100,0
Nhan thong tin cac Co 33 34 34 34
c.trinh khuyen mai Khong 64 66 66 100,0
Muc dich khac Co 7 7.2 7.2 7.2
Khong 90 92.8 92.8 100,0
Khi gap van de thuong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Mang xa hoi VNA Co 69 71.1 71.1 71.1
Khong 28 28.9 28.9 100,0
Mang ca nhan Co 83 85.6 85.6 85.6
Khong 14 14.4 14.4 100,0
Len dien dan Co 25 25.8 25.8 25.8
Khong 72 74.2 74.2 100,0
Khac Co 8 8.2 8.2 8.2
Khong 89 91.8 91.8 100,0
WEB1. Co ten mien de nho
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 9 9.3 9.3 9.3
trung lap 15 15.5 15.5 24.7
dong y 60 61.9 61.9 86.6
Rat dong y 13 13.4 13.4 100.0
Total 97 100.0 100.0
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
WEB2. Thietkedep mat, than thien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 4 4.1 4.1 4.1
trung lap 31 32.0 32.0 36.1
dong y 53 54.6 54.6 90.7
Rat dong y 9 9.3 9.3 100.0
Total 97 100.0 100.0
WEB3. Thong tin moi cap nhatnhanhchong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 4 4.1 4.1 4.1
trung lap 16 16.5 16.5 20.6
dong y 34 35.1 35.1 55.7
Rat dong y 43 44.3 44.3 100.0
Total 97 100.0 100.0
WEB4. Cung cap day du dich vu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 7 7.2 7.2 7.2
trung lap 9 9.3 9.3 16.5
dong y 38 39.2 39.2 55.7
Rat dong y 43 44.3 44.3 100.0
Total 97 100.0 100.0
WEB5. Lien ketcong cu khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 14 14.4 14.4 14.4
trung lap 24 24.7 24.7 39.2
dong y 48 49.5 49.5 88.7
Rat dong y 11 11.3 11.3 100.0
Total 97 100.0 100.0
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
WEB6. Giaodichmua ban tructuyen
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 4 4.1 4.1 4.1
trung lap 15 15.5 15.5 19.6
dong y 63 64.9 64.9 84.5
Rat dong y 15 15.5 15.5 100.0
Total 97 100.0 100.0
MXH1. Giaodien Facebook duocthietkedep mat
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 6 6.2 6.2 6.2
trung lap 16 16.5 16.5 22.7
dong y 61 62.9 62.9 85.6
Rat dong y 14 14.4 14.4 100.0
Total 97 100.0 100.0
MXH2. Cactrangmangxa hoi (facebook, youtube)
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 9 9.3 9.3 9.3
trung lap 14 14.4 14.4 23.7
dong y 48 49.5 49.5 73.2
Rat dong y 26 26.8 26.8 100.0
Total 97 100.0 100.0
MXH3. Thuongxuyen cap nhathinhanh, video
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 6 6.2 6.2 6.2
trung lap 10 10.3 10.3 16.5
dong y 59 60.8 60.8 77.3
Rat dong y 22 22.7 22.7 100.0
Total 97 100.0 100.0
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
MXH4. Luoncung cap cac thong tin huuich
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 6 6.2 6.2 6.2
trung lap 20 20.6 20.6 26.8
dong y 37 38.1 38.1 64.9
Rat dong y 34 35.1 35.1 100.0
Total 97 100.0 100.0
MXH5. Luonlangnghevaphan hoi kip thoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 13 13.4 13.4 13.4
trung lap 27 27.8 27.8 41.2
dong y 48 49.5 49.5 90.7
Rat dong y 9 9.3 9.3 100.0
Total 97 100.0 100.0
EM. Email co hinhthucdepvachua day du thong tin
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 9 9.3 9.3 9.3
trung lap 20 20.6 20.6 29.9
dong y 58 59.8 59.8 89.7
Rat dong y 10 10.3 10.3 100.0
Total 97 100.0 100.0
EM. VNA thuongxuyentham hoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 1.0 1.0 1.0
khong dong y 7 7.2 7.2 8.2
trung lap 20 20.6 20.6 28.9
dong y 54 55.7 55.7 84.5
Rat dong y 15 15.5 15.5 100.0
Total 97 100.0 100.0
EM. Email duocsu dung de xacnhancacgiaodich
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 72
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 14 14.4 14.4 14.4
trung lap 16 16.5 16.5 30.9
dong y 47 48.5 48.5 79.4
Rat dong y 20 20.6 20.6 100.0
Total 97 100.0 100.0
EM. thuongxuyengui Email cung cap thong tin
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 16 16.5 16.5 16.5
trung lap 21 21.6 21.6 38.1
dong y 52 53.6 53.6 91.8
Rat dong y 8 8.2 8.2 100.0
Total 97 100.0 100.0
SMS. Gui tin nhanxacnhanthudientutu VNA
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 14 14.4 14.4 14.4
trung lap 22 22.7 22.7 37.1
dong y 41 42.3 42.3 79.4
Rat dong y 20 20.6 20.6 100.0
Total 97 100.0 100.0
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SMS. Guicac thong tin ho tro KH
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 7 7.2 7.2 7.2
trung lap 13 13.4 13.4 20.6
dong y 60 61.9 61.9 82.5
Rat dong y 17 17.5 17.5 100.0
Total 97 100.0 100.0
SMS. Cung cap thong tin vecacchuongtrinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 8 8.2 8.2 8.2
trung lap 17 17.5 17.5 25.8
dong y 51 52.6 52.6 78.4
Rat dong y 21 21.6 21.6 100.0
Total 97 100.0 100.0
muc do hai long cuaanh chi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khonghai long 5 5.2 5.2 5.2
trung lap 18 18.6 18.6 23.7
hai long 51 52.6 52.6 76.3
rat hai long 23 23.7 23.7 100.0
Total 97 100.0 100.0
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Phục lục A.3 – Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể One Sample T-test
One-Sample Statistics
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
WEB1. Co ten mien de nho 97 3.79 .790 .080
WEB2. Thietkedep mat,
than thien
97 3.69 .698 .071
WEB3. Thong tin moi cap
nhatnhanhchong
97 4.20 .862 .087
WEB4. Cung cap day du
dich vu
97 4.21 .889 .090
WEB5. Lien ketcong cu
khac
97 3.58 .876 .089
WEB6. Giaodichmua ban
tructuyen
97 3.92 .687 .070
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
WEB1. Co ten mien de nho -2.571 96 .012 -.206 -.37 -.05
WEB2. Thietkedep mat,
than thien
-4.366 96 .000 -.309 -.45 -.17
WEB3. Thong tin moi cap
nhatnhanhchong
2.239 96 .027 .196 .02 .37
WEB4. Cung cap day du
dich vu
2.284 96 .025 .206 .03 .39
WEB5. Lien ketcong cu
khac
-4.752 96 .000 -.423 -.60 -.25
WEB6. Giaodichmua ban
tructuyen
-1.182 96 .240 -.082 -.22 .06
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 75
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
MXH1. Giaodien
Facebook
duocthietkedep mat
97 3.86 .736 .075
MXH2.
Cactrangmangxa hoi
(facebook, youtube)
97 3.94 .888 .090
MXH3. Thuongxuyen
cap nhathinhanh, video
97 4.00 .764 .078
MXH4. Luoncung cap
cac thong tin huuich
97 4.02 .901 .091
MXH5.
Luonlangnghevaphan
hoi kip thoi
97 3.55 .842 .085
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
MXH1. Giaodien
Facebook
duocthietkedep mat
-
1.932
96 .056 -.144 -.29 .00
MXH2.
Cactrangmangxa hoi
(facebook, youtube)
-.686 96 .494 -.062 -.24 .12
MXH3. Thuongxuyen
cap nhathinhanh, video
.000 96 1.000 .000 -.15 .15
MXH4. Luoncung cap
cac thong tin huuich
.225 96 .822 .021 -.16 .20
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
MXH1. Giaodien
Facebook
duocthietkedep mat
97 3.86 .736 .075
MXH2.
Cactrangmangxa hoi
(facebook, youtube)
97 3.94 .888 .090
MXH3. Thuongxuyen
cap nhathinhanh, video
97 4.00 .764 .078
MXH4. Luoncung cap
cac thong tin huuich
97 4.02 .901 .091
MXH5.
Luonlangnghevaphan
hoi kip thoi
97 3.55 .842 .085
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
MXH1. Giaodien
Facebook
duocthietkedep mat
-
1.932
96 .056 -.144 -.29 .00
MXH2.
Cactrangmangxa hoi
(facebook, youtube)
-.686 96 .494 -.062 -.24 .12
MXH3. Thuongxuyen
cap nhathinhanh, video
.000 96 1.000 .000 -.15 .15
MXH4. Luoncung cap
cac thong tin huuich
.225 96 .822 .021 -.16 .20
MXH5.
Luonlangnghevaphan
hoi kip thoi
-
5.307
96 .000 -.454 -.62 -.28
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
EM. Email co
hinhthucdepvachua day
du thong tin
97 3.71 .777 .079
EM. VNA
thuongxuyentham hoi
97 3.77 .835 .085
EM. Email duocsu dung
de xacnhancacgiaodich
97 3.75 .947 .096
EM. thuongxuyengui
Email cung cap thong
tin
97 3.54 .867 .088
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Lower Upper
EM. Email co
hinhthucdepvachua day
du thong tin
-3.660 96 .000 -.289 -.45 -.13
EM. VNA
thuongxuyentham hoi
-2.674 96 .009 -.227 -.40 -.06
EM. Email duocsu
dung de
xacnhancacgiaodich
-2.574 96 .012 -.247 -.44 -.06
EM. thuongxuyengui
Email cung cap thong
tin
-5.271 96 .000 -.464 -.64 -.29
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
SMS. Gui tin
nhanxacnhanthudientutu
VNA
97 3.69 .961 .098
SMS. Guicac thong tin
ho tro KH
97 3.90 .770 .078
SMS. Cung cap thong
tin vecacchuongtrinh
97 3.88 .845 .086
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Lower Upper
SMS. Gui tin
nhanxacnhanthudientutu
VNA
-3.169 96 .002 -.309 -.50 -.12
SMS. Guicac thong tin
ho tro KH
-1.318 96 .191 -.103 -.26 .05
SMS. Cung cap thong
tin vecacchuongtrinh
-1.442 96 .152 -.124 -.29 .05
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Phiếu điều tra
Kính chào quý Anh/Chị!
Tôi là sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay,
tôi đang thực hiện nghiên cứu liên quan đến việc xây dựng chiến lược marketing trực
tuyến tại hãng Hàng Không Vietnamairlines. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý
kiến đánh giá của Anh/Chị bằng việc hoàn thành các câu hỏi dưới đây. Ý kiến của
Anh/ Chị là những thông tin cần thiết để tôi hoàn thành đề tài nay. Tôi xin cam đoan
những thông tin thu được chỉ phục vụ duy nhất cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị!
A. Thông tin chính
Vui lòng đánh dấu X vào trước những lựa chọn phù hợp với ý kiến của anh/ chị nhất.
Câu 1: Anh/Chị có thường xuyên sử dụng dịch vụ của hãng hàng không Việt Nam
Airlines không?
Có Không
Câu 2: Ngoài hãng hàng không Việt Nam Airlines Anh/Chị còn sử dụng dịch vụ
của các hãng không nào?
Jetstar Pacific Airlines
VASCO
Vietjet Air
Câu 3: Anh/Chị biết đến hãng hàng không đó qua các nguồn thông tin nào? (có
thể chọn nhiều đáp án )
Internet
Sách báo, tạp chí
Các kênh truyền thông
Từ sự giới thiệu của bạn bè, người thân
Khác:.
Câu 4: Nếu có tham khảo thông tin của hãng hàng không Vietnam Airlines trên
Interner Anh/Chị thường tham khảo ở đâu? (có thê chọn nhiều đáp án)
Từ các diễn đàn
Từ website chính thức của công ty
Từ các trang web rao vặt ( raovat.com, 24h.com.vn)
Công cụ tìm kiếm( google, yahoo)
Từ các trang mạng xã hôi ( Facebook, Twitter,)
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Khác.
Câu 5: Nếu sử dụng công cụ tìm kiếm thì công cụ tìm kiếm nào thường được
Anh/Chị sử dụng nhất? (có thê chọn nhiều đáp án)
Google
Bing
Yahoo
Khác
Câu 6: Anh/Chị có đang sử dụng mạng xã hội không?
Có Không( vui lòng chuyển đến câu 9)
Câu 7: Nếu có thì hiện tại Anh/Chị đang sử dụng mạng xã hội nào?
Facebook Twitter LinkedIn
My Space Zing me Khác
Câu 8: Ngoài những mục đích thông thường như giữ liên lạc với bạn bè, bày tỏ ý
kiến cá nhân, Anh/Chị còn sử dụng MXH với những mục đích nào khác:
Tiếp xúc các thương hiệu/công ty
Để biết thêm thông tin về các sản phẩm, thương hiệu (mới)
Trao đổi thông tin nghề nghiệp
Để nhận thông tin về các chương trình khuyến mãi của một số thương hiệu/ sản
phẩm nào đó.
Mục đích khác
Câu 9: Khi gặp phải một số vấn đề không hài lòng về dịch vụ của VNA Anh/Chị
thường làm gì?( Có thể chọn nhiều đáp án )
Gọi điện thoại trực tiếp tới tổng đài để bày tỏ sự bức xúc của mình.
Lên trang mạng xã hội của VNA để bày tỏ ý kiến cá nhân
Lên trang cá nhân, bày tỏ sự bức xúc để bạn bè cùng biết nhằm mục đích tránh
trường hợp tương tự.
Lên các diễn đàn để bày tỏ cũng như xin ý kiến của mọi người.
Khác:
Câu 10: Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh/Chị đối với những ý kiến về
các ứng dụng trực tuyến của Việt Nam Airlines.
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Chỉ tiêu Đánh giá
1 2 3 4 5
Trang WEB
1. VNA có tên miền (Vietnamairlines.com) đơn giản,
dễ nhớ.
2. Giao diện web được thiết kế đẹp mắt và thân thiện
với người sử dụng
3. Các thông tin mới luôn được cập nhật nhanh chóng
trên trang web của VNA.
4. Website cung cấp đầy đủ nội dung (công ty, sản
phẩm...) và các dịch vụ/ tính năng ( bán hàng/thanh
toán trực tuyến, bình luận trực tuyến)
5. Website được liên kết với các công cụ khác như
Facebook, youtube giúp KH tiếp cận được với doanh
nghiệp mọi lúc, mọi nơi.
6. Giao dịch mua bán trực tuyến trên trang web VNA
được hưỡng dẫn kĩ, đơn giản, dễ thực hiện.
Trang mạng xã hội (điển hình là Facebook,
Youtube)
7. Giao diện Facebook được thiết kế đẹp mắt, thân
thiện, luôn tạo cảm xúc mới mẻ cho KH mỗi ngày.
8. Các trang mạng xã hội (facebook, youtube) được
liên kết trực tiếp với trang web chính thức nên dễ tìm
kiếm, không gây nhầm lẫn.
9. Thường xuyên cập nhật hình ảnh, video quảng bá
thương hiệu VNA đến khách hàng.
10. Luôn cung cấp các thông tin hữu ích về các địa
điểm du lịch mới như kinh tế, ẩm thực, phong tục
của địa phương để tư vấn cho khách hàng.
11. Luôn lắng nghe và phản hối kịp thời với khách
hàng trên Fanpage.
Email
12. Email có hình thức đẹp và chứa đầy đủ thông tin
như tên người gửi, web công ty, điện thoại liên lạc
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
13. VNA thường xuyên thăm hỏi KH qua Email
14. Email được sử dụng để xác nhận các giao dịch(
như thanh toán, thư xác nhận) giữa KH và VNA
15. VNA thường xuyên gửi Email cung cấp thông tin
về các dịch vụ (giá, sản phẩm cũng như các ưu đãi
dành cho KH thường xuyên
SMS
16. Gửi tin nhắn xác nhận thư điện tử từ VNA
17. Gửi các thông tin hỗ trợ KH
18. Cung cấp thông tin về các chương trình khuyến
mãi, giảm giá, ưu đãi của VNA
Câu 11: Xin cho biết mức độ hài lòng của anh chị với các ứng dụng trực tuyến
của VNA?
Rất không hài lòng Không hài lòng Trung lập
Hài lòng Rất hài lòng
Câu 12: Anh/Chị có thường xuyên sử dụng điện thoại di động để truy cập internet
hay không?
Có Không
B. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:.
Giới tính: Nam Nữ
Tuổi:
18-25 26-34
35-55 >55
Nghề nghiệp:
Học sinh, sinh viên Lao động phổ thông
Cán bộ CNV Thương nhân
Mục đích chuyến đi:
Đi du học
Du lịch, nghỉ ngơi
Thăm thân nhân
Đi công việc
Mục đích khác
***Xin chân thành cám ơn***
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Mai Thị Cẩm Nhung – K44B QTKD i
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chien_luoc_marketing_truc_tuyen_cua_hang_hang_khong_viet_nam_airlines_chi_nhanh_da_n_ng_910.pdf